do an cung cap dien cgung cu 25 tang
TRANSCRIPT
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước , nghành công nghiệp điện
luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng . Ngày nay điện năng trở thành dạng năng
lượng không thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh vực .Khi xây dựng một khu công
nghiệp mới , một nhà máy mới , một khu dân cư mới thì việc đầu tiên phải tính đến
là xây dựng một hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh
hoạt cho khu vực đó .
Trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá , nghành công nghiệp nước ta
đang ngày một khởi sắc, Các tòa nhà chung cư và cao tầng không ngừng được xây
dựng.Gắn liền với các công trình đó là hệ thống cung cấp điện được thiết kế và xây
dựng.Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó cùng với những kiến thức đã học tại khoa Hệ
Thống Điện - Trường Đại Học Điện Lực,tôi đã nhận được đề tài thiết kế đồ án môn
học:Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà chung cư 25 tầng.
Đồ án môn học này đã giúp tôi hiểu rõ thêm về công việc thực tế của một kĩ
sư hệ thống điện,hay chính là công việc sau này của bản thân . Với sự hướng dẫn
tận tình của thầy Phạm Anh Tuân tôi đã hoàn thành được đồ án môn học .
Hà Nội ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Vũ Tuấn Nam
1
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Sinh viên: Vũ Tuấn Nam
Lớp: Đ5-LTH8
Tên đồ án: Đồ án cung cấp điện cho một chung cư cao tầng
A.ĐỀ BÀI:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của
một thành phố lớn. Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung
bình tiêu thụ mỗi hộ có diện tích tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung
bình của mỗi tầng là H,m
Chiếu sáng ngoài trời với tổng chiều dài bằng ba lần chiều cao của tòa nhà,
suất công suất chiếu sáng là pocs2=0,03 kW/m.Nguồn điện có công suất vô cùng lớn,
khoảng cách từ điểm đấu điện đến tường của tòa nhà là L, mét.
- Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với hệ số
tiếp điệnntrung bình là =0,6;
- Thời gian sử dụng công suất cực đại là TM, h/năm
- Hệ thống máy bơm bao gồm: Sinh hoạt; thoát nước; cứu hỏa; bể bơi.
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h; Suất thiệt hại do mất
điện là: gth=4500đ; Chu kỳ thiết kế là 7 năm; Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính Pt
= P0 [1+a(t-t0)] với suất tăng trung bình hằng năm là a = 4,5% . Hệ số chiết khấu
i=0,1; Giá thành tổn thất điện năng:cΔ =1800đ/kWh;Giá mua điện gm=1000 đ/kWh;
Giá bán điện trung bình gb=1500đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng.
2
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Số tầng
70 100 120 Nhỏ Lớn Cấp nước sinh hoạt Thoát Bể bơi Cứu hỏa
H,m Tm ,h
L, m
25 2 4 2 2x7,5 3x25 1x30+4x5,6+4x1,2 2x6,3 6,3+4,5 25+10
3,5 4450
83
B. Nhiệm vụ thiết kế
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1 Phụ tải sinh hoạt
1.2 Phụ tải động lực
1.3 Phụ tải chiếu sáng
1.4 Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1.Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2.Lựa chọn các phương án (so sánh ít nhất 2 phương án)
-Sơ đồ mạng điện bên ngoài
-Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1.Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2.Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1.Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3.Chọn thiết bị của tủ phân phối (thiết bị điều khiển, bảo vệ và đo lường
v.v.)
4.4.Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
3
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
5.1.Tổn thất điện áp
5.2.Tổn thất công suất
5.3.Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1.Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2.Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hoạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế tài - chính
II. Bản vẽ
1. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư
2. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt
trạm biến áp , sơ đồ nối đất
3. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí
thiết bị và dây dẫn
4. Các bảng số liệu tính toán
4
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Mục lục
ĐỀ BÀI.......................................................................................................................2
Nhiệm vụ thiết kế........................................................................................................3
A.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN..................................................................................5
1.Giới thiệu chung......................................................................................................5
2. Những yêu cầu chung trong thiết kế một dự án cung cấp điện:............................5
B.THỰC HIỆN...........................................................................................................7
I.THUYẾT MINH......................................................................................................7
1.TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI........................................................................7
1.1 Xác định phụ tải sinh hoạt của tòa nhà chung cư................................................8
1.2 Xác định phụ tải động lực...................................................................................11
2.XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN...............................................................15
Hình 2.1.sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho chung cư 12 tầng.....................15
2.1 Chọn vị trí đặt trạm biến áp (TBA).....................................................................16
2.2.Lựa chọn các phương án (so sánh ít nhất 2 phương án)....................................17
3. CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP VÀ CHỌN TIẾT DIỆN DÂY
DẪN;.....................................................................................................................................22
3.1 Chọn tiết diện dây dẫn........................................................................................22
3.2 Chọn công suất và số lượng máy biến áp...........................................................31
4.CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN........................................................................................38
4.1 Tính toán ngắn mạch trong mạng điện hạ áp.....................................................38
4.2 Chọn thiết bị của trạm biến áp...........................................................................41
4.3 Chọn thiết bị của tủ phân phối phía hạ áp..........................................................41
4.4 Kiểm tra chế độ khởi động của động cơ.............................................................47
5. TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN.................................................................48
5.1 Tổn thất điện điện áp..........................................................................................48
5.2 Tổn thất công suất-tổn thất điện năng................................................................49
6.THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CỦA MỘT CĂN HỘ..................................................51
7.TÍNH TOÁN NỐI DẤT........................................................................................55
8.HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH..............................................................................58
9. PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH...................................................................61
5
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
II.BẢN VẼ................................................................................................................65
Sơ đồ mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư....................................................65
Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp tiêu thụ, sơ đồ nối đất..............................66
Sơ đồ mạng điện căn hộ............................................................................................67
Bảng số liệu tính toán...............................................................................................68
6
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
A.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.Giới thiệu chung
Trong các đô thị lớn,do có tốc độ đô thị hoá cao,dân số ở đây ngày một tăng
nhanh,các công trình giao thông đòi hỏi ngày càng mở rông diện tích đất đô thị
ngày càng bị thu hẹp.Vì vậy việc phát triển nhà ở chung cư là một khuynh hướng
tất yếu để giải quyết gánh nặng nhà ở cho người dân.
2. Những yêu cầu chung trong thiết kế một dự án cung cấp điện :
Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các phần tử
của hệ thống sao cho các phần tử này đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật,vận hành
an toàn và kinh tế.Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn đầy đủ
điện năng với chất lượng cao.
Trong quá trình thiết kế điện một phuơng án được cho là tối ưu khi nó thoả
mãn các yêu cầu sau:
Tính khả thi cao
Vốn đầu tư nhỏ
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tuỳ theo mức độ tính chất phụ tải
Chi phí vận hành hàng năm thấp
Đảm bảo an toàn cho người dùng và thiết bị.
Thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
Đảm bảo chất lượng điện,nhất là đảm bảo độ lệch và dao động điện áp nhỏ
nhất và nằm trong giới hạn cho phép so với điện áp định mức.
Ngoài ra khi thiết kế cũng cần phải chú ý đến các yêu cầu phát triển trong
tương lai,giảm ngắn thời gian thi công lắp đặt và tính mỹ quan của công trình.
Dưới đây chúng tôi xin đưa ra một dự án cung cấp điện cho một chung cư
25 tầng với đầy đủ các tiêu chuẩn cho phép về kinh tế và kĩ thuật.Trình tự tiến
hành dự án như sau:
7
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
I.Thuyết minh
1.Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1 Phụ tải sinh hoạt
1.2 Phụ tải động lực
1.3 Phụ tải chiếu sáng
1.4 Tổng hợp phụ tải
2Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1.Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2.Lựa chọn các phương án (so sánh ít nhất 2 phương án)
-Sơ đồ mạng điện bên ngoài
-Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1.Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2.Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1.Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3.Chọn thiết bị của tủ phân phối (thiết bị điều khiển, bảo vệ và đo lường
v.v.)
4.4.Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1.Tổn thất điện áp
5.2.Tổn thất công suất
5.3.Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1.Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2.Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
8
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
7. Tính toán nối đất
8. Hoạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế tài - chính
II.Bản vẽ
1.Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư
2.Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt
trạm biến áp , sơ đồ nối đất
3.Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí
thiết bị và dây dẫn
4.Các bảng số liệu tính toán
B.THỰC HIỆN
I. THUYẾT MINH
1. TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI
9
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình1.1 Sơ đồ mặt bằng của một tầng của chung cư
1-Tủ phân phối của tầng
M1-Căn hộ có diện tích 70 m2
M2-Căn hộ có diện tích 100 m2
M3-Căn hộ có diện tích 120 m2
Phụ tải của các chung cư bao gồm 2 thành phần cơ bản là phụ tải sinh hoạt
(bao gồm cả chiếu sang) và phụ tải động lực. Phụ tải sinh hoạt thường chiếm tỷ lệ
phần lớn hơn so với phụ tải động lực.
10
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Bảng 1.1 Số liệu thiết kế ban đầu
Bảng 1.2.Số lượng và công suất máy bơm
Số hộ/tầng là: nh.t = 2 + 4 + 2 = 8.
Tổng số căn hộ: Nhộ = ntầng.nh.t = 25.8 = 200 hộ
1.1 Xác định phụ tải sinh hoạt của tòa nhà chung cư
Trước hết cần xác định mô hình dự báo phụ tải: Coi năm cơ sở là năm hiện
tại t0 = 0, áp dụng mô hình (1.22) dạng:
P1=P0.[1+a(t-t0)]
Trong đó:
P0-phụ tải năm cơ sở t0;
a-suất tăng phụ tải hàng năm,
11
AlphabeSố
tầng
L,m
Số hộ/tầng, nh
ứng với diện
tích m2/hộ
Số lượng và công
suất thang
máy,kW
70 100 120 Nhỏ Lớn
1 2 3 4 5 6 7
N 25 83 2 4 2 2x7,5 3x25
Số lượng và công suất máy bơm, kW
Cấp nước sinh hoạt Thoát Bể bơi Cứu hỏa
8 9 10 11
1x30+4x5,6+4x1,2 2x6,3 6,3+4,5 25+10
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Phụ tải tính toán sẽ là phụ tải cực đại ở năm cuối của chu kỳ thiết kế.Suất
phụ tải của mỗi hộ gia đình ở mỗi năm của chu kỳ thiết kế được tính như sau:
P1=1,83.[1+0,045.1]=1,9125 kW
Tính toán tương tự cho các năm khác,kết quả được ghi trong bảng sau :
Bảng 1.4Suất tăng phụ tải hàng năm
S
ttP0 a t P0-i
1 1,83 0,045 1 1,91235
2 1,83 0,045 2 1,9947
3 1,83 0,045 3 2,077
4 1,83 0,045 4 2,1594
5 1,83 0,045 5 2,2417
6 1,83 0,045 6 2,3241
7 1,83 0,045 7 2,4065
Phụ tải sinh hoạt cua chung cư phụ thuộc vào mức độ trang bị các thiết bị gia
dụng, phụ tải của các căn hộ được phân thành các loại: loại có trang bị cao, loại
trung bình và loại trang bị thấp. Tuy nhiên, do thành phần phụ tải điện dùng trong
nấu bếp thường chiếm tỷ trong lớn trong cơ cấu phụ tải hộ gia đình, nên để tiện cho
việc tính toán phụ tải, người ta phân biệt các căn hộ chủ yếu theo sự trang bị ở nhà
bếp. Dưới góc độ này có thể phân loại căn hộ: dùng bếp nấu bằng điện, dùng bếp
nấu bằng gas và dùng bếp hỗn hợp (vừa dùng gas vừa dùng điện).
