đồ án cảng

93
Thiết kế môn học :Khai thác cảng LỜI MỞ ĐẦU Vn tải bin ra đi t khá sm so vi các phương thc vn tải khác . Ngay t thế k th 5 trưc công nguyên , con ngưi đ biết li dng bin lm các tuyến đưng giao thông đ giao lưu các vng min, các quc gia vi nhau trên thế gii. Cho đến nay vn tải bin đưc phát trin mnh v tr thnh ngnh vn tải hin đi trong h thng vn tải quc tế. Vn tải bin giúp đẩy mnh quan h buôn bán ngoi thương( xuất khẩu hng hoá, nhp khẩu nguyên liu, vt liu v sản phẩm cần thiết,...) giữa các quc gia vi nhau bi vì vn tải bin có giá thnh vn chuyn rẻ nhưng khi lưng vn chuyn ln, góp phần thúc đẩy sự phát trin của nn kinh tế quc dn. Vn tải bin Vit Nam tuy còn rất non trẻ nhưng đ v đang khẳng định đưc vị trí riêng của mình trong tổng th nn kinh tế quc dân, mang li nguồn ngoi t ln cho nn kính tế đất nưc Trong công cuộc công nghip hoá v hin đi hoá đát nưc, ngnh vn tải bin Vit Nam đ có những bưc phát trin vưt bc cả v s lưng lẫn chất lưng. Cảng bin l nguồn ti sản ln của mi quc gia có bin v ngy cng có vị trí quan trọng trong sự Sinh viên :Vũ Tiến Vit Page 1

Upload: viettintin

Post on 13-Apr-2017

2.093 views

Category:

Engineering


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

LỜI MỞ ĐẦU

Vân tai biên ra đơi tư kha sơm so vơi cac phương thưc vân tai khac . Ngay tư thê ki thư 5 trươc công nguyên , con ngươi đa biêt lơi dung biên lam cac tuyên đương giao thông đê giao lưu cac vung miên, cac quôc gia vơi nhau trên thê giơi. Cho đên nay vân tai biên đươc phat triên manh va trơ thanh nganh vân tai hiên đai trong hê thông vân tai quôc tê. Vân tai biên giúp đẩy manh quan hê buôn ban ngoai thương( xuất khẩu hang hoa, nhâp khẩu nguyên liêu, vât liêu va san phẩm cần thiêt,...) giữa cac quôc gia vơi nhau bơi vì vân tai biên có gia thanh vân chuyên rẻ nhưng khôi lương vân chuyên lơn, góp phần thúc đẩy sự phat triên của nên kinh tê quôc dân. Vân tai biên Viêt Nam tuy còn rất non trẻ nhưng đa va đang khẳng định đươc vị trí riêng của mình trong tổng thê nên kinh tê quôc dân, mang lai nguồn ngoai tê lơn cho nên kính tê đất nươc Trong công cuộc công nghiêp hoa va hiên đai hoa đat nươc, nganh vân tai biên Viêt Nam đa có những bươc phat triên vươt bâc ca vê sô lương lẫn chất lương.

Cang biên la nguồn tai san lơn của môi quôc gia có biên va ngay cang có vị trí quan trong trong sự phat triên kinh tê của môi quôc gia. Cang đươc coi la một đầu môi giao thông quan trong , la động lực thúc đẩy sự phat trên kinh tê của một đất nươc , la một măt xích trong dây truyên vân tai va la một măt xích yêu tô nhất quyêt định chất lương của ca dây chuyên vân tai . Trong đó không thê không kê đên công tac quan ly va khai thac cang , đó la nhân tô vô cung quan trong trong viêc thực hiên cac muc tiêu của qua trình vân tai, đó la lơi nhuân cao nhất vơi chi phí bỏ ra la nhỏ nhất, tăng hiêu qua san xuất kinh doanh. Tư đó đặt ra yêu cầu cho cac nha quan ly la phai lâp kê hoach khai thac cang sao cho hơp ly va đat kêt qua tôi ưu. Tuy tưng loai phương tiên, loai hang, muc đích sử dung, tuy tưng tuyên đương khac nhau ma đưa ra phương an phu hơp.

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 1

Page 2: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦU.....................................................4

I. GIỚI THIỆU VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG.............................................................4

1. Qua trình hình thanh va phat triên của cang Đa Năng..................................4

2. Vị trí địa ly va vị trí kinh tê...........................................................................7

3. Điêu kiên thơi tiêt, khí hâu Cang Đa Năng...................................................8

4.Cac khu vực ơ Đa Năng...................................................................................8

II.HÀNG HÓA.....................................................................................................10

1.Hang đên cang la hang hòm trong có chưa may móc....................................10

2. Xac định hang hóa đên cang.........................................................................11

III.ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CƠ GIỚI HÓA XẾP DỠ.....................13

IV.LỰA CHỌN THIẾT BỊ XẾP DỠ VÀ CÔNG CỤ MANG HÀNG................17

1.Cần truc chân đê.............................................................................................17

2.Lựa chon công cu mang hang va cach lâp ma hang.......................................19

V. LỰA CHỌN THIẾT BỊ TUYẾN HẬU...........................................................23

VI.LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI THỦY ĐẾN CẢNG.....................25

VII.LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI BỘ ĐẾN CẢNG.........................26

VIII.LỰA CHỌN CÔNG TRÌNH BẾN ( Bên tương coc một tầng neo )............27

IX.TÍNH TOÁN KHO BÃI..................................................................................29

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 2

Page 3: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

1. Diên tích hữu ích của bai (Fh).....................................................................29

2. Diên tích xây dựng bai ...............................................................................29

3. Chiêu dai của bai.........................................................................................29

4. Chiêu rộng của bai BK.................................................................................30

5. Kiêm tra ap lực xuông nên bai....................................................................30

CHƯƠNG II : CÂN ĐỐI KHẢ NĂNG THÔNG QUA CỦA CÁC KHÂU..........33

I.Năng suất của thiêt bị xêp dỡ.............................................................................33

I. Năng suất thiêt bị xêp dỡ...............................................................................33

II. Kha năng thông qua của tuyên tiên phương...............................................39

III. Kha năng thông qua của kho bai.................................................................45

Kha năng thông qua của tuyên đương săt............................................................47

CHƯƠNG 3 : CÂN ĐỐI NHÂN LỰC CỦA CÁC KHÂU XẾP DỠ.....................51

I.Xac định sô lương công nhân trong qua trình xêp dỡ:.......................................51

II.Mưc san lương theo tưng chuyên môn riêng....................................................52

III.Cac chi tiêu lao động chủ yêu.........................................................................53

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÓ LỢI.................56

I.Tính toan đầu tư cho cac hoat động san xuất ơ cang:........................................56

II.Tính toan chi phí cho cac hoat động san xuất ơ cang.......................................59

KẾT LUẬN.............................................................................................................68

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 3

Page 4: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦUI. GIỚI THIỆU VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG

1. Qua trinh hinh thanh va phat triên cua cang Đa Năng

Trong qua khư, Đa Năng la một địa danh năm bên bơ một vinh biên cung la

một của sông ma địa hình tao ra một ưu thê rất đăc dung như sach Đai Nam thông

nhất chí của triêu Nguyên đa chep : “ ấy la chô nươc biên chưa lam một vung lơn,

nươc sâu lai nông, ngoai có ca núi ngăn che, không có ba đao ồ at , những ghe tau

qua lai gặp gió lơn hay đâu nghi nơi đây” ( Quyên 5)

Tai liêu của Bồ Đao Nha cung nhân xet : “ Cac tau có trong tai lơn không thê

vao sông Hội An nên phai xuông hang ơ Đa Năng” .Cho đên năm 1887 , tưc la chi

một năm trươc khi Đa Năng trơ thanh nhương địa, ngươi ta vẫn ghi đươc sô liêu “

năm đó có 623 chuyên tau ( xa lúp chay hơi nươc của ngươi phương Tây va ghe

thuyên của ngươi Hoa , Viêt Nam) ghe cang Đa Năng ( 54 tau Phap , 2 Anh , 65

Đưc , 8 Đan Mach...) vơi tổng trong tai 65.840 tấn va 719 tau thuyên vơi 75.676

tấn rơi Đa Năng . Trong năm 1886 , Đa Năng còn xuất hang hóa gia trị

2.708.029F , nhâp 4.217.142F thì qua năm 1887 xuất chi còn 83.960F nhưng nhâp

thì tăng lên 5.605.762F .

Tất ca sô liêu trên cho thấy hoat động thương mai qua cửa biên Đa Năng kha

sầm uất, nhưng điêu đang chú y la lúc đó chủ yêu Đa Năng chi la điêm chuyên tai

va mang tính chất tiên cang. Hoan toan chưa có những cơ sơ ha tầng va thiêt bị tôi

thiêu cho một hai cang

Tình trang khai thac một cang tự nhiên keo dai nhơ những lơi thê vê địa hình

. Nhơ có hai thủy lộ nên cac tau thuyên có trong tai 200 tấn có thê câp bên ta ngan

sông Han va theo một phúc trình đươc viêt năm 1905 thì trong 15 năm trươc đó

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 4

Page 5: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

thương xuyên cac chuyên tau của cac hang hang hai như Đầu Ngựa hay Năm Sao

đi lai trên cac tuyên đương ơ Đông Dương va đên Hong Kong

Tuy nhiên do không quan tâm đên viêc tổ chưc hai cang va bao hiêm hang

hai theo cac phương tiên thông tin liên lac va nhất la do cac thủy lộ bị cat bồi nên

Đa Năng đưng trươc nguy cơ mất đi những ưu thê vôn có của mình. Cho đên năm

1902 , ca Đa Năng vẫn chưa có một cầu tau nao, bên bai hoan toan do cac hang tau

tự lo liêu va cung đên lúc nay ơ hai cang cung chưa có nổi một chiêc cần truc.

Trươc tình hình đó, đầu năm 1905 , công viêc cai thiên tình trang của cang

cung băt đầu đươc xúc tiên. Một ủy ban công chanh đưa ra một dự dan xây dựng

một đâp đa ơ của sông đê ngăn bơt sự bồi lấp của cat trên cac thủy lộ. Đên năm

1922 đa thấy hai con đâp xuất hiên trên ban đồ của cang, cai thiên lôi ra vao cac

thủy lộ nôi liên bên đâu ơ Tiên Sa đi sâu vao lòng sông Han đê câp bấn ta ngan.

Thang 10 năm 1925 , một ủy ban cộng tac cai thiên cang đa đươc Khâm sư Trung

Kì thanh lâp . Năm 1935 cang còn trang bị một tau nao vet (con tau nay đên năm

1944 bị may bay My đanh đăm) . Đên năm 1930 cang đa có hai cần truc hơi nươc

có sưc nâng 2,5 tấn va đên năm 1933 hai cang đa có 13 cầu tau.

