thuyết minh quy hoẠch phÂn khu tỶ lỆ 1/2.000 phÂn...

85
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂY Á Địa chỉ: số 25 Nơ 4 KĐT Đông Bắc Ga - Đông Thọ - Thành phố Thanh Hóa Tel: (037).3751592 Fax: (037).3751592 Email: [email protected] Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN KHU SỐ 8 – KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA

Upload: others

Post on 22-Sep-2020

17 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂY ÁĐịa chỉ: số 25 Nơ 4 KĐT Đông Bắc Ga - Đông Thọ - Thành phố Thanh HóaTel: (037).3751592 Fax: (037).3751592 Email: [email protected]

Thuyết minh

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂNKHU SỐ 8 – KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH

ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG, HUYỆN THỌ XUÂN,TỈNH THANH HÓA

Page 2: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

THÁNG 8 - 2016

CÔNG TY CỔ PHẦNTƯ VẤN TÂY Á

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN KHU SỐ 8 – KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH, ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG,

HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA

Chủ trì: KTS. Lê Đình Sơn

Tham gia nghiên cứu thiết kế:Kiến trúc: KTS. Nguyễn Xuân Kiên

Giao thông: KS. Phạm Quang Cường

Chuẩn bị kỹ thuật: KS. Lê Xuân Hòa

Cấp, thoát nước, VSMT: KS. Nguyễn Thị Hoa

Cấp điện: KS. Nguyễn Văn Thắng

Bưu chính viến thông: KS. Lê Anh Dũng

Thanh Hóa, Ngày tháng năm 2016

CÔNG TY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phân khu số 8 - Khu công viên cây xanh, Đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

2

Page 3: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

MỤC LỤC

Trang

I. PHẦN MỞ ĐẦU 5

1.1. Lý do lập quy hoạch và sự cần thiết của đồ án........................................5

1.2. Mục tiêu lập quy hoạch...........................................................................5

1.3. Các căn cứ thiết kế quy hoạch................................................................6

II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 7

2.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................72.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất thiết kế7

2.1.2. Tính chất, chức năng 7

2.1.3. Khí hậu 8

2.1.4. Đặc điểm thủy văn 8

2.1.5. Đặc điểm địa chất 8

2.1.6. Tài nguyên nhân văn 9

2.2. Đặc điểm hiện trạng...............................................................................9

2.2.1. Hiện trạng dân cư – lao động 9

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất 9

2.2.3. Hiện trạng công trình xây dựng 11

2.2.4. Hiện trạng cảnh quan khu vực: 11

2.2.5. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật: 13

2.2.6. Hiện trạng giao thông 14

2.2.7. Hiện trạng cấp nước 15

2.2.8. Hiện trạng cấp điện15

2.2.9. Hiện trạng thông tin liên lạc: 16

2.2.10. Hiện trạng thoát nước: 16

III. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH 17

3.1. Quan điểm và nguyên tắc chung...........................................................17

3.2. Mối liên hệ trong đô thị Lam Sơn, Sao Vàng..........................................17

3.3. Hướng gió trong khu vực quy hoạch.....................................................18

3.4. Cơ cấu quy hoạch:................................................................................18

IV. CÁC NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ19

4.1. Khung thiết kế đô thị tổng thể..............................................................194.1.1. Hệ thống không gian mở công cộng, công viên và cây xanh mặt nước sinhthái: 19

4.1.2. Khu vực trung tâm:21

4.1.3. Cảnh quan dọc các trục đường chính: 21

4.1.4. Hệ thống công trình điểm nhấn: 22

4.2. Hướng dẫn Thiết kế đô thị cho các khu vực đặc trưng...........................234.2.1. Khu vực vườn hoa và khu vui chơi phía Nam đường số 3, phía Bắc núi Chì24

4.2.2. Khu vui chơi thể thao thanh thiếu niên 26

4.2.3. Khu trung tâm đa chức năng khuyến khích phát triển dịch vụ 27

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phân khu số 8 - Khu công viên cây xanh, Đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

3

Page 4: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

4.2.4. Khu vui chơi dành cho trẻ em 28

4.2.5. Khu vực cắm trại trong đất sản xuất nông - lâm ngiệp 31

4.2.6. Các khu vực cây xanh sinh thái núi 32

4.2.7. Các công trình dịch vụ trong công viên 34

4.2.8. Khu vực ô phố: khu dân cư phía Tây34

4.2.9. Sân golf35

4.2.10. Quy hoạch không gian chiều cao và mật độ xây dựng38

V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 40

5.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất..........................................................40

5.2. Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng...................................41

5.2.1. Khu công viên phía Bắc: 41

5.2.2. Khu công viên phía Tây Nam: 41

5.2.3. Khu sân Golf: 42

5.2.4. Khu dân cư phía Tây Bắc: 43

5.2.5. Giải pháp tái định cư 44

VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 45

6.1. Quy hoạch giao thông...........................................................................45

6.1.1. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế : 45

6.1.2. Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường:45

6.1.3. Khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống giao thông 48

6.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật................................................................50

6.2.1. Cơ sở thiết kế: 50

6.2.2. Nguyên tắc thiết kế: 50

6.2.3. Giải pháp thiết kế chuẩn bị kỹ thuật 50

6.2.4. Khái toán kinh phí chuẩn bị kỹ thuật54

6.3. Quy hoạch cấp nước.............................................................................55

6.3.1. Tiêu chuẩn cấp nước 55

6.3.2. Nguồn nước 56

6.3.3. Công trình đầu mối 56

6.3.4. Tổ chức mạng lưới đường ống 56

6.3.5. Giải quyết chữa cháy 57

6.3.6. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước 58

6.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị..............................................596.4.1. Cơ sở pháp lý: 59

6.4.2. Quy hoạch cấp điện: 60

6.4.3. Khái toán kinh phí xây dựng và cải tạo hệ thống cấp điện: 61

6.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc..................................................616.5.1. Dự báo nhu cầu 61

6.5.2. Giải pháp quy hoạch 62

6.5.3. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống thông tin liên lạc 63

6.6. Quy hoạch hệ thoát nước thải và vệ sinh môi trường............................64

6.6.1. Cơ sở thiết kế quy hoạch hệ thống thoát nước thải: 64

6.6.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu thải nước: 64

6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát nước thải 65

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phân khu số 8 - Khu công viên cây xanh, Đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

4

Page 5: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

6.6.4. Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn 66

6.6.5. Quy hoạch quản lý nghĩa trang nhân dân: 67

VII. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ 67

VIII. KINH TẾ XÂY DỰNG 68

8.1. Kinh phí xây dựng các công trình kiến trúc...........................................68

8.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư......................................................................68

IX. CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN 69

X. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG70

10.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên............................................................70

10.1.1. Đánh giá chất lượng môi trường nước 70

10.1.2. Đánh giá chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn 70

10.1.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn 70

10.1.4. Hiện trạng môi trường đất. 70

10.2. Đánh giá tác động môi trường..............................................................71

10.2.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn 71

10.2.2. Tác động đến môi trường đất 71

10.2.3. Tác động đến môi trường nước 72

10.2.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội 72

10.2.5. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường 72

10.2.6. Các giải pháp quản lý môi trường 73

10.2.7. Các chương trình giám sát môi trường 73

XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75

XII. PHẦN PHỤ LỤC76

12.1. Phụ lục 1: Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng...................76

12.2. Phụ lục 2: Dự báo nhu cầu phụ tải điện................................................78

XIII. CÁC BẢN VẼ THU NHỎ 81

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phân khu số 8 - Khu công viên cây xanh, Đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

5

Page 6: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

I. PHẦN MỞ ĐẦU

I.1. Lý do lập quy hoạch và sự cần thiết của đồ án

Đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân là đô thị nằm trên tuyến đường HồChí Minh, tuyến đường chiến lược phát triển vùng phía Tây của đất nước nói chung vàcủa tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vàquy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đã xác định khu vực Lam Sơn - SaoVàng, huyện Thọ Xuân là một trong bốn cụm kinh tế động lực của tỉnh Thanh Hóa(Thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn; Khu kinh tế Nghi Sơn, Khu công nghiệp Bỉm Sơn –Thạch Thành; Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng). Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và đôthị Ngọc Lặc (huyện Ngọc Lặc) là những đô thị động lực phát triển kinh tế - xã hội vùngmiền núi phía Tây Thanh Hóa nói riêng và của tỉnh Thanh Hóa nói chung.

Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng được chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phêduyệt tại quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014. Nội dung quy hoạch đã địnhhướng phát triển đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và vùng phụ cận thành Thành phố trực thuộctỉnh Thanh Hóa, xây dựng đô thị theo tiêu chí đô thị loại II, hiện đại, thân thiện với môitrường và phát triển bền vững. Là Tổ hợp Đô thị - Công, Nông nghiệp sử dụng côngnghệ cao – Du lịch và dịch vụ; đầu mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật cấp vùng; có vịtrí quan trọng về an ninh quốc phòng; là đô thị động lực, có vai trò quan trọng trongchiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng miền Tây của tỉnh Thanh Hóa.

Để cụ thể hóa các nội dung của đồ án quy hoạch chung, UBND tỉnh đã có chủtrương lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô thị Lam Sơn -Sao vàng tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 về việc ban hành Chươngtrình công tác năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa. Trong đó có Phân khu số 8.

Phân khu số 8 theo định hướng quy hoạch chung là khu công viên, cây xanhcảnh quan tổng hợp với các loại hình vui chơi giải trí, kết hợp với nghỉ dưỡng và sângofl phục vụ cho đô thị Lam Sơn – Sao Vàng. Ngoài ra phân khu số 8 là khu vực lõixanh nhằm tạo cho đô thị hình ảnh thân thiện hài hòa với thiên nhiên hướng tới pháttriển bền vững.

Nhằm cụ thể quy hoạch chung và tạo cơ sở pháp lý để thu hút đầu tư và quản lýxây dựng theo quy hoạch, việc lập quy hoạch phân khu Phân khu số 8 – Khu côngviên cây xanh là việc làm cần thiết và cấp bách.

I.2. Mục tiêu lập quy hoạch

- Cụ thể hoá Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 1512/2014 của Chủ tịch UBNDtỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyệnThọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến 2030;

- Hình thành khu công viên cây xanh, vui chơi giải trí, thể dục thể thao phục vụcho toàn đô thị Lam Sơn Sao Vàng, góp phần nâng cao chất lượng đô thị và chất lượngmôi trường sống của người dân, tăng khả năng kêu gọi đầu tư phát triển đô thị.

- Làm cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch và là cơsở để lập QHCT và dự án đầu tư xây dựng.

- Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

Page 7: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Các căn cứ thiết kế quy hoạch

- Luật Quy hoạch đô thị của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QHngày 17/6/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/4/2010 về Quản lý khônggian kiến trúc cảnh quan đô thị;

- Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanhtrong đô thị;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ xây dựng về việc quyđịnh hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về quychuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- TCVN 362 : 2005 - “Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị -Tiêu chuẩn thiết kế” ban hành theo Quyết định số 01/QĐ-BXD ngày 05 tháng 01 năm2006 của Bộ Xây dựng;

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7801/2008 về thiết kế du lịch

- Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh ThanhHóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân,tỉnh Thanh Hóa đến 2030.

- Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ThanhHóa về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việcphê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 8 – Khu côngviên cây xanh, thuộc đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân.

- Quy hoạch mạng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 nămkì đầu (2011-2015) của huyện Thọ Xuân; Quyết định về việc xét duyệt số 531/QĐ-UBND ngày 25/02/2014 của tỉnh

- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa giai đoạn2010 đến 2020, định hướng đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 4123/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện Thọ Xuân đến năm 2020 đượcUBND tỉnh Thanh Hóa Phê duyệt tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 15/9/2014.

- Các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan trên phạm vi quy hoạch đãđược phê duyệt;

- Các dự án đầu tư xây dựng và đang triển khai và chuẩn bị đầu tư liên quantrong khu vực nghiên cứu, các tài liệu và số liệu khảo sát, điều tra hiện trạng vùng.

- Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân,tỉnh Thanh Hóa đến 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Các bản đồ quy hoạch nông thôn mới của các xã có liên quan;

- Các số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực;

Page 8: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

II.1. Điều kiện tự nhiên

II.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất thiết kế

Phạm vi lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Phân khu số 8 – Khu công viên câyxanh có diện tích 460,8 ha, thuộc địa giới hành chính xã Thọ Xương, Xuân Phú và ThọLâm, huyện Thọ Xuân và được giới hạn như sau:

- Phía Tây giáp: Đường Hồ Chí Minh;

- Phía Đông giáp: Sân bay Sao Vàng;

- Phía Nam giáp: Đường số 7 (đường quy hoạch đô thị Lam Sơn – Sao Vàng);

- Phía Bắc giáp: Phân khu đô thị số 1.

Hình: Vịtrí khu

vực quyhoạch khucông viêntrong quy

hoạchchung đô

thị LamSơn – Sao

Vàng

II.1.2. Tính chất, chức năng

- Là khu công viên cây xanh đô thị bao gồm các chức năng: công viên vui chơi

giải trí; công viên rừng (lâm viên); nghỉ dưỡng; sân golf; có vai trò t o không gianạk t n i các khu ch c n ng ô th c a ô th Lam S n - Sao Vàng.ế ố ứ ă đ ị ủ đ ị ơ

Hình: Minh họa các hoạt động trong khu công viên

Page 9: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

II.1.3. Khí hậu

Khu vực nghiên cứu nằm trong đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, của tỉnh Thanh Hoá thuộcvùng khi hậu đồng bằng Bắc Bộ và khu 4, có 2 mùa rõ rệt trong năm: từ tháng 5 đếntháng 10 nóng ẩm mưa nhiều. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau thời tiết lạnh, khô.

Gió:

- Mùa hè gió Đông Nam mát lạnh, giữa và cuối mùa thường có gió Tây Nam khô nóng (gió Lào).

- Mùa Đông gió mùa Đông Bắc rét buốt.

Nhiệt độ:

- Nhiệt độ trung bình 23,6oC.- Nhiệt độ cao nhất: 40oC 42oC.- Nhiệt độ thấp nhất: 9oC 10oC.

Độ ẩm: Độ ẩm trung bình 87%, độ ẩm cao nhất 95%, độ ẩm thấp nhất 80%.

Mưa:

- Lượng mưa trung bình: 1774,9m.- Lượng mưa cao nhất: 3011 mm.- Lượng mưa thấp nhất: 1049 mm.- Lượng mưa phân bố không đều tập trung vào các tháng 7, 8, 9.

Bão: Bão xuất hiện từ tháng 7 - 10 kèm theo mưa lớn.

II.1.4. Đặc điểm thủy văn

Sông Chu: Sông Chu hay còn gọi là sông Lường là phụ lưu lớn nhất của sông Mã. Bắtnguồn từ vùng núi Houa (2.062 m), tây bắc Sầm Nưa ở Lào, chảy theo hướng tây bắc- đông nam, đổ vào bờ phải sông Mã ở Ngã Ba Giàng (Ngã Ba Đầu, Ngã Ba Bông),cách cửa sông 25,5 km. Dài 325 km, phần chảy ở Việt Nam là 160 km, qua các huyệnQuế Phong (Nghệ An); Thường Xuân, Thọ Xuân (Thanh Hóa). Diện tích lưu vực7.580 km²; độ dốc trung bình 18,3%; Tổng lượng nước 4,72 km³ lưu lượng trung bìnhnăm 91 m³/s. Trên Bái Thượng, lòng sông hẹp và nhiều thác ghềnh, đá ngầm, đá nổi,vận chuyển trên sông chủ yếu bằng bè, mảng; từ Bái Thượng thuyền độc mộc mới qualại được, nhưng cũng rất khó khăn vì còn nhiều đá ngầm. Tàu thuyền chỉ đi lại được ởhạ lưu khoảng 96 km (từ đoạn Ngã Ba Đầu - Bản Don).

II.1.5. Đặc điểm địa chất

a. Địa chất thủy văn

Tại thời điểm khảo sát thấy nước mặt tồn đọng ở các ao tù, kênh rạch với mực nướckhoảng 0,5 - 0,9m.Quan sát mức nước tại các hố khoan và một số giếng ăn, giếng UNICEF trong khu vựccho thấy, nước ở đây ổn định nông 0,8-1,5m. Nước ngầm nằm trong các lớp cát, cátpha. Nhìn chung nước mặt, mực nước ngầm ổn định tương đối nông.

b. Địa chất công trình:

Khu vực thiết kế đất có cường độ chịu tải từ 1,0kg/cm2 - 3,0 kg/cm2, rất tốt cho xâydựng công trình.

Page 10: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

II.1.6. Tài nguyên nhân văn

Trong khu vực quy hoạch hiện nay hiện không có công trình di tích, tuy nhiên tronggiải pháp quy hoạch cần kết nối với các di tích, danh thắng lân cận như Đền MườngTiên Bạn, đền thờ Lê Văn An… và phát huy các giá trị truyền thống văn hóa, lịch sửcủa khu vực.

II.2. Đặc điểm hiện trạng

II.2.1. Hiện trạng dân cư – lao động

- Dân số hiện trạng khoảng 300 người, chủ yếu tập trung tại xã Thọ Xương.

- Dự báo quy mô dân số trong khu vực theo quy hoạch khoảng 2500 người.

II.2.2. Hiện trạng sử dụng đất

Khu vực nghiên cứu thiết kế có tổng diện tích 460,8 ha. Bao gồm:

• Phần lớn là đất trồng mía, trồng cây thân gỗ không thành rừng với tổng diệntích 401,4ha – chiếm 88,79% tổng diện tích thiết kế, gồm các loại đất: đấttrồng mía, đất trồng cây thân gỗ không thành rừng và đất trồng rừng cây bụi.

Trong ó di n tích t trông cây thân g không thành r ng là 167,47hađ ệ đấ ỗ ừchi m 37,05% t ng di n tích quy ho ch, t r ng cây b i là 69,83ha chi mế ổ ệ ạ đấ ừ ụ ế15,45% t ng di n tích quy ho ch, t ng di n tích t tr ng cây r ng làổ ệ ạ ổ ệ đấ ồ ừ237,3ha chi m 52,5% t ng di n tích khu v c.ế ổ ệ ự

Hình: Đất trồng câythân gỗ không thànhrừng và đất rừng cây

bụi

• Đất ở - 12,48ha, chiếm khoảng 2,71% - trung bình 113 m2/người – khoảng380 m2/hộ.

