tiểu luận phụ gia

33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM -------------------------- BỘ MÔN: PHỤ GIA THỰC PHẨM TIỂU LUẬN Lớp: DHTP4 SVTH: 08212521 Nguyễn Bảo Khuyên GVHD: Lê Văn Nhất Hoài TP. Hồ Chí Minh 10/2010

Upload: battien

Post on 24-Jul-2015

1.209 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tiểu luận phụ gia

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

--------------------------BỘ MÔN: PHỤ GIA THỰC PHẨM

TIỂU LUẬN

Lớp: DHTP4

SVTH: 08212521 Nguyễn Bảo Khuyên

GVHD: Lê Văn Nhất Hoài

TP. Hồ Chí Minh 10/2010

MỤC LỤC

————OoO————

PHẦN MỞ ĐẦU

PHẦN NỘI DUNG

1. Tổng quan về kẹo dẻo..........................................................................................5

1.1 Quy trình sản xuất.............................................................................................5

Page 2: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

1.2 Các chỉ tiêu chất lượng......................................................................................7

2. Một số loại phụ gia sử dụng trong kẹo dẻo........................................................7

2.1 Phụ gia tạo cấu trúc...........................................................................................7

2.1.1 Pectin: E436.....................................................................................................7

2.1.2 Gelatin: E441...................................................................................................8

2.2 Phụ gia tạo vị......................................................................................................9

2.2.1 Axit citric: ký hiệu: E330................................................................................9

2.2.2 Axit malic: E296...........................................................................................10

2.2.3 Acid tartaric: E334......................................................................................10

2.3 Phụ gia tạo màu................................................................................................11

2.3.1 Chất màu hữu cơ tổng hợp..........................................................................11

a. Tartrazine: E102/ Nhóm A................................................................................11

b. Sunset Yellow: E110/ Nhóm A.........................................................................12

c. Amarant: E123/ Nhóm A..................................................................................12

d. Allura red AC: E129.........................................................................................13

e. Brilliant Blue FCF: E133/ Nhóm B..................................................................14

2.3.2 Chất màu tự nhiên........................................................................................14

a. Canthaxanthin: E161g.......................................................................................14

b. Carmine (acid carminic): E120........................................................................15

c. Riboflavin: E101.................................................................................................15

2.4 Phụ gia tạo mùi.................................................................................................17

2.4.1 Mùi họ Citrus (cam, chanh,...): (R)-Limonene...........................................17

2.4.2 Mùi táo: izoamyl izovalerat..........................................................................17

2.4.3 Mùi dứa: Anlyl phenoxyacetat....................................................................17

2.5 Phụ gia dinh dưỡng..........................................................................................18

2.5.1 Vitamin C (acid ascorbic).............................................................................18

2.5.2 Vitamin D.......................................................................................................19

PHẦN KẾT LUẬN

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

2

Page 3: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

3

Page 4: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

PHẦN MỞ ĐẦU

————OoO————

Kẹo dẻo, hay còn dược gọi là kẹo mềm gelatin, kẹo mềm pectin, là một sản

phẩm rất quen thuộc với trẻ em. Trên thị trường hiện nay đã có rất nhiều nhãn hiệu

kẹo khác nhau với màu sắc và hương vị đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu

dùng. Để đạt được diều đó, sản phẩm kẹo dẻo không chỉ phụ thuộc vào nguyên liệu

và quy trình công nghệ mà còn phụ thuộc vào các phụ gia bổ sung vào sản phẩm.

Các chất phụ gia giúp tăng thời gian bảo quản, cải thiện giá trị dinh dưỡng và làm

tăng cảm quan về mùi vị, màu sắc, kết cấu của sản phẩm.

Phụ gia hiện nay không dành riêng cho sản phẩm nào mà thường được bổ sung

vào rất nhiều loại sản phẩm tuỳ vào chức năng của phụ gia đó và sự phù hợp với sản

phẩm. Như vậy việc tìm hiểu về các loại phụ gia là rất cần thiết, để từ đó ta biết

cách ứng dụng các loại phụ gia thích hợp và giới hạn sử dụng cho từng loại sản

phẩm thực phẩm cần chế biến và trong bài tiểu luận này là sản phẩm kẹo dẻo.

