ĐiỀu trỊ bỆnh ĐỘng mẠch vÀnh Ở bỆnh nhÂn ĐÁi thÁo...

60
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TS. Nguyễn Cữu Lợi Trung tâm Tim mạch – BV Trung Ương Huế

Upload: others

Post on 12-Jul-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH

Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

TS. Nguyễn Cữu Lợi

Trung tâm Tim mạch – BV Trung Ương Huế

Page 2: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Worldwide Diabetes Prevalence to

Increase Sharply by 2025

WHO

Warning

135

Million

1995

300

Million

2025 4.0%

5.4%

Adults age 20 years and above

Page 3: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

• ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 4-5

ở các nước phát triển.

• ĐTĐ týp 1 và týp 2 là YTNC quan trọng của

bệnh tim mạch

• Xơ vữa là nguyên nhân của 80% tử vong sớm

và 75% lý do nhập viện.

• ¾ của các tử vong này là do BĐMV và ¼ do

bệnh ĐM não và ĐM ngoại biên.

Page 4: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Các YTNC chính của bệnh tim mạch

– Hút thuốc lá

– THA

– ĐTĐ

– RL lipid máu

– Béo phì

• Hoa kỳ: Tần suất các YTNC này giảm trong vài thập niên qua, ngoại trừ ĐTĐ và béo phì

(Mokdad AH, Ford ES, Bowman BA, et al. Diabetes trends in the U.S.: 1990-1998.

Diabetes Care 2000;23(9): 1278-1283)

Page 5: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

BỆNH TIM MẠCH VÀ ĐTĐ

• Bệnh ĐMV:

– 30% trường hợp HC vành cấp nhập viện có ĐTĐ

– BN ĐTĐ bị bệnh ĐMV ở tuổi trẻ hơn BN không ĐTĐ

• NMCT ở bn ĐTĐ:

– Có thể im lặng (suy tim, loạn nhịp, tăng đường máu cấp, toan cetone..)

– Tỉ lệ tử vong cao hơn trong g/đ cấp và sau nhồi máu

– Thường có biến chứng: loạn nhịp, suy tim, nhồi máu tái phát.

– Tổn thương nhiều mạch máu, nhiều vị trí.

• Thiếu máu cơ tim im lặng: 32-42% bn NMCT/ĐTĐ có triệu chứng không điển hình (khó thở, mệt lả, lú lẫn, buồn nôn và nôn), so với 6-15% ở bn không ĐTĐ.

(Kannel WB. Lipids, diabetes and coronary heart disease: insights from the Framingham Study.

Am Heart J 1985;110: 1100-1107)

Page 6: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Rối loạn chức năng nội mạc mạch

Phân tử kết dính

Tăng sinh tế bào

Giãn mạch

Rối loạn Lipid

FFA

Adiponectin

HDL

TG

LDL nhỏ, đậm đặc

Viêm

CRP

IL – 1

IL - 8

Tình trạng tăng đông

PAI - 1

Fibrinogen

Kháng

insulin

ĐTĐ

CRP : C-reactive protein; FFA : free fatty acids;

HDL : high-density lipoprotein; IL : interleukin;

LDL : low-density lipoprotein; PAI-1 : plasminogen activator

TG : Triglycerides. Inhibitor-1

Page 7: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Tỉ lệ tử vong do bệnh tim mạch cao hơn gấp

2-3 lần ở bn ĐTĐ

(Multiple Risk Factor Intervention Trial, Framingham Study, Nurses’ Health Study)

Page 8: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

• ĐTĐ # BMV: cùng nhóm nguy cơ

• Nguy cơ BMV do xơ vữa gia tăng cùng với nồng

độ glucose huyết tương

HbA1c tăng 1% Tỉ lệ NMCT tăng 14%

(United Kingdom Prospective DM Study)

• Phát hiện sớm và can thiệp mạnh các YTNC

trong ĐTĐ chậm khởi bệnh BMV

Page 9: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA NHỒI MÁU CƠ TIM / ĐTĐ

• Các biện pháp chung: như ở bn không ĐTĐ:

- Nghỉ tuyệt đối tại giường

- Monitoring

- Oxy liệu pháp: SaO2 > 90%

- Nitrate: DL hay xịt >>>>> IV

- Morphine IV

- Kiểm soát đường máu !!!!!

