câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng...

15
http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 1/15 – Giải chi tiết Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3s a , 3p b . Biết: phân lớp 3s của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp chất khí với hiđro có công thức H2Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. X tan trong nước tạo dung dịch làm đỏ quỳ tím. B. Y tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ hóa xanh. C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết cộng hóa trị. D. Số electron độc thân trong nguyên tử Y gấp hai lần trong nguyên tử X. Hợp chất của Y với H là H2Y => Y thuộc nhóm VIA ( 3s 2 3p 4 ) (có 2e độc thân) Vì phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1e => X : 3s 1 => X là kim loại kiềm (IA) (có 1 e độc thân) =>Chọn đáp án D. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na vào 500ml dung dịch HCl thu dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 3M B. 0,3M C. 0,15M D. 1,5M. nAl = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,28 mol Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O => nAl3+ = 0,06 mol ; nH+ dư = 0,04 mol Khi trộn X vào Y thì thu được kết tủa chính là Al(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,02 mol +) TH1 : Al 3+ dư => nNaOH = 3nAl3+ pứ + nH+ = 3nAl(OH)3 + nH+ = 0,1 mol < 0,25 = nNa Xét dung dịch X ta có : nNaOH = nNa ban đầu – nHCl => nHCl = 0,15 mol => CM(HCl) = 0,3M ( Có đáp án thỏa mãn ) =>Chọn đáp án B. Câu 4: Để phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH; CH3COOH; CH3CH2NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là: A. Na kim loại B. dd NaOH. C. Quỳ tím. D. dd HCl.

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 1/15 – Giải chi tiết

Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3sa, 3p

b. Biết: phân lớp 3s

của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp chất khí với hiđro có công thức H2Y. Nhận

định nào sau đây là đúng?

A. X tan trong nước tạo dung dịch làm đỏ quỳ tím. B. Y tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ hóa xanh.

C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết cộng hóa trị.

D. Số electron độc thân trong nguyên tử Y gấp hai lần trong nguyên tử X.

Hợp chất của Y với H là H2Y => Y thuộc nhóm VIA ( 3s23p4) (có 2e độc thân)

Vì phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1e => X : 3s1 => X là kim loại kiềm (IA) (có 1 e độc thân)

=>Chọn đáp án D.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X

và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na vào 500ml dung dịch HCl thu

dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa. Nồng độ mol/l

của dung dịch HCl là:

A. 3M B. 0,3M C. 0,15M D. 1,5M.

nAl = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,28 mol

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

=> nAl3+ = 0,06 mol ; nH+ dư = 0,04 mol

Khi trộn X vào Y thì thu được kết tủa chính là Al(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,02 mol

+) TH1 : Al3+ dư => nNaOH = 3nAl3+ pứ + nH+ = 3nAl(OH)3 + nH+ = 0,1 mol < 0,25 = nNa

Xét dung dịch X ta có : nNaOH = nNa ban đầu – nHCl => nHCl = 0,15 mol

=> CM(HCl) = 0,3M ( Có đáp án thỏa mãn )

=>Chọn đáp án B.

Câu 4: Để phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH; CH3COOH; CH3CH2NH2, chỉ cần dùng một

thuốc thử là:

A. Na kim loại B. dd NaOH. C. Quỳ tím. D. dd HCl.

Page 2: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 2/15 – Giải chi tiết

H2N-CH2-COOH : không làm quì tím đổi màu

CH3COOH : làm quì tím hóa đỏ; CH3CH2NH2 : làm quì tím hóa xanh

=>Chọn đáp án C.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai kim loại Y, Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong

bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt

khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít

H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:

A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.

m gam X phản ứng với HCl tạo lượng khí lớn hơn khi phản ứng với H2O

=> Trong X có kim loại không phản ứng với H2O

Mà Y và Z thuộc 2 chu kỳ liên tiếp => Y là Mg(24) và Z là Ca(40)

Do nCa = nH2 (1) =

mol và nMg = nH2 (2) – nCa = 2

=> Hỗn hợp kim loại có tỷ lệ mol Mg : Ca là 2 : 1

=> %mY(X) = 54,54%

=>Chọn đáp án A.

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C

(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic

(3) Phản ứng thế vào bezen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.

(4) Phenol tan tốt trong etanol

(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.

