bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá...

19
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 589,03 80,88 Thay đổi (%) -0,88 -0,68% Khối lượng GD 90.668.550 39.940.173 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.711 437 Chỉ số HSX/HNX-30 618,94 152,82 Số CP Tăng giá/Trần 98/6 92/16 Số CP Giảm giá/Sàn 124/12 76/6 Số CP Đứng giá 62 69 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 180,3(10,5%)* 7,5(1,7%)* Bán (tỷ đồng) 274,9(16,1%)* 15,5(3,6%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -94,6 -8,0 * % Tổng GTGD Thị trường điều chỉnh mạnh trước biến động bất ngờ của tỷ giá Trung Quốc liên tục phá giá đồng Nhân dân tệ (NDT) là tâm điểm thu hút mọi sự chú ý trong tuần này. Liên tiếp trong ba ngày, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã điều chỉnh giảm giá đồng nội tệ tổng cộng 4,6%. Động thái bất ngờ này đã gây tác động không nhỏ lên thị trường tài chính quốc tế bởi vốn dĩ Trung Quốc là nước tiêu thụ hàng hóa cơ bản lớn nhất cũng đồng thời là công xưởng lớn của thế giới. Một loạt các đồng tiền trong khu vực đã giảm giá so với đồng USD, trong đó có New Zealand, Đài Loan, Hàn Quốc, Singapore và Australia. Phản ứng trước động thái này, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã nới rộng biên độ tỷ giá từ 1% lên 2% trong ngày 12/8. Đây là phản ứng kịp thời để giải tỏa áp lực thị trường, cho phép tỷ giá có thể tăng nhiều hơn trước đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá đã kích thích tâm lý bán ra tại nhiều nhóm cổ phiếu. Cổ phiếu Blue-chips mất nhiệt kéo theo sự trượt dốc của các mã vừa và nhỏ đã tăng mạnh trong thời gian vừa qua. Lực đỡ yếu ớt của thị trường chỉ đến từ một số cổ phiếu lớn được hỗ trợ bởi Nghị định 60 do thông tin từ hội thảo của UBCK trong sáng qua cho biết Thông tư hướng dẫn liên quan tới việc nới room cho nhà đầu tư nước ngoài đã được trình lên lãnh đạo bộ Tài chính và về cơ bản, lãnh đạo bộ Tài chính đã đồng ý với UBCK và có thể sẽ được ban hành ngay trong tuần này. Tầm ảnh hưởng của thông tin này không đủ mạnh để kéo nhà đầu tư quay trở lại trong thời điểm lực cung vẫn tiếp tục kiểm soát thị trường. Mặc dù một số chuyên gia kinh tế vẫn nhìn nhận việc Trung Quốc phá giá đồng bản tệ sẽ không có nhiều ảnh hưởng lớn đến Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước cũng đã và đang có những biện pháp ứng phó kịp thời, nhưng rõ ràng nhà đầu tư trên thị trường không lạc quan như vậy. BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 14 tháng 08 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Tin Doanh nghiệp Trang 5-6 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-9 Biến động Thị trường Trang 10 Biến động Ngành Trang 11 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 12 Giao dịch các Quỹ ETF Trang 13-14 Danh mục nắm giữ 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 15 Thị trường Quốc tế Trang 16 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 17 Giá cả Hàng hóa Trang 18 Thông tin liên hệ Trang 19 Khuyến cáo Trang 20

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 589,03 80,88

Thay đổi (%) -0,88 -0,68%

Khối lượng GD 90.668.550 39.940.173

Giá trị GD (tỷ đồng) 1.711 437

Chỉ số HSX/HNX-30 618,94 152,82

Số CP Tăng giá/Trần 98/6 92/16

Số CP Giảm giá/Sàn 124/12 76/6

Số CP Đứng giá 62 69

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 180,3(10,5%)* 7,5(1,7%)*

Bán (tỷ đồng) 274,9(16,1%)* 15,5(3,6%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) -94,6 -8,0

* % Tổng GTGD

Thị trường điều chỉnh mạnh trước biến động bất

ngờ của tỷ giá

Trung Quốc liên tục phá giá đồng Nhân dân tệ (NDT)

là tâm điểm thu hút mọi sự chú ý trong tuần này.

Liên tiếp trong ba ngày, Ngân hàng Trung ương

Trung Quốc đã điều chỉnh giảm giá đồng nội tệ tổng

cộng 4,6%. Động thái bất ngờ này đã gây tác động

không nhỏ lên thị trường tài chính quốc tế bởi vốn dĩ

Trung Quốc là nước tiêu thụ hàng hóa cơ bản lớn

nhất cũng đồng thời là công xưởng lớn của thế giới.

Một loạt các đồng tiền trong khu vực đã giảm giá so

với đồng USD, trong đó có New Zealand, Đài Loan,

Hàn Quốc, Singapore và Australia. Phản ứng trước

động thái này, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã nới

rộng biên độ tỷ giá từ 1% lên 2% trong ngày 12/8.

Đây là phản ứng kịp thời để giải tỏa áp lực thị

trường, cho phép tỷ giá có thể tăng nhiều hơn trước

đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức.

Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá đã kích

thích tâm lý bán ra tại nhiều nhóm cổ phiếu. Cổ

phiếu Blue-chips mất nhiệt kéo theo sự trượt dốc của

các mã vừa và nhỏ đã tăng mạnh trong thời gian vừa

qua. Lực đỡ yếu ớt của thị trường chỉ đến từ một số

cổ phiếu lớn được hỗ trợ bởi Nghị định 60 do thông

tin từ hội thảo của UBCK trong sáng qua cho biết

Thông tư hướng dẫn liên quan tới việc nới room cho

nhà đầu tư nước ngoài đã được trình lên lãnh đạo bộ

Tài chính và về cơ bản, lãnh đạo bộ Tài chính đã

đồng ý với UBCK và có thể sẽ được ban hành ngay

trong tuần này. Tầm ảnh hưởng của thông tin này

không đủ mạnh để kéo nhà đầu tư quay trở lại trong

thời điểm lực cung vẫn tiếp tục kiểm soát thị trường.