Page 10: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

• Tiêu chuẩn: HbA1c < 7%

• Tỉ lệ sống còn cao hơn trong nhóm được sử dụng chế

độ Glucose + Insulin + Kali (GIK) (p=0,004).

(Fath-Ordoubadi F, Beat KJ. Glucose-Insulin-Potassium therapy for treatment of acute myocardial infartion: an overview of randomized

placebo-controlled trials. Circulation 1997;96:1152-1156)

• Tỉ lệ sống còn cao hơn trong nhóm được chuyền Insulin-Glucose (p=0,004)

(The Diabetes Mellitus Insulin-Glucose Infusion In Acute Myocardial Infartion)

KIỂM SOÁT ĐƯỜNG MÁU

Page 11: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Hyperglycemia and Acute Coronary Syndrome Scientific Statement From the American Heart Association Diabetes Committee of the Council

on Nutrition, Physical Activity, and Metabolism

1. Hyperglycemia is common and associated with a markedly increased mortality rate and heart failure in patients with and without diabetes who are hospitalized with acute coronary syndromes (ACS). There is an incremental risk when the glucose rises after admission. Blood sugars of >110 mg/dl are associated with a greater than threefold increase in mortality. 2. There are critical gaps in our understanding of the relationship between hyperglycemia and poor outcomes. These gaps include the need to specifically define hyperglycemia, develop optimal ways of measuring and tracking glucose values during ACS hospitalization, and better understand the physiological mechanisms responsible for poor outcomes associated with hyperglycemia. The most important issue, however, is whether elevated glucose is a direct mediator of adverse outcomes in ACS patients or just a marker of greater disease severity. 3. The potential mechanisms for an increasing glucose to increase morbidity and mortality include negative effects on contractility, ischemic preconditioning, endothelial function, inflammatory cytokines, thrombosis, and the QT interval. 4. In the inpatient setting, where the duration of care is relatively brief, there is no single laboratory test (such as glycosylated hemoglobin) that can accurately assess the degree of glucose control. Instead, multiple glucose results should be analyzed; these results may be obtained either from plasma samples or from capillary blood (finger sticks), and represent a variety of fasting and nutritional conditions. 5. There have been several trials of various insulin regimens in diabetics and patients with hyperglycemia, none of which is conclusive. Hypoglycemia is also a major risk factor for a poor outcome. Whether strict glucose control in hyperglycemic patients with ACS will result in similar reductions in mortality and in-hospital complications remains to be established, and needs to be investigated in well-designed randomized clinical trials.

Page 12: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Hyperglycemia and Acute Coronary Syndrome

Scientific Statement From the American Heart Association Diabetes Committee of the Council on Nutrition, Physical Activity, and Metabolism

6. Recommendations based on present expert opinion with various degrees of evidence include the following: a. Glucose level should be a part of the initial laboratory evaluation in all patients with suspected or confirmed ACS. b. In patients admitted to an intensive care unit (ICU) with ACS, glucose levels should be monitored. It is reasonable to consider intensive glucose control in patients with plasma glucose >180 mg/dl, regardless of prior diabetes history. Efforts to optimize glucose control may also be considered in patients with milder degrees of hyperglycemia. Until further data are available, approximation of normoglycemia appears to be a reasonable goal (suggested range for plasma glucose 90-140 mg/dl), as long as hypoglycemia is avoided. c. Insulin, administered as an intravenous infusion, is currently the most effective method of controlling glucose among patients hospitalized in the ICU. Care should be taken to avoid hypoglycemia, which has been shown to have an adverse prognostic impact. Treatment should be instituted as soon as feasible, without compromising the administration of life-saving and evidence-based treatments. d. In patients hospitalized in the non-ICU setting, efforts should be directed at maintaining plasma glucose levels <180 mg/dl with subcutaneous insulin regimens. e. ACS patients with hyperglycemia, but without prior history of diabetes should have further evaluation (preferably before hospital discharge) to determine the severity of their metabolic derangements. This evaluation may include fasting glucose and glycosylated hemoglobin assessment and, in some cases, a post-discharge oral glucose tolerance test. f. Before discharge, plans for optimal outpatient glucose control should be determined in those patients with established diabetes, newly diagnosed diabetes, or evidence of insulin resistance.

Page 13: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 14: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 15: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 16: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 17: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 18: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 19: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 20: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 21: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 22: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 23: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

GLYCOPROTEIN IIB/IIIA INHIBITORS

(Abxicimab-ReoPro, Eptifibatide-Integrilin)

• HCVC có can thiệp qua da: tăng tỉ lệ sống còn

rõ rệt, đặc biệt là ở bn ĐTĐ.

