ĐiỀu trỊ ĐÁi thÁo ĐƯỜng typ 2 trÊn bỆnh nhÂn nguy cƠ...
TRANSCRIPT
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TRÊN BỆNH NHÂN NGUY CƠ TIM
MẠCH
Ths.Bs Hà Thị Vân AnhKhoa Khám Bệnh – Bệnh việnLão khoa trung ương
NỘI DUNG
Mối liên quan giữa kiểm soát đường huyết
trong đái tháo đường và bệnh tim mạch
Cập nhật hướng dẫn điều trị đái tháo đường
Saxaglipitin: bằng chứng an toàn trên tim mạch
và hơn thế nữa
2
TỶ LỆ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
Thế kỷ XXI này là thế kỷ của các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa mà điển
hình là bệnh ĐTĐ.
Thế kỷ XXI này là thế kỷ của các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa mà điển
hình là bệnh ĐTĐ.
4
55%
Bệnh tim mạch
U ác tính
Đái tháo đường*
55%55% bệnh nhân đái tháo đường tử vong do nguyên nhân bệnh tim mạch
13%
13%
55%
Khác
Viêm phổi/Cúm
Bệnh mạch máu não
Geiss LS, et al. In: Diabetes in America. 2nd ed. NIH Publication No. 95-1468. 1995:223-257* No other cause mentioned on death certificate
13%
10%
4%
5%
Hướng đến yếu tố tim mạch là trọng tâm chính trong điều trị ĐTĐ type 2
“Giảm nguy cơ tim mạch toàn diện phải là trọng
tâm chính trong điều trị ĐTĐ type 2”
“Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có nhiều YTNC tim
Theo khuyến cáo ADA/EASD và CVD 2012
“Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có nhiều YTNC tim
mạch đi kèm, thì các YTNC này cần được điều
trị theo các hướng dẫn từ các khuyến cáo
tương ứng”
Ảnh hưởng của điều trị tích cực ĐTĐ: Tóm tắt các
nghiên cứu chính
Study Microvasc CVD Mortality
UKPDS
ACCORD
ADVANCE
VADT
Long Term Follow-up
Initial Trial
Kendall DM, Kendall DM, BergenstalBergenstal RM. © International Diabetes Center 2009; RM. © International Diabetes Center 2009; UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) Group. Lancet 1998;352:854.
Holman RR et al. N Engl J Med. 2008;359:1577. DCCT Research Group. N Engl J Med 1993;329;977. Nathan DM et al. N Engl J Med. 2005;3. 53:2643.
Gerstein HC et al. N Engl J Med. 2008;358:2545. Patel A et al. N Engl J Med 2008;358:2560. Duckworth W et al. N Engl J Med 2009;360:129
Overview CV outcome trials
Product Study NameCompletion
DatePatients
Saxagliptin SAVOR Jun 2013 16,500
Lixisenatide ELIXA May 2014 6,000
Sitagliptin TECOS Dec 2014 14,000
Alogliptin EXAMINE May 2015 5,400Alogliptin EXAMINE May 2015 5,400
Liraglutide LEADER Jan 2016 9,000
Exenatide EXSCEL Mar 2017 9,500
Empaglifliozin C-SCADE 8 Dec 2017 12,800
Canagliflozin CANVAS* June 2018 14,000
Linagliptin CAROLINA Sep 2018 6,000
Dapagliflozin DECLARE 2018 17,000
Reference: Clin.Trials.Gov 3/2013; CI quarterly update 12/2012. * CANVAS final data collection date for primary outcome measure; first cohort of 4,391 patients is expected to complete in Q2 '13;data release expected by EOY '13 early ’14, CANVAS will re-open and cohort 2 (~14,000 patients ) will begin enrolling
NỘI DUNG
Mối liên quan giữa kiểm soát đường huyết trong
đái tháo đường và bệnh tim mạch
Cập nhật hướng dẫn điều trị đái tháo đường
Saxaglipitin: bằng chứng an toàn trên tim mạch
và hơn thế nữa
13
Metformin (thừa cân hoặc
béo phì)
Sulfonylureas(không dung nạp metformin)
Bước 1
A1C khôngđạt mục tiêu
Không đạt mục tiêuA1C sau 12 tuần
A1C khôngđạt mục tiêu
Hoặc
Thay đổi lối sống
VADE Các hướng dẫn điều trị ĐTĐ týp 2
Metformin + SU hoặc Glinide