Phụ tải sinh hoạt trong chung cư được xác định theo biểu thức:
12
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Trong đó:
P0- suất tiêu thụ trung bình của mỗi căn hộ,xác định theo bảng 10.pl
P0 = 1,83 kW/hộ : suất tiêu thụ trung bình của hộ gia đình có sử dụng bếp
gas;
N- số căn hộ có cùng diện tích;
ni- số lượng căn hộ loại i (có diện tích như nhau);
n1-số căn hộ 70 m2 là 25.2 = 50 hộ;
n2-số căn hộ 100 m2 là 25.4 = 100 hộ;
n3-số căn hộ 120 m2 là 25.2 = 50 hộ;
khi- hệ số hiệu chỉnh đối với căn hộ loại i có diện tích trên giá trị tiêu chuẩn
Ftc tăng thêm (tăng thêm 1% cho mỗi m2 quá tiêu chuẩn);
khi = 1 + (Fi – Ftc).0,01
Fi- diện tích căn hộ loại i, m2;
kcc- hệ số tính đến phụ tải chiếu sáng chung trong tòa nhà (lấy bằng 5%, tức
kcc = 1,05);
kđt- hệ số đồng thời, phụ thuộc vào số căn hộ, lấy theo bảng 1.pl;
Vì thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành
của một thành phố lớn nên theo bảng 10.pl Suất phụ tải sinh hoạt thành phố, kW/hộ
ta có:
Bảng 10.pl ứng với nội thành thành phố lớn
Loại
thành
phố
Chỉ tiêu
m2/hộ
Suất phụ tải kW/hộ
có bếp gas Có sử dụng bếp điện
Trung
bình
Trong đóTrung
bình
Trong đó
Nội
thành
Ngoại
thành
Nội
thành
Ngoại
thành
Rất lớn 70 1,25 1,83 1,10 1,82 2,53 1,66
-Suất tiêu thụ trung bình của hộ gia đình sử dụng bếp gas là 13
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
P0 = 1,83 kW/hộ
-Diện tích tiêu chuẩn: Ftc = 70 m2
Tìm hệ số kđt:
Bảng 1.pl.Hệ số đồng thời của phụ tải phụ thuộc vào số hộ gia đình
Áp dụng phương pháp nội suy lagrange như sau:
Kđt(96) = (96 – 50).(0,33 – 0,35)/(100 – 50) + 0,35 = 0,3316
14
Hộ
có
bếp
Hệ số đồng thời phụ thuộc vào số hộ gia đình
1 2 5 10 20 35 50 100 200 300 >400
Điện
1 0,79 0,61 0,52 0,46 0,42 0,40 0,37 0,35 0,33 0,33
Gas
1 0,72 0,55 0,47 0,41 0,37 0,35 0,33 0,31 0,29 0,29
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
kcc = 1,05
kđt = 0,33
P0 = 1,83 kW/hộ
n1 = 50
n2 = 100
n3 = 50
Ứng với 70 m2 thì có kh = 1
kh1 = 1
kh2 = 1 + (100 - 70).0,01 = 1,3
kh3 = 1 + (120 - 70).0,01 = 1,5
Psh = 1,05.0,3316.1,83.(50.1+100.1,3+50.1,5) = 162,4605 kW
Tính toán riêng cho mỗi tầng:
Hệ số đồng thời ứng với 8 hộ ta áp dụng nội suy lagrange :
Kđt(8) = (8 – 5).(0,47 – 0,55)/(10 – 5) + 0,55 = 0,502
Công suất tính toán của mỗi tầng.
Ptầng = kcc.kđt.P0.. =
= 1,05.0,502.1,83.(2.1+4.1,3+2.1,5) = 9,935 kW;
Bảng 9.pl.Hệ số công suất của các hộ dung điện
Hộ tiêu thụ điện cos tg
Hộ gia đình có sử dụng bếp điện
Hộ gia đình dung bếp gas
Các thiết bị động lực (máy bơm,quạt hút bụi,vv..)
Thang máy
0,98
0,96
0,8
0,65
0,2
0,29
0,75
0,17
15
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Theo bảng 9.pl ta có:
Hệ số công suất = 0,96 ( = 0,29 )
Qtầng = Ptầng. = 9,935.0,29 = 2,88kVAr;
1.2 Xác định phụ tải động lực
Phụ tải động lực trong các khu nhà chung cư bao gồm phụ tải của các
thiết bị dịch vụ và vệ sinh kỹ thuật như máy bơm nước,thang máy, máy quạt,
thông thoáng….Phụ tải tính toán của các thiết bị động lực của khu chung cư được
xác định theo biểu thức:
Pđl = knc.đl(Рtm. + Pvs.kt)
Trong đó:
Pđl- công suất tính toán của phụ tải động lực, kW;
knc.đl- hệ số nhu cầu của phụ tải động lực, thường lấy bằng 0,9;
- công suất tính toán của các thang máy;
- công suất tính toán của thiết bị vệ sinh - kỹ thuật;
Công suất tính toán của trạm bơm:
Bảng 1.5.số liệu kỹ thuật bơm
S
TT
Chức năng Số lượng Công suất
(kW)Tổng
1Cấp nước
sinh hoạt
1 30
57,2 4 5,6
4 1,2
2 Thoát 2 6,3 12,6
3 Bể bơi 1 6,310,8
1 4,5
4 Cứu hỏa 1 10 35
1 25
16
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Pbơm = knc.
nb- tổng số bơm sử dụng
knc: Hệ số nhu cầu của các thiết bị vệ sinh kỹ thuật (bơm), được xác định
theo bảng 3.pl;
Tổng số máy bơm là 22, chia làm 4 nhóm;
Tiếp tục dùng nội suy lagrange ta có :
Kncl(14) = (14 – 10).(0,65 – 0,7)/(15 – 10) + 0,7 = 0,66
Bảng 1.6 Hệ số nhu cầu vệ sinh
Số lượng động cơ Knc.vs
2 1
2 0,85
14 0,66
15 0,65
+ Nhóm 1. Cấp nước sinh hoạt(có 14 máy bơm):
Pbơm 1 = knc1. = 0,66.(1.30+4.5,6+4.1,2) = 37,752 kW
+ Nhóm 2. Thoát nước(có 2 máy bơm):
Pbơm 2 = knc2. = 0,85.2.6,3 = 10,71 kW
+ Nhóm 3. Bể bơi:
Pbơm 3 = knc3. = 1.(6,3+4,5) = 10,8 kW
+ Nhóm 4. Cứu hỏa:
Pbơm 4 = knc4. = 1.(10 + 25) = 35 kW
Tổng hợp kết quả tính toán ta có bảng sau:
17
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Bảng 1.7 Công suất của bơm
Nhóm Pbơmi, kW
Cấp nước
sinh hoạt
37,752
Thoát nước 10,71
Bể bơi 10,8
Cứu hỏa 35
Tổng 94,262
Tổng hợp 4 nhóm này ta sẽ có phụ tải tính toán của trạm bơm:
Ta có số nhóm máy bơm là n = 4 vậy tra bảng 4.pl có knc = 0,8
Pbơm = knc. = 0,8.94,262 = 75,4096 kW
Công suất tính toán của thang máy:
Công suất tính toán của thang máy được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
knc.tm- hệ số nhu cầu của thang máy, xác định theo bảng 2.pl;
nct- số lượng thang máy;
Ptmi- công suất của thang máy thứ i,kW;
Do thang máy làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại, nên công suất
của chúng cần phải quy về chế độ làm việc dài hạn theo biểu thức:
18
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Trong đó:
Pn.tm- công suất định mức của động cơ thang máy, kW;
- hệ số tiếp điện của thang máy (chọn = 0,6);
Chung cư có 3 thang máy nhỏ và 2 thang máy lớn. Công suất định mức
tương ứng là: 2x7,5 và 3x25.
Ptm1 = Ptm2 = Ptm3 = 7,5. = 5,809
Ptm4 = Ptm5 = 25. = 19,365
Công suất tính toán của thang máy:
Ptm = knc.tm. Ptm.i
Trong đó:
knc.tm: Xác định theo bảng 2.pl (phụ lục): ứng với 5 thang máy; nhà 12 tầng.
knc.tm = 0,65
Ptm =0,65.(19,365.3+5,809.2) = 45,31345kW;
Phụ tải động lực:
Theo bảng 4.pl Giá trị hệ số nhu cầu phụ thuộc vào số nhóm tải. Ở đây
chúng ta có 2 nhóm tải, mạng hạ áp knc.đl = 0,9
Pđl = knc.đl(Рtm. + Pvs.kt) =knc.đl.(Ptm + Pbơm ) =
= 0,9.(45,31345 + 75,4096) = 120,723 kW;
Tra bảng 9.pl ta có đối với các thiết bị động lực như: máy bơm, máy hút
bụi… thì cosφ = 0,8. Với thang máy cosφ = 0,65
cosφtb=Pbom. cosφ+Ptm. cosφP b ơ m+Ptm
=0,745
1.3 Phụ tải chiếu sáng
Chiếu sáng trong chung cư bao gồm chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng
ngoài trời.
19
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Chiếu sáng trong nhà đã được tính toán gộp vào phần tính toán phụ tải sinh
hoạt, đã có nhân với hệ số kcc (lấy bằng 5% tổng công suất sinh hoạt).
Chiếu sáng bên ngoài: Theo đề bài thiết kế chiếu sáng ngoài trời với tổng
chiều dài bằng ba lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là pocs2=0,03
kW/m.
Pcs = pocs.l
Trong đó:
+ p0 là suất phụ tải chiếu sáng [W/m] (đã cho pocs2=0,03 kW/m)
+ l Tổng chiều dài chiếu sáng ngoài trời. 1=n.H.3 = 25.3,5.3 = 262,5[m]
Công suất cần cho chiếu sáng:
Pcs = 262,5.0,03 = 7,875 kW;
1.4 Tổng hợp phụ tải
Như vậy, phụ tải của chung cư được phân thành 3 nhóm: nhóm phụ tải sinh
hoạt được xác định theo phương pháp hệ số đồng thời; phụ tải của nhóm động lực
được xác định theo phương pháp hệ số nhu cầu; phụ tải của nhóm chiếu sáng.
- Phụ tải tính toán của toàn điểm chung cư sẽ được xác định theo phương
pháp hệ số nhu cầu.