• Ngoài ra còn có các lo i t nh : t tr ng h c (1,31ha – THPT Thạ đấ ư đấ ườ ọ ọX ng); t c quan (3,06ha - công ty phân bón Lam S n, công ty c ph nươ đấ ơ ơ ổ ầc gi i nông nghi p Lam S n), ng giao thông, t tr ng hoa màuơ ớ ệ ơ đườ đấ ồ(12,68ha – chi m 2,8%), t tr ng và di n tích nh là ngh a a (1,26 ha –ế đấ ố ệ ỏ ĩ địn m xã Th Lâm).ằ ọ

Page 11: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Đất sản xuất:Trồng mía và cây

hoa màu

Bảng: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

TT Hạng mục Diện tích (ha) Tỷ lệ %

Tổng diện tích đất tự nhiên 460,83 100,00

1 Đất cơ quan 3,06 0,66

2 Đất ở 12,48 2,71

3 Đất công trình công cộng 0,24 0,05

4 Đất trường học 1,31 0,28

5 Đất giao thông 12,68 2,75

6 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,26 0,27

7 Đất khác 429,79 93,27

- Mặt nước sông ngòi, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dùng

1,78 0,39

- Đất trồng mía 166,90 36,22

- Đất trồng cây thân gỗ không thành rừng 173,44 37,64

- Đất rừng cây bụi 69,83 15,15

- Đất nông nghiệp (trồng hoa màu) 12,68 2,75

- Đất trống 4,97 1,08

Đất khác 0,20 0,04

Page 12: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

II.2.3. Hiện trạng công trình xây dựng

Dân cư trong khu vực kháthưa thớt, tập trung chủyếu ở phía Tây, dọc tuyếnđường số 3 (đường 47 cũ).Công trình chủ yếu là nhàbán kiên cố 1 - 2 tầng.

Hình: Đất dân cư và các côngtrình công cộng, cơ quan hiệntrạng trong khu vực

Hình: Ảnh hiện trạng các công trình xây dựng dọc tuyến đường số 3 (Quốc lộ 47 cũ)

II.2.4. Hiện trạng cảnh quan khu vực:

a) Cảnh quan núi và chân núi Đình Trầu:

Ấn tượng cảnh quan chung của khu vực này là những thảm cây xanh mướt và địa

hình đồi núi khá p. Trên khu v c núi cao là các lo i cây b i và cây caođẹ ự ạ ụtr ng không thành r ng. Khu v c chân núi t tho i h n là n i dân cồ ừ ự đấ ả ơ ơ ư

a ph ng s d ng tr ng mía và các lo i cây hoa màu. T i các thungđị ươ ử ụ ồ ạ ạl ng v n có m t s h dân c sinh s ng n i ây.ũ ẫ ộ ố ộ ư ố ơ đ

Page 13: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Ảnh hiện trạng khu vực núi cao và chân núi khu vực núi Đình Trầu

b) Cảnh quan khu vực đồi núi phía nam đường số 3 (Quốc lộ 47 cũ)

Cảnh quan khoáng đạt, khu vực này có một dãy núi cao phía Nam gần như chắntoàn bộ hướng giá nóng Tây nam cho khu vực, Phần còn lại là địa hình đồi núi

thoải, xanh mướt, thuận lợi cho việc xây dựng sân Golf.

Hình: Ảnh minh họa khu vực đồi núi phía Nam đường số 3

c) Cảnh quan khu vực trồng cây sản xuất của các hộ dân trong khu vực

Hầu hết các khu đất bằng phằng trong khu vực đều được người dân sử dụng trồngmía và các loại cây hoa màu phục vụ sản xuất, tạo nên những khu cảnh quan nôngnghiệp khá trù phú.

Page 14: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Ảnh hiện trạng các khu vực canh tác của người dân trong khu vực

II.2.5. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:

a) Hiện trạng nền:

- Khu vực nghiên cứu nằm trên địa hình đồi núi xen kẽ ruộng hoa màu, dân cư.- Dân cư hiện trạng dọc hai bên QL47 cũ, có cao độ nền 21m-33m;- Tuyến Ql47 cũ có cao độ 21m-45m.- Dải dân cư phía Tây (dọc tuyến đường nhựa chạy hướng Bắc - Nam nối QL47

và đường Hồ Chí Minh phía Tây ranh giới) có cao độ nền từ 20,80m – 23,9m.- Dải dân cư phía Tây Bắc ranh giới có cao độ nền từ 28,9m – 33,80m.- Khu vực dân cư nhỏ phía Đông Bắc có cao độ nền từ 53m – 66,7m.- Dải núi phía Nam QL47 có cao độ đỉnh từ 59m và 94m.- Hai ngọn núi phía Bắc QL47 có cao độ đỉnh cao nhất lần lượt là 90m và

192,4m.- Vùng trồng mía ở giữa khu vực thiết kế và quanh các chân núi có cao độ 17m-

43m.- Tuyến đường QL47 hiện trạng có cao độ nền từ 21,3m - 49,6m.- Tuyến đường nhựa chạy hướng Bắc – Nam nối QL47 và đường Hồ Chí Minh phía

Tây có cao độ nền từ 21,10m – 23,7m.- Tuyến đường nhựa chạy hướng Tây Nam – Đông Bắc nối QL47 và đường Hồ Chí

Minh có cao độ nền từ 25,8m – 31,9m.- Tuyến đường cấp phối phía Bắc QL47 có cao độ nền từ 33,8m – 58m.

Page 15: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

b) Hiện trạng thủy lợi:

Trong khu vực thiết kế có tuyến kênh tưới (dọc bên đường nhựa chạy hướng TâyNam – Đông Bắc) từ xã Xuân Phú đến tưới cho vùng nông nghiệp Thọ Xương,nhưng đã bị hư hỏng nhiều nên hầu như không có nước xuống.

c) Thoát nước mưa:

Dọc tuyến đường QL47 gần ngã tư phía Tây có tuyến mương nắp đan B60(cm)thoát nước do 2 bên dân QL47. Còn lại là những rãnh thoát nước hở dọc QL47 vàcác tuyến còn lại. Còn lại nước mưa chủ yếu thoát theo đia hình về các vùng trũng,xuôi về phía Đông Nam ra ngoài ranh giới quy hoạch, một phần tự thấm xuốngnền tự nhiên.

d) Đánh giá đất xây dựng:

Khu vực có địa hình đồi núi bao phủ tạo điều kiện cho xây dựng công viên cócảnh quan đẹp.

Chưa có hệ thống thoát nước mưa hoàn thiện, có thể xây dựng hệ thống thoátnước hoàn chỉnh.

II.2.6. Hiện trạng giao thông

Khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong địa phận huyện Thọ Xuân - Tỉnh ThanhHóa, liên hệ giao thông tới khu vực chủ yếu là loại hình giao thông đường bộ.

+ Giao thông đối ngoại:

- Nằm sát khu vực nghiên cứu thiết kế về phía Tây có tuyến đường Hồ Chí Minh. Mặtđường trải nhựa, bề rộng mặt đường khoảng 10m, chất lượng khai thác tốt.

- Chạy cắt ngang khu vực nghiên cứu theo hướng Đông Tây là tuyến Quốc lộ 47, đâylà tuyến giao thông quan trọng của tỉnh Thanh Hóa, kết nối huyện Thọ Xuân với cáckhu trung tâm kinh tế lớn của tỉnh, đoạn đi qua khu vực nghiên cứu có chiều dàikhoảng 3,5km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng. Mặt cắt ngang đường khoảng9m, đoạn qua khu vực dân cư 15m, chất lượng tương đối tốt.

Page 16: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Giao thông hiện trạng

+ Giao thông nội bộ:

- Trong khu vực nghiên cứu, về phía Tây, có tuyến đường nhựa kết nối đường Hồ ChíMinh và quốc lộ 47; bề rộng mặt đường 12m, chất lượng khai thác tốt.

- Hệ thống đường bê tông, đường đá nối quốc lộ 47 với các khu dân cư có bề rộng từ4-6m. Ngoài ra, giao thông trong khu vực chủ yếu là đường đất, rộng từ 2-4m.

* Đánh giá hiện trạng giao thông:

- Thuận lợi:

+ Quốc lộ 47 chạy xuyên suốt qua khu vực, có chất lượng tương đối tốt. Đây sẽ làtuyến đường chính kết nối khu vực và các tiểu vùng kinh tế khác của tỉnh.

- Khó khăn:

+ Hệ thống giao thông khu vực còn hạn chế, chủ yếu là giao thông tự phát.

II.2.7. Hiện trạng cấp nước

Hiện khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cấp nước sạch.

Nhưng, trong khu vực hiện đang đầu tư xây dựng trạm tăng áp tiếp nhận nước từ hệthống cấp nước đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.

II.2.8. Hiện trạng cấp điện

Hiện nay khu vực nghiên cứu thiết kế chủ yếu là đồi núi, đất trống hoặc đất trồngmía nhu cầu sử dụng điện không cao. Trong khu vực nghiên cứu thiết kế chỉ tồn tại 1

Page 17: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

trạm biến áp Công Binh 297 công suất 10/0,4KV – 100KVA, trạm được cấp nguồn từtrạm biến áp 110KV Thọ Xuân 110/35(22)/10KV-2x16MVA.

Trong ranh giới thiết kế có 3 đường dây 110KV đi qua bao gồm:

110KV Triệu Sơn - 110KV Thọ Xuân, tiết diện AC-120mm2, chiều dài trong ranhgiới thiết kế khoảng 2,5Km;

220KV Thanh Hóa – TĐ Cửa Đạt, tiết diện AC-240mm2, chiều dài trong ranh giớithiết kế khoảng 3Km;

TĐ Cửa Đạt - 110KV Thọ Xuân, tiết diện AC-120mm2, chiều dài trong ranh giớithiết kế khoảng 0,5Km,

II.2.9. Hiện trạng thông tin liên lạc:

Chuyển mạch: Hệ thống chuyển mạch trong khu vực thiết kế nằm trong hệ thống

chuyển mạch chung của tỉnh Thanh Hóa, qua các trạm vệ tinh đặt tại thị trấn Lam Sơn

- Sao Vàng và trạm vi ba tại xã Thọ Lâm.

Mạng ngoại vi: Hiện tại, mạng ngoại vi có một số đường cáp đồng thuê bao cấp tín

hiệu cho dân cư khu vực thiết kế, chủ yếu là cáp đồng đi trên cột bê tông.

Mạng thông tin di động: Toàn tỉnh Thanh Hóa có các nhà cung cấp mạng điện thoại

di động bao gồm: Vinaphone, Viettel, Mobilphone,... Các nhà cung cấp dịch vụ trên

đang khai thác công nghệ GSM và CDMA. Vùng phủ sóng phục vụ người dân tại khu

vực nghiên cứu đã được phủ kín.

Mạng Internet : Mạng Internet trong khu vực thiết kế đang sử dụng mạng băng

thông rộng ADSL.

Mạng truyền hình: Dịch vụ truyền hình được cung cấp quảng bá, miễn phí từ Đàitruyền hình Việt Nam, Đài truyền hình tinh Thanh Hóa và các tinh lân cận. Ngoài ra,các nhà khai thác dịch vụ còn cung cấp tín hiệu cáp, kỹ thuật số vệ tinh có tính phí.

II.2.10. Hiện trạng thoát nước:

Thoát nước thải: Khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước thải, nước thảiphần lớn được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại rồi thoát ra hệ thống thoát nước mưa.

Chất thải rắn: Hiện tại khu vực lập quy hoạch chưa có bãi thu gom rác tập trung,lượng chất thải rắn ít, phân tán, xử lý theo kiểu thủ công và tự phát.

Hiện trạng nghĩa trang: Khu vực lập quy hoạch có hai nghĩa trang tự phát nằm ởchân núi chè và giáp quốc lộ 47. Phương pháp mai táng sử dụng gồm: hung táng vàcát táng.

Page 18: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

III. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

III.1. Quan điểm và nguyên tắc chung

1. Quy hoạch phù hợp với tính chất phát triển được xác định trong quy hoạch chungkhu đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân.

2. Khai thác giá trị cảnh quan thiên nhiên đồi núi của khu vực để khu công viêncây xanh trở thành một trung tâm đô thị có bản sắc, hài hòa với thiên nhiên vàcó sức hấp dẫn.

3. Nâng cấp, cải tạo khu dân cư hiện hữu kết nối với các không gian xây dựng mới.

III.2. Mối liên hệ trong đô thị Lam Sơn, Sao Vàng

Khu vực thiết kế nằm giữa trung tâm khu vực phát triển đô thị, giáp khu cách ly sân bay vàkhu nông nghiệp - công nghệ cao theo quy hoạch chung khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.

Hình: Khu vực quy hoạch công viên nằm tại vị trí trung điểm, kết nối với các khu vực đô thịtheo quy hoạch chung khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng

- Hệ thống cây xanh công viên trong đô thị Lam Sơn – Sao Vàng được quy hoạch phânbố tương đối đồng đều, gắn với cảnh quan sinh thái ven sông, cảnh quan sinh tháinúi các khu công viên trong các khu đô thị. Trong đó, khu vực lập quy hoạch là khuvực có quy mô lớn nhất, nằm tại vị trí trung điểm kết nối đến các khu chức năng đôthị khác, có tính chất là công viên vu chơi giải trí và sân golf, khai thác cảnh quansinh thái đồi núi.

Page 19: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Khu công viên trong hệ thống không gian xanh của đô thị Lam Sơn Sao Vàng

III.3. Hướng gió trong khu vực quy hoạch

Địa hình khu vực nghiên cứu khá thuận lợi , với hầu hết các khu vực được hưởng giómát Đông Nam. Còn gió nóng Tây Nam, cũng như gió lạnh Đông – Bắc bị hạn chế nhiềubởi các dãy núi chạy song song theo hướng Đông Nam – Tây Bắc.

III.4. Cơ cấu quy hoạch:

Trên cơ sở các đặc điểm hiện trạng tự nhiên, địa hình và mối quan hệ của khu vực quyhoạch với các khu chức năng lân cận, quy hoạch phù hợp với Quy hoạch Bảo vệ và Pháttriển rừng của huyện đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt, các khu chức năngchính được đề xuất như sau:

Page 20: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Sơ đồ cơ cấu quy hoạch

Các khu công viên được quy hoạch là công viên mở, công viên sinh thái tự nhiên đanxen với các không gian và tiện ích thể thao và công viên đô thị.

- Hệ thống công viên sinh thái núi bao gồm khu vực núi Đình Trầu phía Bắc và dãynúi Chì nằm ở phía Nam khu vực nghiên cứu, có vai trò làm khung nền cảnh quanchính cho toàn khu vực quy hoạch.

- Tại vùng đất phía Tây và phía Nam núi Chì (giáp đường Hồ Chí Minh), tổ chức khutrung tâm đa chức năng, khuyến khích phát triển dịch vụ.

- Các khu vực đất công viên vui chơi giải trí, vườn hoa công cộng được quy hoạch chủyếu về phía Bắc và Tây Bắc khu vực thiết kế, giáp các khu dân cư đô thị theo quyhoạch chung. Trong đó, khu vui chơi cho trẻ em được tổ chức tại phía Tây núi ĐìnhTrầu.

- Tại khu vực đất rừng sản xuất phía Đông Nam núi Đình Trầu, giáp đường số 3, tổchức một số điểm cắm trại nằm đan xen trong khu rừng sản xuất.

- Giữ lại chỉnh trang cụm dân cư hiện hữu nằm phía Đông Bắc núi Đình Trầu và bổsung một cụm công trình dịch vụ phục vụ chung cho cả khu công viên phía Bắc.

- Chỉnh trang cụm dân cư phía Tây Bắc núi Chì khu vực thiết kế, bổ sung một số quỹđất ở và sân chơi công cộng để tạo thành nhóm nhà ở hoàn thiện.

- Quy hoạch sân golf tại phía Đông Nam khu vực thiết kế, theo vị trí đã được xác địnhtrong quy hoạch chung.

IV. CÁC NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

IV.1.Khung thiết kế đô thị tổng thể

IV.1.1. Hệ thống không gian mở công cộng, công viên và cây xanh mặt nướcsinh thái:

Page 21: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Cấu trúc giao thông, quảng trường, vườn hoa công cộng, cây xanh sinh thái

Hình: Hệ thống đường dạo và điểm dừng chân

- Hệ thống không gian mở công cộng và cây xanh mặt nước sinh thái bao gồm:Không gian cây xanh mặt nước; Đường giao thông và vỉa hè mở rộng; Sân chơi,quảng trường, công viên, sân thể thao, điểm ngắm cảnh và vườn hoa.

- Tổ chức các quảng trường, công viên dựa theo triền đồi núi từ những khoảng đấtthấp còn lại tạo không gian giao lưu, vui chơi cho cộng đồng. Các công viên, quảngtrường cần có một phía tiếp giáp với công trình hoặc đường đi bộ, không tổ chứccác công viên, sân chơi công cộng có tất cả các phía tiếp giáp với đường giao thôngcơ giới. Tại các công viên, quảng trường, vườn hoa này hạn chế việc trồng câycảnh trang trí dạng cắt tỉa hoặc đòi hỏi công chăm sóc lớn, chú trọng trồng câybóng mát và cây cảnh, hoa theo ngôn ngữ tự nhiên, giảm thiều công chăm sóc,bảo trì nhưng mang giá trị thẩm mỹ cao, thân thiện.

- Quảng trường và sân chơi công viên bố trí ghế ngồi, điểm dừng nghỉ. Sân chơiđược lát gạch hoặc gỗ, vật liệu thân thiện đan xen với cỏ. Hạn chế diện tích sân cỏở tỷ lệ thấp đảm bảo nhu cầu trang trí và tăng khả năng thẩm thấu nước tự nhiên,vì sân cỏ có tính ứng dụng, sử dụng thấp đối với khí hậu Việt Nam.