Metformin + DDP 4 hoặc TZD
Metformin + DPP 4 or TZD or ∞ glucosidase
Metformin + SU + Basal
insulin
Metformin + SU + DDP 4 hoặc Metformin + SU + TZD
Bắt đầu insulin nền
Premix insulin hoặc Basal bolus
Bước 2
Bước 3
Bước 4
A1C khôngđạt mục tiêu
A1C khôngđạt mục tiêu
A1C khôngđạt mục tiêu
A1C khôngđạt mụctiêu
or
or
A1C không đạtmục tiêu
A1C không đạtmục tiêu
VADE 2014
Healthy eating, weight control, increased physical activity & diabetes education
Metformin high low risk
neutral/loss GI / lactic acidosis low
If HbA1c target not achieved after ~3 months of monotherapy, proceed to 2-drug combination (order not meant to denote any specific preference - choice dependent on a variety of patient- & disease-specific factors):
Metformin +
Metformin +
Metformin +
Metformin +
Metformin +
high low risk
gain edema, HF, fxs
low
Thiazolidine- dione
intermediate low risk
neutral rare
high
DPP-4 inhibitor
highest high risk
gain hypoglycemia variable
Insulin (basal)
high low risk
loss GI
high
GLP-1 receptor agonist
Sulfonylurea
high moderate risk
gain hypoglycemia low
SGLT2 inhibitor
intermediate low risk
loss GU, dehydration high
Metformin +
Mono- therapy
Efficacy* Hypo risk
Weight Side effects Costs
Dual therapy†
Efficacy* Hypo risk
Weight Side effects Costs
If HbA1c target not achieved after ~3 months of dual therapy, proceed to 3-drug combination (order not meant to denote any specific preference - choice dependent on a variety of patient- & disease-specific factors):
Metformin +
Metformin +
Metformin +
Metformin +
Metformin +
Basal Insulin +
Sulfonylurea
+
TZD
DPP-4-i
GLP-1-RA
Insulin§
or
or
or
or
Thiazolidine-dione
+ SU
DPP-4-i
GLP-1-RA
Insulin§
TZD
DPP-4-i
or
or
or
GLP-1-RA
SU
TZD
Insulin§
GLP-1 receptor agonist
+
SGLT-2 Inhibitor +
SU
TZD
Insulin§
Metformin +
or
or
or
or
SGLT2-i
or
or
or
SGLT2-i
Triple therapy
or
or
DPP-4 Inhibitor
+ SU
TZD
Insulin§
SGLT2-i
or
or
or
SGLT2-i
or
DPP-4-i
If HbA1c target not achieved after ~3 months of triple therapy and patient (1) on oral combination, move to injectables, (2) on GLP-1 RA, add basal insulin, or (3) on optimally titrated basal insulin, add GLP-1-RA or mealtime insulin. In refractory patients consider adding TZD or SGL T2-i:
Metformin +
Combination injectable therapy‡
GLP-1-RA Mealtime Insulin
Insulin (basal)
+
Diabetes Care 2015;38:140-149; Diabetologia 2015;58:429-442
KHUYẾN CÁO CỦA HIỆP HỘI NỘI TIẾT LÂM SÀNG HOA KỲ 2016
16
NỘI DUNG
Mối liên quan giữa kiểm soát đường huyết trong
đái tháo đường và bệnh tim mạch
Cập nhật hướng dẫn điều trị đái tháo đường
Saxaglipitin: bằng chứng an toàn trên tim
mạch và hơn thế nữa
17
Nghiên cứu Savor: mục tiêu nghiên cứu
Xác định liệu khi thêm vào điều trị nền của BN,
saxaglipitn không kém hơn giả dược trên tiêu chí gộp tử
vong TM, nhồi máu cơ tim không tử vong hay đột quỵ
thiếu máu não không tử vong (giới hạn trên của KTC
95% của HR < 1,3)
Và nếu đã đạt được việc không kém hơn giả dược, tiếp
tục xác định liệu saxagliptin có vượt trội so với giả
dược
18
SAVOR: tiêu chuẩn nhận bệnh
Tất cả BN đã được chẩn đoán bệnh ĐTĐ2 và có tất cả tiêu chí sau:
1.≥ 40 tuổi VÀ
2.HbA1c ≥6,5% VÀ
3.Nguy cơ tim mạch cao:
> Bệnh tim mạch HAY> Bệnh tim mạch HAY
> Nhiều YTNC tim mạch:
Nữ ≥ 60 tuổi, nam ≥ 55 tuổi VÀ
RLLP, THA, hiện hút thuốc lá
19
1Scirica BM, et al. Am Heart J. 2011;161:818-825.