Ở của biên vao vịnh, tư năm 1902 hai đăng đa đươc xây cất, năm 1906 dựng

cac cột hiêu (cột thủ ngữ) , năm 1913 công chính lăp một hỏa hiêu ơ Tiên Sa. Năm

1913 , một đai vô tuyên đươc lâp ơ Sơn Tra đê tiêp nhân thông tin khí tương phat

đi tư đai Phủ Liên (Kiên An) va bao đam liên lac tư đất liên đên cac con tau( năm

1914 băt đầu hoat động)

Cac cơ quan hô trơ cho hoat động của cang cung dần đươc hoan thiên , trong

đó kê ca cơ quan canh sat, hai quan , y tê.... Có thê nói răng đên khoang những

năm 1933-1935 cang Đa Năng đa tương đôi hoan chinh đi vao hoat dộng va phat

triên. Tuy vây, cho đên lúc chê độ thuộc địa bị sup đổ , hai cang đưng hang thư ba

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 5

Page 6: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

của Đông Dương( sau Sai Gòn va Hai Phòng) nay vẫn chưa có một quy chê hoat

động như nhiêu bên cang khac.

Ngay nay, cang biên Đa Năng đươc xêp vao hang cang biên loai I cấp quôc

gia.Cang Đa Năng có hê thông giao thông đương bộ nôi liên thông suôt giữa cang

vơi Sân bay quôc tê Đa năng va Ga đương săt; cach Quôc lộ 1A khoang 12km va

gần đương hang hai quôc tê. Cang Đa Năng hiên la một khâu quan trong trong

chuôi dịch vu Logistics  của Miên Trung Viêt Nam va Hanh lang Kinh tê Đông

Tây,  có vai trò quan trong như một cửa ngõ chính ra biên Đông cho ca một khu

vực. San lương hang hóa qua Cang Đa Năng luôn có tôc độ tăng trương cao đặc

biêt la lương hang container. Ngoai ra,  Cang Đa Năng còn la điêm đên ly tương

cho cac tau Du lịch .

Cang Đa Năng luôn đươc sự quan tâm sâu săc của Chính phủ, lanh đao thanh

phô cac cấp đôi vơi sự trương thanh va phat triên của cang . Năm 2014 , chủ tịch

nươc Trương Tấn Sang cung đoan công tac Trung ương va cac đồng chí lanh đao

thanh phô Đa Năng đên thăm va lam viêc tai cang.

Vơi phương châm xem khach hang la ngươi quyêt định sự tồn tai va phat

triên của mình, cang Đa Năng đa không ngưng nâng cao sự thỏa man của khach

hang băng cach cung cấp dịch vu ngay cang tôt hơn vơi thủ tuc đơn gian , định

hương vao chính lơi ích thiêt thực của khach hang theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001:

2008 của hê thông Khai thac va quan ly cang do đơn bị BV-Vương Quôc Anh công

nhân.

Cang Đa Năng đa định hương, thực hiên cac kê hoach phat triên va mơ rộng

dự kiên tư 2015 đên 2018, bao gồm lâp cac khu kho Logistic, bai  trung chuyên,

mơ rộng Cang Tiên Sa giai đoan 2 va  Cang Sơn Tra; phat triên Cang ĐN trơ thanh

một trong những cang biên hang đầu Viêt Nam băng viêc hiên đai hóa Cang theo

hương container va la điêm đên  cho cac tau Du lịch.

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 6

Page 7: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Cang ĐN quyêt tâm phấn đấu thực hiên theo phương châm "Năng suất -

Chất lương – Hiêu qua" va chia sẻ lơi ích vơi khach hang .

2. Vi tri đia ly va vi tri kinh tê

Năm trong Vịnh Đa Năng, vơi vị trí vô cung thuân lơi, Cang Đa Năng la

cang biên nươc sâu mang tầm vóc la một cang biên lơn nhất khu vực miên Trung

Viêt Nam, đa đóng vai trò phat triên kinh tê khu vực cung thanh phô Đa Năng năng

động va xinh đẹp. Tram hoa tiêu có toa độ địa ly 16o 10'  vĩ  băc, 108o 11' kinh

đông.

Trong pham vi khu vực va quôc tê, cang biên Đa Năng la một trong những cửa

ngõ quan trong ra biên của Tây Nguyên va cac nươc Lao , Campuchia , Thai Lan ,

Myanma đên cac nươc vung Đông Băc Á thông qua hanh lang kinh tê Đông

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 7

Page 8: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Tây.Hơn nữa, năm ơ trung độ của đất nươc, trên truc giao thông Băc-Nam , thuân

lơi ca đôi vơi giao thông đương bộ , đương săt ,đương hang không, cach thủ đô Ha

Nội 764 km vê phía Băc, cach thanh phô Hồ Chí Minh 964 km vê phía Nam. Cang

Đa Năng có một vị trí đặc biêt thuân lơi cho sự phat triên nhanh chóng va bên

vững.

3. Điêu kiên thơi tiêt, khi hâu Cang Đa Năng.

Cang Đa Năng năm trong vung khí hâu nhiêt đơi gió mua điên hình, nhiêt độ

cao va ít biên động. Khí hâu nơi đây la nơi chuyên tiêp đan xen giữa khí hâu miên

Băc va miên Nam . Môi năm có 2 mua rõ rêt : mua mưa keo dai tư thang 8 đên

thang 12 va mua khô tư thang 1 đên thang 7 , thinh thoang có những đơt ret mua

đông nhưng không đâm va không keo dai.

Nhiêt độ trung bình hang năm khoang 29,5°C; cao nhất vao cac thang 6,7,8

trung bình tư 28-30°C ; thấp nhất vao cac thang 12,1,2 , trung bình tư 18-30°C.

Độ ẩm không khí trung bình la 83,4% ; cao nhất la vao cac thang 10,11,

trung bình tư 85,67-87,6% ; thấp nhất vao cac thang 6,7 trung bình tư 76,67-

77,33%

Sô giơ năng bình quân trong năm la 2.156,2 giơ ; nhiêu nhất la vao thang 5,6

, trung bình tư 234 đên 277 giơ/thang ; ít nhất la vao thang 11 , 12 , trung bình tư

69 đên 165 giơ/thang

4.Cac khu vực ở Đa Năng

Khu Tiên Sa:

Gồm hai bên nhô, chiêu dai môi bên 185 met, chiêu rộng 28 met, khoang canh 2

mep của bên la 110 met.

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 8

Page 9: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Bên xây dựng năm 1973, bên 2 xây dựng năm 1977. Độ sâu trươc bên (10,0 đên

11,0 ) , đam bao cho tầu 15.000 tấn câp cầu. Mặt cầu chi cho phep cần truc banh

lôp hoat động.

. Cang Đa Năng bao gồm 2 khu cang chính la Xí nghiêp cang Tiên Sa va xí

nghiêp cang Sông Han vơi 1493m cầu bên, thiêt bị xêp dỡ va cac kho bai hiên đai

phuc vu cho năng lực khai thac của cang đat 6 triêu tấn/năm . Cang Tiên Sa la cang

biên nươc sâu tự nhiên , có độ sâu lơn nhất la 12m nươc, chiêu dai cầu bên la 965m

, bao gồm 2 cầu nhô va 1 cầu liên bơ chuyên dung khai thac container . Cang Tiên

Sa có kha năng tiêp nhân tau hang tổng hơp đên 40.000DWT, tau container đên

2.000 TEUs va tau khach đên 75.000 GRT . Cang Tiên Sa đươc coi la một trong

sô ít cac cang biên tai Viêt nam có điêu kiên tự nhiên thuân lơi va tiêm năng đê

phat triên thanh một cang biên lơn

Khu Sông Han:

Có 5 bên vơi tổng chiêu dai 530 met. Bên đươc lam băng coc bê tông côt thep .

Độ sâu trươc bên bình quân –0,6 met. Bên thuộc dang cấp 3 vơi sưc chịu tai 2

tấn/m2 . Trên mặt bên không có đương cần truc cổng.

Cang có kho vơi tổng diên tích 9000m2 va hê thông bai năm trươc kho vơi

tổng diên tích 10.000m2.

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 9

Page 10: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

II.HÀNG HÓA

1.Hang đên cang la hang hòm trong có chứa may móc

May móc đươc đóng hòm, lam băng gô nên rất dê chay, dê hút ẩm. Vì vây

khi vân chuyên, xêp dỡ va bao quan phai chú y trong hòm hang cần phai chèn lót

cẩn thân đê tranh hang hoa bị xê dịch khi tau nghiêng gây đổ vỡ may móc, khi móc

hang chú y móc vao đúng vị trí của hòm. Khi xêp hang hòm phai căn cư vao kích

thươc va cương độ chịu lực của hòm, tính chất của hang hoa bên trong ma xac định

vị trí xêp cho hơp lí. Thông thương hang hòm xêp ơ những hầm có dung tích lơn

va ít bị anh hương bơi đương cong thân tau gây ra lang phí dung tích.

Những tau có kích thươc lơn va khôi lương lơn, vững chăc, nêu tau có hai

tầng boong thì xêp hang ơ tầng boong dươi, nêu tau một tầng boong thì xêp dươi

cung, những hòm nhẹ có kích thươc nhỏ nêu tau hai tầng boong thì xêp tầng boong

trên, nêu tau một tầng boong thì xêp trên cung. Đê giam chiêu cao hang, những

hang có thanh nẹp nên xêp so le, nhưng theo cach nay sẽ lam giam dung tích đông

hang khoang 5% so vơi xep chồng nên nhau. Những hang bên trong hòm cần phai

thông gió tôt, phai xêp lên trên.

Phai đêm lót san tau băng phẳng băng gô thanh. Trong qua trình xêp hang

giữa cac lơp phai có thanh đêm lót băng gô thanh đầy 10cm, chiêu cao xêp hang

trong hầm tau tôt nhất la cao không qua 3,6m hoặc qua 1/4 chiêu cao hầm tau, trên

la cac lơp bao mêm.

Đê lơi dung dung tích của hầm tau, thì tai cac góc hầm tau nên xêp những

loai hòm có kích thươc khac nhau. Tuyêt đôi không xêp hang nặng có kích thươc

lơn lên hòm nhẹ có kích thươc nhỏ.

Tai kho bai do tính chất của hang ơ trong hòm ma hầu hêt hang phai ngưng

xêp khi trơi mưa.Phu thuộc vao hình dang kích thươc va phương phap gia cô hòm

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 10

Page 11: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

ma có cach xêp hang vao đông sao cho vững chăc ổn định va phu hơp vơi chiêu

cao cho phep của đông hang.