• HCVC không can thiệp qua da: lợi ích chưa

được chứng minh, trừ trường hợp có nguy cơ

cao (TnT tăng, thiếu máu cơ tim tiến triển, ĐTĐ):

6,2% 4,6% p=0,007.

Page 24: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Effect of GP IIb/IIIa inhibitor

treatment on 30-day mortality in

nondiabetic patients with ACS

(Roffi M, Chew DP, Murkherjee D. Circulation 2001;104:2767-2771)

Effect of GP IIb/IIIa inhibitor treatment

on 30-day mortality in nondiabetic

patients with ACS undergoing PCI

Page 25: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Effect of GP IIb/IIIa inhibitor treatment on 30-day mortality in diabetic

patients with ACS

(Roffi M, Chew DP, Murkherjee D. Circulation 2001;104:2767-2771)

Page 26: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 27: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

UNFRACTIONATED HEPARINE (UFH), LMWH,

DIRECT THROMBINE INHIBITOR

• LMWH là sự lựa chọn tốt hơn, không những trong HCVC không có ST chênh lên, mà còn trong NMCT có điều trị tiêu sợi huyết:

- Tác dụng ổn định

- Biến chứng huyết khối do heparine (Heparine – Induced

Thrombosis) thấp hơn nhiều

- Dễ sử dụng

Chưa có nghiên cứu so sánh riêng cho bn ĐTĐ

• DIRECT THROMBINE INHIBITOR: tác dụng giảm tỉ lệ NMCT và tử vong trong HCVC nhiều hơn UFH và LMWH nhưng biến chứng chảy máu nhiều hơn.

Chưa có nghiên cứu trong nhóm bn ĐTĐ

Page 28: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Unfractionated Heparin

Indirect thrombin inhibitor

so does not inhibit clot-

bound thrombin

Nonspecific binding to:

― Serine proteases

― Endothelial cells

(can lead to variability in

level of anticoagulation)

Reduced effect in ACS

― Inhibited by PF-4

Causes platelet aggregation

Nonlinear pharmacokinetics

Risk of HIT

Disadvantages

Immediate anticoagulation

Multiple sites of action in

coagulation cascade

Long history of successful

clinical use

Readily monitored by aPTT

and ACT

Advantages

Hirsh J, et al. Circulation. 2001;103:2994-3018. aPTT = activated partial thromboplastin time; ACT = activated coagulation time; PF-4 =

platelet factor 4; HIT = heparin-induced thrombocytopenia.

Page 29: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

BETA-BLOCKERS

Nghiên cứu Thời gian Thuốc sử

dụng

Tỉ lệ tử vong Tỉ lệ NMCT

Göteborg

Metoprolol

trial

3 tháng Metoprolol 17,9%

>>> 7,5%

16,4%

>>> 3,8%

MIAMI

(Metoprolol in

AMI)

½ tháng Metoprolol

11,3%

>>> 5,7%

4,5%

>>> 3,1%

Kjekshus 1 năm 23% >>> 10%

Chen 1 năm Metoprolol 17,8%

>>> 12,5%

Page 30: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

BETA-BLOCKERS

• Cooperative Cardiovascular Project: giảm tỉ

lệ tử vong ngay cả ở nhóm nguy cơ cao:

- suy tim

- bệnh phổi

- lớn tuổi

- ĐTĐ

- giảm EF

Page 31: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ỨC CHẾ MEN CHUYỂN

• N/c GISSI: phân nhóm ĐTĐ - Lisinopril

- Tỉ lệ tử vong tuần thứ 6: 8,7% sv 12,4%

- Giảm tỉ lệ tử vong vẫn duy trì ở tháng thứ 6

dù đã ngưng ƯCMC từ tuần thứ 6:

12,9% sv 16,1%

Page 32: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ỨC CHẾ MEN CHUYỂN

• N/c TRACE (Trandolapril Cardiac

Evaluation):

- 1749 bn NMCT với EF < 35%

- Giảm nguy cơ tiến triển đến suy tim trong

nhóm ĐTĐ

(không có ý nghĩa trong nhóm không ĐTĐ).