16.492 bệnh nhân có bệnh TM hay nhiều YTNC TM6,5% ≤ HbA1c ≤ 12%
(ITT analysis population)
Saxagliptin (n=8.280) Giả dược (n=8.212)
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Saxagliptin (n=8.280)
97,6% hoàn tất NC (n=8.078)
Giả dược (n=8.212)
97,4% hoàn tất NC (n=7.998)
Thời gian theo dõi: 2,1 năm
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684.
Kiểm soát đường huyết: HbA1cH
bA
1c
(%)
P<0,001
P<0,001
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684.
Ban đầu 1 năm 2 năm
HbA1c <7% khi kết thúc nghiên cứu
36,2
27,9
20
25
30
35
40
Tỷ lệ
bện
h n
hân
(%
)
P<0,001
0
5
10
15Tỷ lệ
bện
h n
hân
(%
)
Saxagliptin Giả dược
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684.
8
10
12
14
Saxagliptin 7,3%
HR 1,00KTC 95% 0,89 – 1,12P<0,001 (không kém hơn)P=0,99 (vượt trội)
Saxagliptin không làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch
Tiêu chí gộp chính (tử vong tim mạch, NMCT hay đột quỵ)
Tỷ
lệ tiê
u c
hí g
ộp c
hín
h (
%)
6 1812 24
2
4
6 Giả dược 7,2%
Tháng
Sciria BM, Bhatt DL, Braunwald E, et al. Saxagliptin and cardiovascular outcomes in patients with type 2 diabetes mellitus. N Engl J Med 2013. DOI: 10.1056/NEJMoal1307684
Tỷ
lệ tiê
u c
hí g
ộp c
hín
h (
%)
8
10
12
14
Tỷ
lệ tiê
u c
hí g
ộp p
hụ
(%
)
Saxagliptin 12,8%
Giả dược 12,4%
HR 1,02KTC 95% 0,94 – 1,11P<0,001 (không kém hơn)P=0,66 (vượt trội)
Saxagliptin không làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch
Tiêu chí gộp phụ (tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ, NV do suy tim, do tái thông mạch vành hay do ĐTN không ổn định)
6 1812 24
2
4
6
Tỷ
lệ tiê
u c
hí g
ộp p
hụ
(%
)
Tháng
Sciria BM, Bhatt DL, Braunwald E, et al. Saxagliptin and cardiovascular outcomes in patients with type 2 diabetes mellitus. N Engl J Med 2013. DOI: 10.1056/NEJMoal1307684
Nhập viện do suy tim: Nghiên cứu SAVOR,TECOS và EXAMINE
HR 95% CI P value
SAVOR 1.27 1.07 – 1.51 0.007
TECOS 1.00 0.83 – 1.2 0.98TECOS 1.00 0.83 – 1.2 0.98
EXAMINE 1.19 0.89 – 1.58 0.22
1. So sánh các nghiên cứu ?
2. Tổng hợp kết quản các nghiên cứu ?
Đánh giá nhập viện do suy tim: Khác biệt về dân sốnghiên cứu
DPP-4iSaxagliptin
(2.5 mg & 5 mg)Sitagliptin
(50 mg & 100 mg)Alogliptin
(6.25, 12.5 & 25 mg)
Study SAVOR TECOS EXAMINE
Completion date May 2013 March 2015 June 2013
Study size (n) 16,492 14,671 5,380
Follow-up duration 2.1 years 3.0 years 1.5 years
Mean age (years) 65 66 61
Baseline HbA1c 8.0 7.3 8.0
Baseline CV Risk CVD or multiple risk factors for CVD
CVD Post ACS
Duration of diabetes 10.3 years 11.6 years 7.1 years
Baseline Use of Insulin 41% 23% after protocol ammendment
30%
Prior HF at Baseline 13% 18% 28%
This chart does not imply comparable or superior efficacy/safety profiles. Each study was placebo-controlled and no direct comparisons toother DPP-4is were included. Please refer to study publications and clinicaltrials.gov for additional information.
Scirica BM, et al. N Engl J Med 2013;369:1317-26. White WB, et al. N Engl J Med 2013;369:1327-35. Green JB, et al. N Eng J Med 2015 DOI: 10.1056/NEJMoa1501352
Đánh giá nhập viện do suy tim: Có hay không cácdấu hiệu gợi ý
Saxagliptin PBO P value
Cân nặng (kg) 87.6 ± 18.4 87.9 ± 19.4 0.87
Phù (n) 45 46 n/a
Phù ngoại biên (n) 347 352 n/a
hsTNT (median change vs baseline, ng/l) 0.52 0.71 0.06
Scirica BM, et al. Circulation. 2014;130:1579-1588
hsTNT (median change vs baseline, ng/l) 0.52 0.71 0.06
CRP (medican change vs baseline, ng/l) 0.15 0.08 0.75
• Không dấu hiệu gợi ý tổn thương cơ tim: xem xét qua hsTnT, CRP
• Không dấu hiệu gợi ý quá tải thể tích: xem xét qua tăng cân nặng, phù.
