bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 589,03 80,88
Thay đổi (%) -0,88 -0,68%
Khối lượng GD 90.668.550 39.940.173
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.711 437
Chỉ số HSX/HNX-30 618,94 152,82
Số CP Tăng giá/Trần 98/6 92/16
Số CP Giảm giá/Sàn 124/12 76/6
Số CP Đứng giá 62 69
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 180,3(10,5%)* 7,5(1,7%)*
Bán (tỷ đồng) 274,9(16,1%)* 15,5(3,6%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -94,6 -8,0
* % Tổng GTGD
Thị trường điều chỉnh mạnh trước biến động bất
ngờ của tỷ giá
Trung Quốc liên tục phá giá đồng Nhân dân tệ (NDT)
là tâm điểm thu hút mọi sự chú ý trong tuần này.
Liên tiếp trong ba ngày, Ngân hàng Trung ương
Trung Quốc đã điều chỉnh giảm giá đồng nội tệ tổng
cộng 4,6%. Động thái bất ngờ này đã gây tác động
không nhỏ lên thị trường tài chính quốc tế bởi vốn dĩ
Trung Quốc là nước tiêu thụ hàng hóa cơ bản lớn
nhất cũng đồng thời là công xưởng lớn của thế giới.
Một loạt các đồng tiền trong khu vực đã giảm giá so
với đồng USD, trong đó có New Zealand, Đài Loan,
Hàn Quốc, Singapore và Australia. Phản ứng trước
động thái này, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã nới
rộng biên độ tỷ giá từ 1% lên 2% trong ngày 12/8.
Đây là phản ứng kịp thời để giải tỏa áp lực thị
trường, cho phép tỷ giá có thể tăng nhiều hơn trước
đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức.
Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá đã kích
thích tâm lý bán ra tại nhiều nhóm cổ phiếu. Cổ
phiếu Blue-chips mất nhiệt kéo theo sự trượt dốc của
các mã vừa và nhỏ đã tăng mạnh trong thời gian vừa
qua. Lực đỡ yếu ớt của thị trường chỉ đến từ một số
cổ phiếu lớn được hỗ trợ bởi Nghị định 60 do thông
tin từ hội thảo của UBCK trong sáng qua cho biết
Thông tư hướng dẫn liên quan tới việc nới room cho
nhà đầu tư nước ngoài đã được trình lên lãnh đạo bộ
Tài chính và về cơ bản, lãnh đạo bộ Tài chính đã
đồng ý với UBCK và có thể sẽ được ban hành ngay
trong tuần này. Tầm ảnh hưởng của thông tin này
không đủ mạnh để kéo nhà đầu tư quay trở lại trong
thời điểm lực cung vẫn tiếp tục kiểm soát thị trường.
Mặc dù một số chuyên gia kinh tế vẫn nhìn nhận việc
Trung Quốc phá giá đồng bản tệ sẽ không có nhiều
ảnh hưởng lớn đến Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước
cũng đã và đang có những biện pháp ứng phó kịp
thời, nhưng rõ ràng nhà đầu tư trên thị trường không
lạc quan như vậy.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 14 tháng 08 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin Doanh nghiệp Trang 5-6
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-9
Biến động Thị trường Trang 10
Biến động Ngành Trang 11
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 12
Giao dịch các Quỹ ETF Trang 13-14
Danh mục nắm giữ 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 15
Thị trường Quốc tế Trang 16
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 17
Giá cả Hàng hóa Trang 18
Thông tin liên hệ Trang 19
Khuyến cáo Trang 20
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Trong phiên hôm nay, bất chấp nỗ lực phục hồi đầu phiên để kiểm tra lại ngưỡng hỗ trợ
600 vừa đánh mất ngày 13/8, áp lực cung tiếp tục hiện hữu trong suốt phiên sáng và đầu
phiên chiều đã đẩy VN-Index giảm tới 1,4%. Tuy nhiên, ngưỡng hỗ trợ mạnh 585 tạo bởi
hai đường MA100 và MA200 đã kích thích lực cầu giải ngân khá tốt, đặc biệt tại một số cổ
phiếu như BVH, BID, GMD, HSG, MSN, VSC, DPM,… Nhờ đó VN-Index dần đi lên và kết
phiên tại 589,03 điểm, giảm 0,88%. Diễn biến tương tự trên sàn HNX khi chỉ số HNX-
Index cũng dần hồi phục từ đầu phiên chiều nhờ VND, VNR, PVI, PVX và kết phiên chỉ
giảm 0,68% tại 80,88 điểm, ngay phía trên ngưỡng hỗ trợ quan trọng 80 điểm.
Thanh khoản trên cả hai sàn hôm nay đều giảm về mức khá thấp, chỉ bằng khoảng 70 –
80% so với phiên trước, cho thấy áp lực cung đã suy yếu phần nào. Cùng với hoạt động
giải ngân tại mức giá thấp của nhà đầu tư về cuối phiên, chúng tôi đánh giá cao sức mạnh
của ngưỡng hỗ trợ 585 đối với chỉ số VN-Index và 80 đối với HNX-Index. Do đó, nhà đầu
tư có thể cân nhắc giải ngân dần dần để tích lũy cổ phiếu tại vùng giá này.
Sức ép từ đồng NDT đẩy tỷ giá USD/VND vượt qua mức giá trần
Như đã đề cập ở bên trên, ngay sau động thái hạ giá của PBOC và của một vài quốc gia
khác trong ngày 11/8, NHNN nới rộng biên độ giao dịch của VND vào ngày 12/8/2015.