Trong đó:
Knc. Hệ số nhu cầu phụ thuộc vào số nhóm phụ tải (tra bảng 4.pl) rồi nội suy
lagrange ta có knc = 0,85 (ứng với n = 3)
Nhóm Sinh hoạt (kW) Động lực (kW) Chiếu sáng (kW)
Ptt 77,99 139,303 4,104
Công suất toàn phần của tòa nhà:
20
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
, kVA;
Trong đó:
Pch-Phụ tải tính toán của tòa nhà;
-hệ số công suất scủa phụ tải trong tòa nhà;
Với
Các ký hiệu: sh-sinh hoạt; ct-cầu thang máy; vs- thiết bị vệ sinh kỹ thuật;
Hệ số công suất của phụ tải chung cư được xác định theo bảng 9.pl
+ Hộ gia đình dùng bếp gas hoặc bếp than: =0,96
+ Các thiết bị động lực (máy bơm, quạt hút bụi...): =0,765
+ Chiếu sáng ngoài trời: =1
, kVA;
kVAr;
Nhận xét:Từ kết quả tính toán ta thấy công suất của phụ tải dộng lực lớn
hơn rất nhiều so với phụ tải chiếu sáng và phụ tải sinh hoạt.Hệ số công suất của
phụ tải động lực nhỏ nhất vì chúng tiêu thụ một lượng công suất phản kháng
lớn.Phụ tải chiếu sáng có công suất tiêu thụ rất nhỏ.
21
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
2. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN
Hình 2.1.sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho chung cư 25 tầng
22
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 2.2 Sơ đồ mạng điện tòa nhà 25
1-cáp vào nhà,dự phòng tương hỗ nhau;2-cơ cấu chuyển mạch;3-áptomat tổng;4-đường dây cung cấp điện
cho căn hộ;5-điểm đấu dây của các thiết bị dịch vụ chung;6-đường dây cung cấp cho các thiết bị tự động và chiếu
sáng cầu thang;7-đường dây cung cấp chomạng điên bên ngoài;8-đường dây cung cấp cho mạng điện chiếu sáng ki
thuật tâng hầm và kho;9-đuòng dây cung câpcho các thiết bị động lực,thang máy;10-công tơ điện năng tác dụng;11-
cung cấp điện cho mạng điện chiếu sáng sự cố;12-tủ phân phối tầng;13-dương trục đứng;14-cầu dao;15-công tơ;16-
aptốmat mạch điên căn hộ;17-áptomat đường trục đứng;18-đèn hiệu;19-cơ cấu chuyển mạch;20-tụ chống nhiễu;21-
mạng điện điều khiển ánh sáng cầu thang;22-tế bào quang điện;23-role thời gian;24-bảng điện chiếu sáng
2.1 Chọn vị trí đặt trạm biến áp (TBA)
Đối với các toàn nhà lớn với phụ tải cao, việc đặt máy biến áp ở bên
ngoài đôi khi sẽ gây tốn kém, bởi vậy người ta thường chọn vị trí đặt bên trong, 23
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
thường ở tầng một, cách ly với các hộ dân. Trạm biến áp cũng có thể đặt ở tầng
hầm bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà. Phương án đặt trạm biến áp ở tầng hầm gần
đây được áp dụng nhiều, tuy nhiên ở đây cần đặc biệt lưu ý đến hệ thống thông
thoáng và điều kiện làm mát của trạm. Nhìn chung, để chọn vị trí lắp đặt tối ưu cần
phải giải bài toán kinh tế-kỹ thuật, trong đó cần phải xét đến tất cả các yếu tố có
liên quan.
Cho phép đặt TBA trong khu nhà chung cư nhưng phòng phải được
cách âm tốt và phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật theo tiêu chuẩn mức ồn cho phép
trong công trình công cộng 20 TCN 175 1990. Trạm phải có tường ngăn cháy cách
li với phòng kề sát và phải có lối ra trực tiếp. Trong trạm có thể đặt máy biến áp
(MBA) có hệ thống làm mát bất kì.
Chọn vị trí đặt trạm biến áp là tầng hầm. Vì những lý do sau:
+ Tiết kiệm được một diện tích đất nhỏ.
+ Làm tăng tính an toàn cung cấp điện đối với con người
+ Tránh được các yếu tố bất lợi của thời tiết gây ra.
2.2.Lựa chọn các phương án (so sánh ít nhất 2 phương án)
Phương án A
A.1 Sơ đồ mạng điện bên ngoài
Sơ đồ mạng điện ngoài trời được xây dựng để cấp điện đến các tủ
phân phối đầu vào của tòa nhà. Trong tủ phân phối đầu vào tòa nhà có trang bị các
thiết bị đóng cắt, điều khiển, bảo vệ, đo đếm. Sơ đồ mạch điện của tủ phân phối
phụ thuộc vào sơ đồ cấp điện ngoài trời, số tầng của tòa nhà, sự hiện diện của cửa
hàng, văn phòng, công sở, số lượng thiết bị động lực và yêu cầu về độ tin cậy cung
cấp điện. Phụ thuộc vào những yếu tố trên mỗi tòa nhà có thể có một, hai, ba hoặc
nhiều tủ phân phối.
24
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Để cung cấp điện cho các tòa nhà có độ cao trung bình (khoảng 9 16 tầng)
có thể áp dụng sơ đồ hình tia hoặc sơ đồ đường trục phân nhánh.
Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện phải dựa vào 3 yêu cầu:
+ Độ tin cậy
+ Tính kinh tế
+ An toàn
25
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 2.3.Sơ đồ cung cấp điện ngoài trời cho toà nhà 25 tầng
1,2-đường dây cung cấp chính
3,4-tủ phân phối cơ cấu chuyển mạch
Trong sơ đồ này, một trong các đường dây, chẳng hạn đường 1 được sử dụng
để cấp điện cho các căn hộ và chiếu sáng chung (chiếu sáng hành lang, cầu thang,
chiếu sáng bên ngoài...), còn đường dây kia để cung cấp điện cho các thang máy,
thiết bị cứu hỏa, chiếu sáng sự cố và các thiết bị khác. Khi xảy ra sự cố trên một
trong các đường dây cung cấp, tất cả các hộ dùng điện sẽ được chuyển sang mạch
của đường dây lành với sự trợ giúp của cơ cấu chuyển mạch, đặt ngay tại tủ phân
phối đầu vào tòa nhà. Như vậy cung cấp phải được lựa chọn sao cho phù hợp với
chế độ làm việc khi xảy ra sự cố.
A.2 Sơ đồ mạng điện trong nhà
Việc xây dựng mạng điện phân phối trong tòa nhà thường được thực
hiện với các đường trục đứng. Đầu tiên là lựa chọn số lượng và vị trí lắp đặt các
đường trục đứng
26
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 2.4Sơ đồ trục đứng cung cấp
điện căn hộ qua tầng
Phương án B
B.1 Sơ đồ mạng điện bên ngoài27
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Sơ đồ mạng điện ngoài trời được xây dựng trên một đường trục cung cấp cho
cả chung cư, động lực và chiếu sáng. Sơ đồ này có ưu điểm hơn sơ đồ trên là tiết
kiệm được chi phí dây dẫn nhưng khi có sự cố thì không đảm bảo cung cấp điện
liên tục. Vì thế ta chọn sơ đồ mạng điện bên ngoài là phương án A
Hình 2.5 Sơ đồ cung cấp điện ngoài trời cho toà nhà 25 tầng
1,2,3 -đường dây cung cấp chính
4,5,6-tủ phân phối với cơ cấu chuyển mạch
B.2 Sơ đồ mạng điện bên trong
28
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 2.6 Sơ đồ trục nhất cung cấp điện cho 4 tầng trên,trục thứ 2cung
cấp điện cho 8 tầng phía dưới
29
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Nhận xét:Có rât nhiều phương án đi dây cho toà nhà trung cư nhưng tôi
quyết định đưa ra hai phương án trên vì đây là toà nhà có độ cao trung bình nếu sử
dụng phương án sơ dồ một trục đứng có thể gây ảnh hưởng khi sự cố xảy ra
3. CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP VÀ
CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
3.1 Chọn tiết diện dây dẫn
Để tăng độ tin cậy của mạng điện sơ đồ được bố trí 2 đường dây hỗ trợ dự
phòng cho nhau được tính toán để mỗi đường dây có thể mang tải an toàn khi có sự
cố ở một trong 2 đường dây mà không làm giảm chất lượng điện trên đầu vào của
các hộ tiêu thụ; Các mạch điện sinh hoạt, chiếu sáng và thang máy được xây dựng
độc lập với nhau. Mạch chiếu sáng có trang bị hệ thống tự động đóng ngắt theo
chương trình xác định.
Lựa chọn phương án đi dây cung cấp điện cho tòa nhà
( dây từ điểm đấu điện đến trạm biến áp)
Ta tiến hành so sánh giữa ba phương án:
+ Phương án 1 dùng nguồn cấp là đường dây 35 kV
+ Phương án 2 dùng nguồn cấp là đường dây 22 kV
+ Phương án 3 dùng nguồn cấp là đường dây 10 kV
Trước hết ta xác định giá trị dòng điện chạy trên đường dây theo các
phương án:
Ứng với giá trị dòng điện I35 = 3,909 A theo biều đồ kinh tế của đường dây
35 kV ta xác định được mã hiệu của dây dẫn là AC.35 ứng với suất chi phí quy dẫn
là Z01 = 47.106 đ/km
Xác định các hệ số:
A1 = (U1-U2)( U1-U3) = (35-22).(35-10) = 32530
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
A1 = (U2-U1)( U2-U3) = (22-35).(22-10) = -156
A1 = (U3-U1)( U3-U2) = (10-35).(10-22) = 300
Xác định hệ số Z*1 = Z01/ A1 = 47.106/325 = 0,145. 106
Tương tự ta có bảng tính toán 3.1
Phương án I, A F, mm2 Z0i, 106đ/km Ai Z*i
35 3,909 35 46 325 0,141
22 4,938 35 46,5 -156 -0,298
10 10,865 35 47 300 0,1566
Giá trị điện áp tối ưu:
Ukt =
Ukt = kV
Vì điện áp Ukt=17,5kV nằm giũa với cấp điện áp chuẩn là 22kV và 10kV nên
ta chọn hai cấp điện áp này
3.1.1 Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối
Tủ phân phối trung tâm lấy nguồn từ trạm biến áp và máy phát dự
phòng thông qua bộ chuyển đổi nguồn tự động: máy phát tự khởi động khi nguồn
chính từ máy biến áp mất và tắt khi nguồn chính có trở lại.
Tủ phân phối trung tâm cấp nguồn cho các tủ phân phối trung gian ở
các tầng. Thông thường một tuyến dây nguồn cấp cho bốn năm tầng. Ngoài ra nó
còn cung cấp nguồn cho các phụ tải chính như máy điều hòa trung tâm, thang máy,
hệ thống bơm…
Chiều dài từ trạm biến áp đến tủ phân phối l1 = 20 m, trong tổng số hao tổn
điện áp cho phép 5,5% ta phân bố cho 3 đoạn như sau:
- Từ trạm biến áp đến tủ phân phối tổng.
- Từ tủ phân phối tổng đến tủ phân phối các tầng. 31
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
- Từ tủ phân phối các tầng đến các hộ gia đình.