Risk of Hospitalization for Heart Failure with Dipeptidyl Peptidase-4 Inhibitors vs. Sulfonylureas and with Saxagliptin vs. Sitagliptin in a U.S. Claims Database
Fu AZ, et al. Presented at the American Diabetes Association 75th
Scientific Sessions, Boston, MA, 5–9 June 2015 #164
Hospitalization for Heart Failure Real World Study
• Objective:
To compare the risk of hHF between patients with T2DM treated with DPP-4is vs SUs and between those treated with saxagliptin vs sitagliptin1
• Methods:
Design: Propensity score-matched, retrospective, observational cohort study designed to emulate the FDA’s Mini-Sentinel protocol for active surveillance of designed to emulate the FDA’s Mini-Sentinel protocol for active surveillance of antidiabetic agents2
Using data from the Truven Health MarketScan® Commercial and Medicare Supplemental Databases
• The propensity score match performed extremely well, ensuring balanced baseline characteristics between cohorts1
• Over 200,000 patients initiating treatment with either a DPP-4i or SU
• over 100,000 patients initiating treatment with either saxagliptin or sitagliptin
1. Fu AZ, et al. Presented at the American Diabetes Association 75th Scientific Sessions, Boston, MA, 5–9 June 2015
2. Selby J, et al. Available at: http://www.mini-sentinel.org/work_products/Assessments/ Mini-Sentinel_AMI-and-Anti-Diabetic-Agents_Protocol.pdf
DPP-4i SU
Patients Events Patients Events
DPP-4i vs. SU
No baseline CVD 82,019 35 82,019 58 0.59 (0.38, 0.89)
Baseline CVD 27,259 200 27,259 202 0.95 (0.78, 1.15)
No Evidence of Increased Risk of hHF for DPP-4i Relative to SU or for Saxagliptin Relative to Sitagliptin
Hazard Ratio(95% CI)
SAXA SITA
Patients Events Patients Events
SAXA vs. SITA
No baseline CVD 43,402 23 43,402 24 0.99 (0.56, 1.75)
Baseline CVD 13,042 82 13,042 87 0.95 (0.70, 1.28)
0,2 1 5
0,2 1 5
*Reference category for HR; HR<1 indicates lower risk for DPP-4i or saxagliptin
Fu AZ, et al. Presented at the American Diabetes Association 75th Scientific Sessions, Boston, MA, 5–9 June 2015Favors SAXA Favors SITA
Favors DPP-4i Favors SU
NHỮNG DỮ LIỆU KHÁC NGOÀI TÍNH AN
TOÀN TIM MẠCH TỪ NGHIÊN CỨU SAVOR
Thay đổi vi đạm niệu
P<0,001P=0,0058
P<0,001
Tỷ lệ
BN
(%
)
Cải thiện tỷ số Albumin:Creatinine
P<0,001
P=0,0058
P<0,001
Tỷ lệ
BN
(%
)
Tỷ số Albumin:Creatinine xấu điSaxagliptin Placebo
33
Trong phân tích khảo sát, saxagliptin làm giảm sự phát triển và tiến triển của vi đạm niệu.
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684.
No ADDMetformin alone
Placebo Saxagliptin
2 năm
-6
-4
-2
0
2b
(%
)
74.8 65.9 58.2 58.8 62.2 76.2 65.6 60.1 65.7 63.1Baseline HOMA-2b (%)
Hiệu quả bảo tồn chức năng tế bào beta của saxagliptin trên các nền điều trị khác nhau
34
Metformin alone
SulfonylureaThiazolidinediones
All oral ADD
-14
-12
-10
-8
-6
H
OM
A-2
b (
%)
*****
****
* p<0.0001 **p<0.01 *** p<0.05
Sau 2 năm, HOMA-2β giảm 2.7% ở nhánh saxagliptin so với 7.6% ở nhánh placebo (p=0.0004)
Saxagliptin giảm thiểu việc suy giảm chức năng tế bào beta được quan sát ở nhóm placebo, trên những
bệnh nhân không dùng bất cứ thuốc ĐTĐ đường uống nào hoặc có điều trị ĐTĐ khác.
