tỷ giá hối đoái chương 2a

52
Tỷ giá hối đoái

Upload: timgroup

Post on 24-Jun-2015

479 views

Category:

Economy & Finance


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá hối đoái

Page 2: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá hối đoái

Định nghĩa

Phân loại

Giá mua vào – Bán ra

Page 3: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá hối đoái

1. Định nghĩa

Hối đoái = Foreign Exchange (Forex) = Đổi tiền

Tỉ giá: giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.

Page 4: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá thả nổi có điều tiết

Tỷ giá thả nổi hoàn toàn

Tỷ giá cố định

Tỷ giá chợ đen

Tỷ giá chính thức

2. Phân loại

Tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh giá trị đối ngoại chính thức của đồng nội tệ

Tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng

Tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên độ dao động hẹp

Tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW không hề can

thiệp

Tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỉ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế

Page 5: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Giá mua vào – Bán raD i góc nhìn ng i bán, giá h i đoái chia thành:ướ ườ ố

Giá mua (bid rate)Giá bán (ask rate)

Tỷ giá hối đoái

Page 6: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá hối đoái

Giá mua vào luôn luôn lớn hơn giá

bán ra. Khoảng chênh lệch

này được gọi là Spread.

Bù đắp chi phí giao dịch

Phòng chống rủi ro đầu cơ

Kiếm lợi nhuận

Page 7: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Khái niệm Chức năng

Đặc điểmCấu trúc

Thị trường hối đoái(The foreign Exchange Market)

Page 8: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Khái niệm thị trường hối đoái

Theo tổng quát: Bất kỳ đâu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau.

Theo nghĩa hẹp:Bằng với thị trường InterbankMua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng

Page 9: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Chức năng thị trường hối đoái

Trao đổi (chuyển giao) sức mua của tiền tệ

Sức mua của đồng nội tệ được thực hiện thông qua đồng JPY

Thu nhận và cấp tín dụng cho các giao dịch thương mại quốc tế

Giảm rủi ro hối đoái

Ví dụ: Muốn mua điện thoại sony của Nhật thì cần phải có đồng JYP

Phần lớn giao dịch hối đoái thông qua thị trường

liên ngân hàng

Các ngân hàng thường cấp tín dụng cho các khách hàng doanh

nghiệp bên cạnh giao dịch hối đoái

Giảm rủi ro bằng các công cụ phòng chống

Page 10: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Đặc điểm của thị trường hối đoái

Thị trường lớn nhất thế giới

Doanh thu thị trường ngoại hối chính, 1988-2007, được đo bằng tỷ USD

Page 11: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Đặc điểm của thị trường hối đoái Thị trường toàn cầu, cận hành liên tục 24/7

24 giờ một ngày, ngoại trừ những ngày cuối tuần, tức là, giao dịch từ 20:15 GMT ngày Chủ nhật cho đến 22:00 GMT thứ Sáu

Time zone New York GMT Việt Nam

Tokyo mở cửa 7.00 pm 0.00 am 7.00 am

Tokyo đóng cửa 4.00 am 9.00 am 4.00 pm

London mở cửa 3.00 am 8.00 am 3.00 pm

London đóng cửa 12.00 pm 5.00 pm 12.00 am

New York mở cửa 8.00 am 1.00 pm 8.00 pm

New York đóng cửa 5.00 pm 10.00 pm 5.00 am

Bạn có thể giao dịch bất kì giờ nào trong ngày tùy bạn có thói quen làm việc ban đêm hay buổi sáng. Thời gian giao dịch trong ngày đối với các thị trường sẽ là:

Page 12: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Đặc điểm của thị trường hối đoái Giao dịch liên ngân hàng (interbank) – chiếm 90% tổng doanh số, được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản

Sự đa dạng của các yếu tố có ảnh hưởng đến các tỷ giá hối đoái

Sử dụng đòn bẩy để tăng các biên lợi nhuận và tổn thất và đối với quy mô tài khoản

Tính thanh khoản cao

Page 13: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Thứ tự Tiền tệ Mã ISO 4217(Ký hiệu)

 % hàng ngày(Tháng Tư 2010)

1  Đô-la Mỹ USD ($) 84.9%2  Euro EUR (€) 39.1%3  Yên Nhật JPY (¥) 19.0%4  Bảng Anh GBP (£) 12.9%5  Đô-la Úc AUD ($) 7.6%

