Đồ Án mạng lưới thoát nước sinh hoạt
DESCRIPTION
Đồ án Mạng lưới thoát nướcTRANSCRIPT
♣PHẦN II : TÍNH TOÁN SỐLIỆU
2. 1 Tài liệu cơ bản:
1. Bản đồ qui hoạch phát triển khu đô thị đến năm 2030:
2. Dân số:
+ Khu vực I: dân số N1 = 331000 (người)
+ Khu vực II: dân số N2 = 96000 (người)
3. Tiêu chuẩn thải nước:
+ Khu vực I : tiêu chuẩn thải nước q10 = 150 (l/người . ngđ.)
+ Khu vực II: tiêu chuẩn thải nước q20 = 120 (l/người . ngđ.)
4. Nước thải khu công nghiệp:
+ Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 35% tổng dân số khu đô thị
+ Lưu lượng nước thải sản xuất chiếm 20% lưu lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư.
5. Nước thải các công trình công cộng:
+ Trong phạm vi đồ án này chỉ xét tới lưu lượng nước thải của bệnh viện và trường học.
a. Bệnh viện:
+ Tổng số bệnh nhân chiếm 0,8% dân số toàn thành phố.
+ Tiêu chuẩn thải nước là : 300 (l/người - ngđ.)
+ Hệ số không điều hoà giờ : Kh = 2,5
+Số giờ thải nước : 24( h/ngày.)
b. Trường học:
+Tổng số học sinh chiếm 23% dân số thành phố.
+ Tiêu chuẩn thải nước là : 25( l/người - ngđ.)
+ Hệ số không điều hoà giờ : Kh = 1,8
+Số giờ thải nước : 12 (h/ngày.)
1
Khu vựcDiện tích
F (ha)
Mật độ
(người/ha)Tiêu chuẩn thải
nước (l/ng.ngđ)
I 604,51 547 150
II 403,83 237 120
2.2.LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC KHU NHÀ Ở:
2.2.1.Xác đinh lưu lượng trung bình ngày:
Theo công thức:
Qtbngày = 1000
.Nq0i
= (m3/ngđ)
Trong đó
-qi0 là tiêu chuẩn thải nước của khu vực dân cư i.
- Khu vực I : Qtb-ngày1= 1000
.Nq 101
= =49650 (m3/ngđ)
-Khu vực II: Q tb-ngày2= 1000
.Nq 202
= =11520 (m3/ngđ)
Vậy, tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt thải ra tại Thành phố trong một ngày đêm là:
Qsh-tp = Qtb-ngày1 + Qtb-ngày
2 = 61170 (m3/ngđ)
2.2.3.Xác định lưu lượng trung bình giây:
Theo công thức: qitb = 24x3,6
Q ngµytb
(l/s)
-Khu vực I: qtb-s1 = 24x3,6
Q ngµy1-tb
= =574,65 (l/s) k1ch = 1,237
-Khu vực II: qtb-s2 = 24x3,6
Q ngµy2-tb
= =133,33 (l/s) k2ch =1,466
-Lưu lượng trung bình giây của toàn bộ Thành phố là:
qtb-TPs = qtb-s
1 + qtb-s2 = 574,65 + 133,33 =707,98(l/s)
2
Từ lưu lượng trung bình giây, để có lưu lượng tính toán cho toàn Thành phố ta phải đi tìm hệ số không điều hòa kch. Nội suy theo bảng “Trị số kch phụ thuộc qtb
s”, ta có: kch = 1,304
Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:
q10max = qtb-s
1. k1ch = 1,237x574,65 = 710,842 (l/s)
q20max = qtb-s
2. k2ch = 1,466x133,33 = 195,462 (l/s)
Lưu lượng trung bình lớn nhất của toàn Thành phố là:
qmax = qtb-TPs.kch = 1,304x707,98= 923,206 (l/s)
Bảng2.1. Tổng hợp lưu lượng nước thải từ các khu nhà ở.