Theo đó, tỷ giá trần sàn được thiết lập ở mức VND22.106 và VND21.240/USD. Tỷ giá
USD/VND trên cả thị trường chính thức và thị trường tự do nhanh chóng tăng nhanh gần
mức trần mới. Nhưng như đã biết, điều này vẫn chưa kết thúc khi ngày 13/8/2015, PBOC
niêm yết giá 6,4 NDT mỗi đồng đô la Mỹ, NDT giảm 1,11% so với mức giá niêm yết ngày
hôm trước 6,33. Ngay sau đó, tỷ giá USD/VND trên thị trường chính thức tăng gần mức
giá trần VND22.100 mỗi USD, chỉ thấp hơn 6 đồng. Khoảng cách này giảm còn 1 đồng tại
thị trường tự do.
Mối lo ngại về cuộc chiến tiền tệ lan rộng. Đồng đô la Mỹ tiếp tục tăng giá trong phiên
cuối tuần. Tỷ giá USD/VND trên thị trường phi chính thức vượt nhanh qua mức trần quy
định mới của NHNN là 134 đồng mỗi đô la, đóng cửa tại mức giá 22.240 đồng/USD ở
chiều mua.
Như chúng tôi đã đề cập ở phía trên, những ảnh hưởng trên thị trường chứng khoán là
rộng hơn cả. Đặc biệt, các doanh nghiệp có dư nợ nước ngoài bằng đồng đô la Mỹ sẽ chịu
nhiều áp lực trả nợ khi tỷ giá USD/VND tăng cao. Các công ty này bao gồm NT2 (nợ 134
triệu USD và 123,2 triệu EUR), HSG và CII (31,5 triệu USD trái phiếu).
Thị trường vàng là được hưởng lợi, khi ghi nhân mức tăng đáng kể khoảng 1,57% sau khi
giảm sâu 9% kể từ ngày 18/6.
Tỷ giá USD/VND
Nguồn: Bloomberg, VPBS
20.600
20.800
21.000
21.200
21.400
21.600
21.800
22.000
22.200
22.400Chào bán - OTC Tỷ giá trần/sàn
Bình quân liên ngân hàng Chào bán - VCB
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Tiệm cận đường hỗ trợ MA200: Chỉ số VN-Index
hồi phục từ ngưỡng hỗ trợ 594 của đường EMA100
trong phiên sáng nay nhưng sau đó đã đánh mất
ngưỡng này trong phiên chiều. Đồ thị kỹ thuật tiếp
tục tạo ra một nến đen nằm gần ngưỡng hỗ trợ
580 – 585 của đường MA200. Tuy nhiên thanh
khoản giảm so với phiên trước, cho thấy dù lực bán
vẫn còn hiện hữu những đã suy giảm một phần.
Do đó, chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ tìm được
điểm cân bằng tại ngưỡng 580 – 585.
Dự báo: VN-Index có thể kiểm tra hỗ trợ mạnh tại
580 – 585 trong phiên tới.
HNX-Index
Tiệm cận hỗ trợ 80: Chỉ số HNX-Index tiếp tục
giảm điểm hôm nay mặc dù lực bán đã suy yếu.
Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến đen với khối
lượng giảm, nằm rất gần hỗ trợ tâm lý 80 điểm.
Chúng tôi kỳ vọng chỉ số sẽ tìm được điểm cân
bằng tại ngưỡng này để nuôi hi vọng hồi phục.
Dự báo: HNX-Index có thể kiểm tra hỗ trợ 80
trong phiên tới.
VN30 - Index
Đóng cửa dưới ngưỡng 620: Chỉ số VN30 tiếp
tục giảm điểm hôm nay xuống ngay dưới ngưỡng
hỗ trợ 620 của đường EMA100. Tuy nhiên, lực cung
đã có dấu hiệu suy yếu. Đồ thị kỹ thuật hình thành
một nến dạng spinning top với khối lượng giảm,
cho thấy lực cầu đã gia tăng tại vùng giá thấp
trong thời điểm lực cung suy giảm. Tuy nhiên chỉ
số cần thêm 2 đến 3 phiên nữa để tìm điểm cân
bằng tại ngưỡng 610 của đường MA100.
Dự báo: VN30 có thể kiểm tra hỗ trợ 610 của
đường MA100 trong phiên tới.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 659,3 0,31%
VNMidcap 678,49 0,33%
VN100 574,86 -0,41%
VNAllshare 580,18 -0,36%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
710
05/15 06/15 07/15 08/15
590
605
620
635
650
665
680
695
710
05/15 06/15 07/15 08/15
500
515
530
545
560
575
590
605
620
05/15 06/15 07/15 08/15
510
525
540
555
570
585
600
615
630
05/15 06/15 07/15 08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
CII: Lợi nhuận ròng
6T2015 đạt 538 tỷ đồng,
tăng 209% so với cùng kì
CII vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 2/2015. Theo đó, doanh thu
thuần đạt 317 tỷ đồng, giảm 74% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân sụt
giảm mạnh chủ yếu do cùng kì năm trước CII ghi nhận doanh thu từ dự án BT
Cầu Sài Gòn II trong khi năm nay không có dự án BT mới để ghi nhận.