6  Phật-lăng Thụy Sỹ CHF (Fr) 6.4%

7  Đô-la Ca-na-đa CAD ($) 5.3%

8  Đô-la Hồng Công HKD ($) 2.4%

9  Cua-ron Thụy Điển SEK (kr) 2.2%

10  Đô-la Tân Tây Lan NZD ($) 1.6%

11  Uôn Hàn Quốc KRW (₩) 1.5%

12  Đô-la Xinh-ga-po SGD ($) 1.4%

13  Cua-ron Na Uy NOK (kr) 1.3%

14  Pê-sô Mê-hi-cô MXN ($) 1.3%

15  Ru-pi Ấn Độ INR () 0.9%Khác 12.2%

Tổng số 200%

Một số đồng tiền thường được giao dịch

Page 14: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Cấu trúc của thị trường hối đoái

Thị trường bán buôn (whole sale FX market) hay thị trường liên ngân hàng (Interbank FX market) là thị trường đi vay vốn khả dụng lẫn nhau giữa các ngân hàng trung gian. Việc phát triển thị trường liên ngân hàng sẽ tạo ra một công cụ để các ngân hàng có thể hỗ trợ khả năng thanh khoản cho nhau. Thị trường liên ngân hàng cũng được xem như bình thông nhau giữa các ngân hàng, giúp đạt trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ

Thị trường bán lẻ (retail sale FX market) được thực hiện bởi các nhà đầu tư nhỏ, các giao dịch nhỏ. Giao dịch nhỏ là tất cả các giao dịch trừ giao dịch liên ngân hàng. Tóm lại các giao dịch không nằm trên thị trường liên ngân hàng thì được xem là giao dịch trên thị trường bán lẻ

Thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ

Page 15: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Cấu trúc của thị trường hối đoái

Các thành viên tham gia

Foreign Exchange

market

Central banks

Commercial banks

Brokers Individuals

Page 16: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Cấu trúc của thị trường hối đoái 1. Các ngân hàng trung ương quốc gia cố gắng để kiểm soát

cung tiền, lạm phát, và/hoặc các lãi suất và thường có các tỷ giá mục tiêu chính thức hoặc không chính thức cho đồng tiền của mình.2. Họ có thể sử dụng dự trữ ngoại hối thường đáng kể của họ để ổn định thị trường. Tuy nhiên, hiệu quả của các ngân hàng trung ương "ổn định đầu cơ" là đáng nghi ngờ bởi vì ngân hàng trung ương không bị phá sản nếu họ bị thiệt hại lớn, như các thương nhân khác sẽ có thể bị, và không có bằng chứng thuyết phục rằng họ thực hiện một giao dịch có lợi nhuận.

Central banks

Commercial banks 1. Làm cho việc giao dịch giữa hai bên trở nên dễ dàng, ví dụ

như những công ty muốn trao đổi tiền tệ (người tiêu thụ).2. Đầu cơ bằng cách mua và bán tiền tệ. Ngân hàng có vai trò trong những đơn vị tiền tệ nhất định bởi vì người ta tin rằng trong tương lai chúng sẽ có giá cao hơn (nếu mua trữ) và thấp hơn (nếu bán sớm).

Page 17: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Individuals

Cấu trúc của thị trường hối đoái

Khách hàng có nhu cầu du lịch nước ngoài, chuyển tiền từ nước mình sang nước khác, giao dịch với khách hàng nước ngoài...

Brokers Nhà môi giới là tổ chức trung gian giữa khách hàng và thị trường Ngoại hối. Nhà môi giới cung cấp cho khách hàng của mình giá niêm yết của các loại tiền tệ cũng như cơ hội giao dịch trên thị trường theo các điều khoản giao dịch đã định trước (Terms of Business).

Page 18: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Người tạo giá và Người nhận giá

Người tạo giá (Price makers): các ngân hàng lớn như Citibank, Deuts bank, bank of China...Hoặc các công ty lớn..

Người chấp nhận giá (Price takers): các công ty nhỏ, các doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư nhỏ...

Page 19: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Các thành viên chủ chốt

% khối lượng tổng thể, tháng Năm năm 2013

Page 20: Tỷ giá hối đoái chương 2A

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI

Page 21: Tỷ giá hối đoái chương 2A

NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG

Loại tiền mua và loại tiền bán

Số tiền cần mua/bán

Ngày hợp đồng

Kỳ hạn hợp đồng

Ngày thực hiện

Page 22: Tỷ giá hối đoái chương 2A

CÁC LOAI HỢP ĐỒNG

Hợp đồng hối đoái Giao ngay (FX Spot)

Hợp đồng hối đoái Kỳ hạn (FX Forward)

Hợp đồng hối đoái Hoán đổi (FX Swap)

Hợp đồng hối đoái Tương lai (FX Futures)

Hợp đồng hối đoái Quyền chọn (FX Options)

Page 23: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối tính theo mức cầu của thị trường

Page 24: Tỷ giá hối đoái chương 2A

• Là hợp đồng hối đoái mà theo đó, hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo.

• Thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay(spot rate), tức là tỷ giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.

• Đối tượng: các cá nhân và các tổ chức kinh tế

• Ngày giá trị giao ngay (Spot value date), với T là ngày ký kết hợp đồng: SVD=T+2

FX Spot

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY

Page 25: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Không giới hạn qui mô giao dịch.

Thời gian xử lý nhanh

Quy trình kiểm tra chứng từ đơn giản.

Áp dụng cho bất kỳ cặp tiền tệ quy đổi nào

Ưu điểm

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY

Page 26: Tỷ giá hối đoái chương 2A

•Là một nghĩa vụ phải mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định với tỉ giá được định sẵn vào một ngày cụ thể ở tương lai.•Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn thường là dưới một năm.•Ngày giá trị giao ngay (Forward value date): FVD=(T+n)+2

FX Forward

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN

Page 27: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Công cụ hữu hiệu để quản lý rủi ro.Kiểm soát dòng tiền và hoạch định

ngân sách

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN

Page 28: Tỷ giá hối đoái chương 2A

• Là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi một lượng nhất định một đồng tiền nào đó lấy một đồng tiền khác cho đến một thời điểm xác định trong tương lai.

• Trên thực tế, một hợp đồng hoán đổi ngoại tệ thường bao gồm 2 hợp đồng, một hợp đồng giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn cùng giá trị

• Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch do hai bên thoả thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch lãi suất giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của hợp đồng.

FX Swap

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI

Page 29: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Loại bỏ nguy cơ phát sinh lỗ tỷ giá do biến động bất lợi của tỷ

giá hối đoái

Công cụ hoạch định ưu việt vì những chênh lệch trong dòng

ngân lưu được phát hiện ngay từ đầu.

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI

Page 30: Tỷ giá hối đoái chương 2A

•Là một hợp đồng chuẩn hóa giữa hai bên nhằm trao đổi ngoại tệ với giá thỏa thuận hôm nay nhưng lại thanh vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.•Đòi hỏi cả hai bên đặt cọc một khoản tiền ban đầu, gọi là tiền ký quỹ.•Các hợp đồng này được giao dịch thông qua thị trường tập trung.•Giá được tính hằng ngày theo giá thị trường. (marking to the market)

FX Futur

es

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI

Page 31: Tỷ giá hối đoái chương 2A

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY

Là công cụ thực hiện đầu cơLà công cụ để quản lý rủi ro ngoại hối

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI

Page 32: Tỷ giá hối đoái chương 2A

•Là các hợp đồng cho phép người mua quyền chọn có quyền, nhưng không bắt buộc, mua hay bán một lượng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trước trong một khoảng thời gian nhất định.•Người mua phải trả phí tiền không bồi hoàn cho người bán theo các điều khoản định trước•Gồm quyền chọn mua và quyền chọn bán

FX Optio

ns

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN

Page 33: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Công cụ hữu hiệu để phòng ngừa rủi

ro tỷ giá

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN

Page 34: Tỷ giá hối đoái chương 2A

HÀNH VI GIAO DỊCH

Page 35: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Hành vi giao dịch

Tìm kiếm lợi nhuận (Pofit

seeking)

•Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)•Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)

Phòng ngừa rủi ro (Risk controling)

•Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge)

Page 36: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)

Khái niệm

• Khai thác sự khác biệt tỷ giá giữa các địa điểm thị trường khác nhau

Đặc điểm

• Nguyên tắc Arbitrage: “Mua thấp, bán cao”• Lợi nhuận= Giá bán lại-giá mua vào.• Mua bán đồng thời, không có biến động giá.• Hiệu ứng Arbitrage: tái lập lại cân bằng giữa các thị trường.

Các loại Arbitrage

• Arbitrage địa phương• Arbitrage 3 bên• Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa.

Page 37: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Arbitrage địa phương

Những ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngoại hối thông thường sẽ niêm yết tỷ giá hầu như là tương đương với nhau.

Nếu một ngoại tệ nào đó niêm yết giá không giống với các ngân hàng khác thì phản ứng của các lực thị trường sẽ tự động điều chỉnh lại để đứa các mức giá này về trạng thái cân bằng.

Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên sự khác biệt giữa các ngân hàng trong cùng một quốc gia.

Page 38: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Ví dụ:

Ngân hàng A Ngân hàng B

Giá mua USD/VND

21,030 21,045

Giá bán USD/VND

21,050 21,060

Arbitrage Mua USD ở ngân hàng A

Bán USD ở ngân hàng B

Page 39: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Arbitrage 3 bên

Xảy ra nếu có sự khác biệt trong tỷ giá chéo.X/Y=a1-a2Z/Y=b1-b2 X/Z= a1/b2-a2/b1

Page 40: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá BID ASK

NHA GBP/USD 1,6598 1,6656

NHB USD/CHF 0,8756 0,8817

NHC GBP/CHF 1,46 1,4652

Tỷ giá chéo giữa NHB & NHC: GBP/USD 1,6559 – 1,6734 Dùng 1 USD để mua GBP ở NHA được 0,6004 GBP Bán 0,6004 GBP thu được để lấy CHF ở NHC được 0,8766 CHF Bán 0.8766 CHF thu được mua USD ở NHB được 1,001 USD

Lợi nhuận = 1,001 – 1 = 0,001 USD

Ví dụ

Page 41: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered Interest rate Arbitrage – CIA)

Có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hay thấp hơn giá trị của chúng.

Tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền nước ngoài sẽ chứa đựng một phần bù (hoặc chiết khấu) nếu lãi suất của nó cao hơn (hoặc thấp hơn) lãi suất đồng tiền của nước chủ nhà. Ngang giá lãi suất cho thấy mối quan hệ chính xác hơn giữa chênh lệch lãi suất và phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn. Nếu mối quan hệ thực sự giữa chênh lệch lãi suất và phần bù kỳ hạn khác biệt đáng kể, với quan hệ kỳ vọng được xác định bởi quan hệ ngang giá lãi suất (Interest rate parity) thì kinh doanh chênh lệch lãi suất bảo đảm sẽ xảy ra.

Page 42: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Dùng USD để mua GBP trên thị trường giao ngay

Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của GBP

Thực hiện 1 hợp đồng kỳ hạn để bán kỳ hạn GBP

Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ hạn đồng GBP

Tiền từ nước Mỹ được đầu tư vào nước Anh

Tạo áp lực tăng lãi suất Mỹ giảm lãi suất Anh

Ví dụ:

Page 43: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tuy nhiên khi các ngân hàng nhận ra việc yết giá không thống nhất thì ngay lập tức ngân hàng sẽ điều chênh tỷ giá mua bán. Điều này làm cho việc kinh doanh chênh lệch tỷ giá không khả thi

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)

Page 44: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ngày 14/03/2014

Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản BánAUD AUST.DOLLAR 18827.01 18940.65 19140.08CAD CANADIAN DOLLAR 18750.48 18920.77 19158.27CHF SWISS FRANCE 23780.51 23948.15 24248.76DKK DANISH KRONE 0 3879.31 3959.56EUR EURO 29028.57 29115.92 29363.7GBP BRITISH POUND 34656.56 34900.87 35197.88HKD HONGKONG DOLLAR 2675.83 2694.69 2739.45INR INDIAN RUPEE 0 338.02 351.98JPY JAPANESE YEN 204.06 206.12 208.29

KRW SOUTH KOREAN WON 0 17.89 21.87KWD KUWAITI DINAR 0 74178.29 75712.72MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6389.58 6469.78

NOK NORWEGIAN KRONER 0 3498.21 3570.58RUB RUSSIAN RUBLE 0 524.09 640.86SAR SAUDI RIAL 0 5459.9 5800.38SEK SWEDISH KRONA 0 3276.17 3330.59SGD SINGAPORE DOLLAR 16408.27 16523.94 16798.42THB THAI BAHT 639.74 639.74 666.17USD US DOLLAR 21080 21080 21120

Page 45: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Biến động tỷ giá hối đoái.- Tỷ giá thường xuyên thay đổi và khó dự báo.- Thay đổi tỷ giá tạo cơ hội và bất lợi cho những ai có trạng thái ngoại tệ mở; bên nhập khẩu sẽ có lợi nếu tỷ giá giảm do mua được nhiều hàng hóa hơn, bên xuất khẩu sẽ có lợi nếu tỷ giá tăng. Rủi ro hối đoái.