Mặc dù một số chuyên gia kinh tế vẫn nhìn nhận việc

Trung Quốc phá giá đồng bản tệ sẽ không có nhiều

ảnh hưởng lớn đến Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước

cũng đã và đang có những biện pháp ứng phó kịp

thời, nhưng rõ ràng nhà đầu tư trên thị trường không

lạc quan như vậy.

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY

Ngày 14 tháng 08 năm 2015

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-2

Phân tích Kỹ thuật Trang 3

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4

Tin Doanh nghiệp Trang 5-6

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-9

Biến động Thị trường Trang 10

Biến động Ngành Trang 11

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 12

Giao dịch các Quỹ ETF Trang 13-14

Danh mục nắm giữ 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 15

Thị trường Quốc tế Trang 16

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 17

Giá cả Hàng hóa Trang 18

Thông tin liên hệ Trang 19

Khuyến cáo Trang 20

Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Trong phiên hôm nay, bất chấp nỗ lực phục hồi đầu phiên để kiểm tra lại ngưỡng hỗ trợ

600 vừa đánh mất ngày 13/8, áp lực cung tiếp tục hiện hữu trong suốt phiên sáng và đầu

phiên chiều đã đẩy VN-Index giảm tới 1,4%. Tuy nhiên, ngưỡng hỗ trợ mạnh 585 tạo bởi

hai đường MA100 và MA200 đã kích thích lực cầu giải ngân khá tốt, đặc biệt tại một số cổ

phiếu như BVH, BID, GMD, HSG, MSN, VSC, DPM,… Nhờ đó VN-Index dần đi lên và kết

phiên tại 589,03 điểm, giảm 0,88%. Diễn biến tương tự trên sàn HNX khi chỉ số HNX-

Index cũng dần hồi phục từ đầu phiên chiều nhờ VND, VNR, PVI, PVX và kết phiên chỉ

giảm 0,68% tại 80,88 điểm, ngay phía trên ngưỡng hỗ trợ quan trọng 80 điểm.

Thanh khoản trên cả hai sàn hôm nay đều giảm về mức khá thấp, chỉ bằng khoảng 70 –

80% so với phiên trước, cho thấy áp lực cung đã suy yếu phần nào. Cùng với hoạt động

giải ngân tại mức giá thấp của nhà đầu tư về cuối phiên, chúng tôi đánh giá cao sức mạnh

của ngưỡng hỗ trợ 585 đối với chỉ số VN-Index và 80 đối với HNX-Index. Do đó, nhà đầu

tư có thể cân nhắc giải ngân dần dần để tích lũy cổ phiếu tại vùng giá này.

Sức ép từ đồng NDT đẩy tỷ giá USD/VND vượt qua mức giá trần

Như đã đề cập ở bên trên, ngay sau động thái hạ giá của PBOC và của một vài quốc gia

khác trong ngày 11/8, NHNN nới rộng biên độ giao dịch của VND vào ngày 12/8/2015.

Theo đó, tỷ giá trần sàn được thiết lập ở mức VND22.106 và VND21.240/USD. Tỷ giá

USD/VND trên cả thị trường chính thức và thị trường tự do nhanh chóng tăng nhanh gần

mức trần mới. Nhưng như đã biết, điều này vẫn chưa kết thúc khi ngày 13/8/2015, PBOC

niêm yết giá 6,4 NDT mỗi đồng đô la Mỹ, NDT giảm 1,11% so với mức giá niêm yết ngày

hôm trước 6,33. Ngay sau đó, tỷ giá USD/VND trên thị trường chính thức tăng gần mức

giá trần VND22.100 mỗi USD, chỉ thấp hơn 6 đồng. Khoảng cách này giảm còn 1 đồng tại

thị trường tự do.

Mối lo ngại về cuộc chiến tiền tệ lan rộng. Đồng đô la Mỹ tiếp tục tăng giá trong phiên

cuối tuần. Tỷ giá USD/VND trên thị trường phi chính thức vượt nhanh qua mức trần quy

định mới của NHNN là 134 đồng mỗi đô la, đóng cửa tại mức giá 22.240 đồng/USD ở

chiều mua.

Như chúng tôi đã đề cập ở phía trên, những ảnh hưởng trên thị trường chứng khoán là

rộng hơn cả. Đặc biệt, các doanh nghiệp có dư nợ nước ngoài bằng đồng đô la Mỹ sẽ chịu

nhiều áp lực trả nợ khi tỷ giá USD/VND tăng cao. Các công ty này bao gồm NT2 (nợ 134

triệu USD và 123,2 triệu EUR), HSG và CII (31,5 triệu USD trái phiếu).

Thị trường vàng là được hưởng lợi, khi ghi nhân mức tăng đáng kể khoảng 1,57% sau khi

giảm sâu 9% kể từ ngày 18/6.

Tỷ giá USD/VND

Nguồn: Bloomberg, VPBS

20.600

20.800

21.000

21.200

21.400

21.600

21.800

22.000

22.200

22.400Chào bán - OTC Tỷ giá trần/sàn

Bình quân liên ngân hàng Chào bán - VCB

Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN-Index

Tiệm cận đường hỗ trợ MA200: Chỉ số VN-Index

hồi phục từ ngưỡng hỗ trợ 594 của đường EMA100

trong phiên sáng nay nhưng sau đó đã đánh mất

ngưỡng này trong phiên chiều. Đồ thị kỹ thuật tiếp

tục tạo ra một nến đen nằm gần ngưỡng hỗ trợ

580 – 585 của đường MA200. Tuy nhiên thanh

khoản giảm so với phiên trước, cho thấy dù lực bán

vẫn còn hiện hữu những đã suy giảm một phần.

Do đó, chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ tìm được

điểm cân bằng tại ngưỡng 580 – 585.

Dự báo: VN-Index có thể kiểm tra hỗ trợ mạnh tại

580 – 585 trong phiên tới.

HNX-Index

Tiệm cận hỗ trợ 80: Chỉ số HNX-Index tiếp tục

giảm điểm hôm nay mặc dù lực bán đã suy yếu.

Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến đen với khối

lượng giảm, nằm rất gần hỗ trợ tâm lý 80 điểm.