- Tổ chức các tuyến đường dạo, đi xe đạp và những khoảng sân chơi dừng chânngắm cảnh trên đồi núi.

- Tất cả tuyến đường phải được phủ cây bóng mát. Cây xanh bóng mát trên phảiđược thiết kế để tạo ra nhiều tuyến phố có sắc thái cảnh quan riêng. Chú ý các giảipháp nhấn mạnh hoặc làm rõ cảm nhận về mùa trong năm. Cây xanh đường phốcần trồng đúng kỹ thuật, đảm bảo cây có thể phát triển đến mức độ trưởng thành,không gây nguy hiểm cho các hoạt động trên đường phố.

Page 22: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Bồn bảo vệ quanh gốc cây trên quảng trường, vỉa hè phải hoặc là có cùng cao độvới quảng trường, vỉa hè để tối đa diện tích thông thoáng, hoặc được nâng cao lênthành ghế ngồi quanh gốc cây.

IV.1.2. Khu vực trung tâm:

Gồm khu vực công viên, quảng trường, sân chơi công cộng và khu vực trung tâm đachức năng mới.

Khuyến khích phát triển dịch vụ, bổ sung các quảng trường dịch vụ, vỉa hè rộng và đadạng.

Hình: Các khu vực trung tâm

IV.1.3. Cảnh quan dọc các trục đường chính:

Không gian dọc theo trục cảnh quan đô thị chính được tổ chức sinh động và đa dạng,nhưng vẫn nhấn mạnh nét riêng của từng trục. Các tuyến trục cảnh quan chính đượchình thành bao gồm:

- Tuyến cảnh quan dọc với Quốc lộ 47: Cảnh quan dọc tuyến được thay đổi, đan xengiữa không gian mở và không gian xây dựng; Tổ chức vỉa hè rộng tối thiểu 5m dọctuyến, duy trì mật độ xây dựng tương đối tập trung, đảm bảo an toàn cho giao thôngvà thuận lợi cho giao thông đối ngoại.

- Tuyến cảnh quan khu trung tâm đa chức năng phía Tây Nam giáp đường Hồ ChíMinh và đường số 23, khuyến khích xây dựng mật độ cao hợp lý, đan xen với các côngtrình có khối tích lớn, có khoảng lùi quanh công trình, đặc biệt là tại các vị trí thuận lợigiao thông tiếp cận và đón tầm nhìn.

- Tuyến cảnh quan phía Tây Bắc dọc đường số 34 và số 38: tổ chức công viên khuvui chơi cho trẻ em và công viên sân chơi thể thao cho thanh thiếu niên.

Page 23: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Các trục cảnh quan chính

Hình: Mặt đứng tuyến phố chính

IV.1.4. Hệ thống công trình điểm nhấn:

- Các công trình điểm nhấn ở đây không chỉ nằm ở các khu vực ở mà còn nằm trongcác khu vực công viên, quảng trường, sân chơi, vừa phục vụ dịch vụ, dừng chân,vừa tạo hình thái điểm nhấn trong khu vực.

- Các công trình điểm nhấn được tổ chức tại các vị trí thuận lợi thu hút tầm nhìnnhư: ven các không gian mở công cộng, đặc biệt là tại các điểm đón tầm nhìn dọccác trục đường chính, đường hướng đến không gian mở công cộng và tại các khuvực thuận lợi đón tầm nhìn dọc các tuyến đường giao thông chính.

- Hình thức tổ chức các công trình điểm nhấn có thể là cao tầng, cũng có thể là cáctổ hợp công trình hoặc công trình thấp tầng, có khoảng lùi khá lớn và tổ chứckhông gian cây xanh cảnh quan tốt trong khoảng lùi này.

Page 24: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Các khu vực quy hoạch xây dựng công trình điểm nhấn trong đô thị

IV.2.Hướng dẫn Thiết kế đô thị cho các khu vực đặc trưng

Toàn bộ khu vực quy hoạch được tổ chức theo các không gian đặc trưng như sau:

- Khu vực vườn hoa và khu vui chơi nằm phía Nam đường số 3 (đường 47 cũ)

- Khu vực vui chơi, thể thao thanh thiếu niên phía Bắc núi Đình Trầu;

- Trung tâm đa chức năng mới khuyến khích phát triển dịch vụ nằm ở phía Tây Nam,giáp đường Hồ Chí Minh;

- Khu vui chơi cho trẻ em phía Tây núi Đình Trầu;

- Hệ thống công viên sinh thái núi.

- Khu vực cắm trại nằm đan xen trong khu rừng sản xuất.

- Cụm dân cư hiện hữu chỉnh trang và hoàn thiện.

- Sân golf tại phía Đông Nam khu vực thiết kế.

Cụ thể như sau:

Page 25: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

IV.2.1. Khu vực vườn hoa và khu vui chơi phía Nam đường số 3, phía Bắc núiChì

a) Vị trí: Nằm ở giao điểmcủa đường số 3 và đườngsố 7, giáp khu vực sân golfvà khu công viên phía Tâyvà giáp khu đô thị phíaBắc đường số 3 (Phân khuđô thị số 1).

b) Giải pháp thiết kế:

Ý tưởng chính là sử dụng nước và ánh sáng, kết hợp với các mảng sân màu tạo hìnhtia kết nối từ các khu vực chân núi về phía giao điểm của hai tuyến đường giaothông, cũng đồng thời kết nối với khu dân cư phía Bắc đường số 3. Vườn hoa đượcthiết kế tạo thành các không gian có thể linh hoạt sử dụng cho các hoạt động vuichơi giải trí, nghỉ ngơi, hoạt động nhóm, biểu diễn văn hóa – nghệ thuật cộng đồng,trưng bày triển lãm ngoài trời, đọc sách và biểu diễn nghệ thuật ánh sáng… phục vụchung cho toàn đô thị và phục vụ trực tiếp cho khu dân cư phía Bắc đường số 3.

Toàn bộ khu vực vườn hoa vafkhu vui chơi là một tập hợp các sân trống có trồngcây bóng mát. Sân trống là những mảng sân sơn hoặc lát gạch màu đan xen với cácô trồng cỏ và ô chứa nước.

Page 26: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Dọc theo các khoảng sân, dưới tán cây, bố trí các ghế ngồi. Ghế ngồi có thể là dạngghế có tựa để thuận lợi cho việc nghỉ ngơi, đọc sách, cũng có thể là dạng băng dàikhông tựa, để có thể ngồi quan sát theo các hướng. Đôi khi, bố trí dạng ghế băng đôiđể tăng khả năng giao tiếp.

Sử dụng ánh sáng kết hợp với ghế ngồi, trên sân lát, trên cây… t o nên nđể ạ ất ng c nh quan sinh ng, hi n i vào bu i t i.ượ ả độ ệ đạ ổ ố

Hình: Minh họa giải pháp không gian khu vực vườn hoa và khu vui chơi phíaNam đường số 3.

Page 27: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

IV.2.2. Khu vui chơi thể thao thanh thiếu niên

a) Vị trí: Nằm ở gócphía Tây Bắc núi Đình Trầu,giáp với phân khu đô thị số1.

b) Giải pháp thiết kế không gian

- Tạo địa hình phong phú để đáp ứng các hoạt động thể thao tương đối mạohiểm, như: trượt ván, trượt patin, xe đạp địa hình, leo núi… Đối tượng phục vụchính là thanh thiểu niên.

- D c theo tr c, i m xuy t các không gian d ch v gi i khát, n nh , c ngọ ụ đ ể ế ị ụ ả ă ẹ ũnh các khu v c th giãn, ng m c nh.ư ự ư ắ ả

Sân đường là cấu trúc quan trọng nhất định hình nên không gian sử dụng chínhtrong trục thể thao. Do tính chất của các môn thể thao được thiết kế trong khu vực,cấu trúc đường được thiết kế mềm mại, thuận theo chuyển động, kết hợp với việctạo địa hình gồm nhiều cao độ khác nhau.

Tùy theo kích th c và v trí, h th ng sân trong n m gi a các lu ng chuy nướ ị ệ ố ằ ữ ồ ểng (ho t ng th thao) c s d ng cho các m c ích a d ng nh : sânđộ ạ độ ể đượ ử ụ ụ đ đ ạ ư

th thao, sân ch i, công trình d ch v ho c a hình c nh quan.ể ơ ị ụ ặ đị ả

Page 28: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

IV.2.3. Khu trung tâm đa chức năng khuyến khích phát triển dịch vụ

a) Vị trí: Là khu trungtâm mới, nằm phíaTây và Nam núi Chì,giáp đường Hồ ChíMinh và đường số 23của khu vực.

Page 29: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

b) Giải pháp thiết kế khu trung tâm đa chức năng

Khu trung tâm đa chức năng được quy hoạch tại khu vực phía Tây và phía Nam núiChì, bao gồm các dịch vụ đối ngoại dọc đường Hồ Chí Minh và dịch vụ đô thị tiếpgiáp với phân khu đô thị số 3, gồm những công trình được quy hoạch mới với chứcnăng đa dạng và linh hoạt, được khuyến khích phát triển dịch vụ đan xen với nhà ở.

IV.2.4. Khu vui chơi dành cho trẻ em

a) Vị trí:Nằm ởphía Tâynúi ĐìnhTrầu.

b) Giải pháp thiết kế Khu vui chơi dành cho trẻ em:

Page 30: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Khu vui chơi trẻ em được thiết kế phục vụ các vận động như: trèo, leo, đi hầm,trượt, đu dây, nhún, nắm và giữ... để trẻ có thể đạt được các cảm giác : thử thách,rèn luyện, được kết nối, sáng tạo. Ngòai ra, quy hoạch một số công trình để tổ chứccác hoạt động vui chơi trong nhà và một vài điểm dịch vụ nhỏ.

Hình: T ch c không gian Khu vui ch i tr emổ ứ ơ ẻ

Hình: Minh họa các hoạt động trong khu vui chơi trẻ em

Không gian vui chơi chính của trẻ được bố trí trên những khoảng sân cát, đáp ứng chocác lứa tuổi khác nhau (0-3 tuổi, 3-6 tuổi, 6-12 tuổi) và đảm bảo an toàn tốt hơn chotrẻ em nhỏ.

- Tổ chức các cụm sân nhỏ gắn với mỗi khu chòi nghỉ. Các sân này được trồng câybóng mát xung quanh, tạo thành những không gian giao lưu ấm cúng theo nhóm.

Page 31: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Nhà dịch vụ kết hợp chỗ ngồi nghỉ có mái được đặt ở vị trí có cốt cao hơn, sát hơnvề phía núi, bao gồm các chức năng: giải khát, quầy dịch vụ, gửi đồ, vệ sinh... vàdịch vụ vui chơi trong nhà.

- Các sân trống trồng cây bóng mát ở khu vực này liên thông với nhau, tạo thành

một không gian thống nhất. Sân lát g ch cùng lo i, màu sáng t o c m giácạ ạ để ạ ảsân r ng h n, thành nh ng m ng tr ng l n cho tr ch y nh y.ộ ơ ữ ả ố ớ ẻ ạ ả

- Khu vực này cần bố trí nhiều chỗ ngồi nghỉ cho trẻ và người lớn đi cùng, chỗ ngồiđược chia làm hai loại:

o Chỗ ngồi có mái: bố trí trong các khu nhà dịch vụ, chòi nghỉ, dưới các giàn hoa.

o Chỗ ngồi ngoài trời: Bố trí đầy đủ khắp khu vực để hỗ trợ cho các không gian

vui chơi của trẻ em. Vật liệu chế tạo có thể là đá, gạch lát, gỗ, giả gỗ. Các chỗngồi phải được bố trí dưới cây bóng mát hoặc dưới giàn cây. Có thể nâng chiềucao các bồn quanh gốc cây để làm chỗ ngồi.

o Ch ng i không ch là d ng gh b ng mà có th là c m t ph ng r ng ỗ ồ ỉ ạ ế ă ể ả ặ ẳ ộ đển m, ng i ch i theo nhóm tr .ằ ồ ơ ẻ

Page 32: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Cácloại ghế băngvà ghế tựa sử

dụng trongkhu vui chơi

trẻ em

IV.2.5. Khu vực cắm trại trong đất sản xuất nông - lâm ngiệp

a) Vị trí:

Không gian cắm trại,sinh hoạt ngoài trời làkhông gian công cộng,được quy hoạch đanxen vào trong khu đấtsản xuất nông – lâmnghiệp phía Đông Namcủa núi Đình Trầu.Khai thác chính cảnhquan quan sản xuất đểlàm phông nền cảnhquan cho các hoạtđộng vui chơi, giải trítrong khu vực này.

b) Giải pháp thiết kế không gian cho khu vực đất sản xuất có thể kết hợpvới các khoảng sân cắm trại

Khu vực này được thiết kế là những mảng sân trống có thể tổ chức cắm trại và cáctuyến đường dạo len lỏi trong các khu vực cây xanh xung quanh kết nối các khoảngsân này với nhau để du khách có thể di chuyển từ khu này sang khu khác một cáchthuận lợi. Khu vực cây xanh còn lại vẫn là đất sản xuất của người dân địa phương.Tuy nhiên, các hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp trong khu vực này cần đảmbảo không gây ô nhiễm môi trường, ngược lại cần là điển hình của các mô hình sảnxuất sạch hoặc tạo ra được ấn tượng và giá trị của các khu rừng tương đối đa dạng,thân thiện, tăng thêm sức hấp dẫn đối với các hoạt động vui chơi giải trí.

T chh c m t c m cônng trình d ch v h tr cho các ho t ng ngoài tr iổ ứ ộ ụ ị ụ để ỗ ợ ạ độ ờtrong khu v c này.ự

Page 33: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Tổ chức không gian và minh họa các hoạt động trong khucắm trại và sinh hoạt ngoài trời

IV.2.6. Các khu vực cây xanh sinh thái núi

a) Vị trí:

Là những khu vực núi caotrong khu vực nghiên cứu.

b) Giải pháp thiết kế và khai thác cảnh quan khu vực đất cây xanh sinh tháilâm nghiệp

Cảnh quan cây xanh cũng như địa hình của các ngọn núi này đã khá đẹp. Quy hoạchtận dụng các giá trị cảnh quan hiện có, bổ sung các tiện ích như: đường đi lên núi, cácđiểm dừng chân, ngắm cảnh tại những vị trí có tầm nhìn đẹp. Kết hợp nguồn lực từchính quyền và những người dân sinh sống tại khu vực để duy trì và thực hiện cácchương trình bảo vệ và nâng cao đa dạng sinh học trong các khu vực này.

Duy trì và cải tạo, chỉnh trang cụm dân cư hiện đang sinh sống trong khu vực núi ĐìnhTrầu, đảm bảo chất lượng cảnh quan của khu lâm viên. Đồng thời bổ sung một cụmcông trình dịch vụ về phía Tây Bắc cụm dân cư để phục vụ chung cho cả khu lâm viên,cũng như hỗ trợ cho hoạt động của khu vực cắm trại.

Page 34: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Dãy núi phía Nam được quy hoạch toàn bộ là không gian công cộng, khu vực sân golfcó giới hạn dừng ở chân núi. Từ trên núi phía Nam có thể tổ chức những điểm ngắmcảnh có tầm nhìn đẹp về phía sân golf.

Hình: Tổ chức không gian khu vực núi Đình Trầu

Hình: Tổ chức không gian khu vực cây xanh sinh núi phía Nam

Hình: Minh họa các hoạt động và tiện ích trong các khu lâm viên

IV.2.7. Các công trình dịch vụ trong công viên

• Chủ yếu là dịch vụ văn hóa, ẩm thực, có quy mô phù hợp, hình thức kiến trúcthân thiện, lẩn khuất trong không gian cây xanh của công viên.

Page 35: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

• Bố cục công trình cần khai thác được hướng mở từ trên cao xuống, hoặc thế tựanúi, hướng ra các không gian quảng trường hoặc các không gian hoạt động công

cộng lớn, t n d ng t i a kh n ng th ng ngo n c nh quan c a công viên.ậ ụ ố đ ả ă ưở ạ ả ủ

Hình: Minh họa tổ chức không gian các công trình dịchvụ trong công viên

IV.2.8. Khu vực ô phố: khu dân cư phía Tây:

a) Vị trí,: Là khu dân cưhiện trạng khá tập trung,nằm ở phía Tây khu vựcnghiên cứu, tại góc giaogiữa trục đường số 3(đường quốc lộ 47 cũ)với đường gom củađường Hồ Chí Minh.

b) Giải pháp thiết kế cảnh quan khu dân cư phía Tây

- Khu dân cư phía Tây được quy hoạch trên cơ sở giữ lại cải tạo chỉnh trang các khudân cư hiện hữu tương đối tập trung trong khu vực này, bổ sung một số nhóm nhàở mới (có thể là tái định cư) và sân chơi công cộng nội bộ để hoàn thiện khônggian và chất lượng môi trường sống.

- Một số đoạn đường được mở rộng vỉa hè thành quảng trường nhỏ, tạo không gianthuận lợi cho các hoạt động dịch vụ, hỗ trợ cho hoạt động dịch vụ, hỗ trợ cho hoạtđộng tại khu vực vườn hoa vui chơi giải trí.

Page 36: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Tổ chức không gian khu dân cư phía Tây

IV.2.9. Sân golf

a) Vị trí: Sân golf được quyhoạch nằm ở phía Đông Namkhu vực nghiên cứu, tại vị tríđã được xác định trong quyhoạch chung.

b) Giải pháp thiết kế cảnh quan khu sân golf:

Khu vực sân golf được thiết kế với các chức năng cơ bản như:

+ Nhà câu lạc bộ

+ Sân đánh golf 18 lỗ

+ Nhà phụ trợ và sân tập

+ Cảnh quan cây xanh và mặt nước

+ Khu biệt thự nghỉ dưỡng

+ Bãi đỗ xe

Khuyến khích khai thác cảnh quan tại khu vực sân Golf phục vụ du khách vàngười dân tham quan, ngắm cảnh trên đồi phía Tây trong sân Golf.

Page 37: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Nhà câu lạc bộ Golf:

Câu lạc bộ sân golf được bố trí ở trung tâm khu chơi golf. Công trình câu lạc bộ đượcthiết kế với hình thức kiến trúc chất lượng cao, thiết bị cao cấp, sân cỏ cảnh quan vàtầm nhìn rộng mở, không gian thoáng đãng, hướng tiếp cận dễ dàng, kết nối thuậntiện đến các đường golf.