Do chưa đủ kiến thức về các quá trình biến đổi trong quá trình sản xuất chế

biến nên không thể nói hết các loại phụ gia, trong phạm vi bài tiểu luận này chỉ sẽ

giới thiệu một số loại phụ gia cơ bản được sử dụng trong sản phẩm thực phẩm chay.

4

Page 5: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

PHẦN NỘI DUNG

————OoO————

1. Tổng quan về kẹo dẻo

1.1 Quy trình sản xuất

5

Nha

Phụ

gia

Đổ khuôn

Đườ

ng

Nước

Gelat

in

Pecti

n

Hoà tan

Nấu

Nước

Gia nhiệt

Hoà tan

Phối trộn

Ổn định - làm nguội

Tạo hình

Áo dầu/Áo đường

Đóng gói

Thành phẩm

Phế phẩm

T = 80 - 850C

T = 24 - 250C

t = 18 – 20h

Dầu,

đường

T = 900C

Page 6: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Hoà tan :

Trộn pectin và đường ở trạng thái khô, cho nước vào hoà tan hỗn hợp trên ở

nhiệt độ 74-750C. Khuấy trộn đều để tránh pectin vón cục, tạo thành lớp gel bao bên

ngoài, ngăn cản quá trình hoà tan. Khi pectin hoà tan hết thì cho phần đường còn lại

vào để tiếp tục hoà tan hoàn toàn đường. Thường trong sản xuất, người ta thường

dùng máy khuấy tốc dộ cao để hoà tan pectin.

Thời gian hoà tan nên ngắn, khoảng 8-10 phút và phải hoà tan triệt để. Nếu

kéo dài thời gian hoà dường, lượng nước bốc hơi nhiều, dung dịch ở trạng thái quá

bão hoà sẽ có khả năng kết tinh lại gây sự hồi đường. Nếu quá trình hòa tan đường

saccharose không triệt để sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho đường tái kết tinh trong kẹo

thành phẩm do các tinh thể đường hòa tan chưa hết sẽ đóng vai trò là các mầm tinh

thể của quá trình kết tinh.

Dung dịch đường, pectin sau khi hoà tan hoàn tàn thì cho nha vào.

Nấu :

Hỗn hợp trên có thể được cô đặc để dung dịch có nồng độ chất khô như mong

muốn bằng hai cách: áp suất thường và áp suất chân không. Thường thì sử dụng

phương pháp cô đặc chân không Pck = 500 mmHg vì nhiệt độ cô đặc thấp, thời gian

nhanh và chất lượng sản phẩm tốt.

Quá trình cô đặc phụ thuộc vào 3 thông số chủ yếu: nhiệt độ sôi, thời gian cô

đặc và cường độ bốc hơi nước.

Phối trộn :

Dung dịch sau khi nấu được làm nguội đến 900C, sau đó cho dung dịch gelatin

vào khuấy trộn đều.

Sau đó dung dịch kẹo được xả ra từng mẻ nhỏ, bổ sung các loại phụ gia và

trộn đều, tránh tạo bọt

Rót khuôn và ổn định

Hỗn hợp sau khi phối trộn phải hạ nhiệt độ xuống rồi mới rót khuôn (nhiệt độ

không được hạ quá thấp vì hỗn hợp sẽ đặc lại rất khó rót khuôn), nhiệt độ thích hợp

để rót khuôn là 80 – 850C.

Dung dịch kẹo được rót vào khay có thoa chất chống dính và giữ ổn định ở

phòng lạnh có nhiệt độ 20-240C trong thời gian 18-20h

Tạo hình, áo đường/áo dầu 6

Page 7: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Kẹo sau khi để ổn định sẽ được đem đi cắt, lấy ra khỏi khuôn. Trong quá trình

cắt, viên kẹo sẽ được áo đường hoặc dầu. Sau đó viên kẹo sẽ được để khô, sàng để

loại phần đường còn dư.

Đóng gói

Kẹo được đóng túi để cách ly với môi trường ngoài, kéo dài thời gian bảo

quản. Việc đóng túi kẹo phải đạt tiêu chuẩn về khối lượng kẹo, an toàn sử dụng và

bảo quản, yếu tố cảm quan.