Chúng tôi kỳ vọng chỉ số sẽ tìm được điểm cân

bằng tại ngưỡng này để nuôi hi vọng hồi phục.

Dự báo: HNX-Index có thể kiểm tra hỗ trợ 80

trong phiên tới.

VN30 - Index

Đóng cửa dưới ngưỡng 620: Chỉ số VN30 tiếp

tục giảm điểm hôm nay xuống ngay dưới ngưỡng

hỗ trợ 620 của đường EMA100. Tuy nhiên, lực cung

đã có dấu hiệu suy yếu. Đồ thị kỹ thuật hình thành

một nến dạng spinning top với khối lượng giảm,

cho thấy lực cầu đã gia tăng tại vùng giá thấp

trong thời điểm lực cung suy giảm. Tuy nhiên chỉ

số cần thêm 2 đến 3 phiên nữa để tìm điểm cân

bằng tại ngưỡng 610 của đường MA100.

Dự báo: VN30 có thể kiểm tra hỗ trợ 610 của

đường MA100 trong phiên tới.

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 659,3 0,31%

VNMidcap 678,49 0,33%

VN100 574,86 -0,41%

VNAllshare 580,18 -0,36%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

590

605

620

635

650

665

680

695

710

05/15 06/15 07/15 08/15

590

605

620

635

650

665

680

695

710

05/15 06/15 07/15 08/15

500

515

530

545

560

575

590

605

620

05/15 06/15 07/15 08/15

510

525

540

555

570

585

600

615

630

05/15 06/15 07/15 08/15

Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

CII: Lợi nhuận ròng

6T2015 đạt 538 tỷ đồng,

tăng 209% so với cùng kì

CII vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 2/2015. Theo đó, doanh thu

thuần đạt 317 tỷ đồng, giảm 74% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân sụt

giảm mạnh chủ yếu do cùng kì năm trước CII ghi nhận doanh thu từ dự án BT

Cầu Sài Gòn II trong khi năm nay không có dự án BT mới để ghi nhận.

Tuy nhiên, lợi nhuận ròng của công ty đạt 366 tỷ đồng, tăng 356% so với cùng kì

năm trước. Sự tăng trưởng mạnh này chủ yếu đến từ hoạt động tài chính khi CII

ghi nhận lợi nhuận từ việc chuyển nhượng cổ phiếu công ty Đầu tư Cầu đường CII

(LGC). Theo đó, doanh thu tài chính đạt 541,58 tỷ đồng tăng mạnh 312% so với

cùng kỳ năm ngoái.

Lũy kế 6T/2015, doanh thu thuần công ty đạt 749 tỷ đồng, hoàn thành 23,8% kế

hoạch năm 2015. Lợi nhuận ròng hợp nhất đạt 538 tỷ đồng, tăng 209% nhưng

thấp hơn mức ước tính được đưa ra ban đầu của HĐQT. Nguyên nhân là do theo

quy định của Thông tư số 202/2014/TT-BTC, lợi nhuận của khoản chuyển nhượng

30 triệu cổ phiếu LGC không được tính vào lợi nhuận hợp nhất.

.

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất CII quý 2/2015

Giá cổ phiếu CII hôm nay giảm 3% và đóng cửa ở mức 25.500 đồng/cổ phiếu,

đang giao dịch ở mức P/E là 7,4 lần và P/B là 1,69 lần.

IJC: Lợi nhuận ròng

6T2015 tăng mạnh 88%

so với cùng kỳ

CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật (IJC - HSX) công bố báo cáo tài chính hợp nhất

quý 2 năm 2015 với doanh thu thuần đạt mức 184,7 tỷ đồng, tăng 77% so với

cùng kỳ. Nguyên nhân tăng chủ yếu do sự đóng góp của mảng kinh doanh bất

động sản với doanh thu mảng này là 107 tỷ đồng, tăng 2,9 lần so với cùng kỳ.

Giá vốn mảng kinh doanh bất động sản tăng mạnh, tăng 246%, khiến cho biên

lợi nhuận gộp giảm từ 44,3% xuống còn 40,5%. Chi phí lãi vay trong quý này lên

đến 25,1 tỷ đồng, tăng 186% so với cùng kỳ. Lũy kế 6T2015, doanh thu thuần và

lợi nhuận sau thuế của IJC lần lượt đạt 326,6 tỷ đồng, tăng 73%, và 59,6 tỷ

đồng, tăng 88% so với cùng kỳ. Tuy vậy, IJC chỉ mới hoàn thành được 24% kế

hoạch lợi nhuận (251 tỷ đồng).

Chúng tôi đánh giá khả quan đối với triển vọng dài hạn của IJC. IJC sở hữu quỹ

đất lớn tại những vị trí đắc địa ở tỉnh Bình Dương, giúp Công ty có khả năng tạo

ra lợi nhuận tích cực và ổn định trong dài hạn. Thêm vào đó, IJC duy trì được

mức cổ tức bằng tiền mặt khá cao là 8% trên mệnh giá trong năm 2015. Ngày

trả cổ tức trong năm nay sẽ là ngày 14 tháng 9. Lợi suất cổ tức hiện đang là

7,5%, hấp dẫn hơn so với mức lãi suất ngắn hạn vào khoảng 5,5-6% một năm.

Hôm nay, giá cổ phiếu giảm 0,9% và đóng cửa tại mức giá 10.700 đồng/cổ

phiếu, đang được giao dịch ở mức P/B là 1,0 lần.