Dự định chọn dây cáp lõi đồng có độ dẫn điện
Sơ bộ chọn
xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng
Tiết diện dây dẫn của đường dây cung cấp cho tủ phân phối tổng được xác
định theo biểu thức
Ta chọn cáp vặn xoắn tiết diện 25mm2 cách điện XLPE vỏ PVC của hãng
FURUKAWA (Nhật) chế tạo có r01 = 0,8 và x01 =0,06
Hao tổn điện áp thực tế
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp
3.1.2 Chọn dây dẫn đến các tầng
Có thể thực hiện theo 2 phương án: phương án 1 –sơ đồ hai trục đứng cung
cấp điện cho cac căn hộ qua tầng; phương án 2 – sơ đồ hai trục đứng trục thứ nhất
cung cấp điện cho 4 tầng bên trên,trục thứ hai cung cấp điện cho 8 tầng dưới
a-Phương án 1
32
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 3.1Sơ đồ đường dây lên các tầng phương án 1
Vì sơ đồ gồm 2 trục ta tính toán như sau:
+Đối với trục thứ nhất m
Công suất phản kháng của từng tầng: Q tầng = 22,617 kVAr; (theo 1.1)
Thành phần của hao tổn điện áp:
Ux11%=
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur11% =Ucp11- Ux11% = 1,25-0,177 =1,07%
Tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tổng đến từng tủ phân phối của mỗi tầng
là:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-25 có r0=0,74, x0=0,066
Hao tổn thực tế:
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp.
+Đối với trục thứ hai m
Thành phần của hao tổn điện áp:
33
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Ux12%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur12% =Ucp2- Ux2% = 1,25-0,193 =1,056%
Tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tổng đến từng tủ phân phối của mỗi tầng
là:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-25 có tiết diện 25mm2 có r01 = 0,74và x01 =0,066
Hao tổn thực tế:
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp.
Tổng tổn thất điện áp thực tế của phương án này là
U1=U11+U12=1,04+1,12=2,16%<2,5%
Thoả mãn điều kiện về tổn thất điện áp
b)Phương án 2
Hình 3.2Sơ đồ đường dây lên các tầng
phương án 2
34
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Vì sơ đồ gồm 2 trục ta tính toán như sau:
+Đối với trục thứ nhất m
Công suất phản kháng của từng tầng: Q tầng = 22,617kVAr; (theo 1.1)
Thành phần của hao tổn điện áp:
Ux21%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur21% =Ucp21- Ux21% = 1,25-0,035 =1,215%
Tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tổng đến từng tủ phân phối của mỗi tầng
là:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-25 có tiết diện 25mm2 có r01 = 0,74 và x01=0,091
Hao tổn thực tế:
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp.
+Đối với trục thứ 2: m
Thành phần của hao tổn điện áp:
Ux22%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur22% =Ucp22- Ux22% = 1,25-0,023 =1,22%
35
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tổng đến từng tủ phân phối của mỗi tầng
là:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-25 có tiết diện 25mm2 có r01 = 0,74và x01 =0,091
Hao tổn thực tế:
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp.
Tổng tổn thất điện áp thực tế của phương án này là
U1=U21+U22=1,08+0,98=2,16%<2,5%
Thoả mãn điều kiện về tổn thất điện áp
c) So sánh 2 phương án
Phương án 1.
Tổng chiều dài của tất cả dây lên tầng là
m
Tổn thất điện năng trên các đoạn đường dây theo phương án 1
Trong đó
- thời gian tổn thất công suất cực đại.
Chi phí do tổn thất là
đ
36
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Trong đó:
- Giá thành tổn thất điện năng. = 1000đ/kWh
Suất vốn đầu tư của cáp XLPE-25 là v01 = 377.106 đ/km (tra bảng 32.pl)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn đầu tư:
Với Th – tuổi thọ công trình. Lấy Th = 25 năm.
Tra bảng 31.pl với đường dây hạ áp kkh% = 3,6%
Chi phí quy đổi theo phương án 1 là
đ
Tính toán tương tự cho phương án 2 kết quả dược ghi trong bảng sau
Phương
án
L,m Vo.106đ ,kWh C.106đ Z.106đ
1 87,4 377 6620 6620 11,041
2 76 377 4860 4860 7,346
So sánh kết quả tính toán ta thấy về kỹ thuật cả 2 phương án đều đảm bảo
yêu cầu về chất lượng điện, về kinh tế: tổng chi phí quy đổi của phương án 2 nhỏ
hơn phương án 1 dây dẫn được chọn theo phương án 2
3.1.3 Chọn dây dẫn cho mạch điện thang máy
- Với thang máy có công suất lớn (P =25 kW)
Chiều dài đến thang máy xa nhất là l31 = 44m, ta có hệ số .
Tổng số hao tổn điện áp cho phép Ucp% = 1,25%
Công suất phản kháng của thang máy là
kVAr;37
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
Ux3%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur3% =Ucp3- Ux3% = 1,25-0,069 =1,181%
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-10 có tiết diện 10 mm2 có r031 = 2 và x03 =0,08
Hao tổn điện áp thực tế:
Cáp ta đã chọn là thỏa mãn điều kiện hao tổn điện áp
- Với thang máy có công suất nhỏ (P =7,5 kW)
Chiều dài đến thang máy xa nhất là l32 = 44m, ta có hệ số .
Tổng số hao tổn điện áp cho phép Ucp% = 1,25%
Công suất phản kháng của thang máy là
kVAr;
Xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
Ux3%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur3% =Ucp3- Ux3% = 1,25-0,021 =1,229%
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
38
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-4 có tiết diện 4 mm2 có r032 = 5 và x032 =0,09
Hao tổn điện áp thực tế:
Cáp ta đã chọn là thỏa mãn điều kiện hao tổn điện áp
Với tổng số thang máy là 3x7,5 và 2x25 ta bố trí 2 tháng máy có công suất
25 kW với chiều dài dây là 44m; 2 thang máy có công suất 7,5 với chiều dài dây là
44 và 1thang máy có công suất 7,5kW là thang máy dự phòng
3.1.4 Chọn dây dẫn cho mạch điện trạm bơm
Chiều dài từ tủ phân phối tổng đến trạm bơm là l4 = 40m
Xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
Ux4%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
Ur4% =Ucp4- Ux4% = 1,25-0,246 =1,004%
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-70 có tiết diện 70 mm2 có r04 = 0,26và x04 =0,06
Hao tổn điện áp thực tế:
39
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Cáp ta đã chọn là thỏa mãn điều kiện hao tổn điện áp
3.1.5 Chọn dây dẫn cho mạng điện chiếu sáng
-Mạng chiếu sáng trong nhà
Hình 3.3Mạng chiếu sáng trong nhà
Do không có số liệu cụ thể nên tạm lấy chiều dài của mạng điện chiếu sáng
trong nhà bằng 4 lần chiều cao của tòa nhà chung cư
m
Công suất chiếu sáng trong nhà bằng 0,05 lần công suất phụ tải sinh hoạt
Chọn hệ thống chiếu sáng trong nhà là mạng điện 1 pha 220 V như hình vẽ
trên. Với hao tổn điện áp cho phép
Mô men tải M = kWm
Tiết diện dây dẫn
mm2
Với C1 = 14 -tra bảng 26.pl
Ta chọn cáp đồng 2 lõi PVC-16; r0 =1,25 , x0 = 0,07
Tổn hao điện áp thực tế
< 2,5%
40
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
-Mạng điện chiếu sáng ngoài trời.
Do theo đầu bài ra tổng chiều dài mạng điện chiếu sáng ngoài trời bằng 3
lần chiều cao tòa nhà do đó ta có
lcsngoai =3.45,6=136,8m
Hình 3.4Mạng điện chiếu sáng ngoài trời
Mạng chiếu sáng ngoài trời được bố trí như hình vẽ trên;chiều dài đoạn
OA=25m,đoạn AB có lA-B=86,8 m và đoạn AC có lA-C = 50 m.Suất phụ tải trên một
đơn vị chiều dài là Po=0,03kW/m,hao tổn điện áp cho phép là Ucp=2,5% .Các
đoạn dây trên đường trục từ nguồn O đến B được xây dựng với 4 dây dẫn,các rẽ
nhánh AC thuộc loại 2 pha có dây trung tính.
Công suất tính toán chạy trên đoạn dây là:
PAB=Po.lA-B=0,03.86,8=2,604kW
PAC=Po.lA-C=0,03.50=1,5kW
POA=PAB+PAC=2,604+1,5=4,104kW
Mô men tải của đoạn dây:41
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Tra bảng 26.pl ta được C=83 và tra bảng 27.pl ta được =1,39.
Xác định mômen quy đổi:
Mqd=MO-A+(MA-B+MA-C)=102,6+1,39(94,76+49,78)=234,35kWm
Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu:
FO-A = = =1,345mm2
Ta chọn dây cáp đồng loại PVC-1,5 có ro=13,35/km và xo=0,1/km
Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn OA:
< 2,5%
Hao tổn điện áp trên các đoạn còn lại:
UAB =UAC =Ucp -U0A =2,5-1,93=0,627%
Tiết diện dây dẫn trên các đoạn AB và AC là:
FAB= (tra bảng 26.pl ta có C=37)
Vậy ta chọn cáp PVC-4 có ro=5 /km và xo=0,09 /km
FAC=
Ta chọn cáp PVC-2,5 có ro=8 /km và xo=0,09 /km
Hao tổn thực tế trên đoạn AB và AC là:
UAB= %42
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
UAC= %
Tổng hao tổn thực tế trong mạch chiếu sáng ngoài trời là:
Ucs= UAB+UAC= 0,78+0,467=1,247%<2,5%
Vậy dây dẫn chọn đáp ứng yêu cầu
3.2 Chọn công suất và số lượng máy biến áp.
3.2.1.Tính toán ∆P,∆Q
Việc lựa chọn máy biến áp phải đảm bảo các yêu cầu cung cấp điện
liên tục, chất lượng và an toàn. Các trạm biến áp cung cấp điện cho phụ tải loại 1
và loại 2 nên dùng không ít hơn 2 máy. Khi phụ tải loại 1 bé hơn 50% tổng công
suất khu vực đó thì ít nhất mỗi một máy phải có dung lượng bằng 50% công suất
của khu vực đó. Khi phụ tải loại 1 lớn hơn 50 % tổng công suất thì mỗi máy biến
áp phải có dung lượng bằng 100% công suất của khu vực đó. Ở chế độ làm việc
bình thường, cả hai máy biến áp làm việc, còn trong trường hợp sự cố một máy thì
ta sẽ chuyển toàn bộ phụ tải về máy không sự cố.
