thuyÊn tẮc huyẾt khỐi tĨnh mẠch - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan...

78
THUYÊN TẮC-HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ, DỰ PHÕNG Bs. NGUYỄN TUẤN HẢI [email protected] 0912475990

Upload: others

Post on 08-Oct-2019

15 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THUYÊN TẮC-HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH

CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ, DỰ PHÕNG

Bs. NGUYỄN TUẤN HẢI

[email protected]

0912475990

Page 2: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

MỤC TIÊU CHUNG

1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới dựa

vào các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng.

2. Tìm nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây ra huyết

khối tĩnh mạch.

3. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới trong giai

đoạn cấp, và lâu dài.

4. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới trên

những đối tƣợng bệnh nhân khác nhau.

Page 3: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

MỤC TIÊU THỰC HÀNH

1. Liệu bệnh nhân có bị HKTM sâu chi dƣới không?

- Dấu hiệu lâm sàng

- Yếu tố nguy cơ

- Khả năng lâm sàng (Well – Kahn)

- Chẩn đoán phân biệt

2. Chẩn đoán xác định HKTMSCD bằng cách nào?

- Cần tìm gì trên siêu âm

- Giá trị của D – dimers

3. Nguyên nhân gây ra HKTMSCD?

- Bệnh lý tăng đông (bẩm sinh, mắc phải)

- Bệnh lý ác tính (nguyên phát, thứ phát)

Page 4: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

MỤC TIÊU THỰC HÀNH

4. Phác đồ điều trị HKTMSCD là gì?

5. Khi nào bệnh nhân HKTMSCD đƣợc ra viện?

6. Điều trị HKTMSCD đến bao giờ?

- Thuốc chống đông

- Tất áp lực/băng chun áp lực

7. Biến chứng của HKTMSCD là gì?

- Thuyên tắc ĐM phổi

- Hội chứng hậu huyết khối

8. Dự phòng HKTMSCD nhƣ thế nào?

- Đối tƣợng cần dự phòng

- Các phƣơng pháp dự phòng

Page 5: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PRE - TEST

Page 6: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Trong số những dấu hiệu lâm sàng sau, (những) dấu

hiệu nào gợi ý huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới:

A. Chân nóng hơn bên đối diện

B. Mất mạch khi sờ

C. Phù bắp chân một bên

D. Giảm cảm giác nông

E. Giãn các tĩnh mạch nông

CÂU 1

Page 7: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Trong số những dấu hiệu sau, (những) dấu hiệu nào gợi

ý huyết khối tĩnh mạch vùng cẳng chân mới xuất hiện:

A. Đau bắp chân

B. Nóng bắp chân

C. Dấu hiệu Stemmer ở ngón chân

D. Phù chân

E. Các đầu ngón chân lạnh

CÂU 2

Page 8: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới có thể là hậu quả của:

A. Tình trạng bất động kéo dài

B. Suy gan nặng

C. Dùng thuốc tránh thai

D. Tăng huyết áp cấp cứu

E. Mới phẫu thuật hoặc can thiệp vùng tiểu khung

CÂU 3

Page 9: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Chỉ định điều trị và theo dõi điều trị bằng heparin thƣờng

(không phân đoạn) một trƣờng hợp bị huyết khối tĩnh

mạch sâu, đòi hỏi phải theo dõi thƣờng xuyên:

A. Tỷ lệ prothrombin

B. Tỷ lệ các sản phẩm thoái giáng của fibrinogen

C. Thời gian cephalin hoạt hóa (aPTT)

D. Số lƣợng tiểu cầu

E. Hàm lƣợng anti Xa

CÂU 4

Page 10: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO

Nhóm I: Có chỉ định, tức là có các bằng chứng

và/hoặc nhất trí chung cho rằng biện pháp áp dụng,

thủ thuật hoặc điều trị là có lợi và hiệu quả

Nhóm II: Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực

tế, tức là tình trạng trong đó các bằng chứng đối lập

và/hoặc ý kiến phải đƣợc thảo luận về lợi ích/hiệu

quả của thủ thuật điều trị.

Nhóm III: Không có chỉ định, tức là tình huống trong

đó có các bằng chứng và/hoặc ý kiến chung cho

rằng thủ thuật/điều trị không mang lại lợi ích và hiệu

quả, thậm chí trong một vài trƣờng hợp có thể có hại

X

Page 11: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẦN I

CHẨN ĐOÁN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI

Page 12: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

HUYẾT

KHỐI

TĨNH

MẠCH

SÂU

Di trú THUYÊN

TẮC

PHỔI

Huyết khối

Cục máu đông

THUẬT NGỮ QUY ƢỚC

GỐI

HKTM đoạn gần

HKTM đoạn xa

THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH

THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU

CHI DƢỚI

TT-HKTM: thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch

HKTMSCD: huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

TTP: thuyên tắc phổi

TỪ VIẾT TẮT

Page 13: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

13

THUYÊN TẮC – HKTM

kẻ sát nhân thầm lặng

80% Không có

triệu chứng

Gần 80% TT-HKTM không

có triệu chứng 1,2

Trên 70% tử vong do TTP

chỉ đƣợc xác định sau khi

tử thiết 2,3

1 Lethen H et al. Am J Cardiol 1997;80:1066—9 2 Sandler DA et al. J R Soc Med 1989;82:203—5

3Stein PD et al. Chest 1995;108:978—81

Page 14: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Loet chân Thuyên tắc phổi mạn tính

