s gd Đt tỈnh an giang ĐỀ thi thỬlẦn 1 thpt quỐc gia … thi thu mon hoa truong...số...
TRANSCRIPT
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 1/5 – Mã đề thi 132
SỞ GD ĐT TỈNH AN GIANG
THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr =
52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2 B. 21,6 C. 10,8 D. 32,4
Câu 2: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Iom Y- và
giá trị của a là:
A. OH và 0,4 B. 3NO
và 0,4 C. OH và 0,2 D. 3NO
và 0,2
Câu 4: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và
(H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng
với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A. 0,2 B. 0,25 C. 0,1 D. 0,15
Câu 5: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là:
A. Đồng B. Bạc C. Sắt D. Sắt tây
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,700 B. 14,775 C. 29,550 D. 9,850
Câu 7: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
A. etanol B. glyxin C. Metylamin D. anilin
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của
V là:
A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít
Câu 9: Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là:
A. 0
4 2 4 2 22 tKMnO K MnO MnO O B. 2 2 22Cl Ca OH CaOCl H O
C. 2 3 3 3 23e 6 2 e 3F O HNO F NO H O D. 2 22NaOH Cl NaCl NaClO H O
Câu 10: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:
Mã đề: 132
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 2/5 – Mã đề thi 132
A. Fe2O3 B. Fe(OH)3 C. Fe3O4 D. Fe2(SO4)3
Câu 11: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra
gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.
A. Muối ăn B. giấm ăn C. kiềm D. ancol
Câu 12: Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:
A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
C. phản ứng với nước brom D. phản ứng thủy ngân
Câu 13: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với:
A. nước B. nước muối C. cồn D. giấm
Câu 14: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion:
A. NaCl B. HCl C. H2O D. Cl2
Câu 15: Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
A. Glucozo B. saccarozo C. xenlulozo D. tinh bột
Câu 16: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch
thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. NaHSO4 D. BaCl2
Câu 17: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3 B. 8,2 C. 15,0 D. 10,2
Câu 18: Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố Nitơ:
A. Cao su buna B. Nhựa poli(vinyl clorua)
C. tơ visco D. tơ nilon-6,6
Câu 19: Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 8 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít
CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:
A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. C3H7NH2, C4H9NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2 D. CH3NH2, C2H5NH2
Câu 21: Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện
tượng này do khí thải có
A. SO2 B. H2S C. CO2 D. NO2
Câu 22: Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
A. trắng B. đỏ C. tím D. vàng
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn nhất
B. Dùng nước xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 3/5 – Mã đề thi 132
C. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm.
Câu 24: Kim loại Cu không tan trong dung dịch:
A. HNO3 loãng B. hon3 đặc nóng C. H2SO4 đặc nóng D. H2SO4 loãng
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y
và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành
phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a
mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác
dụng với dung dịch X là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là:
A. 7,312g B. 7,512g C. 7,412g D. 7,612g
Câu 28: Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phênol), CH3COOCH3, C2H5OH,
CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 29: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên
là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch A B C D E
pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00
Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
Câu 30: Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08g
hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu
cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:
A. 3,34g B. 5,50g C. 4,96g D. 5,32g
Câu 31: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch
HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một
chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 4/5 – Mã đề thi 132
khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất
của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 9,760 B. 9,120 C. 11,712 D. 11,256
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch z chỉ chứa
3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (dktc). Dung dịch z phản ứng tối đa với 1,22 mol
KOH. Giá trị của m là :
A. 32 B. 24 C. 28 D. 36
Câu 33: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HC1 và y mol
ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :
Tổng (x + y + z) là:
A. 2,0 B. 1,1 C. 0,8 D. 0,9
Câu 34: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số
hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn
nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng
Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình
thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau :
Salbutamol có công thức phân tử là :
A. C3H22O3N B. C13H19O3N C. C13H20O3N D. C13H21O3N
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 5/5 – Mã đề thi 132
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy
thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần
nhất với
A. 28 B. 27 C. 29 D. 30
Câu 37: Đung nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của
alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2,
H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây ?
A. 45 B. 40 C. 50 D. 35
Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (Mx < My < Mz). Đun
nóng hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2
muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được
Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O.Số nguyên tử hidro có trong Y là
A. 6 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozo vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozo tan ra.