Sau đó là giai đoạn đóng thùng. Trong thùng phải đảm bảo số túi kẹo, khối

lượng kẹo ghi trẹn thùng, phải có bìa lót ở đáy và nắp thùng.

1.2 Các chỉ tiêu chất lượng

Xem TCVN 5908:2009

2. Một số loại phụ gia sử dụng trong kẹo dẻo

Trong sản phẩm kẹo dẻo thì phụ gia thường sử dụng là các chất tạo cấu trúc, chất

màu tổng hợp và các chất tạo mùi vị. Một số nhà sản xuất còn bổ sung thêm các loại

vitamin để làm tăng giá trị dinh dưỡng.

2.1 Phụ gia tạo cấu trúc

2.1.1 Pectin: E436

Cấu tạo: phân tử pectin là một dẫn suất của acid pectic, acid pectic là một

polymer của acid D-galacturonic liên kết với nhau bằng liên kết 1-4-glycozide

Pectin là một polysaccharide tồn tại phổ biến trong thực vật, là thành phần

tham gia xây dựng cấu trúc tế bào thực vật. Ở thực vật pectin tồn tại chủ yếu ở 2

dạng là pectin hòa tan và protopectin không hòa tan.

Tính chất

Dạng bột màu trắng hoặc hơi vàng, hơi xám, hơi nâu.

7

Page 8: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Nếu hàm lượng pectin trong dung dịch là 1%, đường chiếm khoảng 60 - 70%

và pH môi trường là 3,1-3,4 sản phẩm sẽ tạo gel mềm, trong. Nếu trong môi trường

có Ca2+, cấu trúc gel giòn, trong.

Trong cồn và dung dịch muối, pectin bị keo tụ.

Bị phá huỷ khi đun nóng ở nhiệt độ cao trong thời gian dài

Cách sử dụng:

Hàm lượng pectn dùng để sản xuất kẹo hoa quả là khoảng 1% so với sản phẩm.

Đưa pectin vào dưới dạng dung dịch 5% vào cuối giai đoạn nấu, nấu ở nhiệt độ

thấp, độ ẩm của khối kẹo là 25% để tạo điều kiện cho khối kẹo đông tụ tốt hơn.

2.1.2 Gelatin: E441

Cấu tạo

Là một polypeptit cao phân tử- sản phẩm thuỷ phân từ collagen.

Cấu tạo là 1 chuỗi acid amin gồm 3 acid amin chủ yếu là glyxin, prolin và

hydroprolin. Ngoài ra còn có Arginin, Alanin, Glutamic acid,.... Các acid amin này

liên kết với nhau tạo thành một chuỗi xoắn ốc có khả năng giữ nước

Tính chất

Là chất rắn trong suốt, có màu từ vàng nhạt đến đậm. Không mùi, không vị.

Có bản chất là protein, được tạo thành do sự thuỷ phân hoàn toàn collagen.

Tan trong nước nóng, không tan trong dung môi hữu cơ. Nhiệt độ nóng chảy : 25-

340C

- Ở nhiệt độ thường : không tan trong nước nhưng hút nước trương nở, lượng

nước hấp thu gấp 5-10 lần thể tích => tạo thành keo rắn có tính đàn hồi.

- Khi gia nhiệt ở 50-550C: keo rắn hóa lỏng => khối lượng và thể tích tăng.

8

Page 9: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

- Khi hạ nhiệt độ xuống 10-150C: đông tụ tạo thành dung dịch keo mềm , độ

nhớt cao. Khi nồng độ của dung dịch vượt quá 10% tạo nên ứng lực rất lớn khoảng

2kg/cm2.

Sử dụng

Trong kẹo dẻo gelatin được bổ sung với nồng độ 6 - 10%, có vai trò như :

- chất tạo gel

- chất ổn định : tạo độ bền cơ học cần thiết tránh biến dạng sản phẩm.

- chất liên kết: liên kết một lượng nước lớn, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.