Thuyên tắc phổi

Huyết khối tĩnh mạch sâu

H/chứng hậu huyết khối

Tử vong

Suy van tĩnh

mạch sâu

Tăng áp lực ĐM phổi

HẬU QUẢ

Page 15: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

CƠ CHẾ BỆNH SINH Những điều kiện thuận lợi cho việc hình thành huyết khối

Tăng đông

Ứ trệ TH tĩnh mạch

Các yếu tố gây viêm và

tổn thƣơng nội mạc

Rối loạn chức năng nội mạc

Bất thƣờng về dòng máu

Bất động

Cung lƣợng tim giàm

Yếu tố đông máu

HKTM

Thành mạch

Dòng máu Các thành phần máu

TAM GIÁC VIRCHOW

Page 16: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

DỊCH TỄ HỌC

1

Page 17: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TẦM QUAN TRỌNG

Dịch tễ học bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới:

- 0.5 - 1/1000 ngƣời, bị HKTMSCD

- Nguyên nhân thứ 3 của bệnh lý mạch máu

10% tử vong trong bệnh viện liên quan tới thuyên tắc

phổi

83 % bệnh nhân tử vong có thuyên tắc phổi qua khám

nghiệm giải phẫu bệnh, nhƣng chỉ 19 % có biểu hiện lâm

sàng của HKTMSCD.

76% tử vong do thuyên tắc phổi gặp trên bệnh nhân có

bệnh lý nội khoa

Sandler DA et al. J R Soc Med 1989; 82.

Baglin TP et al. J Clin Pathol 1997; 50.

Page 18: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TÍNH NGHIÊM TRỌNG CỦA TT – HKTM

Dự đoán số mới mắc hàng năm tại Hoa Kỳ

Chết

TALĐMP

Thuyên tắc phổi

H/c hậu huyết khối

HKTM sâu có triệu chứng

HKTM sâu không triệu chứng

60,000

30,000

600,000

800,000

2 triệu

Hirsh J et Hoak J. Circulation 1996; 93

Pengo V et al. N Engl J Med. 2004; 350 Brandjes DP et al. Lancet. 1997; 349

KahnSR et al. J Gen Intrn Med. 2000; 26.

Page 19: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TẦN SUẤT HKTM TRÊN BỆNH NHÂN

NHẬP VIỆN

ACCP Guidelines, Chest. 2008.

Page 20: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Nghiên cứu INCIMEDI tại Việt Nam: đặc điểm bệnh nội

khoa là lý do nhập viện

N=503 93% BN có suy tim nặng là NYHA III/IV

2%

20%24%

39%

62%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

nhôi mau cơ tim câp suy tim câp nhun nao câp suy hô hâp câp nhiêm trung câp

Đặng Vạn Phước và cs- Huyêt khôi tinh mạch sâu: chân đoan băng siêu âm Duplex trên bênh nhân nôi khoa câp

nhâp viên. Tạp chi Tim Mạch hoc, 2010, 56:24-36

Tỷ lệ phát hiện HKTMS sau 2 lần siêu âm: 22%

Page 21: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN

2

Page 22: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TT-HKTM

CƠ SỞ KHOA HỌC:

Dấu hiệu lâm sàng của HKTMS và TT ĐM phổi không đặc

hiệu chủ yếu là dùng sơ đồ chẩn đóan

Đa số TT phổi cấp có kết hợp với HKTMS; tuy nhiên,

những BN bị TT phổi có thể không có triệu chứng rõ rệt

của cả TT phổi lẫn triệu chứng của HKTMS

CHẨN ĐOÁN HKTMS DỰA VÀO:

1. Nguy cơ bị HKTM

2. Tính chất 1 bên của các triệu chứng lâm sàng

3. Chẩn đoán hình ảnh học :

+ kỹ thuật xâm lấn: chụp hệ TM cản quang

+ kỹ thuật không xâm lấn: Siêu âm Doppler TM

Page 23: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

YẾU TỐ NGUY CƠ YẾU TỐ NGUY CƠ TẠM THỜI

NỘI KHOA:

Bệnh lý nội khoa trầm trọng buộc BN phải bất động kéo dài: nhồi

máu cơ tim cấp, suy tim nặng, COPD nặng, sốc nhiễm khuẩn...

Bệnh lý ung thƣ, đặt catheter ngầm tĩnh mạch trung tâm để tiêm

truyền, điều trị hóa chất

Tiền sử HKTMSCD và/hoặc tắc mạch phổi

Chèn ép tĩnh mạch do khối u, máu tụ hoặc do bất thƣờng về giải

phẫu (Hiện tƣợng Cockett: động mạch chậu phải chèn ép tĩnh mạch

chậu trái)

Tuổi cao

Béo phì

Suy tĩnh mạch chi dƣới

Di chuyển đƣờng dài: kéo dài trên 5 giờ

Page 24: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

YẾU TỐ NGUY CƠ YẾU TỐ NGUY CƠ TẠM THỜI

NGOẠI KHOA:

Nguy cơ cao: Phẫu thuật CTCH chi dƣới (gãy xƣơng, thay khớp

háng, khớp gối...); Phẫu thuật lớn, kéo dài trên 60 phút ở BN có

kèm yếu tố nguy cơ khác (trên 60 tuổi, tiền sử HKTMSCD và/hoặc

tắc mạch phổi, tình trạng nội khoa nặng, phẫu thuật ung thƣ...).

Nguy cơ trung bình: Phẫu thuật lớn ở BN không có kèm YTNC

khác.

Nguy cơ thấp: Phẫu thuật nhỏ, kéo dài dƣới 60 phút ở BN trẻ tuổi

(dƣới 40 tuổi), không kèm YTNC khác.

