do an cung cap dien haui dien3k2

101
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- ĐỒ ÁN : CUNG CẤP ĐIỆN Đề tài: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp Giáo viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tất Thành Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 1

Upload: maianhbao6519

Post on 22-Jun-2015

460 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

ĐỒ ÁN : CUNG CẤP ĐIỆNĐề tài: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công

nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tất Thành Lớp : ĐH Điện 3 KII

Hà Nội 9/2009

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

1

Page 2: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

CUNG CẤP ĐIỆN

Lời nói đầu

Việt Nam đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hoán đất nước. Chính vì vậy công nghiệp đóng vai trò rất quan trong. Trong đó điện đóng vai trò cực kì quan trọng trong các nhà máy và xí nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là điện đóng vai trò 4tiên phong. Đi đâu trên đất nước hình chữ S này cũng thấy các nhà máy điện, các trạm biến áp, đường dây…phân phối điện năng hiệu quả và hợp lý nhất.

Để xây dựng một đất nước giàu mạnh, an ninh, phát triển… thì ngành cung cấp điện phải đi trước một bước. Bởi vì trước khi một nhà máy hay xí nghiệp mọc lên đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng nhất định, trong đó một nguồn điện dảm bảo chất lượng ( rẻ, điện ổn định, cung cấp liên tục…) điện là yếu tố quan trong nhất.

Vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là việc làm rất quan trọng trước khi xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện tuy đã tham khảo nhiều bài làm của anh, chị khóa trước, tài liệu tham khảo nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh được sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Ninh Văn Nam.

MỤC LỤC

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

2

Page 3: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................. 2CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ............................... 7 7.1. Giới thiệu chung ................................................................... 7.2. Đặc điểm chung ................................................................. 7.3. Thiết kế chiếu sáng ........................................................... 7.4. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng K ............................ 7.5. Chiếu sáng sự cố ...............................................................

CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ................................... 9 . Phụ tải của các phân xưởng ................................................... 9 . Xác định phụ tải toàn xí nghiệp ............................................ 12

CHƯƠNG3: XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN ........................ 13 . Vị trí đặt trạm biến áp ............................................................ . Chọn dây dẫn rừ nguồn đến trạm biến áp .............................. . Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng................. . Chọn công suất và số lượng máy biến áp................................

CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ................. 22 ...................................................................................................... 4.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện ......................... 4.2. Hao tổn công suất .............................................................. 4.3. Tổn thất điện năng .............................................................

CHƯƠNG 5 : NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ................. 55. hệ số công suất và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất. Các giải pháp bù cosφ tự nhiên .............................................. Phân phối tối ưu công suất bù trên lưới điện xí nghiệp........... Xác định dung lượng bù ......................................................... Đánh giá hiệu quả bù .............................................................

CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ................................... 63 . Cơ sở lí thuyết ....................................................................... . Tính toán nối đất ................................................................... . Trình tự tính toán nối đất............................................................

CHƯƠNG 7 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH ........................ 65

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

3

Page 4: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

KẾT LUẬN …………………………………………………….. 66

BÀI TẬP DÀI 1. Tên đề thiết kế: -Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp

- Mô hình thực tế

2. Giảng viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam

3. Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TẤT THÀNH Lớp : ĐH Điện 3K2

Nhiệm vụ thiết kế

1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy

2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện

3. Lựa chọn thiết bị điện: Máy biến áp , tiết diện dây dẫn , thiết bị phân phối,

thiết bị bảo vệ, đo lường…

4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện: U, P, A,U2…

5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm (với

đất cát pha)

6. Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos 2

7. Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng

8. Dự toán công trình điện.

Bản vẽ :

1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy

2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng

3. Sơ đồ hai phương án- bảng chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật.

4. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp.

Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy gồm các phân xưởng với công suất và toạ độ

cho trong bảng, lấy theo alphabê của Họ tên người thiết kế

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

4

Page 5: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Bảng 1.1 Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy

Al

ph

a

Toạ độ X,Y(m); công suất P, hệ số cos ,

hệ số sử dụng và số thiết bị của các phân

xưởng

Toạ độ , công suất cắt và độ

lệch điện áp của nguồn điện

Kích thước và độ

rọi yêu cầu của

phân xưởng

hệ số

công

suất

X,m Y,m P,

kW

cos Ksd N X,m Y,m Scắt,

MVA

V

%

aXb,m Eye,

Lux

cos

2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A 200 24 143.2 0.78 0.6 3 327 210 165 5 12x20 45 0.9

Ă 110 75 62.59 0.67 0.6 3 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9

 148 28 62.17 0.78 0.6 4 437 69 160 3 12x20 45 0.9

B 167 87 68.6 0.69 0.6 3 26 427 200 4 15x23 50 0.91

C 58 94 84.3 0.82 0.6 4 480 56 240 4 16x20 40 0.89

D 136 120 77.82 0.8 0.6 5 510 43 165 6 10x34 45 0.92

Đ 24 176 31.15 0.79 0.6 3 316 58 210 5 14x22 50 0.9

E 10 53 64.49 0.76 0.6 4 23 421 200 5 16x28 40 0.92

Ê 180 84 62.59 0.67 0.6 2 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9

G 6 69 56.21 0.80 0.6 3 59 287 150 4 14x28 50 0.91

H 8 108 65.18 0.82 0.6 4 541 318 240 4 13x26 45 0.89

I 84 68 62.17 0.78 0.6 4 437 69 160 3 12x20 45 0.9

K 210 59 82.33 0.75 0.6 3 349 179 180 2.5 15x23 50 0.91

L 25 210 46.78 0.68 0.6 2 512 68 210 5 16x20 40 0.89

M 27 127 59.43 0.65 0.6 3 17 457 250 4 10x34 45 0.92

N 29 157 70.15 0.74 0.6 4 24 501 165 6 14x22 50 0.9

O 138 134 85.44 0.77 0.6 3 78 417 150 5 16x28 45 0.92

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

5

Page 6: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Ơ 210 117 62.59 0.67 0.6 2 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9

Ô 18 88 62.17 0.78 0.6 4 437 69 160 3 12x20 45 0.9

P 225 78 32.67 0.66 0.6 3 127 68 200 4 14x28 50 0.91

Q 113 93 37.54 0.85 0.6 2 435 93 160 3 13x26 40 0.89

R 210 17 62.59 0.67 0.6 3 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9

S 89 26 75.57 0.78 0.6 2 18 618 240 4 15x23 50 0.91

T 75 54 81.87 0.83 0.6 3 35 479 250 5 16x20 40 0.89

U 63 73 63.05 0.82 0.6 3 473 321 160 6 10x34 50 0.92

Ư 212 48 66.74 0.79 0.6 2 65 431 250 5 14x28 50 0.91

V 48 106 57.06 0.78 0.6 3 57 457 180 5 14x22 45 0.9

X 186 39 57.79 0.77 0.6 4 89 421 200 4 16x28 45 0.92

Y 112 48 66.74 0.79 0.6 2 65 431 250 5 14x28 50 0.91

Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 4500h

Giải mã: Các số liệu được lấy theo vần alphabê của họ tên người thiết kế; Tổng số chữ

cái của họ , tên đệm và tên là tổng số phân xưởng ứng với số liệu từ cột 2 đến cột 5 ;

(trường hợp có chữ cái trùng thì lấy theo dòng tiếp theo). Ví dụ học sinh Nguyễn Văn

Ba sẽ phải thiết kế cho nhà máy có 11 phân xưởng: N,G,U,Y, Ê,O,V, Ă,Ơ, B và A.

Số liệu về nguồn điện lấy theo chữ cái đầu tiên của tên họ

Số liệu về thiết kế chiếu sáng lấy theo chữ cái cuối cùng của tên.

Số liệu của cos 2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm .

