an toàn và kiểm soát bức xạ
DESCRIPTION
An Toàn Và Kiểm Soát Bức XạTRANSCRIPT
KHÓA HUẤN LUYỆN ỨNG DỤNG KỸ THUẬT HẠT NHÂN
TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Từ ngày 23-27/9/2013
AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
Người trình bày: Phạm Hùng Thái
Phòng An Toàn Bức Xạ, Viện Nghiên Cứu Hạt Nhân
NỘI DUNG
1. MỤC TIÊU
2. KIỂM XẠ CÁ NHÂN
3. KIỂM XẠ KHU VỰC
4. QUẢN LÝ NGUỒN PHÓNG XẠ, RÁC THẢI
PHÓNG XẠ
5. QUẢN LÝ RA VÀO VÙNG KIỂM SOÁT, VÙNG
GIÁM SÁT
1. MỤC TIÊU
(1). Bảo vệ người lao động làm công việc bức xạ khỏi
các nguy cơ bức xạ.
(2). Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những nguy cơ bức
xạ tiềm tàng từ các công việc bức xạ.
(3) Thực hiện kiểm soát, bảo đảm ATBX, hạt nhân
trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng
theo yêu cầu của các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành về ATBX, hạt nhân.
2: KIỂM XẠ CÁ NHÂN
(Chiếu ngoài)
(1). Đảm bảo tất cả nhân viên bức xạ, người làm công
việc bức xạ phải được cấp phát các phương tiện
theo dõi liều bức xạ cá nhân (liều kế TLD, liều kế
điện tử..)
(2). Đánh giá liều chiếu ngoài cá nhân
- Đối tượng
- Tần suất
(3). Quản lý, sử dụng hợp lý liều kế cá nhân tránh gây
ra các trường hợp liều kế bị mất, rơi vào nguồn
phóng xạ, nhiễm bẩn phóng xạ..
(1). Khi làm việc với nguồn phóng xạ hở, ngoài việc phải thực hiện kiểm xạ cá nhân chiếu ngoài còn phải đảm bảo sự chiếu xạ trong là thấp nhất.
(2). Đánh giá liều chiếu trong cho cho nhân viên bức xạ/người làm việc trực tiếp hoặc gián tiếp với nguồn phóng xạ hở khi kết thúc công việc bức xạ.
2: KIỂM XẠ CÁ NHÂN
(Chiếu trong)
Bảng 1: Giới hạn liều chiếu xạ. (không tính đến liều từ sự chiếu xạ trong y tế và chiếu xạ tự nhiên)
Phân loại
chiếu xạ
Giới hạn liều
Nhân viên bức xạ Công chúng
Toàn thân 20 mSv/năm, trung
bình trong 5 năm
1 mSv/năm
Mắt 150 mSv/năm 15 mSv/năm
Da 500 mSv/năm 50 mSv/năm
Tay chân 500 mSv/năm -
Kết quả theo dõi liều chiếu xạ nghề nghiệp cá nhân phải
được đánh giá dựa vào giới hạn được quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về ATBX hiện hành
3. KIỂM XẠ KHU VỰC
(Kiểm soát suất liều bức xạ)
(1).Thiết lập hệ thống kiềm soát liên tục suất liều bức
xạ tại các vị trí cố định: Các vị trí có người thường
xuyên làm việc bức xạ, các vị trí có người thường qua
lại, các vị trí có suất liều bức xạ thăng giáng bất
thường, các vị trí trong vùng nghiêm ngặt…. để giám
sát liên tục suất liều bức xạ và can thiệp khi cần thiết.
(2). Thiết lập bình đồ suất liều bức xạ tại vùng kiểm
soát, vùng giám sát để áp dụng các biện pháp kiểm
soát bức xạ thích hợp
3. KIỂM XẠ KHU VỰC
(Kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt)
(1). Đảm bảo các khu vực có tiến hành công việc bức xạ
thường quy hay đột xuất đều phải được kiểm tra nhiễm
bẩn phóng xạ bề mặt.
(2). Thiết lập quy trình kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt cho
phù hợp với điều kiện địa hình của khu vực bị giây bẩn
phóng xạ, loại đồng vị gây ra nhiễm bẩn, vật liệu bị giây
bẩn, điều kiện năng lực thiết bị hiện tại mà sử dụng
phương pháp kiểm tra mức nhiễm bẩn bề mặt cho phù hợp
theo yêu cầu thực tế
3. KIỂM XẠ KHU VỰC
(Kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt)
(3). Thiết lập sơ đồ các vị trí kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt:
+ Bề mặt của các khu vực phòng thí nghiệm nơi tiến
hành công việc bức xạ.
+ Khu vực có nhiều người qua lại: Hành lang.