TIN DOANH NGHIỆP

Tỷ đồng 6T2015 6T2014 % Thay đổi Kế hoạch

2015 % Kế hoạch

2015

Doanh thu thuần 749 1.419 -47,2% 3.145 23,8%

Hợp đồng BT 58 1.036 -94%

Thu phí 290,7 252,1 15,3%

Khác 400 131 205%

Lợi nhuận gộp 335 255 31,3% 670 50%

Biên lợi nhuận gộp 44,7% 17,9% 150%

Doanh thu tài chính 688 159 333%

Lợi nhuận ròng 538 174 209% 462 116%

Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK Giá

hiện tại PE PB

Sở hữu

NDTNN

Tín

hiệu

Giá

K.nghị Hỗ trợ

Kháng

cự

Lợi

nhuận Trạng thái

BMP 101.000 9,97 2,52 49,0% MUA

89.000 N/A

CTD 92.000 12,27 1,49 49,0% MUA

90.000 96.000

HCM 39.000 19,10 2,23 49,0% MUA

33.000 40.000

KHP 13.000 5,36 0,94 14,1% MUA

12.000 13.400

NLG 19.600 15,76 1,27 48,8% MUA

18.000 21.000

NT2 25.400 3,29 1,54 10,1% MUA

24.000 26.500

SSI 24.900 16,99 2,00 49,0% MUA

24.000 26.000

VNM 105.000 18,70 5,98 49,0% MUA

92.000 109.000

VNS 33.700 7,50 1,67 49,0% MUA

32.000 34.000

VSC 58.000 8,51 1,89 49,0% MUA

52.000 60.000

ACB 19.800 18,31 1,40 30,0% GIỮ

18.000 24.000

BCI 20.200 20,28 0,98 33,4% GIỮ

19.000 22.000

BVH 48.800 26,96 2,64 24,9% GIỮ 48.800 47.000 52.000 0,0% Mở

DPM 31.800 9,95 1,37 26,2% GIỮ

31.000 34.000

DVP 52.500 8,26 2,42 15,0% GIỮ

48.000 53.000

FCN 21.800 7,40 1,35 31,9% GIỮ

20.000 23.000

FPT 46.800 10,76 2,19 49,0% GIỮ

44.000 50.000

GMD 34.500 6,12 0,81 20,4% GIỮ

30.500 36.000

HPG 32.600 7,38 1,82 39,8% GIỮ

32.000 36.000

HSG 42.900 8,60 1,62 42,1% GIỮ

40.000 45.000

LAS 28.500 5,51 1,66 2,0% GIỮ

27.000 31.000

MSN 86.000 53,92 4,21 35,4% GIỮ

77.000 90.000

NCT 114.000 6,23 6,53 8,5% GIỮ

104.000 113.000

NTL 14.500 18,25 1,04 6,4% GIỮ 14.600 14.000 16.000 -0,7% Theo dõi

NTP 46.700 8,93 1,96 0,0% GIỮ

47.000 54.000

PGC 14.400 8,25 1,14 5,9% GIỮ

13.000 14.900

PGD 37.300 8,81 1,76 7,7% GIỮ

34.000 38.500

PVI 19.800 14,67 0,71 1,2% GIỮ

18.000 21.000

REE 27.900 7,35 1,28 43,7% GIỮ

27.500 31.000

SAM 12.200 31,86 0,66 13,7% GIỮ

12.000 14.500

SBT 14.500 14,46 1,13 16,4% GIỮ

10.500 13.500

SCR 8.200 94,91 0,62 4,4% GIỮ

8.000 10.000

TCM 37.500 11,19 2,19 49,0% GIỮ

33.000 40.000

TRA 82.000 12,16 2,76 45,7% GIỮ

75.000 90.000

TRC 24.600 8,20 0,52 12,1% GIỮ

24.000 30.000

VCF 186.000 15,18 3,34 29,2% GIỮ

170.000 190.000

VND 14.800 11,08 1,25 4,1% GIỮ

11.000 13.000

VSH 14.000 7,06 1,06 27,3% GIỮ

13.000 15.000

BID 22.400 12,45 1,89 1,9% BÁN

22.000 25.000

BTP 13.000 14,90 0,86 9,9% BÁN

12.000 15.000

CII 25.500 7,44 1,69 40,1% BÁN

25.000 28.000

CNG 29.600 7,58 2,07 24,1% BÁN

30.000 33.500

CSM 31.600 7,27 1,76 16,6% BÁN

29.500 35.000

KHUYẾN NGHỊ NGẮN HẠN

Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

CTG 20.700 13,24 1,37 29,5% BÁN

19.500 23.000

DBC 24.800 5,90 0,85 29,7% BÁN

22.000 27.000

DHG 73.000 12,19 2,88 49,0% BÁN

70.000 90.000

DIG 11.600 84,30 0,86 26,8% BÁN

12.000 14.000

DMC 40.500 7,85 1,59 49,0% BÁN

40.000 46.000

DPR 32.400 6,62 0,59 24,4% BÁN

30.000 37.500

DRC 49.200 11,89 3,08 37,8% BÁN

58.000 63.000

EIB 13.500 N/A 1,15 26,5% BÁN

13.000 14.200

FLC 7.400 5,90 0,72 11,9% BÁN

7.000 9.000

GAS 52.500 8,09 2,50 2,3% BÁN

55.000 65.000

HAG 16.200 8,72 0,93 21,9% BÁN

17.000 21.000

HBC 15.700 9,26 1,06 44,7% BÁN

16.000 18.000

HUT 10.700 3,89 0,87 0,0%

10.500 12.500

HVG 19.000 10,08 1,38 14,3% BÁN

19.000 22.000

IJC 10.700 11,33 0,95 10,6% BÁN

9.500 14.000

IMP 42.700 11,17 1,41 49,0%

43.000 48.000

JVC 6.900 2,67 0,41 46,0% BÁN

7.000 9.000

KBC 15.300 12,49 1,07 31,5% BÁN

15.000 17.000

KDC 25.100 1,06 1,15 27,6% BÁN

45.500 51.000

MBB 15.400 7,21 1,08 10,0% BÁN

15.500 17.000

MWG 71.000 13,09 5,82 49,0% BÁN

70.000 82.000

OPC 32.300 8,87 1,51 15,5% BÁN

31.500 35.000

PET 16.300 6,53 0,96 20,0% BÁN

16.000 19.000

PGS 20.200 6,85 1,10 37,6% BÁN

21.500 24.000

PHR 19.000 6,59 0,66 18,8% BÁN

18.500 21.500

PMC 43.900 6,74 2,16 27,1% BÁN

45.000 51.000

PNJ 32.500 11,47 2,30 49,0% BÁN

33.500 37.500

PPC 20.300 5,14 1,15 15,7% BÁN

20.000 23.000

PVC 20.300 6,85 1,01 21,0% BÁN

22.500 27.500

PVD 39.400 7,38 1,08 38,7% BÁN

40.000 50.000

PVS 23.000 5,57 1,09 0,5% BÁN

23.000 28.500

PVT 11.800 8,69 0,94 15,7% BÁN

12.000 15.000

SHB 7.300 9,02 0,65 0,2% BÁN

7.500 9.000

STB 17.400 9,13 1,16 9,2% BÁN

18.000 21.000

TDC 8.000 13,84 0,69 1,7% BÁN

8.000 10.200

TDH 15.600 16,58 0,43 45,9% BÁN

15.000 19.500

VCB 43.300 23,37 2,59 21,1% BÁN

42.000 55.000

VHC 37.900 7,10 1,78 29,8%

37.000 42.500

VHG 8.700 5,19 0,71 0,6% BÁN 8.000 10.000

VIC 41.800 27,23 3,67 15,0% BÁN 41.000 48.000

VIP 10.800 3,48 0,66 12,7% BÁN 11.000 14.000

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

CK

Giá hiện tại

14/08/2015

Đầu tư dài hạn

Khuyến

nghị

(PTCB)