(2) Tơ visco , tơ axetat là tơ tổng hợp
(3) tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi)
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa
Số phát biểu đúng là :
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na,Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04
mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là
:
A. 1,2 B. 1,56 C. 1,72 D. 1,66
Đáp án
1-B 6-A 11-C 16-B 21-B 26-B 31-D 36-C
2-C 7-C 12-A 17-D 22-C 27-A 32-A 37-D
3-B 8-C 13-D 18-D 23-D 28-C 33-B 38-B
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 6/5 – Mã đề thi 132
4-A 9-C 14-A 19-C 24-D 29-C 34-D 39-A
5-B 10-B 15-A 20-D 25-A 30-A 35-B 40-A
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Câu 1:
Tổng quát: Glucozo -> 2Ag
=> nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol
=> m = 21,6 g
Đán áp B
Câu 2:
Chỉ có Li, Na
Đáp án C
Câu 3:
Phương pháp: bảo toàn điện tích
Trong X: 2 2 .K Mg Na Cl Yn n n n n n
.n 0, 4a
Vì trong dung dịch có 2Mg nên Y không thể là OH
=> Y chỉ có thể là 3NO (0,4 mol)
Đáp án B
Câu 4
X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
10,3a b mol
Xét cả quá trình: COOH HCl NaOHn n n
2 0,8 0,4 0,4COOHn a b mol
0,1; 0,2a b mol
Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Câu 6:
Phương pháp: Với dạng bài CO2 + kiềm
Nếu 2 2 3 2 3 2 3
2 ;CO OH CO CO OH CO HCO CO COn n n n n n n n n
Có: 2
0,35 ; 0,15OH COn mol n mol
30,15COn mol ; có
2
0,1Ba OH
n mol
3O 0,1BaCn mol
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 7/5 – Mã đề thi 132
Vậy 19,700m g
Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Câu 8:
2 4 4 2SOZn H SO Zn H
20,1H Znn n mol
22,24HV lit
Đáp án C
Câu 9:
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự trăng giảm số oxi hóa.
Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
Câu 11:
Để tránh SO2 thoát ra khi cần tẩm bông với kiềm OH để có phản ứng:
2
2 3 22OH SO SO H O
Phản ứng tạo muối không bay hơi và không độc như SO2.
Đáp án C
Câu 12:
Cả glucozo và saccarozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau
Đáp án A
Câu 13:
Dùng giấm là axit nhẹ để tạo muối với amin, dể rửa trôi.
Đồng thời axit yếu nên không ảnh hưởng lớn đến chất lượng thịt cá.
Đáp án D
Câu 14:
Liên kết ion thường được tạo bởi kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ) và phi kim mạnh
(halogen…)
Đáp án A.
Câu 15:
Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân
Đáp án A
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 8/5 – Mã đề thi 132
Câu 16:
Khi dùng Ba(OH)2 thì:
- NH4Cl: có sủi bọt khí:
4 2 3 222 2 2Ba OH NH Cl BaCl NH H O
- AlCl3: Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần:
3 22 33 2 3 2Ba OH AlCl BaCl Al OH
2 23 2 22 4Al OH Ba OH Ba AlO H O
- FeCl3 : có kết tủa nâu đỏ
3 22 32 3 2 3FeCl Ba OH Fe OH BaCl
- (NH4)2SO4: có kết tủa trắng và có sủi bọt khí
4 4 4 3 22 22 2Ba OH NH SO BaSO NH H O
Đáp án B
Câu 17:
Este X: C2H4O2 chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất là: HCOOCH3
3 3HCOOCH NaOH HCOONa CH OH
0,15X HCOONan n mol
10, 2m g
Đáp án D
Câu 18: Đán án D
Câu 19:
Các đồng phân amin bậc 1 của C4H11N là
2C C C C NH
2C C C NH C
3 2C C CH C NH
3 23CH C NH
Đáp án C
Câu 20:
Phương pháp: Đặt công thức trung bình, Bảo toàn nguyên tố.
Gọi công thức trung bình của 2 amin là: 2 3n nC H N
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 9/5 – Mã đề thi 132
Phản ứng cháy:
2 3 2 2 2 21,5 0,75 1,5 0,5n nC H N n O nCO n H O N
Bảo toàn O: 2 2 2
2 2O CO H On n n
20,1H On mol
Dựa vào phương trình hóa học:
2 2 min1,5H O CO an n n
min 1/ 30an mol
=> Số C trung bình trong amin = 1,5
Vậy 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án D
Câu 21:
Do có kết tủa CuS => khi ban đầu là H2S
(CuS không tan trong axit)
Câu 22:
Đáp án C
Câu 23:
Có rất nhiều amin độc (VD: CH3NH2, C6H5NH2…)
Câu 24: Đán án D
Câu 25:
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan
=> Z có Cu và có thể có Fe
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Đáp án A
Câu 26:
2 22Ba HCl BaCl H
Vì 2H HCln a mol n có phản ứng
2 222Ba H O Ba OH H
Vậy X gồm BaCl2, Ba(OH)2
Các chất tác dụng với dung dịch X là:
NaSO4; Na2CO3; Al; Al2O3; NaHCO3
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 10/5 – Mã đề thi 132
Câu 27:
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
Phản ứng cháy chất béo: Bảo toàn khối lượng
2 2 217,72O CO H Om m m m m g
Bào toàn nguyên tố : 2 2
1,14; 2 2,12C CO H H On n n n mol
2 2 22 2 0,12CO H O OO X
n n n n mol
X có công thức chung là 335RCOO C H (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong
cùng 1 phần tử)
Phản ứng: 3 3 53 35 3 3RCOO C H NaOH RCOONa C H OH
3 5 3
1/ 6. 0,02 3 0,06X NaOH XC H OH O Xn n n mol n n mol
Xét trong 7,088g X thì 0,008 0,024X NaOHn mol n mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = 3 5 3
7,312X NaOH C H OHm m m g
Đáp án A
Câu 28
Các chất thỏa mãn là: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; CH3NH3Cl.
