chuong 2 qth

34
LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ CHƯƠNG 2

Upload: dee-dee

Post on 01-Dec-2014

424 views

Category:

Business


5 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 2 qth

LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ

CHƯƠNG 2

Page 2: Chuong 2 qth

2.1 . Trường phái quản trị cổ điển2.1.1. Trường phái quản trị kiểu thư lại2.1.2. Trường phái quản trị khoa học2.1.3. Trường phái quản trị hành chính

2.2. Trường phái quản trị hành vi2.3. Trường phái quản trị hệ thống2.4. Trường phái quản trị theo tình huống2.5. Khảo hướng quản trị hiện đại

NỘI DUNG CHƯƠNG 2

2

Page 3: Chuong 2 qth

Sự phát triển của tư tưởng quản trị

Trường phái

quản trị cổ điển

Trường phái

quản trị thư lại

Trường phái

quản trị khoa học

Trường phái quản trị hành chính

Trường phái quản trị hành vi

Trường phái

quản trị hệ

thống

Trường phái quản

trị tình huống

Khảo hướng quản trị hiện đại

Khảo hướng sáng tạo

Khảo hướng

Quản trị tuyệt hảo

Khảo hướng

quản trị theo quá

trình

3

Page 4: Chuong 2 qth

Trường phái quản trị cổ điển

Có lẽ lý thuyết quản trị lâu đời nhất và được thừa nhận rộng rãi nhất ở Phương Tây trong quản trị là các lý thuyết quản trị cổ điển.Lý thuyết này được phân chia thành 3 khảo hướng chính:

+Quản trị kiểu thư lại+Quản trị khoa học+Quản trị hành chính

Tất cả các lý thuyết đều ra đời vào giai đoạn cuối TK 19, đầu TK 20 – đó là thời điểm thịnh hành của nền công nghiệp đại cơ khí và các kỹ sư là những người điều hành các doanh nghiệp

4

Page 5: Chuong 2 qth

Trường phái quản trị kiểu thư lại

Người sáng lậpMax Weber (1864-1920)Nhà xã hội học người Đức, chuyên nghiên cứu về quản trị văn phòng của các cơ quan chính phủ.

5

Page 6: Chuong 2 qth

Quản trị thư lại là 1 hệ thống dựa trên những nguyên tắc, hệ thống thứ bậc, sự phân công lao động rõ ràng và những quy trình hoạt động của doanh nghiệp.

Lý thuyết giá trị kiểu thư lại đưa ra 1 quy trình về cách thức điều hành tổ chức. Quy trình này có 7 đặc điểm gồm:

• Hệ thống các nguyên tắc chính thức.• Đảm bảo tính khách quan.• Phân công lao động.• Cơ cấu hệ thống cấp bậc của tổ chức.• Cơ cấu quyền lực chi tiết.• Sự cam kết làm việc lâu dài.• Tính hợp lý.

Trường phái quản trị kiểu thư lại

6

Page 7: Chuong 2 qth

7

Lợi ích• Tính hiệu quả • Sự nhất quán

Hạn chế• Nguyên tắc cứng nhắc và quan liêu • Tìm cách mở rộng và bảo vệ quyền lực• Tốc độ ra quyết định chậm• Không tương hợp với sự thay đổi công nghệ• Không tương hợp với những giá trị nghề nghiệp

Trường phái quản trị kiểu thư lại

Page 8: Chuong 2 qth

8

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ KHOA HỌC

Quản trị khoa học là một hệ thống lý thuyết quản trị tập trung nghiên cứu về các mối quan hệ giữa cá nhân người công nhân với máy móc trong các nhà máy.Mục tiêu của các nhà quản trị theo trường phái này thông qua những quan sát, thử nghiệm trực tiếp tại xưởng máy nhằm nâng cao ngân sách lao động, hiệu quả và cắt gián sự lãng phí.

Những người sáng lập và phát triển tư tưởng quản trị này là Frederick W.taylorr, Frank và Lillian gilbrreth, Henry L gantt.

Page 9: Chuong 2 qth

Sáng lập và phát triển

Frank và Lillian

Gilbreth

Frederick W.Taylor

(1856-1915)

Henry L.Gantt

(1861-1919)

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ KHOA HỌC

9

Page 10: Chuong 2 qth

10

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC

Taylor (1856-1915):

Theo Taylor nhiệm vụ của nhà quản trị là phải xác định cho được phương pháp làm và tiêu chuẩn của công việc, đồng thời phải cung cấp cho công nhân sự kích thích bằng quyền lợi để họ gia tăng năng suất

Taylor cho rằng một tổ chức sẽ hoạt động hữu hiệu nhất khi được xác định rõ nhiệm vụ, dự kiến trước phương pháp và Logic hành động. Tất cả các yếu tố trên phải được chuẩn hoá thành nguyên tắc.