Giá mục

tiêu

Ngày

khuyến nghị P/E P/B

+/- %

EPS

2015

Thay

đổi

30D

Sở hữu

nước

ngoài

% thay

đổi y-t-d

FPT 46.800 MUA 55.500 8/6/2015 10,8 2,2 14% 0% 49,0% 12,1%

GMD 34.500 MUA 38.200 1/22/2015 6,1 0,8 204% 8% 20,4% 19,4%

IJC 10.700 MUA 14.300 2/24/2015 11,3 0,9 20% -11% 10,6% -20,7%

IMP 42.700 MUA 53.000 3/23/2015 11,2 1,4 -15% -5% 49,0% 2,2%

MBB 15.400 MUA 15.700 2/3/2015 7,2 1,1 -8% -8% 10,0% 17,6%

MSN 86.000 MUA 94.000 3/24/2015 53,9 4,2 44% -7% 35,4% 3,6%

MWG 71.000 MUA 97.000 5/29/2015 13,1 5,8 26% -3% 49,0% -18,6%

PHR 19.000 MUA 24.600 3/19/2015 6,6 0,7 -28% -7% 18,7% -29,1%

PVT 11.800 MUA 15.000 5/7/2015 8,7 0,9 -35% -10% 15,7% -15,7%

TRC 24.600 MUA 35.400 5/15/2015 8,2 0,5 -44% -3% 12,1% -13,4%

VHC 37.900 MUA 49.000 3/12/2015 7,1 1,8 -23% -4% 29,8% 0,0%

VIC 41.800 MUA 50.500 6/18/2015 27,2 3,7 3% -5% 15,0% 10,2%

HSG 42.900 MUA 45.000 6/12/2015 6,7 1,6 -3% -3% 42,0% -9,7%

HPG 32.600 MUA 33.533 4/3/2015 7,4 1,8 -48% 12% 39,8% -7,7%

PGS 20.200 MUA 25.500 7/20/2015 6,8 1,1 10% -8% 21,9% -1,2%

TRA 82.000 MUA 89.100 7/31/2015 12,2 2,8 16% -2% 45,7% 12,3%

DPM 31.800 MUA 34.600 8/10/2015 9,9 1,4 43% 1% 26,3% 3,2%

SSI 24.900 MUA 29.500 8/10/2015 17,0 2,0 40% 2% 49,0% 19,5%

HUT 10.700 GIỮ 12.800 8/7/2015 3,9 0,9 -69% -10% 20,6% -15,6%

VNS 33.700 GIỮ 35.800 7/15/2015 7,5 1,7 -13% 5% 49,0% -9,5%

DMC 40.500 GIỮ 46.200 7/16/2015 7,9 1,6 2% -3% 49,0% -1,2%

ACB 19.800 GIỮ 20.200 6/1/2015 18,3 1,4 62% -15% 30,0% 28,6%

BID 22.400 GIỮ 19.000 5/8/2015 12,4 1,9 11% -11% 1,9% 84,6%

BTP 13.000 GIỮ 14.100 7/14/2014 14,9 0,9 76% -12% 9,9% -11,6%

CTG 20.700 GIỮ 18.700 3/9/2015 13,2 1,4 0% -9% 29,5% 50,0%

DHG 73.000 GIỮ 81.000 5/11/2015 12,2 2,9 19% -1% 49,0% -24,0%

DRC 49.200 GIỮ 48.600 6/19/2015 11,9 3,1 7% -6% 37,8% -3,4%

EIB 13.500 GIỮ 11.400 1/16/2015 NA 1,1 6% -13% 26,6% 5,5%

FCN 21.800 GIỮ 23.200 2/24/2015 7,4 1,3 2% -3% 31,9% 5,3%

HAG 16.200 GIỮ 22.300 4/24/2015 8,7 0,9 -53% -13% 21,9% -26,7%

HBC 15.700 GIỮ 21.500 5/4/2015 9,3 1,1 125% -14% 44,7% 37,9%

HCM 39.000 GIỮ 33.800 6/18/2015 19,1 2,2 -27% 0% 49,0% 25,0%

PPC 20.300 GIỮ 27.400 10/30/2014 5,1 1,2 -8% -10% 15,7% -23,1%

REE 27.900 GIỮ 29.800 12/30/2014 7,4 1,3 3% 0% 43,7% -1,1%

SHB 7.300 GIỮ 8.600 12/9/2014 9,0 0,6 -21% -18% 11,6% -3,6%

TCM 37.500 GIỮ 30.000 5/20/2015 11,2 2,2 5% 2% 49,0% 17,2%

VCB 43.300 GIỮ 32.300 1/14/2015 23,4 2,6 30% -18% 21,1% 35,7%

VND 14.800 GIỮ 12.400 3/23/2015 11,1 1,3 -27% 3% 44,2% 17,5%

VNM 105.000 GIỮ 113.000 11/19/2014 18,7 6,0 -1% 7% 49,0% 31,9%

VSC 58.000 GIỮ 47.900 3/27/2015 8,5 1,9 -21% 21% 49,0% 39,2%

DBC 24.800 GIỮ 25.400 6/30/2015 5,9 0,8 -16% -4% 29,7% -9,8%

CSM 31.600 GIỮ 36.100 7/28/2015 7,3 1,8 -13% -15% 16,2% -19,2%

VSH 14.000 GIỮ 14.900 8/26/2014 7,1 1,1 74% 2% 27,2% 3,7%

BVH 48.800 BÁN 30.500 7/21/2015 27,0 2,6 -9% -26% 24,9% 52,5%

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

KHUYẾN NGHỊ DÀI HẠN

Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

BGM 3.500 200 6,1% 9,4% 1.428.080 HHG 11.000 1.000 10,0% 2,8% 173.200