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

6

Page 7: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Sinh viên:

NGUYỄN TẤT THÀNH = NGUYEO TÂƯ VHAƠIsẽ thiết kế cho xí nghiệp có 14

phân xưởng với các số liệu như sau:

Bảng 2.2. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng

STT VầnToạ độ

Tham sốSố máy

X Y 1 2 3 4

1 N 29 157

P (kW) 70.15 88.44 62.59 62.17

Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.74 0.77 0.67 0.78

2 G 6 69

P (kW) 56.21 65.18 62.17

Ksd 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.8 0.82 0.78

3 U 63 73

P (kW) 63.05 66.74 57.06

Ksd 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.82 0.79 0.78

4 Y 112 48

P (kW) 66.74 143.2

Ksd 0.6 0.6

Cos φ 0.79 0.78

5 Ê 180 84

P (kW) 62.59 56.21

Ksd 0.6 0.6

Cos φ 0.67 0.8

6 O 138 134

P (kW) 88.44 62.59 62.17

Ksd 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.77 0.67 0.78

7 T 75 54

P (kW) 81.87 63.05 66.74

Ksd 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.83 0.82 0.79

8 Â 148 28 P (kW) 62.17 68.6 84.3 77.82

Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

7

Page 8: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Cos φ 0.78 0.69 0.82 0.8

9 Ư 212 48

P (kW) 66.74 57.06

Ksd 0.6 0.6

Cos φ 0.79 0.78

10 V 48 106

P (kW) 57.06 57.79 66.74

Ksd 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.78 0.77 0.79

11 H 8 108

P (kW) 65.18 62.17 82.33 46.78

Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.82 0.78 0.75 0.68

12 A 200 24

P (kW) 143.2 62.59 62.17

Ksd 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.78 0.67 0.78

13 Ơ 210 117

P (kW) 62.59 62.17

Ksd 0.6 0.6

Cos φ 0.67 0.78

14 I 84 68

P (kW) 62.17 82.33 46.78 59.43

Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6

Cos φ 0.78 0.75 0.68 0.65

1.Thiết kế chiếu sáng cần các số liệu sau: - Mặt bằng và mặt cắt phân xưởng để xác định vị trí theo đèn - những đặc điểm của quá trình công nghệ các tiêu chuẩn về độ rọi cảu các khu vực làm việc - Số liệu về nguồn điện và nguồn vật tư

Số liệu thiết kế được lấy theo chữ cái cuối cùng của tên là N:Thiết kế mạng điện chiếu sáng cho 1 phân xưởng của xí ngiệp công ngiệp.Độ dọi yêu cầu của chiếu sáng phân xưởng Ex=45 lux.hao tổn điện áp từ đầu nguồn đến các thiết bị là U =2,5%.kích thước của nhà xưởng la a*b*h(rộng,dài ,cao) là 12*20*5.Điểm đấu điện cách nhà xưởng là 152,43m thời gian hoàn vốn là T=8 năm.hệ số khấu hao thiết bị kkh=6%.Thời gian sử dụng cực đại là 4500h Ta chọn đèn sợi đốt 200w và quang thông là F=3000 lux

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

8

Page 9: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

chọn độ cao treo đèn là h’= 0,7m.chiều cao của mặt bằng đèn làm việc h2=0,8m.chiều cao tính toán h =H - h2-h’=5-0.7-0.8= 3,5 m

J = = =0,15

Hình vẽ: sơ đồ chiếu sang

Với loại đèn để chiếu sáng cho phân xưởng khoảng cách giữa các đèn xác định theo tỉ lệ L/h =1,8 tức là L=1,5.h= 1,8.3,5=6.3 mCăn cứ vào kích thước của nhà xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là

L = 4,7 m và L = 4,4 mKiểm tra điều kiện:

< 2,25 < và <1,5 <

Như vậy đèn bố trí là hợp lý Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

9

Page 10: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Số lượng đèn tối thiểu để chiếu sáng đồng đều là Nmin=24 đènXác định hệ số không gian

k = = = 2,14

coi hệ số của nhà xưởng là:trần 0,7; tường 0,3xác định hệ số lợi dụng ánh sáng tương ứng với hệ số không gian 2,19 la k =0,59lấy hệ số dự trữ là: =1,2 hệ số hiệu dụng của đèn là =0,58 xác định tổng quang thông cần thiết là:

F= = = 37872,5lm

Số lượng đèn cần thiết để đảm bảo độ dọi yêu cầu:

N = = =12 < N =24 đèn

Như vậy 24 đèn được bố trí như trên là hợp lýĐộ dọi trung binh thực tế:

E= = = 85,55 lx

Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị cho mỗi máy 1 đèn 100w để chiếu sáng cục bộ

2,Xác định phụ tải tính toán của nhà máy:

2.1. Phụ tải các phân xương

Tính đại diện cho phân xưởng N

Phân xưởng N

1.1.1. Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị: KsdΣ Xác định theo công thức sau:

KsdΣ =

0,6

Do số lượng thiết bị n=4 < 5 .Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức sau :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

10

Page 11: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

0,8

Công suất tính toán của phân xưởng là : PN

PL= Knc . = 0,8. (70,15+85,44+62,59+62,17) = 224,28 (kw)

Hệ số Cos tb= = =0,74

1.1.2. Phụ tải chiếu sáng: Cho Po = 15

Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất tiêu thụ :Po

Pcs = Po.a.b = 15.14.22 = 4800(W) = 4,62 (kW)

1.1.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N:

Hệ số công suất của toàn phân xưởng N:

Cosφx =

=> Cos N = = 0,745

Công suất tính toán toàn phân xưởng:

Ptt=Pn + Psc =224,28 + 4,62=228,9 (kW)

Công suất biểu kiến:

Sx =

=> SL = = = 307,25 (KVA)

Công suất phản kháng: Q

QN = = 199,37 (KVAR)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

11

Page 12: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

- Đường kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:

§Ó gióp cho viÖc ®Æt tr¹m ph©n phèi vµ c¸c tr¹m biÕn ¸p

ph©n xëng mét c¸ch hîp lý ®¹t hiÖu qu¶ kinh tÕ nhÊt vµ gi¶m ®îc

tæn thÊt ®Õn møc thÊp nhÊt ta ph¶i x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i

cña tõng tr¹m. Muèn x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i ta cÇn ph¶i dùa

vào b¶n ®å phô t¶i cña c¸c ph©n xëng. T©m cña nh÷ng ®êng trßn

chÝnh lµ trung t©m phô t¶i cña c¸c ph©n xëng.

§êng kÝnh ®êng trßn ®îc x¸c ®Þnh: rx =

Trong ®ã:

Sx: lµ phô t¶i cña ph©n xëng X

m: lµ tû lÖ xÝch ®îc tÝnh b»ng KVA/mm

rx: lµ ®êng kÝnh vßng trßn phân xưởng X

Chän m = 5 KVA/mm 2

là góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong phân xưởng.

Ta có bảng sau:

PX

(kW)

Cos Pdl

(kW)

Pcs

(kW)

Ptt

(kW)

Cos Qtt

(kVAR)

Stt

(kVA)

R X Y

N 280,35 0,74 224,28 4,62 228,9 0,745 199,37 307,24

G 183,56 0,8 152,36 3,78 156,11 0,804 115,05 194,2

U 186,85 0,797 155,08 5,1 160,18 0,803 118,69 199,48

Y 209,94 0,783 184,74 5,88 190,63 0,79 147,92 241,3

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

12

Page 13: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Ê 118,8 0,731 104,54 3,6 108,14 0,74 98,19 146,13

O 200,2 0,743 174,46 6,72 181,18 0,75 159,44 241,58

T 211,66 0,814 175,67 4,8 180,47 0,82 126,33 220,1

 292,89 0,757 234,31 3,6 237,91 0,76 202,2 313,04

Ư 123,8 0,785 108,94 5,88 114,82 0,796 87,26 114,25

V 181,9 0,780 150,72 4,62 155,34 0,787 121,78 197,4

H 256,46 0,762 205,17 5,07 210,23 0,767 174,49 274,10

A 267,96 0,746 222,40 3,6 286,00 0,75 198,88 301,34

Ơ 124,76 0,725 109,78 3,6 113,38 0,73 104,3 155,31

I 250,71 0,720 200,57 3,6 204,16 0,725 193,5 281,6

1.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn xí nghiệp:

Hệ số sử dụng của toàn bộ xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức sau:

KsdΣ = =0,6

Xác định Knc của toàn xí nghiệp.

Ta có: P1=2131,15 kW ; P=2467,49 kW ; n1=11

n hp=0,916

nhp=12

Hệ số nhu cầu của toàn xí nghiệp

Knc = Ksd∑ + = 0,6 + 0,715

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

13

Page 14: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Hệ số công suất của toàn xí nghiệp :

Cosφ XN = = 0,774

Công suất biểu kiến

SXN = Knc. ∑ SXN = 0,715. 3187,08= 2278,76 (KVA)

=> PXN = SXN. CosφXN = 2278,76. 0,774 = 1763,76 (KW)

QXN = 1475.5 (KVAR)

Vậy

SXN = 1763,76 + j 1475,5 (KVA)

2. Sơ đồ nối dây:

2.1 Vị trí đặt trạm biến áp:

Tọa độ của trạm biến áp đặt theo công thức sau:

+ X = = =101,8

+ Y = = = 79,4

2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp:

Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức:

L = = = 413,98 (m)

Do :

Tmax = 4500 => Theo bảng 9.pl.BT

Ta chọn: Jkt = 1,1 (A/ )

Dòng điện chạy trên dây dẫn là:

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

14

Page 15: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

I = = = 184,05 (A)

Tiết diện dây dẫn cần thiết :

F = = 167,3 (mm2)

Vậy ta chọn dây dẫn AC_185 (Cáp lõi nhôm)

2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng:

2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây:

Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng đường cáp.