Tuy nhiên, lợi nhuận ròng của công ty đạt 366 tỷ đồng, tăng 356% so với cùng kì
năm trước. Sự tăng trưởng mạnh này chủ yếu đến từ hoạt động tài chính khi CII
ghi nhận lợi nhuận từ việc chuyển nhượng cổ phiếu công ty Đầu tư Cầu đường CII
(LGC). Theo đó, doanh thu tài chính đạt 541,58 tỷ đồng tăng mạnh 312% so với
cùng kỳ năm ngoái.
Lũy kế 6T/2015, doanh thu thuần công ty đạt 749 tỷ đồng, hoàn thành 23,8% kế
hoạch năm 2015. Lợi nhuận ròng hợp nhất đạt 538 tỷ đồng, tăng 209% nhưng
thấp hơn mức ước tính được đưa ra ban đầu của HĐQT. Nguyên nhân là do theo
quy định của Thông tư số 202/2014/TT-BTC, lợi nhuận của khoản chuyển nhượng
30 triệu cổ phiếu LGC không được tính vào lợi nhuận hợp nhất.
.
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất CII quý 2/2015
Giá cổ phiếu CII hôm nay giảm 3% và đóng cửa ở mức 25.500 đồng/cổ phiếu,
đang giao dịch ở mức P/E là 7,4 lần và P/B là 1,69 lần.
IJC: Lợi nhuận ròng
6T2015 tăng mạnh 88%
so với cùng kỳ
CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật (IJC - HSX) công bố báo cáo tài chính hợp nhất
quý 2 năm 2015 với doanh thu thuần đạt mức 184,7 tỷ đồng, tăng 77% so với
cùng kỳ. Nguyên nhân tăng chủ yếu do sự đóng góp của mảng kinh doanh bất
động sản với doanh thu mảng này là 107 tỷ đồng, tăng 2,9 lần so với cùng kỳ.
Giá vốn mảng kinh doanh bất động sản tăng mạnh, tăng 246%, khiến cho biên
lợi nhuận gộp giảm từ 44,3% xuống còn 40,5%. Chi phí lãi vay trong quý này lên
đến 25,1 tỷ đồng, tăng 186% so với cùng kỳ. Lũy kế 6T2015, doanh thu thuần và
lợi nhuận sau thuế của IJC lần lượt đạt 326,6 tỷ đồng, tăng 73%, và 59,6 tỷ
đồng, tăng 88% so với cùng kỳ. Tuy vậy, IJC chỉ mới hoàn thành được 24% kế
hoạch lợi nhuận (251 tỷ đồng).
Chúng tôi đánh giá khả quan đối với triển vọng dài hạn của IJC. IJC sở hữu quỹ
đất lớn tại những vị trí đắc địa ở tỉnh Bình Dương, giúp Công ty có khả năng tạo
ra lợi nhuận tích cực và ổn định trong dài hạn. Thêm vào đó, IJC duy trì được
mức cổ tức bằng tiền mặt khá cao là 8% trên mệnh giá trong năm 2015. Ngày
trả cổ tức trong năm nay sẽ là ngày 14 tháng 9. Lợi suất cổ tức hiện đang là
7,5%, hấp dẫn hơn so với mức lãi suất ngắn hạn vào khoảng 5,5-6% một năm.
Hôm nay, giá cổ phiếu giảm 0,9% và đóng cửa tại mức giá 10.700 đồng/cổ
phiếu, đang được giao dịch ở mức P/B là 1,0 lần.
TIN DOANH NGHIỆP
Tỷ đồng 6T2015 6T2014 % Thay đổi Kế hoạch
2015 % Kế hoạch
2015
Doanh thu thuần 749 1.419 -47,2% 3.145 23,8%
Hợp đồng BT 58 1.036 -94%
Thu phí 290,7 252,1 15,3%
Khác 400 131 205%
Lợi nhuận gộp 335 255 31,3% 670 50%
Biên lợi nhuận gộp 44,7% 17,9% 150%
Doanh thu tài chính 688 159 333%
Lợi nhuận ròng 538 174 209% 462 116%
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá
hiện tại PE PB
Sở hữu
NDTNN
Tín
hiệu
Giá
K.nghị Hỗ trợ
Kháng
cự
Lợi
nhuận Trạng thái
BMP 101.000 9,97 2,52 49,0% MUA
89.000 N/A
CTD 92.000 12,27 1,49 49,0% MUA
90.000 96.000
HCM 39.000 19,10 2,23 49,0% MUA
33.000 40.000
KHP 13.000 5,36 0,94 14,1% MUA
12.000 13.400
NLG 19.600 15,76 1,27 48,8% MUA
18.000 21.000
NT2 25.400 3,29 1,54 10,1% MUA
24.000 26.500
SSI 24.900 16,99 2,00 49,0% MUA
24.000 26.000
VNM 105.000 18,70 5,98 49,0% MUA
92.000 109.000
VNS 33.700 7,50 1,67 49,0% MUA
32.000 34.000
VSC 58.000 8,51 1,89 49,0% MUA
52.000 60.000
ACB 19.800 18,31 1,40 30,0% GIỮ
18.000 24.000
BCI 20.200 20,28 0,98 33,4% GIỮ
19.000 22.000
BVH 48.800 26,96 2,64 24,9% GIỮ 48.800 47.000 52.000 0,0% Mở
DPM 31.800 9,95 1,37 26,2% GIỮ
31.000 34.000
DVP 52.500 8,26 2,42 15,0% GIỮ
48.000 53.000
FCN 21.800 7,40 1,35 31,9% GIỮ
20.000 23.000