SFI 28.100 1.600 6,0% 6,0% 119.680 KVC 14.600 1.200 9,0% -2,0% 2.587.800

ASM 9.800 500 5,4% -3,9% 1.119.900 NHP 16.000 800 5,3% 4,6% 360.100

TSC 15.200 600 4,1% 4,8% 774.630 PVX 3.700 100 2,8% 2,8% 1.381.850

OGC 2.600 100 4,0% 4,0% 2.888.550 DCS 3.900 100 2,6% -2,5% 354.787

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

GAS 52.500 (3.500) -6,3% -8,7% 903.090 ACM 8.200 (900) -9,9% -10,9% 456.300

HBC 15.700 (500) -3,1% -7,1% 258.580 SHN 8.900 (900) -9,2% - 755.000

CII 25.500 (800) -3,0% -6,6% 4.742.380 SHB 7.300 (200) -2,7% -5,2% 3.323.365

HAP 6.900 (200) -2,8% -6,8% 888.860 PVC 20.300 (400) -1,9% -7,7% 704.550

HAI 6.900 (200) -2,8% -11,5% 1.491.630 HUT 10.700 (200) -1,8% -6,1% 546.037

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

FLC 7.400 (100) -1,3% -6,3% 5.176.550 SHB 7.300 (200) -2,7% -5,2% 3.323.365

SSI 24.900 536 2,2% 0,0% 4.754.100 KLF 5.500 (100) -1,8% -6,8% 3.030.652

CII 25.500 (800) -3,0% -6,6% 4.742.380 VND 14.800 200 1,4% 2,1% 2.840.925

MBB 15.400 (100) -0,6% -4,3% 3.542.210 SCR 8.200 - - -3,5% 2.803.300

OGC 2.600 100 4,0% 4,0% 2.888.550 KVC 14.600 1.200 9,0% -2,0% 2.587.800

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

CII 25.500 300.600 - 300.600 7.743 PVB 36.400 44.000 - 44.000 1.595

NT2 25.400 350.480 80.000 270.480 6.774 NDN 13.700 35.000 200 34.800 471

HHS 21.600 174.680 1.000 173.680 3.799 VIT 14.900 15.000 - 15.000 226

SKG 62.000 85.000 27.100 57.900 3.622 PGS 20.200 10.000 - 10.000 201

NBB 23.900 131.300 - 131.300 3.126 VHL 34.000 5.000 - 5.000 170

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

NSC 108.000 90 416.020 (415.930) (41.176) BVS 13.800 25.000 211.400 (186.400) (2.557)

VCB 43.300 519.460 1.287.800 (768.340) (33.075) PVS 23.000 130.000 225.200 (95.200) (2.207)

SSI 24.900 175.790 886.870 (711.080) (17.710) VE9 16.000 - 119.428 (119.428) (2.054)

HPG 32.600 185.500 492.400 (306.900) (9.960) NTP 46.700 2.000 36.600 (34.600) (1.609)

GAS 52.500 93.910 231.620 (137.710) (7.225) VCG 12.200 10.700 132.683 (121.983) (1.495)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX

Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX

Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng

dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về

các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.

Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B

Tiêu dùng 23,5% 0,01% 1,01% 13,6 1,5

Năng lượng 1,7% -1,35% -11,21% 7,6 1,5

Tài chính 44,9% -0,58% -8,40% 17,5 1,1

Y tế 1,2% -0,74% -2,27% 10,0 1,5

Công nghiệp 7,8% 0,44% 1,84% 10,0 1,0

Công nghệ 2,0% -0,30% 0,61% 11,6 1,7

Vật liệu cơ bản 6,6% 0,10% 3,53% 10,2 0,9

Dịch vụ tiện tích 11,8% -4,78% -10,23% 6,7 1,4

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

0

10

20

30

40

50

08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp

-20

-10

0

10

20

30

40

08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản

BIẾN ĐỘNG NGÀNH

% T

ăng (

Giả

m)

% T

ăng (

Giả

m)

Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX

Các ngành kém so với HSX

Công nghệ

Công nghiệp

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 11,6 1,7 21,3%

Trung bình 10,0 1,0 10,7%

FPT 10,8 2,2 21% 18.601 -0,2% REE 7,4 1,3 0,2 7.507 -0,4%

MWG 20,4 5,8 41% 9.919 -3,4% ITA 22,4 0,5 2% 4.862 -13,4%

ELC 9,9 1,0 10% 658 -5,3% GMD 6,1 0,8 14% 4.007 7,8%

CMG 8,9 1,4 16% 934 -4,7% BMP 10,0 2,5 24% 4.593 25,5%

SGT - 0,7 - 311 5,0% PVT 8,7 0,9 11% 3.019 -9,9%

Tiêu dùng

Vật liệu cơ bản

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 13,6 1,5 21,7%

Trung bình 10,2 0,9 12,3%

VNM 18,7 6,0 35% 126.026 6,8% HPG 7,4 1,8 27% 23.894 11,6%

MSN 53,9 4,2 8% 64.218 -6,5% DPM 9,9 1,4 14% 12.082 1,0%

KDC 1,1 1,1 64% 5.903 -9,1% HSG 8,6 1,6 20% 4.132 -2,5%

VCF 15,2 3,3 24% 4.944 0,0% POM - 0,6 -2% 1.286 -1,4%

DRC 11,9 3,1 26% 4.496 -6,3% DPR 6,6 0,6 9% 1.300 -3,0%

Y tế

Tài chính

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,0 1,5 16,5%

Trung bình 17,5 1,1 9,6%

DHG 12,2 2,9 25% 6.347 -0,7% VCB 23,4 2,6 10% 115.395 -17,5%

TRA 12,2 2,8 24% 2.023 -2,4% CTG 13,2 1,4 10% 77.074 -8,8%

JVC 2,7 0,4 15% 776 -9,2% VIC 27,2 3,7 14% 76.977 -5,0%

OPC 8,9 1,5 16% 623 0,9% BVH 27,0 2,6 10% 33.207 -26,1%

DMC 7,9 1,6 19% 1.082 -2,6% STB 9,1 1,2 13% 19.880 -10,8%

Dịch vụ tiện ích

Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 6,7 1,4 18,4%

Trung bình 7,6 1,5 28,4%

PPC 5,1 1,2 24% 6.459 -10,2% GAS 8,1 2,5 34% 99.456 -16,7%

VSH 7,1 1,1 15% 2.887 2,2% PVD 7,4 1,1 18% 13.713 -18,4%

TMP 7,5 1,9 27% 2.100 3,4% PGD 8,8 1,8 21% 2.238 8,1%

TBC 11,6 1,9 16% 1.651 0,0% CNG 7,6 2,1 31% 799 -1,3%

BTP 14,9 0,9 6% 786 -11,6% PGC 8,2 1,1 13% 724 1,4%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/ Discount

Ngày cập nhật

VNM $ 17,35 -2,55% 29.200.000 (200.000) $ 17,20 -1,94% -0,85% Giá tại 13/08/2015,

NAV tại 13/08/2015

FTSE

Vietnam $ 25,18 -2,73% 15.083.900 0 $ 25,19 -1,10% 1,16%

Giá tại 13/08/2015,

NAV tại 13/08/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE

Vietnam

17

19

21

23

25

27

29

31

02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

12

13

14

15

16

02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/Discount

Ngày cập nhật

VFMVN30 9.952 -1,62% 23.500.000 2.000.000 9.900 0,00% 1,48% Giá tại 14/08/2015, NAV

tại 12/08/2015

E1SSHN30 8.792 -3,44% 10.100.000 0 9.500 0,00% 8,05% Giá tại 14/08/2015, NAV

tại 13/08/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

-

2

4

6

8

10

12

0%

5%

10%

15%

20%

25%

Page 14: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Mã CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5

Khối lượng

GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX 23.473.842 8,93% 41.800 -1,65% -2,79% 819.060 784.564 27,2 1.535 -65,89%

2 VCB HSX 20.943.628 8,24% 43.300 -1,59% -3,56% 1.536.800 1.102.764 23,4 1.853 5,91%

3 MSN HSX 9.918.770 7,58% 86.000 0,58% -0,58% 96.070 139.784 53,9 1.595 234,38%

4 STB HSX 40.708.471 6,44% 17.400 -1,69% -8,90% 837.380 582.446 9,1 1.905 -1,36%

5 BVH HSX 15.034.346 6,43% 48.800 1,67% 3,61% 369.900 435.744 27,0 1.810 -2,22%

6 DPM HSX 18.314.760 5,17% 31.800 0,63% 2,58% 476.420 627.854 9,9 3.197 1,31%

7 PVS HNX 20.635.850 4,32% 23.000 -1,71% -8,00% 1.114.900 642.620 5,6 4.126 1,25%

8 HAG HSX 26.971.324 3,93% 16.200 -0,61% -5,26% 1.451.830 1.524.640 8,7 1.857 24,36%

9 ITA HSX 57.246.811 3,01% 5.800 -1,69% -6,45% 1.696.510 1.678.906 22,4 259 197,67%

10 VCG HNX 25.728.797 2,85% 12.200 -1,61% -7,58% 847.900 442.260 13,5 906 -0,24%

11 FLC HSX 39.378.132 2,64% 7.400 -1,33% -7,50% 5.176.550 5.341.568 5,9 1.254 12,21%

12 PVD HSX 6.990.837 2,50% 39.400 -1,75% -8,16% 597.750 613.926 7,6 5.171 -30,43%

13 KBC HSX 17.927.170 2,45% 15.300 0,00% -1,29% 956.730 1.172.772 12,5 1.225 140,20%

14 PPC HSX 13.419.590 2,45% 20.300 -0,49% -3,33% 272.080 274.660 5,1 3.946 150,17%

15 SHB HNX 36.182.021 2,41% 7.300 -2,67% -7,59% 2.023.100 2.468.620 9,0 810 -5,35%

16 SSI HSX 9.435.656 2,26% 24.900 2,20% 2,20% 4.754.100 5.299.921 17,0 1.466 56,80%

17 KDC HSX 8.974.280 2,06% 25.100 -2,33% -47,71% 1.843.410 2.095.444 1,1 23.679 816,37%

18 PVT HSX 17.472.695 1,87% 11.800 -1,67% -6,35% 948.690 815.028 8,7 1.358 54,67%

19 IJC HSX 11.565.400 1,12% 10.700 -0,93% -1,83% 239.780 440.524 11,3 944 57,33%

20 DRC HSX 1.835.453 0,81% 49.200 0,00% -1,60% 24.830 22.022 11,9 4.136 4,79%

21 PVX HNX 68 0,00% 3.700 2,78% 0,00% 1.381.800 1.716.360 3,0 1.224 na

22 GMD HSX 6 0,00% 34.500 2,68% 1,47% 284.410 266.676 6,1 5.636 1492,62%

23 OGC HSX 6 0,00% 2.600 4,00% 4,00% 2.888.550 2.348.748 1,8 1.473 318,47%

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá

% +/-

T

% +/-

T+5

Khối lượng

GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX na 15,39% 41.800 -1,65% -2,79% 819.060 784.564 27,2 1.535 -65,89%