Có thể so sánh theo 3 phương án sau:

Phương án1: Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng , các tủ phân

phối được đặt ngay tại đầu các xưởng để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng .

Phương án này có tổng chiều dài nhỏ nhất nhưng không thuận tiện cho việc thi công và vận hành và phát

triển nên không có tính khả thi. Vì thế ta loại bỏ ngay phương án này.

* Phương án 2 : Cũng kéo trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân xưởng , nhưng theo đường bẻ

góc , Các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép đường và nhà xưởng , như vậy sẽ thuận tiện

cho việc xây dựng , vận hành và phát triển mạng điện , tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng

hơn so với phương án 1.

* Phương án3: Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng ở gần các

đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy

nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi

chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và

điểm 2 . Tủ phân phối 1 cung cấp cho 9 phân xưởng là : A, N ,V, H, G .Còn tủ phân

xưởng 2 cung cấp cho 2 phân xưởng là : Ư, Ơ, Ê

Các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng tuyến đi dây vẫn bẻ góc

dọc theo đường trục.

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

15

Page 16: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Phương án này sẽ giảm được lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng tiết diện dây dẫn của

các đường trục chính vẫn lớn, Như vậy chúng ta chỉ tính toán so sánh 2 phương án này mà

thôi. Phương án 2 và Phương án 3.

Phương án 2:

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

16

Page 17: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Phương án 3:

2.3.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn :

Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây theo phương pháp đơn giản nhất theo dòng điện

đốt nóng cho phép , nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu nhất thì tiết diện dây dẫn phải

được kiểm tra theo hao tổn điện áp cho phép , vì đối với dòng điện hạ áp , chất lượng điện phải được

đặt lên hàng đầu. Ta tiến hànhchonj tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép ,

lấy giá trị hao tổn điện áp cho phép là ∆Ucp = 5% đối với cấp điện 380V và ∆Ucp = 19V . Dự định sẽ

đặt cáp trong các rãnh , xây dựng ngầm dưới đất , do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng xo =

0,07 Ω/ km.

Phương án 2 :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

17

Page 18: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định theo biểu thức :

N

L0-L = = 106,4 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-2,33 = 16,67 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 120 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 120 (mm ) AC- 120 có: r0 = 0,65( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

G

L0- G = = 96,3 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

18

Page 19: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-2,04 = 16,96 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 72,95 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 95 (mm ) AC- 95 có: r0 = 0,33( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

U

L0- U = = 39,3 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-0,859 = 18,14 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 27,8 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 35 (mm ) AC- 35 có: : r0 = 0,95( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

19

Page 20: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Y

L0-N = = 33,01m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-0,72 = 18,27(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 28,32 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm ) AC-35 có: : r0 = 0,95( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

Ê

L0-G = = 78.23 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,14 = 17,58 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

20

Page 21: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

F = 39 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm ) AC- 35 có: : r0 = 0,95( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

O

L0-M = = 39,4 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,097 = 17,903 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 29,9 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm ) AC-35 có: r0 = 0,95( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

T

L0-I = = 68,6 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

21

Page 22: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-2,093 = 16,907 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 60,088 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm ) AC-70 có: r0 = 0,48( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V

Â

L0-O = = 72,25 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,9 = 17,1 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 56,78 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm ) AC-70 có: r0 = 0,48( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

Ư Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

22

Page 23: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

L0-H = = 63,39 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,785= 17,215 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 56,045 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm ) AC-70 có: r0 = 0,48( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

V

L0-H = = 63,39 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,785= 17,215 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 56,045 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm ) AC-70 có: r0 = 0,48( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

23

Page 24: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

(V)< 19(V)

H

L0- Đ = = 59,12 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,21= 17,79 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 33,39 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm ) AC-35 có: r0 = 0,95( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V) > 19(V)

A

L0- V = = 33,27 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

24

Page 25: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

19-0,665= 18,335 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 20,86 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 25(mm ) AC-25 có: r0 = 1,33( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V) < 19(V)

Ơ

L0- C = = 40,88 m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,05= 17,95 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 28,32 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện35(mm ) AC-35 có: r0 = 0,95( ), x0 = 0,07( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V) > 19(V)

I

L0-H = = 63,39 m

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

25

Page 26: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

=> = (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

19-1,785= 17,215 (V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F = 56,045 (mm )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm ) AC-70 có: r0 = 0,48( ), x0 = 0,06( )

Hao tổn điện áp thực tế:

(V)< 19(V)

Kết quả tính tiết diện của phương án 2:

n Q,kVAr P∑,kW L0-I,m ∆UX,V ∆UR,V F,mm2 Fchon

mm2 r0,Ω/km x0, Ω/km ∆U,kV

O-N 199,37 228,9 106.14 1,57 17,43 36,96 50 0,65 0,06 14,742

O-G 115,05 156,11 96,36 2,4 16,6 89,35 95 0,33 0,06 14,59

O-U 118,69 160,18 39,52 2,76 16,24 77,69 95 0,33 0,06 18,19

O-Y 147,92 190,63 33,02 0,95 18,05 26,45 50 0,65 0,06 10,74

O-Ê 98,19 108,14 78,34 1,78 17,265 59,8 70 0,48 0,06 17,35

O-O 159,44 181,18 65,51 1,097 17,903 29,9 35 0,95 0,07 17,38

O-T 126,33 180,47 36,92 2,093 16,907 60,088 70 0,48 0,06 17,398

O-Â 202,2 237,91 69,11 1,9 17,1 56,78 70 0,48 0,06 16,55

O-Ư 87,26 114,82 114,59 1,785 17,215 56,045 70 0,48 0,06 16,35

O-V 121,78 155,34 60 0,665 18,335 20,86 25 1,33 0,07 16,94

O-H 174,49 210,23 98,06 0,78 17,36 67,22 70 0,48 0,06 17,02

0-A 198,88 286,00 112,75 1.56 18,02 31,25 35 0,95 0,07 18,32

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

26

Page 27: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

O-Ơ 104,3 113,38 114,55 1,05 17,95 28,32 35 0,95 0,07 20,04

O-I 193,5 204,16 21,4 1,25 16,25 20,15 35 0,95 0,07 16,95

Phương án3:

Dòng công suất chạy trên đoạn dây 01 và đoạn 02 được xác định bằng tổng công suất của các phân

xương :

A,N,H,G => P01 = PN + PH +PA+ PG= 808,839 (KW)

Ư, Ơ ,Ê => P02 = PÊ+ Pơ +PƯ = 323,26 (KW)

Công suất phản kháng Q01 = 687,79 (KVAR)

Q02 = 289,75 (KVAR)

Sau khi đặt trạm ta chia trạm ra thành 2 trạm là trạm 1 và trạm 2.