2.2 Phụ gia tạo vị

Vị ngọt trong kẹo dẻo chủ yếu là do nguyên liệu chính để sản xuất kẹo là đường

saccharose, glucose... tạo nên, do vậy ta thường chỉ bổ sung các acid thực phẩm để

tạo vị chua của trái cây đặc trưng. Các acid được cho vào cuối của quá trình phối

trộn để tránh acid tiếp xúc với đường ở nhiệt độ cao trong thời gian lâu làm tăng

lượng dường chuyển hoá (đường này có tính hút ẩm mạnh gây chảy kẹo)

2.2.1 Axit citric: ký hiệu: E330

Cấu tạo: Công thức phân tử: C6H8O7

Tính chất vật lý

Ở nhiệt độ phòng, axit citric là chất bột kết tinh màu trắng.

Nó có thể tồn tại dưới dạng khan hay dưới dạng ngậm một phân tử nước

(monohydrat). Dạng monohydrat có thể chuyển hóa thành dạng khan khi nung nóng

tới trên 74 °C.

Axít citric hoà tan khá trong nước, độ hoà tan tăng theo nhiệt độ. Ít tan trong cồn

nhưng tan trong cồn khan tuyệt đối ở 15°C.

Điểm nóng chảy: 153°C. Điểm sôi: phân hủy ở 175°C

Tính chất hoá học

Axit citric là hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa cả 2 nhóm chức là hydroxyl (OH)

và nhóm cacboxyl (COOH). Dó đó axit malic có tính chất của axit và những phản

ứng đặc trưng của nhóm chức.

9

Page 10: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Khi bị nung nóng trên 175 °C, nó bị phân hủy để giải phóng CO2 và nước

Sử dụng

Acid citric có nhiều trong chanh, cam,... Thực tế trong sản xuất, người ta thường

dùng Nấm mốc Aspergillus để sản xuất acid citric từ rỉ đường. Acid citric được sử

dụng như một phụ gia để tạo vị chua cho nhiều sản phẩm kẹo trái cây.

Bên cạnh đó, acid citric còn là phụ gia chống sẫm màu.

Giới hạn tối đa trong thực phẩm được quy định bởi GMP. ADI chưa xác định.[25]

2.2.2 Axit malic: E296

Cấu tạo

Công thức phân tử C4H6O5.

Công thức cấu tạo:HOOC-CH2-CH(OH)-COOH.

Tính chất vật lý

Axit malic là chất lỏng, tan nhiều trong nước. Hút ẩm ít hơn so với acid citric và

acid tartaric

Có mùi thơm của táo.Thành phần chính làm nên vị chua của táo là axit này.

Điểm nóng chảy 130 °C

Tuy nhiên, acid malic tổng hợp ít tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy là 130-1310C

Tính chất hoá học

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa cả 2 nhóm chức là hydroxyl (OH)

và nhóm cacboxyl(COOH). Dó đó axit malic có tính chất của axit và những phản

ứng đặc trưng của nhóm chức

Sử dụng

Acid malic tạo vị chua kéo dài. Do đó thường ta bổ sung acid citric để tăng độ chua

ban dầu, còn acid malic để tạo dư vị chua.

Liều lượng sử dụng tối đa được quy định bởi GMP. ADI chưa xác định.[25]

2.2.3 Acid tartaric: E334

Cấu tạo:

Công thức phân tử: C4H6O6.

10

Page 11: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Là axit hữu cơ hai chức axit. Có ba dạng đồng phân lập thể:

Dạng D và L là các chất quang hoạt; dạng meso không có tính quang hoạt.

Tính chất

Axit D - tactric: tinh thể hình kim; tnc = 170 oC. Tan trong axeton, ete, nước và cồn;

độ tan tăng theo nhiệt độ. Có trong nho, chuối và các quả cây khác.

Dạng L tìm thấy rất nhiều trong đa số trái cây, ở dạng tự do và ở dạng muối K +,

Ca2+ và Mg2+; tnc = 170 oC.

Dạng meso,  tnc = 140 oC.

Có vị chua ngọt, không mùi.

Sử dụng

Sử dụng trong kẹo để tạo vị chua của nho, chuối

Còn được sử dụng như chất chống oxy hoá hoặc chất nhũ hoá.