Hình: Tổ chức không gian và hình ảnh minh họanhà câu lạc bộ sân golf

Khu vực sân golf:

Tận dụng địa hình tạo ra hệ thống mặt nước kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo,vừa là cảnh quan cho khu vực và những chướng ngại vật cho sân golf, vừa là hệthống chứa nước điều hòa và hỗ trợ xử lý nước. Cần đảm bảo xử lý cục bộ nước thảivà nước mặt của sân gôlf đạt đạt tối thiểu loại C theo tiêu chuẩn QCVN40/2011/BTNMT trước khi thải ra hệ thống chung.

Bố trí sân golf 18 chỗ, các sân golf được thiết kế bám theo địa hình tự nhiênsẵn có của khu vực, hình dạng kích thước các lỗ golf đa dạng, phong phú về đườngđánh tạo ra nhiều trải nghiệm cho người chơi. Đảm bảo thiết kế sân gôlf với đầy đủcác yếu tố cấu tạo cơ bản như: điểm phát bóng (teebox); Vùng bao quanh lỗ golf(green); Vùng nối từ điểm phát bóng xuống gần với vùng green (fairway); Các hố cát(bunker) - chướng ngại vật, bố trí đan xen giữa các vùng fairway, green.

Bảo tồn và nâng cao chất lượng cảnh quan địa hình và cây xanh khu vực đồi

núi cao, tạo nên phông nền cảnh quan đẹp cho khu v c sân golf.ự

Page 38: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Tổ chức không gian và minh họa cảnh quan khuvực sân gôlf

Thiết kế cây xanh trong sân golf:

+ Cây xanh trong sân golf có thể trồng rất đa dạng chủng loại, tùy theo đặc điểmkhu vực mà chọn ra những loại cây bản địa, sống tốt và thích ứng với khí hậu.

+ Cỏ trong sân golf là yếu tố rất quan trọng, là chuẩn mực để đánh giá một sân golftốt, đạt tiêu chuẩn. Các loại cỏ trồng trong sân golf cần đảm bảo chịu được điều kiệnkhí hậu huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa và được chăm sóc đặc biệt.

+ Cỏ nhỏ trồng phía trong: Đây là vùng cỏ rất nhỏ trồng phía trong, xung quanh lỗgolf, đòi hỏi kỹ thuật trồng rất cao và chăm sóc đặc biệt để rễ cỏ phát triển sâu vàchắc song lá cỏ phải mềm và non vừa đủ để cắt bằng thường xuyên làm cho bónggolf chạy theo đường thẳng không bị lệch hướng do cỏ gây ra. Mặt khác nữa cỏ phíatrong không cần phát triển lá nhiều ( nghĩa là cỏ vẫn sống phát triển rễ thật tốt vàsâu nhưng hạn chế được sự phát triển của lá cỏ)

+ Cỏ lớn trồng phía xung quanh cỏ nhỏ: Đây là loại cỏ thô và chăm sóc đơn giảnhơn rất nhiều so với cỏ nhỏ.

+ Cát trong sân golf là loại cát trắng tạo thành hố quanh các lỗ golf, tùy theo thiếtkế của từng đường golf mà khoảng cách từ hố cát đến các lỗ golf gần hoặc xa, lớnbé khác nhau.

Trạm bảo trì phụ trợ kỹ thuật sân Golf:

Chức năng cung cấp dịch vụ cho khách hàng và người chơi nên vị trí trạm bảo trìphụ trợ kỹ thuật sân golf nằm gần câu lạc golf để có thể tiếp cận thuận tiện, dễ

dàng, gồm các d ch v ph tr k thu t nh : b o trì, b o d ng, gi i trí,ị ụ ụ ợ ỹ ậ ư ả ả ưỡ ảh ng d n, sân t p, v n m... ướ ẫ ậ ườ ươ

Page 39: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Hình: Tổ chức không gian và minh họa hoạt động tại trạm phụ trợ kỹ thuật sân golf

Khu biệt thự, nghỉ dưỡng trong sân golf:

Nằm ở phía Đông của sân golf, khu vực quy hoạch biệt thự tận hưởng được hướnggió mát của khu vực. Các dãy biệt thự được bố trí giữa khu cảnh quan, nằm trên địahình đồi thoải tạo ra hướng nhìn từ trên cao ra khắp khu vực. Yếu tố cảnh quan và vịtrí trong không gian tạo nên một khu vực biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp.

IV.2.10. Quy hoạch không gian chiều cao và mật độ xây dựng

a) Quy hoạch không gian chiều cao

Chiều cao các công trình trong khu vực nghiên cứu phải đảm bảo theo quy địnhtại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009.

Khu vực quy hoạch có một phần nằm trong phạm vi 4000m quanh đường cấthạ cánh: Được giới hạn trong phạm vi phía Tây và Nam các tuyến đường số 3là đường nối từ Quốc lộ 47 với sân bay hiện nay, đường số 8 và vùng tĩnhkhông vùng tiếp cận 1 (xem sơ đồ kèm theo). Khu vực này được tổ chức cácchức năng chủ yếu là các công trình thấp tầng, cây xanh công viên. Khống chế

Page 40: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

chiều cao công trình nhỏ hơn +63,2m so với mực nước biển theo hệ toa độ

VN2000.

Hình: Tĩnh không vùng tiếp cận theo Quy hoạch sân bay Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.

Chiều cao công trình xây dựng trong các khu vực được khống chế như sau:

- Khu dân cư hiện hữu cải tạo nâng cấp và phát triển mới: tầng cao xây dựng ≤ 7tầng.

- Khu trung tâm đa chức năng phía Tây và Nam núi Chì: tầng cao xây dựng ≤ 5tầng.

- Khu dịch vụ trong công viên: tầng cao xây dựng ≤ 2 tầng.

- Khu biệt thự trong sân golf: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng.

- Các công trình công cộng: tầng cao xây dựng tuân theo tiêu chuẩn chuyên ngành

b) Quy hoạch mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng trong các khu đất xây dựng công trình tuân thủ QCXDVN về mật độxây dựng, tương ứng với chiều cao công trình và kích thước lô đất, cũng như các quyđịnh đối với công trình công cộng.

Page 41: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

V.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

Bảng: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

(Xem s thu nh và b n quy ho ch s d ng t).ơ đồ ỏ ả đồ ạ ử ụ đấ

TT Loại đất TổngKhu dân cư

phía Tây BắcKhu công viênphía Tây Nam

Khu công viênphía Bắc

Khu sân golf

Diệntíchđất(ha)

Tỷ lệ(%)

Diệntíchđất(ha)

Tỷ lệ(%)

Diệntíchđất(ha)

Tỷ lệ(%)

Diệntích đất

(ha)

Diệntíchđất(ha)

Diệntíchđất(ha)

Tỷ lệ(%)

1 Đất ở 11,97 2,60 9,46 65,57 2,51 1,24

2Công trình côngcộng

0,11 0,02 0,11 0,05

3 Trường PTTH 1,34 0,29 1,34 9,29

4 Công trình dịchvụ

0,86 0,19 0,00 0,00 0,86 0,76

5 Công trình đachức năng

9,11 1,98 9,11 10,22

6 Biệt thự 14,08 3,06 14,08 12,39

7

Cây xanh côngviên, sân chơicông cộng,quảng trường

53,84 11,68 2,42 16,77 22,12 24,83 29,30 14,52

8Đất cây xanhsinh thái lâmnghiệp

212,87 46,19 56,3 63,22 156,5 77,58 0,00

9Đất cây xanh,thảm cỏ trongsân golf

73,72 16,00 73,72 64,85

10 Mặt nước trongsân golf

21,36 4,64 21,36 18,79

11Đất giao thôngnội bộ (bãi đỗxe)

19,71 4,28 1,21 8,37 1,54 1,73 13,31 6,60 3,65 3,21

12 Đất giao thôngchính đô thị

41,86 9,08

Tổng 460,83 100,0 14,43 100,0 89,10 100,0 201,77 100,0 113,67 100,0

V.2. Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng

Các loại đất được quy hoạch theo chức năng bao gồm:

(Xem sơ đồ thu nhỏ và bản đồ quy hoạch sử dụng đất):

V.2.1. Khu công viên phía Bắc:

Bao gồm các khu cây xanh, nhà ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang; công trìnhdịch vụ,... với tổng diện tích là 201,77ha.

Page 42: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

B ng: Quy ho ch khu công viên phía B cả ạ ắ

TT Loại đất Khu công viên phía Bắc

Diện tích đất(ha)

Tỷ lệ (%)

1 Đất ở 2,51 1,24

2 Công trình công cộng 0,11 0,05

3Cây xanh công viên, sân chơi công cộng, quảng trường

29,30 14,52

4 Đất cây xanh sinh thái lâm nghiệp 156,5 77,58

5 Đất giao thông nội bộ (bãi đỗ xe) 13,31 6,60

Tổng 201,77 100,00

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư phía Bắc

Ký hiệukhu đất

Loại đấtDiện tíchđất (ha)

Tầng caotối đa

cho phép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Khu công viên phía Bắc 185,84

X11 Khu sinh thái sản xuất nông lâm nghiệp 19,06 0

X11a Điểm cắm trại 0,19 1 0-5

X11b Điểm cắm trại 0,32 1 0-5

X11c Điểm cắm trại 0,27 1 0-5

X11d Điểm cắm trại 0,39 1 0-5

X12 Đất rừng sinh thái 137,48 0

X13a Điểm nghỉ chân 0,29 0

X13b Điểm nghỉ chân 0,17 0

X13c Điểm nghỉ chân 0,80 0

X13d Điểm nghỉ chân 0,16 0

X13e Điểm nghỉ chân 0,89 0

X13g Điểm nghỉ chân 0,39 0

X13h Điểm nghỉ chân 0,15 0

X13i Điểm nghỉ chân 0,35 0

X13k Điểm nghỉ chân 0,35 0

X13l Điểm nghỉ chân 0,29 0

X13n Điểm nghỉ chân 0,32 0

X14 Công viên, khu vui chơi 7,73 1 0-5

X15 Công viên, khu vui chơi 16,24 1 0-5

Page 43: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư phía Bắc

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diện tích

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mật độxây

dựng tốiđa chophép(%)

Dự báo quy mô Dự báo

Đơn vị Quy mô

Tầngcao

trungbình

(tầng)

Mật độxây

dựngBrutto(%)

Công trình công cộng

C Nhà văn hóa thôn 0,11 3 15-30 m2 sàn 220 1 20

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư phía Bắc

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diện tích

đất(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mật độxây

dựng tốiđa chophép(%)

Dự báo quy mô Dự báo

Đơn vị Quy mô

Tầngcao

trungbình

(tầng)

Mật độxây

dựngBrutto(%)

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang 2,51 84

N7 Đất ở hiện trạng cải tạo 0,52 5 10-85 hộ 17

N8 Đất ở hiện trạng cải tạo 1,28 5 10-85 hộ 43

N9 Đất ở hiện trạng cải tạo 0,71 5 10-85 hộ 24

V.2.2. Khu công viên phía Tây Nam:

Khu vực công viên phía Tây Nam có tổng diện tích 89,1ha, gồm: quảng trườngvui chơi giải trí, khu trung tâm đa chức năng, công viên sinh thái núi và các điểmngắm cảnh trên núi.

B ng: Quy ho ch khu công viên Tây Namả ạ

TT Loại đất Khu công viên phía TâyNam

Diện tích đất

(ha)Tỷ lệ (%)

1 Công trình đa chức năng 9,11 10,22

2 Cây xanh công viên, sân chơi công cộng, quảng trường 22,12 24,83

3 Đất cây xanh sinh thái lâm nghiệp 56,3 63,22

4 Đất giao thông nội bộ (bãi đỗ xe) 1,54

1,73

Tổng 89,10 100,00

Page 44: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu công viên Tây Nam

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diện tích

đất (ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mật độxây

dựng

(%)

Khu công viên phía Tây Nam 78,45

X6 Cây xanh sinh thái 26,14 0

X6b Quảng trường trung tâm 5,06 1 0-5

X6c Quảng trường sân chơi 1,04 1 0-2

X6d Điểm ngắm cảnh trên núi 0,26 0

X6e Điểm ngắm cảnh trên núi 0,15 0

X6g Điểm ngắm cảnh trên núi 0,95 0

X6h Điểm ngắm cảnh trên núi 0,38 0

X6i Điểm ngắm cảnh trên núi 0,41 0

X7 Quảng trường trung tâm 6,38 1 0-5

X8 Đất đồi núi, ngắm cảnh, trồng cây bóng mát 27,43 0

X9 Đất đồi núi, ngắm cảnh, trồng cây bóng mát 2,76 0

Khu công viên phía Tây Nam 78,45

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư Tây Nam

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diệntích(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mật độxây dựngtối đa chophép (%)

Dự báo quy mô Dự báo

Đơn vị Quy mô

Tầngcao

trungbình

(tầng)

Mật độxây

dựngBrutto(%)

Công trình đa chức năng 9,11

CN1Đất trung tâm đa chức năng 1,40 5 20-85 m2 sàn 6.300 3 15

CN2Đất trung tâm đa chức năng 2,20 5 20-85 m2 sàn 9.900 3 15

CN3Đất trung tâm đa chức năng 3,12 5 20-85 m2 sàn 14.040 3 15

CN4Đất trung tâm đa chức năng 2,39 5 20-85 m2 sàn 10.755 3 15

V.2.3. Khu sân Golf:

Khu sân golf tổng diện tích 113,67ha, bao gồm một số hạng mục xây dựng như sau:

Page 45: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

B ng: Quy ho ch khu sân Golfả ạ

TT Loại đất Khu sân golf

Diện tích đất

(ha)Tỷ lệ(%)

1 Công trình dịch vụ 0,86 0,76

2 Biệt thự 14,08 12,39

3 Đất cây xanh, thảm cỏ trong sân goll 73,72 64,85

4 Mặt nước trong sân golf 21,36 18,79

5 Đất giao thông nội bộ (bãi đỗ xe) 3,65 3,21

Tổng 113,67 100,00

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu sân Golf

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diện tích đất

(ha)

Khu sân golf 95,08

X10 Cây xanh, thảm cỏ trong sân goll 73,72

Mặt nước trong sân golf 21,36

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu sân Golf

Kýhiệukhuđất

Hạng mục

Diệntíchđất(ha)

Tầngcao

tối đachophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo quy mô Dự báo

Đơn vị Quymô

Tầngcao

trungbình

(tầng)

Mậtđộxây

dựngBrutto(%)

Khu sân golf DV1 Công trình dịch vụ 0,86 3 5-40 m2 sàn 3.440 2 20BT1 Biệt thự 5,10 3 5-50 căn 73 BT2 Biệt thự 8,98 3 5-50 căn 128

V.2.4. Khu dân cư phía Tây Bắc:

Tổng diện tích 14,43ha – trung bình 86m2/người.

Page 46: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Bảng: Quy hoạch các công trình trong khu dân cư phía Tây Bắc

TT Loại đấtKhu dân cư phía Tây

Bắc

Diện tíchđất (ha)

Tỷ lệ (%)

Tổng 14,43 100,00

1 Đất ở 9,46 65,57

2 Trường PTTH 1,34 9,29

3 Cây xanh công viên, sân chơi công cộng, quảng trường 2,42 16,77

4 Đất giao thông nội bộ (bãi đỗ xe) 1,21 8,37

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư phía Tây Bắc

Ký hiệukhu đất

Loại đấtDiện tích

đất (ha)

Tầng caotối đa cho

phép

(tầng)

Mật độ xâydựng

(%)

Khu dân cư phía Tây Bắc 2,42

X1 Quảng trường sân chơi 0,10 0

X2 Quảng trường sân chơi 0,73 0

X3 Vườn hoa, sân chơi 1,09 1 0-2

X4 Quảng trường sân chơi 0,36 0

X5 Quảng trường sân chơi 0,14 0

Page 47: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư phía Tây Bắc

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diện

tích đất(ha)

Tầng caotối đa

cho phép(tầng)

Mật độ xâydựng tối đacho phép

(%)

Dự báo quy mô

Đơn vị Quy mô

Khu dân cư phía Tây Bắc Hộ 539

Đất ở hiện trạng cải tạo,chỉnh trang 4,50 208

N1a Đất ở hiện trạng cải tạo 1,20 7 10-85 hộ 60

N2a Đất ở hiện trạng cải tạo 1,52 7 10-85 hộ 69

N3a Đất ở hiện trạng cải tạo 0,67 7 10-85 hộ 39

N5 Đất ở hiện trạng cải tạo 0,50 7 10-85 hộ 20

N6 Đất ở hiện trạng cải tạo 0,61 7 10-85 hộ 20

Đất ở phát triển mới 4,96 331

N1b Đất ở mới 0,27 7 10-85 hộ 18

N2b Đất ở mới 0,57 7 10-85 hộ 38

N2c Đất ở tái định cư 0,81 7 10-85 hộ 54

N3b Đất ở mới 1,60 20 10-85 hộ 107

N4 Đất ở mới 1,71 20 10-85 hộ 114

Bảng: Quy hoạch các khu chức năng trong khu dân cư phía Tây Bắc

Kýhiệukhuđất

Hạng mục

Diệntíchđất(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mật độxây

dựng tốiđa chophép(%)

Dự báo quy mô Dự báo

Đơn vị Quy mô

Tầng caotrungbình

(tầng)

Mật độxây dựng

Brutto(%)

Công trình công cộng

T1Trường học (THPT Thọ Xương) 1,34 5 10-50

hocsinh 900 2,5 25

V.2.5. Giải pháp tái định cư

Đa số đất ở trong khu vực nghiên cứu được giữ lại, cải tạo nâng cấp. Số ít dân cưnằm rải rác trong các khu chức năng phải di dời, giải tỏa thì được ưu tiên tái định cưtại chỗ - tại khu dân cư phía Tây Bắc, hoặc bố trí tập trung vào các khu tái định cưchung của toàn đô thị.

Page 48: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

VI.1.Quy hoạch giao thông

VI.1.1. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế :

* Cơ sở thiết kế

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.