2. Xac đinh hang hóa đên cang

- Loai hang: hòm

- Chiêu hang: chiêu nhâp

- Thơi gian bao quan hang: tbq = 10 ngay

Mỗi hòm hang có kich thước chiêu dai, chiêu rộng, chiêu cao,va trọng

lượng cho ở bang:

chi

tiêu đơn vị

l M 1.5

b M 1.07

h M 1

g T 2.5

- Áp lực cho phep xuông 1m2 diên tích kho : [P] = 6 T/m2

+ Ty trong của hang hóa : γ = 1,285 T/m3

a. Thơi gian lam viêc cua cang

+ Thơi gian công lịch : 365 ngay

+ Thơi gian khai thac của cang : TKT = TCL - TTT

Trong đó : TTT : Thơi gian anh hương của thơi tiêt

TTT = TCL . 9% = 365.9%= 32,85 ngay

TKT = 365-32,85= 332,15 ngay (Tn)

+ Thơi gian trong 1 ca :

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 11

Page 12: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Tca =

24

nca = 8 giơ

+Thơi gian ngưng trong 1 ca :

Tng = 1,5 giơ

+Thơi gian lam viêc trong một ngay :

24 - 3.1,5= 19,5 giơ

b. Tinh hinh hang hóa đên cang

+ Lưu lương hang hóa đên cang trong năm : Qn = 365.000 (T)

+ Lưu lương hang hóa đên cang bình quân trong ngay :

Qng =

Qn

T n = 1098,9 (T/Ngay)

+Lương hang hóa đên cang trong ngay căng thẳng nhất :

Qmaxng = Kđh . Qng = 1,1 .1098,9 = 1208,79 ( T/ngay)

+Tổng dung lương hang hóa chưa trong kho :

∑EK = α . Tbq . Qmaxng = 0,6 . 10 . 1208,79 = 7252,74 (T)

Trong đó : α : hê sô lưu kho vơi α=0,6

Tbq : Thơi gian bao quan bình quân ( 10 ngay)

+ Lương hang chuyên thẳng trong năm :

Q1 = Qn . (1-α) = 365000 . (1- 0,6) = 146000 (T)

+Lương hang hóa lưu kho trong năm :

Q2 = Qn . α = .0,6 =219000(T)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 12

Page 13: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

III.ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CƠ GIỚI HÓA XẾP DỠ

Sơ đồ cơ giơi hóa la sự phôi hơp nhất định giữa cac may móc thiêt bị cung

kiêu hoặc khac kiêu vơi cac thiêt bị phu dung trong công tac . Sơ đồ cơ giơi hóa

đưa ra phai phu hơp vơi điêu kiên công tac , tân dung thiêt bị hiên có , mang lai

hiêu qua kinh tê cao va an toan

Sơ đô 1 : Sơ đồ 2 tuyên cần truc giao nhau

- Ưu điêm :

+ Lam viêc theo moi phương an xêp dỡ trư phương an xêp dỡ trong

kho kín

+ Lam viêc theo ca 2 chiêu nhâp-xuất

+ Xêp dỡ cho moi loai hang

+ Không cần thêm bất kì thiêt bị phu nao

+ Có tính chất van năng

+ Tầm vơi không han chê , năng suất xêp dỡ cao

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 13

Page 14: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

+ Cần truc có thê di chuyên tư cầu tau nay sang cầu tau khac, tao điêu

kiên giai phóng tau nhanh

- Nhược điêm :

+ Chi sử dung cho loai hang có lưu lương lơn

+ Chi sử dung cho hang bao quan ngoai bai

+ Chi phí đầu tư lơn

Sơ đô 2 : Sơ đồ cơ giơi hóa van năng

- Ưu điêm :

+ Xêp dỡ đươc nhiêu loai hang

+ Lam viêc theo ca hai chiêu xuất , nhâp

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 14

Page 15: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

+ Thuân tiên , tính cơ động cao

+ Năng suất tương đôi lơn

- Nhược điêm :

+ Vôn đầu tư lơn

+ Sưc nâng của xe nâng bị han chê

Sơ đô 3: Sơ đô cần trục tau

- Ưu điêm : Vôn đầu tư ban đầu lơn

- Nhươc điêm :

+ Sử dung cho chiêu nhâp bị han chê

+ Dung cho ít loai hang

+ Năng suất thấp

+ Tầm vơi cần truc bị han chê

+ Sưc nâng của xe nâng bị han chê

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 15

Page 16: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Kêt luân :

Vơi yêu cầu hang hóa la hang hòm (chưa may móc) , lương hang đên cang

trong năm la 365.000 T , chiêu nhâp hang , phương tiên vân tai thủy la tau biên,

phương tiên vân tai bộ la toa xe , ta nên chon 1 sơ đồ thỏa man cac điêu kiên sau :

- Cô găng sử dung ít loai thiêt bị đê dê dang thay thê lẫn nhau trong qua

trình tac nghiêp

- Ưu tiên giai phóng lao động thủ công, thay thê băng lao động cơ giơi.

- Sơ đồ hai cần truc tau giao nhau dung đê xêp dỡ tất ca cac loai

hang,thích hơp cho hang hòm bao quan ngoai bai. Mặt khac, cần truc đam bao thực

hiên trong cac điêu kiên thơi tiêt khac nhau, tiêt kiêm tôi đa thiêt bị xêp dỡ , sử

dung ít công nhân thủ công . Không những thê, nó mang tính cơ động cao , tao

điêu kiên giai phóng tau nhanh .

Vì cac yêu tô trên , nên ta chon sơ đồ 1 đê đưa vao tính toan

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 16

Page 17: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

IV.LỰA CHỌN THIẾT BỊ XẾP DỠ VÀ CÔNG CỤ MANG HÀNG

1.Cần trục chân đê

Đặc trưng kỹ thuât

Cần truc chân đê KIROP của Nga

- Sưc nâng cho phep : 5T

- Tầm vơi lơn nhất : Rmax = 30m

- Tầm vơi nhỏ nhất : Rmin = 8m

- Chiêu cao nâng : 20-25m

- Tôc độ nâng hang : 57m/phút

- Tôc độ nâng cần : 44m/phút

- Tôc độ quay : 1,5 vòng/phút

- Tôc độ di chuyên : 33m/phút

- Trong lương toan bộ thiêt bị nâng : 128T

- Áp lực cho phep khi lam viêc : <250N/m2

- Tôc độ cho phep khi thiêt bị lam viêc : <1750m/s

- Công suất động cơ của cac cơ cấu :

+ Nâng : 125 KW

+ Thay đổi tầm vơi : 16 KW

+ Quay : 7,5 KW

+ Di chuyên : 11,4 KW

- Khẩu độ cần truc : 10,5m

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 17

Page 18: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

* Hình vẽ cần trục chân đế KIROP của Nga

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 18

R

H

91013

1112

888

7

614

5

3

4

2

1

Page 19: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

2.Lựa chọn công cụ mang hang va cach lâp mã hang

2.1.Công cụ để mang hàng của hàng hòm là dây cáp và maní, móc; Dây cáp có

nhiều loại: cáp thép và cáp xích, cáp dệt…

a. Cap thép: la công cu chủ yêu va thông dung dê xêp dỡ nhiêu loai hang

hoa săt thep, bó kiên, cuộn, hòm may, thiêt bị trần… va la chi tiêt không thê thiêu

trong cac công cu khac như cap ngoam của gầu ngoam, bô cẩu, cao ban, cap trong

bộ cẩu xe, cẩu giấy cuộn… Tuỳ tưng yêu cầu cu thê ma ngươi ta chê tao cac sơi

cap có kích cỡ phu hơp. Thông thương chê tao cap theo tưng đôi một có cung kích

thươc, chiêu dai va đương kính, hai đầu đươc “ đấu thanh hai khuyêt cap.. Loai cap

nhỏ φ 6mm- 8mm thương cẩu những kiên nhỏ, nhẹ phu hơp va an toan. Hang nặng

dung cap to có φ lơn chịu tai cao. Vơi hang hòm có trong lương 2.5 Tấn phai dung

cap có φ 12mm.

Thông thương chi chê tao cap thep dai tơi 20m. Nêu cẩu những kiên hang

lơn ta lôi thêm cac sơi cap cung tính năng. Vơi loai hang 2.5 Tấn thì cap chi dai 8m

va sưc tai băng một loai công cu thông dung khac như maní.

Cap thep gồm 2 loai:

Cap cưng; gồm 6 “tao” têt xung quanh một lõi thep. Môi “tao” lai gồm 19

sơi nhỏ bên lai. Đặc điêm của loai nay: chịu keo tôt, nhưng chịu uôn kem, nhưng

gia thanh rẻ. Loai nay rất ít sử dung vao viêc xêp dỡ.

Cap mêm: gồm 6 “tao” têt xung quanh một lõi thao thực vât có tẩm dầu. Môi

“ tao’ gồm 37 sơi bên lai. đặc điêm của loai nay; chịu keo va uôn đêu tôt. Đương

kính của cac sơi nhỏ cang be thì sơi cap cang mêm. Chất lương thep chê tao cap

cang cao thì sưc chịu keo của cap cang lơn; công nhân xêp dỡ thao tac cang thuân

lơi. Hiên nay ngươi ta chê tao những sơi cap siêu mêm chất lương cao φ cap¿ 200-

300mm như con trăn có thê cẩy đươc 200-250Tấn nhưng lai mêm như sơi “bún”

Hình vẽ cáp

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 19

Page 20: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

+) Khi năp maní vao sơi cap có 1 dây chuyên động thì dây chuyên động nay phai

trên phía vai của maní ,cấm không đươc trươt qua buloong ,chôt vặn của maní

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 20

Dây cap

Cap Φ 8,3- 65mm

Page 21: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

c.Móc cẩu

La loai thiêt bị mang hang thông dung nhất của may truc,nó có thê dung

nâng hang trực tiêp,dung đê kêt hơp vơi thiêt bị mang hang khac đê nâng.

2.2 Cach lâp mã hang một cần cẩu

a. Từ hầm tau - cầu

Đôi vơi những hang hòm có trong lương lơn, viêc thanh lâp ma hang băng

hai sơi cap φ 12- 15mm: L₫ 6- 8m. Đôi vơi những khe hô giữa hai hòm liên nhau

qua nhỏ không luồn cap đươc, công nhân phai dung sa-beng bẩy đê tao ra khe hơ

lơn hơn.

Bô trí 2 công nhân ơ hầm hang. Tư khoang sang hầm hang, công nhân dung

móc đê luồn dây cap hoặc dây dẹt đê bao quanh kiên hang, sau đó dung mani đấu

một đầu cap vao đầu bên kia của sơi cap, đầu còn lai đươc đấu vao móc cần truc.