Ta xác định được toa độ của từng trạm sau khi đặt chúng là:

Trạm 1 có toạ độ (50;134)

Trạm 2 có toạ độ (190;13)

Chiều dài của đoạn dây O1: L01 = = 15,75 ( m )

Chiều dài của đoạn dây O2: L02 = = 124,25 ( m )

Tương tự ta cũng xác định được chiều dài của từng đoạn dây:

L1- N = 31,045 m

L1- Đ = 49,28 m

L1- L = 79,88 m

L1- M = 24,08 m

L1- H =49,47 m

L1- V = 28,21 m

L1- C = 40,93

L1- G = 78,60 m

L1- I = 74,36 m

L2 -Ư =169,7 m

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

27

Page 28: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

L2- Ơ = 145,26 m

Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục 01 : Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các

điểm xa nhất vẫn là 19(V) ; thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân

xưởng N :

6,1

5 ( V )

=> (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 01 xác định theo biểu thức:

(V)

Tiết điện đoạn dây 01 được xác định theo biểu thức:

F01= = mm

Vậy ta chọn dây có tiết diện : 700 =>AC_700 có :

;

Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 01

xác định theo biểu thức:

= 2,58 (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng N,Đ,L,M,H,V,C,G,I là như nhau và bằng :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

28

Page 29: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

10,3 (V)

Tương tự ta cũng tinh được trên các phân xưởng khác:

Tiết diện dây dẫn đoạn 1-N:

F1-N = = mm Vậy chọn dây có tiết diện 70 => AC_70

r = 0,48 ; x = 0,06 => = 8,78(V)

F1-Đ = 48,07 mm Vậy chọn dây có tiết diện 50=> AC_50

r = 0,65 ; x = 0,06 => = 17,87 (V)

F1-L = 57,5 mm Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70

r = 0,48 ; x = 0,06 => = 10,425 (V)

F1-M = 31,78 mm Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35

r = 0,95 ; x = 0,07 => = 10,625 (V)

F1-H = 73,1 mm Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95

r = 0,33 ; x = 0,06 => = 9,145 (V)

F1-V = 31,49 mm Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35

r = 0,95 ; x = 0,07 => = 10,42 (V)

F1-C = 60,73 mm Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70

r = 0,48 ; x = 0,06 => = 10,51 (V)

F1-G = 89,17 mm Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95

r = 0,33 ; x = 0,06 => = 11,02 (V)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

29

Page 30: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

F1-I = 106,9 mm Vậy chọn dây có tiết diện 120=> AC_120

r = 0,13 ; x = 0,06 => = 8,3 (V)

Xác định tiết diện của đường dây 02:

Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V)

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng Ư

= (V)

=> (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 02 xác định theo biểu thức:

(V)

Tiết diện của dây 02 được tính theo công thức sau:

F02= = mm

Chọn dây dẫn có tiết diện là 400=> AC_400 r = 0,88 ; x = 0,06

Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 02

xác định theo biểu thức:

= 5,54 (V)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

30

Page 31: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng Ư,Ơ là như nhau và bằng :

6,91 (V)

Vậy tiết diện của phân xương Ư

F2-Ư = = mm Vậy chọn dây có tiết diện 240 => AC_240

r = 0,13 ; x = 0,06 => = 8,3(V)

F2-O= = mm Vậy chọn dây có tiết diện 185 => AC_185

r = 0,48 ; x = 0,06 => = 9,106(V)

Kết quả tính tiết diện của phương án 3:

n Q(Kvar) P∑(Kw) L (m)∆Ux (V)

∆Ur(V) F Fch ro xo ∆U

01 1213,025 1412,36 15,75 3,52 2,576 617,89 700 0,144 0,06 5,5902 177,435 211,89 124,25 4,06 5,54 370,4 400 0,88 0,06 9,021N 179,03 201,76 31,045 1,02 10,3 52,24 70 0,48 0,06 8,78951D 111,04 122,17 49,28 1,01 10,3 48,07 50 0,65 0,06 17,871L 98,85 90,97 79,88 1,455 10,3 57,5 70 0,48 0,06 10,4251M 151,19 165,35 24,08 0,67 10,3 31,78 35 0,95 0,07 10,6251H 152,855 185,08 49,47 1,39 10,3 73,1 95 0,33 0,06 9,1451V 108,5 139,81 28,21 0,56 10,3 31,49 35 0,95 0,07 10,42

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

31

Page 32: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

1C 139,38 185,83 40.93 1,05 10,3 60,73 70 0,48 0,06 10,511G 106,55 142,09 78,6 1,54 10,3 89,17 95 0,33 0,06 11,021I 165,63 180,08 74,36 2,269 10,3 106,9 120 0,28 0,06 11,812U 79,695 106,26 169,7 2,49 6,91 214,6 240 0,13 0,06 8,320 97,74 105,63 145,26 2,61 6,91 182,5 185 0,17 0,06 9,1060O 142,79 163,41 72,25 1,9 17,15 56,78 70 0,48 0,06 16,55

So sánh kinh tế các phương án:

Như đã phân tích Phương án 1 Không có khả thi với phân xưởng công nghiệp nếu chúng ta chỉ tiến

hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của phương án 2 và 3 mà thôi.

Các phương án so sánh theo chỉ tiêu chi phí quy đổi.

Z = p.V + C = pV+ ∆A.C∆

Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư là 8 năm .Hệ số khấu hao đường cáp là 6% tức là : Kkh = 0,06

Khi đó : p =

Giá thành tổn thất C∆ = 1000 đồng / KWh

Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo:

∆A = ∆Pmax . = Trong đó:

Thời gian tổn hao cực đại có thể xác định theo công thức sau :

= 1968,16 (h)

Phương án 2:

Tính cho đoạn 0L

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 13769.1000 = 13,769.10 ( đ )

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

32

Page 33: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 89,6.86,12.10 = 7,72.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.7,72+13,769). 10 = 15,972. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0Ư

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 13468,69.1000 = 13,468.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 112,64.169,73.10 = 19,118.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.19,118+13,468). 10 = 16,4877. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0Ơ

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 13531,6.1000 = 13,531.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 112,64.145,26.10 = 16,36.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.16,36+13,531). 10 = 16,117. 10 ( đ/năm)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

33

Page 34: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Tính cho đoạn 0N

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 18545,23.1000 = 18,545.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 89,6.28,77.10 = 2,56.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.2,56+18,545). 10 = 18,95. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0G

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 18252,68.1000 = 18,253.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.88,39.10 = 8,23.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.8,23+18,253). 10 = 19,55. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0M

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 25609,93.1000 = 25,610.10 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

34

Page 35: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 81,35.39,4.10 = 3,2.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.3,2+26,61). 10 = 26,12. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0I

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 26866,5.1000 = 26,8665.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.68,6.10 = 6,391.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.6,391+26,8665). 10 = 27,87. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0O

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 22259,6.1000 = 22,596.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.72,25.10 = 6,73.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.6,73+22,596). 10 = 23,32. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0H

Tổn hao điện năng :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

35

Page 36: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 23895,8.1000 = 23,896.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.63,39.10 = 5,9.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.5,9+23,896). 10 = 24,83. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0Đ

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 20864,3.1000 = 20,864.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 81,34.59,12.10 = 4,81.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.4,81+20,864). 10 = 21,62. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0V

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 18888,9.1000 = 18,889.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 70,24.33,27.10 = 2,337.10 ( đ )

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

36

Page 37: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.2,337+18,889). 10 = 19,258. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 0C

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 28562,5.1000 = 28,563.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 81,34.40,88.10 = 3,325.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.3,325+28,563). 10 = 29,087. 10 ( đ/năm)

Tương tự ta cung tính được với phương án 3:

Tính cho đoạn 01

Tổn hao điện năng :

ro.l. =

(kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 18980,35.1000 = 18,98.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 600.15,75.10 = 9,45.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.9,45+18,98)10 = 20,47. 10 ( đ/năm)Tính cho đoạn 02

Tổn hao điện năng :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

37

Page 38: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 10348,14.1000 = 10,35.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 400.124,25.10 = 49,7.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.49,7+10,35).10 = 18,2. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-N

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 14777,9.1000 = 14,778.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.31,045.10 = 2,89.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.2,89+14,778).10 = 15,235. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-Đ

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 11899,5.1000 = 11,8995.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 89,6.49,28.10 = 4,415.10 ( đ )

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

38

Page 39: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.4,415+11,8995).10 = 12,597. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-L

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 9431,35.1000 = 9,43.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.79,88.10 = 7,44.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.7,44+9,43).10 = 10,61. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-M

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 15651,96.1000 = 15,651.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 81,34.24,08.10 = 1,959.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.1,959+15,961).10 = 19,961. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-H

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

39

Page 40: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 12820,8.1000 = 12,821.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 112,64.49,47.10 = 5,57.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.5,57+12,821).10 = 13,701. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-V

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 11440.1000 = 11,44.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 81,34.28,21.10 = 2,295.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.2,295+11,44).10 = 11,8. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-C-------

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 14449.1000 = 14,449.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 93,16.40,93.10 = 7,9.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.7,9+14,449).10 = 15,699. 10 ( đ/năm)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

40

Page 41: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Tính cho đoạn 1-G

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 11151.1000 = 11,151.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 112,64.78,6.10 = 8,85.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.8,85+11,151).10 = 12,55. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 1-I

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 16988.1000 = 16,988.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 131,76.74,36.10 = 10,06.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.10,06+16,988).10 = 18,58. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 2-Ư