SẢN KHOA:

Phẫu thuật sản phụ khoa

Điều trị hormon, thuốc tránh thai chứa oestrogen

Có thai (do thay đổi hormon, thai nhi chèn ép vào tĩnh mạch, hoặc

bất động kéo dài sau sinh)

Page 25: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

YẾU TỐ NGUY CƠ YẾU TỐ NGUY CƠ DI TRUYỀN

Là các bất thƣờng sinh học bẩm sinh gây ra tình trạng tăng

đông trong máu:

– Đột biến yếu tố V Leyden (kháng Protein C hoạt hóa)

– Thiếu hụt Protein C và/hoặc Protein S

– Thiếu hụt Antithrombine III

– Rối loạn fibrinogen trong máu

– Hội chứng kháng phospholipid

– Tăng homocystein máu

Page 26: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

NHÓM NGUY CƠ TỪ

NGHIÊN CỨU

HKTMS CHI DƢỚI

CÓ TRIỆU CHỨNG

TẠI HÀ NỘI

TÇn sè

n %

TiÒn sử phÉu thuËt (17%)

PhÉu thuËt vïng tiÓu khung 12 12.0

PhÉu thuËt chØnh hình 0 0.0

PhÉu thuËt æ bông 3 3.0

PhÉu thuËt vïng kh¸c 2 2.0

ChÊn th¬ng (4%) BÊt ®éng 2 2.0

Bã bét 2 2.0

TiÒn sử bÊt ®éng do c¸c nguyªn

nh©n(9%)

Suy tim 1 1.0

TBMM n·o 4 4.0

TÜnh t¹i 4 4.0

TiÒn sử can thiÖp m¹ch (6%)

NhiÔm trïng 2 2.0

ChÝch ma tóy 2 2.0

Lµm thñ thuËt tÜnh m¹ch 2 2.0

TiÒn sử liªn quan s¶n khoa (13%)

TiÒn sử n¹o hót thai 4 4.0

đang mang thai 8 8.0

Dïng thuèc tr¸nh thai 1 1.0

Hót thuèc l¸ 29 29.0

Suy tÜnh m¹ch 0 0.0

T¾c tÜnh m¹ch 10 10.0

HiÖn ®ang ung th 10 10.0

Kh«ng râ yÕu tè nguy c¬ 63 63.0

GS.TS. NguyÔn L©n ViÖt, TS. Đinh Thu H¬ng, 2004

Page 27: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

1. Triệu chứng và dấu hiệu kinh điển:

• Một bên chân: nặng chân, sƣng, đỏ,

đau dọc theo đƣờng đi của tĩnh

mạch, dấu hiệu Homans

• Độ nhạy và độ đặc hiệu = 3 - 91%

• Không tin cậy để ra quyết định

chẩn đoán

• 50% BN không có các dấu

hiệu/triệu chứng này

2. Wells đƣa ra mô hình đánh giá khả

năng mắc HKTMS dựa vào khám

lâm sàng + các YTNC Wells PS, Anderson DR, Bormanis J, et al. Value of assessment of pretest probability of deep-vein thrombosis in

clinical management. Lancet 1997;350 (9094):1795-8.

Page 28: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

28

THANG ĐIỂM WELLS DỰ BÁO KHẢ NĂNG LÂM SÀNG

MẮC PHẢI HKTMSCD Mô hình lâm sàng tiên đoán xác suất măc phai HKTMS chi dưới

Điểm số Wells Điểm

số

Yếu tố nguy cơ

Ung thư đang hoạt động (đang điều trị hoặc trong vòng 6 tháng trước hoặc điều trị tạm

thơi)

Liệt, yếu cơ hoặc gần đây phải bất động chi dưới

Gần đây nằm liệt giương hơn 3 ngày hoặc đại phẫu trong vòng 4 tuần trước

+ 1

+ 1

+ 1

Dấu hiệu lâm sàng*

Đau khu trú dọc theo đương đi của hệ tĩnh mạch sâu

Sưng toàn bộ chi dưới

Bắp chân sưng hơn 3 cm so với bên không có triệu chứng (đo dưới lồi củ chày 10 cm)

Phù ấn lõm ở chân có triệu chứng

Nổi tĩnh mạch ngoại biên (không giãn)

Chẩn đoán khác nhiều kha năng hơn la chẩn đoán HKTMS

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

- 2

Tổng điểm Khả năng HKTMS Tần suất hiện mắc

< 2 Ít có khả năng 5,5% (95% CI: 3,8 - 7,6%)

≥ 2 Có khả năng 27,9% (95% CI: 23,9 - 31,8%)

Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao

< 1 1-2 > 2

5,0% (95% CI: 4,0 - 8,0%) 17% (95% CI: 13 - 23%) 53% (95%CI: 44 - 61%)

Page 29: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THỂ LÂM SÀNG 1. Viêm tắc tĩnh mạch trắng đau (phlegmasia alba dolens)

• Chân bị tắc mạch thường đau dữ dội, tím nhợt, da bóng láng, phù cứng,

trắng, ân không lõm

• Dâu hiệu toàn thân rầm rộ: sốt cao, nổi hạch, bạch cầu tăng.

2. Viêm tắc tĩnh mạch xanh (phlegmasia caerulea)

• Huyết khối thường ở vị trí chậu, đui.

• Xuât hiện dâu hiệu thiếu máu cục bộ do phù nhiều chèn ép vào động

mạch: mạch chi dưới mât, chân lạnh, xanh tái, nổi vân tím, rât đau.

• Là một câp cứu tim mạch, đòi hỏi phẫu thuật hoặc điều trị tiêu huyết khối

câp.

3. Huyết khối tĩnh mạch chi trên

• Thường gặp ở BN ung thư, sau chân thương hoặc đặt catheter tĩnh

mạch trung tâm.

