chương 7: công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 7
CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH
Khái niệm:
Kiểm soát quá trình bằng thống kê là việc
sử dụng các kỹ thuật thống kê trong thu thập,
phân loại, xử lý và phản ảnh các dữ liệu chất
lượng thu được từ kết quả của một quá trình hoạt
động dưới những hình thức nhất định giúp nhận
biết được những thực trạng và sự biến động của
quá trình đó.
1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH
Khái niệm:
Sự biến thiên:
Là những dao động của những hoạt động và
các yếu tố trong hệ thống làm cho kết quả đạt
được từ cùng một quá trình là khác nhau.
1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH
Khái niệm:
Nguồn gốc sự biến thiên của quá trình là:
Yếu tố đầu vào
Người thực hiện
Thiết bị
Phương pháp
Môi trường làm việc
1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH
Khái niệm:
Hai trường hợp biến thiên:
Thông thường xảy ra thường xuyên và
năm ngay trong lỗi quá trình.
Đặc biệt quá trình biến động đột biến
1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH
Lợi ích khi sử dụng công cụ thống kê
trong quá trình kiểm soát:
Là cơ sở khoa học để ra quyết định về chất
lượng.
Nhận dạng được những rủi ro tiềm ẩn sắp
xảy ra.
Tiết kiệm được thời gian và chi phí.
1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH
Khái niệm:
Hai trường hợp biến thiên:
Thông thường xảy ra thường xuyên và
năm ngay trong lỗi quá trình.
Đặc biệt quá trình biến động đột biến
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Sơ đồ lưu trình
Phiếu kiểm soát chất lượng
Biểu đồ Pareto
Sơ đồ nhân quả
Biểu đồ phân phối mật độ
Biểu đồ kiểm soát
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Biểu đồ Pareto
Nhận biết mực độ quan trọng của từng
vấn đề.
Lựa chọn những vấn đề ưu tiên tập trung
giải quyết trước.
Thấy được kết quả sau khi đã cải tiến.
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Biểu đồ Pareto
1. Các bước thực hiện lập biểu đồ Pareto
2. Thu thập dữ liệu về các sai sót và nguyên nhân gây ra
nó.
3. Sắp xếp dữ liệu các sai sót theo thứ tự từ lớn đến bé.
4. Tính tỷ % của từng dạng sai sót
5. Xác định tỷ lệ % sai sót tích lũy
6. Vẽ đồ thị cột theo tỷ lệ % của các dạng sai sót vừa
tính ở trên. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
7. Vẽ đường tích lũy theo số % tích lũy đã tính.
8. Viết tiêu đề nội dung và ghi tóm tắt các dạng đặc
trưng sai sót lên đồ thị.
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Biểu đồ phân phối mật độ
Giúp kết luận chính xác về quá trình sản xuấtbình thường hay bất thường.
Thông qua:
Tập hợp.
Phân loại
Sắp xếp
Biểu diễn bằng đồ thị
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Lập biểu đồ phân bố mật độ theo lớp:
Các bước thực hiện:
1. Xác định giá trị Xmax và Xmin từ dữ liệu thu
được.
2. Tính độ rộng R của toàn bộ các dữ liệu: R
= Xmax – Xmin
3. Xác định số lớp K. Cách lấy số lớp K theo
bảng sau:
Bảng xác định số lớp
Số số liệu Số lớp
<50 5 – 7
50 – 100 6 – 10
100 – 250 7 – 12
> 250 10 - 20
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Lập biểu đồ phân bố mật độ theo lớp:
Các bước thực hiện:
4. Xác định độ rộng của lớp: h = R/k
5. Xác định đơn vị giá trị của giới hạn lớp =
h/2
6. Xác định các biên giới của lớp để lập biểu
đồ cột, bắt đầu tại giá trị nhỏ nhất của dữ
liệu theo công thức: Xmin +/- h/2
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Lập biểu đồ phân bố mật độ theo lớp:
Các bước thực hiện:
7. Lập bảng phân bố tần suất
Ghi các lớp giới hạn trên và giới hạn dưới trong
một cột.
Đếm số lần xuất hiện của các giá trị thu thập trong
từng lớp.
Ghi các tần số xuất hiện vào cột bên cạnh.