Giới hạn tối đa trong thực phẩm là 20000mg/kg theo quyết định 3742 /2001/QĐ-

BYT. ADI = 0-30 mg/kg/ngày.[25]

2.3 Phụ gia tạo màu

Trong sản xuất kẹo, việc tạo màu phần lớn là theo phương pháp nhân tạo (nhuộm

màu) do bản thân mau sắc các nguyên liệu không đa dạng.

2.3.1 Chất màu hữu cơ tổng hợp

a. Tartrazine: E102/ Nhóm A

Cấu tạo: Công thức phân tử: C16H9N4Na3O9S2

Là muối sulfonatri của acid dinitro α-naphtolsulfo.

11

Page 12: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Tính chất

Là chất màu hữu cơ tổng hợp. Có dạng bột, hạt màu vàng.

Tan trong nước, tan một phần trong etanol.

Sử dụng

Tartrazin là chất phụ gia tạo màu vàng. Nó cũng có thể được sử dụng với Brilliant

Blue FCF( E133 ) hoặc xanh S (E142) để tạo ra màu xanh lá cây với các sắc thái

khác nhau.

Giới hạn tối đa trong thực phẩm là 300 mg/kg theo . ADI = 0-7,5

mg/kg/ngày [1]

b. Sunset Yellow: E110/ Nhóm A

Cấu tạo

Công thức phân tử: C16H10N2Na2S2O7

Tính chất

Là chất màu hữu cơ tổng hợp. Có dạng bột màu đỏ cam.

Tan trong nước, tan một phần trong etanol.

Điễm nóng chảy là 300 °C

Giới hạn tối đa trong thực phẩm là 200 mg/kg. ADI

= 0-2,5 mg/kg/ngày.

12

Page 13: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

c. Amarant: E123/ Nhóm A

Cấu tạo

Công thức phân tử: C20H11N2Na3O10S3

Là muối natri của acid azo β-naphtodisulfo

Tính chất

Là chất rắn màu đỏ sẫm đến tím. Tan trong nước. Điểm nóng chảy: 120°C

Amaranth hồng nhạt (Hex: # DDBEC3) (RGB: 221, 190, 195)

Amaranth Hồng (Hex: # F19CBB) (RGB: 241, 156, 187)

Amaranth hồng sáng (Hex: # FF355E) (RGB: 255, 53, 94)

Màu rau dền (Hex: # E52B50) (RGB: 229, 43, 80)

Màu dền đỏ (Hex: # ED3CCA) (RGB: 237, 60, 202)

Amaranth Anh đào (Hex: # CD2682) (RGB: 205, 38, 130)

Dền tím (Hex: # AB274F) (RGB: 171, 39, 79)

Amaranth tím đậm (Hex: # 9F2B68) (RGB: 159, 43, 104)

Giới hạn tối đa trong thực phẩm là 100 mg/kg. ADI = 0-0,5mg/kg/ngày [26] [1]

d. Allura red AC: E129

Cấu tạo

Công thức phân tử: C18H14N2O8Na2S2

13

Page 14: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Tính chất

Là chất bột màu đỏ sẫm. Tan trong nước, không tan trong ethanol.

Điểm nóng chảy: 300°C

Allura red AC trong kẹo

Giới hạn tối đa trong thực phẩm là 200 mg/kg (dùng đơn lẻ hoặc kết hợp).

ADI = 0 – 7 mg/kg/ngày.

e. Brilliant Blue FCF: E133/ Nhóm B

Cấu tạo

Công thức phân tử: C37H34N2Na2O9S3

Tính chất

Có dạng bột, hạt màu xanh dương

Kém hấp thu trong tiêu hoá (95% được thải qua phân)

Sử dụng

Brilliant Blue FCF trước đây đã bị cấm ở Áo, Bỉ, Đan

Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ý, Na Uy, Tây Ban Nha,

Thụy Điển, Thụy Sĩ và một số nước khác nhưng hiện

nay đã được chứng nhận là một phụ gia thực phẩm an

toàn của EU và hầu hết các nước. [13]

Giới hạn tối đa trong thực phẩm là 100 mg/kg. ADI = 0 – 7 mg/kg/ngày

14

Page 15: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

2.3.2 Chất màu tự nhiên

a. Canthaxanthin: E161g

Cấu tạo

Công thức phân tử: C40H52O2

Tính chất

Chất bột màu da cam. Ít tan trong nước

Điểm nóng chảy: 217°C (phân hủy)

Có trong nấm rơm, cá. Tuy nhiên trong thực tế, canthaxanthin chủ yếu được sản

xuất tổng hợp từ carotene.