4. Huyết khối tĩnh mạch nông chi dƣới

• Thường gặp ở BN suy tĩnh mạch mạn tính, có búi giãn tĩnh mạch nông

Page 30: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

1. Tắc bạch mạch chi dƣới

2. Huyết khối tĩnh mạch nông chi dƣới

3. Vỡ kén Baker

4. Tụ máu, áp xe cơ chi dƣới

5. Viêm mô tế bào chi dƣới

6. Dị dạng mạch máu bẩm sinh chi dƣới

Page 31: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

CẬN LÂM SÀNG D - DIMERS

• Sản phẩm ly giải của fibrin nội sinh

• Xét nghiệm (+) khi có HKTM

• (+) giả trong các trƣờng hợp tắc động mạch, ung thƣ, nhiễm

khuẩn huyết, sốc, có thai… → giá trị dự báo dƣơng tính

thấp.

• Xét nghiệm (-) → loại trừ HKTM cấp. Giá trị dự báo (-) = 99%,

đặc biệt ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ mắc HKTMSCD thấp

hoặc trung bình

• Độ đặc hiệu giảm dần theo tuổi sử dụng giá trị ngƣỡng

hiệu chỉnh theo tuổi

Page 32: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

CẬN LÂM SÀNG

SIÊU ÂM HỆ TĨNH MẠCH

• Thăm dò đơn giản, an toàn, dễ thực hiện, đặc biệt có giá

trị chẩn đoán huyết khối ở vị trí gần (phía trên khoeo).

• Trên siêu âm có thể quan sát thấy huyết khối lấp hoàn

toàn lòng tĩnh mạch, làm tĩnh mạch ấn không xẹp, không

còn dòng chảy

• Độ nhạy 89 – 94%

• Độ đặc hiệu 94 – 99%

Page 33: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

HƢỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN HKTMSCD

• Phối hợp khám lâm sàng, tiền sử, bệnh sử và

các yếu tố nguy cơ trong chấn đoán HKTMS.

• Sử dụng sơ đồ chẩn đoán HKTMS bao gồm

– Khả năng lâm sàng,

– Xét nghiệm D-Dimer

– Siêu âm Doppler.

• Xác suất nguy cơ gặp TTHKTM có giá trị định

hƣớng chẩn đoán và dự phòng TTHKTM

• Xét nghiệm D-Dimer có giá trị chẩn đoán loại trừ

cao TTHKTM.

• Siêu âm Doppler tĩnh mạch có đè ép có giá trị

chẩn đoán cao HKTMS.

Page 34: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN HKTMS Nghi ngờ HKTMS

Làm lại siêu âm Doppler

Xác suất lâm sàng

trung bình hoặc cao Xác suất lâm sàng thấp

Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dƣới

Xác suất lâm sàng*

Chẩn đoán xác

định có HKTMS**

Âm tinh

Xet nghiệm D-dimer/huyết thanh

Dương tinh

Loại trừ

HKTMS

Âm tinh Dương tinh

Loại trừ HKTMS

Xet nghiệm D-dimer/huyết thanh

Âm tinh Dương tinh

Siêu âm Doppler

tĩnh mạch chi dƣới

Âm tinh Dương tinh

Âm tinh Dương tinh

Chẩn đoán xác

định có HKTMS** Loại trừ HKTMS

Chẩn đoán xác

định có HKTMS** Loại trừ HKTMS

* Mô hinh đanh gia cua Wells

** Tiên hành điêu tri HKTMS băng chông đông

Page 35: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẦN II

ĐIỀU TRỊ

Page 36: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Mở rộng

CÁC PHA ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG

Lâu dài Ban đầu

Kearon C et al. Chest 2012

0 – 7 ngày

Heparin,

Heparin TLPT thấp Fondaparinux Rivaroxaban

>3 tháng, hoặc keo dài , định

kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích

Tới 3 tháng

Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)

Hoặc Heparin TLPT thấp Hoặc dabigatran/rivaroxaban ?

Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)

Hoặc Heparin TLPT thấp Hoặc abigatran/rivaroxaban ?

CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG ĐƢỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ

0 – 7 ngày 7 ngày → 3 tháng 3 tháng → vô thời hạn

Page 37: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU HUYẾT KHỐI

TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI CẤP

VÀ THUYÊN TẮC PHỔI

1

Page 38: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THUỐC CHỐNG ĐÔNG (1)

• Thuốc lựa chọn ngay khi chẩn đoán xác định

– Heparin TLPT thấp tiêm dƣới da;

– hoặc Heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch

– hoặc Heparin không phân đoạn tiêm dƣới da có theo

dõi

– hoặc Fondaparinux tiêm dƣới da ;

• Thời gian điều trị ít nhất 5 ngày tới khi kết quả xét

nghiệm INR đạt ngƣỡng ≥ 2 trong vòng 24 giờ

• Thuốc kháng Vitamin K (VTK) đƣờng uống đƣơc dùng

phối hợp ngay từ ngày điều trị đầu tiên

• Bệnh nhân có mức độ nghi ngờ cao bị HKTMSCD đƣợc

khuyến cáo điều trị chống đông trong khi chờ kết quả

của các thăm dò chẩn đoán

• ACCP Guidelines, Chest. 2012.

Page 39: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

• Bắt đầu bằng tiêm bolus tĩnh mạch Heparin

80UI/kg (hay 5000 UI),

• sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều bắt đầu

là 18 U/kg/giờ (hay 1300 UI/giờ),

• rồi hiệu chỉnh liều để đạt đuợc và duy trì thời gian

keo dài thomboplastin riêng phần hoạt hoá (aPTT)

tƣơng ứng với mức độ heparin trong huyết

tƣơng từ 0.3 đến 0.7 UI/ ml anti Xa hoạt hóa .