Khu
vực
Diện
tích F
(ha)
Mật
độ
dân
số
(ng/
ha)
N
(người)
Tiêu
chuẩn
thải nước
q0(l/
ng.ngđ)
Lưu lượng
nước thải
Q(m3/ngđ)
qstb
(l/s)Kch
qsmax
(l/s)
I 604,51 547 331000 150 49650 574,65 1,237 710,84
II 403,83 237 96000 120 11520 133,33 1,466 195,46
Tổng 1008,34 399 427000 61170 707,98 1,304 923,21
3
2.3. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TẬP TRUNG
2.3.1 Bệnh viện
Số bệnh nhân là 0,8 %N
N bn = N= =3416(người)
Lấy số bệnh nhân là 3416 người, vậy ta thiết kế 2 bệnh viện mà mỗi bệnh viện có
B = 1708 giường.
- Tiêu chuẩn thải nước: qbv0 =300 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ: kh = 2,5- Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngàyDo vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện như sau:
- Lưu lượng thải trung bình trong ngày là:
Qtbngày = 1000
B.qbv0
= =512,4 (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Qtbgiờ= 24
Q ngµytb
= =21,35 (m3/h)
- Lưu lượng Max giờ là: Qh
max= kh. Qtbgiờ = 2,5x21,35= 53,375 (m3/h)
- Lưu lượng Max giây là:
qsmax = 3,6
Q maxh
= 14,83(l/s)
2.3.2. Trường học:
- Số học sinh lấy theo quy phạm là 23%N
H = = =98210 (người)
Thiết kế 5 trường học, mỗi trường có 19642 học sinh
- Tiêu chuẩn thải nước: qth0 = 25 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ kh = 1,8
4
- Trường học làm việc 12 giờ trong ngày
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 trường học như sau:
- Lưu lượng thải trung bình ngày là:
Qtbngày = h.qo/1000 = =491,05(m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Qtbgiờ = 12
tbngayQ
= =40,92 (m3/h)
- Lưu lượng Max giờ là:
Qhmax=kh. Qtb
giờ = 1,8x40,92 = 73,66 (m3/h)
- Lưu lượng Max giây là:
qsmax = 3,6
Q maxh
= = 20,460 (l/s)
Quy mô của các công trình công cộng được lấy như sau:
- 2 Bệnh viện
- 5 Trường học
Ta có bảng tổng hợp nước thải tập trung từ các công trình công cộng như sau:
5
Nơi thải
nước
Đơn vị
tính
Quy
mô
hs
Số giờ
Làm
việc 1
ngày
(h)
Tiêu chuẩn
thải nước
q0
(l/người.
ngđ)
Kh
Lưu lượng
(m3/ngđ)
(m3/h) (l/s)
Khu
vực
II
2Trường
họcH.Sinh
3928
412 25 1,8 982,1 147,32 40,92
1 Bệnh viện Giường 1708 24 300 2,5 512,4 53,375 14,83
Khu
vực
I
1 Bệnh viện Giường 1708 24 300 2,5 512,4 53,375 14,83
3Trường
họcH. Sinh
5892
612 25 1,8 1473,15 220,98 61,38
Tổn
g
toàn
tp
2 Bệnh viện Giường 3416 24 300 2,5 1024,8 106,75 29,66
5 trường
họcH. sinh 9820 12 25 1,8 2455,25 368,3 102,3
6
2.3.4. Công nhân trong khu công nghiệp(Sinh hoạt và tắm)
Đô thị thiết kế có 2 cụm công nghiệp(Tổng diện tích F=90,23 ha)
- Cụm công nghiệp có diện tích F1 = 27,58 ha
- Cụm công nghiệp có diện tích F2 = 62,65 ha
Hệ số diện tích :
Số công nhân của KCN có diện tích F1 là:
NKCN1 = A x N = 0,3 x 149450 = 44835 (người)
Sô công nhân KCN F2 :
NKCN2 = 149450 – 44835 = 104615 (người)
Bảng 2.2: Bảng phân bố chế độ làm việc của các khu công nghiệp
Tên XN
Phân bố công nhân trong KCNPhân bốlượng nước
thải SX
trongKCN(%)
Công nhân và lượng nước thải
theo các caSố CN trong KCN(%)
Phân xưởng Tắm
Nóng(%)
Lạnh (%)
Nóng(%)
Lạnh (%)
Ca I(%)
Ca II(%)
Ca III(%)
KCN I 44835 40 60 60 20 50 35 30 35
KCN II
104615 35 65 65 30 50 40 40 20
Bảng 2.3: Bảng phân bố công nhân theo các ca.