Một kiên hang có thê dựng một dây hoặc có thê dung hai dây tuỳ theo kích thươc

va trong lương của kiên hang.

+ Cach bôc hang trong hầm tau

Những hầm hang ơ những giữa của hầm hang, ta chi viêc tìm cach đấu cap

đê cẩu. Những kiên hang sâu trong vach, vơi tau có trong tai nhỏ khoang cach tư

miêng hầm đên vach hầm tau nhỏ có thê dung cap ra phía ngoai ma không cần

dựng xe nâng lấy hang trong vach cho cần truc cẩu lên.

Hình vẽ:

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 21

Page 22: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Träng lîng mét lÇn n©ng: Gn Gn = Gcc + Gh ( ë ®©y ta coi c«ng cô mang hµng lµ , c¸p n©ng, cã träng lîng kh«ng ®¸ng kÓ) => Gn = Gh Mçi lÇn cÇn trôc chØ n©ng 1 hßmVËy Gn = 2.5 T

Trong đó Gn : Nâng trong của thiêt bị xêp dỡ

Gcc : Trong lương của công cu mang hang

Chú y:Khi lâp ma hang phai kiêm tra cac công cu mang hang như dây

cap,ma ní,độ chăc,kha năng chịu lực hay tai trong của dây,móc cẩu,không đươc

móc những loai hang có trong lương băng trong tai lơn nhất của dây.

Khi luồn cap vao hòm hang phai luồn vao vị trí có ky hiêu xích ,chú y trong tâm

của hang ,khi hang đa đươc kiêm tra lai vê chăng buộc thì cần truc mơi đươc phep

cẩu hang lênSinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệ

Page 22

Page 23: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

V. LỰA CHỌN THIẾT BỊ TUYẾN HẬU

Thiêt bị tuyên hâu la xe nâng:

Xe nâng hang

Xe nâng hang tự hanh: la loai may nâng hang theo chu kỳ, đây la loai may

xêp dỡ vưa nâng vưa ha hang, vưa di chuyên vơi khoang cach nhỏ trong kho, bai,

hầm tau.May nâng ha hang tự hanh có thê nâng ha hang hòm, hang kiên, hang

thung.Thiêt bị lam viêc có thê la loai chac nâng hoặc dung ngoam kẹp hang.

Hê thông động lực sử dung cho may nâng có thê la động cơ đôt trong,

thương goi la xe nâng hang. Nguồn động lực có thê sử dung ăc quy kiêm, khi đó xe

nâng sẽ lam viêc sach sẽ, không gây ô nhiêm, đam bao yêu cầu phòng hoa của kho.

Xe nâng thương sử dung trong hầm tau, nha kho.

Hình vẽ:

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 23

h

10030

Page 24: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Các thông số của xe nâng

Model: FD 35T9

sưc nâng :Gxn Dai: L Rộng: B Cao: H

Vân tôc di chuyên có hang: Vh

Vân tôc di không có hang: Vkh

Vân tôc ha lưỡi nâng (hang hòm kiên) không có hang :Vn’

Vân tôc nâng hang (hang hòm kiên) :Vn

Cac thông số cho ở bang :

chi

tiêuđơn vị

Gxn T 2.5

L m 4

B m 3

H M 3.5

Vh km/h 15

Vkh km/h 20

Vn' m/s 0.9

Vn m/s 0.47

Ghi chú :

Xe nâng nâng đươc tôi đa một kiên trong một lần nâng.

VI.LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI THỦY ĐẾN CẢNG

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 24

Page 25: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Tau chở hang bach hóa 3230 DWT

+Tên Tau :Tây Đô 04

+ Quôc tịch tau :Viêt Nam

Mô ta Thông số kỹ thuât

Chủ tau Công ty cổ phần vân tai sông biên Cần Thơ

Năm đóng 1988

Hô hiêu XVBV

Chiêu dai tau 85 m

Chiêu rộng tau 14 m

Chiêu cao 7,2 m

GT 2534 T

NT 1313 T

Mơn nươc 5,5 m

Tôc độ 12 Hai ly (Knots)

Khu vực đăng ky Thanh Phô Hồ Chí Minh

Sô đăng ky  VNSG-1753-TH

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 25

Page 26: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

VII.LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI BỘ ĐẾN CẢNG

Ta chọn toa xe có phu bạt

- Kiêu toa xe : 4 truc

- Trong tai : 30T

- Tự trong tai : 16T

- Chiêu dai : 14,43m

- Thê tích : 45 m3

- Chiêu rộng thung xe : 2,75m

- Chiêu cao toa xe : 1,6 m

- Diên tích san : 36,94 m2

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 26

14 m

60 m

85 m

30,5 m 29.5 m36.06 m

24.9 x 1022.55 x 10

Page 27: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Hình vẽ toa xe.

VIII.LỰA CHỌN CÔNG TRÌNH BẾN ( Bên tương cọc một tầng neo )

1 3

25

46 7

10

9

Chú giai :

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 27

Page 28: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

1: Bích neo 6: Thep chữ C

2:Đêm va 7: Thanh neo

3:Dầm mu 8: Lăng thê đa

4: Tương coc 9 : Tầng loc ngươc

5: Gôi neo 10: Cat lấp sau tương

*Ưu điêm :

- Bên liên bơ có khu đất trươc bên lơn nên tân dung đươc diên tích kho bai

va thuân lơi cho viêc bô trí đương săt.

- Hình dang khu nươc đơn gian , thuân lơi cho viêc điêu động tau .

- Không xây dựng công trình ăn sâu vao khu nươc nên không gây bồi, xói va

lam thay đổi chê độ thủy văn.

- Thuân lơi cho viêc bô trí tuyên giao thông trong cang.

- Viêc liên hê giữa tuyên bên va khu vực phía sau dê dang.

- Bên tương coc có độ bên cao , tính đan dẻo lơn, tính công nghiêp lăp ghep

cao , tuổi tho cao.

- Xây dựng đươc ca bên nươc sâu va bên cang xa đất liên

*Nhược điêm :

- Sử dung coc đăt, chi phí tôn kem.

- Phương tiên thi công khó khăn .

- Keo dai đương vao của cac phương tiên vân chuyên thủy, bộ.

IX.TÍNH TOÁN KHO BÃI.

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 28

Page 29: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

1. Diên tich hưu ich cua bãi (Fh)

Fh=b .l . nm .a = 1600(m2)

Trong đó : b,l,g la chiêu rộng va chiêu dai ,trong lương của 1 hòm xêp

trong đông

n la sô hòm hang xêp trong đông

a la hê sô tính đên khe hơ giữa cac kiên hang xêp trong đông va

a=0,94÷0,97.Ta lấy a= 0,97

n=G. Tbqg =2901 (kiên hòm)

Trong đó G la khôi lương hang của đông trong ngay căng thẳng nhất

G= α . Qmaxng = 0,6 .1208,79 = 725,274 (T/ngay)

Va m= Hh = 3 do H la chiêu cao cho phep của xêp hang hòm ơ bai H=3 (m) va h la

chiêu cao của một hòm h=1m

2. Diên tich xây dựng bãi .

FXD = (1,3¿1,45). Fh(m2)

Trong đó : (1,3¿1,45) : hê sô dự trữ đương đi lôi lai , khoang cach hang vơi

tương , khoang cach hang vơi đương thoat nươc , ta lấy băng 1,3

FXD = 1600. 1,3 =2080 (m2)

3. Chiêu dai cua bãi

LK = (0,95¿0,97). Lct (m)

Lct = Lt + ∆L

Trong đó : LK : chiêu dai bai , ta lấy băng 0,97.Lct

Lct : chiêu dai cầu tau

Lt : chiêu dai lơn nhất của tau mẫu (m)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 29

Page 30: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

∆L: khoang cach an toan giữa hai đầu tau so vơi cầu tau .

Khoang cach tư 10 m¿15 m, ta lấy băng 15m

Có: LK = 0,97. Lct = 0,97.(85+15) = 97(m)

4. Chiêu rộng cua bãi BK

Bk =

F XD

Lk = 21,44 m

Trong đó : FXD : Diên tích xây dựng bai . FXD = 2080(m2)

LK : Chiêu dai bai . LK = 97 (m)

5. Kiêm tra ap lực xuống nên bãi

= 4,53 ¿ 6 (T/m2)

Ptt < [P] (T/m2)

 Trong đó : Ptt : ap lực thực tê xuông 1m2 diên tích của bai. (T/m2)

G : Lương hang bao quan ngoai bai trong ngay căng thẳng nhất

G= α . Qmaxng = 0,6 .1208,79 = 725,274 (T/ngay)

Tbq : thơi gian bao quan hang ngoai bai (ngay). Tbq = 10 (ngay)

Fh : diên tích hữu ích của bai (m2) . Fh =1600 (m2)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 30

Page 31: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Cac kich thước chu yêu cua kho

STT Chi tiêuKy

hiêuĐơn vị Gia trị

1Chiêu cao cho phep của

đông hang[H] M 3

2Hê sô khe hơ của kiên

hang trong đôngA 0,97

3 Dung lương kho ∑EK tấn 7252,74

4 Diên tích hữu ích Fh m2 1600

5 Diên tích xây dựng FXD m2 2080

6 Khoang cach an toan ∆L M 15

7 Chiêu dai tau Lt M 85

8 Chiêu dai cầu tau Lct M 100

9 Chiêu dai bai LK M 97

10 Chiêu rộng bai BK M 21,44

11Áp lực cho phep xuông

1m2 kho[P] T/m2 6

12Áp lực thực tê xuông

1m2 khoPtt T/m2 4,53

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 31

Page 32: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

*Bố tri số lượng kho bãi .

Ta có công thưc tổng quat tính tổng dung lương bai theo mặt băng thực tê :

∑EK = E1 + E2 + E3 (T)

Trong đó : E1 : dung lương kho TT do thiêt bị tuyên tiên đam nhiêm theo

qua trình (3)

E2 : dung lương kho TT do thiêt bị tuyên hâu đam nhiêm theo

qua trình (4)

E3 : dung lương kho TH do thiêt bị tuyên hâu đam nhiêm theo

qua trình (6)

Theo tính toan ơ trên , do BK = 21,44 < 22 (m) = Rmax - Rmin

Trong đó : Rmax : Tầm vơi lơn nhất của cần truc chân đê.

Rmin : Tầm vơi nhỏ nhất của cần truc chân đê.