HEPARIN KHÔNG PHÂN ĐOẠN TRUYỀN TĨNH MẠCH

x

Page 40: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Phác đồ sử dụng Heparin đƣờng tĩnh mạch

(Raschke, 1993)

aPTT Liều heparin

Liều ban đầu 80 UI/kg bolus (5.000 UI, tối đa là

10.000 UI), sau đó truyền tĩnh mạch 18

UI/kg (1.000-1.500 UI/giờ).

aPTT < 35 giây 80 UI/kg bolus, sau đó tăng truyền tĩnh

mạch 4 UI/kg/h

aPTT 35 - 45 giây 40 UI/kg bolus, sau đó tăng truyền tĩnh

mạch 2 UI/kg/h

aPTT 46 - 70 giây

Không thay đổi liều

aPTT 71 - 90 giây

Giảm liều truyền xuống 2 UI/kg/giờ

aPTT > 90 giây Ngưng truyền tĩnh mạch 1 giờ, sau đó

giảm liều truyền TM xuống 3 UI/kg/giờ

Page 41: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

• Liều dùng: tiêm dƣới da một hay hai lần mỗi

ngày, liều khuyến cáo đƣợc sử dụng theo nhà

sản xuất.

• Thời gian: từ 7 – 14 ngày, hoặc đến khi điều trị

kháng Vitamin K đạt đích INR 2 – 3.

• Không cần thiết phải theo dõi yếu tố anti Xa một

cách thƣờng quy .

• Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng kèm theo, chỉnh

liều Heparin TLPT thấp theo khuyến cáo của nhà

sản xuất, hoặc thay thế bằng Heparin không phân

đoạn.

HEPARIN TRỌNG LƢỢNG PHÂN TỬ THẤP

Page 42: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Enoxaparin 1,0 mg/kg tiêm dƣới da 2 lần/ngày .

Nadroparin 0,1 ml/kg tiêm dƣới da 2 lần/ngày.

Tinzaparin 175 UI anti-Xa/kg tiêm dƣới da 1 lần/ngày.

Các Heparin TLPT thấp phổ biến

Fondaparinux

Tiêm dƣới da 1 lần/ngày :

5 mg với BN cân nặng dƣới 50 kg,

7,5 mg với BN cân nặng từ 50 – 100 kg,

10 mg với BN cân nặng trên 100 kg

Page 43: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THUỐC TIÊU HUYẾT KHỐI (1)

• BN thuyên tắc phổi cấp có rối loạn về huyết động:

chỉ định điều trị tiêu huyết khối không trì hoãn trừ

khi có chống chỉ định tuyệt đối do nguy cơ chảy

máu.

• BN thuyên tắc phổi cấp chọn lọc, có nguy cơ cao,

chƣa có tụt huyết áp, và có nguy cơ chảy máu

thấp: có thể điều trị tiêu huyết khối.

• BN HKTMSCD chọn lọc, vị trí HK ở đoạn gần, lan

rộng (như HKTM vùng chậu đùi, triệu chứng < 14

ngày, toàn trạng tốt, tiên lượng tuổi thọ ≥ 1 năm)

và có nguy cơ chảy máu thấp: chỉ định tiêu huyết

khối qua ống thông hoặc đƣờng toàn thân.

Page 44: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

LẤY HKTM BẰNG ỐNG THÔNG QUA DA

• BN thuyên tắc phổi chọn lọc: nguy cơ cao rối

loạn huyết động, không thể chỉ định tiêu huyết

khối, hoặc đang ở trong tình trạng lâm sàng

trầm trọng, không đủ thời gian để liệu pháp điều

trị tiêu huyết khối có hiệu lực → lấy huyết khối

bằng catheter có thể đƣợc chỉ định và thực hiện

bởi nhóm can thiệp giàu kinh nghiệm

• BN HKTMSCD cấp không đƣợc khuyến cáo điều

trị bằng phƣơng pháp lấy HKTM đƣờng ống

thông qua da đơn độc.

x

Page 45: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẪU THUẬT LẤY HKTM

• BN thuyên tắc phổi chọn lọc: có nguy cơ cao rối

loạn huyết động, không thể chỉ định tiêu huyết

khối do nguy cơ chảy máu, hoặc đang ở trong

tình trạng lâm sàng trầm trọng, không đủ thời

gian để liệu pháp điều trị tiêu huyết khối có hiệu

lực.

• BN HKTMSCD chọn lọc: bị HKTM cấp vùng đùi

chậu, triệu chứng < 7 ngày, toàn trạng tốt, tiên

lƣợng sống ≥ 1 năm.

• Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân đƣợc khuyến cáo

điều trị chống đông với liều và thời gian tƣơng tự

nhƣ ở BN không điều trị bằng phẫu thuật.

Page 46: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐẶT LƢỚI LỌC (FILTER) TMC DƢỚI

• BN bị HKTMSCD/TTP KHÔNG đƣợc khuyến cáo sử

dụng thƣờng quy phƣơng pháp đặt lƣới lọc tĩnh

mạch chủ phối hợp với điều trị thuốc chống đông.

• Đặt filter tĩnh mạch chủ dƣới đƣợc chỉ định trong

trƣờng hợp BN bị HKTMSCD cấp đoạn gần

và/hoặc thuyên tắc phổi cấp nhƣng không sử dụng

đƣợc liệu pháp chống đông do nguy cơ chảy máu

cao.

• Ngay khi nguy cơ chảy máu giảm hoặc đƣợc giải

quyết, nên khởi động ngay liệu pháp chống đông

thƣờng quy.