2 MSN HSX na 14,92% 86.000 0,58% -0,58% 96.070 139.784 53,9 1.595 234,38%

3 HPG HSX na 12,04% 32.600 -0,31% -4,40% 1.829.940 2.458.072 7,4 4.417 14,05%

4 VCB HSX na 9,55% 43.300 -1,59% -3,56% 1.536.800 1.102.764 23,4 1.853 5,91%

5 PVD HSX na 6,94% 39.400 -1,75% -8,16% 597.750 613.926 7,6 5.171 -30,43%

6 STB HSX na 6,53% 17.400 -1,69% -8,90% 837.380 582.446 9,1 1.905 -1,36%

7 HAG HSX na 5,74% 16.200 -0,61% -5,26% 1.451.830 1.524.640 8,7 1.857 24,36%

8 SSI HSX na 5,60% 24.900 2,20% 2,20% 4.754.100 5.299.921 17,0 1.466 56,80%

9 KDC HSX na 5,52% 25.100 -2,33% -47,71% 1.843.410 2.095.444 1,1 23.679 816,37%

10 DPM HSX na 4,70% 31.800 0,63% 2,58% 476.420 627.854 9,9 3.197 1,31%

11 KBC HSX na 3,34% 15.300 0,00% -1,29% 956.730 1.172.772 12,5 1.225 140,20%

12 BVH HSX na 2,56% 48.800 1,67% 3,61% 369.900 435.744 27,0 1.810 -2,22%

13 ITA HSX na 2,54% 5.800 -1,69% -6,45% 1.696.510 1.678.906 22,4 259 197,67%

14 FLC HSX na 1,76% 7.400 -1,33% -7,50% 5.176.550 5.341.568 5,9 1.254 12,21%

15 HVG HSX na 1,50% 19.000 -1,04% -3,55% 775.900 1.154.364 10,1 1.885 23,28%

16 PVT HSX na 1,38% 11.800 -1,67% -6,35% 948.690 815.028 8,7 1.358 54,67%

VNM ETF cập nhật ngày 13/08/15

77,47%

FTSE ETF cập nhật ngày 10/08/15

Page 15: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Dow Jones 17.408,25 0,03%

Nasdaq 5.033,56 -0,21%

FTSE 6.578,66 0,16%

DAX 11.024,60 0,09%

NIKKEI 225 20.519,45 -0,37%

SHANGHAI 3.965,34 0,27%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

10.000

10.600

11.200

11.800

12.400

05/15 06/15 07/15 08/15

2.900

3.400

3.900

4.400

4.900

5.400

05/15 06/15 07/15 08/15

18.400

19.200

20.000

20.800

21.600

05/15 06/15 07/15 08/15

4.750

4.900

5.050

5.200

5.350

05/15 06/15 07/15 08/15

6.000

6.200

6.400

6.600

6.800

7.000

7.200

05/15 06/15 07/15 08/15

17.250

17.500

17.750

18.000

18.250

18.500

05/15 06/15 07/15 08/15

Page 16: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 16

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

80

90

100

110

120

130

140

150

08/14 10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok

Sàn Jakarta Sàn Philippines

0

4

8

12

16

20

24

28

P/E P/B ROE ROA

Sàn Bangkok Sàn Jakarta

Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

Thị trường Sàn

Bangkok Sàn

Jakarta Sàn

Philippines Sàn

Hồ Chí Minh

P/E 18,2 24,6 20,8 11,7

P/B 1,9 2,2 2,7 1,8

ROE 10,6 10,1 13,4 15,7

ROA 2,6 2,5 3,0 2,9

Vốn hóa Thị trường

(tỷ USD) 375,6 318,5 186,6 51,9

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-YTD (triệu USD) (1.522,8) 65,3 125,1 236,7

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-5 ngày (triệu USD) (199,7) (209,6) (80,3) 11,2

Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,00% 8,45% 3,63% 6,67%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

Page 17: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 17

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại Thay

đổi 1N Thay đổi

5N Thay đổi 1 tháng

Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.472,9 -0,11% -1,56% -8,41% Ngành cao su 8/14/2015

Phân Urê (Trung Quốc)

USD/Tấn 258,0

-1,81% -6,21% Nông nghiệp 8/11/2015

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 430,0 - - 2,03% Thực phẩm 8/13/2015

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 215,0 -2,27% -0,92% -14,00% Thực phẩm 8/12/2015

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 400,0

-5,88% CPI,

Năng lượng 8/31/2015

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 365,0

-7,59% CPI,

Năng lượng 8/31/2015

Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 63,9 -2,20% -0,09% -11,61% CPI,

Năng lượng 8/13/2015

Dầu thô WTI (New York)

USD/barrel 42,0 -0,59% -4,31% -20,85% CPI,

Năng lượng 8/14/2015

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 331,0 0,14% -0,42% 2,22% Xây dựng, khai mỏ

8/14/2015

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.115,1 0,17% 2,08% -3,38%

8/13/2015

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

7/9/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại

Thay

đổi 1N

Thay đổi

5N

Thay đổi

1 tháng Tác động

BDI Index Chỉ số 1.046 -4,3% -12,8% 14,3% Giá thuê tàu vận

tải biển 8/13/2015

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

Page 18: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 18

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Barry David Weisblatt

Giám đốc Khối Phân tích

[email protected]

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính

[email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật

[email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Vũ Ngọc Trâm

Trợ lý phân tích

[email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Lý Đắc Dũng Marc Djandji, CFA

Giám đốc Khối Môi giới

Khách hàng Cá nhân

Giám đốc Khối Môi giới

Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài

[email protected] marcdjandji @vpbs.com.vn

+844 3974 3655 Ext: 335 +848 3823 8608 Ext: 158

Trần Cao Dũng (William)

Giám Đốc Tư vấn đầu tư & Quản lý tài sản

[email protected]

+848 3823 8608, ext. 250

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ

Hà Nội

[email protected]

+844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 146

Page 19: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · đây mà vẫn duy trì được tỷ giá hối đoái chính thức. Tuy vậy, những e ngại về biến động tỷ giá

www.VPBS.com.vn Trang | 19

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử

dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa

phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử

dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng

và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc

phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này

đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối

tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia

phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên

gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc

khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích

tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho

bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ

chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc

bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát

triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi

VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những

thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại

ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập

nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân

nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra

có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,

công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo

này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán

đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và

nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,

bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong

bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro

cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị

trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS

không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin

trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung

của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà

đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo

cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính

mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư

nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy

từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở

hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền

tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí

môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ

tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay

đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi

ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo

này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được

sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm

bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị

chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo

cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và

không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các

liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba

không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa

chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 (0) 4 3974 3655

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418