7
Khu công nghiệp
Ca
Số công nhân trong xí nghiệp
% Số người
I
1 35 15692
2 30 13451
3 35 15692
Tổng 100 44835
II
1 40 41846
2 40 41846
3 20 20923
Tổng 100 104615
* Lưu lượng nước thải sinh hoạt ngày của các xí nghiệp được xác định theo công thức:
Qng = (m3/ng đ)
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất giờ xác định theo công thức:
Qmax.h = (m3/h)
- Lưu lượng nước thải giây lớn nhất xác định theo công thức:
qmax.s = (l/s)
- N1, N2: Số công nhân trong phân xưởng lạnh, nóng.
- T: Thời gian làm việc của một ca
- Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt của công nhân trong:
+ Phân xưởng nóng: q0 = 35 (l/người- ca)
8
+ Phân xưởng nguội: q0 = 25 (l/người- ca).
- Hệ số không điều hoà giờ trong phân xưởng:
+ Nóng: Kh = 2,5
+Nguội: Kh = 3
* Lượng nước thải tắm của công nhân trong các phân xưởng với sau mỗi ca được xác định theo công thức sau:
Qng = (m3/ngđ)
- N3, N4: Số công nhân được tắm trong phân xưởng lạnh, nóng.
- Tiêu chuẩn thải nước tắm của công nhân trong:
+ Phân xưởng nóng: q0 = 60 (l/người- 1 lần tắm)
+ Phân xưởng nguội: q0 = 40 (l/người- 1 lần tắm)
- Hệ số không điều hoà giờ của nước tắm: Kh = 1
Các số liệu và kết quả tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân được ghi trong bảng 2.4
Bảng 2.4: thống kê LL từ nước thải SH và nước tắm của các xí nghiệp
KCN Ca PX
Số CN làm việc Nước thải SH Nước tắm
% Người TC,l/ng
Qca, m3/ca Kh % Người TC,
l/ngQca, m3/ca Kh
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
I
1
Nóng 40 6277 35 219.70 2,5 60 9415 60 564.9 1
Lạnh 60 9415 25 235.38 3 20 3138 40 125.52 1
Tổng 100 15692 455.08 12553 650.42
2 Nóng 40 5380 35 188.3 2,5 60 8070 60 484.2 1
Lạnh 60 8071 25 201.78 3 20 2690 40 107.6 1
Tổng 100 13451 201.78 10760 591.8
9
3
Nóng 40 6277 35 219.70 2,5 60 9415 60 564.9 1
Lạnh 60 9415 25 235.38 3,5 20 3138 40 125.52 1
Tổng 100 15692 455.08 12553 650.42
TT 44835 1111.94 35866 1892.64
II
1
Nóng 35 14646 35 512.61 2,5 65 27200 60 1632 1
Lạnh 65 27200 25 680 3 30 12554 40 502.16 1
Tổng 100 41846 1192.61 39754 2134.16
2
Nóng 35 14646 35 512.61 2,5 65 27200 60 12632 1
Lạnh 65 27200 25 680 3 30 12554 40 502.16 1
Tổng 100 41846 1192.61 39754 2134.16
3
Nóng 35 7323 35 256.30 2,5 65 13600 60 816 1
Lạnh 65 13600 25 340 3 30 6277 40 251.08 1
Tổng 100 20923 596.3 19877 1067.08
TT 104615 2981.52 99385 5335.4
Tổng cộng: 149450 4093.46 13525
1 7228.04
10
Sự phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân ở các phân xưởng
nóng (với K=2,5) và các phân xưởng nguội (với K=3) ra các giờ trong các ca
sản xuất bằng % như sau:
Bảng 2.5. Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt các giờ trong ca.