Phụ tải của chung cư cao tầng được coi là loại II, suất thiệt hại do mất
điện là gth = 2500đ/kWh;
Tổng công suất tính toán của toàn chung cư có kể đến tổn thất là
Tính toán
Hao tổn công suất trên đường dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối tổng
=
=
43
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Tính toán cho các phần tiếp theo được tính theo bảng3.1 sau:
S
tt Stt
l
,m
P
,kW
Q
,kVAr
R
0
X
0 P Q
1 Đường trục
2
0
1
88,187
1
22,51
0
,4
0,
06
2,79
4
6,
98
2 Lên tầng
7
6
9
,935
2
,881
0
,8
0,
07
0,04
5
0,
06
3 Thang máy lớn
2
44
1
9,365
2
2,638
2 0,
08
1,08
2
0,
54
4 Thang máy nhỏ
2
44
5
,809
6
,791
3
,33
0,
09
0,16
2
0,
05
5
Thang máy dự
phòng
3
5
5
,809
6
,791
3
,33
0,
09
0,06
4
0,
02
6 Trạm bơm
4
0
1
18,278
8
8,709
0
,21
0,
06
1,27
2
6,
06
7
Chiếu sáng
trong nhà
1
82,4
3
,777
0 1
,25
0,
07
0,02
3
0,
02
8
Chiếu sáng
ngoài trời
2
5
4
,104
0 1
3,35
0,
1
0,03
9
0,
00
9 Nhánh1
8
6,8
2
,604
0 5 0,
09
0,02
0
0,
00
1
0 Nhánh2
5
0
1
,5
0 8 0,
09
0,00
6
0,
00
1
1
5,50
6
13
,73
Từ bảng 3.1ta có
44
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
= 193,69 + j136,21 KVA
kVA
Căn cứ vào kết quả tính toán phụ tải ta chọn công suất và số lượng máy biến
áp 10/0,4 kV theo 2 phương án sau:
Phương án 1. dùng 2 máy 2x100 kVA;
Phương án 2 dùng 1 máy 180 kVA;
3.2.2 So sánh các phương án
Bảng 3.2 Các tham số của máy biến áp
SBA, kVA , kW , kW Vốn đầu
tư, 106 VNĐ
2x100 0,32 2,05 111,95
180 0,53 3,15 133,25
Vì máy biến áp có thể làm việc quá tải trong một thời gian nhất định nên ta
chọn hai phương án trên để có thể tiết kiệm được chi phí nhưng dưới góc độ kỹ
thuật các phương án ngang nhau về độ tin cậy cung cấp điện: đối với phương án 1,
khi có sự cố ở 1 trong 2 máy biến áp máy còn lại sẽ phải gánh 1 phần phụ tải, còn ở
phương án 2 sẽ phải ngừng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ khi có sự cố trong
máy biến áp. để đảm bảo sự tương đồng về kỹ thuật của các phương án cần phải xét
đến thành phần thiệt hại do mất điện khi có sự cố xảy ra ở 1 trong các máy biến áp
Phương án 1: Dùng 2 máy biến áp 2x100 kVA
Trước hết cần kiểm tra khả năng làm việc quá tải của máy biến áp
Hệ số điền kín đồ thị có thể xác định theo biểu thức
< 0,75
45
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Như vậy máy biến áp có khả năng chịu được quá tải 40% trong thời gian xảy
ra sự cố.
Tổng hợp phụ chung cư:
Trước hết xác định phụ tải tính toán của toàn chung cư qua các năm theo
biểu thức:
Trong đó:
Tính toán cho năm thứ nhất. t=1;
kW
kVAr
Để đảm bảo máy biến áp không quá tải 40% so với giá trị định mức khi có sự
cố 1 trong 2 máy biến áp cần phải cắt bớt 1 lượng công suất là
kVAr
Thiệt hại do mất điện
đ
tf =24h – thời gian mất điện trung bình trong năm
Xác định tổn thất điện năng trong các máy biến áp
kWh
Chi phí tổn thất ở năm thứ nhất:
đ/năm
46
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Tổng chi phí ở năm thứ nhất
đ
Giá trị tổng chi phí quy về hiện tại PVC được xác định theo biểu thức:
với
đ
Tính toán tương tự cho các năm và các phương án, kết quả ghi trong bảng
Bảng 3.2 Dùng 2 máy biến áp 2x100 kVA
Stt Si SttA Y.106 C.106 C t C.t
0 0 0 15,159 1 13,795
1 264,2 124,4 8908,4 6,255 8,9084 15,657 0,91 13,899
2 267,84 127,81 9002,5 6,546 9,0025 15,789 0,826 14,243
3 269,56 129,63 9303 6,876 9,303 16,123 0,751 14,676
4 272,43 32,45
96
34,8
7,
023
9,
6348
1
6,546
0,
683
1
4,79
5
2
75,22
1
35,22
98
66,5
7,
355
9,
8665
1
6,87
0,
621
1
5,124
6
2
78,01
1
38,72
10
540,77
7,
455
10
,54077
1
7,788
0,
564
1
5,433
7
2
81,36
1
41,8
10
345,77
7,
809
10
,34577
1
8,159
0,
513
1
5,845
67 4 1 1
47
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
686,8 6,134 12,75 02,456
Bảng 3.3 Dùng một máy biến áp 250 kVA
St
t Si
S
th ΔA
Y.
106
C.1
06
C
Σ βt
C
Σ.βt
0 0
8
1,6 1
8
1,6
1
2
64,2
1
2,2
104
33,67
8,
9084
10,
43367
1
9,464
0,
91
1
7,6776
2
2
67,84
1
5,841
108
67,54
9,
0025
10,
86754
1
9,837
0,
826
1
7,78
3
2
69,56
1
7,56
111
23,78
9,
303
11,
12378
2
0,212
0,
751
1
8,43
4
2
72,43
2
0,427
114
66,55
9,
6348
11,
46655
2
1,59
0,
683
1
8,575
5
2
75,22
2
3,219
118
98,56
9,
8665
11,
89856
2
5,971
0,
621
1
8,890
6
2
78,01
2
6,012
121
22,76
10
,54077
12,
12276
2
6,353
0,
564
1
9,545
7
2
81,36
2
9,355
125
47,278
10
,34577
12,
547278
2
6,738
0,
513
2
0,77
772
44,76
68
,95576
1
54,844
1
26,788
48
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Kết quả tổng hợp của các phương án chọn máy biến áp ta có trong bảng
3.4
Tham số Phương án 1 Phương án 2
Vốn đầu tư V,
106đ115,95 133,25
, kWh 67686,8 77244,76
Thiệt hại Y, 106 đ 46,134 68,95576
PVC, 106đ 102,456 126,788
Từ kết quả tính toán ở bảng trên, ta thấy phương án 1 có PVC nhỏ nhất, nên
đó chính là phương án tối ưu cần xác định. Tóm lại ta chọn trạm biến áp gồm 2
máy 100 kVA loại TM.100/10
Các thông số của MBA 100kVA
SBA, kVA
Điện
áp
ΔP0,
kW ΔPk, kW Uk%
I
0%
100 10/0,4 0,32 2,05 4,5
7
,5
49
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
50
Hình 3.5.Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp
SA403-HSA403-H
SA403-H
2XLPE 3X25
3DC 3DC
3GD1 604-5B 3GD1 604-5B
XLPE 3X25 XLPE 3X25TM-2X100 10/0,4
3PVC 1X200 3PVC 1X200
BI:400/5 BI:400/5
SA103-H SA103-H
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
mÆt b»ng
mÆt c ¾t ®øng A - A
-m¸ y biÕn ¸ p
-t ñ c ao ¸ p
- c ¸ c t ñ h¹ ¸ p
-®Çu c ¸ p c ao ¸ p 2
1
3
4
-r · nh c ¸ p
-t hanh c ¸ i c ao ¸ p
-t h« ng g iã
-t hanh c ¸ i h¹ ¸ p
6
7
8
5
t r ¹ m biÕn ¸ p kiÓu kÝn(x©y,t r o ng nhµ) hai m¸ y BiÕn ¸ p
51
MẶT CẮT ĐỨNG A-A
MẶT BẰNG
Hình 3.6 Mặt cắt tram biến áp
1. Máy biến áp
2. Đầu cao áp
3. Tủ cao áp
4. Các tủ hạ áp
5. Thanh cái hạ áp
6. Thanh cái cao áp
7. Rãnh cáp8. Thông gió
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Nhận xét:Việc chọn lựa máy biến áp sao cho hợp lý là một điều hết sức
quan trọng vì máy biến áp có đặc tính chịu quá tải trong một giới hạn nhất
định,một thời gian nhất định và đặc biệt khi quá tải như vậy là lúc máy biến áp
hoạt động tốt nhất đảm bảo tuổi thọ của má biến áp va chi phí cho máy biến áp là
nhỏ nhất.Ngoài ra để đảm bảo cung cấp điện an toàn khi có sự cố xảy ra cũng là
một vấn đề quan trọng ttrong việc lụa chọn máy biến áp.Vì cac lí do như vậy mà
chúng ta quyết định chọn hai máy biến áp làm việc song song với công suất là
2X100kVA
4. CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN
4.1 Tính toán ngắn mạch trong mạng điện hạ áp
Hình 4.1Sơ đồ tính toán ngắn mạch
Coi hệ thống có công suất vô cùng lớn (Xht = 0); bỏ qua điện trở của các thiết
bị phụ. Máy biến áp có thông số: Sđm = 100 kVA, kW, Uk = 4,5%.
: chiều dài từ trạm biến áp đến tủ phân phối
- Chiều dài từ tủ phân phối tổng đến tủ phân phối tầng 12 là:
52
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
10
Hình 4.2Sơ đồ thay thế tính toán trong hệ đơn vị có tên
Thiết lập sơ đồ thay thế tính toán:
Xác định điện trở của các phần tử, tính trong hệ đơn vị có tên; Chọn điện áp
cơ bản Ucb = 0,38 kV.
Xác định điện trở của các phần tử:
53
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Điện trở ngăn mạch tại điểm N1
Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm N1
Dòng điện ngắn mạch 3 pha
Dòng xung kích
Trong đó kxk là hệ số xung kích phụ thuộc vào tỷ số X/R.(tra bảng 6.pl)
Giá trị hiệu dụng dòng xung kích:
Trong đó qxk là hệ số phụ thuộc vào nơi xảy ra ngắn mạch. ( tra bảng
7.pl.BT)
Công suất ngắn mạch:
Điểm ngắn mạch Zk
Ik(3),
kA ixk
I
xk
Sk,
MVA
54
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
N1
0,0
36 6,145
10,
428
6,
698 4,045
N2
0,0
452 4,854
8,2
38
5,
291 3,195
N3
0,0
812 2,702
4,5
85
2,
945 1,778
Tính toán tương tự cho điểm ngắn mạch N2 và N3 ta có bảng tổng kết 4.1
Tính toán ngắn mạch một pha tại điểm N3
Điện trở dây trung tín lấy bằng điện trở dây pha
Điện trở thứ tự không của MBA
Tổng trở ngắn mạch một pha được xác định như sau:
Tại điểm N1
Dòng ngắn mạch một pha tại các điểm N1 và N3
55
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
4.2 Chọn thiết bị của trạm biến áp
Để kiểm tra thiết bị điện ta giả thiết thời gian cắt bảo vệ là tk = 0,5 s
4.2.1 Cầu chảy cao áp
Ta có kVA
Dòng điện làm việc bình thường phía cao áp
A
Theo bảng 19.b.pl ta chọn cầu chảy loại do Nga chế tạo có Un = 10 kV,
dòng định mức In = 16 A theo bảng 19.b.pl
4.2.2 Dao cách ly
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PB-10/400 (bảng 26.pl –
Sách Bài tập cung cấp điện) (hoặc loại 3DC do SIMENS chế tạo).