=> Sơ đồ cơ giơi hóa chi có tuyên tiên phương hay phương an đa chon chi

có bai E1

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 32

Page 33: đồ áN cảng

2

1

3

E1

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

CHƯƠNG II : CÂN ĐỐI KHẢ NĂNG THÔNG QUA

CỦA CÁC KHÂU

I.Năng suất cua thiêt bi xêp dỡ

* Lược đô tinh toan

Cac qua trinh tac nghiêp :

1. Tau – Xe Tuyên Tiên

2. Tau – Kho TT

3. Kho TT – Xe TT

I. Năng suất thiêt bi xêp dỡ

1. Năng suất giơ ( Phi )

Phi = 3600TCKi . Ghi (T/may-giơ)

Trong đó:

Ghi : trong lương hang 1 lần nâng của thiêt bị tuyên tiên theo chu kì i

1 lần nâng đươc 1 hòm la 2,5 T

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 33

Page 34: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

TCKi : thơi gian chu kì của thiêt bị tiên phương ơ qua trình i

TCKi = kf . (tm +tn +tq +th +tt +tdc +tm’ +tn’ +tq’ +th’+tt’)

Trong đó:

kf : hê sô phôi hơp động tac (0,7¿ 0,8), lấy kf = 0,8

tm , tn , tq ,th ,tt : thơi gian móc, nâng, quay, ha va thao có hang

tm’ , tn’ , tq’ ,th’ ,tt’ : thơi gian móc, nâng, quay, ha va thao không hang

tdc : thơi gian di chuyên tư công cu có hang sang công cu không hang va

nguơc lai, lấy = 15 s

Cac thanh phần thơi gian được tinh như sau:

+ )tm,tt : lấy phu thuộc vao công cu mang hang

+ )tn = th’ =

Hn

V n . kn (s)

+t)h = tn’ =

Hh

V n . kn (s)

+)tq = tq’ = α

ω . kq + tq

dh (s)

Trong đó:

Hh ,Hn : chiêu cao ha va nâng hang

Vn : tôc độ nâng hang, ta lấy Vn = 57m/phút=0,95 m/s

kn : hê sô sử dung tôc độ nâng, kn = 0,7¿ 0,9 ; ta lấy kn = 0,7

kq : hê sô sử dung tôc độ quay, kq = 0,7¿ 0,9 ; ta lấy kq = 0,7

t qđh : thơi gian lấy đa va ham khi quay,phu thuộc loai hang (tq

đh = 2¿ 4s), ta

lấy tqđh = 4s

: góc quay của cần truc

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 34

Page 35: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

+) vơi qua trình 1,3: α=90o= 0,25 vòng

+) vơi qua trình 2 : α=180o= 0,5 vòng

: tôc độ quay của cần truc (lấy = 1,5 vòng/phút= 0,025 vòng/s)

a. Năng suất ca:

Pca i = Phi.(Tca – Tng )

Trong đó:

Tca : thơi gian trong 1 ca (8 giơ)

Tng : thơi gian ngưng viêc trong 1 ca (1,5 giơ )

b. Năng suất ngay:

Pni = Pca i . nca

Trong đó:

nca : sô ca trong 1 ngay (nca = 3 ca)

Quá trình 1: Tau – Xe TT

- Khi đó: Hh = h2 + 0,5 (m)

Hn=(T tb−

H2 )+( H ct−MNTB )+d+h+a

(m)

Trong đó: h: chiêu cao toa xe (m) = 1,6m

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 35

MNTB

TTBHt/2

HnHh

a

hd

Page 36: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

H: chiêu cao tau (m) = 7,2m

Hct: chiêu cao của cầu tau (m) = 9m

a : chiêu cao an toan (m) = 0,5m

Ttb: mơn nươc trung bình của tau

TTB = Tch+Tkh2 = 3,4 m

Trong đó : Tch : Mơn nươc có hang (Tch = 1,3m)

Tkh : Mơn nươc không hang (Tkh = 5,5 m)

- MNTB: mực nươc trung bình

MNTB= MNCN+MNTN2 =8+6

2 =7 m

Hh =

h2+0,5=1,6

2+0,5

= 1,3 (m)

Hn=(T tb−H2 )+( H ct−MNTB )+d+h+a

= (3,4- 7,22 ) + (9-7) + 1,2 + 1,6+0,5 =5,1 (m)

Trong đó : d: đương kính banh xe (m) =1,2 m

Quá trình 2: Tau- Kho TT

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 36

TTBHt/2

Hna

hd

Hh

Page 37: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Khi đó: Hh = HĐ

2 + 0,5 (m)

Hn=(T tb−H2 )+( H ct−MNTB )+d+h+a

(m)

Trong đó : Hđ : chiêu cao đông hang

HĐ = m . dt

Trong đó : m : sô lơp (m=3)

dt : chiêu cao 1 hòm ( xêp đưng ) = 1m

Hđ = 3 .1=3m

Hh = Hđ2 + 0,5 (m)=2 m

Hn=(T tb−H2 )+( H ct−MNTB )+d+h+a

(m)

= (3,4 -7,22 ) + (9-7) +1,2+1,6+0,5= 5,1 m

Quá trình 3 : Kho- Xe TT

Khi đó: Hh = h2 + 0,5 (m)

Hn = HĐ

2 + 0,5=1,5+ 0,5=2( m)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 37

Hn

Hh

h

Page 38: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Hh =

h2+0,5=1,6

2+0,5=1,3

(m)

Năng suất thiêt bi xêp dỡ trong từng qua trinh:

SttKi

hiêuĐơn vi

Tuyên tiên phương

QT 1 QT 2 QT 3

1 Ghi T 2,5 2,5 2,5

2 vòng/s 0,025 0,025 0,025

3 kq 0,7 0,7 0,7

4 kn 0,7 0,7 0,7

5 kf 0,8 0,8 0,8

6 ∝ Vòng 0,25 0,5 0,25

7 Hn M 5,1 5,1 2

8 Hh M 1,3 2 1,3

9 Vn m/s 0,95 0,95 0,95

10 tm S 36 36 36

11 tm’ S 33 33 33

12 tt S 22 22 22

13 tt’ S 23 23 23

14 tn S 7,67 7,67 3

15 tn’ S 1,95 2,17 1,95

16 th S 1,95 2,17 1,95

17 th’ S 7,67 7,67 3

18 tq S 18,28 28,6 18,28

19 tq’ S 18,28 28,6 18,28

20 tdc S 15 15 15

21 TCK S 147,84 164,704 140,368

22 Phi T/may-giơ 60,87 54,64 64,12

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 38

Page 39: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

23 Tca giơ 8 8 8

24 Tng giơ 1,5 1,5 1,5

25 Pca i T/may-ca 395,66 355,16 416,78

26 Png i T/may-ngay 1186,98 1065,48 1250,34

II. Kha năng thông qua cua tuyên tiên phương

1. Hê số lưu kho lần 1

α=Q2

Q1+Q2 ; = 0,6

2. Hê số chuyên từ vao kho TT- xe TT

=

α . E1

∑ E

3. Kha năng thông qua cua 1 thiêt bi tiên phương:

PTT = (1−αP1

+ αP2

+ βP3)

−1

(T/may-ngay)

Trong đó:α : hê sô lưu kho

β : hê sô chuyên tư kho tuyên tiên sang xe tuyên tiên

P1, P2, P3 : năng suất ngay của thiêt bị tiên phương lam viêc ơ qua

trình 1, 2 va 3

4. Số lượng thiêt bi tiên phương tối thiêu bố tri trên tuyên cầu tau:

NTTmin=

Qngmax

PTT (may)

Trong đó: Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệ

Page 39

Page 40: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Qngmax: lương hang đên cang trong ngay căng thẳng nhất (T/ngay)

PTT : kha năng thông qua của một thiêt bị tiên phương (T/May-ngay)

5. Số lượng thiêt bi tiên phương tối thiêu bố tri trên một cầu tau

n1min

=

T . PM

PTT (may)

Trong đó:

T: thơi gian lam viêc trong một ngay (giơ)

T = nca . (Tca – Tng) = 3 . (8 - 1,5) = 19,5 (giơ)

PM : mưc giơ tau (T/tau-giơ),nó phu thuộc vao loai tau va thiêt bị xêp dỡ ơ cang ,

lấy theo thông kê

Thông thương n1min = 1

6. Số lượng thiêt bi tiên phương tối đa bố tri trên một cầu tau:

n1max

=

L−2. a1

2. Rmin+b1

2 (may)

Hình vẽ

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 40

Page 41: đồ áN cảng

85m

14 m

L

Rmin Rmin a1 a1 b1

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Trong đó:

L: chiêu dai phần lộ thiên của tau ma cần truc có thê xêp dỡ hang hóa đươc

L = tổng chiêu dai 2 hầm= 60 (m)

a1: khoang cach an toan của 2 đầu cần truc (2m)

Rmin: tầm vơi nhỏ nhất của cần truc (8m)

b1: khoang cach an toan khi 2 cần truc lam viêc ngươc chiêu nhau (3m)

=> n1max =

L−2. a1

2. Rmin+b1

2 =60−2.2

2.8+ 32 = 3,2 (may)

Nhưng do n1max

la sô lương cần truc tôi đa trên một cầu tau nên gia trị của nó đươc

lam tròn xuông n1max = 3 (may)

Vây: n1max = 3 (may)

n1min = 1 (may)

Sô lương thiêt bị tuyên tiên lam viêc trên một cầu tau:

n1min ≤ n1 ≤ n1

max

7. Số lượng cầu tau:Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệ

Page 41

Page 42: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

n =

Qngmax

n1 . k y . PTT (cầu tau)

Trong đó : n1: sô lương thiêt bị tuyên tiên bô trí trên một cầu tau

ky : hê sô giam năng suất cho viêc tâp trung thiêt bị (0,85¿ 1)

n1 = 1 thì ky = 1

n1 = 2 thì ky = 0,95

n1 = 3 thì ky = 0,9

n1=4 thì ky= 0,85

PTT : kha năng thông qua của 1 thiêt bị tiên phương (T/may-ngay)

8. Thơi gian xêp dỡ cho tau:

tXD =

Qt

n1 . k y (1−αP1

+ αP2 ) (ngay)

Trong đó: Qt : khôi lương hang hóa thực chơ trên tau Qt= (0,7-0,9).DWT (Tấn)

n1 : sô lương thiêt bị tiên phương bô trí trên một cầu tau

P1,P2: năng suất ngay của TBTT qua trình 1,2 (Tấn/M-ngay)

9. Kha năng thông qua cua tuyên tiên phương:

∏ ¿ ¿TT = n . n1 . ky . kct . PTT (T/ngay)

Trong đó: kct : hê sô sử dung cầu tau = 1 vì lúc nao cung sử dung cầu tau

Điều kiện kiểm tra : ∏ ¿ ¿TT ≥ Qngmax

10. Kiêm tra số giơ va số ca lam viêc thực tê cua thiêt bi tiên phương:

a. Số giơ lam viêc thực tê:

xTT =

Qn .kt

n .n1 .k y (1−αPh1

+ αPh 2

+ βPh 3 ) (h)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 42

Page 43: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Điều kiện kiểm tra : xTT ≤ Xmax