(6) Phenol phản ứng được với brom ở điều kiện thường. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C: Đúng

(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic: Đúng

(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol

Sai. Phản ứng thế vào benzen khó hơn

(4) Phenol tan tốt trong etanol: Đúng

(5) Phenol làm quí tím hóa đỏ

Sai. Phenol không làm đổi màu quì tím

(6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường: Đúng

=> Chọn đáp án B.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phèn chua được dùng làm chất làm trong nước, khử trùng nước.

B. Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.

C. Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit.

D. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+

và Mg2+

.

Phèn chua được dùng là chất làm trong nước , khử trùng nước : Sai.

- Phèn chua không có khả năng khử trùng nước

Phèn chua dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy: Sai.

- Phèn chua không được sử dụng trong công nghiệp giấy

Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit: Sai.

- Dung dịch NaHCO3 có môi trường bazo

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+: Đúng.

Page 3: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 3/15 – Giải chi tiết

=>Chọn đáp án D.

Câu 8: Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI → (2) H2S + SO2 →

(3) KClO3 + HCl đặc → (4) NH4HCO3 →

(5) NH3(khí) + CuO → (6) F2 + H2O →

(7) H2S + nước clo → (8) HF + SiO2 →

(9) NH4Cl + NaNO2 → (10) C + H2O

Số trường hợp tạo ra đơn chất là: A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.

=> Chọn đáp án C.

Câu 9: Cho cân bằng hóa: N2 (khí) + 3H2 (khí) ⇔ 2NH3 (khí). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của

hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Do bảo toàn về khối lượng và số mol hỗn hợp khí vế trái lớn hơn vế phải

=> MTrái < Mphải

Theo đề khi t0 tăng thì d/H2 ↓ => M ↓ => cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch

=> phản ứng nghịch thu nhiệt => phản ứng thuận tỏa nhiệt

=> Chọn đáp án B.

Câu 10: Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số

miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa 14 gam

một chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo đó là:

A. 5,6. B. 6.0. C. 7.0. D. 6.5.

nKOH = 0,0015 mol => mKOH = 0,084g = 84 mg

=> Chỉ số axit = 6,0

=> Chọn đáp án B.

Câu 11: Phát biểu đúng là:

A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm muối và ancol. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

D. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2

Sai. Thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3

Page 4: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần
Page 5: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 5/15 – Giải chi tiết

Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3

Đúng

Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử , photpho đỏ có cấu trúc polime Sai.

P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử

=> Chọn đáp án C.

Câu 16: Cho các chất: Na2CO3, NaHCO3, NaHSO4, HCl, BaCl2, CuO, Fe. Số cặp chất có thể

tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:

A. 10. B. 9. C. 7. D. 8.

Các cặp chất : (Na2CO3 + NaHSO4) ; (Na2CO3 + HCl) ; (Na2CO3 + BaCl2) ; (NaHCO3 +

NaHSO4) ; (NaHCO3 + HCl) ; (NaHSO4 + BaCl2) ; (NaHSO4 + CuO) ; (NaHSO4 + Fe) ;

(HCl + CuO) ; (HCl + Fe)

=> Chọn đáp án A.

Câu 17: Cho các chất rắn ở dạng bột: SiO2, Si, Cr2O3, Al, CaC2. Số chất tan hoàn toàn trong

dung dịch NaOH loãng dư là:

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Các chất thỏa mãn : Si; Al; CaC2

=> Chọn đáp án C.

Câu 18: Cho các chất: FeS, Cu2S, H2S, Ag, Fe, KMnO4, Na2SO3, Fe(OH)2. Số chất có thể phản

ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:

A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.

Các chất thỏa mãn : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S => Chọn đáp án B.

Câu 19: Cho khí H2S tác dụng với các chất: dung dịch NaOH, khí clo, dung dịch KI, dung dịch

CuSO4, nước clo, dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, khí oxi dư đun nóng, dung

dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Có a trường hợp xảy ra phản ứng và có b trường hợp trong đó S-2

bị

oxi hóa lên S+6

. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 7 – 1. B. 6 – 1. C. 6 – 3. D. 7 – 2.