GiờCác PX nóng Các PX lạnh Tổng hợp
Kn=2,5 Kng=3 Toàn ca
1 12,5 12,5 25
2 6,25 8,12 14,37
3 6,25 8,12 14,37
4 6,25 8,12 14,37
5 18,75 15,65 34,4
6 37,5 31,25 68,75
7 6,25 8,12 14,37
8 6,25 8,12 14,37
Tổng 100% 100% 200%
2.3.5 Xác định lưu lượng nước thải sản xuất
Lưu lượng nước thải sản xuất chiếm 20% lưu lượng nước thải của khu dân cư được xác định theo công thức:
Qsx = 10020
x61170= 12234 (m3/ng.đ)
Lượng nước thải này được tính :
XN I: 50% tức 6117 (m3/ng.đ)
11
XN II: 50% tức 6117 (m3/ng.đ)
Trong đó nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn của mỗi xí nghiệp là 100 %
+Nhà máy I :
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Qngày = 6117 (m3/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 35% tức 2140.95 (m3/ca)
Ca II: 30% tức 1835.1 (m3/ca)
Ca III: 35% tức 2140.95 (m3/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều bằng
nhau.
Ca I: QIgiờ = =267,62 (m3/h)
Ca II: QIIgiờ = =229,39 (m3/h)
Ca III: QIgiờ = =267,62 (m3/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: qsmax-XNI = =74,34 (l/s)
+Nhà máy II:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Qngày = 6117 (m3/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 40% tức 2446.8 (m3/ca)
12
Ca II: 40% tức 2446.8 (m3/ca)
Ca III: 20% tức 1223.4 (m3/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều bằng
nhau.
Ca I: QIgiờ = = 305.85 (m3/h)
Ca II: QIgiờ = = 305.85 (m3/h)
Ca III: QIIIgiờ = = 152,93 (m3/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: qsmax-XNII = = 84,96(l/s)
Từ các số liệu trên đây ta có bảng thống kê lưu lượng nước thải sản xuất cho
các nhà máy xí nghiệp như sau:
Bảng 2.6: Bảng thống kê lưu lượng nước thải sản xuất của các khu công
nghiệp.
Khu công
nghiệpCa
Qca
KQh
(m3/h)Qs
max (l/s)% m3/ca
I1 35 2446.8 1 267.62 74.342 30 1835.1 1 229.39 63.723 35 2446.8 1 267.62 74.34
Tổng 100 6117 764.63 212.4II 1 40 2446.8 1 305.85 84.96
2 40 2446.8 1 305.85 84.96
13
3 20 1223.4 1 152.93 42.48Tổng 100 6117 764.63 212.4
Bảng phân bố lưu lượng nước thải trong ngày(m3/ngđ):
2.4 Xác định lưu lượng riêng- Ta có tổng lưu lượng nước thải công cộng trong ngày đêm: (bao gồm nước thải trường học và bệnh viện).
QCC = 1024.8+2455.25 = 3480.05 (m3/ng.đ)- Lưu lượng nước thải trong ngày đêm của khu dân cư ( xác định theo bảng 2-1).
Q = 61170 (m3/ng.đ)
Mục đích xác định lưu lượng riêng để tính toán chính xác lưu lượng nước thải.