- Cần điều trị liên tục để duy trì hiệu quả này

Page 33: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ĐIỀU TRỊ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ

CÙNG HIỆN DIỆN

• THA

• RL LIPID MÁU

• BÉO PHÌ

• HÚT THUỐC LÁ

Page 34: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

HCCH-ĐTĐ và tần suất bệnh mạch vành

1

2.1

3.4

5.4

0

2

4

6

1 2 3 4

BỆ

NH

MẠ

CH

NH

1. Không ĐTĐ/Không HCCH 2. Không ĐTĐ/Có HCCH

3. Có ĐTĐ/Không HCCH 4. Có ĐTĐ/Có HCCH

Page 35: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Sinh bệnh học của rối loạn lipid máu do ĐTĐ

TL: Beckman JA et al.

Braunwald’s Heart

Disease, WB Saunders

2005, 7th ed p 1041

Gan

Page 36: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng
Page 37: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Guidelines of ADA and AHA

The target lipid values in diabetic

individuals (age >40 years) without

cardiovascular disease should be:

LDL < 2.6 mmol/L (100 mg/dL)

HDL > 1.1 mmol/L (40 mg/dL) in men

>1.38 mmol/L (50 mg/dL) in women

Triglycerides < 1.7 mmol/L (150 mg/dL).

ESC GUIDELINES-2007

Page 38: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ĐIỀU TRỊ GIẢM LIPID MÁU

• Phân tích 5 N/C

STATIN >>>> giảm LDL-C >>> giảm tỉ lệ tử vong (21%) và các biến cố tim mạch (31%)

(LaRosa JC, He J, Vuputuri S. JAMA 1999;282:2340-2346)

• 4S (Scandinavian

Simvastatin Survival Study)

202 bn ĐTĐ

giảm 25% tỉ lệ tử vong

• CARE

(Cholesterol And Recurrent Events) 586 bn ĐTĐ

Page 39: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ĐIỀU TRỊ GIẢM LIPID MÁU

• HEART PROTECTION STUDY:

- 5963 bn ĐTĐ và không ĐTĐ - Simvastatin

- Không ĐTĐ : giảm 22% các biến cố tim mạch

- ĐTĐ : giảm 27% (p=0,0007)

- Với LDL-C đạt < 116mg/dL

Page 40: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

ĐIỀU TRỊ GIẢM LIPID MÁU

• NATIONAL CHOLESTEROL EDUCATION

PROGRAM – Adult Treatment Panel III

- Diabetes ##### CHD risk equivalent

- LDL-C < 100mg/dL

- Chỉ định Statin ngay khi bn chưa có BMV/HCVC

Page 41: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

SANDS Trial Outcomes

36-Mo. Follow-Up Aggressive

Treatment

Standard

Treatment P Value

IMT -0.012 mm 0.038 mm <0.001

Carotid Cross

Sectional Area -0.02 mm2 1.05 mm2 <0.001

Left Ventricular

Mass Index -2.4 g/m2.7 -1.2 g/m2.7 0.03

The SANDS trial (Stop Atherosclerosis in Native Diabetics Study) was conducted

by Barbara Howard, PhD, from the MedStar Research Institute (Hyattsville, MD)

and colleagues and reported in the April 9, 2008, issue of the Journal of the

American Medical Association.

The 3-year trial randomized 499 American Indian men and women over age 40 with

type 2 diabetes to either aggressive treatment (n=252) of LDL cholesterol and

systolic blood pressure or to standard treatment (n=247).

• The aggressive treatment was intended to bring blood levels of LDL cholesterol

and systolic blood pressure down to 70 mg/dL and 115 mm Hg, respectively.

• Standard recommendations set by the National Cholesterol Education Program

(NCEP) and the National Heart, Lung, and Blood Institute (NHLBI) call for

achieving an LDL of 100 mg/dL and a systolic blood pressure of 130 mm Hg.

Page 42: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

What medication significantly lower

Triglicerides ?

Medication Triglicerides reduction (%)

• Fibrates 30 – 50%

• Niacin 20 – 30%

• Statins 10 – 20%

• Fish oil Variable

Page 43: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

What medication most effectively raise

serum HDL – C level ?

Medication HDL increase (%)

• Niacin 10 - 25

• Fibrates 10 - 20

• Statins 5 - 10

Page 44: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Dự phòng thứ phát

Ăn kiêng (< 7% năng lượng là mỡ bảo

hòa và < 200 mg/d cholesterol). Hoạt

động thể lực và giảm cân. Tăng tiêu thụ

acid béo omega-3.