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

41

Page 42: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

C = C∆ . ∆A = 5163,8.1000 = 5,164.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 268,6.169,7.10 = 45,61.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.45,61+5,164).10 = 12,37. 10 ( đ/năm)

Tính cho đoạn 2-Ơ

Tổn hao điện năng :

ro.l. = (kwh)

Chi phí:

C = C∆ . ∆A = 6970,8.1000 = 6,971.10 ( đ )

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:

V = vo.L = 175,84.145,26.10 = 25,54.10 ( đ )

Chi phí quy đổi Z:

Z = pV + C = (0,185.25,54+6,971).10 = 23,32. 10 ( đ/năm)

Sau khi tính toán ta được bảng sau:

Kết quả tính toán kinh tế phương án 2:

NQ,KVAr

PKW

l m FV10 đ

QkVAr

PKW

AkWh

V10 đ

p.V10 đ

C10 đ

Z10 đ

0L 98,85 90,97 86,12 50 89,6 0,646 6,996 13769 7,72 13,769 15,19720Ư 79,695 106,26 169,73 95 112,64 1,244 6,843 13469 19,118 13,468 16,48880Ơ 97,74 105,63 145,26 95 112,64 1,25 6,875 13531,6 16,36 13,5316 16,1170N 179,03 201,76 28,77 50 89,6 0,869 9,423 18543 2,58 18,545 18,950G 106,55 142,09 88,39 70 93,16 1,15 9,268 18252 8,23 18,252 19,550M 151,19 165,35 39,4 35 81,35 0,959 13,01 25609 3,2 25,609 26,120I 165,63 180,08 68,6 70 93,16 1,706 13,65 26866 6,391 26,865 27,870O 142,79 163,41 72,25 70 93,16 1,414 11,31 22259,6 6,73 22,595 23,320H 152,855 185,08 63,39 70 93,16 1,52 12,14 23896 5,9 23,89 24,830Đ 111,04 122,17 59,12 35 81,35 0,78 10,6 20864 4,81 20,86 21,620V 108,5 139,81 33,27 25 70,34 0,505 9,59 18889 2,337 18,889 19,258

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

42

Page 43: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

0C 139,38 185,83 40,88 35 81,35 1,07 14,51 28562 3,325 28,562 29,087

∑ 13,12 123,32 244511 86,7 225,89 258,408

Kết quả tính toán kinh tế phương án 3

NQ,KVAr

P,KW

l m FV10 đ

QkVAr

PKW

AkWh

V10 đ

p.V10 đ

C10 đ

Z10 đ

O1 1312 1412,4 15,75 700 600 22,68 54,44 18980 9,54 18,98 20,47O2 177,4 211,89 124,3 400 400 3,94 57,86 10348 49,75 10,348 18,21N 179,03 201,76 31,05 70 93,16 0,938 7,51 14778 2,89 14,78 15,2351Đ 111,03 122,17 49,28 50 89,6 0,558 6,05 11899 4,415 11,899 12,5971L 98,85 90,97 79,88 70 93,16 0,598 4,79 9431,4 7,47 9,43 10,611M 151,19 165,35 24,08 35 81,35 0,669 9,079 15652 1,959 15,652 15,9611H 152,86 185,08 49,47 95 112,64 1,18 6,51 12821 5,57 12,82 13,71V 108,5 139,81 28,21 35 81,35 0,43 5,81 11440 2,295 11,44 11,81C 139,38 185,83 40,93 70 93,16 0,917 7,34 14449 7,9 14,45 15,6991G 106,55 142,09 78,6 95 112,64 1,03 5,66 11151 8,85 11,15 12,551I 165,63 180,08 74,36 120 131,76 1,85 8,63 16988 10,06 16,99 18,552Ư 79,695 106,26 169,7 240 268,8 1,244 2,695 5163,8 45,61 5,1 12,37

2Ơ 97,74 105,63 145,3 185 175,84 1,25 3,54 6970,8 25,54 2,97 11,01

0O 142,79 163,41 72,25 70 93,16 1,41 11,3 22259 6,73 22,26 23,32

∑ 30,69 191,21 182332 188,487 182,27 212,072

Các chỉ tiêu kinh tể của các phương án so sánh:

Phương ánVốn đầu tư 10 Chi phí hàng năm 10 (VND)

V C Z2 86,7 225,89 258,4083 188,487 182,27 212,072

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

43

Page 44: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Phương án3 có vốn đầu tư lớn hơn phương án 2 nhưng tổn thất điện năng nhỏ hơn nhiều vì vậy tổng chi phí quy đổi nhỏ hơn phương án 2 => Phương án 3 chính là phương án tối ưu nhất mà ta cần lựa chọn.

Chọn công suất và số lượng máy biến áp:

Từ kết quả tính toán hao tổn công suất ∆S= ∆P+j∆Q

Ta có công suất tính toán có kể đến hao tổn công suất trên đường dây:

S∑ = SSN + ∆S =1047,79 + 904,42j + 191,214 + 30,685j = 1239 + 935,105j (KVA)

= 1552,27 (KVA)

Công suất trung bình :

Stb = (KVA)

Hệ số điền kín của đồ thị phủ tải :

Kdk = = Vậy máy có thể làm quá tải là 40 %

Phương án 1 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất là 630 KVA

Phương án 2 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất 800 KVA

Phương án 3 : Dùng 2 máy biến áp 2x500

Ta có bảng sau:

Công suất định

mức KVA

Hao tổn công suất định mức KW Điện áp nm Vốn đầu tư

∆Po ∆PN UN VBA (10 ) VND

630 1,2 8,2 4,5 120,6

800 1,4 10,5 5,5 138,60

500 1,0 7,0 4,5 192,95

So sánh 2 phương án theo tiêu chuẩn quy đổi.

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

44

Page 45: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Z = pV + C

Gía trị C được xác định theo công thức sau:

C = ∆A. C∆

Phương án 1:

Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức :

∆ABA 1 = (∆Po. 8760 + ∆PN. (1,2 .8760 + 8,2. .1968,16) = 108439 (KWh)

Chi phí tổn thất:

C = ∆ABA. C∆ = 108439.1000 = 108,49.10 (đ)

Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 120,6.10 (đ)

=> Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.120,6 + 108,49).10 = 130,801.10 đ

Phương án 2:

Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức :

∆ABA 2 = (∆Po. 8760 + ∆PN. (1,4.8760 + 10,5. .1968,16) = 90068,42 KWh

Chi phí tổn thất:

C = ∆ABA. C∆ = 90068,42.1000 = 90,068.10 (đ)

Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 138,6.10 (đ)

=> Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.138,6 + 90,068).10 = 111,97.10

Phương án 3:

Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức :

∆ABA3 = (∆Po. 8760 + ∆PN. (2 .8760 + . .1968,16) = 61782,07 (KWh)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

45

Page 46: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Chi phí tổn thất:

C = ∆ABA. C∆ = 61782,07.1000 = 61,78.10 (đ)

Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 192,95.10 (đ)

Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.192,95 + 61,78).10 = 92,27.10 đ

Phương

ánV 10 VNĐ

Chi phí hàng năm

∆A C Z

1 120,2 108489 108,498 130

2 138,6 90068,42 90,068 111,97

3 192,95 61782,04 61,78 92,27

3. Tinh toán điện :

3.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện :3.1.1. Trên đương dây:

Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là hao tổn trên

đoạn dây 0O với ∆Umax = 20,04 V

3.1.2. Trong máy biến áp :

∆UBA = = 167,07 V

Do:

RB = = 4,48.10 (Ω)

ZB = 0,0144 (Ω ) => XBA = = 0,0137 ( Ω)

Do 2 máy ở trên làm việc song song nên :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

46

Page 47: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

RBA = = 2,24.10 ( Ω) ; XBA = 0,0685 (Ω)

Hao tổn trên đường dây ta tính trong bảng trên :

∑∆P = 191,214 (KW)

∑∆Q = 30,685 (KWAR)

3.2.2 . Trong máy biến áp :

∆PBA = 2∆Po + 2.1 + 0,5.7. = 35,7 (KW)

3.2. Tổn thất điện năng:

Tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện:

∑∆A = ∆Add ∑ + ∆ABA = 182331,8 + 61782,07 = 244113,87 (KWh)

4. Chọn và kiểm tra thiết bị

4.1.Tính toán ngắn mạch:

Tiến hành xác định dòng điện ngắn mạch tại N1 và N2

Sơ đồ tính toán theo hệ đơn vị có tên :

XHT = 3,2.10 (Ω)

RB = 4,48.10 (Ω) ; XB = 0,0137 (Ω)