Leibowitz et al., Diabetes, Obesity and Metabolism, 2015
Hạ đường huyết
Tiêu chí
Bệnh nhân (%)
Giá trị PSaxagliptin (n=8.280) Placebo (n=8.212)
Hạ đường huyết bất kỳ* 15,3% 13,4% <0,001
Nặng† 2,1% 1,7% 0,047
Nhẹ‡ 14,2% 12,5% 0,002
Nhập viện vì hạ đường huyết
0,6% 0,5% 0,33
35
• Khi vào NC, nhiều BN đang sử dụng các thuốc được biết có thể gây hạ đường huyết, bao gồm insulin (41,4%) vàsulfonylureas (40,2%)
• Việc sử dụng các thuốc đồng thời tiếp tục suốt quá trình nghiên cứu
*BN có thể có hơn một biến cố.†nặng: cần sự hỗ trợ của đơn vị thứ 3 để can thiệp tích cực.‡nhẹ: BN có triệu chứng nhưng có thể hồi phục trong vòng 30 phút sau khi ăn/uống đường, hay đường huyết <54 mg/dL, mặc dù không có triệu chứng .
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684
Viêm tụy và ung thư tụy
Tiêu chí
Bệnh nhân (%)
Giá trị PSaxagliptin (n=8.280) Placebo (n=8.212)
Viêm tụy bất kỳ* 0,3% 0,3% 0,77
Cấp (xác định hay có thể) 0,3% 0,2% 0,42
Cấp (xác định) 0,2% 0,1% 0,17
Cấp (có thể) 0,1% 0,1% 0,79Cấp (có thể)
Mạn tính <0,1% 0,1% 0,18
Ung thư tụy 5 12 0,095
36
Tỷ lệ viêm tụy được hiệu chỉnh độc lập thì tương tự giữa saxagliptin và giả dược (0,3% cho cả 2 nhóm; P=0,77).Tỷ lệ ung thư tụy được quan sát ở nhóm saxagliptin (5 BN) thấp hơn ở nhóm giả dược (12 BN); P=0,095.
* BN có thể có hơn một biến cố.
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684.
Tiêu chí an toàn được xác định trước
Tiêu chíBệnh nhân (%)
Giá trị PSaxagliptin (n=8.280) Giả dược (n=8212)
Giảm tiểu cầu 0,7% 0,8% 0,36
Giảm lympho bào 0,6% 0,5% 0,40
Nhiễm trùng nặng 7,1% 7,0% 0,78
Nhiễm trùng cơ hội 0,3% 0,4% 0,06
Phản ứng quá mẫn 1,1% 1,1% 0,82
Gãy xương 2,9% 2,9% 1,00
Phản ứng da 2,8% 2,8% 0,81
Bất thường chức năng thận* 5,8% 5,1% 0,04
Ung thư 3,9% 4,4% 0,15
Bất thường chức năng gan† 0,7% 0,8% 0,28
37
*Investigator-reported doubling of creatinine levels, development of end-stage renal disease (eg, dialysis or renal transplantation), and/or acute renal failure.† BN có thể có hơn một biến cố.
Biến cố thận hiệu chỉnh tương tự giữa saxagliptin và giả dược (creatinine tăng gấp đôi, bắt đầu lọc máu, ghép thận, hay creatinine >6,0 mg/dL [2,2 so với 2,0%; P=0,46]).
Scirica BM, et al. N Engl J Med. 2013; doi: 10.1056/NEJMoa1307684.
Kết luận• Kiểm soát các biến cố tim mạch vô cùng quan trọng trong điều trị đái
tháo đường typ 2
• Dữ liệu trên biến cố tim mạch dài hạn đã trở thành một tiêu chuẩnđối với các thuốc kiểm soát đái tháo đường mới
• Trên bệnh nhân ĐTĐ có bệnh lý tim mạch và/hoặc có nhiều nguy cơ • Trên bệnh nhân ĐTĐ có bệnh lý tim mạch và/hoặc có nhiều nguy cơ bệnh tim mạch, Saxagliptin hiệu quả, an toàn, không làm tăng biến cố tim mạch chính
• Cân nhắc giữa lợi ích, nguy cơ trên những bệnh nhân đái tháo đườngcó Suy tim
• Có những bằng chứng chứng minh hiệu quả giảm HbA1c, xu hướngcải thiện vi đạm niệu và bảo tồn chức năng tế bào beta thông qua nghiên cứu SAVOR
Xin chân thành cảm ơn !