Xét tỷ số:
Trong đó:
– Tổng lưu lượng nước thải từ các công trình công cộng, như đã phân tích ở trên QCC = QBV + QTH
– Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày của khu dân cưBố trí khu vực II có 2 trường học, 1 bệnh viện. khu vực I có 1 bệnh viện , 3 trường học .Do đó, lưu lượng công cộng được phân phối: QI
công cộng = 1985.55 (m3/ngđ) QII
công cộng =1494.50 (m3/ngđ) Xác định lưu lượng riêng của khu vực I: Có : QI
cc = 1985.55 (m3/ngđ)
Xét tỉ số : = 1985.55/61170 x100% = 3.25% < 5%.Tiêu chuẩn thoát nước của khu vực I :
14
Do vậy, qIr = = =0.95 (l/s.ha)
Trong đó:n1 : Mật độ dân số khu vực 1(nội thị) , n1 = 547 người/ha
: Tiêu chuẩn thải nước khu vực 1, =150 l/người.ngđ Xác định lưu lượng riêng của khu vực II: Có : QII
cc = 1494.50 (m3/ngđ)
Xét tỉ số : = 1494.50/61170 x 100% = 2.44% < 5%
Tiêu chuẩn thoát nước của khu vực II :
Do vậy, qIIr = = == 0.33 (l/s.ha)
Bảng thống kê diện tích các khu vực của đô thị :
Khu vực I :
Khu vực 1Tên ô
a b c d Tổng
1 4,00 3,57 5,03 12,62 1,19 4,50 4,64 1,35 11,683 3,11 5,60 7,4 16,114 3,96 7,29 11,255 2,85 2,92 6,36 12,136 3,53 4,45 2,44 10,427 3,75 1,05 2,84 1,54 9,188 4,4 3,5 6,2 14,19 6,82 8,8 15,6210 4,02 3,57 5,72 13,3111 3,38 3,45 5,27 12,112 3,82 2,34 4,44 10,6
15
13 6,08 2,8 2,44 11,3214 2,9 2,47 3,18 8,5515 2,66 2,11 3,84 8,6116 2,97 1,87 3,57 8,4117 2,96 2,12 3,89 8,9718 2,80 4,66 6,74 14,219 2,77 4,20 6,9720 3,45 3,45 6,9021 3,21 3,21 6,4222 1,86 2,34 3,65 7,8523 2,06 2,35 1,45 5,86
Khu vực 1 Tổng
Tên ô a b c d
24 1,75 2,94 6,16 10,85
25 2,23 2,24 4,47
26 2,77 1,98 3,32 8,07
27 3,78 1,88 3,69 1,35 10,70
28 6,11 6,21 3,71 2,71
29 2,76 6,56 6,05 1,82 16,3
30 5,94 6,02 3,82 15,78
31 3 1,92 1,62 5,45 11,99
32 7,15 6,97 8,99 23,11
33 4,47 5,18 3,82 13,47
34 3,52 2,29 4,06 9,87
35 1,85 4,17 2,28 4,39 12,69
36 3,25 8,81 4,17 9,58 25,81
37 4,93 6,76 12,32 24,01
16
38 4,07 2,13 4,30 10,50
39 5,86 8,55 5,57 19,98
40 6,4 5,24 11,64
41 5,52 6,04 4,53 16,09
42 3,18 5,17 5,78 1,69 15,82
43 4,24 1,51 1,87 4,60 12,22
44 2,27 5,42 5,45 13,14
45 1,66 3.63 3,58 1,34 10,21
46 1,06 2,31 4,83 1,30 9,50
47 0,94 1,33 1,67 4,66 8,60
48 7,43 3,45 1,04 11,92
49 2,21 5,17 3,32 10,7
50 7,2 2,3 4,38 13,88
51 3,15 4,17 7,32
Tổng 604,51
Khu vực II :
Khu vực 2Tên ô
a b c d Tổng
52 5,83 4,08 6,25 16,1653 5,66 1,82 6,24 13,7254 1,98 3,85 3,37 9,255 6,03 3,33 3,54 12,9056 3,11 1,94 3,25 8,3057 4,39 4,27 4,06 12,7258 2,17 5,87 2,02 10,0659 3,85 5,64 2,94 12,4360 5,22 1,90 3,51 10,6361 3,84 1,93 3,46 9,2362 6,26 5,09 3,79 15,1463 2,02 5,44 3,56 11,0264 4,37 2,56 1,86 8,7965 7,99 8,27 5,49 21,7566 7,67 2,44 7,23 17,3467 1,46 3,82 1,81 4,09 11,18
17
68 2,92 7,18 4,87 14,9769 3,51 3,51 2,75 9,7770 3,98 1,50 1,40 6,8871 2,35 3,80 6,40 12,5572 4,17 3,12 2,19 9,4873 3,98 1,23 1,75 3,32 10,2874 2,65 3,84 6,04 12,5375 5,34 7,25 12,5976 8,10 3,52 8,60 3,02 23,2477 7,44 2,46 2,30 6,65 18,8578 7,19 2,60 2,66 7,93 20,3879 5,61 7,96 8,46 22,0380 5,37 7,05 5,09 17,5181 2,30 5,75 4,14 12,19