Page 11: Chuong 2 qth

Những nguyên lý quản trị theo khoa học của Taylor

11

• Phương pháp khoa học cho những thành tố cơ bản trong công việc của công nhân, thay cho phương pháp cũ dựa vào kinh nghiệm

• Xác định chức năng hoạch định của nhà quản trị, thay vì để cho công nhân tự chọn phương pháp làm việc riêng.

• Lựa chọn và huấn luyện công nhân một cách khoa học và phát triển tinh thần hợp tác, thay vì khuyến khích những nỗ lực cá nhân riêng lẻ và trả lương theo sản phẩm.

• Phân chia công việc giữa người quản trị và công nhân để mỗi bên làm tốt nhất những công việc phù hợp với họ, nhờ đó sẽ gia tăng hiệu quả

Page 12: Chuong 2 qth

12

1. LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC:

  Ưu điểm:

- Cải thiện NSLĐ.

- Thúc đẩy ứng dụng phân tích công việc 1 cách khoa học.

- Phát triển trả lương theo thành tích.

Hạn chế: - Giả thiết về động cơ quá đơn giản: “tiền”.

- Coi con người như máy móc.

- Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi trường.

Page 13: Chuong 2 qth

- Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động của

các nhà quản trị.

- Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết lập cơ

cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ ràng.

- Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành chính là

nhà quản trị.

13

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

Page 14: Chuong 2 qth

• Phương pháp tiếp cận của trường phái này dựa trên hai giả thiết.

- Mặc dù mỗi tổ chức đều có những đặc trưng và mục đích riêng nhưng đều có một tiến trình quản trị cốt lõi được duy trì trong tất cả mọi tổ chức dẫn đến các nhà quản trị giỏi có thể hoạt động tại bất cứ tổ chức nào.

- Tiến trình quản trị phổ biến này có thể cho phép giải bớt những chức năng riên rẽ và những nguyên lý liên quan đén các chức năng đó.

• Các nhà sáng lập lý thuyết này nhấn mạnh đến sự chuyên môn hoá lao động, mạng lưới ra mệnh lệnh ( ai báo cáo cho ai) và quyền lực.

14

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

Page 15: Chuong 2 qth

15

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

Henry Fayol (1841-1925)

  

• Năm 1916,Henry Fayol (1841-1925)• cha đẻ của lý thuyết quản trị hành

chính,nhà công nghiệp người Pháp đã xuất bản cuốn sách “Quản trị công nghiệp tổng quát” đề cập đến

các nguyên tắc quản trị.

Page 16: Chuong 2 qth

• Fayol cho rằng một nhà quản trị thành công chủ yếu dựa vào những phương pháp quản lý mà người đó vận dụng hơn là những phẩm chất riêng của người đó.

• Ông nhấn mạnh để thành công các nhà quản trị cần hiểu rõ các chức năng quản trị cơ bản như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát và áp dụng những nguyên tắc quản trị nào đó

16

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

Page 17: Chuong 2 qth

14 NGUYÊN TẮC CỦA FAYOL

1. phân công lao động :

2. Quyền hạn và trách nhiệm 3. Kỷ luật 4. Thống nhất

chỉ huy

5. Tổng nhất lãnh đạo

6. Lợi ích của cá nhân phụ

thuộc vào quyền lợi của tổ chức

7. Thù lao 8. Tập trung văn hoá

9. Định hướng lãnh đạo 10. Trật tự 11. Sự công

bằng12. ổn định về

nhân sự

13. Sáng kiến 14. Tinh thần đồng đội

17

Page 18: Chuong 2 qth

ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

• Trường phái hành chính mà điển hình là Fayol chủ trương rằng, năng suất lao động sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lý. Nó đóng góp rất nhiều trong lý luận cũng như thực hành quản trị, nhiều nguyên tắc quản trị của tư tưởng này vẫn còn áp dụng ngày nay.

• Hạn chế của trường phái này là các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm quản trị cứng rắn, ít chú ý đến con người và xã hội nên dễ dẫn tới việc xa rời thực tế. Vấn đề quan trọng là phải biết cách vận dụng các nguyên tắc quản trị cho phù hợp với các yêu cầu thực tế, chứ không phải là từ bỏ các nguyên tắc đó.