Các chất có thể phản ứng : NaOH ; Cl2 ; dd CuSO4 ; nước Clo ; dd KMnO4 / H2SO4 ; O2 (t0)

; dd FeCl3

Các chất phản ứng S-2 → S+6 : nước Clo

=> Chọn đáp án A.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl

thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo

(đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

A. 8,4 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.

Bảo toàn e :

+) X + HCl : 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol

+) X + Cl2 : 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol

=> nFe = 1,1 – 1,0 = 0,1 mol => mFe = 5,6g

=> Chọn đáp án D.

Page 6: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 6/15 – Giải chi tiết

Câu 21: Trong số các chất hữu cơ chứa (C, H, O) đề có phân tử khối bằng 60, có: a chất tác

dụng được với Na giải phóng H2; b chất tác dụng được với dung dịch NaOH; c chất tham gia phản

ứng tráng bạc. Giá trị của a, b, c lần lượt là:

A. 2; 2; 0. B. 2; 1; 0. C. 3;2;1. D. 4;2;2.

CxHyOz có M = 12x + y + 16z = 6

+) z = 1 => 12x + y = 44 =>

C3H8O

+) z = 2 => 12x + y = 28 => C2H4O2

+) z = 3 => 12x + y = 12 (L)

Chất phản ứng Na tạo H2 :CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH; CH3COOH; HOCH2 – CHO

=> 4 chất

Chất phản ứng với NaOH : HCOOCH3 ; CH3COOH

Chất tráng bạc : HCOOCH3 ; HOCH2 – CHO

=> Chọn đáp án D.

Câu 22: Cho các phản ứng:

Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. (1), (5), (6). B. (1), (2), (6). C. (1), (2), (5), (6). D. (1), (2), (3), (5).

=> Chọn đáp án C.

Câu 23: Trong số các chất: C2H5OH, CH3NH2, CH3NH3Cl, CH3COONa, CH3CHO,

CH2=CH2, CH3COOH, CH3COONH3, C6H5ONa, Số chất tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.

Các chất thỏa mãn : C2H5OH ; CH3NH2 ; CH3COONa ; CH3COONH4 ; C6H5ONa => Chọn đáp án D.

Câu 24: Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình phản ứng xảy ra trong bình đựng nước brom là:

A. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. B. H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr.

C. H2S + Br2 → 2HBr + S. D. SO2 + Br2 + H2O → SO3 + 2HBr.

Page 7: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần
Page 8: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 8/15 – Giải chi tiết

=> Cu dư và trong muối có : 0,03 mol Cu2+ ; 0,02 mol Na+ ; 0,08 mol Al3+ ; 0,05 mol

Fe2+ ; 0,18 mol SO42- ; 0,06 mol Cl-

=> mmuối = 26,75g và VNO = 0,448 lit

=> Chọn đáp án C.

Câu 28: Dãy các chất giảm dần theo tính axit là

A. CH3Cl2COOH > CH3CHClCOOH > CH2ClCH2COOH > CH3CH2COOH

B. CH2ClCH2COOH > CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH3CH2COOH

C. CH3CH2COOH > CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH2ClCH2COOH

D. CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH3CH2COOH > CH2ClCH2COOH

Cl là nhóm hút e => Càng nhiều Cl và nằm ở nhánh càng gần so với nhóm COOH thì khả năng

hút e càng mạnh => O – H trong nhóm COOH càng phân cực. Tính axit càng mạnh

=> Chọn đáp án A.

Câu 29: Dung dịch X gồm 0.1 mol H+, a mol Al

3+, b mol NO

3-, và 0,2 mol SO4

2-, cho 120ml dung

dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X. sau khi kết thúc các phản ứng thu

được 3,732 gam kết tủa giá trị của a, b lần lượt là:

A. 0.02 và 0.12 B. 0,120 và 0,020. C. 0.012 và 0.096 D. 0.02 và 0.012

Bảo toàn điện tích : nH+ + 3nAl3+ = nNO3- + 2nSO4 => 3a – b = -0,06

nOH = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,168 mol ; nBa2+ = 0,012 mol

mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,012 mol < 1/3( nOH – nH+)

=> Có hiện tượng kết tủa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH- - nH+)

=> nAl3+ = a = 0,02 => b = 0,12

=> Chọn đáp án A.

Câu 30: Nhận xét không đúng là:

A. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn. B. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí. C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

Nước giải khát được nén khí CO2 ờ áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn Đúng.

Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí

Đúng

Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

Đúng

Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khí cháy ở mặt đất

Sai. Càng lên cao không khí càng loãng , càng ít O2 => cháy chậm hơn

=> Chọn đáp án D.

Câu 31: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

=> Chọn đáp án D.

Page 9: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 9/15 – Giải chi tiết

Câu 32: Chỉ dùng thêm quỳ tím, có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

A. Ba(NO3)2, NaOH, NaCl và HCl. B. NH4Cl, NaCl, AlCl3 và HCl.

C. NaOH, NaClO, HCl và NaCl. D. NaNO3, NaOH, HNO3 và Ba(NO3)2.

NaOH làm quì hóa xanh

NaClO làm quì hoá đỏ sau đó mất màu HCl làm quì hóa đỏ

NaCl không làm đổi màu quì tím

=> Chọn đáp án C.

Câu 33: Nhận xét không đúng là: Trong số các chất: Vinylaxetilen, axit fomic, etilen glicol, axit gluconic, axetanđehit, có

A. ba chất tác dụng với AgNO3/NH3. B. hai chất tác dụng với nước Br2.

C. hai chất tham gia phản ứng tráng bạc. D. hai chất tác dụng với C2H5OH tạo este.

3 chất tác dụng với AgNO3/NH3 : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit

3 chất tác dụng với nước Brom : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit

2 chất tráng bạc : axit fomic ; axetandehit

2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este : axit fomic ; axit glutamic

=> Chọn đáp án B.

Câu 34: Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,20 gam hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60 gam hỗn hợp 2 aixt trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì thể tích CO2 (đktc) lớn nhất thoát ra là:

A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.

Xét tổng quát :

RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O 2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 + H2O

Ta có : nRCOOH. (23 – 1) = mmuôi – maxit = 23,2 – 16,6 => nRCOOH = 0,3 mol = 2nCO2 => VCO2 = 3,36 lit =>A

Câu 35: Bốn kim loại K, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z và T. Biết rằng

X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy dược kim loại T ra khỏi

dung dịch muối và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được

với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:

A. K, Al, Fe và Cu. B. K, Fe, Al và Cu. C. Al, K, Cu và Fe. D. Al, K, Fe và Cu.

Dựa vào đáp án ta thấy :

X đẩy được kim loại ra khỏi dung dịch muối => X là Al , không thể là K

Z không tác dụng với H2SO4 đặc nguội ngoài Al chỉ có thể là Fe

=> Chọn đáp án D.

Câu 36: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O) có MX < 140. Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch

NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô phần hơi chỉ có H2O, phần rắn Y chứa 2 muối nặng 4,44 gam.

Nung nóng Y trong O2 dư được 0,03 mol Na2CO3; 0,11 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Số công thức

cấu tạo có thể có của X là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

nNaOH = 2nNa2CO3 = 2.0,03 = 0,06(mol)

X phản ứng với NaOH thì sản phẩm là muối. Nếu có sản phẩm khác thì đó là nước.

X + NaOH → muối + H2O

Page 10: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần
Page 11: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 11/15 – Giải chi tiết

Câu 38: Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một an đehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72

gam hỗn hợp A cần vừa hết 2,296 lít (đktc) khí oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết

vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCHO. B. C2H5CHO. C. C3H5CHO. D. CH3CHO.

nO2 = 0,1025 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,085 mol

Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nH2O = 0,07 mol

Ta có : nO(A) = nA = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,035 mol

=> số H trong A trung bình là 4 = số H trong andehit acrylic => số H trong X cũng phải

là 4

=> Chọn đáp án D.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam amioaxit X (chỉ có 1 chức axit), thu được 0,3 moil CO2;

0,35 mol H2O và 1,12 lít (đktc) N2. Biết X là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit.

Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH.

nN2 = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO + mN

=> nO(X) = 0,2 mol. Mà trong X chỉ có 1 chức axit ( 1 nhóm COOH)

=> nX = ½ nO = 0,1 mol => MX = 89

=> X là CH3CH(NH2)COOH

=> Chọn đáp án A.