FPT 46.800 10,76 2,19 49,0% GIỮ
44.000 50.000
GMD 34.500 6,12 0,81 20,4% GIỮ
30.500 36.000
HPG 32.600 7,38 1,82 39,8% GIỮ
32.000 36.000
HSG 42.900 8,60 1,62 42,1% GIỮ
40.000 45.000
LAS 28.500 5,51 1,66 2,0% GIỮ
27.000 31.000
MSN 86.000 53,92 4,21 35,4% GIỮ
77.000 90.000
NCT 114.000 6,23 6,53 8,5% GIỮ
104.000 113.000
NTL 14.500 18,25 1,04 6,4% GIỮ 14.600 14.000 16.000 -0,7% Theo dõi
NTP 46.700 8,93 1,96 0,0% GIỮ
47.000 54.000
PGC 14.400 8,25 1,14 5,9% GIỮ
13.000 14.900
PGD 37.300 8,81 1,76 7,7% GIỮ
34.000 38.500
PVI 19.800 14,67 0,71 1,2% GIỮ
18.000 21.000
REE 27.900 7,35 1,28 43,7% GIỮ
27.500 31.000
SAM 12.200 31,86 0,66 13,7% GIỮ
12.000 14.500
SBT 14.500 14,46 1,13 16,4% GIỮ
10.500 13.500
SCR 8.200 94,91 0,62 4,4% GIỮ
8.000 10.000
TCM 37.500 11,19 2,19 49,0% GIỮ
33.000 40.000
TRA 82.000 12,16 2,76 45,7% GIỮ
75.000 90.000
TRC 24.600 8,20 0,52 12,1% GIỮ
24.000 30.000
VCF 186.000 15,18 3,34 29,2% GIỮ
170.000 190.000
VND 14.800 11,08 1,25 4,1% GIỮ
11.000 13.000
VSH 14.000 7,06 1,06 27,3% GIỮ
13.000 15.000
BID 22.400 12,45 1,89 1,9% BÁN
22.000 25.000
BTP 13.000 14,90 0,86 9,9% BÁN
12.000 15.000
CII 25.500 7,44 1,69 40,1% BÁN
25.000 28.000
CNG 29.600 7,58 2,07 24,1% BÁN
30.000 33.500
CSM 31.600 7,27 1,76 16,6% BÁN
29.500 35.000
KHUYẾN NGHỊ NGẮN HẠN
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
CTG 20.700 13,24 1,37 29,5% BÁN
19.500 23.000
DBC 24.800 5,90 0,85 29,7% BÁN
22.000 27.000
DHG 73.000 12,19 2,88 49,0% BÁN
70.000 90.000
DIG 11.600 84,30 0,86 26,8% BÁN
12.000 14.000
DMC 40.500 7,85 1,59 49,0% BÁN
40.000 46.000
DPR 32.400 6,62 0,59 24,4% BÁN
30.000 37.500
DRC 49.200 11,89 3,08 37,8% BÁN
58.000 63.000
EIB 13.500 N/A 1,15 26,5% BÁN
13.000 14.200
FLC 7.400 5,90 0,72 11,9% BÁN
7.000 9.000
GAS 52.500 8,09 2,50 2,3% BÁN
55.000 65.000
HAG 16.200 8,72 0,93 21,9% BÁN
17.000 21.000
HBC 15.700 9,26 1,06 44,7% BÁN
16.000 18.000
HUT 10.700 3,89 0,87 0,0%
10.500 12.500
HVG 19.000 10,08 1,38 14,3% BÁN
19.000 22.000
IJC 10.700 11,33 0,95 10,6% BÁN
9.500 14.000
IMP 42.700 11,17 1,41 49,0%
43.000 48.000
JVC 6.900 2,67 0,41 46,0% BÁN
7.000 9.000
KBC 15.300 12,49 1,07 31,5% BÁN
15.000 17.000
KDC 25.100 1,06 1,15 27,6% BÁN
45.500 51.000
MBB 15.400 7,21 1,08 10,0% BÁN
15.500 17.000
MWG 71.000 13,09 5,82 49,0% BÁN
70.000 82.000
OPC 32.300 8,87 1,51 15,5% BÁN
31.500 35.000
PET 16.300 6,53 0,96 20,0% BÁN
16.000 19.000
PGS 20.200 6,85 1,10 37,6% BÁN
21.500 24.000
PHR 19.000 6,59 0,66 18,8% BÁN
18.500 21.500
PMC 43.900 6,74 2,16 27,1% BÁN
45.000 51.000
PNJ 32.500 11,47 2,30 49,0% BÁN
33.500 37.500
PPC 20.300 5,14 1,15 15,7% BÁN
20.000 23.000
PVC 20.300 6,85 1,01 21,0% BÁN
22.500 27.500
PVD 39.400 7,38 1,08 38,7% BÁN
40.000 50.000
PVS 23.000 5,57 1,09 0,5% BÁN
23.000 28.500
PVT 11.800 8,69 0,94 15,7% BÁN
12.000 15.000
SHB 7.300 9,02 0,65 0,2% BÁN
7.500 9.000
STB 17.400 9,13 1,16 9,2% BÁN
18.000 21.000
TDC 8.000 13,84 0,69 1,7% BÁN
8.000 10.200
TDH 15.600 16,58 0,43 45,9% BÁN
15.000 19.500
VCB 43.300 23,37 2,59 21,1% BÁN
42.000 55.000
VHC 37.900 7,10 1,78 29,8%
37.000 42.500
VHG 8.700 5,19 0,71 0,6% BÁN 8.000 10.000
VIC 41.800 27,23 3,67 15,0% BÁN 41.000 48.000
VIP 10.800 3,48 0,66 12,7% BÁN 11.000 14.000
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã
CK
Giá hiện tại
14/08/2015
Đầu tư dài hạn
Khuyến
nghị
(PTCB)
Giá mục
tiêu
Ngày
khuyến nghị P/E P/B
+/- %
EPS
2015
Thay
đổi
30D
Sở hữu
nước
ngoài
% thay
đổi y-t-d
FPT 46.800 MUA 55.500 8/6/2015 10,8 2,2 14% 0% 49,0% 12,1%
GMD 34.500 MUA 38.200 1/22/2015 6,1 0,8 204% 8% 20,4% 19,4%
