chương 2a tỷ giá hối đoái
DESCRIPTION
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiTRANSCRIPT
Chương 2aTỷ giá hối đoái
một số khái niệm cơ bản
Có cái nhìn tổng quan các khái niệm cơ bản Hiểu được bản chất của tỷ giá Nắm được cách niêm yết giá Biết cách tính tỷ giá chéo Phân biệt các hành vi giao dịch trên thị trường ngoại
hối
Mục tiêu
Những khái niệm cơ bản Thị trường hối đoái Các loại thỏa thuận giao dịch hối đoái cơ bản Hành vi giao dịch hối đoái
Nội dung chính
BoP ? Tỷ giá
Khái niệm cơ bản
Định nghĩa tỷ giá hối đoái Tỷ giá là giá cả tiền tệ.Vd: USD/VND 21000 Hay tỷ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác.Vd: 1USD = 21000 VND, 1EUR = 1, 2090 USD
1. Khái niệm cơ bản
Căn cứ vào chính sách tỷ giá: Tỷ giá chính thức: tỷ giá do NHTW công bố Tỷ giá chợ đen: quan hệ cung cầu trên thị trường chợ
đen quyết định Tỷ giá cố định: NHTW công bố trong một biên độ dao
động hẹp Tỷ giá thả nổi hoàn toàn: hình thành theo quan hệ cung
cầu, NHTW không can thiệp Tỷ giá thả nổi có điều tiết: thả nổi nhưng có sự kiểm
soát của NHTW.
Phân loại tỷ giá
Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán:_ Tỷ giá danh nghĩa song phương_ Tỷ giá thực song phương_ Tỷ giá danh nghĩa đa phương
Các cặp tỷ giá thông thường:o Tỷ giá mua vào – tỷ giá bán rao Tỷ giá mở cửa – tỷ giá đóng cửao Tỷ giá cố định – tỷ giá thả nổio Tỷ giá chính thức – tỷ giá chợ đeno Tỷ giá giao ngay – tỷ giá kỳ hạn.
Gồm đồng tiền niêm yết và đồng tiền định giáQuy ước: foreign currency (FC), home currency (HC)Kiểu trực tiếp: FC/HC
Vd: USD/VND 21000Kiểu gián tiếp: HC/FC
Vd: HC 21000/FCTỷ giá yết tệ , định tệ Đảo chiều yết giá: A/B = 1/ (B/A)
Các kiểu niêm yết giá
Spread= Ask rate – Bid rate
Chênh lệch tỷ giá
Cho biết A/B và B/C A/B và C/B B/A và B/C
Tỷ giá chéo A/C= (A/B)*(B/C) A/C= (A/B)/(C/B) A/C= (B/C)/(B/A)
Tỷ giá chéo
VD: Cho biết: 22-21 dong/$ 1,32-1,34 $/€
Ta tính được tỷ giá chéo:VND/€ = (22/11)*(1,32/1,34) = 28,14/26,4
Thị trường hối đoái
2. Thị trường hối đoái Khái niệm: là nơi thực hiện việc trao đổi mua bán
các ngoại tệ và phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ, mà giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu
Đặc điểm:- Thị trường lớn nhất thế giới- Thị trường hoạt động liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần).
Ví dụ: Thị trường Paris (Pháp) mở cửa cùng lúc với các thị trường London (Anh), Amsterdam (Hà Lan), Zurich (Thụy Sĩ) và hoạt động từ 8-9 giờ đến 17 giờ. Đến khoảng 14-15 giờ thị trường New York (Mỹ) mở cửa. Tiếp theo đó là các thị trường châu Á như Hongkong, Singapore, Tokyo. Khi các thị trường châu Á đóng cửa thì cũng là lúc thị trường châu Âu hoạt động trở lại
Đặc điểm:- Thị trường mang tính quốc tế:
Hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện thông tin liên lạc (điện thoại, telex, fax...) tạo điều kiện cho đàm thoại, liên lạc diễn ra nhanh chóng. Các thị trường tài chính lớn đang mở cửa đều có thể liên lạc với nhau, dẫn đến việc quốc tế hóa các đồng tiền yết giá. Cụ thể là tỷ giá hối đoái giữa các thị trường không chênh lệch nhau quá lớn. Đó là lý do tại sao tỷ giá đóng cửa ngày hôm trước khác tỷ giá mở cửa ngày hôm sau.