Rd = ro.l = 0,144.0,016 = 2,3.10 (Ω)

Xd = xo .l = 0,06.0,016 = 0,96.10 (Ω)

Xác định điểm ngắn mạch tại N1

+ Z1 = 3,2j.10 + 0,0137j + 4,48.10

= = 0,0147 (Ω)

=> Ik1 = = (KA)

Dòng điện xung kích : ixk1 = kxk. .Ik1 = 1,4. .15,71 = 26,66(KA) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

47

Page 48: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Giá trị hiệu dụng của dòng xung kich là: Ixk1 = qxk .Ik1 = 1,09.15,71 = 17,124 (KA)

Xác định điểm ngắn mạch tại N2:

Mục đích là để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt của các thiết bị và kiểm tra độ nhạy của các

thiết bị bảo vệ đường dây :

+ Tổng trở ngắn mạch đến điểm:

ZN2 = (Ω)

IN2 = = (A)

Dòng xung kích : ixk2 = kxk. .IN2 = 1,4. .14,082 = 23,897 A

Giá trị hiệu dụng của dong xung kích :

Ixk2 = qxk. IN2 = 1,09.14,082 = 15,35 A

Tính toán dòng ngắn mạch một pha:

+ Thành phần điện trở thứ tự nghịch lấy bằng điện trở thứ tự thuận thành phần tác dụng của điện trở

thứ tự không bằng điện trở tác dụng thứ tự thuận . Điện trở phản kháng thứ tự không:

Máy biến áp : XoBA1 = 0,7. 0,7. = 0,224 (Ω)

Khi 2 máy làm việc song song : XoBA1 = 0,112 (Ω) Đường dây cáp Xoc = 2X1

Điện trở dây trung tính lấy bằng điện trở dây pha => Xtr = 3Xc

Z∑ =

0,2594 (Ω)

Dòng điện ngắn mạch một pha:

IN2 = 2,4 (KA)

4.2.Chọn thiết bị :

4.2.1: Chọn thiết bị phân phối phía cao áp : Để chọn và kiểm tra thiết bị ta giả thiết thời gian cắt của

bảo vệ là: tk = 2,15 s

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

48

Page 49: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

4.2.2. Cầu chảy cao áp : Dòng điện làm việc làm việc bình thường phía cao áp là :

Ilv = 184 (A)

4.2.1.2. Dao cách ly : Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PBP10/250

4.2.1.3.Chống sét: Chống sét van loại PBO-10Y1 do nga sản xuất hoặc loại RA-10 Do pháp sản xuất

4.2.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp:

4.2.2.1 Cáp điện lực : Tiết diện tố ưu theo điều kiện ổn định nhiệt của dây cáp được kiển tra :

Fmin = IN2 . 41,4 mm => Cáp chọn là đảm bảo theo yêu cầu đặt ra.

4.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp :

+ Dòng điện chạy qua thanh cái xác định : I = 2240,5 A

Dự định chọn thanh cái dẹt bằng đồng có Jkt = 2,1 A/mm

Vì vậy tiết diện thanh cái là: F = 1067 mm thoả mãn .

4.2.2.3. Chọn sứ cách điện :

Ta chọn sứ O -10-1250 Có: Un = 10 KV; Uphkho = 47 KV ; Lực Phá F = 1250

+ Lực cho phép trên đầu sứ : Pcp = 0,6.Fph = 0,6.1250 = 750 (KG)

+ Lực tính toán hiệu chỉnh : Ftt = 1,76.10 . 26(KG)

+ Hệ số điều chỉnh : k=1,17 => k.Ftt = 30,42 < Fcp => Thoả mãn.

4.2.2.4. Chọn aptomat:

Aptomat tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là : I = 2240,5 A => Chọn aptomat loại ABM-25H

Có : Móc bảo vệ có dòng là 2500A , Aptomat được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng

điện tính toán phân xưởng :

Phân Xưởng N:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

Trong đó : Pmax=59,43 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

49

Page 50: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Imm=kmm. In = 4,5.139,91 = 625,095 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A

+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A

Phân Xưởng G:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 577.62 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A

+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A

Phân Xưởng U:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

Trong đó : Pmax=62,59 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.141,49 = 638,73 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

50

Page 51: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A

+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A

Phân Xưởng Y:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

In4 = (A)

Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A

Iap = = A

Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A

+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A

Phân Xưởng Ê:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

Trong đó : Pmax=65,18 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.121,1 = 544,95 A Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

51

Page 52: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A

+ Dòng khởi động tức thời là 2800 A

Phân Xưởng O:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A

+ Dòng khởi động tức thời là 4200 A

Phân Xưởng T:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

In4 = (A)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

52

Page 53: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A

Iap = = A

Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A

+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A

Phân Xưởng Â:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A

+ Dòng khởi động tức thời là 4200 A

Phân Xưởng Ư:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

53

Page 54: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

In4 = (A)

Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A

Iap = = A

Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A

+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A

Phân Xưởng V:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

Trong đó : Pmax=64,49 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.141,93 = 638,69 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A

+ Dòng khởi động tức thời là 4200 A

Phân Xưởng H:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

54

Page 55: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

In2 = (A)

In3 = (A)

Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 557,62 A

Iap = = A

Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A

+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A

Phân Xưởng A:

Dòng định mức của động cơ là:

In1 = (A)

In2 = (A)

In3 = (A)

In4 = (A)

Trong đó : Pmax=84,3 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); = 2,5

Imm=kmm. In = 4,5.156,196 = 617,78 A

Iap = = A

Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A

+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

55

Page 56: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Ta có bảng sau:

PXChọn máy Aptomat

Inmax ∑In Iap Indn IkdLoại

AptomatL 138,91 250,038 104,52 354,558 600 500 A3144Ư 128,36 231,048 111,15 342,198 600 500 A3144Ơ 141,94 255,492 121,09 376,58 600 500 A3144N 168,59 303,462 285,97 705,52 750 750 ABM10CBG 121,1 217,98 227,51 445,51 600 500 A3144M 168,59 234,56 282,94 586,4 600 600 A3144I 166,78 300,204 364,51 664,614 750 750 ABM10CBO 168,59 303,462 263,04 565,5 600 600 A3144H 166,78 300,2 346,389 646,593 750 750 ABM10CBĐ 141,93 255,32 188,11 444,306 600 500 A3144V 128,36 231,0482 225,175 456,233 600 500 A3144C 156,196 281,5 336,63 617,78 750 750 ABM10CB

pHẦN 5

bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng

5.1§Æt vÊn ®Ò

Trong qu¸ tr×nh lµm viÖc nhµ m¸y tiªu thô tõ m¹ng ®iÖn c¶ c«ng

suÊt t¸c dông P lÉn c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q. C¸c nguån tiªu thô c«ng

suÊt ph¶n kh¸ng lµ: ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, m¸y biÕn ¸p, ®êng

d©y trªn kh«ng, vµ c¸c thiÕt bÞ ®iÖn kh¸c

Theo sè liÖu tÝnh to¸n hÖ sè cos cña nhà máy lµ 0,775. TruyÒn t¶i

mét lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nh vËy qua m¸y biÕn ¸p vµ ®êng d©y

sÏ kh«ng cã lîi v×:

Lµm tæn thÊt thªm c«ng suÊt t¸c dông vµ ®iÖn n¨ng trªn tÊt c¶

c¸c phÇn tö cña hÖ thèng cung cÊp ®iÖn do ph¶i t¶i c«ng suÊt ph¶n

kh¸ng.

P= PP+PQ

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

56

Page 57: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

PhÇn tæn thÊt PQ g©y ra do t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q tØ lÖ víi b×nh

ph¬ng trÞ sè cña nã.

Lµm tæn thÊt thªm ®iÖn ¸p, ®Æc biÖt trong m¹ng h¹ ¸p.

U= = UP+UQ

PhÇn tæn thÊt thªm UQ lµm t¨ng ®é chªnh lÖch ®iÖn ¸p trªn cùc

thiÕt bÞ ®iÖn so víi trÞ sè danh ®Þnh khi thay ®æi phô t¶i vµ chÕ

®é líi ®iÖn. §iÒu nµy yªu cÇu t¨ng c«ng suÊt, vµ do ®ã t¨ng c¶ gi¸

tiÒn ph¬ng tiÖn ®iÒu chØnh ®iÖn ¸p.