Tổng 403,83
Vậy tổng diện tích của khu dân cư là 604,51.33 + 403,83 = 1008.34 ha
b/ Xác định lưu lượng trên các đoạn cống của tuyến tính toán:
* Lưu lượng tính toán của từng đoạn cống được coi như chảy từ đầu đoạn cống và
được xác định theo công thức:
Trong đó:
+) Lưu lượng tính toán của đoạn cống thứ n
+) Lưu lượng dọc đường của đoạn ống thứ n
+) Lưu lượng cạnh sườn của đoạn ống thứ n
+) Lưu lượng chuyển qua của đoạn ống thứ n
+) Kc hệ số không điều hòa chung xác định dựa vào tổng lưu lượng nước thải của đoạn cống đó
Được xác định hoặc nội suy giữa các giá trị sau:
Q l/s 5 15 30 50 100 200 300 500 800 1250Kc 3.1 2.2 1.8 1.7 1.6 1.4 1.35 1.25 1.2 1.15
18
Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải từng đoạn cống phương án 1.
(Xem phụ lục. Cuối quyển đồ án).
Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải từng đoạn cống phương án 2.
(Xem phụ lục. Cuối quyển đồ án).
3.4.2. Tính toán độ sâu đặt cống đầu tiên cho các tuyến cống tính toán.
a/ Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống chính:
Căn cứ vào bảng tính toán cho từng đoạn cống ở trên, ta tiến hành tính toán thuỷ
lực cho từng đoạn cống để xác định được: Đường kính ống D, độ dốc thuỷ lực i, vận
tốc dòng chảy v, sao cho phù hợp với các yêu cầu về đường kính nhỏ nhất, độ đầy tính
toán, tốc độ chảy tính toán, độ dốc đường cống, độ sâu đặt cống được đặt theo quy
phạm.
Việc tính toán thuỷ lực dựa vào: “ Bảng tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước” -
GS. Trần Hữu Uyển
Độ sâu đặt cống nhỏ nhất của tuyến cống được tính theo công thức:
H = h + (iL1 + iL2) + Zd-Z0 + d (m)
Trong đó:
+) h : Độ sâu đặt cống đầu tiên của cống trong sân nhà hay trong tiểu khu, lấy
bằng (0,2 0,4)m + d - Với d là đường kính ống trong tiểu khu. Lấy h =
0,5m
+) i : Độ dốc của cống thoát nước tiểu khu hay trong sân nhà tính bằng 0/00.
+) L1 :Chiều dài đoạn nối từ giếng kiểm tra tới cống ngoài đường phố (m)
+) L2 :Chiều dài của cống trong nhà (hay tiểu khu) (m)
+) Z0 :Cốt mặt đất đầu tiên của giếng thăm trong nhà hay trong tiểu khu
+) Zd :Cốt mặt đất ứng với giếng thăm đầu tiên của mạng lưới thoát nước của
khu đô thị.
+) d : Độ chênh giữa kích thước của cống thoát nước đường phố với cống
thoát nước trong sân nhà (tiểu khu)
d = Dđườngphố - Dtiểukhu = 300 - 200 = 100mm = 0,1m
19
Sơ đồ xác định độ sâu chôn cống đầu tiên
Chú thích:
1- Giếng thăm trên ML ngoài phố
2- ống nối cống tiểu khu với cống ngoài phố
3- Giếng kiểm tra
4- Cống trong sân nhà
5- Nhánh nối ống đứng thoát nước với cống trong sân nhà
6- ống đứng thoát nước trong nhà
b/ Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống kiểm tra
Chiều sâu đặt cống đầu tiên tại tuyến kiểm tra:
H = h + (iL1 + iL2) + Zd-Z0 + d (m)
Vậy độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống kiểm tra là: H1 =1,5m
Sau khi xác định độ sâu đặt cống đầu tiên, ta tiếp tục xác định cốt đáy cống cho
các đoạn cống tiếp theo.