+ Các phương tiện, dụng cụ được sử dụng để tiến
hành công việc bức xạ.
+ Các vị trí làm việc với nguồn phóng xạ hở.
(4). Định thời điểm kiểm soát mức bẩn phóng xạ:
+ Trước khi tiến hành công việc bức xạ.
+ Ngay sau khi kết thúc công việc bức xạ.
+ Hoặc định ra chu kỳ kiểm tra mức bẩn phóng xạ
tùy thuộc vào tình hình và điều kiện thực tế.
3. KIỂM XẠ KHU VỰC
(Kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt) (tt)
Bảng 2: Quy định về giới hạn nhiễm bẩn bề mặt
Nhân phóng xạ Khu vực làm
việc tại vùng
kiểm soát
Công chúng
Phát alpha () 4,0 Bq/cm2 0,4 Bq/cm2
Phát beta, gamma
(,)
40 Bq/cm2 4,0 Bq/cm2
3. KIỂM XẠ KHU VỰC
(Kiểm soát phóng xạ trong không khí)
(1) Đảm bảo các khu vực có tiến hành công việc bức xạ
thường quy hay đột xuất có sử dụng nguồn phóng xạ
hở đều phải được kiểm tra nồng độ các chất phóng xạ
trong không khí để có biện pháp đảm bảo an toàn khi
khu vực tiến hành công việc bức xạ đó có nồng độ
chất phóng xạ trong không khí cao.
(2). Định thời điểm để kiểm soát:
+ Trong lúc thực hiện công việc bức xạ
+ Sau khi hoàn thành công việc bức xạ
+ Hoặc vào thời điểm thích hợp khác
nếu xét thấy việc kiểm soát là chưa thật đầy đủ
4. QUẢN LÝ NGUỒN PHÓNG XẠ,
RÁC THẢI PHÓNG XẠ
(1).Lập danh sách quản lý các nguồn phóng xạ, rác thải
phóng xạ; cập nhật hoạt độ nguồn phóng xạ, phân
nhóm nguồn phóng xạ; kiểm đếm định kỳ để xác nhận
sự tồn tại của nguồn phóng xạ tại nơi đặt nguồn.
(2). Lập sơ đồ vị trí lưu giữ nguồn phóng xạ, chất thải
phóng xạ và suất liều bức xạ tại nơi lưu giữ
(3). Đặt biển cảnh báo phóng xạ, hàng rào bảo vệ để hạn
chế sự tiếp cận gần các khu vực này.
(4). Kiểm tra sự rò rỉ nguồn phóng xạ trước khi sử
dụng
(5). Lập và quản lý hồ sơ kiểm đếm nguồn phóng xạ,
nhật ký tiến hành công việc bức xạ đối với nguồn
phóng xạ, quy trình sử dụng nguồn phóng xạ, nội
quy sử dụng nguồn
(6). Thiết lập hệ thống thu gom tập trung chất thải
phóng xạ đặt biệt là phóng xạ lỏng; thiết kế, che
chắn phù hợp để hạn chế sự rò rỉ chất phóng xạ/tia
bức xạ ra môi trường
4. QUẢN LÝ NGUỒN PHÓNG XẠ,
RÁC THẢI PHÓNG XẠ (tt)
5. QUẢN LÝ RA VÀO VÙNG KIỂM SOÁT,
VÙNG GIÁM SÁT
(1) Thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát để áp
dụng các biện pháp kiểm soát ATBX thích hợp.
+ Khu vực kiểm soát là khu vực có mức liều bức xạ
tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6mSv/năm hoặc khu
vực có khả năng gây nhiễm bẩn phóng xạ.
+ Khu vực giám sát là khu vực có mức liều bức xạ tiềm
năng lớn 1mSv/năm và nhỏ hơn 6mSv/năm
(2) Đặt biển cảnh báo bức xạ, rào cản để cảnh báo, định
thời gian làm việc tại các vùng nghiêm ngặt trong
khu vực kiểm soát (các vùng có mức nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt cao, vị trí lưu giữ nguồn phóng xạ
5. QUẢN LÝ RA VÀO VÙNG KIỂM SOÁT,
VÙNG GIÁM SÁT
(3). Áp dụng cán biện pháp quản lý hành chính và kỹ
thuật để quản lý ra vào khu vực kiểm soát, khu vực
giám sát: đeo thẻ nhận dạng, cử người giáp sát việc
chấp hành nội quy, quy chế khi ra vào khu vực kiểm
soát, thông báo cho bộ phận kiểm soát ATBX để
kiểm soát ATBX trước khi ra vào, tiến hành công
việc bức xạ tại những khu vực này.
Xin chân thành
cảm ơn !