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Lập biểu đồ phân bố mật độ theo lớp:
Các bước thực hiện:
8. Vẽ biểu đồ phân bố mật độ dưới dạng biểu
đồ cột
Trục đứng biểu thị số lần xuất hiện cho mỗi lớp
Trục ngang biểu thị đặc tính chất lượng theo dõi
9. Ghi các ký hiệu cần thiết trên sơ đồ
10. Nhận xét biểu đồ, rút ra kết luận.
a. Phân phối chuẩn
Đây là trường hợp lý tưởng, nếu có một biến
thiên nhỏ trong quá trình thì sản phẩm vẫn
không bị loại bỏ, mà vẫn nằm trong giới hạn
cho phép.
b. Phân phối không chuẩn
Dạng 1
Lỗi do đo đếm và thu
thập số liệu.
b. Phân phối không chuẩn
Dạng 2: Hai đỉnh biệt
lậpHai quá trình cùng tồn tại,
quá trình phụ có ảnh
huuơngr không tôt đến chất
lượng cần xem xét và loại
bỏ kịp thời
b. Phân phối không chuẩn
Dạng 3: Hai đỉnhHai quá trình cùng xảy ra, nó thể hiện sự pha trộn
tập hợp của hai dữ liệu hướng về tâm khác nhau
b. Phân phối không chuẩn
Dạng 4: không có đỉnhPhản ánh không có quy trình chung trong doanh
nghiệp, có nhiều quy trình tùy theo từng người
thao tác.
b. Phân phối không chuẩn
Dạng 5Dạng này có thể chấp nhận nếu phần bị lệch ra
ngoài vẫn nằm trong kỹ thuật cho phép.
b. Phân phối không chuẩn
Dạng 6Xem xét so với giới hạn kỹ thuật cho phép.
những ứng dụng của biểu đồ phân
bố mật độ
1. Theo dõi sự biến động của quá trình
2. Kiểm soát quá trình
3. Dùng làm tài liệu báo cáo, đơn giản và dễ
hiểu
4. Xác định các sai số về đo
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Sơ đồ nhân quả (ISHIKAWA – Xương
cá)
Biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả và
nguyên nhân gây nên kết quả đó.
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Sơ đồ nhân quả (ISHIKAWA – Xương
cá)
Mục đích của sơ đồ nhân quả:
Xác định những nguyên nhân gây ra những
vấn đề về chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc
quá trình.
2. CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Sơ đồ nhân quả (ISHIKAWA – Xương cá)
Những nhóm nguyên nhân thường gây nên
yếu tố chất lượng như:
Con người
Nguyên liệu
Phương tiện
Thiết bị
Phương pháp
Sơ đồ nhân quả
Chỉ tiêu chất
lượng
Co ngườiPhương tiện
Thiết bị Nguyên vật liệu
Các bước xây dựng
1. Xây dựng chỉ tiêu chất lượng cần phân tích
2. Vẽ chỉ tiêu chất lượng là mũi tên dài biểu hiện xương
sống cá, dấu mũi tên ghi chỉ tiêu chất lượng đó.
3. Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất
lượng đó, vẽ những yếu tố này như xương nhánh chính
của cá.
4. Tìm những yếu tố khác có ảnh hưởng đến các nhóm yếu
tố chính vừa xác định. Tìm đầy đủ và tìm mối quan hệ
trực tiếp với các nguyên nhân sâu xa để thấy quan hệ họ
hàng.
Các bước xây dựng
5. Trên mỗi nhánh xương thể hiện yếu tố chính vẽ thêm
các nhánh dăm thể hiện mối quan hệ trực tiếp gián
tiếp.
6. Ghi tên các yếu tố và chỉ tiêu chất lượng trên sơ đồ.
Yêu cầu khi lập sơ đồ nhân quả
Phối hợp giữa nhà quản lý và nhân viên trực
tiết làm ra chỉ tiêu chất lượng.
Tìm hiểu nguyên nhân tại nơi xảy ra chỉ tiêu
chất lượng.
Khuyến khích mọi thành viên cùng tham gia.
Lắng nghe ý kiến của mọi người
Tác dụng của sơ đồ xương cá
Phát hiện nguyên nhân gây ra sai hỏng để
loại bỏ kịp thời.
Hình thành thói quen làm việc tìm hiểu
nguyên nhân.
Giáo dục người lao động về việc tham gia
góp phần vào quá trình quản lý chất lượng.
Ví dụ: vẽ sơ đồ nhân quả dẫn đến
chậm giao hàng