- Đường đô thị – yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007.

- Điều chỉnh QHC đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đếnnăm 2030 tầm nhìn sau năm 2030.

- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 đến2020, định hướng đến năm 2030.

- Các dự án có liên quan.

- Hiện trạng mạng lưới giao thông khu vực, tình hình nhà cửa và các công trình dọctuyến.

* Nguyên tắc thiết kế

- Mạng lưới giao thông khu vực dự án được kết nối thông suốt, liên hoàn với hệ thốnggiao thông huyện Thọ Xuân và đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, đảm bảo đáp ứng nhu cầuvận tải, đi lại trước mắt cũng như lâu dài của người dân đô thị.

- Các tuyến giao thông đối ngoại đọan đi sát khu vực nghiên cứu được thiết kế với tiêuchuẩn đường đô thị và bảo đảm liên hệ với các tuyến đường khác qua các nút giaothông được xử lý bảo đảm an toàn giao thông.

- Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩnquy phạm, mỹ quan đô thị.

VI.1.2. Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường:

- Hệ thống đường giao thông chính trong khu vực được tuân thủ theo đồ án điều chỉnh

quy hoạch chung khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, cụ thể:

Giao thông đối ngoại:

- Tuyến đường Hồ Chí Minh đi sát khu vực nghiên cứu về phía Tây sẽ được mở rộng

theo tiêu chuẩn 4-6 làn xe cao tốc. Mặt cắt ngang quy hoạch 140m, trong đó đường

chính lộ giới 40m, 2 đường gom lộ giới 23m.

Giao thông đô thị:

* Đường chính đô thị:

- Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 47 cũ thành tuyến đường trục chính đô thị . Đây là trục

đường chạy xuyên qua khu vực theo hướng Đông - Tây có chức năng gắn kết huyện

Thọ Xuân với các khu trung tâm kinh tế lớn của tỉnh. Mặt cắt ngang đường 30m (Mặt

cắt 5-5):

+ Mặt đường:= 17m

+ Hè đường:5x2= 10m

Page 49: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

+ Dải phân cách= 3m.

- Xây dựng mới các tuyến đường chính đô thị theo hướng Bắc Nam và Đông Tây, tạo

sự liên hệ thuận tiện giữa các khu vực trong đô thị , bề rộng mặt cắt ngang 43m–

45m.

. Đường 45m (Mặt cắt 2-2):

+ Mặt đường:= 24m

+ Hè đường:8x2= 16m

+ Dải phân cách= 5m

. Đường 43m (Mặt cắt 3-3):

+ Mặt đường:= 24m

+ Hè đường:8x2= 16m

+ Dải phân cách= 3m

* Đường chính khu vực:

- Nâng cấp và xây mới hệ thống đường chính khu vực tạo kết nối thuận tiện giữa các

tuyến đường chính đô thị và các khu chức năng, bề rộng mặt cắt ngang đường 25m-

32m.

. Đường 32m (Mặt cắt 4-4):

+ Mặt đường:= 17m

+ Hè đường:6x2= 12m

+ Dải phân cách= 3m

. Đường 25m (Mặt cắt 6-6):

+ Mặt đường:= 15m

+ Hè đường:5x2= 10m

* Đường phân khu vực:

- Nâng cấp cải tạo và xây mới hệ thống đường khu vực tạo sự liên hệ thuận tiện giữa

các khu vực trong đô thị , bề rộng mặt cắt ngang đường 13m – 15m. Cụ thể:

. Đường 15m (Mặt cắt 7-7):

+ Mặt đường:= 7m

+ Hè đường:4x2= 8m

. Đường 13m (Mặt cắt 8-8):

+ Mặt đường:= 7m

+ Hè đường:3x2= 6m.

Page 50: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Giao thông đối nội:

- Trong khu dân cư: xây dựng hệ thống đường nội bộ trong khu vực, đường ngõ,

đường hẻm...đấu nối hợp lý với hệ thống đường khu vực, đường chính khu vực, bề

rộng đường 13m.

- Trong khu vực công viên, sân Golf: Tổ chức các tuyến đường dạo đi lại thuận tiện có

mặt cắt từ 3-6m.

* Các công trình giao thông:

- Cầu cống: Các cầu cống trong khu vực nghiên cứu được xây dựng phù hợp với tải

trọng, cấp đường, cụ thể tuỳ thuộc từng tuyến đường.

- Bãi đỗ xe: Xây dựng các bãi đỗ xe tại các khu vực công cộng như khu vực trung tâm

đô thị, khu thể thao, khu thương mại dịch vụ. Tổng diện tích các bãi đỗ xe trong toàn

khu là 8.1ha.

* Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Chỉ tiêu mạng lưới:

+ Tổng diện tích xây dựng đô thị: 460,8 ha

+ Tổng diện tích đất giao thông: 61,6 ha

+ Bãi đỗ xe 8,1 ha

- Chỉ tiêu kỹ thuật các tuyến đường:

+ Bề rộng 1 làn xe: 2,75-3,75m

+ Bề rộng làn đi bộ : 0.75m

+ Bán kính bó vỉa:

. Đường phố cấp khu vực: 12,0m;

. Đường phố cấp nội bộ: 8,0m.

+ Độ dốc ngang đường: Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ dốc

ngang mặt đường thiết kế là 2%,

+ Bán kính cong bằng của các tuyến đường đảm bảo 50m, đối với đường nội bộ R

12 m.

+ Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo cho việc đi lại thuận lợi và thoát nước mặt tốt

0,04 itkế 0,003.

* Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:

+ Chỉ giới đường đỏ là mép ngoài của hè đường đô thị, nó chính là bề rộng đường.

+ Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến được xác định cụ thể theo bản đồ "Quy hoạch giao

thông " thông qua từng mặt cắt cụ thể.

+ Đối với đường nâng cấp, cải tạo chỉ giới xây dựng lấy trùng với chỉ giới đường đỏ.

Page 51: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.1.3. Khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống giao thông

Bảng: Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống giao thông

TT Tên đườngChiều

dài(m)

Chiều rộng (m) Diện tích (m2)

Lòngđường

Hèđường,

dải phâncách

TổngLòng

đườngHè

đườngTổng

I Khu dân cư phíaTây Bắc

1.320 9.240 8.588 28.212

1 Đường 15m 334 7 8 15 2.338 2.672 5.010

2 Đường 13m 986 7 6 13 6.902 5.916 12.818

3 Bãi đỗ xe 10.384

IIKhu công viên

phía Tây3.858 15.432 - 15.432

1 Đường 4m 3.858 4 - 4 15.432 - 15.432

2 Bãi đỗ xe -

IIIKhu công viên

phía bắc17.390 159.760 112.571

1Đường 24m

(Đường cấp phối)1.690 24 - 24 40.560 40.560

2 Đường 13m 1.040 7 6 13 7.280 6.240 13.520

3 Đường 6m 4.837 6 6 29.022 29.022

4 Đường 3m 9.823 3 3 29.469 29.469

IV Giao thông khuvực

12.980 159.760 170.409 389.719

1 Đường 45m 2.665 24 21 45 63.960 55.965 119.925

2 Đường 43m 2.413 12 9,5 21,5 28.956 22.924 51.880

3 Đường 32m 352 17 15 32 5.984 5.280 11.264

4 Đường 30m 3.580 17 13 30 60.860 46.540 107.400

5 Đường 25m 3.970 15 10 25 59.550 39.700 99.250

6 Bãi đỗ xe khu sânGolf

36.477

Tổng bãi đỗ xe 80.912

Tổng đất giaothông

615.710

Bảng: Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống giao thông

Page 52: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

TT Danh mục Đơn vịKhốilượng

Đơn giá

(1000đ)

Kinh phí(1000đ)

I Mặt đường

1 Xây mới đường khu vực m2 174.964 480 83.982.720

2 Xây dựng mới đường nội bộ m2 75.0 51 320 24.016.320

II Hè đường

1 Xây dựng mới m2 184.673 140 25.854.150

IIICông trình phục vụ giao thông

1 Bãi đỗ xe m2 80.912 200 16.182.400

Tổng 150.035.590

Kinh phí ước tính xây dựng hệ thống giao thông là 150,04 tỷ đồng

Ghi chú: Trong giai đoạn lập dự án, kinh phí sẽ được tính cụ thể hơn cho phù hợp vớitình hình thực tế tại thời điểm xây dựng

Page 53: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.2.Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

VI.2.1. Cơ sở thiết kế:

- Bản đồ nền tỷ lệ 1/2.000 lập 2015

- Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến

2030 phê duyệt tại Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của Chủ tịchUBND tỉnh Thanh Hóa;

- Quy chuẩn, quy phạm hiện hành của Bộ Xây dựng.

- Các quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, các tài liệu, số liệu điều tra và các văn bản

có liên quan.

VI.2.2. Nguyên tắc thiết kế:

- Hạn chế tối đa công tác đào đắp, phá vỡ sinh thái tự nhiên.

- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực.

- Đảm bảo thuận lợi giao thông.

- Độ dốc nền từng khuôn viên công trình xây dựng đạt tối thiểu i= 0,004 0,005 để

đảm bảo thoát nước mưa tự chảy.

- Triệt để sử dụng cống thoát nước mưa còn đang sử dụng tốt

- Đảm bảo thoát nước tốt

- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong khu vực, gắn kết mạng lướí chung

của đô thị.

VI.2.3. Giải pháp thiết kế chuẩn bị kỹ thuật

* San nền:

Tuân thủ cao độ khống chế quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng: Các khu côngviên sinh thái núi và khu sân golf H ≥ +31,0m; Khu dân cư phía Tây Bắc H ≥ +23,0m

+ Các khu vực đã xây dựng có cao độ nền H ≥ +30,5m (thuộc các khu công viênsinh thái núi và khu sân golf) và H ≥ +22,5m (thuộc dân cư phía Tây Bắc) giữnguyên địa hình tự nhiên, khi cải tạo và xây dựng công trình mới chỉ san lấp cụcbộ, cao độ nền phải đảm bảo phối kết với cao độ nền xung quanh và không đượcảnh hưởng tới tiêu thoát nước chung.

+ Các khu vực có cao độ nền H < +30,5m (thuộc các khu công viên sinh thái núi vàkhu sân golf) và H < +22,5m (thuộc dân cư phía Tây Bắc) khi xây dựng cần đảmbảo cao độ tối thiểu.

+ Cao độ nền toàn khu vực thiết kế được khống chế bởi hệ thống cao độ tại cácđiểm giao nhau của mạng lưới đường, thể hiện trên bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹthuật.

Page 54: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- San nền cục bộ, tạo mặt bằng xây dựng sân Golf và các công trình phụ trợ.

- Tính toán khối lượng san nền.

+ Khối lượng đào đắp được tính theo công thức:

- .tbTCV H F= (m3)Trong đó:

+ V : là khối lượng đào đắp cần tính (m3).

+ V > 0 thì là khối lượng cần đắp.

+ V < 0 thì là khối lượng cần đào.

+tbTCH : là cao độ thi công trung bình (m).

- 1

niTC

tb iTC

HH

n==å

+iTCH

: là cao độ thi công của điểm thứ i của lưu vực tính toán (m).

+ F : là diện tích lưu vực cần tính toán san nền (m2)

+ Công thức xác định cao độ thi công:

- TC TK TNH H H= - (m) Trong đó:

+ TCH : là cao độ thi công hay còn gọi là cốt thi công. 0TCH = tại vị trí đó không

đào không đắp. 0TCH > tại vị trí cần đắp (+). 0TCH < tại vị trí đó cần đào.

+ TKH : là cao độ thiết kế hay còn gọi là cốt đỏ

+ TNH : là cao độ tự nhiên, cao độ hiện trạng hay còn gọi là cốt đen.

* Thoát nước mưa:

+ Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, riênghoàn toàn.

- Kết cấu cống: khu dân cư dùng cống tròn bê tông cốt thép , các khu công viên sinhthái núi, các khu vực xung quanh sân Golf bố trí mương nắp đan đón nước trên sườnnúi, hạn chế chảy tràn trên bề mặt sân Golf trong mùa mưa.

+

+ Hướng thoát: thoát vào hồ quy hoạch trong khu sân golf và hệ thống cống thoátnước quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng.

+ Tính toán thủy lực của cống:

Chu kỳ tràn cống: Theo bảng 3.2 TCXDVN 7957:2008.

Đô thị loại II, khu vực có địa hình đồi núi, điều kiện thoát nước trung bình, trabảng ta có chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 5 (năm).

Page 55: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Tính theo công thức: Q = . . F. q (l/s)

Trong đó:

Q : Lưu lượng nước chảy trong cống l/s

: Hệ số phân bố mưa rào = 1 khi F < 200 ha.

F : Diện tích lưu vực (Ha)

q : Cường độ mưa (l/S/Ha)

: Hệ số dòng chảy Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lạitrận mưa tính toán P được lấy theo bảng 3.4 TCXDVN 7957:2008.

Cường độ mưa tính toán:được xác định theo công thức như sau:

(1 .lg )

( )nA C P

qt b+

=+ (l/s.ha)

Trong đó:

q: cường độ mưa tính toán (l/s.ha)

P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán. P = 5 năm

t: Thời gian dòng chảy mưa (phút).

Các giá trị A, C, b, n được lấy theo Phụ lục 2-1 TCXDVN 7957:2008. Đối với khu vựcLam Sơn – Sao Vàng gần khu vực thành phố Thanh Hóa, nên chọn các trị số trên chokhu vực Thanh Hóa, ta có: A = 3640; C = 0,53; b = 19; n = 0,72.

Thời gian dòng chảy mưa tính toán:

Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức:

t = to + t1 + t2

Trong đó:

t: thời gian mưa tính toán (phút)

to: Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rảnh thu nước mưa. Chọn t = 5÷10 phút.

t1: Thời gian nước mưa chảy theo rãnh đường được xác định theo công thức:

11

1

0,021.L

tV

= (phút)

Trong đó:

L1: Chiều dài rảnh đường (m)

V1: Vận tốc nước chảy ở cuối rảnh đường(m/s)

Giả thiết chọn L1 = 50 (m), V1 = 0,7 (m/s), ta có:

1

500,021. 1,5

0,7t = = (phút)

t2: Thời gian nước mưa chảy trong cống đến tiết diệt tính toán được xác định theocông thức:

22

2

0,017.= SL

tV (phút)

Trong đó:

Page 56: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

L2: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m)

V2: Vận tốc nước chảy trong đoạn cống tương ứng (m/s)

+ Hệ số dòng chảy.

Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán Pđược lấy theo bảng 3.4 TCXDVN 7957:2008.

Vì có nhiều loại mặt phủ nên hệ số dòng chảy C được xác định theo trị số trungbình theo diện tích.

.S=

Si i

tb

C FC

FTrong đó:

Ctb: Hệ số dòng chảy trung bình

Ci: Hệ số dòng chảy lấy theo bảng 3.4 TCXDVN 7957:2008.

Fi: Diện tích loại mặt phủ ứng với hệ số dòng chảy (ha).

Tính toán thủy lực mạng lưới thoát mưa dựa trên phương pháp cường độ giới hạn.

Chọn phương pháp nối cống là nối ngang đỉnh cống. Chiều sâu chôn cống ở hố gađầu tiên lấy theo TCXDVN 7957:2008 là 0,7m tính từ mặt đất tới đỉnh cống .

Đường kính cống tối thiểu, theo bảng 3.9 TCXDVN 7957:2008 đối với cống đặt trênđường phố thì Dmin = 400 (mm).

Đối với mạng lưới thoát nước, tính toán thủy lực với độ đầy H/D = 1.

Độ dốc tối thiểu đặt cống imin = 1/D

Vận tốc dòng chảy tính toán: . .v c R i= (m/s)

Trong đó:

R: Bán kính thủy lực, phụ thuộc vào đường kính cống (m)

i: Độ dốc đặt cống.

c: Hệ số Sezy, tính đến ảnh hưởng của độ nhám trên bề mặt trong của cống, hìnhthức tiết diện cống và thành phần tính chất của nước thải.

Hệ số Sezy có thể được tính theo công thức của Pavlopski:

1. yc Rn

=

Trong đó:

n: Hệ số độ nhám. Theo bảng 3.7 TCXDVN 7957:2008, đối với cống bê tông cốt thép(BTCT) thì n = 0,013.

y: Hệ số mũ phụ thuộc vào độ nhám, hình dáng và kích thước của cống.

2,5 0,13 0,75( 0,1)y n n= - - -Thay n = 0,013 ta có y = 0,1445

Khả năng chuyển tải của cống: .Q v= w

Trong đó:

Q: Khả năng chuyển tải của cống (m3/h)

ω: Diện tích mặt cắt ướt (m2). ω = π.D2/4.

Page 57: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

v: Vận tốc dòng chảy trong cống (m/s).

Kích thước cống đã ghi trên bản đồ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.

* Giải pháp kỹ thuật khác:

- Kè hồ trong khu vực quy hoạch, sử dụng vật liệu bề mặt thân thiện môi trường,đảm bảo cảnh quan, hạn chế xói lở bờ.

- Các sườn dốc đào, đắp khu sân Golf được gia cố taluy, bề mặt phủ vật liệu tựnhiên, đảm bảo cảnh quan khu vực.

- Thiết kế chống thấm (vải địa kỹ thuật, đất sét..), kết hợp bổ sung giếng khoannước ngầm đảm bảo ổn định mực nước trong mùa khô các hồ cảnh quan có nguồnsinh thủy hạn chế.

- Thiết kế cửa phai đóng mở ổn định lưu lượng nước trong các hồ cảnh quan khu vựcsân Golf.

VI.2.4. Khái toán kinh phí chuẩn bị kỹ thuật

Bảng: Thống kê khối lượng và khái toán kinh phí

TT Hạng mụcĐơnvị

Khối lượng Đơn giá (trđ) Kinh phí (trđ)

1 San nền 18.690

Đào hồ m3 534.000

0,04 18.690

2 Thoát nước mưa 5.900,60

a Mương nắp đan m

B600 m 5.671

0,85 4.820,35

B800 m 214

1,00 214,00

B1000 m 679

1,25 848,75

d Cửa xả cái 5

3,50

17,50

3 Công tác CBKT khác 35.070,15

Kè m 13.753

2,55 35.070,15

4 Tổng CBKT(1+2+3) 59.660,7510% 5.966,08

5 Tổng kinh phí CBKT 65.626,83

Kinh phí chuẩn bị kỹ thuật: khoảng 65 tỷ 627 triệu đồng.