Trạng thái ngoại tệ mở: các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về một ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ.- Trường thế: các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một ngoại tệ tức là tài sản có lớn hơn tài sản nợ thì ngoại tệ ở trạng thái trường (dương).- Đoản thế: các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về một ngoại tệ tức là tài sản có nhỏ hơn tài sản nợ thì ngoại tệ ở trạng thái đoản (âm).- Nguồn hình thành trạng thái ngoại tệ:

+ Giao dịch mua bán ngoại tệ.+ Thu nhập và chi phí bằng ngoại tệ.

Page 46: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Biểu đồ tỷ giá ngoại tệ USD, AUD từ ngày 1/3/2014 đến ngày 14/3/2014

Page 47: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Đầu cơ tiền tệ

• Là hành vi mua và bán vào 2 thời điểm khác nhau để ăn chênh lệch tỷ giá.Khái niệm

• Dựa trên kỳ vọng về tỷ giá trong tương lai, tiến hành tạo lập trạng thái ngoại tệ mở để hưởng lợi.

• Chịu rủi ro tỷ giá và phải bỏ vốn đầu tư

Đặc điểm

• Tạo bất ổn bán ngoại tệ đang giảm giá, mua ngoại tệ đang lên giá.

• Tạo bình ổn bán ngoại tệ đang lên giá, mua ngoại tệ đang giảm giá.

Hiệu ứng

Page 48: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Phòng vệ rủi ro hối đoái Bảo vệ rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng hối đoái phái sinh. Hành vi

này chỉ nhằm phòng tránh rủi ro mà không sinh lợi nhuận Trong hoạt động thương mại quốc tế:

_ Đối với doanh nghiệp nhập khẩu rủi ro hối đoái nảy sinh khi ngoại tệ phải trả trong tương lai tăng giá so với nội tệ.

_ Đối với doanh nghiệp xuất khẩu rủi ro hối đoái nảy sinh khi ngoại tệ nhận được trong tương lai giảm giá so với nội tệ.

_ Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư: Tác động đến đầu tư gián tiếp.+ Ví dụ: Mua cổ phiếu tại VN, tính bằng VND, qui đổi theo tỷ giá tại thời điểm t0. Tại thời điểm t1, bán lại cổ phiếu, USD/VND tăng tương đối so với giá cổ phiếu nhà đầu tư tổn thất.

_ Rủi ro trong hoạt động tín dụng: xảy ra đối với các NHTM.+ Ví dụ: Công ty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu, bằng USD, thời hạn thanh toán 6 tháng . Nếu USD/VND tăng khoản phải trả tăng. Nếu USD/VND giảm khoản phải trả giảm.

Page 49: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Phòng vệ rủi ro hối đoái

Phương pháp phòng ngừa: Hợp đồng kỳ hạn� Hợp đồng hoán đổi Hợp đồng giao sau Hợp đồng quyền chọn� Sử� dụng kết hợp các giao dịch Sử� dụng các giải pháp khác.

Page 50: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Mở rộngĐể ổn định thị trường tiền tệ nhà nước cần:

Khắc phục tình trạng đô la hóa nền kinh tế bằng nhiều biện pháp, trong đó cần có sự phối chặt chẽ giữa điều hành tỷ giá với lãi suất theo hướng khuyến khích giữ VNĐ, hạn chế dịch chuyển sang USD. Ngoài ra, cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách cho hoạt động tiền tệ tín dụng nhằm tạo điều kiện cho các TCTD tái cơ cấu và phát triển mạnh mẽ.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu các TCTD để tăng cường tính hiệu quả của cơ chế tác động CSTT và tạo đà phát triển hệ thống các TCTD trong những năm tiếp theo; tiếp tục tăng cường năng lực thanh tra, giám sát, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi kinh doanh thiếu lành mạnh có thể gây bất ổn định hệ thống; tăng cường công tác truyền thông, tăng cường trách nhiệm cần được đẩy mạnh để nâng cao hơn nữa lòng tin của xã hội, tránh những thông tin sai lệnh làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều hành.

Page 51: Tỷ giá hối đoái chương 2A

Thành viên TIM Group

1. Cao Thị Hoàng Yến2. Bùi Ngọc Xuân Thịnh3. Trần Nguyên Phương Thảo4. Trần Trung Hậu5. Nguyễn Thu Uyên6. Nguyễn Phan Tuấn Anh7. Ngô Hồng Bảo An8. Huỳnh Trung Bách Kha

9. Nguyễn Thị Mai Phương10. Phạm Nguyễn Thảo Vy11. Vũ Thị Bách Ngọc12. Dương Thị Nhung13. Võ Thị Thu Thảo14. Lê Thị Minh Phương15. Nguyễn Quang Đạt

Page 52: Tỷ giá hối đoái chương 2A