Câu 40: Cho Na (được lấy dư 10% so với lượng cần thiết) vào 100 ml ancol etylic x0, khi phản

ứng thu được 42,56 lít khí B (ở đktc) và m gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của ancol etylic

nguyên chất là 0,8g/ml, của nước là 1 g/ml. Giá trị của m là:

A. 174,4 B. 56,24 C. 126,9 D. 183,14

Khí B chính là H2 : nH2 = 1,9 mol

VC2H5OH = x và VH2O = 100 – x

(ml)

=> mC2H5OH = 0,8x và mH2O = 100 – x (g)

=> nH2 = 0,5. ( nC2H5OH + nH2O) = nNa phản ứng

=> nNa dư = 3,8.10% = 0,38 mol

=> x = 46

=> m = mC2H5ONa + nNaOH + nNa dư = 183,14g

=> Chọn đáp án D.

Page 12: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 12/15 – Giải chi tiết

Câu 41: Điện phân (với điện cưc trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol

NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thu được ở anot bằng:

A. 1,792 lít B. 1,344 lít C. 0,448 lít D. 0.896 lít

Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên :

Catot : Cu2+ + 2e → Cu

Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e

2H2O →4H+ + O2 + 4e

Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,02 mol

=> nkhí = nCl2 + nO2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit benzoic, axetanđehit, etanđial và

anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn

hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thi thu được tối đa m1 gam Ag. Giá

trị của m1 là:

A. 54,0 gam B. 216,0 gam C. 108.0 gam D. 97,2 gam

Ta thấy nAg = 2nCHO = 2nO(X)

Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,5 mol => mAg = 108g => Chọn đáp án C.

Câu 43: X là một ancol no, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, phản ứng

xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam, thu hỗn hợp sản phẩm Y (trong đó có chất

hưu cơ D). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 18. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol D thu được Y mol

CO2 và (y – x) mol H2O. Giá trị của m là:

A. 5,8 gam B. 8,36 gam C. 6,96 gam D. 7,6 gam

Do khi đốt D thì nCO2 – nH2O = nD => trong D có 2π Mà X là 1 ancol no => sau khi bị CuO oxi hóa thành andehit

=> D phải là andehit 2 chức

R(CH2OH)2 + 2CuO →R(CHO)2 + 2Cu + 2H2O

( khối lượng chất rắn giảm chính là lượng O phản ứng )

=> nandehit = ½ nCuO = ½ nO pứ = 0,1 mol => nH2O = 0,2 mol

=> trong Y có MY = 36 => Mandehit = 72g => CH2(CHO)2

=> ancol là CH2(CH2OH)2 => m = 7,6g

=> Chọn đáp án D.

Câu 44: Có các phát biểu sau đây:

(1) Amilozo và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.

(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo.

(3) Frutozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạC.

(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom.

(5) Glucozơ và frutozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

(6) Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol.

(7) Phản ứng thủy phân este luôn luôn là phản ứng một chiều.

(8) Chất béo là este của glixerol với axit cacboxiliC.

(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với

axit béo. Số phát biểu đúng là:

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh Sai. Amilozo không phân nhánh

Page 13: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 13/15 – Giải chi tiết

(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo Sai. Vì chúng không cùng khối lượng phân tử

(3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc Sai. Saccarozo không có phản ứng

(4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom

Sai. Saccarozo không có phản ứng

(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng Đúng

(6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol Đúng

(7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều

Sai. Nếu thủy phân trong môi trường H+ thì là phản ứng 2 chiều

(8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic Sai. Phải là axit béo mới có thể tạo chất béo

(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo Đúng

=> Chọn đáp án C.

Câu 45: Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O2. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A, B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cùng cho ra một khí Z. Mặt khác khi cho A, B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biếu nào sau đây là đúng:

A. X, Y, Z phản ứng được với dung dịch NaOH.

B. Mz > My > Mx.

C. X, Y làm quỳ tím ẩm hóa xanh.

D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl.

Chất B là H2N – CO – NH2 phản ứng với NaOH tạo NH3 ( khí Y) B + HCl tạo khí CO2(Z) => A + HCl cũng tạo khí CO2 => A là (CH3NH3)2CO3

=> X là CH3NH2

=> Chọn đáp án C.