Đáp án C
Câu 29:
Khả năng dẫn điện phụ thuộc vào khả năng phân ly ra ion của các chất
Các chất điện ly tốt thì sẽ dẫn điện tốt và ngược lại.
Khả năng dẫn điện tốt: NH4Cl, Na2CO3, HCl
Khả năng dẫn điện kém: NH3, CH3COOH
Và pH các dung dịch theo thứ tự: Na2CO3, NH3 > NH4Cl, CH3COOH > HCl
Đáp án C
Câu 30:
B1: Xác định CTCT của 2 este
(X, Y) + NaOH -> 3 chất hữu cơ
=> gồm: muối của axit hữu cơ
nhh = 0,03 mol; nNaOH = 0,04 mol
=> X và Y không thể cùng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 được
=> Có 1 trong 2 chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 11/5 – Mã đề thi 132
Vậy CTCT của 2 chất là: HCOOC6H4CH3 (X); HCOOCH2C6H5 (Y)
B2: Tính m
Các phản ứng:
6 4 3 3 6 4 22HCOOC H CH NaOH HCOONa CH C H ONa H O
2 6 5 6 5 2HCOOCH C H NaOH HCOONa C H CH OH
2 0,04 ; 0,03X Y NaOH X Yn n n mol n n mol
0,01; 0,02X Yn n
=> mmuối(Z) = 3 6 4
3,34HCOONa CH C H ONam m g
Đáp án A
Câu 31:
Phương pháp: Qui đổi: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron
B1: Xác định thành phần ion trong dung dịch Y
40,024BaSO S X
n n mol
Qui hỗn hợp X về Fe; Cu; S 2,496Fe Cum m g
3 30,084 0,516NO NO sau HNO bd NOn mol n n n
Bảo toàn O: 3 3 4 2
3 3 4HNO bd NO NO sau SO H On n n n n
20,072H On mol
Bảo toàn H: 3 2
2 0,456HNO bd H O H du H dun n n n mol chỉ tạo 3Fe
B2: Xác định số mol các nguyên tố trong X
Bảo toàn e: 3 2 6 3 0,252Fe Cu S NOn n n n mol
0,024; 0,018Fe Cun n mol
Hòa tan Fe tối đa => chỉ có 2Fe Fe
2
3 23 8 2 3 2 4Fe H NO Fe NO H O
2 2Fe Cu Fe Cu
3 22 3Fe Fe Fe
2 30,375 0,5 0,201Fe H Cu Fem n n n mol
11, 256m g
Đáp án D
Câu 32:
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 12/5 – Mã đề thi 132
Phương pháp:
- Qui đổi, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích
- Áp dụng công thức tính nhanh khi Hỗn hợp chất + HNO3 tạo sản phẩm khử của Nitơ
2 2 2 4
2 2 4 10 12 10O NO NO N O NH NHn n n n n n n
B1: lập phương trình liên quan đến số mol H+ phản ứng
Đặt a làm thể tích dung dịch Y và b là số mol 4NH
Trong X: mKL = 0,8m ; mO = 0,2 m
(qui hỗn hợp về kim loại và oxi)
=> 4
4 10 2NO NOH NHn n n n
10,08.4 10 2.0,2 /16 2.1,65ab m
B2: Lập phương trình liên quan đến khối lượng muối sau phản ứng
Bảo toàn N:
30,08
NO Zn a b
=> mmuối 20,8 18 23a 62. 0,08 96.1,65a 3,66m b a b m
B3: Lập phương trình liên quan đến bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch sau phản ứng
với KOH. Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+ ; 1,65a mol
2
4SO và 0,08a b mol 3NO
Bảo toàn điện tích: 4 3
2K Na SO NOn n n n
31,22 1,65a.2 0,08a a b
Từ 1 , 2 , 3 0,4; 0,02; 32a b m g
Đáp án A
Câu 33:
Phương pháp: Với bài tập 2Zn OH thì
Nếu có hiện tượng kết tủa 22
4 2OH Zn OHZnn n n
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 13/5 – Mã đề thi 132
Tại O 0,6K Hn mol thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