4.2.3 Chống sét
Chọn chống sét van loại RA10 do Pháp sản xuất (bảng 35.pl - Sách Bài tập
cung cấp điện ) hoặc loại AZLP501B.12 do hãng Cooper Mỹ chế tạo).
4.3 Chọn thiết bị của tủ phân phối phía hạ áp
4.3.1 Chọn thanh cái
Điện áp định mức của thanh cái (Utc) không nhỏ hơn điện áp của mạng
điện:Utc U
Dòng làm việc chạy qua thanh cái là
A
Thanh cái dẹt bằng đồng tiết diện
mm2
56
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
jkt = 2,1 (bảng 9pl.BT) Vật liệu thanh đồng, Tmax =3950 giờ/năm. Ta chọn
thanh cái 50x5 = 250 mm2 theo bảng 24.pl
Thanh cái được kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt theo điều kiện
Trong đó Ct =171 hệ số của vật liệu tra bảng 8.plBT
tk = 0,5s thời gian tồn tại ngắn mạch
Thanh cái đạt yêu cầu về ổn định nhiệt.
Kiểm tra ổn định động: Chọn khoảng vượt của thanh cái là l=120 cm,
khoảng cách giữa các pha là a = 70 cm;
Mômen uốn:
Mômen chống uốn: W = 0,167.b2.h=0,167.0,52.5=0,209 cm3
Ứng suất:
Vậy điều kiện ổn định động đảm bảo.
4.3.2 Chọn sứ cách điện
Ta chọn sứ có U = 10kV; lực phá hủy Fph = 375 kG
Lực cho phép trên đầu sứ là Fcp = 0,6.Fph = 0,6.375 = 225kG
Lực tính toán
Hệ số hiệu chỉnh k = H’/H = 17,5/15 = 1,17
Lực tính toán hiệu chỉnh k.Ftt = 1,17.3,696 = 4,325 < Fcp = 225 kG
Vậy sứ chọn đảm bảo
57
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
4.3.3 Cáp điện lực
Chọn theo điều kiện hao tổn điện áp cho phép như đã trình bày ở trên.
Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp đã chọn
< Fc =50 mm2
tk = 0,5s thời gian tồn tại ngắn mạch
Ct =159 là hệ số của vật liệu – cáp lõi đồng (Bảng 8.pl.BT – Sách BT Cung
cấp điện)
Vậy cáp đã chọn là đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
< Fc =25 mm2
Vậy cáp đã chọn là đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
4.3.4 Chọn aptomat và cầu chảy
Dự định bố trí các aptomat bảo vệ cho các mạch như hình vẽ
Aptomat A0 bảo vệ lộ tổng
Aptomat A1 bảo vệ mạch điện sinh hoạt
Aptomat A2 bảo vệ mạch điện động lực
Aptomat A3 bảo vệ mạch điện trạm bơm
Aptomat A4 bảo vệ cho mỗi mạch 1 thang máy dự phòng
Aptomat A5 bảo vệ cho mỗi mạch gồm 2 tầng
Aptomat A6 bảo vệ cho mỗi mạch gồm 1 tầng
Aptomat C7 bảo vệ cho mỗi mạch chiếu sáng
Aptomat A8 bảo vệ cho mạch 2 thang máy lớn
Aptomat A9 bảo vệ cho mạch 2 thang máy nhỏ
58
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Bảo vệ lộ tổng (A0):
Căn cứ vào dòng làm việc lớn nhất đã xác định ở trên = 314,104 A. Ta
chọn aptomat loại SA403-H của Nhật với dòng điện định mức là 350A; (theo bảng
31.pl)
Bảo vệ mạch điện sinh hoạt (A1):
Dòng điện làm việc lớn nhất của mạng điện sinh hoạt
Theo bảng 31.pl chọn aptomat loại EA103-G của Nhật với dòng định mức là
125A
Bảo vệ mạch động lực (A2):
Bảo vệ cho mạch động lực: Mạch động lực gồm 22 bơm, 5 thang máy. Ta
xác định dòng định mức của các thang máy
- Với thang máy có công suất lớn:
Dòng định mức quy về chế độ làm việc dài hạn
Với P’=P. =P.
- Với thang máy có công suất nhỏ
Dòng định mức quy về chế độ làm việc dài hạn
59
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Ta xác định dòng định mức của các máy bơm:
Dòng khởi động của aptomat được xác định theo biểu thức
với (làm việc ngắn hạn ,bảng 12.pl.BT)
Dòng mở máy của động cơ lớn nhất (là bơm có công suất 30 kW)
Dòng khởi động cắt nhanh của aptomat phải thỏa mãn điều kiện
Ta chọn aptomat SA403-H có dòng định mức 350A, có
Icắt = 85> =6,145A
Bảo vệ trạm bơm (A3):
Vì máy bơm 30kW cũng là động cơ có công suất max nên ta có
(làm việc ngăn hạn, tra bảng 5.5);
Dòng khởi động cắt nhanh
Ta chọn aptomat SA403-H có dòng định mức 350A
60
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
có Icắt = 85> =6,145A
Bảo vệ cho mạch 1 thang máy dự phòng (A4):
Dòng định mức của thang máy:
Dòng tính toán của thang máy
(dòng làm việc cưc đại chạy trong mạng )
Dòng mở máy của thang máy
Dòng khởi động của aptomat được xác định theo biểu thức
αtm:tra bảng 12pl.BT
Dòng khởi động cắt nhanh
Ta chọn aptomat EA103-G có dòng định mức 100A;
có Icắt = 14>Isc=6,145A
Đây cũng là aptomat cho mạch hai thang máy nhỏ (A9)
Bảo vệ cho mạch thang máy lớn (A8):
Dòng định mức của thang máy:
Dòng tính toán của thang máy(dòng làm việc cực đại chạy trong mạng)
61
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Dòng mở máy của thang máy
Dòng khởi động của aptomat được xác định theo biểu thức
Dòng khởi động cắt nhanh
Ta chọn aptomat SA403-H có dòng định mức 350A
có Icắt = 85>Isc=6,145A .
Bảo vệ cho mạch chiếu sáng (A7):
Với mạch chiếu sáng ngoài ta có:
Dòng làm việc lớn nhất:
Tra bảng 18.pl ứng với cáp 2PVC tiết diện 4mm2 có Icp = 28A
Tra bảng 5.4 có Kc = 1,1
Vậy dòng định mức của cầu chảy phải thỏa mãn:6,253<In< =25,45
Vậy ta chọn cầu chảy có In = 15A và Idc = 10 > Isc = 7,116 A
Bảo vệ cho mạch gồm 2 tầng (A5):
Dòng làm việc lớn nhất:
Chọn aptomat EA52G có In = 40 A và Icắt = 5 > Isc = 3,751A
62
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Bảo vệ cho mạch gồm 1 tầng (A6):
Dòng làm việc lớn nhất:
Chọn aptomat EA52G có In = 20 A và Icắt = 5 > Isc = 3,751A
Bảng 4.2chọn thiết bị bảo vệ
Mạch bảo vệ K
ý hiệu
Số
lượng
Loại
aptomat
Dòng điện
khởi động,A
Tín
h toán
Địn
h mức
(1) (
2)
(3) (4) (5) (6)
Lộ tổng
A
0
1 SA4
03-H
314
,104
350
Sinh hoạt
A
1
1 EA1
03-G
123
,43
125
Động lực
A
2
1 SA6
03-H
320
,48
350
Trạm bơm
A
3
1 SA4
03-H
320
,48
350
Thang máy lớn
A
8
2 SA4
03-H
327
,5
350
Thang máy nhỏ
A
9
2 EA1
03-G
87,
65
100
Thang máy dự
phòng
A
4
1 EA1
03-G
87,
65
100
Nhánh 2 tầng
A
5
6 EA5
2-G
31,
143
40
63
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Nhánh lên 1 tầng
A
6
12 EA5
2-G
15,
57
20
Chiếu sáng
A
7
1 6,2
35
15
64
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
4.3.5 Chọn máy biến dòng
- Biến dòng cho công tơ tổng
Căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng ta
chọn máy biến dòng loại TKM-0,5 (bảng 27.pl) [1] có điện áp dịnh mức là 0,5kV
dòng định mức phía sơ cấp là 400 A ,hệ số biến dòng
Ki = 400/5 = 80,cấp chính xác 10%, công suất định mức phía nhị thứ là 5VA.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu. Công tơ làm việc bình
thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng sai số 10% (I10% = 0,1.5
= 0,5A)
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất bằng 25%phụ tải tính toán:
Imin = 0,25. = 0,25.314,104 =78,526 A
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
I1min = Imin/Ki = 78,526/80 = 0,982 >0,5 A
Vậy máy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu
4.4 Kiểm tra chế độ khởi động của động cơ
Kiểm tra ảnh hưởng của chế độ làm việc của thang máy đối với chất lượng
điện.
Độ lệch điện áp khi khởi động động cơ
65
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 4.2.Sơ đồ tính toán chế độ khởi động của thang máy
Theo kết quả tính ngắn mạch ta có
Với dây đến động cơ ta có(thang máy)
Tổng trở của động cơ lúc mở máy:
Vậy chế độ khởi động là ổn định
Kiểm tra ảnh hưởng của chế độ làm việc của máy bơm đối với chất lượng
điện.
Lúc này ta có :
Với dây đến động cơ ta có(máy bơm)
66
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Tổng trở của động cơ lúc mở máy:
Vậy chế độ khởi động là ổn định
Nhận xét:Viêc lựa chọn các thiết bị bảo vệ là cực kì quan trọng để đảm
baoran toàn trong cung cấp điện tránh những thiệt hại khi có sự cố xảy ra
5. TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN
5.1 Tổn thất điện điện áp
Tổn thất điện áp được xác định theo công thức sau
-Với đường dây cao áp:
5.2 Tổn thất công suất-tổn thất điện năng
Ta có tổn thất công suất được tính theo công thức sau:
- Tổn thất công suất tác dụng
67
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
- Tổn thất công suất phản kháng
Với đoạn dây cao áp ta có
Tính toán tương tự cho các đoạn ta có bảng sau ta :
Bảng 4.3
C
ác
nhánh
P QU
(kV)
R
0
X
0
L
(m)ΔU%
Δ
P
Δ
Q
C
ao áp
1
88,19
1
22,51
1
0
1
,94
0
,113
1
150,004
0
,1125
0
,0655
Đ
ến tủ
phân
phối
1
88,19
1
22,51
0
,38
0
,4
0
,06
2
00,011
2
,7935
0
,1592
L
ên các
tầng
9
,839
2
,853
0
,38
0
,8
0
,07
4
5,60,003
0
,0265
0
,0009
2
thang
máy
1
9,365
2
2,638
0
,38
2 0
,08
8
8
0,025 1
,0817
0
,0164
68
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
lớn
2
thang
máy
nhỏ
5
,809
6
,791
0
,38
3
,33
0
,09
8
80,012
0
,1621
0
,0017
1
thang
máy
nhỏ
5
,809
6
,791
0
,38
3
,33
0
,09
3
50,005
0
,0645
0
,0007
T
rạm
bơm
1
18,28
8
8,709
0
,38
0
,21
0
,06
4
00,008
1
,2716
0
,1381
c
.s trong
3
,7770
0
,38
1
,25
0
,07
2
05,20,007
0
,0253
0
,0005
c
.s
ngoài
4
,1040
0
,38
1
3,35
0
,1
2
50,009
0
,0389
0
,0001
N
hánh 1
2
,3040
0
,385
0
,09
8
6,80,007
0
,016
0
,0001
N
hánh 2
1
,80
0
,388
0
,09
5
00,005
0
,0090
T
ổng0,096
5
,6015
0
,3832
-Tính tổn thất điện năng của đường dây là:
69
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
-Tổng tổn thất điện năng của toà nhà là:
= + =13217+10345,77=23562,77kWh
Nhận xét:tổn thất điện áp là một điêu không thể bỏ qua khi thiết kế cung cấp
điện vì nó có ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và tổn thất của điện năng.Tổn thất
càng nhỏ thì phương kết hợp với chi phí hợp lí thì dự án càng trở nên khả thi.Vì
vậy việc tính toán phải đưa ra được những phương án có tổn thất điện năng nằm
trong một giới hạn cho phép.