Page 58: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.3.Quy hoạch cấp nước

VI.3.1. Tiêu chuẩn cấp nước

- Nước cho sinh hoạt Qsh: 120 lít/ ng.ngđ.- Nước trường học: 25 lít/học sinh.- Nước cho công trình công cộng khác: 2 lít/m2 sàn.- Nước tưới cây rửa đường: 10% Qsh.- Nước tưới cho sân golf: 3l/m2.

Bảng: Dự báo nhu c u dùng n c:ầ ướ

Ký hiệukhu đất

Hạng mục Quy môTiêu

chuẩnNhu cầu

(m3/ngđ)

Nước sinh hoạt và dịch vụcông cộng

Đất khu dân cư phía Tây Bắc

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang

N1a Đất ở hiện trạng cải tạo 240 người 120 l/ng 28,8

N2a Đất ở hiện trạng cải tạo 276 người 120 l/ng 33,1

N3a Đất ở hiện trạng cải tạo 156 người 120 l/ng 18,7

N5 Đất ở hiện trạng cải tạo 80 người 120 l/ng 9,6

N6 Đất ở hiện trạng cải tạo 80 người 120 l/ng 9,6

Đất ở phát triển mới

N1b Đất ở mới 72 người 120 l/ng 8,6

N2b Đất ở mới 368 người 120 l/ng 44,2

N3b Đất ở mới 428 người 120 l/ng 51,4

N4 Đất ở mới 456 người 120 l/ng 54,7

Công trình công cộng

T1 Trường học (THPT Thọ Xương) 900 học sinh 25 l/hs 22,5

Khu công viên phía Bắc

Công trình công cộng

C Nhà văn hóa thôn 220 m2 sàn 2 l/m2 sàn 0,4

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang

N7 Đất ở hiện trạng cải tạo 68 người 120 l/ng 8,2

N8 Đất ở hiện trạng cải tạo 172 người 120 l/ng 20,6

N9 Đất ở hiện trạng cải tạo 96 người 120 l/ng 11,5

Khu sân golf

DV1 Công trình dịch vụ 3440 m2 sàn 2 l/m2 sàn 6,9

BT1 Biệt thự 292 người 120 l/ng 35,0

BT2 Biệt thự 512 người 120 l/ng 61,4

Khu công viên phía Tây Nam

Page 59: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Ký hiệukhu đất

Hạng mục Quy mô Tiêuchuẩn

Nhu cầu(m3/ngđ)

Công trình đa chức năng

CN1Công trình trung tâm đa chức năng 2100m2 sàn 2 l/m2 sàn 4,2

CN2Công trình trung tâm đa chức năng 3300m2 sàn 2 l/m2 sàn 6,6

CN3Công trình trung tâm đa chức năng 4680 m2 sàn 2 l/m2 sàn 9,4

CN4Công trình trung tâm đa chức năng 3585 m2 sàn 2 l/m2 sàn 7,2

Q1 Cộng 452,6

Q2 Nước tưới cây, rửa đường 10% Q1 45

Q3 Nước tưới cho sân golf

X10Cây xanh, thảm cỏ trong sân golf 737200 m2 3 l/m2 2211,6

Q Tổng nhu cầu dùng nước 2709,2

Làm tròn 2800,0

- Nhu cầu dùng nước của khu vực là: 2.800 m3/ngđ.

VI.3.2. Nguồn nước

Nước cấp cho khu vực nghiên cứu được lấy từ hệ thống cấp nước theo quy hoạch

chung khu đô thị Lam Sơn-Sao Vàng với 2 nhà máy nước công suất lần lượt là

20.000m3/ngđ và 54.000m3/ngđ nguồn nước thô từ sông Chu.

VI.3.3. Công trình đầu mối

Trạm tăng áp thiết kế theo như định hướng trong quy hoạch chung xây dựng đô thịLam Sơn Sao Vàng.

VI.3.4. Tổ chức mạng lưới đường ống

- Các tuyến ống cấp nước chính lấy theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Lam Sơn-

Sao Vàng.

- Thiết kế mạng lưới đường ống dạng mạng vòng kết hợp mạng nhánh

- Đường kính ống dự kiến có kích thước từ 80mm đến 400mm

- Vật liệu dự kiến sử dụng là ống HDPE.

- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,50m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn

ống không được nhỏ hơn 0,7m.

- Các tuyến ống phải đi phía trước công trình dùng nước và có đồng hồ đo nước để dễ

quản lý và tiết kiệm nước.

- Khu vực sân gôn dự kiến thiết kế tưới nước tự động:

Page 60: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

+ Hệ thống tưới nước tự động bao gồm: Mạng lưới đường ống nước tưới, hệ thống điều

khiển tự động, hệ thống van, hệ thống vòi tưới tự động có bán kính tưới 5m-23m.

+ Vòi phun tự động có thể tham khảo sản phầm của hãng Rain Bird – Mỹ.

Bảng: Ch n vòi phun và th i gian t i sauọ ờ ướ

TT Loại vòiBán kínhtưới (m)

Lưulượng

(l/s)

Áp lực nước

(m)

Thời gian cầntưới trong

ngày (phút)

1 Golf Eagle 351B 5m 0,05 25-35m 27

2 Golf Eagle 500/550 Series 10m 0,4 24-30 25

3 Golf Eagle 500/550 Series 15m 0,6 35-40 20

4 Golf Eagle 900/950 Series 20m 1,3 40 15

5 Golf Eagle 900/950 Series 23m 1,8 45 15

(Theo Cataloge Sản phẩm tưới cảnh quan 2012 – Rain Bird - Mỹ)

Bảng : B ng th ng kê ng c p n c:ả ố ố ấ ướ

TT Hạng mục Số lượng (m)

I Đường ống

1 400 mm 2350

2 300 mm 2790

3 200 mm 4930

4 100 mm 5680

5 80 mm 3120

6 Cộng 18870

II Vòi phun 360

VI.3.5. Giải quyết chữa cháy

- Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả,

áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m.

- Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên.

- Họng cứu hỏa phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: nên đặt

ở ngã ba, ngã tư đường.

- Trong toàn bộ khu vực nghiên cứu dự kiến đặt 18 họng cứu hỏa.

VI.3.6. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước

B ng: Khái toán kinh phí xây d ng h th ng c p n c:ả ự ệ ố ấ ướ

TT Hạng mục công trình Đơn vị Khối lượng Đơn giá (tr. Thành tiền

Page 61: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

đồng) (tr. đồng)

1 Đường ống phân phối

400 m 2350 0,45 1058

300 m 2790 0,35 977

200 m 4930 0,30 1479

100 m 5680 0,25 1420

80 m 3120 0,1 312

2 Họng cứu hoả Họng 25 18 450

Cộng 5695

3 Bể chứa, trạm bớm tưới 2500 2 5000

4 Hệ thống điều khiển 1 1000 1000

5 Vòi phun 360 2 720

Cộng 12415

6 Chi phí khác 25% 3103

7 Tổng cộng 15518

8 Làm tròn 16.000

Kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước khoảng 16 tỷ đồng.

Page 62: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.4.Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị

VI.4.1. Cơ sở pháp lý:

- Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh

Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030;

- Tổng sơ đồ phát triển điện lực Việt Nam (TSĐ7) giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến

2030 đã được phê duyệt;

-“Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm

2020” đã được phê duyệt.

-Bản đồ hiện trạng cấp điện khu vực nghiên cứu thiết kế

- Bản đồ hiện trạng cấp điện tỉnh Thanh Hóa.

a) Chỉ tiêu cấp điện:

B ng: Ch tiêu c p i nả ỉ ấ đ ệ

TT Tên hộ sử dụng điện Đơn vị tính Chỉ tiêu

1 Sinh hoạt KW/ hộ 3-5

2 Đất công trình công cộng dịch vụ W/m2 sàn 30-50

4 Công viên cây xanh, cảnh quan W/m2 2-3

5 Chiếu sáng đường chính, bãi đỗ xe W/m2 1

Ghi chú: chỉ tiêu cấp điện cho quy hoạch được tính gộp theo hạng mục công trình, có

ý nghĩa xác định công suất sử dụng tổng hợp cả khu. Khi triển khai chi tiết từng khu

và hạng mục công trình có thể chính xác hóa cho phù hợp.

b) Tính toán phụ tải điện:

Ph t i i n chi ti t c tính theo ph ng pháp tr c ti p và trên c s d báoụ ả đ ệ ế đượ ươ ự ế ơ ở ựv : dân s , s d ng t...ề ố ử ụ đấ

TT Hạng mục Phụ tải (KW)

1 Phụ tải điện cây xanh 316

2 Phụ tải điện công trình 3.914

3 Phụ tải điện chiếu sáng bãi đỗ xe và giao thông 57

Tổng cộng 4.286

Dự phòng 10% 429

Tổng phụ tải 4.715

Tổng phụ tải yêu cầu khu vực nghiên cứu thiết kế giai đoạn định hình là 4.715KW -tương đương 5,3MVA.

Page 63: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.4.2. Quy hoạch cấp điện:

a) Nguồn điện:

- Nguồn cấp điện chính được lấy từ trạm 110KV Thọ Xuân nằm sát phía Tây ranh giới

thiết kế có công suất hiện có là 2x16MVA. Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh

Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 sẽ nâng cấp trạm 110KV Thọ

Xuân lên thành (16+25)MVA

b) Lưới điện:

* Lưới điện 110KV

Tuân thủ quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, các tuyến đường dây 110KVhiện có trong khu vực nghiên cứu thiết kế sẽ được di chuyển hạ ngầm dọc theo đườnggiao thông quy hoạch. Các tuyến cáp ngầm 110KV đi trong hào kỹ thuật trên giảiphân cách giữa đường giao thông để đảm bảo hành lang an toàn

* Lưới điện trung thế:

Tuân thủ quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao vàng, các tuyến đường dây 10KV

trong khu vực nghiên cứu thiết kế sẽ được dỡ bỏ. Xây dựng tuyến cáp ngầm 22KV cấp

điện cho trạm biến áp trong khu vực, đi dọc theo đường giao thông quy hoạch của khu

vực, để đảm bảo mỹ quan cho khu vực nghiên cứu thiết kế.

Lưới điện trung thế có kết cấu mạch vòng cục bộ, vận hành hở, sử dụng cáp ngầm

chống thấm dọc CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 24KV-3x240mm2.

Cáp trung thế 22KV đi ngầm dọc các trục đường giao thông với độ sâu chôn cáp từ

0,8m đến 1m các đoạn cáp qua đường được chôn với đô sâu không nhỏ hơn 1m và

được luồn trong ông nhựa chịu lực siêu bền D110mm; tổng chiều dài khoảng 1,8Km.

Điểm đấu nguồn trung thế 22KV sẽ được xác định cụ thể và thỏa thuận với cơ quan

quản lý chuyên ngành trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

*Lưới điện hạ thế:

Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V, đi ngầm khi cấp cho các công trình cao tầng,

các khối nhà lớn. Cáp chọn loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6/1KV đi trong hào cáp sâu

0,7-1m hoặc đặt trong các mương cáp của nhóm công trình.

* Lưới điện chiếu sáng:

- Lưới điện chiếu sáng trong khu vực sử dụng cáp ngầm có tiết diện từ 6 – 10mm2.

Lưới điện chiếu sáng phải đảm bảo mỹ quan đô thị và phải đảm bảo theo tiêu chuẩn

259-2001-TCXD và 333 – 2005- TCXD của Bộ xây dựng. Phân vùng và cấp chiếu sáng

như sau:

- Chiếu sáng giao thông, chiếu sáng khu dân cư: đảm bảo chỉ tiêu từ 0,4- 1 cd/m2.

Với mặt cắt đường giao thông lớn hơn 10m bố trí đèn chiếu sáng 2 bên và đặt so le để

đảm bảo chiếu sáng đồng đều trên toàn bộ mặt đường. Mặt cắt đường giao thông nhỏ

hơn 10m bố trí chiếu sáng 1 bên. Với vỉa hè lớn hơn 5m phải có chiếu sáng làn phụ.

- Chiếu sáng khu vực công viên, khu vực vui chơi, sân golf ưu sử dụng chiếu sáng hỗn

hợp đa năng, phù hợp với chức năng của từng khu vực.

Page 64: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Hệ thống đèn chiếu sáng được phân thành nhiều nhóm, mỗi nhóm được đóng cắt

điện bởi hệ thống điều khiển tự động hoặc chế độ điều kiển theo thời gian đặt sẵn

nhằm tiết kiệm điện năng.

c) Trạm biến thế:

Các trạm biến áp 10/0,4KV Công Binh 297 hiện có, nằm trong ranh giới nghiên cứuthiết kế sẽ vẫn được sử dụng, nhưng sẽ được xem xét cải tạo, nâng cấp để phù hợpvới cấp điện áp 22KV khu vực.

Cấp điện áp của trạm hạ thế xây dựng mới là 22/0,4KV. Vị trí các trạm hạ thế đượclựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện, với bán kính phục vụ nhỏ hơn hoặcbằng 500m và gần đường giao thông để tiện thi công. Trạm hạ thế sử dụng loại trạmxây và trạm hợp bộ kiểu Kiot.Xây dựng mới 17 trạm biến áp với tổng công suất là 7.020KVA Các trạm biến áp trong

khu vực sử dụng cấp điện áp 22/0,4KV, bố trí tại khu vực hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ

xe để thuận tiện cho việc thi công và vận hành an toàn. Các trạm biến áp có kết cáu

kiểu kín loại kiot hoặc trạm xây.

VI.4.3. Khái toán kinh phí xây dựng và cải tạo hệ thống cấp điện:

B ng: Khái toán kinh phí xây d ng và c i t o m ng l i i nả ự ả ạ ạ ướ đ ệ

TT Hạng mụcĐơn

vị

Đơn giá

(1000đ)

Khối

lượng

T.tiền

(1000đ)

1 Trạm biến áp 22/0.4KV KVA 6.338 6.250 39.612.500

2 Đường dây trung thế ngầm m 20.000 1.800 36.000.000

3 Cáp ngầm hạ thế m 5.100 1.500 7.650.000

4 Hệ thống chiếu sáng m 63.500 3.940 250.190.000Tổng kinh phí xây dựng Hệ

thống cấp điện: 333.452.500

Khái toán kinh phí xây dựng mạng lưới điện là 33,5tỉ đồng.

Ghi chú: bảng kinh phí này chưa tính đến chi phí hạ ngầm các tuyến đườngdây 110KV trong khu vực

VI.5.Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc

VI.5.1. Dự báo nhu cầu

Dự báo nhu cầu mạng

Mạng thông tin liên lạc cho khu vực nghiên cứu sẽ gồm:

- Mạng điện thoại: cung cấp những dịch vụ viễn thông cơ bản.

- Mạng internet băng thông rộng.

Page 65: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Mạng không dây (Wi-Fi,Wimax…)

Mạng truyền hình cáp và internet

Dự báo nhu cầu thuê bao

B ng: Ch tiêu thuê bao theo ch c n ng s d ng tả ỉ ứ ă ử ụ đấ

STT Hạng mục Chỉ tiêu

1 Đất ở 3 thuê bao/hộ

2 Đất trường học, công trình công cộng 20-100 thuê bao/ công trình

3 Đất dịch vụ 2 thuê bao/ 40-60 m2 sàn

Tổng nhu cầu thuê bao cho khu vực nghiên cứu khoảng: 4.000 thuê bao.

VI.5.2. Giải pháp quy hoạch

Chuyển mạch

Như đã đánh giá ở hiện trạng, khu vực thiết kế nằm trong hệ thống chuyểnmạch chung tỉnh Thanh Hóa. Theo định hướng hệ thống chuyển mạch này sẽ đượcnâng cấp và mở rộng dung lượng. Chính vì vậy khu vực nghiên cứu luôn được đảm bảovề dung lượng cũng như lưu lượng thuê bao.

Truyền dẫn

Sử dụng tuyến cáp quang từ trạm trung tâm thành phố Thanh Hóa đến trạmtrung gian tại huyện Thọ Xuân đến những điểm tập trung thuê bao. Tương lai nên sửdụng cáp quang tốc độ cao để kết nối với các thuê bao.

Mạng ngoại vi :

- Mạng cáp chính: Xây dựng mới các tuyến cáp tín hiệu chính tới các khu đất,từ đó phối cáp cho các mạng cáp thuê bao. Dung lượng lắp đặt cáp chính khu vực thiếtkế nên sử dụng các loại sau: 1000x2; 600x2; 500x2; 400x2; 300x2.

- Mạng cáp phối (cáp thuê bao): Dung lượng lắp đặt cáp thuê bao khu vực thiếtkế nên sử dụng các loại sau: 200x2,100x2, 50x2, 30x2,20x2,10x2.

- Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khảnăng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triểndịch vụ.

- Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể nếu có điều kiện, trên đường nộibộ có mặt cắt nhỏ, có thể chôn trực tiếp ống nhựa dưới mặt đường, để đảm bảo chấtlượng thông tin và mỹ quan. Hạ ngầm đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiếtkiệm chi phí khi thi công.

- Các cống bể cáp và nắp bể được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểudáng- theo quy chuẩn của ngành.

- Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông dưới hè, 1-2lớp ống.

- Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 80 – 100m.

Page 66: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng làống PVC 110 x 0,5mm được đi trên hè đường. Đặc biệt có những đoạn qua đườngnên dùng ống thép 110 x 0,65mm

- Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống códầu chống ẩm đi trong ống bể PVC (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5mm.

- Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tưnhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.

Mạng điện thoại di động

Dịch vụ điện thoại di động sẽ được cung cấp cấp bởi mạng điện thoại di độngriêng của các nhà cung cấp dịch vụ trong nước. Các nhà cung cấp dịch vụ này sẽ xâydựng 1-2 trạm thu phát sóng (BTS) theo công nghệ mới trong khu vực nghiên cứu.Các trạm thu phát sóng sẽ được đặt tại vị trí trung tâm thuê bao hoặc vùng lõm.