IJC 10.700 MUA 14.300 2/24/2015 11,3 0,9 20% -11% 10,6% -20,7%
IMP 42.700 MUA 53.000 3/23/2015 11,2 1,4 -15% -5% 49,0% 2,2%
MBB 15.400 MUA 15.700 2/3/2015 7,2 1,1 -8% -8% 10,0% 17,6%
MSN 86.000 MUA 94.000 3/24/2015 53,9 4,2 44% -7% 35,4% 3,6%
MWG 71.000 MUA 97.000 5/29/2015 13,1 5,8 26% -3% 49,0% -18,6%
PHR 19.000 MUA 24.600 3/19/2015 6,6 0,7 -28% -7% 18,7% -29,1%
PVT 11.800 MUA 15.000 5/7/2015 8,7 0,9 -35% -10% 15,7% -15,7%
TRC 24.600 MUA 35.400 5/15/2015 8,2 0,5 -44% -3% 12,1% -13,4%
VHC 37.900 MUA 49.000 3/12/2015 7,1 1,8 -23% -4% 29,8% 0,0%
VIC 41.800 MUA 50.500 6/18/2015 27,2 3,7 3% -5% 15,0% 10,2%
HSG 42.900 MUA 45.000 6/12/2015 6,7 1,6 -3% -3% 42,0% -9,7%
HPG 32.600 MUA 33.533 4/3/2015 7,4 1,8 -48% 12% 39,8% -7,7%
PGS 20.200 MUA 25.500 7/20/2015 6,8 1,1 10% -8% 21,9% -1,2%
TRA 82.000 MUA 89.100 7/31/2015 12,2 2,8 16% -2% 45,7% 12,3%
DPM 31.800 MUA 34.600 8/10/2015 9,9 1,4 43% 1% 26,3% 3,2%
SSI 24.900 MUA 29.500 8/10/2015 17,0 2,0 40% 2% 49,0% 19,5%
HUT 10.700 GIỮ 12.800 8/7/2015 3,9 0,9 -69% -10% 20,6% -15,6%
VNS 33.700 GIỮ 35.800 7/15/2015 7,5 1,7 -13% 5% 49,0% -9,5%
DMC 40.500 GIỮ 46.200 7/16/2015 7,9 1,6 2% -3% 49,0% -1,2%
ACB 19.800 GIỮ 20.200 6/1/2015 18,3 1,4 62% -15% 30,0% 28,6%
BID 22.400 GIỮ 19.000 5/8/2015 12,4 1,9 11% -11% 1,9% 84,6%
BTP 13.000 GIỮ 14.100 7/14/2014 14,9 0,9 76% -12% 9,9% -11,6%
CTG 20.700 GIỮ 18.700 3/9/2015 13,2 1,4 0% -9% 29,5% 50,0%
DHG 73.000 GIỮ 81.000 5/11/2015 12,2 2,9 19% -1% 49,0% -24,0%
DRC 49.200 GIỮ 48.600 6/19/2015 11,9 3,1 7% -6% 37,8% -3,4%
EIB 13.500 GIỮ 11.400 1/16/2015 NA 1,1 6% -13% 26,6% 5,5%
FCN 21.800 GIỮ 23.200 2/24/2015 7,4 1,3 2% -3% 31,9% 5,3%
HAG 16.200 GIỮ 22.300 4/24/2015 8,7 0,9 -53% -13% 21,9% -26,7%
HBC 15.700 GIỮ 21.500 5/4/2015 9,3 1,1 125% -14% 44,7% 37,9%
HCM 39.000 GIỮ 33.800 6/18/2015 19,1 2,2 -27% 0% 49,0% 25,0%
PPC 20.300 GIỮ 27.400 10/30/2014 5,1 1,2 -8% -10% 15,7% -23,1%
REE 27.900 GIỮ 29.800 12/30/2014 7,4 1,3 3% 0% 43,7% -1,1%
SHB 7.300 GIỮ 8.600 12/9/2014 9,0 0,6 -21% -18% 11,6% -3,6%
TCM 37.500 GIỮ 30.000 5/20/2015 11,2 2,2 5% 2% 49,0% 17,2%
VCB 43.300 GIỮ 32.300 1/14/2015 23,4 2,6 30% -18% 21,1% 35,7%
VND 14.800 GIỮ 12.400 3/23/2015 11,1 1,3 -27% 3% 44,2% 17,5%
VNM 105.000 GIỮ 113.000 11/19/2014 18,7 6,0 -1% 7% 49,0% 31,9%
VSC 58.000 GIỮ 47.900 3/27/2015 8,5 1,9 -21% 21% 49,0% 39,2%
DBC 24.800 GIỮ 25.400 6/30/2015 5,9 0,8 -16% -4% 29,7% -9,8%
CSM 31.600 GIỮ 36.100 7/28/2015 7,3 1,8 -13% -15% 16,2% -19,2%
VSH 14.000 GIỮ 14.900 8/26/2014 7,1 1,1 74% 2% 27,2% 3,7%
BVH 48.800 BÁN 30.500 7/21/2015 27,0 2,6 -9% -26% 24,9% 52,5%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
KHUYẾN NGHỊ DÀI HẠN
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BGM 3.500 200 6,1% 9,4% 1.428.080 HHG 11.000 1.000 10,0% 2,8% 173.200
SFI 28.100 1.600 6,0% 6,0% 119.680 KVC 14.600 1.200 9,0% -2,0% 2.587.800
ASM 9.800 500 5,4% -3,9% 1.119.900 NHP 16.000 800 5,3% 4,6% 360.100
TSC 15.200 600 4,1% 4,8% 774.630 PVX 3.700 100 2,8% 2,8% 1.381.850
OGC 2.600 100 4,0% 4,0% 2.888.550 DCS 3.900 100 2,6% -2,5% 354.787
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
GAS 52.500 (3.500) -6,3% -8,7% 903.090 ACM 8.200 (900) -9,9% -10,9% 456.300
HBC 15.700 (500) -3,1% -7,1% 258.580 SHN 8.900 (900) -9,2% - 755.000
CII 25.500 (800) -3,0% -6,6% 4.742.380 SHB 7.300 (200) -2,7% -5,2% 3.323.365
HAP 6.900 (200) -2,8% -6,8% 888.860 PVC 20.300 (400) -1,9% -7,7% 704.550
HAI 6.900 (200) -2,8% -11,5% 1.491.630 HUT 10.700 (200) -1,8% -6,1% 546.037
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.400 (100) -1,3% -6,3% 5.176.550 SHB 7.300 (200) -2,7% -5,2% 3.323.365