Giới hạn tối đa trong kẹo là 50mg/kg. ADI = 0-0,03mg/kg/ngày

b. Carmine (acid carminic): E120

Cấu tạo

Công thức phân tử: C22H20O13

Tính chất:

Là phẩm màu tự nhiên thuộc nhóm chất màu Anthraquinone

Carmine là tên của sắc tố, các màu sắc thực tế là carminic acid. Có màu đỏ tương tự

Ponceau 4R

Tan nhiều trong nước

Giới hạn tối đa trong sản phẩm là 300 mg/kg (dùng đơn lẻ hoặc kết hợp).

ADI = 0 – 0,5 mg/kg/ngày

15

Page 16: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

c. Riboflavin: E101

Cấu tạo: Công thức phân tử C17H20N4O6

Còn được gọi là vitamin B2

Tính chất

Là chất rắn màu vàng cam. Hòa tan kém trong nước.

Riboflavin là bền, ổn định với nhiệt, chất oxy hóa, và acid, nhưng không ổn định

với các hợp chất kiềm hoặc ánh sáng

Nhiệt độ nóng chảy: 2900C

Sử dụng

Được dùng như phụ gia tạo màu bổ sung vào thực phẩm. Ngoài ra còn có

thể là phụ gia dinh dưỡng

Liều lượng sử dụng [24]

Đối tượng MIDI (mg/ngày)

Trẻ 0-1 tuổi 0.4

Trẻ em từ 1- 3 tuổi 0.8

Trẻ em 4 - 6 tuổi 1

Trẻ em từ 7 - 9 tuổi 1.3

16

Page 17: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Thiếu niên nam 10 - 12 tuổi 1.4

Thiếu niên nữ 10 - 12 tuổi 1.3

Thiếu niên nam 13 - 15 tuổi 1.6

Thiếu niên nữ 13 - 15 tuổi 1.4

Thiếu niên nam 16 - 19 tuổi 1.6

Thiếu niên nữ 16 - 19 tuổi 1.5

Đàn ông 1.6

Phụ nữ 1.5

Phụ nữ mang thai 1.6

Các bà nẹ đang nghỉ dưỡng 1.8

2.4 Phụ gia tạo mùi

Các chất mùi (hương liệu) được bổ sung vào kẹo thường là các loại tinh dầu có mùi

trái cây. Lượng chất mùi cho vào vừa đủ để đạt hiệu quả hương cần có

2.4.1 Tinh dầu cam, chanh,...

Thành phần chủ yếu trong các tinh dầu này là (R)-Limonene.

Cấu tạo

Công thức phân tử: C10 H16

Là một monoterpene

(R)-Limonene

Tính chất

(R) - (+)-limonene có mùi của các loại trái cây họ Citrus như cam, chanh,....

Ngưỡng mùi = 200 ppb

Là chất lỏng không màu. Dễ bị oxy hoá trong không khí ẩm. Điểm nóng chảy

là -74,35 °C . Nhiệt độ sôi là 176°C

17

Page 18: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao, do đó trong sản xuất công nghiệp (R)-limonene

được chiết xuất từ vỏ cam bằng CO2 lỏng

2.4.2 Mùi táo: izoamyl izovalerat

Cấu tạo

(CH3)2CHCH2COO(CH2)2CH(CH3)2

Tính chất

Là chất lỏng không màu. Có mùi táo đặc trưng.

Nhiệt độ sôi là 203,70C.

Ít tan trong nước, tan trong cồn và dung môi hữu cơ.

2.4.3 Mùi dứa: Anlyl phenoxyacetat

Cấu tạo

Công thức phân tử: C11H12O3

Tính chất

Là chất lỏng không màu. Không tan trong nước, tan trong etanol. Nhiệt độ sôi

232°C.