0,6HCln x mol
Tại O 1,0K Hn mol và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa
=> tại O 1,0K Hn mol thì 2Zn dư 2
1. 0,2
2KOH HClZn OH
n n n mol z
Tại 1,4KOHn ml thì kết tủa tan 1 phần 2 2
n 4 2KOH HCl ZnCl Zn OHn n n
20,3ZnCln y mol
0,6 0,3 0,1 1,1x y z mol
Đáp án B
Câu 34:
Salbutamol có CTPT là C13H21O3N
Đáp án D
Câu 35:
(a) 3 3AgNO HCl AgCl HNO
(c) Cu không phản ứng với HCl
(d) 3 2 3 3 222 2Ba OH KHCO K CO BaCO H O
Đáp án B
Câu 36:
2 4 222 0,2 0,1 0,3H SO HCl HH axitH
n n n mol n mol n mol
=> Có các phản ứng:
2
1
2Na HCl NaCl H
2 4 2 4 22Na H SO Na SO H
2 2
1
2Na H O NaOH H
2 2
2 0, 4NaOH H H axitn n n mol
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol 2 4Na SO ; 0,4 mol NaOH
28,95m g
Đáp án C
Câu 37:
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 14/5 – Mã đề thi 132
Phương pháp qui đổi hợp về thành 1 chất đại diện, bảo toàn khối lượng.
Đặt: CT amino axit: 2 1 2n nC H O N
21
2 1 2 2 2
x H O NaOH
n n n nxC H O N hh E C H O NNa
; m hh muối = 120,7 gam
Ta có: 120,7 32 1,1
14 69 ; 2,750,4 11 0,4
n n x
2 21,75
2 1 2 2,75 5,5 0,75 3,75 2,75 2 2 22,75H O O
n n n nC H O N C H O N E CO H O N
Đặt En a mol
2 2
44.2,75 9 5,5 0,75 78,28 0,16CO H Om m an n a a mol
320,16 38,5. 0,75 16.3,75 14.2,75 33,56
11hh Em gam
Đáp án D
Câu 38:
B1: Tìm CTCT của ancol T:
Gọi công thức ancol T là R(OH)n hoặc 22x 2
1: .n
2x n Hn n
C H O R OH nNa R ONa
22 / . 0,4 /
nHR OH
n n n n mol
mbình tăng = 2
12,4ancol H ancolm m m g
31 14 2 16
nR OH
M n x n
15 14 2n x ( n x và 2 2x chẵn)
Ta chỉ thấy với 2; x 2n thì 2 4R 28 C H thỏa mãn.
Vậy T là C2H4(OH)2 với số mol là 0,2 mol
B2: Xác định 2 muối A và B
Có 2 ancol goc axitn n
Vì ancol 2 chức nên các este mạch hở phải có các gốc axit đơn chức
=> nmuối = 2.0,2 = 0,4 mol
Đặt công thức 2 muối là 2 1 2a aC H O Na và 2 1 2b bC H O Na với số mol lần lượt là 5t và 3t
0,05t mol
Khi đốt cháy 2 1 2 2 2 3 2 21,5 1 0,5 0,5 0,5a aC H O Na a O Na CO a CO a H O
2 1 2 2 2 3 2 21,5 1 0,5 0,5 0,5b bC H O Na b O Na CO b CO b H O
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 15/5 – Mã đề thi 132
2 ,.2H O H A B
n n
0,35.2 0,25 2 1 0,15 2 1a b
11 5 3a b
1; 2a b thỏa mãn 2 cuối HCOONa và CH3COONa
B3: Tìm CTCT của Y
Lại có X Y ZM M M Y phải là: HCOOCH2CH2COOCCH3
Số H trong 8Y
Đáp án B
Câu 39:
(2) Sai. Vì tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp
(4) Sai: Vì các hợp chất hữu cơ không bền nhiệt, dễ bay hơi, dễ cháy.
(5) Sai. Vì Glucozo trong phản ứng này đóng vai trò là chất khử.
Đáp án A
Câu 40:
2 2
1
2Na H O NaOH H
2 222Ca H O Ca OH H
2
3 3 2OH HCO CO H O
2 2
3 33Ca CO CaCO
Vì 3 3
0,07 0,08CaCO HCOn mol n mol
Có 2
2 0,08OH Hn n mol Chứng tỏ 2Ca
thiếu, 2
3CO dư
23
0,07 0,07 0,04 0,03molCaCO CaCan mol n n
Có: n 2 0,08 0,02Na Ca Nan mol n mol
1,66m g
Đáp án A