18

Page 19: Chuong 2 qth

19

• Trường phái quản trị hành vi ra đời vào những năm 1920,1930,do sự thay đổi bối cảnh nền kinh tế.

• Những người chủ trương phương pháp tiếp cận này trong quản trị vạch ra rằng:cần phải đặt con người vào trọng tâm chú ý trong các hoạt động của tổ chức.

• Các tác giả thuộc trường phái này gồm có:Mary Parker Follett,Elton Mayo và Douglas McGregor…

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH VI

Page 20: Chuong 2 qth

• Mary Parker Follett (1868–1933)

Mary Parker đã có những đóng góp quan trọng vào quan điểm quản trị hành vi.

Bà tin rằng quản trị là một quá trình liên tục không ngừng, nếu một vấn đề phát sinh được giải quyết, việc giải quyết vấn để này có thể dẫn đến phát sinh một vấn đề mới.

Bà nhấn mạnh vào (1) Mối quan hệ giữa các nhân viên trong việc giải quyết vấn đề và (2) Động lực của quản trị, hơn là những nguyên tắc cứng nhắc.

20

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH VI

Page 21: Chuong 2 qth

• Đóng góp của Follett về những nghiên cứu tâm lý của cá nhân trong đời sống xã hội đối với các vấn đề quản trị còn có những điểm đáng lưu ý: Phương pháp giải quyết các mâu thuẫn trong một tổ chức -

Theo Follet, “thống nhất” đó chính là phương pháp tốt nhất và làm vững lòng nhất để chấm dứt mâu thuẫn.

Việc đề ra mệnh lệnh và chấp hành mệnh lệnh phải xuất phát từ mối quan hệ giữa người ra lệnh và người thi hành lệnh.

Người quản trị phải hiểu được vị trí của mỗi cá nhân trong tổ chức, bản chất của mối quan hệ làm việc tốt đẹp là người lao động làm việc với ai chứ không phải dưới quyền ai và nhấn mạnh tầm quan trọng của kiểm tra chứ không phải bị kiểm tra.

21

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH VI

Page 22: Chuong 2 qth

22

3. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI(QUẢN TRỊ HÀNH VI)

Thuyết X và D. Mc Gregor (1906 – 1964) :Thuyết X Thuyết Y

-   Con người không thích làm việc, ít

khát vọng.

-   Tìm cách trốn việc, lảng tránh công

việc.

-   Khi làm việc phải giám sát chặt

chẽ.

-   Con người muốn bị điều khiển.

- Làm việc là 1 bản năng như vui chơi, giải trí.

 - Mỗi người đều tự điều khiển, kiểm soát bản thân.

- Con người sẽ gắn bó với tổ chức nếu được khen ngợi, thưởng xứng đáng, kịp thời.

- Con người có óc sáng tạo, khéo léo.

Page 23: Chuong 2 qth

23

ĐÁNH GIÁ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH VI

Ưu điểm

- Nhận rõ sự ảnh hưởng của tác phong lãnh đạo của nhà quản trị đối

với thái độ lao động và năng suất lao động; Sự ảnh hưởng của tập thể

đối với thái độ cá nhân; mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, mối quan hệ

nhân sự trong công việc; giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ hơn về sự

động viên con người, quan tâm hơn đối với nhân viên, đối với việc sử

dụng quyền hành trong tổ chức, …

Hạn chế

- Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người khiến trở thành thiên lệch.

Khái niệm “con người xã hội” chỉ có thể bổ sung cho khái niệm “Con

người thuần lý – kinh tế” chứ không thể thay thế.

Page 24: Chuong 2 qth

24

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Các khái niệm hệ thống (System Concepts)• Một hệ thống là tập hợp của các yếu tố có mối

quan hệ phụ thuộc và liên quan với nhau. • Quan điểm hệ thống về quản trị đã đưa ra một

cách tiếp cận mới để giải quyết các vấn đề phát sinh trong tổ chức là phân tích vấn đề theo một thể thống nhất các đầu vào, quá trình chuyển hoá, đầu ra, sự phản hồi vào môi trường

Page 25: Chuong 2 qth

25

• Môi trường kinh doanh

• Đầu vào • Đầu raQuá trình

Chuyển hoá

Vòng lặpPhản hồi

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Page 26: Chuong 2 qth

26

Các loại hệ thống

Theo trạng thái

Hệ thống tĩnh

Hệ thống động

Theo mối quan hệ với MT

Hệ thống kín

Hệ thống mở

Theo phương thức hình thành

Hệ thống tự nhiên

Hệ thống nhân tạo

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Page 27: Chuong 2 qth

Đánh giá quan điểm hệ thống• Phương pháp tiếp cận hệ thống đã giúp các nhà quản trị có

những cách nhìn toàn diện đối với tổ chức mà họ đang lãnh đạo.