Đặc điểm:- Một số đồng tiền thường được giao dịch: US dollar, Pound Sterling, Euro, JP Yen- Giao dịch liên ngân hàng ~ 90% tổng số doanh số, được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản
Vai trò của TTHĐ Tạo điều kiện để kết nối các nhu cầu giao dịch ngoại tệ
trong nền kinh tế.
Làm cho các giao dịch mua bán trao đổi ngoại hối đi vào nề nếp, ổn định, góp phần ổn định thị trường tài chính.
Thông qua TTHĐ, Nhà nước có thể tham gia kiểm soát ngoại hối và can thiệp vào thị trường thông qua sự tác động vào cung ngoại tệ hay cầu ngoại tệ nhằm thực hiện các chính sách kinh tế.
Tạo điều kiện để hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
Chức năng của TTHĐ Trao đổi ( chuyển giao ) sức mua của tiền tệ
Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế của tư nhân và chính phủ các nước
Giao dịch dân sự
Giao dịch thương mại
Giao dịch tài chính
Hoạt động đầu cơ tiền tệ
Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối: căn cứ vào tính chất giao dịch trên thị trường ngoại hối và nội dung kinh doanh, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối được chia thành:
Nghiệp vụ giao ngay ( The Spot Operations ).Nghiệp vụ kì hạn ( The Forward Operations ).Nghiệp vụ hoán đổi ( The Swap Operations ).Nghiệp vụ tương lai ( The Currency Futures ).Nghiệp vụ quyền chọn ( The currency Options ).
Các loại thỏa thuận giao dịch hối đoái cơ bản
Hợp đồng hối đoái:
Là loại hợp đồng áp dụng trên thị trường ngoại hối.
3. Các loại thỏa thuận giao dịch hối đoái
Các loại hợp đồng hối đoái:
Hợp đồng hối đoái Giao ngay (FX Spot)
Hợp đồng hối đoái Kỳ hạn (FX Forward)
Hợp đồng hối đoái Hoán đổi (FX Swap)
Hợp đồng hối đoái Tương lai (FX Futures)
Hợp đồng hối đoái Quyền chọn (FX Options)
Forex Spot: là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận mua bán
ngoại hối theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc
thanh toán được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc.
Các giao dịch thường được thực hiện:
o NHTW và các tổ chức tín dụng;
o Các tổ chức tín dụng với nhau;
o Các tổ chức tín dụng với cá nhân.
Hơp đông giao ngay:
Điều kiện giao dịch:o Tỷ giá mua bán;o Số lượng giao dịch;o Địa điểm giao dịch;o Ngày thanh toán.
Hơp đông ky hạn:
Forex Forward: là giao dịch mua bán ngoại hối trong đó tỷ giá
được hai bên thoả thuận ngày hôm nay và việc thanh toán được
thực hiện tại một mức tỷ giá vào một ngày xác định trong tương lai.
Các giao dịch thường được thực hiện:
o Các tổ chức tín dụng với nhau;
o Các tổ chức tín dụng với cá nhân.
Điều kiện giao dịch:
o Tỷ giá mua bán;
o Địa điểm giao dịch;
o Ngày thanh toán.
Loại hơp đông
Ky hiệu Ngày hơp đông Ngày thưc hiện
GIAO NGAY S T T + 2
KY HAN FtT
Kỳ hạn t T + t + 2
Tom tăt:
Ft = S*(1+ft )
ft> 0 F > s Điêm ky hạn gia tăng
ft = 0 F = S Trường hợp này hiếm xảy ra
ft < 0 F < S Điểm kỳ hạn chiết khấu
Điêm ky hạn ft:
Hành vi giao dịch hối đoái
4. Hành vi giao dịch hối đoái
Các hành vi giao dịch trên thị trường hối đoái: Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage) Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge) Đầu cơ tiên tệ (FX Speculate)
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Khái niệm:Kinh doanh chênh lệch tỷ giá là việc tận dụng cơ hội tỷ giá không thống nhất để kiếm lời
Cách thực hiện:Chọn giá mua thấp nhất đối với NHHG
Chọn giá bán cao nhất đối với NHHG
So sánh giá mua và giá bán để xem có cơ hội kinh doanh
chênh lệch tỷ giá không?