Có mùi dứa, mật ong

2.5 Phụ gia dinh dưỡng

2.5.1 Vitamin C (acid ascorbic)

Cấu tạo

Công thức phân tử: C6H8O6 

Tính chất vật lý:

Ở nhiệt độ phòng, vit C ở dạng khan có màu trắng cho đến vàng nhạt, rất dễ tan

trong nước (300g/lít). Tan trong nước, etanol và aceton. Không tan trong

chloroform, eter

18

Page 19: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Không mùi, có vị chua.

Đổi màu khi phơi ngoài không khí hoặc để trong điều kiện ẩm ướt.

Nhiệt độ phân huỷ là 191-1940C

Tính chất hoá học

Dù trong công thức cấu tạo không có nhóm –COOH nhưng vitamin C vẫn có tính

axit. Đó là do trong phân tử có hệ liên hợp p- π, π- π từ O của nhóm –OH đến O của

C=O làm cho H của nhóm –OH gắn trên C có nối đôi trở nên rất linh động, có khả

năng tách ra, vì thế có tính axit. Mặt khác, khi hòa tan vào nước, 1 lượng nhỏ sẽ bị

thủy phân tạo thành axit.

Có tính chất hóa học chung của các axit thông thường, có khả năng bị oxi hóa và bị

phân hủy thành CO2 và nước ở 1930C.

Sử dụng

Bổ sung vào kẹo như một phụ gia dinh dưỡng

Ngoài ra còn được dùng như một chất chống oxy hoá cho các thành phần trong kẹo.

Thường được cho vào cuối quá trình phối trộn, sau khi đã cho hết các chất khác do

vitamin C rất dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.

2.5.2 Vitamin D

Cấu tạo

Trong các loại vitamin D chỉ có chất D2 và D3 là có hoạt tính vitamin cao nhất.

Vitamin D2 có nguồn gốc thực vật, là dẫn xuất của chất ergosterol trong nhiều loại nấm sau

khi xử lý bằng tia tử ngoại.

Vitamin D3 bắt nguồn từ chất 7 - dehydrocolesterol là dẫn xuất oxy hoá của colesterol

trong cơ thể động vật. Dưới tác dụng của tia từ ngoại 7 - dehydrocolesterol sẽ mở mạch nối

9 - 10 biến thành vitamin D3

Vitamin D2 Vitamin D3

19

Page 20: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

Tính chất

Vitamin D2 và D3 là các tinh thể nóng chảy ở nhiệt độ 115-1160C, không màu,

không hoà tan trong nước, tan trong chất béo và các dung môi hữu cơ.

Nhạy nhiệt, ánh sáng và không khí. Dễ bị phân huỷ khi có mặt các chất oxy hoá và

axit vô cơ

Vitamin D làm tăng sự hấp thụ calci ở vách ruột dưới dạng liên kết (vitamin D - Ca+

+)chất khoáng này dễ qua ruột vào máu và đến xương, tỷ lệ Ca/P = 2/1 là phù hợp

nhất cho việc hấp thụ Ca2+, P ở ruột.

Vitamin D kích thích sự tái hấp thu các muối photphat ở ống thận, giúp cho cơ thể

tiết kiệm được nguồn dự trữ photphat.

Sử dụng

Bổ sung vào kẹo trong quá trình phối trộn

20

Page 21: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

PHẦN KẾT LUẬN

————OoO————

Phụ gia ảnh hưởng rất lượng đến chất lượng sản phẩm bao gồm sự duy trì chất

dinh dưỡng, chất lượng cảm quan, khà năng bảo quản. Hàm lượng phụ gia bổ sung

vào phải theo đúng quy định an toàn thực phẩm. Trong quy trình sản xuất kẹo dẻo,

các phụ gia thường được thêm vào chủ yếu là các phụ gia tạo cấu trúc, phụ gia tạo

màu, mùi, vị. Hiện nay, trên thị trường đã có thêm các loại kẹo được bổ sung các

phụ gia dinh dưỡng. Việc bổ sung các loại phụ gia khác nhau nhằm mục đích:

Xử lý nguyên liệu dễ dàng.