Khi tính toán thuỷ lực các tuyến cống ta phải khống chế độ sâu đặt cống, chiều sâu
đặt cống không được lớn quá vì như thế sẽ khó khăn cho việc thi công và tốn kém về
mặt kinh tế. Khi chiều sâu đặt cống lớn - lớn hơn 6m, ta phải đặt các trạm bơm cục bộ
để giảm chiều sâu đặt cống của các đoạn tiếp theo.
Dưới đây là các “Bảng xác định lưu lượng tính toán” và “Bảng tính toán kiểm tra
thuỷ lực” tuyến cống chính và tuyến cống kiểm tra.
3.4.3. Thiết kế trắc dọc tuyến cống.
Bao gồm việc xác định vị trí cống trên trắc dọc đường phố, độ sâu chôn cống ban
đầu, độ dốc và cao độ tại các điểm nối tiếp cống trong các hố ga và giếng thăm. Trước
20
hết ta thiết lập trắc dọc mặt đất theo tuyến thiết kế với tỷ lệ đứng 1/100, tỷ lệ ngang
1/1000. Mang các điểm tính toán từ mặt bằng quy hoạch vạch tuyến lên trắc dọc, xác
định chiều dài của các đoạn tính toán, đồng thời tiến hành lập bảng tính toán thuỷ lực.
Lưu lượng tính toán lấy từ bảng thống kê. Sau đó xác định độ sâu chôn cống ban đầu.
Xác định những đoạn cống có độ sâu lớn và nhỏ nhất căn cứ vào số liệu tính toán thuỷ
lực ta ghi chú tất cả các chỉ tiêu lên trắc dọc.
- Thiết kế trắc dọc mạng lưới cần đạt được tốc độ tự làm sạch và độ sâu chôn
cống không lớn. Quá trình thiết kế trắc dọc mạng lưới cần theo dõi điều kiện tốc độ
tăng dần nghĩa là tốc độ của dòng chảy ở trong cống của đoạn sau lớn hơn đoạn trước.
Tuy nhiên quy phạm cũng quy định khi tốc độ lớn hơn 1,5m/s thì cho phép tốc độ ở
đoạn sau nhỏ hơn đoạn trước, nhưng không quá 15 20%. Giảm tốc độ tính toán
(không nhỏ hơn tốc độ lắng đọng) chỉ được phép khi dùng giếng chuyển bậc. Tốc độ
trong cống nhánh không được kìm hãm tốc độ trong cống chính và mực nước trong
cống không dềnh.
- Trường hợp độ dốc của cống thay đổi quá lớn có thể làm dốc nước và sau dốc
nước phải có giếng chuyển bậc để giảm bớt tốc độ. Việc nối cống tại các giếng chọn
kiểu nối cùng mặt nước. Với cách nối này sẽ không gây hiện tượng dềnh nước, giảm
độ sâu chôn cống.
- Nguyên tắc cơ bản về cấu tạo mạng lưới thoát nước là đoạn cống giữa các
giếng thăm phải là đường thẳng. Tại những chỗ thay đổi hướng nước chảy, thay đổi
đường kính và tại những chỗ giao lưu của các dòng chảy, làm bằng máng hở lượn đều.
Góc chuyển tiếp máng hở không lớn hơn 900
- Cứ 50m bố trí một giếng thăm, giếng thăm dùng để xem xét trông nom, kiểm
tra chế độ công tác của mạng lưới thoát nước một cách thường xuyên, đồng thời để
thông rửa khi cần thiết.
- Để dẫn nước qua sông, hồ, kênh đào, đường sắt, đường ô tô và các công trình khác
thì xây dựng cống kiểu cống luồn (điuke).
21