Lµm gi¶m kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y. Kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng

d©y vµ m¸y biÕn ¸p phô thuéc vµo ®iÒu kiÖn ph¸t nãng, tøc phô

thuéc vµo dßng ®iÖn cho phÐp cña chóng. Dßng ®iÖn ch¹y trªn d©y

dÉn vµ m¸y biÕn ¸p ®îc tÝnh nh sau:

I=

BiÓu thøc nµy chøng tá r»ng víi cïng mét t×nh tr¹ng ph¸t nãng nhÊt

®Þnh cña ®êng d©y vµ m¸y biÕn ¸p ( tøc I = const ) khi Q lín th× P sÏ

nhá tøc kh¶ n¨ng truyÒn t¶i P sÏ gi¶m.

V× nh÷ng lý do trªn, ®Ó cã lîi vÒ kinh tÕ vµ kü thuËt, trong líi

®iÖn cÇn ®a nguån bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tíi gÇn nh÷ng n¬i tiªu

thô nã vµ gi¶m lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nhËn tõ hÖ thèng ®iÖn.

§Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tiªu thô t¹i nhµ m¸y thiÕt kÕ cã thÓ

dïng m¸y bï ®ång bé, tô ®iÖn hoÆc ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé

M¸y bï ®ång bé: lµ ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé cã kÕt cÊu gi¶m

nhÑ vµ kh«ng mang t¶i trªn trôc. Nã cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é ph¸t

c«ng suÊt ph¶n kh¸ng vµ tiªu thô c«ng suÊt ph¶n kh¸ng.

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

57

Page 58: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

u ®iÓm: cã kh¶ n¨ng ®iÒu chØnh tr¬n vµ tù ®éng ®èi víi gi¸

trÞ c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra, cã thÓ phôc håi söa ch÷a khi h

háng.

nhîc ®iÓm: gi¸ thµnh ®¾t, vËn hµnh phøc t¹p vµ g©y tiÕng ån

lín trong thêi gian lµm viÖc gi¸ tiÒn ®¬n vÞ cña m¸y bï ®ång bé

t¨ng lªn ®¸ng kÓ khi gi¶m c«ng suÊt danh ®Þnh cña nã. §ång thêi

khi ®ã tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông còng t¨ng lªn. V× vËy ta chØ

dïng c¸c lo¹i c«ng suÊt lín ®Æt ë c¸c tr¹m lín.

§éng c¬ ®ång bé: cã hÖ sè c«ng suÊt cao, cã thÓ lµm viÖc ë

chÕ ®é qu¸ kÝch tõ. Nhng ®éng c¬ ®ång bé cÊu t¹o phøc t¹p gi¸

thµnh ®¾t.

Tô ®iÖn: lµ c¸c thiÕt bÞ chuyªn dïng ®Ó ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n

kh¸ng. Chóng t¬ng ®¬ng nh m¸y bï ®ång bé qu¸ kÝch thÝch vµ chØ

cã thÓ ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. C«ng suÊt mçi chiÕc tô kho¶ng

10 - 75 kVAr. Cã thÓ ghÐp chóng thµnh bé tô ®iÖn cã c«ng suÊt

theo yªu cÇu. So nh÷ng nguån c«ng suÊt ph¶n kh¸ng trªn tô ®iÖn cã

nhiÒu u ®iÓm :

tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông Ýt (0,0025 0,005 kw/kVAr )

vËn hµnh ®¬n gi¶n (do kh«ng cã phÇn quay).

l¾p ®Æt ®¬n gi¶n (khèi lîng nhá, kh«ng cÇn mãng).

cã thÓ sö dông n¬i kh« r¸o bÊt kú ®Ó ®Æt bé tô.

Tuy nhiªn tô ®iÖn còng cã nh÷ng nhîc ®iÓm nh nh¹y c¶m víi sù

biÕn ®éng cña ®iÖn ¸p ®Æt lªn cùc tô ®iÖn (Q do tô ®iÖn sinh ra

tØ lÖ víi b×nh ph¬ng cña ®iÖn ¸p) têi gian phôc vô ng¾n (8 h 10

n¨m ), vµ ®é bÒn kÐm (dÔ bÞ h háng, ®Æc biÖt khi ng¾n m¹ch vµ

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

58

Page 59: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

khi ®iÖn ¸p cao h¬n danh ®Þnh ), c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra

theo

bËc vµ kh«ng thÓ thay ®æi.

Gi¸ tiÒn ®¬n vÞ 1kVAr cña bé tô phô thuéc vµo ®iÖn ¸p vµ kh«ng

phô thuéc vµo c«ng suÊt chÝnh cña bé tô. V× vËy, ®Ó bï c«ng suÊt

ph¶n kh¸ng ®Õn 5 10 MVAr ë c¸c nhµ m¸y thêng dïng c¸c bé tô

®iÖn.

5.2. X¸c ®Þnh dung lîng bï vµ vÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï.

5.2.1. Dung lîng bï.

HÖ sè cos tríc khi bï lµ cos1 = 0,775 dù ®Þnh n©ng cos2 lªn

0,89

(số liệu về cos2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm : T)

Dung lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng cÇn bï toµn nhµ m¸y lµ:

Qb = P.( tg1- tg2)

Trong ®ã:

P - c«ng suÊt t¸c dông tiªu thô trong nhµ m¸y

tg1- trÞ sè tg øng víi cos tríc khi bï.

tg2- trÞ sè tg øng víi cos sau khi bï.

Thay sè ta ®îc:

Qb = 2467,49.( 0,818 – 0,5123 ) = 745,31 kVAr

Víi dung lîng bï nh trªn ta chän thiÕt bÞ bï lµ tô ®iÖn.

5.2.2. VÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï (tô ®iÖn)

ThiÕt bÞ bï cã thÓ ®îc ®Æt ë phÝa ®iÖn ¸p cao hoÆc ë phÝa

®iÖn ¸p thÊp, nguyªn t¾c bè trÝ thiÕt bÞ bï lµ lµm sao ®¹t ®îc chi

phÝ tÝnh to¸n nhá nhÊt.

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

59

Page 60: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Cã lîi nhÊt vÒ mÆt gi¶m tæn thÊt ®iÖn ¸p, ®iÖn n¨ng cho ®èi t-

îng dïng ®iÖn lµ ®Æt ph©n t¸n c¸c bé tô bï cho tõng ®éng c¬

®iÖn. Tuy nhiªn nÕu ®Æt ph©n t¸n qu¸ sÏ kh«ng cã sù lîi vÒ vèn

®Çu t, vÒ qu¶n lý vËn hµnh. V× vËy ®Æt tô bï tËp trung hay ph©n

t¸n, ph©n t¸n ®Õn møc nµo lµ phô thuéc vµo cÊu tróc hÖ thèng cÊp

®iÖn cña ®èi tîng.

Nhµ m¸y thiÕt kÕ cã quy m« lín gåm nhiÒu ph©n xëng, nhiÒu tr¹m

biÕn ¸p, trong tÝnh to¸n s¬ bé v× thiÕu c¸c sè liÖu cña m¹ng ®iÖn

ph©n xëng, ®Ó n©ng cao hÖ sè c«ng suÊt toµn nhµ m¸y, cã thÓ coi

nh c¸c tô bï ®îc ®Æt tËp trung t¹i thanh c¸i h¹ ¸p c¸c tr¹m biÕn ¸p

ph©n xëng.