Trong đó : Xmax: sô giơ lam viêc tôi đa của một thiêt bị TT trong 1 năm

Xmax = (Tn – TSC ) nca (Tca – Tng ) (h)

Tn : thơi gian khai thac = 332,15 ngay

TSC : thơi gian sửa chữa của 1 thiêt bị trong năm (14 ngay)

Ph1,Ph2,Ph3: năng suất giơ của TBTT theo qua trình 1,2,3

kt : hê sô ngưng viêc do nguyên nhân tac nghiêp

kt = 1 khi năng suất của thiêt bị tiên phương lấy theo tính toan

năng suất của thiêt bị tiên phương, lấy theo thông kê

b. Số ca lam viêc thực tê:

rTT =Qng

max . nca . k t

n .n1 .k y ( 1−αP1

+ αP2

+ βP3 ) (ca/ngay)

Điều kiện kiểm tra : rTT ≤ nca

Trong đó :

nca la sô ca lam viêc trong ngay của cang,một ngay cang lam 3 ca

kt : hê sô ngưng viêc do nguyên nhân tac nghiêp

kt = 1 khi năng suất của thiêt bị tiên phương lấy theo tính toan

năng suất của thiêt bị tiên phương, lấy theo thông kê

n1: sô lương thiêt bị tuyên tiên bô trí trên một cầu tau

ky : hê sô giam năng suất cho viêc tâp trung thiêt bị (0,85¿ 1)

Qngmax la lương hang hóa đên cang ngay căng thẳng nhất

Stt Chỉ tiêu Đơn vi n1 =1 n1 = 2 n1 = 3

1 n1min May 1 1 1

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 43

Page 44: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

2 n1max May 3 3 3

3 n1 May 1 2 3

4 ∝ 0,6 0,6 0,6

5 β 0,6 0,6 0,6

6 P1 T/may-ngay 1186,96 1186,96 1186,96

7 P2 T/may-ngay 1065,48 1065,48 1065,48

8 P3 T/may-ngay 1250,34 1250,34 1250,34

9 PTT T/may-ngay 724,64 724,64 724,64

10 Qngmax T/ngay 1208,79 1208,79 1208,79

11 ky 1 0,95 0,9

12 n cầu tau 2 1 1

13 Qt T 2584 2584 2584

14 TXD Ngay 2,33 1,22 0,86

15 kct 1 1 1

16 ΠTT T/ngay 1449,28 1376,82 1956,53

17 Qn T/năm 365000 365000 365000

18 kt 1 1 1

19 Ph1 T/may-giơ 60,87 60,87 60,87

20 Ph2 T/may-giơ 54,64 54,64 54,64

21 Ph3 T/may-giơ 64,12 64,12 64,12

22 TKT Ngay 332,15 332,15 332,15

23 TSC Ngay 14 14 14

24 nca Ca 3 3 3

25 xTT giơ 251,8 265,1 186,55

26 Xmax giơ 6203,9 6203,9 6203,9

27 rTT Ca/ngay 2,5 2,63 1,85

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 44

Page 45: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Thỏa man điêu kiên {xTT≤xmax

rTT≤nca

π TT≥Qngmax

III. Kha năng thông qua cua kho bãi

1. Xac đinh dung tich cua bãi:

- Theo lưu lương hang hóa:

Eh = . tbq . Qngmax (T)

- Theo kha năng thông qua của tuyên cầu tau:

Ect = . tbq . ∏ ¿ ¿TT (T)

- Theo mặt băng thực tê:

Ett = E1 (T)

+ Chiêu rộng bai: B1 = Bk (m)

+ Chiêu dai bai: L1 = LK (m)

+ Dung lương bai: E1 = B1 . L1 . Ptt (T)

2. Biên luân chọn dung lượng bãi:

Nêu chon dung lương bai theo lưu lương hang hoa tưc la EK = Eh sẽ gây

nên hiên tương un tăc hang tưc thơi trong bai trong những ngay căng thẳng nhất.

Đê khăc phuc tình trang nay ta phai lâp bai tam thơi.

Nêu chon dung lương bai theo kha năng thông qua của tuyên cầu tầu tưc la

EK = Ect thì sẽ dấn đên lang phí diên tích bai trong những ngay hang hoa đên

cang không nhiêu

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 45

Page 46: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Xuất phat tư hai quan điêm trên nên ta chon dung tích bai như sau:

Eh < EK < Ect

EK ≤ Ett

3. Kha năng thông qua cua kho:

∏ ¿ ¿K =

∑ EK

t bq (T/ngay)

Điều kiện kiểm tra: Π K ¿ ΠTT .α

Stt Chỉ tiêu Đơn vi n1 = 1 n2 = 2 n3 =3

1 BK M 21,44 21,44 21,44

2 LK M 97 97 97

3 Ptt M 4,53 4,53 4,53

4 α 0,6 0,6 0,6

5 tbq Ngay 10 10 10

6 ΠTT T/ngay 1449,28 1376,82 1956,53

7 Qngmax T/ngay 1208,79 1208,79 1208,79

8 ΣEh T 7252,74 7252,74 7252,74

9 ΣEct T 8695,68 8260,92 11739,18

10 ΣEtt T 9420,95 9420,95 9420,95

11 ΣEK T 8000 8000 8000

12 ΠK T/ngay 800 800 800

13 α.ΠTT T/ngay 869,56 826,09 1173,92

Thỏa man điêu kiên Π K ¿ ΠTT .α

IV. Kha năng thông qua cua tuyên đương sắt

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 46

Page 47: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

1. Số lượng toa xe tối đa trong một chuyên:

nTX =

LXD

lTX (toa)

Trong đó : LXD : chiêu dai tuyên xêp dỡ LXD = Lct = 100 (m)

lTX : chiêu dai lơn nhất của một toa xe = 14,43 m

2. Trọng tai cua một chuyên toa xe:

Gch = nTX . qTX (T/chuyên)

Trong đó: nTX : sô toa xe

qTX = 30(T)

3. Thơi gian xêp dỡ cho một tuyên toa xe:

tXD =

Gch

∑ Phi (h)

Trong đó: Phi : năng suất giơ của thiêt bị phuc vu đồng thơi một chuyên toa xe

Phi = n1 . ky . Phimin = n1 . ky . Ph2

4. Hê số sử dụng đương sắt:

ksd =

nXD

nDS

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 47

KiÖn hµng

h

Page 48: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Trong đó: nXD : sô chuyên toa xe đưa vao tuyên XD cung một lúc (đoan toa xe)

nĐS : sô đương săt trên tuyên xêp dỡ

ksd : nói lên công tac xêp dỡ va công tac dồn toa có thê thực hiên cung lúc

hay không

5. Thơi gian xêp dỡ cho một đoan toa xe:

TXD = tXD . nĐS . ksd (h)

6. Thơi gian quay vòng cua đầu may dôn toa:

tqv =

Lh

V h+

L0

V 0+nXD .∑ ti

(h)

Trong đó : Lh , L0 : khoang cach vân chuyên có hang va không hang của đầu may

dồn toa tư tuyên xêp dỡ đên bai dồn toa , Lh = L0 = 1,5 km

Vh , V0 : tôc độ vân chuyên có hang, không hang của đầu may dồn toa

Vh = 10 km/h , V0 = 15 km/h

ti : tổng thơi gian thu don, săp đặt một chuyên toa xe = 0,5 h

7. Thơi gian đưa một đoan toa xe vao tuyên xêp dỡ:

Td =

tqv

nn (h)

Trong đó: nn : sô đương nôi

8. Số chuyên xe đưa vao tuyên xêp dỡ trong ngay:

Đê xac định sô chuyên xe đưa vao tuyên xêp dỡ ta cần xet hai trương hơp sau:

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 48

Page 49: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Trương hơp ksd < 1: Nói lên công tac xêp dỡ va công tac dồn toa có thê thực

hiên đồng thơi vơi nhau

- Nêu TXD < Td : m = TTd .n.nĐs . ksd (chuyên/ngay)

- Nêu TXD > Td : m = T

T XD .n.nĐS . ksd (chuyên/ngay)

Trương hơp ksd =1: Nói lên công tac xêp dỡ va công tac dồn toa không thê

thực hiên đồng thơi

m = T

T XD+T d .n. nĐS . ksd (chuyên/ngay)

Trong đó: T: thơi gian lam viêc của cang trong một ngay = 19,5 giơ

9. Kha năng thông qua cua tuyên đương sắt:

∏ ¿ ¿ĐS = m . Gch (T/ng

Ta có : nđs=1, nXD=1, nn=1, ksd=1

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 49

Page 50: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 50

Stt Chỉ tiêu Đơn viTuyên tiên

n1 = 1 n1 = 2 n1 = 3

1 LXD M 100 100 100

2 lTX M 14,43 14,43 14,43

3 nTX Toa 7 7 7

4 N cầu tau 2 1 1

5 qTX T/toa 30 30 30

6 Gch

T/

chuyên 210 210 210

7 n1 May 1 2 3

8 ky 1 0.95 0.9

9 Ph2 T/m-giơ 54,64 54,64 54,64

10 ΣPhi T/m-giơ 54,64 103,82 147,53

11 tXD giơ 3,84 2 1,42

12 nXD 1 1 1

13 nđs 1 1 1

14 ksd 1 1 1

15 TXD giơ 3,84 2 1,42

16 Lh Km 1,5 1,5 1,5

17 L0 Km 1,5 1,5 1,5

18 Vh km/h 10 10 10

19 V0 km/h 15 15 15

20 Σti giơ 0,5 0,5 0,5

21 tqv giơ 0,75 0,75 0,75

22 nn 1 1 1

23 Td giơ 0,375 0,75 0,75

24 T giơ 19,5 19,5 19,5

25 M ch/ngay 9 7 10

26 ΠĐS T/ngay 1890 1470 2100

27 ΠTT T/ngay 1449,28 1376,82 1956,53

Page 51: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Thỏa man điêu kiên ∏ ¿ ¿ĐS ≥ ∏ ¿ ¿TT

CHƯƠNG 3 : CÂN ĐỐI NHÂN LỰC CỦA CÁC KHÂU XẾP DỠ

I.Xac đinh số lượng công nhân trong qua trinh xêp dỡ:

Viêc xêp dỡ hang hòm thì chi yêu cầu công nhân cơ giơi va công nhân phu trơ cơ giơi, không cần đên công nhân thô sơ. Công nhân tham gia qua trình xêp dỡ đươc xac định như sau:

NXD= Σncg+ Σnpt (ngươi)