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Đặc điểm:Nguyên tắc Arbitrage “mua thấp – bán cao”
Lợi nhuận Arbitrage = Giá bán lại – Giá mua vào
Mua bán đồng thời, không có rủi ro biến động giá
Hiệu ứng Arbitrage: tái lập trạng thái cân bằng giá giữa các thị
trường
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Các loại nghiệp vũ kinh doanh chênh lệch giá Arbitrage đơn phương
Arbitrage ba bên
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage địa phươngXảy ra nếu có những thông báo niêm yết tỷ giá khác nhau trong cùng địa phương hay có sự khác biệt tỷ giá giửa những ngân hàng trên cùng một quốc gia
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage địa phương
Ngân hàng C Ngân hàng D
Bid rate (CHF) $0.495 $0.505
Ask rate (CHF) $0.500 $0.510
ARBITRAGE
Mua CHF ở ngân hàng C với giá $0.500
Bán CHF cho ngân hàng D với giá $0.505
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage địa phươngHoạt đồng này làm cho bất kỳ tỷ giá nào cũng sẽ giống nhau giữa các ngân hàng
Cầu CHF ở NH C tăng
Đông CHF khan hiếm
NH C tăng giá bán
CHF
Cung CHF ở NH D
tăng
NH D giảm giá mua
CHF
Tỷ giá CHF ở NH D và NH C giống nhau
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage 3 bênXảy ra nếu có sự khác biệt trong tỷ giá chéo, tức là nếu tỷ giá chéo thực giữa 2 đồng tiền khác với tỷ giá chéo thích hợp thì xuất hiện arbitrage 3 bên
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage 3 bênCho bảng
Bid rate Ask rate
USD/GBP $1.99 $2.00
USD/SKr $0.2 $0.21
SKr/USD SKr10.8 SKr11.0
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage 3 bên
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage 3 bên
ARBITRAGE
Chuyển 10000 USD thành 5000 GBP
5000 GBP thành 54000 SKr
54000 SKr thành 10800 USD
Profit = 800 USD
Bid rate Ask rate
USD/GBP $1.99 $2.00
USD/SKr $0.2 $0.21
SKr/USD SKr10.8 SKr11.0
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Arbitrage 3 bênHoạt động này làm cho tỷ giá chéo niêm yết được định giá theo một cách thích hợp. Tức là, Arbitrage 3 bên sẽ xảy ra cho đến khi tỷ giá được điều chỉnh 1 cách thích hợp
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa◦ Xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh
giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của chúng◦ Dựa trên mối quan hệt giữa phần bù tỷ giá kỳ hạn và
chênh lệch lãi suất => tạo ra mối quan hệt giữa lãi suất của hai quốc gia và phần bù kỳ hạn (thể hiện thông qua điểm kỳ hạn)
◦ Thể hiện một đầu tư ngắn hạn bằng ngoại tệ được bảo đảm bởi hợp đồng kỳ hạn
=> Nhà đầu tư không chịu rủi ro tỷ giá. Kinh doanh chênh lệch lãi suát có phòng ngừa liên quan đến việc đầu tư ra nước ngoài và phòng ngừa để chống lại rủi ro tỷ giá.
Phòng vệ rủi ro hối đoái
Bảo hiêm rủi ro giá bằng các hơp đông hối đoái phái
sinh (FX Forward, Future, Option, Swap)
Nếu DN ký hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn với ngân hàng có thể
giảm thiểu rủi ro khi thanh toán
Công cụ hoán đổi tiền tệ sẽ giúp công ty chuyển nghĩa vụ thanh
toán từ USD sang tiền đồng cho phù hợp
Việc hoán đổi lãi suất USD sẽ giúp công ty chuyển nghĩa vụ trả
lãi suất USD từ thả nổi sang cố định
Đầu cơ tiền tệ
Đặc điêm
Là hành vi dựa trên kỳ vọng về tỷ giá trong tương lai tạo lập trạng thái
ngoại tệ mở để có thể hưởng lợi.
Đầu cơ tiền tệ
Hiệu ứng
Tạo ra sự bất ổn về tỷ giá: bán ngoại tệ đang giảm giá, mua ngoại tệ
đang lên giá. Các nhà đầu cơ tham gia TTNH dựa vào phán đoán của
mình là chủ yếu, nếu phán đoán sai sẽ tạo ra sự sai lệch về tỷ giá
Ổn định thị trường: bán ngoại tệ đang lên giá, mua ngoại tệ đang giảm
giá.
Tạo thị trường có tính thanh khoản cao: nhờ các vụ mua bán, giao dịch
liên tục
THE ENDTHANK YOU