SSI 24.900 536 2,2% 0,0% 4.754.100 KLF 5.500 (100) -1,8% -6,8% 3.030.652
CII 25.500 (800) -3,0% -6,6% 4.742.380 VND 14.800 200 1,4% 2,1% 2.840.925
MBB 15.400 (100) -0,6% -4,3% 3.542.210 SCR 8.200 - - -3,5% 2.803.300
OGC 2.600 100 4,0% 4,0% 2.888.550 KVC 14.600 1.200 9,0% -2,0% 2.587.800
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
CII 25.500 300.600 - 300.600 7.743 PVB 36.400 44.000 - 44.000 1.595
NT2 25.400 350.480 80.000 270.480 6.774 NDN 13.700 35.000 200 34.800 471
HHS 21.600 174.680 1.000 173.680 3.799 VIT 14.900 15.000 - 15.000 226
SKG 62.000 85.000 27.100 57.900 3.622 PGS 20.200 10.000 - 10.000 201
NBB 23.900 131.300 - 131.300 3.126 VHL 34.000 5.000 - 5.000 170
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
NSC 108.000 90 416.020 (415.930) (41.176) BVS 13.800 25.000 211.400 (186.400) (2.557)
VCB 43.300 519.460 1.287.800 (768.340) (33.075) PVS 23.000 130.000 225.200 (95.200) (2.207)
SSI 24.900 175.790 886.870 (711.080) (17.710) VE9 16.000 - 119.428 (119.428) (2.054)
HPG 32.600 185.500 492.400 (306.900) (9.960) NTP 46.700 2.000 36.600 (34.600) (1.609)
GAS 52.500 93.910 231.620 (137.710) (7.225) VCG 12.200 10.700 132.683 (121.983) (1.495)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng
dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về
các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 23,5% 0,01% 1,01% 13,6 1,5
Năng lượng 1,7% -1,35% -11,21% 7,6 1,5
Tài chính 44,9% -0,58% -8,40% 17,5 1,1
Y tế 1,2% -0,74% -2,27% 10,0 1,5
Công nghiệp 7,8% 0,44% 1,84% 10,0 1,0
Công nghệ 2,0% -0,30% 0,61% 11,6 1,7
Vật liệu cơ bản 6,6% 0,10% 3,53% 10,2 0,9
Dịch vụ tiện tích 11,8% -4,78% -10,23% 6,7 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
0
10
20
30
40
50
08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-20
-10
0
10
20
30
40
08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Công nghiệp
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,6 1,7 21,3%
Trung bình 10,0 1,0 10,7%
FPT 10,8 2,2 21% 18.601 -0,2% REE 7,4 1,3 0,2 7.507 -0,4%
MWG 20,4 5,8 41% 9.919 -3,4% ITA 22,4 0,5 2% 4.862 -13,4%
ELC 9,9 1,0 10% 658 -5,3% GMD 6,1 0,8 14% 4.007 7,8%
CMG 8,9 1,4 16% 934 -4,7% BMP 10,0 2,5 24% 4.593 25,5%
SGT - 0,7 - 311 5,0% PVT 8,7 0,9 11% 3.019 -9,9%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,6 1,5 21,7%
Trung bình 10,2 0,9 12,3%
VNM 18,7 6,0 35% 126.026 6,8% HPG 7,4 1,8 27% 23.894 11,6%
MSN 53,9 4,2 8% 64.218 -6,5% DPM 9,9 1,4 14% 12.082 1,0%
KDC 1,1 1,1 64% 5.903 -9,1% HSG 8,6 1,6 20% 4.132 -2,5%
VCF 15,2 3,3 24% 4.944 0,0% POM - 0,6 -2% 1.286 -1,4%
DRC 11,9 3,1 26% 4.496 -6,3% DPR 6,6 0,6 9% 1.300 -3,0%
Y tế
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,0 1,5 16,5%
Trung bình 17,5 1,1 9,6%
DHG 12,2 2,9 25% 6.347 -0,7% VCB 23,4 2,6 10% 115.395 -17,5%
TRA 12,2 2,8 24% 2.023 -2,4% CTG 13,2 1,4 10% 77.074 -8,8%
JVC 2,7 0,4 15% 776 -9,2% VIC 27,2 3,7 14% 76.977 -5,0%
OPC 8,9 1,5 16% 623 0,9% BVH 27,0 2,6 10% 33.207 -26,1%
DMC 7,9 1,6 19% 1.082 -2,6% STB 9,1 1,2 13% 19.880 -10,8%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,7 1,4 18,4%
Trung bình 7,6 1,5 28,4%
PPC 5,1 1,2 24% 6.459 -10,2% GAS 8,1 2,5 34% 99.456 -16,7%
VSH 7,1 1,1 15% 2.887 2,2% PVD 7,4 1,1 18% 13.713 -18,4%
TMP 7,5 1,9 27% 2.100 3,4% PGD 8,8 1,8 21% 2.238 8,1%
TBC 11,6 1,9 16% 1.651 0,0% CNG 7,6 2,1 31% 799 -1,3%
BTP 14,9 0,9 6% 786 -11,6% PGC 8,2 1,1 13% 724 1,4%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 17,35 -2,55% 29.200.000 (200.000) $ 17,20 -1,94% -0,85% Giá tại 13/08/2015,