70
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
6.THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CỦA MỘT CĂN HỘ
Hình6.1 Sơ đồ mạng điện căn hộ
6.1 Những vấn đề chung
Sơ đồ mạng điện căn hộ được thể hiện trên hình 6.2. Một
aptomat tổng hai cực được lắp đặt tại bảng điện đầu vào, công tơ
điện có thể lắp ở tủ phân phối tầng hoặc ở bảng điện căn hộ. Các
mạch điện cho chiếu sáng, ổ cắm, bếp điện và nhà tắm được thiết
kế độc lập với nhau. Mỗi mạch điện được bảo vệ bởi aptomat
nhánh và aptomat chống dòng rò (RCD – Residual Current Device
71
Công tơ điện
Chống xét
Atomat tổng
Đầu nối đất
Aptomat chong ro
Aptomat nhánh
Dây 10 mm2
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
6.2 Chọn dây dẫn
Dây dẫn của mạng điện trong nhà được sử dụng là dây cáp hoặc dây cách
điện. Tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo dòng điện cho phép:
Trong đó:
IM – giá trị dòng điện làm việc cực đại chạy trên dây dẫn, được xác định theo
biểu thức:
Trong đó:
Ilv.i – dòng điện làm việc của thiết bị thứ i;
kđt – hệ số đồng thời, phụ thuộc vào công suất và số lượng thiết bị điện được
cung cấp;
ntbi – số lượng thiết bị được cung cấp bởi đoạn dây xét.
Icp – giá trị dòng điện cho phép cực đại của dây dẫn chọn.
Giá trị dòng phụ tải cho phép của dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Icp = khc. Icp.n
Trong đó:
Icp - dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn, phụ thuộc vào nhiệt độ
đốt nóng cho phép của chúng;
Icp.n – dòng điện cho phép lâu dài của dây dẫn trong điều kiện bình thường;
khc – hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế:
khc= k1k2.k3
k1 – hệ số phụ thuộc vào phương thức lắp đặt dây dẫn (xem bảng 15.pl)
k2 – hệ số phụ thuộc vào số lượng dây cáp đặt chung trong hào cáp (bảng
16.pl).
72
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
k3 - hệ số hiệu chỉnh, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình thực tế tại nơi lắp
đặt, có thể xác định theo bảng 17.pl.
Giá trị dòng điện làm việc được xác định phụ thuộc vào loại mạng điện như
sau:
Mạng điện
một pha
Mạng điện 2 pha mắc
theo đIện áp pha
mạng điện
3 pha
, A , A
, A
S – công suất truyền tải trên đường dây, kVA;
Un, Uph – điện áp dây và điện áp pha, kV.
Cáp sau khi chọn được kiểm tra:
* Theo điều kiện hao tổn điện áp: Hao tổn điện áp thực tế trên đường dây
không được vượt quá giá trị cho phép:
;
P, Q - công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đoạn cáp, kW và kVAr;
r0 , x0 - suất điện trở tác dụng và phản kháng của đoạn cáp, /km;
l - chiều dài đoạn cáp, km;
Un – điện áp định mức của đường dây, kV;
Ucp – hao tổn điện áp cho phép trên đoạn cáp, giá trị hao tổn điện áp cho
phép trong mạng hạ áp từ thanh cái trạm biến áp phân phối đến đầu vào thiết bị là
Ucp = 5% đối với phụ tải chiếu sáng và Ucp=7,5% đối với các phụ tải khác.
73
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
* Kiểm tra chế độ ổn định nhiệt: Để đảm bảo chế độ ổn định nhiệt khi có
dòng ngắn mạch chạy qua tiết diện của cáp phải lớn hơn giá trị tối thiểu xác định
theo biểu thức:
;
Trong đó:
Ik – giá trị dòng điện ngắn mạch ba pha chạy qua thiết bị, A;
tk – thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch, s;
Ct – hệ số đặc trưng của dây cách điện, phụ thuộc vào vật liệu dẫn điện cho
trong 25.pl. Trong trường hợp thiếu thông tin có thể lấy giá trị trung bình theo bảng
5.3.
Bảng 6.1. Bảng giá trị hệ số Ct
Cách điện Dân đồng Dây nhôm
PVC(Polychlorure
inyle) 115 76
PR(Polyethylenereti
culé) 143 94
Thiết kế cung cấp điện cho một căn hộ gồm có 1 phòng bếp, 1 phòng khách,
3 phòng ngủ. Ta có bảng chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ sơ bộ như sau:
74
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Bảng 6.2
Tên thiết
bị
S
ố
lượng
Công
suất dự kiến
D
ây dẫn
Thiết bị bảo vệ
Lo
ại
Ký
hiệu
1
Công tắc
cho bình nóng
lạnh
2 2x100
0W
4
mm2
Ap
tomat
EA52
G-20A
2
Ổ cắm
cho thiết bị
truyền thông
22x400
W
6
mm2nt
EA52
G-30A
3
Ổ cắm 3
cực cho điều
hòa
21,
5mm2nt
EA52
G-16A
4 Ổ cắm1
1
2,
5mm2
Cầ
u chảy
5Đèn lốp
bán cầu mờ7
7x75
W
1,
5mm2
Cầ
u chảy
6 Đèn
huỳnh quang;
4 4x40
75
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
1,2m W
7
Đèn
trang trí gắn
tường
44x60
W
8Quạt
thông gió1 40W
1,
5mm2
9Ổ cắm
cho máy giặt1 800W
2,
5mm2
Ap
tomat
EA52
G-20A
Nhận xét:khi tính toán cung cấp điện cho một căn hộ cụ thế ta phải bố trí
các thiết bị một cách hợp lý nhất để đảm bảo được độ an toàn,ổn định,và kinh tế
76
l l l
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
7.TÍNH TOÁN NỐI DẤT
Cách thực hiện hệ thống trang bị nối đất
. Trang bị nối đất bao gồm các điện cực nối đất và dây nối đất.
Các điện cực nối đất bao gồm các điện cực thẳng đứng được đóng sâu vào trong đất
và các điện cực nằm ngang được chôn trong đất ở một độ sâu nhất định.
Dây nối đất dùng để nối liền các bộ phận được nối đất với các điện cực nối đất.
Khi thực hiện nối đất, trước hết lợi dụng các vật nối đất tự nhiên sẵn có như các
đường ống dẫn nước hay các ống bằng kim loại khác đặt trong đất (trừ các ống dẫn
nhiên liệu lỏng, khí dễ cháy), các kết cấu kim loại của công trình nhà cửa có nối
đất, các vỏ bọc kim loại của cáp đặt trong đất (trừ vỏ cáp chì, vỏ cáp thép ít dùng).
Điện trở của các nối đất tự nhiên được xác định bằng cách đo thực tế hay tính gần
đúng theo các công thức kinh nghiệm.
Nếu nối đất tự nhiên không đảm bảo được trị số điện trở Rđ theo yêu cầu thì phải
dùng nối đất nhân tạo.77
Hình 7.1Sơ đồ bố trí các cực tiếp địa
h =0,8 m
l =3,0 m
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Nối đất nhân tạo được thực hiện bằng các cọc thép tròn, thép ống, thanh thép dẹt
hay thép góc dài 2 – 3m, đóng sâu xuống đất, đầu trên của chúng cách mặt đất 0,5 –
0,8 m để tránh thay đổi của Rđ theo thời tiết. Các cọc thép được hàn nối với nhau
bằng các thanh thép đặt nằm ngang và cũng được chôn sâu cách mặt đất 0,5 –
0,8m.
Vì trạm biến áp của ta dùng cho chung cư là 2x100 vậy điện trở nối đất cho
phép là , điện trở suất của vùng đất trong điều kiện độ ẩm trung bình(
)là =0,75.104 cm
(với thanh nối ngang )
Do không có hệ thông tiếp địa tự nhiên nên điện trở của hệ thống tiếp địa
nhân tạo là
Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l= 300cm, đường kính d= 8cm. Cọc
được đóng sâu cách mặt đất h = 80cm.
Chiều sâu trung bình của cọc : htb = h + = 80+ = 230cm
78
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Hình 7.2.Sơ đồ đặt cọc
Điện trở tiếp xúc của cọc tiếp địa:
-số lượng cọc được chọn sơ bộ là:
→chọn n = 10. Số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo kích
thước như sau: L = 2.(8 + 6) = 28 m
Khoảng cách trung bình giữa các cọc là la = L/n = 28/10 =2,8m
→ tỷ lệ la/l = 3,1/3 = 1,038
Tra đường cong ứng với tỷ lệ 1,12 và số lượng cọc là n=10 ta xác định được
hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa là (bang5.pl sách bảo hộ lao động và
kĩ thuật an toàn điện)và của thanh nối là (bảng 49.pl)
79
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50x6 cm. Điện
trở tiếp xúc xủa thanh nối ngang
Điện trở thục tế của thanh nối có xét đến hệ số lợi dụng là
Điện trở cần thiết của hệ thông tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của
thanh nối ngang là
Số lượng cọc chính thức là
Vậy ta chọn nct = 12 cọc
Kiểm tra độ ổn định nhiệt của hệ thống tiếp địa
Với C :là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh nối ( với thanh thép C = 74-
sách bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện)
Vậy hệ thống tiếp địa thỏa mãn điều kiện về ổn định nhiệt.