Mạng internet:

Khai thác mạng băng thông rộng cho khu vực nghiên cứu. Tăng số lượng đườngDSLAM nhằm phục vụ nhu cầu thuê bao tăng cao tại khu vực nghiên cứu quy hoạch.Bên cạnh đó cũng cần triển khai hệ thống mạng không dây (Wifi, Wimax…)

Mạng truyền hình- Nhà cung cấp dịch vụ truyền hình sẽ triển khai mạng của họ tới những đơn vị

có nhu cầu qua mạng cáp truyền hình hoặc Anten thu sóng.

- Mạng cáp truyền hình sẽ đi trong hệ thống, cống bể cáp của mạng ngoại vi.

VI.5.3. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống thông tin liên lạc

Bảng: Khái toán kinh phí xây d ng h th ng thông tin liên l cự ệ ố ạ

Hạng mục Đơn vị Số lượngĐơn giá(triêuđông)

Kinh phí (triêuđông)

Ống nhựa PVC (1- 2x3 lớp) km 20 50 1.000

Cáp quang km 20 150 3.000

Tu cáp cái 80 15 1.200

Hôp cáp+HUB cái 150 7 1.050

Bể cáp cái 30 6 180

Tổng 6.330

Ước tính kinh phí xây dựng hệ thống thông tin liên lạc khoảng 6,330 tỷ đồng.

Page 67: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.6.Quy hoạch hệ thoát nước thải và vệ sinh môi trường

VI.6.1. Cơ sở thiết kế quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

- Tiêu chuẩn thiết kế lấy theo tiêu chuẩn cấp nước, tiêu chuẩn XDVN:33-2006

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXD 01:2008 do Bộ Xây Dựng ban hành.

- TCVN 5957:2008 – Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài.

VI.6.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu thải nước:

- Tiêu chu n th i n c l y b ng tiêu chu n c p n cẩ ả ướ ấ ằ ẩ ấ ướKý hiệukhu đất Hạng mục Quy mô

Tiêuchuẩn

Lượng thải(m3/ ngđ)

Nước sinh hoạt và dịch vụ côngcộng

Đất khu dân cư phía Tây Bắc

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang

N1a Đất ở hiện trạng cải tạo 240 người 120 l/ng 28,8

N2a Đất ở hiện trạng cải tạo 276 người 120 l/ng 33,1

N3a Đất ở hiện trạng cải tạo 156 người 120 l/ng 18,7

N5 Đất ở hiện trạng cải tạo 80 người 120 l/ng 9,6

N6 Đất ở hiện trạng cải tạo 80 người 120 l/ng 9,6

Đất ở phát triển mới

N1b Đất ở mới 72 người 120 l/ng 8,6

N2b Đất ở mới 368 người 120 l/ng 44,2

N3b Đất ở mới 428 người 120 l/ng 51,4

N4 Đất ở mới 456 người 120 l/ng 54,7

Công trình công cộng

T1 Trường học (THPT Thọ Xương) 900 học sinh 25 l/hs 22,5

Khu công viên phía Bắc

Công trình công cộng

C Nhà văn hóa thôn 220 m2 sàn 2 l/m2 sàn 0,4

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang

N7 Đất ở hiện trạng cải tạo 68 người 120 l/ng 8,2

N8 Đất ở hiện trạng cải tạo 172 người 120 l/ng 20,6

N9 Đất ở hiện trạng cải tạo 96 người 120 l/ng 11,5

Khu sân golf

DV1 Công trình dịch vụ 3440 m2 sàn 2 l/m2 sàn 6,9

BT1 Biệt thự 292 người 120 l/ng 35,0

BT2 Biệt thự 512 người 120 l/ng 61,4

Khu công viên phía Tây Nam

Page 68: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Ký hiệukhu đất

Hạng mục Quy môTiêu

chuẩnLượng thải(m3/ ngđ)

Công trình đa chức năng

CN1 Công trình trung tâm đa chức năng 2100m2 sàn 2 l/m2 sàn 4,2

CN2 Công trình trung tâm đa chức năng 3300m2 sàn 2 l/m2 sàn 6,6

CN3 Công trình trung tâm đa chức năng 4680 m2 sàn 2 l/m2 sàn 9,4

CN4 Công trình trung tâm đa chức năng 3585 m2 sàn 2 l/m2 sàn 7,2

Q Tổng nhu cầu dùng nước 452

Làm tròn 450

Vậy lượng nước thải cần thu gom của khu vực là 450 m3/ngđ

VI.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát nước thải

Tuân thủ quy hoạch chung xây dựng đô thị Lam Sơn - Sao Vàng đã được phê duyệt,khu vực thiết kế dùng hệ thống thoát nước riêng. Cụ thể như sau:

- Nước thải từ các khu dân cư phía Tây Bắc, khu công viên phía Tây Nam, khu côngviên phía Bắc được thu gom chuyển về nhà máy xử lý nước thải số 5 công suất12.000m3/ngđ đặt tại khu vực Bắc sông Chu thuộc xã Xuân Lam.

Các cống thoát nước được bố trí theo chiều dốc của địa hình đảm bảo khả năng tựchảy nhiều nhất và giảm thiểu độ sâu chôn cống.

Nước tưới cây rửa đường trong công viên sẽ được thu gom vào mạng lưới thoátnước mưa.

- Khu vực sân golf: Nước phát sinh trong sân golf cần thu gom chủ yếu là nước tưới vànước mưa, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh không đáng kể. Nước tưới và nước mưađợt đầu hay những cơn mưa nhỏ chứa nhiều thành phần hóa học trong thuốc BVTV sửdụng tại sân golf, cần được kiểm soát. Thành phần chất ô nhiễm và tác động cụ thểđến môi trường phụ thuộc nhiều vào loại cỏ sử dụng tại sân golf và loại thuốc BVTV sửdụng. Các thông số này sẽ được xác định cụ thể hơn trong giai đoạn lập dự án.

+ Đối với nước tưới:

Theo tính toán mỗi ngày sân golf sử dụng lượng nước tưới 2.200 m3/ngđ, ước tínhlượng nước dư còn lại chiếm 20%, khoảng 450 m3/ngđ.

Nước tưới còn dư sẽ được thoát theo hệ thống thu gom nước mưa về các hồ tậptrung. Tại các hồ chứa, kiểm soát chất lượng nước. Nước thải sau khi pha loãng đạt tốithiểu loại C theo tiêu chuẩn QCVN 40/2011/BTNMT.

Khi chất lượng nước trong hồ vượt quá giới hạn cho phép (có thể xảy ra trongtrường hợp khô hạn kéo dài) áp dụng đồng thời các biện pháp sau:

Đóng cửa phai khu vực hồ bị ô nhiễm, không cho phát tán nguồn ô nhiễm.

Sử dụng hóa chất trung hòa chất ô nhiễm trong bể chứa trước cửa xả vào hồ bị ônhiễm.

Page 69: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Chất hóa học và liều lượng sử dụng sẽ phụ thuộc vào kết quả kiểm nghiệm chấtlượng nước hồ tiếp nhận.

Việc xử lý cần được tiến hành đến khi chất lượng nước hồ chứa đạt quy chuẩn chophép.

Ven khu vực hồ tiếp nhận trồng nhiều loại cây rễ chùm, ưa nước hấp thụ bớt cácchất độc hại trong nước chảy tràn.

+ Đối với nước sinh hoạt:

Sử dụng bể tự hoại cải tiến 5 ngăn, dòng chảy ngược với vật liệu lọc tại ngăn cuốiđể giảm thiểu mức độ ô nhiễm đối với các công trình dịch vụ và khu biệt thự.

Nước thải sau bể tự hoại cải tiến phải đạt QCVN 14-2008/BTNMT đối với công trìnhxử lý nước thải cục bộ trước khi thoát cùng hệ thống thoát nước mưa.

VI.6.4. Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn

a. Tính toán lượng rác thải cần thu gom.

- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,0 kg/ng.ngđ.

- Tiêu chuẩn chất thải rắn công cộng, dịch vụ: 20% CTR sinh hoạt.

TT Hạng mục Đơn vị tính Quy mô Tiêu chuẩnLượng chất thải rắn

(tấn/ngđ)

1 Sinh hoạt người 3.296 1,0 kg/ng.ngđ 3,296

2 Công cộng dịch vụ 20% CTR sinh hoạt 0,66

Tổng cộng 3,96

Tổng lượng chất thải rắn (làm tròn): 4,0 tấn/ngđ.

b. Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:

Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính :

Chất thải rắn (CTR) vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gomđể tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này đượcđịnh kỳ thu gom.

CTR hữu cơ: thực phẩm, lá cây...được thu gom hàng ngày..

Ngoài ra, trong hoạt động của sân golf còn phát sinh một lượng lớn các chất thảinguy hại bao gồm bao bì của các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, ... Loại CTRnày cần thu gom riêng và hợp đồng xử lý theo phân loại CTR nguy hại.

Bố trí các điểm thu gom chất thải rắn: Tại các điểm dịch vụ, nhà điều hành, côngtrình hỗn hợp đều phải bố trí các thùng thu gom CTR di động, sử dụng thùng composit250L.

CTR sau khi phân loại chuyển về khu xử lý chất thải rắn tại xóm Bài, xã Xuân Phúvới diện tích 20ha (theo Điều chỉnh QHC đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân,tỉnh Thanh Hóa).

Page 70: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VI.6.5. Quy hoạch quản lý nghĩa trang nhân dân:

Toàn bộ khu vực nghiên cứu sử dụng nghĩa trang mới tại khu đồi phía Tây Nam xãXuân Phú (theo Điều chỉnh QHC đô thị Lam Sơn - Sao Vàng).

Bảng: Khái toán kinh phí hệ thống thoát n c th iướ ả

TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá(triệu đồng)

Số lượng Thành tiền(triệu đồng)

1 Đường cống tự chảy D300mm m 0,3 10.160 3.048

2 Bể xử lý nước thải m3 6 95 570

3 Chi phí khác 20% 724

Tổng cộng 4.342

Ước tính kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước thải khoảng 4,3 tỷ đồng.

VII. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

- Về không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Hoàn thiện khu vực dân cư phía Tây Bắc và chỉnh trang các khu vực dân cư hiệntrạng.

+ Xây dựng khu vực vườn hoa và khu vui chơi phía Nam đường số 3, phía Bắc núi Chì.

+ Hoàn thiện các công trình công cộng trong công viên, quảng trường, sân chơi.

+ Xây dựng khu trung tâm đa chức năng mới tại phía Tây và Nam núi Chì, khuyếnkhích phát triển dịch vụ.

- Về hạ tầng kỹ thuật:

Giao thông:

+ Cải tạo, chỉnh trang tuyến QL 47 cũ;

+ Xây dựng mới các tuyến đường chính khu vực, liên khu vực.

+ Nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường trong khu dân cư phía Tây Bắc.

Chuẩn bị kỹ thuật:

+ San đắp nền tạo mặt bằng xây dựng khu dân cư phía Tây Bắc.

+ Xây dựng tuyến cống thoát nước mưa trên tuyến QL47 và các tuyến đường chính khu vực, liên khu vực.

Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Xây dựng các tuyến cống thoát nước thải trên tuyến QL47, các tuyến đường chính khuvực, liên khu vực và khu dân cư phía Tây Bắc.

Cấp nước:

Xây dựng trạm tăng áp theo Quy hoạch chung khu đô thị Lam Sơn-Sao Vàng, tại khu vực xã Thọ Xương để cung cấp nước cho khu vực nghiên cứu.

Thông tin liên lạc:

+ Cáp quang hóa mạng viễn thông đến tận thuê bao.

+ Xây dựng thêm 1-2 trạm BTS trong khu vực quy hoạch.

Page 71: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

VIII. KINH TẾ XÂY DỰNG

VIII.1. Kinh phí xây dựng các công trình kiến trúc

Bảng :Khái toán kinh phí xây dựng các công trình kiến trúc

TT Loại công trình Đơn vị tínhSuất đầu tư

(1000 đ)

Khốilượng

Thành tiền

(tỷ đồng)

1 Công trình dịch vụ m2 sàn 5,000 44,655 223.28

2 Cây xanh công cộng ha 1,000,000 157.75 157.75

Tổng 381.03

VIII.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư

TT Loại công trìnhNhu cầu vốn

(tỷ đồng)

I Công trình công cộng và cây xanh 381.03

II Hạ tầng kỹ thuật 275.80

2.1 Chuẩn bị kỹ thuật 65.63

2.2 Giao thông 150.04

2.3 Cấp điện 33.50

2.4 Cấp nước 16.00

2.5 Thoát nước và vệ sinh môi trường 4.30

2.6 Thông tin liên lạc 6.33

III Chi phí khác - 30% 197.05

Tổng 853.87

Page 72: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

IX. CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN

TT Hạng mục Đơn vị

Chỉ tiêuquy

hoạch

I Dân số

1 Dân số trong khu vực thiết kế người 2.500

IIChỉ tiêu sử dụng đất khu công viên

1 Tỷ lệ đất sân, quảng trường % đất khu công viên 11,68

2 Tỷ lệ đất cây xanh % đất khu công viên 16,00

3 Tỷ lệ mặt nước % đất khu công viên 4,64

III Hạ tầng kỹ thuật đô thị

1 Tỷ lệ đất giao thông % 13,36

2 Chỉ tiêu cấp nước

- Tưới cây l/m2 sàn 3

- Công trình công cộng, dịch vụ l/m2 sàn 2

- Sinh hoạt l/ng.ngđ 120

3 Chỉ tiêu cấp điện

- Công trình công cộng, dịch vụ W/m2 sàn 30-50

- Sinh hoạt KW/hộ 3-5

- Quảng trường, sân, khu vui chơi W/m2 2-3

- Chiếu sáng đường chính, bãi đỗ xe W/m2 1

4 Chỉ tiêu thoát nước thải l/m2 sàn 2

- Công trình công cộng, dịch vụ l/m2 sàn 2

- Sinh hoạt l/ng.ngđ 120

5 Rác thải

- Công trình công cộng, dịch vụ % CTR sinh hoạt 20

- Sinh hoạt kg/m2-ngđ 1

6 Thông tin liên lạc

Page 73: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Công trình Công cộng thuê bao/ công trình 20-100

- Sinh hoạt thuê bao/ hộ 3

- Dịch vụ thuê bao/ 40-60 m2 sàn 2

Page 74: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

X. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

X.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên

X.1.1. Đánh giá chất lượng môi trường nước

- Nước ngầm: Chất lượng nước ngầm tương đối sạch, đảm bảo về đa số các chỉ tiêu:

kim loại nặng, thành phần chất rắn, vô cơ

B ng: K t qu phân tích ch t l ng n c gi ng t i xã Xuân Phúả ế ả ấ ượ ướ ế ạ

STT Chỉ tiêu ĐVTKết quảphân tích

TCVN09:2008

1 Nhiệt độ ºC 30,80 -

2 pH Độ 5,44 6,5-8,5

3 Màu Độ Pt- Co 2,07 18384,00

4 Độ cứng mg/l 39,40 300-500

5 Sulphat mg/l 10,20 200-400

6 Nitrat mg/l 0,58 45,00

7 Sắt tổng mg/l 0,07 42125,00

8 Chất rắn tổng số mg/l 131,45 750-1.500

9 Tổng Coliform MPN/100ml 40,00 3,00

10 E. coli MPN/100ml 9,00 0,00

- Nước mặt: Diện tích mặt nước khu vực này không lớn, khoảng 1,78 ha. Mặt nước

chủ yếu là kênh rạch nhỏ, chất lượng nước còn tốt đạt loại B ở đa số các chỉ tiêu

hóa lý, vi sinh, kim loại nặng, hóa chất độc hại…

- Nước thải sinh hoạt: Khu vực nghiên cứu hiện chưa có hệ thống thoát nước thải,

nước thải cùng với nước mưa thoát theo độ dốc tự nhiên ra các khu vực trũng gây

ảnh hưởng đến môi trường khu vực, đây còn là nguồn có khả năng gây nên dịch

bệnh trên địa phương.

X.1.2. Đánh giá chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn

- Không khí: Giao thông vận tải thường là nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi

trường không khí ở đô thị, tuy nhiên khu vực thiết kế là khu vực mật độ dân cư

thấp vì vậy tình trạng ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao

thông trong khu vực chưa phải là vấn đề nghiêm trọng.

- Tiếng ồn: Hiện tại trong khu vực có các dự án đang triển khai nên cũng gây ảnh

hưởng không nhỏ đến môi trường tiếng ồn xung quanh.

X.1.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn

- Chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu hiện chưa được thu gom xử lý hợp vệ sinh.

X.1.4. Hiện trạng môi trường đất.

- Đất đai tự nhiên trong khu vực nghiên cứu hiện chủ yếu hiện đang là Đất đồi, núi

và đất canh tác nông nghiệp nên môi trường Đất hiện không bị ô nhiễm.

Page 75: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

X.2. Đánh giá tác động môi trường

B ng li t kê các tác ngả ệ độ

TT Quy hoạch

Các thành phần môi trườngĐời sốngcủa nhân

dânĐất, hệ

sinh thái

Môitrườngnước

Môi trườngkhông khí,tiếng ồn

Chất thảirắn

1 Thay đổi sử dụngđất

M M T

2 Phát triển dân số M M M M N

3Cải tạo và pháttriển giao thông

M N M N T

4Phát triển du lịchnghỉ dưỡng và sângolf

M M M M M

5 Phát triển thươngmại và dịch vụ

N TB TB TB T

6 Phát triển nhà ở N M N M T

7Phát triển câyxanh, quảng trường

T T T N T

Ghi chú: - Tác động tích cực - T

- Tác động tiêu cực: Mạnh – M, Nhẹ - N, Trung bình – TB

X.2.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn

- Các hoạt động thi công xây dựng, sửa chữa và cải tạo nhà cửa, đào bới để nâng

cấp hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước đều gây ra ô nhiễm môi trường

rất lớn, đặc biệt là ô nhiễm bụi.

- Hoạt động của các phương tiện giao thông cũng ảnh hưởng đến môi trường không

khí cũng như tiếng ồn, với lượng khí thải với các loại như SO2, Nox, CO, VOC....