5.3. S¬ ®å ®Æt thiÕt bÞ bï vµ s¬ ®å tÝnh to¸n

Hình 5.1 Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà máy

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

60

Page 61: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Hình 5.2 sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dung để tính toán công suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm BAPX

5.Tính toán bù công suất cụ thể cho từng phân xưởng:5.1Xác định dung lượng tụ bù: Giá trị công suất phản kháng cần bù hệ số công suất hiện tại :

Phân xưởng N lên giá trị Cos 2 = 0,89 => tg 2 = 0,51 Xác định

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 228,9.(0,871-0,51) =82,1 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 Do Nga sản xuất

=> Đánh giá hiệu quả : SN = P + j(QN + Qbn)= 228,9 + j(119,37+82) = 228,9+j201,37 KVA

Phân xưởng G lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 156,114.(0.737-0.51) = 35,43 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1:

=> Đánh giá hiệu quả : SG = 156,114 + j(QG + Qbn) = 156,114+ j(115,05+80) = 156,114+j195,05

KVA

Phân xưởng U lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 160,18.(0,741-0.51) = 37 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

61

Page 62: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

=> Đánh giá hiệu quả : SU = P + j(QU + Qbn) = 160,18+ j(118,69+80) = 105,63+j198,69 KVA

Phân xưởng Y lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 190,627.(0,776-0,51) = 50 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SY = P + j(QY + Qbn) = 190,627+ j(147,92+80) = 190,627+227,92 KVA

Phân xưởng Ê lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 108,14.(0,908-0,51) = 43 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SÊ = P + j(QÊ + Qbn) = 108,14+ j(98,19+80) = 108,14+j178,19 KVA

Phân xưởng O lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 181,186.(0,88-0,51) = 67 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SO = P + j(QO + Qbn) = 181,186+ j(159,44+80) = 181,186+j239,44 KVA

Phân xưởngT lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 180,478.(0,7-0,51) = 35 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : ST = P + j(QT + Qbn) = 180,48+ j(126+80) = 180,48+j206 KVA

Phân xưởng  lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 237,912.(0,85-0,51) = 80 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SÂ = P + j(QÂ + Qbn) = 237,912+ j(202,2+80) = 237,912+j282,2KVA

Phân xưởng Ư lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 114,82.(0,76-0,51) = 28,7 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SƯ = P + j(QƯ + Qbn) = 114,82+ j(87,26+80) = 114,82+j167,26KVA

Phân xưởngV lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 155,34.(0,784-0,51= 42,56 KVAR Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

62

Page 63: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 155,34+j(121,78+80) = 155,34+j201,78 KVA

Phân xưởng H lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 210,38.(0,83-0,512) = 66,9 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 210,38+ j(174,49+80) = 210,38+j254,49KVA

Phân xưởng A lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 226,007.(0,88-0,512) = 83 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 226,007+ (198,88+80) = 226,007+j278,88 KVA

Phân xưởng Ơ lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 113,38.(0,98-0,512) = 53 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 113,38+ j(104,3+80) = 113,38+j184,3 KVA

Phân xưởng I lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 204,168.(0,948-0,512) = 89 KVAR

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 204,168+ j(193,5+80) = 204,168+j273,5KVA

Ta có bảng sau:

PX Cosφ tgφ Qb Qbn Loại Tụ

N 0,68 1,12 55 80 KKY-0,38-1

G 0,79 0,776 34,04 80 KKY-0,38-1

U 0,67 1,1 65,03 80 KKY-0,38-1

Y 0,74 0,885 80,907 80 KKY-0,38-1

Ê 0,8 0,75 41,8 80 KKY-0,38-1

O 0,65 1,169 123,02 80 KKY-0,38-1

T 0,78 0,802 57,2 80 KKY-0,38-1

 0,77 0,82 64,38 80 KKY-0,38-1

Ư 0,82 0,698 44,86 80 KKY-0,38-1

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

63

Page 64: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

V 0,79 0,75 32,46 80 KKY-0,38-1

H 0,78 0,802 44,414 80 KKY-0,38-1

A 0,75 0,88 83 80 KKY-0,38-1

Ơ 0,73 0,9 53 80 KKY-0,38-1

I 0,725 0,948 89 80 KKY-0,38-1

CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT

Điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất lớn hơn 100 KVA là Rd = 4 Ω

Để tiết kiệm ta dùng hệ thống móng của nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp địa tự nhiên , với

điện trở nối đất đo được là Rtn = 27,6 Ω, Điện trở xuất của đất pha cát là ρo = 3.10 Ω.cm

Đo trong điều kiện nhiệt độ trung bình:( Hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp địa là Kcoc = 1,5 và đối với

thanh nối Knga = 2 Do ta tra bảng 44.pl .

Điện trở tiếp địa nhân tạo : Rnt = Ω

Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l= 2,5 m và đường kính 5,6 cm , Đóng sâu cách mặt đất là 0,5m

Điện trở tiếp xúc của coc này có giá trị :

Rcoc = 55,8 Ω

+Chiều sâu của cọc là : htb =h+ = 50+ = 170cm

+Sơ bộ chọn số lượng cọc là: n = cọc

Số cọc được đóng xung quanh Trạm biến áp theo chu vi: L = 2.(5+7) = 24 m

khoảng cách trung bình giữa các cọc là :

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

64

Page 65: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Tra bảng ứng với tỷ lệ : và số lượng cọc là 12 => hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa là

. Số lợi dụng của thanh nối

Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50.6=300cm

Điện trở tiếp xúc của thanh nối ngang :

Rnga =

Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số có lợi dung là :

R’nga =

Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối:

R’nt = ( )

Số lượng cọc chính xác là : nct= cọc

8. Hạch toán công trình.Trong phần hạch toán công trình ta chỉ xét đến các thiết bị chính như ở bảng dưới đây:*tổng giá thành công trình:

=784,81 triệu đồng

*tổng giá thành có tính đến công lắp đặt :

V=Kld. =1,1.784,81=863,291 triệu đồng.

Giá thành 1 đơn vị công suất đặt:

gd= = =2,4 triệu đồng

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

65

Page 66: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

8. H¹ch to¸n c«ng tr×nh.

TT Tªn thiÕt bÞ Quy c¸ch §¬n vÞ

Sè lîng §¬n gi¸,10

®

V,10 ®

(1)

(2) (3) (4) (5) (6) (7)

1 Tr¹m biÕn ¸p THIBIDI C¸i 1 860000 8602 D©y dÉn 10KV AC -70 M 432,3 150,678 65,143 C¸p h¹ ¸p ABPG-185 M 138.8 175.8 24.414 C¸p h¹ ¸p ABPG-120 M 109.2 131.8 14.45 C¸p h¹ ¸p ABPG-95 M 338,83 112,6 38,176 C¸p h¹ ¸p ABPG-70 M 114.8 93.16 10.77 C¸p h¹ ¸p ABPG-50 M 105,37 89.6 9,448 C¸p h¹ ¸p ABPG-35 M 83,77 81,34 6,839 CÇu ch¶y cao

¸pK,10 C¸i 1 1200 1,2

10 Chèng sÐt van PBO-10Y1 Bé 1 2000 2,011 Dao c¸ch ly 3DC-12/400 Bé 1 1600 1,612 Vá tñ ®iÖn C¸i 1 1300 1,313 Aptomat tæng ABM25C C¸i 1 5600 5,614 Aptomat nh¸nh A3144 C¸i 6 3500 21,015 Aptomat nh¸nh ABM10HB C¸i 1 4000 4,016 Aptomat nh¸nh ABM10CB C¸i 3 4100 12,317 BiÕn dßng TBM-24 Bé 12 100 1,218 Ampe kÕ 0-200 A C¸i 14 100 1,419 V«n kÕ 0-500 V C¸i 12 110 1,3220 C«ng t¬ 3 pha C¸i 12 6 7,221 §ång thanh c¸i M, 100x10 kg 1 1000 1,022 Sø thanh c¸i O -10-750

(OMB-10)C¸i 10 90 0,9

23 Bé giµn tr¹m Bé 1 3500 3,524 Cäc tiÕp ®Þa 5,6 Cäc 21 100 2,125 Thanh nèi 100x10 M 24 300 0,7226 Tô bï KKY-0,38-1 Bé 14 6000 84,027 §Ìn sîi ®èt R¹ng ®«ng Bé 24 20 0.48

TỔNG 1181,9

KẾT LUẬN

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

66

Page 67: Do an cung cap dien haui dien3k2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện---- Khoa Điện ----

Trong giai đoạn hiện nay, các ngành kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hàng loạt các công ty, xí nghiệp, cũng như các khu dân cư đã và đang được thực hình thành, vì vậy nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, đói hỏi ngành công nghiệp năng lượng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển đó. Chính vì những nguyên nhân trên làm cho hệ thống điện ngày àng trở nên quan trọng nhưng cũng không ít phức tạp. Chính vì lẽ đó trong phần kết luận này nói lên trọng ý của bài đồ án này.Sau hơn bốn tháng từ khi bắt đầu nhận làm bài đồ án này, em đã tìm hiểu rất kĩ và nghiên cứu các tài liệu cần thiết, và đặc biệt là dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy gái Ninh Văn Nam đến nay em đã thực hiện thành công đồ án này. Quyển đồ án này đã trình bày thứ trự các phần quan trọng trong việc thiết kế một xí nghiệp công nghiệp. Với những vốn kiến thức tiếp thu được trong những kì học đã qua, sự nỗ lực của bản thân, tuy nhiên dồcn hạn chế về kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, thời gian thực hiện đồ án nên quyển đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy hướng dẫn cùng các thầy cô trong hội đồng bộ môn góp ý xây dựng cho quyển đồ án tốt nghiệp này ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !

Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2

67