Page 47: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BẤT ĐỘNG

• Bệnh nhân bị HKTMSCD cấp đƣợc khuyến

cáo đứng dậy và đi lại sớm nhất nếu có thể,

hơn là nằm bất động trên giƣờng.

Page 48: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI HUYẾT KHỐI

TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI CẤP

VÀ THUYÊN TẮC PHỔI

2

Page 49: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG (1)

• BN bị HKTMSCD/TTP thứ phát do nguyên nhân

tạm thời: thời gian điều trị kháng Vitamin K : 3

tháng.

• BN bị HKTMSCD/TMP vô căn: ít nhất 3 tháng.

• BN bị HKTMSCD vô căn lần đầu, ở vị trí gần, nguy

cơ chảy máu không có hoặc rất thấp, và có khả

năng theo dõi tiến trình điều trị thuốc chống đông:

điều trị keo dài.

• BN bị HKTMSCD/TTP vô căn tái phát: điều trị keo

dài.

Page 50: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG (2)

• BN bị HKTMSCD/TTP và ung thƣ: điều trị Heparin

TLPT thấp từ 3 đến 6 tháng trong liệu trình điều trị

chống đông lâu dài. Điều trị chống đông bằng

kháng vitamin K hoặc Heparin TLPT thấp nên

đƣợc chỉ định keo dài (vô hạn định) hoặc đến khi

tình trạng ung thƣ đƣợc giải quyết .

• Với từng bệnh nhân đƣợc chỉ định điều trị kháng

vitamin K keo dài, cần định kỳ đánh giá lại lợi ích

và nguy cơ của việc điều trị liên tục thuốc chống

đông đƣờng uống.

Page 51: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ

THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K

• Liều kháng vitamin K cần đƣợc hiệu chỉnh và duy

trì sao cho ngƣỡng INR đạt đƣợc từ 2,0 đến 3,0

trong mọi giai đoạn điều trị. Ngƣỡng trên 3,0

không đƣợc khuyến cáo.

• Với những bệnh nhân bị HKTMSCD/TTP vô căn và

không có điều kiện xet nghiệm INR thƣờng xuyên,

sau 3 tháng đầu điều trị kháng vitamin K tích cực

(với ngƣỡng INR từ 2,0 – 3,0), tiếp tục dùng thuốc

chống đông với ngƣỡng INR thấp hơn (từ 1,5 –

1,9), hơn là dừng điều trị.

Page 52: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT

KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI

3

Page 53: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

TẤT ÁP LỰC VÀ BĂNG CHUN TRONG DỰ PHÕNG HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI

• BN bị HKTMSCD đoạn gần có triệu chứng: khuyến

cáo sử dụng tất chun với áp lực mắt cá chân trung

bình từ 30 - 40 mmHg nếu có thể.

• Điều trị áp lực có thể gồm cả băng chun trong giai

đoạn cấp tính, nên đƣợc bắt đầu càng sớm càng tốt

ngay sau khi điều trị thuốc chống đông và duy trì

lâu dài nếu bệnh nhân có triệu chứng của hội

chứng hậu huyết khối. (Tuy nhiên cũng cần xét tới

kha năng gây trở ngại, khó chịu cho BN và tinh sẵn

có của liệu pháp tại địa phương).

Page 54: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐIỀU TRỊ LOÉT CHI DƢỚI

DO NG/NHÂN TĨNH MẠCH

• BN bị loet tĩnh mạch chi dƣới có thể sử dụng

Pentoxifylline 400 mg đƣờng uống 3 lần/ngày, phối

hợp với điều trị tại chỗ và băng ep và/ hoặc áp lực

hơi ngắt quãng .

• BN bị loet tĩnh mạch mạn tính có thể bổ sung

rutosides, dƣới dạng vi hạt phức hợp flavonoid tinh

chế dùng đƣờng uống, hoặc sulodexide tiêm bắp sau

đó dùng đƣờng uống, phối hợp với điều trị tại chỗ

và băng ep.

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

Page 55: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẦN III

DỰ PHÕNG

Page 56: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BƢỚC 1:

Đánh giá nguy cơ bị thuyên tắc – HKTM của bệnh nhân nhập viện.

BƢỚC 2:

Đánh giá nguy cơ chảy máu, các chống chỉ định điều trị thuốc chống đông.

CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG TT - HKTM

BƢỚC 3:

Tổng hợp các nguy cơ, cân nhắc lợi ích và nguy cơ của điều trị dự phòng bằng thuốc chống đông.

BƢỚC 4:

Lựa chọn các biện pháp dự phòng phù hợp: biện pháp dƣợc lý, biện pháp cơ học.

Page 57: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Geerts WH, et al. Chest. 2008;133(6 suppl):381S-453S.

• CÁC BIỆN PHÁP DƢỢC LÝ

– Heparin TLPT thấp (VD: enoxaparin, dalteparin)

– Heparin không phân đoạn liều thấp.

– Fondaparinuxa

– Kháng Vitamin K (VD: warfarin, sintrom)

• CÁC BIỆN PHÁP CƠ HỌC

– Áp lực hơi ngắt quãng

– Tất áp lực y khoa.

– Băng chun áp lực.

aFondaparinux chưa đươc FDA châp thuân dư phong TT-HKTM trên BN nôi khoa.

CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG TT - HKTM

Page 58: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÕNG CƠ HỌC

• Các biện pháp cơ học để điều trị dự phòng thuyên

tắc - HKTM nên đƣợc:

– chỉ định đầu tiên cho BN có nguy cơ chảy máu

cao,

– hoặc phối hợp với các thuốc chống đông dự

phòng HKTM cho BN nguy cơ cao hoặc rất cao.