NAV tại 13/08/2015
FTSE
Vietnam $ 25,18 -2,73% 15.083.900 0 $ 25,19 -1,10% 1,16%
Giá tại 13/08/2015,
NAV tại 13/08/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
12
13
14
15
16
02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.952 -1,62% 23.500.000 2.000.000 9.900 0,00% 1,48% Giá tại 14/08/2015, NAV
tại 12/08/2015
E1SSHN30 8.792 -3,44% 10.100.000 0 9.500 0,00% 8,05% Giá tại 14/08/2015, NAV
tại 13/08/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Mã CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX 23.473.842 8,93% 41.800 -1,65% -2,79% 819.060 784.564 27,2 1.535 -65,89%
2 VCB HSX 20.943.628 8,24% 43.300 -1,59% -3,56% 1.536.800 1.102.764 23,4 1.853 5,91%
3 MSN HSX 9.918.770 7,58% 86.000 0,58% -0,58% 96.070 139.784 53,9 1.595 234,38%
4 STB HSX 40.708.471 6,44% 17.400 -1,69% -8,90% 837.380 582.446 9,1 1.905 -1,36%
5 BVH HSX 15.034.346 6,43% 48.800 1,67% 3,61% 369.900 435.744 27,0 1.810 -2,22%
6 DPM HSX 18.314.760 5,17% 31.800 0,63% 2,58% 476.420 627.854 9,9 3.197 1,31%
7 PVS HNX 20.635.850 4,32% 23.000 -1,71% -8,00% 1.114.900 642.620 5,6 4.126 1,25%
8 HAG HSX 26.971.324 3,93% 16.200 -0,61% -5,26% 1.451.830 1.524.640 8,7 1.857 24,36%
9 ITA HSX 57.246.811 3,01% 5.800 -1,69% -6,45% 1.696.510 1.678.906 22,4 259 197,67%
10 VCG HNX 25.728.797 2,85% 12.200 -1,61% -7,58% 847.900 442.260 13,5 906 -0,24%
11 FLC HSX 39.378.132 2,64% 7.400 -1,33% -7,50% 5.176.550 5.341.568 5,9 1.254 12,21%
12 PVD HSX 6.990.837 2,50% 39.400 -1,75% -8,16% 597.750 613.926 7,6 5.171 -30,43%
13 KBC HSX 17.927.170 2,45% 15.300 0,00% -1,29% 956.730 1.172.772 12,5 1.225 140,20%
14 PPC HSX 13.419.590 2,45% 20.300 -0,49% -3,33% 272.080 274.660 5,1 3.946 150,17%
15 SHB HNX 36.182.021 2,41% 7.300 -2,67% -7,59% 2.023.100 2.468.620 9,0 810 -5,35%
16 SSI HSX 9.435.656 2,26% 24.900 2,20% 2,20% 4.754.100 5.299.921 17,0 1.466 56,80%
17 KDC HSX 8.974.280 2,06% 25.100 -2,33% -47,71% 1.843.410 2.095.444 1,1 23.679 816,37%
18 PVT HSX 17.472.695 1,87% 11.800 -1,67% -6,35% 948.690 815.028 8,7 1.358 54,67%
19 IJC HSX 11.565.400 1,12% 10.700 -0,93% -1,83% 239.780 440.524 11,3 944 57,33%
20 DRC HSX 1.835.453 0,81% 49.200 0,00% -1,60% 24.830 22.022 11,9 4.136 4,79%
21 PVX HNX 68 0,00% 3.700 2,78% 0,00% 1.381.800 1.716.360 3,0 1.224 na
22 GMD HSX 6 0,00% 34.500 2,68% 1,47% 284.410 266.676 6,1 5.636 1492,62%
23 OGC HSX 6 0,00% 2.600 4,00% 4,00% 2.888.550 2.348.748 1,8 1.473 318,47%
% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam
Mã
CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá
% +/-
T
% +/-
T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX na 15,39% 41.800 -1,65% -2,79% 819.060 784.564 27,2 1.535 -65,89%
2 MSN HSX na 14,92% 86.000 0,58% -0,58% 96.070 139.784 53,9 1.595 234,38%
3 HPG HSX na 12,04% 32.600 -0,31% -4,40% 1.829.940 2.458.072 7,4 4.417 14,05%
4 VCB HSX na 9,55% 43.300 -1,59% -3,56% 1.536.800 1.102.764 23,4 1.853 5,91%
5 PVD HSX na 6,94% 39.400 -1,75% -8,16% 597.750 613.926 7,6 5.171 -30,43%
6 STB HSX na 6,53% 17.400 -1,69% -8,90% 837.380 582.446 9,1 1.905 -1,36%
7 HAG HSX na 5,74% 16.200 -0,61% -5,26% 1.451.830 1.524.640 8,7 1.857 24,36%
8 SSI HSX na 5,60% 24.900 2,20% 2,20% 4.754.100 5.299.921 17,0 1.466 56,80%
9 KDC HSX na 5,52% 25.100 -2,33% -47,71% 1.843.410 2.095.444 1,1 23.679 816,37%
10 DPM HSX na 4,70% 31.800 0,63% 2,58% 476.420 627.854 9,9 3.197 1,31%
11 KBC HSX na 3,34% 15.300 0,00% -1,29% 956.730 1.172.772 12,5 1.225 140,20%
12 BVH HSX na 2,56% 48.800 1,67% 3,61% 369.900 435.744 27,0 1.810 -2,22%