Tư tuy hệ thống mở đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm đến toàn bộ các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài của tổ chức bao gồm các nguồn lực mà tổ chức có sẵn, sự phát triển của công nghệ và khuynh hướng công của tổ chức khi tiến hành sản xuất ra một sản phẩm hay dịch vụ nào đó.

Trường phái quản trị hệ thống còn giúp các nhà quản trị thấy rõ mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố thành phần trong tổ chức trên phương diện chúng là một tập hợp đồng bộ có mối liên hệ hữu cơ với nhau.

27

Page 28: Chuong 2 qth

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG

• Các nhà quản trị và lý thuyết thuộc trường phái này cho rằng trong những tình huống khác nhau thì phải áp dụng những phương pháp quản trị khác nhau và các lý thuyết quản trị được áp dụng riêng rẽ hay kết hợp với nhau tùy theo từng vấn đề cần giải quyết.

• Cơ sở lý luận của phương pháp này dựa trên quan niệm cho rằng tính hiệu quả của từng phong cách, kỹ năng hay nguyên tắc quản trị sẽ thay đổi tùy theo từng trường hợp.

28

Page 29: Chuong 2 qth

• Điều cốt yếu của quan điểm tiếp cận theo tình huống là việc thực hành quản trị phải đảm bảo thích ứng với những yêu cầu thực tế từ:

Môi trường bên ngoài

Công nghệ

Khả năng của con người trong tổ chức.

29

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG

Page 30: Chuong 2 qth

ĐÁNH GIÁTRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ TÌNH HUỐNG

Quan điểm quản trị theo tình huống tỏ ra rất hữu hiệu bởi nó dựa trên phương pháp tiếp cận tùy theo tình trạng thực tế của tổ chức hoặc cá nhân mà lựa chọn giải pháp phù hợp nhất để ra các quyết định quản trị.

30

Page 31: Chuong 2 qth

QUẢN TRỊ THEO QUÁ TRÌNH

• Thực chất cách tiếp cận này đã được đề cập từ đầu thế kỷ 20 qua tư tưởng của Henry Fayol, nhưng thực sự chỉ phát triển mạnh từ năm 1960 do công của Harold Koontz và các đồng sự.

• Tư tưởng này cho rằng quản trị là một quá trình liên tục của các chức năng quản trị đó là hoạch định, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo và kiểm tra. Các chức năng này được gọi là những chức năng chung của quản trị.

31

Page 32: Chuong 2 qth

32

QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH

QUẢN TRỊ THEO QUÁ TRÌNH

Page 33: Chuong 2 qth

• Theo quan điểm của trường phái này thì bất cứ trong lãnh vực nào từ đơn giản đến phức tạp, dù trong lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ thì bản chất của quản trị là không thay đổi, đó là việc thực hiện đầy đủ các chức năng quản trị.

• Từ khi được Koontz phát triển thì phương pháp quản trị quá trình này đã trở thành một lĩnh vực được chú ý nhất, và rất nhiều các nhà quản trị từ lý thuyết đến thực hành đều ưa chuộng.

33

QUẢN TRỊ THEO QUÁ TRÌNH

Page 34: Chuong 2 qth

Khảo hướng "quản trị sáng tạo"

• Những đặc trưng chủ yếu của phong cách quản trị này thể hiện trên một số phương diện sau :

Chiến lược kinh doanh : Các doanh nghiệp thiết lập chiến lược, chiến lược kinh doanh được hình thành dựa trên ý tưởng sáng tạo của tất cả các thành viên của công ty.

Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức theo cơ cấu mạng lưới lấy mỗi thành viên là một đơn vị cơ sở.

Quản trị nguồn nhân lực : Các doanh nghiệp sẽ luôn tìm cách đưa ra nhũng cách đối xử tốt nhất đối với nhân viên để thúc đẩy tiềm năng sáng tạo của họ.

Quản trị thông tin : Gia tăng những cơ hội sáng tạo và phát triển các ý tưởng mới bằng cách tối đa hóa việc chia xẻ và truyền đạt thông

34