Nhận xét:Để đánh giá tính khả thi của một dự án thì vấn đề an toàn luôn là
một trong những vấn đề quan trọng nhất.Đối với với các thiết bị điện thí tính toán
nối đất là phương pháp được sử dụng rộng rãi vì nó đơn giản mà đạt hiệu quả an
toàn cao
80
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
8.HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH
Cách thiết bị chính xét đến trong hạch toán công trình được liệt kê
trong bảng 8.1
Bảng 8.1 Liệt kê các thiết bị chính và hạch toán giá thành năm
2008
T
T
Tên
thiết bị
Quy
cách
Đơ
n vị
Số
lượng
Đơ
n giá,
103đ
V.1
06đ
1trạm
biến áp2.TM
100/10
cái 1196,
6000
196,
6
2 Cầu - bộ 1 250 2,5
81
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
chảy cao áp 10 0
3Chốn
g sét vanRA10 bộ 1
200
02
4Dao
cách ly
RB-
10/400bộ 1
160
01,6
5vỏ tủ
điệncái 1
100
01
6Cáp
cao áp
ACB
G-16m
11
5312
84,5
25
7cáp
hạ áp
XLP
E-50m 20 571
11,4
20
8 ntXLP
E-25m
45,
6377
17,1
9
9 ntXLP
E-10m 44 271
11,9
24
1
0nt
XLP
E-4m 44 147
6,46
8
1
1nt
XLP
E-95m 50 893
44,6
5
1
2nt
PVC-
16m
84,
6323
27,3
26
1
3nt
PVC-
1,5m 25 96 2,4
1
4nt
PVC-
4m
86,
8167
14,4
9
1
5nt
PVC-
2,5m 50 104
6,45
0
82
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
1
6
Cầu
daobộ 1 850 0,85
1
7
apto
mat tổng
SA40
3-Hcái 1
230
02,3
1
8
apto
mat sinh
hoạt
EA10
3-Gcái 1
125
01,25
1
9
apto
mat tầng
EA52
Gcái 12 350 4,2
2
0
apto
mat 2 tầng
EA52
Gcái 6 350 2,1
2
1
apto
mat động
lực
SA60
3-Hcái 1
402
04,02
2
2
apto
mat máy
bơm
SA40
3-Hcái 1
230
02,3
2
3
apto
mat thang
máy lớn
SA40
3-Hcái 2
230
04,6
2
4
apto
mat thang
máy nhỏ
EA10
3-Gcái 3 600 1,8
2
5
cầu
chảy chiếu
sáng
P-2cái 1 50 0,05
2 Khởi ME- cái 12 150 18
83
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
6 động từ 211 0
2
7
Biến
dòng
TKM
-0,5bộ 3 300 0,9
2
8
Amp
eke
0-
200Acái 4 400 1,6
2
9
Vonk
e
0-
500Vcái 10 310 3,1
3
0
Công
tơ 3 phacái 10 600 6
3
1
Đồng
thanh cái
M,50
x5kg 10 60 0,6
3
2
Sứ
thanh cáicái 9 50 0,45
3
3
Bộ
dàn trạmbộ 1
350
03,5
3
4
Cọc
tiếp địacọc 12 100 1,2
3
5
Than
h nối50x6 M 22 15 0,33
Tổn
g
448
,18
Tổng giá thành công trình là =489,693 triệu đồng
Tổng giá thành có tính đến công lắp đặt
=1,1. 448,18 =493 triệu đồng
Giá thành một đơn vị công suất đặt
84
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
đ/kVA
Chi phí vận hành năm
Cvh = k0&M.V∑= 0,02. 448,18.106=9779.106 đ
Hệ số sử dụng vốn đầu tư và khấu hao thiết bị
Chi phí tổn thất điện năng
Cht = ght. =1000.23562,77=23,562.106đ
(các giá trị k0&M và kkh lấy theo phụ lục bảng 5.pl[1])
Tổng chi phí quy đổi
=(0,086.489,623+ 23,562+9779).106 =69,45.106
đ/năm
Tổng điện năng tiêu thụ:
Tổng chi phí trên một đơn vị điện năng
đ/kW
85
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
9. PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH
Trước hết ta xác định sản lượng điện bán ra ở năm đầu:
kWh
Lượng điện năng tổn thất:
=0,0317. 1054842= 33438 kWh
Điện năng mua vào:
=1054842 + 33438 = 1088280kWh
Chi phí mua điện:
=1088280.520 = 565,9.106 đ=565,9tr.đ
Để đơn giản ta lấy đơn vị tính là triệu đồng (tr.đ)
Doanh thu:
=1054842.820 = 864,971 tr.đ
Chi phí vận hành hàng năm:
Cvh = k0&M.V∑ =0,02.489,963 = 9,799 tr.đ
Chi phí khấu hao
Năm thứ nhất: = 0,036.489,963= 17,64 tr.đ
Tổng chi phí không thể khấu hao năm thứ nhất.
Cm&vh1 = Cm.1 + Cvh1 = 565,9 + 9,799= 575,77 tr.đ
Dòng tiền trước thuế
T1 = B1 – Cm&vh1 = 864,971 - 571,074 = 293,897 tr.đ
Lãi chịu thuế:
Năm thứ nhất: = 293,897 - 17,64 = 276,146 tr.đ
Thuế lợi tức: = 276,146.0,15 = 41,422 tr.đ86
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Tổng chi phí toàn bộ:
=565,212 +9,799 +17,64+ 41,422 = 634,8
tr.đ
Dòng tiền sau thuế:
= 293,897- 41,422 = 252,475 tr.đ
Hệ số quy đổi
Giá trị lợi nhuận quy về hiện tại
= 252,475.0,91 = 229,523 tr.đ
Tổng chi phí quy về hiện tại
= 630,247.0,91 = 572,952 tr.đ
Tổng doanh thu quy về hiện tại
=864,971 .0,91 = 786,337 tr.đ
Tính toán tương tự cho các năm khác, kết quả ghi trong bảng 3.12
NPV = 747,4420
R = B/C =6244,75/4085,56=1,528
Khi i = 47 thì NPV = 7,2056và khi i = 48thì NPV= -1,6665 do vậy
Bảng 9.1
87
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
St Ab.103 Am.103
A.103Am.103
1 2 3 4
0
1 267,0490 1054,843633,438
51088,2821
2 269,8410 1065,872033,788
11099,6601
3 272,6340 1076,904334,137
91111,0422
4 275,4270 1087,936734,487
61122,4242
5 278,2190 1098,965134,837
21133,8022
6 281,0120 1109,997435,186
91145,1843
7 283,8040 1121,025835,536
51156,5623
88
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Bảng 9.2a
t C
m.106
B.1
06
C
m&vh.106
T
1.106
Llt.
106
tlt.
106.106
1 2 3 4 5 6 7
0 493
,0910
-
493,0910
1 565
,9067
864
,9717
575
,7057
289,
2660
276
,1460
41,4
219
634,7
676
2 571
,8232
874
,0150
581
,6222
292,
3928
279
,3220
41,8
983
641,1
605
3 577
,7419
883
,0615
587
,5409
295,
5206
282
,4990
42,3
749
647,5
558
4 583
,6606
892
,1081
593
,4596
298,
6484
285
,6750
42,8
513
653,9
509
5 589
,5772
901
,1513
599
,3762
301,
7752
288
,8520
43,3
278
660,3
440
6 595
,4958
910
,1979
605
,2948
304,
9030
292
,0280
43,8
042
666,7
390
7 601
,4124
919
,2412
611
,2114
308,
0298
295
,2050
44,2
808
673,1
322
Bảng 9.2b
89
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
T
2.106 t .106
B
.t106
T2.t.
106
T
2.t(i=47)
T
2.t(i=48)
1 2 3 4 5 6 7
0 -
493,0000
-
493,1000
-
493,0910
1 247,
8441
0
,9091
577
,0614
786
,3379
225,
3128
168,
6014
167,
4622
2 250,
4945
0
,8264
529
,8847
722
,3264
207,
0202
115,
9214
114,
3601
3 253,
1457
0
,7513
486
,5182
663
,4572
190,
1921
79,6
927
78,0
882
4 255,
7972
0
,6830
446
,6572
609
,3218
174,
7129
54,7
806
53,3
149
5 258,
4474
0
,6209
410
,0216
559
,5441
160,
4755
37,6
518
36,3
968
6 261,
0988
0
,5645
376
,3568
513
,7830
147,
3835
25,8
762
24,8
447
7 263,
7490
0
,5132
345
,4232
471
,7161
135,
3449
17,7
815
16,9
574
T
ổng
747,
4420
7,20
56
-
1,6665
Khi tn = 2 thì NPV = = -60,7 tr.đ
Và khi t = 3 thì NPV = = 129,5 tr.đ
90
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
Thời gian thu hồi vốn
năm
Bảng 9.3 các chỉ tiêu kinh tế tài chính cơ bản của công trình điện
NPV IRR B/C T
747,4 8,74% 1,374 2,27 năm
Kết luận: Tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng điện đều đảm bảo yêu cầu
thiết kế. Dự án có mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân dân,
bên cạnh đó có thể thấy dự án mạng lại hiệu quả kinh tế với tổng vốn đầu tư là 493
triệu đồng sẽ được thu hồi trong khoảng thời gian là 2,23 năm. Các chỉ tiêu kinh tế
tài chính cơ bản được biểu thị trong bảng trên cho thấy dự án có thể hoàn toàn
chấp nhận được
91
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
II.BẢN VẼ
1-S đ m ng đi n cung c p cho tòa nhà chung cơ ồ ạ ệ ấ ư
92
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
2-S đ m t b ng và m t c t tr m bi n áp tiêu thơ ồ ặ ằ ặ ắ ạ ế ụ
93
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
mÆt b»ng
mÆt c ¾t ®øng A - A
-m¸ y biÕn ¸ p
-t ñ c ao ¸ p
- c ¸ c t ñ h¹ ¸ p
-®Çu c ¸ p c ao ¸ p 2
1
3
4
-r · nh c ¸ p
-t hanh c ¸ i c ao ¸ p
-t h« ng g iã
-t hanh c ¸ i h¹ ¸ p
6
7
8
5
t r ¹ m biÕn ¸ p kiÓu kÝn(x©y,t r o ng nhµ) hai m¸ y BiÕn ¸ p
94
l l l
h =0,8 m
l =3,0 m
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
5-B ng s li u tính toánả ố ệ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
97
Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư cao tầng
[1]-Ts Trần Quang Khánh.Giáo trình cung cấp điện theo tiêu chuẩn IEC
[2]-Ts Trần Quang Khánh.Bài tập cung cấp điện.Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
[3]-Pgs.Ts Phạm Văn Hòa.Ngắn mạch và sự cố đứt dây trong hệ thông điện
[4] – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch. Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp
công nghiệp đô thị và nhà cao tầng. NXB Khoa Học Kỹ Thuật, 2005
[5] – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm. Thiết kế cấp điện. NXB Khoa Học Kỹ Thuật,
2006
[6] – Ngô Hồng Quang. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến
500kV. NXB Học Kỹ Thuật, 2000
[7] – Nguyễn Văn Đạm. Thiết kế các mạng và hệ thống điện. NXB Khoa Học Kỹ Thuật,
2005
[8] – Nguyễn Hữu Khái. Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp. NXB KhoaHọc Kỹ
Thuật, 2005.
[9] – Trịnh Hùng Thám- Nguyễn Hữu Khái - Đào Quang Thạch - Lã Văn Út - Phạm Văn
Hòa- Đào Kim Hoa. Nhà máy điện và trạm biến áp.
98