13 ITA HSX na 2,54% 5.800 -1,69% -6,45% 1.696.510 1.678.906 22,4 259 197,67%
14 FLC HSX na 1,76% 7.400 -1,33% -7,50% 5.176.550 5.341.568 5,9 1.254 12,21%
15 HVG HSX na 1,50% 19.000 -1,04% -3,55% 775.900 1.154.364 10,1 1.885 23,28%
16 PVT HSX na 1,38% 11.800 -1,67% -6,35% 948.690 815.028 8,7 1.358 54,67%
VNM ETF cập nhật ngày 13/08/15
77,47%
FTSE ETF cập nhật ngày 10/08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.408,25 0,03%
Nasdaq 5.033,56 -0,21%
FTSE 6.578,66 0,16%
DAX 11.024,60 0,09%
NIKKEI 225 20.519,45 -0,37%
SHANGHAI 3.965,34 0,27%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
10.000
10.600
11.200
11.800
12.400
05/15 06/15 07/15 08/15
2.900
3.400
3.900
4.400
4.900
5.400
05/15 06/15 07/15 08/15
18.400
19.200
20.000
20.800
21.600
05/15 06/15 07/15 08/15
4.750
4.900
5.050
5.200
5.350
05/15 06/15 07/15 08/15
6.000
6.200
6.400
6.600
6.800
7.000
7.200
05/15 06/15 07/15 08/15
17.250
17.500
17.750
18.000
18.250
18.500
05/15 06/15 07/15 08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
80
90
100
110
120
130
140
150
08/14 10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
28
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,2 24,6 20,8 11,7
P/B 1,9 2,2 2,7 1,8
ROE 10,6 10,1 13,4 15,7
ROA 2,6 2,5 3,0 2,9
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 375,6 318,5 186,6 51,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (1.522,8) 65,3 125,1 236,7
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (199,7) (209,6) (80,3) 11,2
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,00% 8,45% 3,63% 6,67%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại Thay
đổi 1N Thay đổi
5N Thay đổi 1 tháng
Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.472,9 -0,11% -1,56% -8,41% Ngành cao su 8/14/2015
Phân Urê (Trung Quốc)
USD/Tấn 258,0
-1,81% -6,21% Nông nghiệp 8/11/2015
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 430,0 - - 2,03% Thực phẩm 8/13/2015
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 215,0 -2,27% -0,92% -14,00% Thực phẩm 8/12/2015
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 400,0
-5,88% CPI,
Năng lượng 8/31/2015
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 365,0
-7,59% CPI,
Năng lượng 8/31/2015
Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 63,9 -2,20% -0,09% -11,61% CPI,
Năng lượng 8/13/2015
Dầu thô WTI (New York)
USD/barrel 42,0 -0,59% -4,31% -20,85% CPI,
Năng lượng 8/14/2015
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 331,0 0,14% -0,42% 2,22% Xây dựng, khai mỏ
8/14/2015
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.115,1 0,17% 2,08% -3,38%
8/13/2015
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng
34,0 -0,13% -0,76% -2,00%
7/9/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng
3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại
Thay
đổi 1N
Thay đổi
5N
Thay đổi
1 tháng Tác động
BDI Index Chỉ số 1.046 -4,3% -12,8% 14,3% Giá thuê tàu vận
tải biển 8/13/2015
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 18
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới
Khách hàng Cá nhân
Giám đốc Khối Môi giới
Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài
[email protected] marcdjandji @vpbs.com.vn
+844 3974 3655 Ext: 335 +848 3823 8608 Ext: 158
Trần Cao Dũng (William)
Giám Đốc Tư vấn đầu tư & Quản lý tài sản
+848 3823 8608, ext. 250
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 19
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 (0) 4 3974 3655
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418