Trong đó: Σncg: tổng sô công nhân cơ giơi trong QTXD theo cac chuyên môn riêngΣnpt : tổng sô công nhân phu trơ cơ giơi theo cac loai công viêc như

thao móc công cu mang hang…

Quá trình 1: Toa xe – Hầm tau

- Trong hầm tau: 2 ngươi

- Toa xe: 2 ngươi

- Công nhân lai đê: 1 ngươi

- Công nhân đanh tín hiêu: 1 ngươi

Quá trình 2: Bãi - Tau

- Bai: 2 ngươi

- Trong hầm tau: 2 ngươi

- Công nhân lai đê: 1 ngươi

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 51

Page 52: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

- Công nhân đanh tín hiêu: 1 ngươi

Quá trình 3: Toa xe - Bãi

- Toa xe: 2 ngươi

- Bai: 2 ngươi

- Công nhân lai đê : 1 ngươi

- Công nhân đanh tín hiêu : 1 ngươi

II.Biên chê công nhân theo từng QTXD

Stt Chi tiêu Đơn vị QT 1 QT 2 QT 3

1 Nhtm ngươi 2 2 0

2 NTXm ngươi 2 0 2

3 Nbaim ngươi 0 2 2

4 Ncg ngươi 2 2 2

5 Npt ngươi 4 4 4

6 NXD ngươi 6 6 6

III.Mức san lượng theo từng chuyên môn riêng

1. Mức san lượng cua công nhân cơ giới theo từng chuyên môn riêng

Pmicg =

Pcai

∑ncgi (T/ngươi-ca)

ncgi : sô công nhân cơ giơi phuc vu một thiêt bị trong qua trình i

2. Mức san lượng cua công nhân phụ trợ cơ giới theo từng khâu thao tac

phụ riêng

Pmipt =

Pcai

∑nptri (T/ngươi-ca)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 52

Page 53: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

hi* : sô lương thiêt bị lam viêc phôi hơp trong một mang.

∑Nptri = ∑n ptri

3. Mức san lượng cua công nhân đội tổng hợp

Pmib =

P cai

∑ Nptri+h∗∑ ncgi (T/ngươi-ca)

IV.Cac chỉ tiêu lao động chu yêu

1. Tổng yêu cầu nhân lực cho công tac xêp dỡ:

ΣTXD = Qn (

1−αPm 1

b+ α

Pm 2b

+ βPm3

b) (ngươi-ca)

ΣTXD ≤ [ΣTXD o ]

Trong đó: ΣTXD 0 : tổng yêu cầu nhân lực một năm tính theo kê hoach

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 53

Stt Chỉ tiêu Đơn vi QT 1 QT 2 QT 3

1 Nhtm ngươi 2 2 0

2 NTXm ngươi 2 0 2

3 Nbaim ngươi 0 2 4

4 Ncg ngươi 2 2 2

5 Npt ngươi 4 4 4

6 N ngươi 6 6 6

7 hi* May 1 1 1

8 Pca T/may-ca 395,66 355,16 416,78

9 Pmicg T/ngươi-ca 197,83 177,58 208,39

10 Pmipt T/ngươi-ca 98,92 88,79 104,2

11 Pmib T/ngươi-ca 65,94 59,19 69,46

Page 54: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

hoặc : ΣTXD = ΣTcg + ΣTpt (ngươi-ca)

ΣTcg = Qn (

1−αPm1

cg+ α

Pm 2cg

+ βPm3

cg) (ngươi-ca)

Σ Tpt = Qn* [ 1−α

Pm1

pt + α

Pm2

pt + β

Pm3

pt ](ngươi-ca)

2. Năng suất lao động:

a. Năng suất lao động cua công nhân cơ giới:

Pmcg =

Qn

∑ T cg (T/ngươi-ca)

b. Năng suất lao động cua công nhân phụ trợ cơ giới:

Pmpt =

Q n

∑T pt (T/ngươi-ca)

c. Năng suất lao động cua công nhân đội tổng hợp:

Pmb =

Qn

∑ T XD (T/ngươi-ca)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 54

Page 55: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Kêt qua tính toan

Stt Ki hiêu Đơn vi Gia tri

1 Qn Tấn 365000

2 1 – α 0,4

3 Α 0,6

4 Β 0,6

5 ΣTcg ngươi- ca 3022,17

6 ΣTpt ngươi-ca 7277,5

7 ΣTXD ngươi-ca 10299,75

8 Pmcg Tấn/ ngươi-ca 120,77

9 Pmpt Tấn/ ngươi-ca 50,15

10 Pmb Tấn/ ngươi-ca 35,44

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 55

Page 56: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN

PHƯƠNG ÁN CÓ LỢI

I.Tinh toan đầu tư cho cac hoạt động san xuất ở cang:

1. Đầu tư cho thiêt bi xêp dỡ va công cụ mang hang:

K1 = ∑i=1

n

N r . Dr(đồng)

Trong đó: Nr : sô lương thiêt bị xêp dỡ va công cu mang hang loai r

Dr : đơn gia của 1 thiêt bị xêp dỡ va công cu mang hang loai r

+Vơi cang mơi băt đầu hoat động: la đơn gia 1 thiêt bị xêp dỡ va công

cu mang hang loai i bao gồm gia xuất xương, chi phí vân chuyên va chi phí

lăp đặt

+Vơi cang đa qua sử dung: la gia trị còn lai của 1 thiêt bị xêp dỡ va

công cu mang hang loai i đôi vơi cang đang khai thac.

Cụ thê:

K1 = n*n1*Dctr +Ndc*Ddc+Nmn*Dmn+Nmc*Dmc

vơi:Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệ

Page 56

Page 57: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

+ Dctr,Ddc,Dmn,Dmc: đơn gia cần truc, dây cap, maní, móc cẩu

Chú ý:

Khi tính sô lương dây cap, maní, móc cẩu đêu tính đên sô lương dự trữ.

2. Đầu tư vao công trinh trực tiêp cua cang

K2 = Kct + KK + Kđs + Kđr (đồng)

Trong đó:

- Kct : đầu tư vao tương bơ cầu tau

Kct = 1,38 . (Lct i + 3Hct i) . Dct i (đồng)

Vơi : 1,38: hê sô xet đên chi phí dôi ra trong qua trình xây dựng

Lct , Hct , Dct : chiêu dai, chiêu cao, đơn gia của 1m cầu tau loai i

- KK : đầu tư vao kho bai

KK = FK.DK (đồng)

Vơi: FK : tổng diên tích của kho

DK : đơn gia của 1m2 diên tích kho

- Kđs : đầu tư cho đương săt xe lửa

Kđs = Lđs.Dđs (đồng)

Vơi : Lđs: chiêu dai đương săt

Lđs = LđsTT + Lđs

đn = n.Lct.nđsTT + nn.Lđn (USD)

Dđs: đơn gia 1m đương săt

- Kđr : đầu tư cho đương ray cần truc

Kđr = Lđr.Dđr (USD)

Vơi : Lđr: chiêu dai đương ray (= n.Lct.2)

Dđr: đơn gia 1m đương ray

3. Đầu tư vao công trinh chung cua cang

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 57

Page 58: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Gồm: đương sa dẫn vao cầu tau, mang lươi điên, hê thông thông tin, hê

thông thoat nươc, hê thông đê đâp…

K3 = Lb . Dc i (USD)

Trong đó: Lb : tổng chiêu dai tuyên bên

Dci: tổng đầu tư cho 1m chiêu dai bên của công trình loai i

4. Đầu tư cho công tac xêp dỡ cua cang

KXD = K1 + K2 + K3 (USD)

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 58

Page 59: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 59

SttChỉ

tiêuĐơn vi n1=1 n1 =2 n1 = 3

1 n cầu tau 2 1 1

2 n1 May 1 2 3

3 Nmc Cai 1 2 3

4 Ndc Cai 2 4 6

5 Nmn Cai 1 2 3

6 Dcần truc 106đ/may 3250 3250 3250

7 Ddâycap 106đ /dây 0,15 0,15 0,15

8 Dmani 106đ/cai 0,2 0,2 0,2

9 Dmc 106đ/cai 0,5 0,5 0,5

10 Kcần truc 106đ 6500 6500 9750

11 Kdaycap 106đ 0,3 0,6 0,9

12 Kmc  106đ 0,5 1 1,5

13 Kmani 106đ 0,2 0,4 0,6

14 K1 106đ 6501 6502 9753

15 Lct m 100 100 100

16 Hct m 9 9 9

17 Dct 106đ/m 90 90 90

18 ΣFK m2 2080 2080 2080

19 DK 106đ/m2 2 2 2

20 nđsTT đương 1 1 1

21 LđsTT M 200 100 100

22 nn đương 1 1 1

23 Lđn m 1000 1000 1000

24 Lđsđn m 1000 1000 1000

25 ΣLđs m 1200 1100 1100

26 Dđs 106đ/m 1,5 1,5 1,5

27 ΣLđr m 400 200 200

28 Dđr 106đ/m 1,7 1,7 1,7

29 Kct 106đ 15773,4 15773,4 15773,4

30 KK 106đ 4160 4160 4160

31 Kđs 106đ 1800 1650 1650

Page 60: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

II..Tinh toan chi phi cho cac hoạt động san xuất ở cang

1. Khấu hao cơ ban va sửa chưa thiêt bi xêp dỡ va công cụ mang hang

C1 = Ni . Di . (ai + bi). (106đ)

Trong đó: Ni: sô lương thiêt bị xêp dỡ va công cu mang hang loai i

Di: đơn gia của 1 thiêt bị xêp dỡ va công cu mang hang loai i

ai , bi : ti lê khấu hao cơ ban va sửa chữa thiêt bị xêp dỡ va công cu

mang hang loai i

2. Khấu hao cơ ban va sửa chưa công trinh:

C2 = Ki . (ai + bi) . (106đ)

Trong đó: Ki : đầu tư cho công trình loai i

ai , bi : ti lê khấu hao cơ ban va sửa chữa công trình loai i

3. Chi phi lương cho công nhân:

C3 = Qi . Dgi (106đ)

Trong đó: Qi: khôi lương hang hoa xêp dỡ theo qua trình i

Dgi: đơn gia tiên lương đê xêp dỡ cho 1T hang theo qua trình i

4. Chi phi điên năng, nhiên liêu dầu mỡ va vât liêu lau chùi:

a. Chi phi điên năng cho thiêt bi xêp dỡ lấy năng lượng từ mạng điên chung:

C4a = k0 . khđ . đc . Nđc . Nm . Xtt . Uđ (106đ)

Trong đó: k0: hê sô chay thử va di động (1,02)

khđ: hê sô hoat động đồng thơi của cac động cơ (0,4)

đc: hê sô sử dung công suất của động cơ (0,7 0,8)