Câu 46: Cho1,22 gam hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 ( có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với

400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp X thu

được m gam khí CO2, 1,344 lít (đktc) khí N2 và nước. Giá trị của m là: A. 2,28 B. 5,28 C. 2,64 D. 1,98

Xét 1,22g X : nHCl = nNH2 = 0,04 mol

Xét 0,09 mol X : nN2 = 0,06 mol => nN(X) = 0,12 mol > nX

=> Trong X có 1 amin đơn và 1 amin 2 chức

Xét 1,22g X

+) TH1 :Tỷ lệ mol RNH2 : R’(NH2)2 = 1 : 2 => namin = 0,008 ; ndiamin = 0,016 mol

=> 1,22g = (R + 16).0,008 + (R’ + 32).0,016 => 0,008R + 0,016R’ = 0,58

=> 1R + 2R’ = 72,5 (L)

+) TH2 : Tỷ lệ mol RNH2 : R’(NH2)2 = 2 : 1 => namin = 0,02 ; ndiamin = 0,01 mol

=> 1,22g = (R + 16).0,02 + (R’ + 32).0,01 => 0,02R + 0,01R’ = 0,58

=> 2R + R’ = 58 => R = 15(CH3) => R; = 28(C2H4) (TM)

=> nC(X) = 0,04 mol

Lượng chât trong 0,09 mol X gấp 3 lần trong 0,03 mol X

=> nCO2 = 3nC = 0,12 mol => mCO2 = 5,28g

=> Chọn đáp án B

Page 14: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 14/15 – Giải chi tiết

Câu 47: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp

nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam

thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung

dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để

trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối

khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của

m là: A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995

Gọi CTPT trung bình của ancol là R’OH ; axit là R(COOH)2 ; este : R(COOR’)2 Với

số mol lần lượt là a ; b ; c

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nO2 = 0,16 mol ; nCO2 = 0,165 mol ; nH2O = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = a + 4b + 4c = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,16 mol

nCOO = nNaOH pứ => 2b + 2c = 0,08 – 0,01 = 0,07 mol

=> a = 0,02 mol

nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu => neste = c = 0,01 => b = 0,025

mol Ta có MR’OH = 39g => MR’ = 22g

mX = mancol + maxit + meste => 4,84 = 0,02.39 + 0,025.(R + 90) + 0,01.(R + 132)

=> R = 14 (CH2)

Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2

=> m = 5,765g

=> Chọn đáp án B.

Câu 48: Cho các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 dư vào dưng dịch natri aluminat. (g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2. (h) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dd HCl dư vào dung dịch natri aluminat. (i) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Dung dịch NaOH dư vảo dung dịch AlCl3. (k) Cho AgNO3 vảo dung dịch Fe(NO3)3dư

(e) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (l) Sục khí H2S vảo dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là:

A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.

Các phản ứng tạo kết tủa:

(a) CO2 + 2H2O + NaAlO2 →Al(OH)3 + NaHCO3

(e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 →Na2CO3 + BaCO3 + H2O

(h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O →3NH4Cl + Al(OH)3

(k) AgNO3 + Fe(NO3)2 →Ag + Fe(NO3)3

(l) H2S + 2AgNO3 →Ag2S + 2HNO3

=> Chọn đáp án A.

Câu 49: Trộn 100 ml dung dịch X (KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y (NaHCO3

1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch T (H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E; Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

A.82,4 gam và 5,6 lít. B. 82,4 gam và 2,24 lít. C. 59,1 gam và 2,24 lít. D. 23,3 gam và 2,24 lít.

Z có: nCO3 = 0,2 mol ; nHCO3 = 0,2

mol T có : nH+ = 0,3 mol

Nhỏ từ từ T vào Z thì

Page 15: Câu 5 - upload.exam24h.com chi tiet de thi thu... · 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: Phần

http://bloghoahoc.com – Chuyên trang đề thi thử Hóa Trang 15/15 – Giải chi tiết

H+ phản ứng với CO32- trước và sau đó là HCO3

-

H+ + CO32- →HCO3

-

H+ + HCO3- →CO2 + H2O

=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit

nBaCO3 = nHCO3 = 0,3 mol

m = mBaCO3 + mBaSO4 = 82,4g

=> Chọn đáp án B.

Câu 50: Trong số các chất dưới đây, chất có tính bazơ mạnh nhất là:

A. C6H5NH2 B. (C6H5)2NH C. p-CH3-C6H4-NH2 D. C6H5-CH2-NH2

C6H5- là nhóm hút e => càng ít nhóm và cách càng xa nhóm NH2 thì lực hút càng giảm

=> tính bazo càng mạnh => Chọn đáp án D.

----------- HẾT ----------