Khi nguy cơ chảy máu giảm, cần dùng lại chống

đông với liều phù hợp.

• Khi chỉ định các biện pháp cơ học để dự phòng

HKTM cần chú ý lựa chọn biện pháp phù hợp với

từng bệnh nhân cụ thể, cũng nhƣ sự tuân thủ điều

trị của bệnh nhân.

Page 59: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ASPIRIN

• Aspirin KHÔNG đƣợc khuyến cáo dùng đơn độc

trong điều trị dự phòng thuyên tắc - HKTM ở bất

kỳ đối tƣợng bệnh nhân nào .

x

Page 60: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

CHỨC NĂNG THẬN VÀ LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ

• Cần đánh giá chức năng thận trƣớc khi chỉ định

và lựa chọn liều điều trị dự phòng HKTM của các

thuốc chống đông sau: Heparin TLPT thấp,

Fondaparinux hoặc một thuốc chống đông khác

đƣợc đào thải qua thận, đặc biệt ở ngƣời cao

tuổi, bệnh nhân đái tháo đƣờng, bệnh nhân có

nguy cơ chảy máu cao.

• Tùy thuộc vào hoàn cảnh lâm sàng cụ thể mà

lựa chọn một trong các biện pháp sau: tránh lựa

chọn thuốc chống đông độc với thận, sử dụng

liều thấp, theo dõi liều dùng thuốc và hiệu quả

dự phòng chống đông.

Page 61: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

KIỂM TRA CHỐNG CHỈ ĐINH – NGUY CƠ CHẢY MÁU

TRƢỚC KHI SỬ DỤNG CHỐNG ĐÔNG

CCĐ TUYỆT ĐỐI CCĐ TƢƠNG ĐỐI

- Suy thận nặng

- Suy gan nặng

- Xuất huyết não

- Tình trạng xuất huyết đang tiến

triển (Ví dụ: xuất huyết do loet da dày ta tràng)

- Tiền sƣ xuất huyết giảm tiểu cầu,

nhất là xuất huyết giảm tiều cầu do

heparin

- Dị ứng thuốc chống đông -Rối loạn đông máu bẩm sinh hay

mắc phải.

- Chọc dò tuy sống

- Đang dùng các thuốc chống đông

(ví dụ: aspirin, clopidogrel, warfarin

với INR >2…)

- Sô lƣợng tiều cầu <100.000/mm3 - Tăng huyết áp nặng chƣa đƣợc

kiểm soát

- Vừa mới trải qua phẫu thuật sọ não,

phẫu thuật tuy sống hay có xuất

huyết nội nhãn cầu

Không dùng chống đông khi có 1

trong các yếu tô nêu trên . Nên lựa

chọn phƣơng pháp dƣ phòng cơ học

Trì hoãn sƣ dụng chống đông cho

đến khi nguy cơ xuất huyết đa giảm

Page 62: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

DỰ PHÕNG THUYÊN TẮC - HKTM

Ở BỆNH NHÂN NỘI KHOA

1

Page 63: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Những điều kiện nội khoa cấp tinh được thừa nhận là

YTNC chính:

1. Nhồi máu cơ tim (24% nguy cơ HKTMS)

2. Suy tim mất bù (40% nguy cơ HKTMS)

3. Đột quỵ cấp (30 – 75% nguy cơ HKTMS)

4. Tổn thƣơng tủy sống (~ 100% nguy cơ HKTMS)

5. Điều trị trong khoa Hồi sức tích cực (13-33% nguy cơ

HKTMS trong đó ½ là HKTMS đoạn gần)

6. Catheter TMTT (25 – 46% nguy cơ HKTMS)

7. Ung thƣ Haas, S. Seminars in Thrombosis and Haemostasis, 2002;

Pendleton, R. Amer J Hemat 2005.

YẾU TỐ NGUY CƠ CHÍNH CỦA BN

NỘI KHOA NHẬP ViỆN

Page 64: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN

NỘI KHOA NẰM ViỆN

Bệnh lý nội khoa cấp đòi hỏi điều trị nội trú làm tăng gấp 8

lần nguy cơ bị thuyên tắc – HKTM, và chiếm khoảng 25%

tổng số BN bị HKTM trong cộng đồng.

Các yếu tố nguy cơ của BN nội khoa rất đa dạng, và không

thông nhất.

Khuyến cáo mới nhất của ACCP: Ứng dụng Mẫu đánh giá

nguy cơ (RAMs: Risk assessment models) để đánh giá một

cách đơn giản nguy cơ THẤP hay CAO bị thuyên tắc HKTM ở

bệnh nhân nội khoa.

Barbar S. đƣa ra RAMs dựa vào Thang điểm dự báo Padua

(Padua prediction score) để đánh giá nguy cơ HKTM ở BN nội

khoa.

Page 65: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

Padua Prediction Score

YẾU TỐ NGUY CƠ ĐiỂM

Ung thƣ đang hoạt động 3

Tiền sử HKTM (loại trừ HKTM nông) 3

Suy giảm khả năng vận động 3

Tình trạng bệnh lý tăng đông đã chẩn đoán 3

Mới bị chấn thƣơng và/hoặc phẫu thuật 2

Tuổi cao > = 70 tuổi 1

Suy tim và/hoặc suy hô hấp 1

Nhồi máu cơ tim cấp hoặc nhồi máu não cấp 1

Nhiễm trung cấp và/hoặc bệnh lý CXK 1

Béo phì (BMI > = 30 1

Điều trị hormon 1

J Thromb Haemost. 2010.