Tiết kiệm được nguyên liệu dẫn đến giá thành đối với sản phẩm giảm.

Kéo dài thời hạn bảo quản sản phẩm.

Tạo ra cảm quan tốt, tang giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm.

Tuy nhiên, bên cạnh đó khi sử dụng phụ gia cũng có thể gây ra một số ảnh

hưởng xấu như:

Tích tụ nhiều trong cơ thể người sử dụng sẽ gây nguy cơ một số bệnh ung thư.

Nếu kiểm soát không chặt chẽ sẽ dẫn đến khả năng ngộ độc thực phẩm.

Tóm lại, việc sử dụng phụ gia vào kẹo dẻo nói riêng và các sản phẩm thực

phẩm nói chung dưới sự kiểm soát chặt chẽ sẽ giúp cho quá trình chế biến dễ dàng,

tiết kiệm thời gian và nguyên liệu, khả năng bảo quả tăng, giảm giá thành sản phẩm.

21

Page 22: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

PHỤ LỤC

————OoO————

Một số loại kẹo dẻo được bổ sung vitamin, khoáng chất,... đã xuất hiện trên thị

trường

22

Page 23: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

————OoO————

1. Giáo trình Phụ gia và bao gói thực phẩm, NXB ĐH Công nghiệp TP.HCM, 2007

2. Giáo trình Công nghệ sản xuất bánh kẹo, NXB ĐH Công nghiệp TP.HCM, 2009

3. Đàm Sao Mai, Hoá sinh thực phẩm, NXB ĐH Quốc gia TP.HCM, 2009

4. Hồ Hữu Long, Kỹ thuật sản xuất kẹo, NXB Khoa học và kỹ thuật

5. Lê Ngọc Tú, Hoá sinh công nghiệp, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2005

6. http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?

param=151EaWQ9MzEyNjQmZ3JvdXBpZD0yNyZraW5kPSZrZXl3b3JkPQ==&p

age=1

6. http://en.wikipedia.org/wiki/Tartaric_acid

6. http://en.wikipedia.org/wiki/Acesulfame_potassium

6. http://en.wikipedia.org/wiki/Tartrazine

10. http://en.wikipedia.org/wiki/Sunset_Yellow_FCF

11. http://en.wikipedia.org/wiki/Amaranth_(dye)

12. http://en.wikipedia.org/wiki/Allura_Red_AC

13. http://en.wikipedia.org/wiki/Brilliant_Blue_FCF

14. http://en.wikipedia.org/wiki/Canthaxanthin

15. http://en.wikipedia.org/wiki/Limonene

16. http://en.wikipedia.org/wiki/Riboflavin

17. http://scopeblog.stanford.edu/archives/weekly-image/

18. http://simple.wikipedia.org/wiki/Amaranth_(color)

19. http://vi.wikipedia.org/wiki/Ax%C3%ADt_citric

20. http://www.bartek.ca/malic_acid.html

21. http://www.codexalimentarius.net/gsfaonline/additives/details.html?id=21

22. http://www.docstoc.com/docs/47694553/Ph-n-III-Galacturonic-Acid

23. http://www.pvsoap.com/pigments_fd&c_colors.asp

24. http://www.dietobio.com/vegetarisme/en/vit_b2.html

23

Page 24: Tiểu luận phụ gia

Tiểu luận Phụ gia thực phẩm Phụ gia trong sản xuất kẹo dẻo

25.

http://docs.google.com/viewer?a=v&q=cache:weNrfwXQY5QJ:ftp://ftp.fao.org/

codex/ccfac33/

fa0105be.pdf+ADI+Acid+citric&hl=en&pid=bl&srcid=ADGEESjW4hzbwGz03Fc

2KINe3jd8wWSvl_-

lkZQl3qsvJekTfePPIcoUlbyXpWNQ13YBWRhiEhntCu3nsyVDeJLnXL3EwOtkM

-wiFpQdWRebAeZCXR5_vpNjmhX-

Sgr9LahOYvrQF2tj&sig=AHIEtbTnrzA4S1W6VpPfyrT9trnkyU0dOQ

24