Nđc: tổng công suất của cac bộ phân chính của may

Nm: sô lương thiêt bị lấy năng lương tư mang điên chung

Xtt: thơi gian lam viêc thực tê của 1 thiêt bị trong 1 năm

Uđ: gia điên năng

b. Chi phi điên năng cho thiêt bi xêp dỡ dùng bằng acquy:

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 60

Page 61: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

C4b =

kn . U . I . Nm . X tt .Ud

1000 . ηn (106đ)

Trong đó: kn: hê sô chay thử va nap điên tăng cương (10%)

n: hiêu suất bộ nap điên (0,86)

U: điên thê tích điên của bộ phân acquy

I: cương độ dòng điên nap

Nm: sô lương thiêt bị chay băng acquy

Xtt: sô giơ lam viêc thực tê của thiêt bị dung băng acquy

Do trong trong sơ đồ không có thiêt bị sử dung acquy nên chi phí nay băng 0

c. Chi phi điên năng chiêu sang:

C4c = kh .∑ F i. W i .Tn .T cs .U d

1000 (106đ)

Trong đó: kh: hê sô hao hut trong mang điên (1,05)

Tn: thơi gian khai thac của cang trong năm

Wi: mưc công suất chiêu sang (1 1,5W/m2)

Tcs: thơi gian chiêu sang trong một ngay

Fi: tổng diên tích chiêu sang ( gồm khu đất,khu nươc)

Fi = FKĐ + FKN = LKĐ.BKĐ + LKN. BKN

LKĐ = LKN = n. Lct

BKN = a1 + Bt + 2

BKĐ = L1 + L2 + Rmin + BK + 5

d. Chi phi điên năng cua trạm biên thê:

C4d = kyc. N. Sbt

12.T n+ t30 ,5 (106đ)

Trong đó: kyc: hê sô nhu cầu đôi vơi cầu tau

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 61

Page 62: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

N: tổng công suất của thiêt bị xêp dỡ va thiêt bị chiêu sang

ΣΝ=Νm .ΣΝdc+ΣFi⋅W i

1000 (KW)

Sbt: chi phí khai thac cho 1kW trong năm của tram biên thê

t: thơi gian lăp đặt va thu don 1 thiêt bị trươc va sau mua kinh doanh

e. Chi phi nhiên liêu cho thiêt bi xêp dỡ dùng bằng động cơ đốt trong:

C4e = kv. Ncv. q. Nm.Xtt. Un (106đ)

Trong đó: kv: hê sô may chay không tai (15%)

Ncv: công suất của 1 thiêt bị (ma lực )

q : mưc tiêu hao nhiên liêu

Nm: sô lương thiêt bị dung băng acquy

Un: gia nhiên liêu

Xtt: sô giơ lam viêc thực tê của 1 thiêt bị dung băng động cơ đôt trong

Do sơ đồ không sử dung thiêt bị dung băng động cơ đôt trong nên chi phí nay = 0

Vây: C4 = kdv. (C4a + C4b + C4c + C4d + C4e ). (106đ)

Trong đó kdv: hê sô tính đên chi phí dầu mỡ va nhiên liêu lau chui = 1,02

5. Chi phi cho công tac xêp dỡ:

CXD = b2. (C1 + b1. C3 + C4 ) + C2 (106đ)

Trong đó: b1: hê sô tính đên chi phí quan ly san xuất = 1,3

b2: hê sô tính đên chi phí phân bổ = 1,2

6. Gia thanh xêp dỡ:

SXD =

CXD

Qn (đ/T)

7. Doanh thu cua cang:

D = DXD + Dbq (106đ)

Trong đó DXD: thu tư công tac xêp dỡ

DXD = Qi. di

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 62

Page 63: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

di: cươc xêp dỡ cho 1T hang theo phương an i

Dbq: thu nhâp tư công tac bao quan

Dbq = . Qn. tbq. dbq

dbq: đơn gia bao quan 1T hang trong 1 ngay

8. Tỉ suất lợi nhuân

L =

D−CXD

V CD+V LD .100 (%)

VCĐ: gia trị vôn cô định

VCĐ = K1 + K2 + K3 (106đ)

VLĐ: gia trị vôn lưu động

VLĐ = (0,03 ÷ 0,05). VCĐ (106đ)

Ta chọn phương an có L tiên đên max

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 63

Page 64: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Ta có bang tính sau :

Stt Chỉ tiêu Đơn vi n1 = 1 n1 = 2 n1 = 3

1 Kcần truc 106đ 6500 6500 9750

2 K day cap  106đ 0,3 0,6 0,9

3 Kmóc cẩu 106đ 0,5 1 1,5

4 Kmani 106đ 0,2 0,4 0,6

5 actr % 3 3 3

6 bctr % 2 2 2

7 a day cap % 1,5 1,5 1,5

8 b day cap % 1,5 1,5 1,5

9 a móc cẩu % 1,2 1,2 1,2

10 b móc cẩu % 1 1 1

11 a mani % 1,1 1,1 1,1

12 b mani % 1 1 1

13 C1 106đ 325,024 325,048 487,573

14 Kct 106đ 15773,4 15773,4 15773,4

15 KK 106đ 4160 4160 4160

16 Kđs 106đ 1800 1650 1650

17 Kđr 106đ 680 340 340

18 act % 3 3 3

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 64

Page 65: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

19 bct % 3 3 3

20 aK % 3 3 3

21 bK % 2 2 2

22 ađs % 1,1 1,1 1,1

23 bđs % 1,1 1,1 1,1

24 ađr % 1,1 1,1 1,1

25 bđr % 1,1 1,1 1,1

26 C2 106đ 1208,964 1198,184 1198,18

27 Q1 T 146000 146000 146000

28 Q2 T 219000 219000 219000

29 Q3 T 219000 219000 219000

30 Dcg1 đ/T 9500 9500 9500

31 Dptr1 đ/T 9000 9000 9000

32 DGN1 đ/T 5000 5000 5000

33 Dkho đ/T 5500 5500 5500

34 C3 106đ 12227,5 12227,5 12227,5

35 k0 1,02 1,02 1,02

36 khđ 0,4 0,4 0,4

37 0,7 0,7 0,7

38 ΣNđc KW/may 125 125 125

39 Nm May 1 2 3

40 Xtt H 251,8 265,1 186,55

41 Uđ đ/KW.h 975 975 975

42 C4a 106đ 8,76 18,45 19,48

43 N cầu tau 2 1 1

44 LKĐ=LKN M 200 100 100

45 L1 M 5,25 5,25 5,25

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 65

Page 66: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

46 L2 M 1 1 1

47 Bk M 21,44 21,44 21,44

48 BKĐ M 34,69 34,69 34,69

49 a1 M 2 2 2

50 Bt M 14 14 14

51 BKN M 18 18 18

52 FKĐ m2 6938 3469 3469

53 FKN m2 3600 1800 1800

54 ΣFi m2 10538 5269 5269

55 kh 1,05 1,05 1,05

56 Tn Ngay 332,15 332,15 332,15

57 Tcs H 12 12 12

58 Wi W/m2 1 1 1

59 C4c 106đ 43 21,5 21,5

60 kyc 0,2 0,2 0,2

61 ΣN KW 108,68 209,68 310,68

62 Sbt đ/KW.năm 142000 142000 142000

63 T Ngay 10 10 10

64 C4d 106đ 2,885 5,567 8,248

65 kdv 1,02 1,02 1,02

66 C4 106đ 55,738 46,427 50,213

67 b1 1,3 1,3 1,3

68 b2 1,2 1,2 1,2

69 CXD 106đ 3551,862 3513,122 3712,69

70 Qn T 365000 365000 365000

71 SXD đ/T 9731,129 9624,992 10171,8

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 66

Page 67: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

72 d1 đ/T 25000 25000 25000

73 d2 đ/T 30000 30000 30000

74 d3 đ/T 15000 15000 15000

75 DXD 106đ 13505 13505 13505

76 α 0,6 0,6 0,6

77 tbq Ngay 10 10 10

78 dbq đ/T 700 700 700

79 Qn T 365000 365000 365000

80 Dbq 106đ 1533 1533 1533

81 D 106đ 15038 15038 15038

82 VCĐ 106đ 39714,4 33825,4 37076,4

83 VLĐ 106đ 1985,72 1691,27 1853,82

84 L % 27,545 32,449 29,091

=> Tư bang trên , ta chon phương an có lơi nhất la phương an II

KẾT LUẬN

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 67

Page 68: đồ áN cảng

Thiết kế môn học :Khai thác cảng

Băng cac kiên thưc cơ sơ va chuyên môn vê nganh vân tai biên đươc cac

thầy cô trang bị , em đa hoan thanh thiêt kê môn hoc vơi đê tau : Tổ chưc va cơ

giơi hóa xêp dỡ hang thung phuy (dầu) tai cang Đa Năng. Thiêt kê bao gồm cac

nội dung cơ ban: Phân tích sô liêu ban đầu, Cân đôi kha năng thông qua của cac

khâu , Cân đôi nhân lực trong công tac xêp dỡ ơ cang, tính toan va lựa chon

phương an có lơi khi lương thông tin ổn định .

Trong qua trình thực hiên thiêt kê, em đa trang bị thêm cho mình thêm

nhiêu kiên thưc vê cac hoat động tai cang biên- một măt xích quan trong của nganh

vân tai. Đê hoat động có hiêu qua, cang không những phai đầu tư hang loat trang

thiêt bị hiên đai vơi mưc độ cơ giơi hóa cao nhăm thu hút nguồn hang tư trong

nươc cung như nươc ngoai, đồng thơi còn phai xây dựng một tổ chưc vơi đội ngu

lanh đao , công nhân viên trực tiêp, gian tiêp phuc vu qua trình xêp dỡ vững manh

vơi nhiêu hình thưc lao động tiên tiên. Hiên nay, đê đap ưng nhu cầu của chủ tau la

giai phóng tau nhanh , giam tôi đa thơi gian đô bên, đồng thơi đap ưng đươc

phương thưc khoan gon cho cac tổ , đội công nhân tự tổ chưc xêp dỡ cho tau.

Phương thưc nay đa đưa lai hiêu qua kinh tê tương đôi rõ rang vì nó găn chặt vơi

quyên lơi kinh tê va trach nhiêm trong công viêc đôi vơi ngươi công nhân.

Em xin cam ơn thầy Trần Văn Lâm đa trang bị đầy đủ cac kiên thưc cơ ban

cung như chuyên môn vê nganh kinh tê biên đặc biêt la kiên thưc vê hoat động

khai thac cang . giúp em hoan thanh bai thiêt kê nay.

Sinh viên :

Vũ Tiến Việt

Sinh viên :Vũ Ti n Vi tế ệPage 68