TG < 200 mg/dL

# 2,26 mM/L

Mục tiêu:

LDL-C << 100

mg/dL # 2,6mM/L

Mục tiêu Khuyến cáo

Thuốc: Statins (Lovastatine,

Simvastatine, Atorvastatine,

Rosuvastatine)

Page 45: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Dự phòng thứ phát

TGs = 150-200 mg/dL (1,7mM/L) hoặc HDL-C < 40

mg/dL (1,1mM/L):

Giảm cân, tăng hoạt động thể lực, ngưng hút thuốc

TG 200 - 499 mg/dL (2,26 – 5,65 mM/L):

Sau khi giảm LDL bằng Statine thì dùng Fibrate

hoặc Niacin.

TG ≥ 500 mg/dL (5,65 mM/L):

Cho Fibrate hoặc Niacin trước khi cho Statine để

làm giảm LDL

Dùng hổ trợ acid béo omega-3 nếu TG rất cao.

TG ≥ 200 mg/dL

# 2,26mM/L

Mục tiêu:

Non–HDL-C

<< 130 mg/dL

Mục tiêu Khuyến cáo

Page 46: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

TÁI TƯỚI MÁU = Tiêu huyết khối

• Giảm tỉ lệ tử vong ở bn ĐTĐ

- Lớn tuổi hơn - Tiền sử NMCT

- THA - RL lipid máu

- BMV lan tỏa hơn - C/n thất trái kém hơn

- Nhiều bệnh lý kèm theo

Page 47: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Early (30-35 days) and late (6-12 months) mortality in AMI patients

with and without diabetes receiving thrombolytics

Mak KH, Moliterno DJ, Gianger CB, et al. J Am Coll Cardiol. 1997; 30:171-179

Page 48: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

TIÊU HUYẾT KHỐI - CAN THIỆP QUA DA

• Tiêu huyết khối được khuyến cáo sử dụng nếu thời gian vận chuyển bn đến Cath lab > 2 giờ

• Bn ĐTĐ ít có cơ hội được tái tưới máu kịp thời vì: TMCB im lặng, biểu hiện lâm sàng trễ hoặc không điển hình, nhiều bệnh lý phối hợp…

• Can thiệp qua da ít được chỉ định hơn do tổn thương lan tỏa nhiều mạch máu vành

Page 49: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

NONG ĐMV QUA DA

(KHÔNG ĐẶT STENT)

• National Heart, Lung and Blood Institute - NHLBI(1985-1986): không khác nhau về tỉ lệ thành công thủ thuật và biến chứng giữa bn ĐTĐ và không ĐTĐ

Bn ĐTĐ có tỉ lệ tử vong tại viện và NMCT cao hơn (10% so với 4,8%, p=0,02)

• Emory University (1980-1989): không khác biệt về nguy cơ tử vong, NMCT hoặc PT cầu nối

Page 50: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

NONG ĐMV QUA DA

(KHÔNG ĐẶT STENT)

• Emory University: Tỉ lệ sống còn sau 5 năm thấp hơn trong nhóm bn ĐTĐ (88% so với 93%). Tỉ lệ NMCT, cần PT cầu nối về sau cao hơn.

• NHLBI: theo dõi sau 9 năm:

- Tỉ lệ tử vong trong nhóm ĐTĐ cao gấp đôi bn không ĐTĐ (36% so với 18%).

- Tỉ lệ tái hẹp cũng cao hơn: 47% so với 32% (p<0,01): khẩu kính mạch nhỏ hơn, tăng sản nội mạc và tái cấu trúc mạnh hơn trong ĐTĐ

Page 51: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

CAN THIỆP QUA DA (CÓ ĐẶT STENT)

• Giảm biến chứng cấp và tái hẹp muộn,

ngay cả trong nhóm nguy cơ cao (ĐTĐ): giãn lòng mạch, chống co hồi mạch máu, giảm tái cấu

trúc.

• Tỉ lệ tái hẹp vẫn còn cao ở bn ĐTĐ (25-

50%), do tăng sản tân sinh thành mạch.