- Hoạt động sinh hoạt của các khu dân cư: Chủ yếu là khí đốt sinh hoạt của các hộ

dân, tuy nhiên tải lượng không lớn và được phân tán trên diện rộng nên ảnh hưởng

đến môi trường không đáng kể.

X.2.2. Tác động đến môi trường đất

- Đất nông lâm nghiệp sẽ giảm đáng kể do chuyển đổi thành đất công viên và sân

golf.

- Trong quá trình thi công các công trình như giao thông, xây dựng nhà ở, các công

trình công cộng...thì việc san ủi sẽ phải diễn ra và chiếm một diện tích khá rộng

với một khối lượng Đất cần di chuyển lớn. Tất cả những công việc này có thể làm

cho môi trường đất thay đổi.

- Nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người nếu

không qua xử lý có thể ngấm trực tiếp xuống đất cũng là một trong những nguyên

nhân gây ô nhiễm môi trường đất.

Page 76: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

X.2.3. Tác động đến môi trường nước

Trong quá trình xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng sẽ ít nhiều có những tác động

tới môi trường nước của khu vực. Các tác động có ảnh hưởng xấu bao gồm:

- Các hoạt động san lấp để tạo mặt bằng xây dựng: Mặc dù phương án san nền của

đồ án được thực hiện khá tốt, khối lượng san ủi không nhiều nhưng vẫn có nguy cơ

lớp Đất mặt bị xói mòn gây ô nhiễm nguồn nước.

- Các hoạt động dịch vụ, du lịch, thương mại, thể thao: Là các tác nhân làm tăng

thêm nguy cơ gây ô nhiễm nước. Việc phát triển các hoạt động dịch vụ, du lịch

thương mại nếu không theo đúng quy hoạch và chịu sự quản lý, giám sát chặt chẽ

thì sẽ có khả năng gây ô nhiễm mặt nước do các nguồn thải trực tiếp đổ ra. Đặc

biệt, khu vực sân golf có khả năng sẽ gây tác động nghiêm trọng tới môi trường do

các hoá chất xử lý cỏ sân golf.

X.2.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội

Tích cực:

- Đồ án sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu

- Phát triển cơ sở hạ tầng cho khu vực

- Tạo thêm công ăn việc làm cho nhân dân trong khu vực

- Người dân được hưởng phúc lợi xã hội tốt hơn.

Tiêu cực:

- Tốc độ đô thị hóa có thể dẫn đến một số tệ nạn xã hội kèm theo nếu không có sự

kiểm soát tốt.

X.2.5. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường

a. Giải pháp bảo vệ môi trường đất

- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn phát

sinh gây ô nhiễm môi trường đất.

- Trong quá trình san lấp, đào đắp phải có biện pháp kĩ thuật thích hợp, tránh gây

sụt lún, gây ảnh hưởng đến môi trường đất.

- Khu vực sân golf: Cần có giải pháp xử lý cỏ không gây ô nhiễm môi trường đất.

b. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn

- Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho việc

sử dụng nhiên liệu than dầu trong các công trình dịch vụ ăn uống.

- Hoạt động giao thông đi lại: Khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện công

cộng để giảm thiểu ô nhiễm.

- Trồng cây xanh cách ly tại các nguồn phát sinh các chất ô nhiễm (điểm thu gom

CTR, trạm bơm nước thải, khu XLNT, trạm phát điện…).

Page 77: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

c. Giải pháp bảo vệ môi trường nước

- Đối với nước thải: Khuyến cáo nên xây dựng hệ thống thoát nước mưa và hệ thống

thoát nước thải đã được bố trí tách riêng nhau. Nước thải được thu gom từ các

công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ

được thu vào hệ thống cống thoát nước thải đô thị.

- Đối với khu vực sân golf: Phải có hệ thống thu gom nước thải cùng trạm xử lý nước

thải riêng biệt, nhằm đáp ứng tiêu chuẩn nước thải loại C trước khi xả ra môi

trường.

d. Giải pháp bảo vệ môi trường do chất thải rắn gây ra

- Chất thải rắn các khu chức năng phải được phân loại ngay tại nguồn phát sinh

thành 3 loại: chất thải rắn hữu cơ, chất thải rắn có thể tái chế và chất thải rắn vô

cơ.

- Chất thải vô cơ sẽ được thu gom hàng tuần và đưa về khu xử lý chất thải rắn để

tái sử dụng hoặc đưa đi chôn lấp. CTR hữu cơ sẽ được thu gom hàng ngày và được

đưa về khu xử lý CTR tập trung để chế biến thành phân hữu cơ.

X.2.6. Các giải pháp quản lý môi trường

- Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thể

nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về

vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các công cụ kinh tế quản lí môi trường, vận dụng các công cụ này vào

việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt các

quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.

- Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyến

khích các cơ sở thực hiện các giải pháp giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trong

quá trình hoạt động.

- Hình thành mạng lưới giám sát môi trường nhằm cung cấp thông tin môi trường

kịp thời và chính xác tới các cơ quan có thẩm quyền chuyên trách.

- Thực hiện các chính sách, giải pháp quản lý đất đai bền vững.

X.2.7. Các chương trình giám sát môi trường

a. Quan trắc môi trường nước

- Bố trí các điểm quan trắc nước mặt trên khu vực mặt nước hồ trong khu sân gôlf

và tại cửa xả ra hệ thống chung từ khu vực sân gôlf.

- Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường nước: Nhiệt độ, pH, DO,

BOD5, COD, SS, N, P, Nitrit, vi sinh vật và kim loại nặng.

b. Quan trắc môi trường không khí

- Quan trắc ô nhiễm môi trường không khí tại các nút giao thông chính. Nhận biết

sớm sự gia tăng lượng thải các chất ô nhiễm không khí từ các nguồn thải để có

những biện pháp giảm thiểu và để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Page 78: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

- Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường không khí như: Bụi (tổng

bụi, bụi lắng, bụi lở lửng, PM10), khí độc hại (CxHy, NO2, SO2, O3, CO), tiếng ồn

(LAeq, LAmax, LA50) và vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió, hướng

gió).

c. Quan trắc môi trường đất

- Các điểm lấy mẫu nhằm mục đích theo dõi sự ô nhiễm đất theo thời gian tại khu

vực sân gôlf.

- Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường đất: độ pH, kim loại nặng và

dư lượng hoá chất có trong đất.

d. Quan trắc chất thải rắn

- Chất thải rắn thu gom cần được kiểm soát và đánh giá theo các đại lượng sau đây:

- Lượng rác thải thông thường: m3/ngày hoặc tấn/ngày.

- Lượng rác thải độc hại: m3/ngày hoặc tấn/ngày.

- Lượng phân tươi thải: m3/ngày hoặc tấn/ngày.

Rác thải thông thường cần được phân tích đánh giá định lượng theo các chỉ tiêu

sau:

Thành phần Tỷ lệ

- Giấy vụn %

- Chất hữu cơ dễ phân hủy %

- Chất dẻo %

- Kim loại %

- Thủy tinh %

- Đất cát và chất khác %

- Độ ẩm của rác %

- Độ tro %

Page 79: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phân khu số 8 – khu công viên câyxanh, Đô thị Lam Sơn Sao Vàng đã nghiên cứu, phân tích các yếu tố vị trí địa lý vàhiện trạng nhằm đưa ra giải pháp quy hoạch phù hợp và hiệu quả, khai thác khu côngviên cây xanh trở thành một công viên hấp dẫn, phục vụ người dân đô thị và thu hútkhách du lịch.

Các giải pháp quy hoạch đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại, hài hòa với thiên nhiênvà thân thiện với môi trường; Chú trọng khai thác các không gian đặc trưng, tạo nênbản sắc riêng. Đồng thời, các giải pháp quy hoạch đảm bảo từng bước thu hút cácnguồn vốn một cách hiệu quả, tạo động lực phát triển toàn diện cho khu vực.

Việc đầu tư quy hoạch phát triển khu công viên cây xanh là một trong những nộidung quan trọng, góp phần thúc đẩy đô thị hóa, đảm bảo môi trường sống cho ngườidân trong khu vực và toàn đô thị.

Kính đề nghị Sở Xây dựng Thanh hóa và các cơ quan, ban ngành của tỉnh ThanhHóa thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt đồ án để làm cơ sở quản lý quyhoạch và xây dựng theo quy hoạch.

Page 80: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

XII. PHẦN PHỤ LỤC

XII.1. Phụ lục 1: Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng

B ng: Quy ho ch các t công viên, cây xanh và qu ng tr ng, t c nhả ạ đấ ả ườ đấ ảquan sinh thái lâm nghi p, m t n c...ệ ặ ướ

Kýhiệukhuđất

Hạng mục Diện

tích đất(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mật độxây

dựng(%)

Khu dân cư phía Tây Bắc 2,42 X1 Quảng trường sân chơi 0,10 0X2 Quảng trường sân chơi 0,73 0X3 Vườn hoa, sân chơi 1,09 1 0-2X4 Quảng trường sân chơi 0,36 0X5 Quảng trường sân chơi 0,14 0 Khu công viên phía Tây Nam 78,45

X6 Cây xanh sinh thái 26,14 0X6b Quảng trường trung tâm 5,06 1 0-5X6c Quảng trường sân chơi 1,04 1 0-2X6d Điểm ngắm cảnh trên núi 0,26 0X6e Điểm ngắm cảnh trên núi 0,15 0X6g Điểm ngắm cảnh trên núi 0,95 0X6h Điểm ngắm cảnh trên núi 0,38 0X6i Điểm ngắm cảnh trên núi 0,41 0X7 Quảng trường trung tâm 6,38 1 0-5X8 Đất đồi núi, ngắm cảnh, trồng cây bóng mát 27,43 0X9 Đất đồi núi, ngắm cảnh, trồng cây bóng mát 2,76 0 Khu công viên phía Bắc 185,84

X11 Khu sinh thái sản xuất nông lâm nghiệp 19,06 0X11a Điểm cắm trại 0,19 1 0-5X11b Điểm cắm trại 0,32 1 0-5X11c Điểm cắm trại 0,27 1 0-5X11d Điểm cắm trại 0,39 1 0-5X12 Đất rừng sinh thái 137,48 0X13a Điểm nghỉ chân 0,29 0X13b Điểm nghỉ chân 0,17 0X13c Điểm nghỉ chân 0,80 0X13d Điểm nghỉ chân 0,16 0X13e Điểm nghỉ chân 0,89 0X13g Điểm nghỉ chân 0,39 0X13h Điểm nghỉ chân 0,15 0X13i Điểm nghỉ chân 0,35 0X13k Điểm nghỉ chân 0,35 0X13l Điểm nghỉ chân 0,29 0X13n Điểm nghỉ chân 0,32 0X14 Công viên, khu vui chơi 7,73 1 0-5X15 Công viên, khu vui chơi 16,24 1 0-5

Khu sân golf 95,08 X10 Cây xanh, thảm cỏ trong sân goll 73,72 0

Mặt nước trong sân golf 21,36 Tổng đất cây xanh, quảng trường sân chơi 361,79

Page 81: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

B ng: Quy ho ch các bãi xe, giao thôngả ạ đỗ

Ký hiệukhu đất

Hạng mục Diện tích (ha)

Tổng 8,10

Đất khu dân cư phía Tây 1,04

P1 Bãi đỗ xe 1,04

Đất công viên phía Bắc 3,41

P6 Bãi đỗ xe 0,46

P7 Bãi đỗ xe 0,26

P8 Bãi đỗ xe 1,44

P9 Bãi đỗ xe 0,90

P10 Bãi đỗ xe 0,35

Đất khu sân golf 3,65

P2 Bãi đỗ xe 1,77

P3 Bãi đỗ xe 0,42

P4 Bãi đỗ xe 1,06

P5 Bãi đỗ xe 0,40

Đất giao thông 61,57

Giao thông nội bộ 19,71

- Trong đó bến xe 8,1

Giao thông đô thị chính đô thị 41,86

Page 82: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

XII.2. Phụ lục 2: Dự báo nhu cầu phụ tải điện

Ph l c c p i n khu v c qu ng tr ng cây xanhụ ụ ấ đ ệ ự ả ườ

Kýhiệukhuđất

Hạng mụcDiệntích(ha)

Chỉ tiêu(KW/ha)

Phụ tải(KW)

Đất khu dân cư phía Tây Bắc 2,42 4,84

X1 Quảng trường sân chơi 0,10 2,00 0,20

X2 Quảng trường sân chơi 0,73 2,00 1,46

X3 Đất cây xanh khu ở 1,09 2,00 2,18

X4 Quảng trường sân chơi 0,36 2,00 0,72

X5 Quảng trường sân chơi 0,14 2,00 0,28

Khu công viên phía Tây Nam 78,45 104,62

X6 Cây xanh sinh thái 26,14 31,48

X6a Quảng trường 7,49 2,00 14,98

X6b Quảng trường 5,06 2,00 10,12

X6c Điểm ngắm cảnh trên núi 1,04 2,00 2,08

X6d Điểm ngắm cảnh trên núi 0,26 2,00 0,52

X6e Điểm ngắm cảnh trên núi 0,15 2,00 0,30

X6g Điểm ngắm cảnh trên núi 0,95 2,00 1,90

X6h Điểm ngắm cảnh trên núi 0,38 2,00 0,76

X6i Điểm ngắm cảnh trên núi 0,41 2,00 0,82

X7 Quảng trường công cộng 6,38 2,00 12,76

X8 Đất đồi núi, ngắm cảnh, trồng cây bóng mát 27,43 2,00 54,86

X9 Đất đồi núi, ngắm cảnh, trồng cây bóng mát 2,76 2,00 5,52

Khu công viên phía Bắc 185,84 58,60

X11 Khu sinh thái sản xuất nông lâm nghiệp 19,06 2,34

X11a

Điểm cắm trại 0,19 2,00 0,38

X11b

Điểm cắm trại 0,32 2,00 0,64

X11c Điểm cắm trại 0,27 2,00 0,54

X11d

Điểm cắm trại 0,39 2,00 0,78

X12 Đất rừng sinh thái 137,48 56,26

X13a

Điểm nghỉ chân 0,29 2,00 0,58

X13b

Điểm nghỉ chân 0,17 2,00 0,34

Page 83: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

X13c Điểm nghỉ chân 0,80 2,00 1,60

X13d

Điểm nghỉ chân 0,16 2,00 0,32

X13e

Điểm nghỉ chân 0,89 2,00 1,78

X13g

Điểm nghỉ chân 0,39 2,00 0,78

X13h

Điểm nghỉ chân 0,15 2,00 0,30

X13i Điểm nghỉ chân 0,35 2,00 0,70

X13k

Điểm nghỉ chân 0,35 2,00 0,70

X13l Điểm nghỉ chân 0,29 2,00 0,58

X13n

Điểm nghỉ chân 0,32 2,00 0,64

X14 Công viên, khu vui chơi 7,73 2,00 15,46

X15 Công viên, khu vui chơi 16,24 2,00 32,48

Khu sân golf 95,08 147,44

X10 Cây xanh, thảm cỏ trong sân goll 73,72 2,00 147,44

Tổng361,7

9315,50

Ph l c c p i n công trìnhụ ụ ấ đ ệ

Kýhiệukhuđất

Hạng mục

Dự báo quy môChỉ tiêu

(KW/đv)

Phụtải

(KW)Đơn vịQuymô

Đất khu dân cư phía Tây Bắc 539 3.914

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnhtrang 208 3.230

N1a Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 60 3,00 180

N2a Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 69 3,00 207

N3a Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 39 3,00 117

N5 Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 20 3,00 60

N6 Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 20 3,00 60

Đất ở phát triển mới 331 993

N1b Đất ở mới hộ 18 3,00 54

N2b Đất ở mới hộ 92 3,00 276

N3b Đất ở mới hộ 107 3,00 321

N4 Đất ở mới hộ 114 3,00 342

Page 84: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

0

Công trình công cộng 180

T1

Trường học (THPT ThọXương)

hocsinh 900

0,20180

0

Khu công viên phía Bắc 256

Công trình công cộng 4

C Nhà văn hóa thôn m2 sàn 220 0,02 4

Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnhtrang 84 252

N7 Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 17 3,00 51

N8 Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 43 3,00 129

N9 Đất ở hiện trạng cải tạo hộ 24 3,00 72

0

Khu sân golf 1.177

DV1 Công trình dịch vụ m2 sàn 3.440 0,05 172

BT1 Biệt thự căn 73 5,00 365

BT2 Biệt thự căn 128 5,00 640

Khu công viên phía Tây Nam 683

Công trình đa chức năng 683

CN1 Công trình trung tâm đa chức năng m2 sàn 2.100 0,05 105

CN2 Công trình trung tâm đa chức năng m2 sàn 3.300 0,05 165

CN3 Công trình trung tâm đa chức năng m2 sàn 4.680 0,05 234

CN4 Công trình trung tâm đa chức năng m2 sàn 3.585 0,05 179

Ph l c c p i n bãi xe và giao thôngụ ụ ấ đ ệ đỗ

Khu vực Tên lô đất và loại đất Quy mô(ha)

Chỉ tiêu(KW/ha)

Phụ tải(KW)

Đất khu dân cư phía Tây 1,04 1,04

Đất khu dân cư phía Tây 1,04 1 1,04P1 Bãi đỗ xe 1,04 6,47 Đất công viên phía Bắc 3,41 1 3,41

P6 Bãi đỗ xe 0,46 1 0,46P7 Bãi đỗ xe 0,26 1 0,26P8 Bãi đỗ xe 1,44 1 1,44P9 Bãi đỗ xe 0,90 1 0,90P10 Bãi đỗ xe 0,35 6,90

Page 85: Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 PHÂN …quyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_ TMQuyHoach_PK8_LSSV.pdf6.6.3. Giải pháp về mạng lưới thoát

Khu vực Tên lô đất và loại đấtQuy mô

(ha)Chỉ tiêu

(KW/ha)Phụ tải(KW)

Đất khu sân goll 3,65 1 3,65P2 Bãi đỗ xe 1,77 1 1,77P3 Bãi đỗ xe 0,42 1 0,42P4 Bãi đỗ xe 1,06 1 1,06P5 Bãi đỗ xe 0,40 1 0,40

Giao thông 41,86 1 41,86

Tổng cộng 56,67

XIII.CÁC BẢN VẼ THU NHỎ