• ĐTĐ (không lệ thuộc insulin) là yếu tố dự

báo độc lập của tái hẹp

Page 52: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

CAN THIỆP QUA DA (CÓ ĐẶT STENT)

• EPISTENT (Evaluation of Platelete IIb/IIIa

Inhibitor for Stenting): tỉ lệ cần tái thông lại

mạch máu đích (TVR) sau đặt stent:

- Stent + Placebo : 16,6%

- Nong + Abciximab : 18,4%

- Stent + Abciximab : 8,1% (p=0,021)

(Nhóm không ĐTĐ : 8,4%)

Page 53: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

CAN THIỆP VỚI STENT PHỦ THUỐC (DES: drug-eluting stent)

• Thuốc chống phân bào: Sirolimus và

Paclitaxel >>> chống tăng sản tân sinh

thành mạch.

• Giảm tỉ lệ tái hẹp, các biến cố tim mạch,

tái thông tổn thương đích (TLR).

• Tỉ lệ tái hẹp 0-8% # nhóm không ĐTĐ

Page 54: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

CAN THIỆP VỚI STENT PHỦ THUỐC

(Sirolimus)

• N/c RAVEL:

Tỉ lệ tái hẹp sau 6 tháng

DES/ĐTĐ # DES/không ĐTĐ = 0%

BMS/ĐTĐ: 42% (p=0,001)

Tỉ lệ cần tái thông tổn thương đích sau 1 năm:

DES/ĐTĐ: 0%

BMS/ĐTĐ: 36% (p=0,007)

Page 55: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

CAN THIỆP VỚI STENT PHỦ THUỐC (Paclitaxel)

• TAXUS IV: tỉ lệ tái hẹp sau 9 tháng:

DES/không ĐTĐ: 8,5%

BMS/không ĐTĐ: 24,4% (p<0,001)

DES/ĐTĐ-thuốc uống: 5,8%

BMS/ĐTĐ-thuốc uống: 29,7% (p=0,003)

DES/ĐTĐ-insulin: 7,7%

BMS/ĐTĐ-insulin: 42,9% (p=0,007)

Page 56: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

PHẪU THUẬT CẦU NỐI

• Bn ĐTĐ có nguy cơ biến chứng cao hơn và tiên lượng dài hạn xấu hơn sau PT cầu nối ĐMV

• Ngắn hạn sau PT: nguy cơ tử vong, đột quỵ, nhiễm trùng vết mổ, suy thận, và PT cũng cao hơn

• Duke University: tỉ lệ sống còn dài hạn sau PT cầu nối : 74% so với 86% ở bn không ĐTĐ (p=0,02)

• Đức: khi tái hẹp sau PT cầu nối: tỉ lệ tử vong: – Nong lại : 7,2%

– PT cầu nối lại : 37,4% (p<0,006)

Page 57: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT

TRONG PT CẦU NỐI

• Kiểm soát đường huyết hậu phẫu tốt hơn với

Glucose-Insulin-Potassium so với Insulin TDD

(138±4 so với 260±6, p<0,0001)

Giảm tỉ lệ rung nhĩ chu phẩu (16,6% so với 42%, p=0,0017)

Thời gian nằm viện sau mổ ngắn hơn (6,5±0,1 so với 9,2±0,3,

p=0,003)

Giảm các đợt TMCB tái phát (5% so với 19%, p=0,01)

Ít nhiễm trùng chân và xương ức hơn (1% so với 10%, p=0,03)

Page 58: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

STENT – PT CẦU NỐI

ARTS (Arterial Revascularization Therapy

Study): tỉ lệ tử vong sau 1 năm ở bn ĐTĐ:

Stenting : 6,3%

(p=0,013)

PT cầu nối : 1,6%

Page 59: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

KẾT LUẬN Điều trị bệnh nhân ĐTĐ / HCCH:

• Kiểm soát đường huyết (HbA1C < 7%). Càng sớm khi HCVC/NMCT hoặc hậu phẩu (Insulin TM)

• Dự phòng xơ vữa ĐM và các biến chứng mạch máu bằng Statin (hoặc Fibrate), ngay cả khi chưa có biểu hiện BMV

• Dự phòng huyết khối sớm (Kháng TC).

• Sử dụng ƯCMC, chẹn bêta giao cảm trong và sau NMCT.

• Phẩu thuật cầu nối >>>> Can thiệp qua da (stent phủ thuốc +++)

• Loại bỏ các YTNC tim mạch (THA, béo phì, thuốc lá...)

Page 60: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO …trungtamtimmachhue.org.vn/upload/file/caddiabetics.pdf · • ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng hàng

Xin cảm ơn