Page 66: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:

Nghiên cứu trên 1180 bệnh nhân

Tính điểm dựa vào 11 yếu tố nguy

cơ phổ biến

60,3% BN có nguy cơ thấp (điểm <4)

39,7% BN có nguy cơ cao (điểm ≥ 4)

Dự phòng bằng:

15,000U Heparin thƣờng,

4000U enoxaparin,

dalteparin 5000U,

fondaparinux 2.5mg

Nhóm nguy cơ cao không đƣợc dự

phòng: 11% bị HKTM (so với 2,2% ở

nhóm đƣợc dự phòng): HR = 32

J Thromb Haemost. 2010.

→Thang điểm trên được

khuyến cáo đánh giá nguy cơ

HKTM ở BN nội khoa cấp

Page 67: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BỆNH NHÂN NỘI KHOA CẤP

Ứng dụng Padua Predilection Score (PPS) trong khuyến cáo dự

phòng thuyên tăc HKTM:

Bệnh nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ CAO bị thuyên tắc

– HKTM (PPS ≥ 4 điểm) đƣợc khuyến cáo điều trị dự phòng

chống đông bằng Heparin TLPT thấp, hoặc Heparin không

phân đoạn liều thấp, hoặc Fondaparinux.

Bệnh nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ THẤP bị thuyên

tắc – HKTM (PPS < 4 điểm) không đƣợc khuyến cáo điều trị

dự phòng chống đông.

Page 68: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BỆNH NHÂN UNG THƢ (1)

• BN ung thƣ phải phẫu thuật cần đƣợc điều trị dự

phòng HKTM một cách hệ thống, tƣơng ứng với

từng loại phẫu thuật.

• BN ung thƣ phải nằm liệt giƣờng đƣợc khuyến

cáo điều trị dự phòng HKTM một cách hệ thống,

nhƣ các bệnh nhân bệnh lý nội khoa có nguy cơ

cao.

Page 69: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BỆNH NHÂN UNG THƢ (2)

• Những bệnh nhân ung thƣ điều trị hóa chất hoặc

hormon không đƣợc khuyến cáo điều trị chống

đông dự phòng một cách hệ thống để dự phòng

tiên phát thuyên tắc - HKTM.

• Bệnh nhân ung thƣ không đƣợc khuyến cáo

điều trị dự phòng tiên phát thuyên tắc - HKTM

một cách hệ thống để nỗ lực cải thiện tiên lƣợng

sống.

Page 70: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BỆNH NHÂN TRONG KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC

(1)

• Bệnh nhân nằm điều trị tại khoa Điều trị tích cực

đƣợc khuyến cáo đánh giá các yếu tố nguy cơ

HKTM một cách hệ thống, và sử dụng các biện

pháp điều trị dự phòng chống đông trong hầu hết

các trƣờng hợp.

• Bệnh nhân điều trị tại khoa Điều trị tích cực có

nguy cơ HKTM ở mức trung bình (bệnh nội khoa,

sau phẫu thuật chung), đƣợc khuyến cáo điều trị

chống đông dự phòng bằng Heparin TLPT thấp

hoặc Heparin không phân đoạn liều thấp.

Page 71: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

BỆNH NHÂN TRONG KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC

(2)

• Bệnh nhân điều trị tại khoa Điều trị tích cực có nguy

cơ HKTM cao (sau chấn thương nặng, hoặc phẫu

thuật chỉnh hình), đƣợc khuyến cáo điều trị chống

đông dự phòng bằng Heparin TLPT thấp .

• Bệnh nhân điều trị tại khoa Điều trị tích cực có nguy

cơ chảy máu cao đƣợc khuyến cáo sử dụng các biện

pháp dự phòng chống đông cơ học tối ƣu (với tất áp

lực và/hoặc áp lực hơi ngăt quãng) ít nhất tới khi

nguy cơ chảy máu giảm. Lúc đó, có thể cân nhắc

phối hợp hoặc thay thế bằng các thuốc điều trị dự

phòng huyết khối.

Page 72: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

DỰ PHÕNG THUYÊN TẮC - HKTM

Ở BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA

2

Page 73: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

NGUY

LOẠI P.THUẬT BIỆN PHÁP DỰ PHÕNG THỜI GIAN

C

A

O

1. PT. thay khớp

háng hoặc khớp

gối.

2. Chấn thƣơng lớn.

- Enoxaparin 40 mg/ngày

- Dalteparin 5000UI/ngày

12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau

PT.

- Fondaparinus 2,5 mg/ngày 6 – 24 h sau PT

VÀ Tất áp lực và/hoặc bơm áp lực

hơi ngắt quãng

5 – 10 ngày

NGOẠI TRỪ

thay khớp

háng có thể

28 – 35 ngày

C

A

O

1. PT.gãy xƣơng

hông

2. Phẫu thuật khác

+ TS thuyên tắc HKTM hoặc ung

thƣ tiến triển

- Enoxaparin 40 mg/ngày

- Dalteparin 5000UI/ngày

- Heparin 5000UI x 3 lần/ngày

12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau

PT. - Fondaparinus 2,5 mg/ngày

6 – 24 h sau PT

VÀ Tất áp lực và/hoặc bơm áp lực

hơi ngắt quãng

5 – 10 ngày

NGOẠI TRỪ

thay khớp

háng có thể

28 – 35 ngày

Page 74: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

NGUY

LOẠI P.THUẬT BIỆN PHÁP DỰ PHÕNG THỜI GIAN

C

A

O

1. PT.lớn (*)

VÀ tuổi > 40

- Enoxaparin 20 mg/ngày

- Dalteparin 2500UI/ngày

- Heparin 5000UI x 2 - 3 lần/ngày

12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau

PT. VÀ Tất áp lực và/hoặc bơm áp lực

hơi ngắt quãng

5 – 10 ngày

T

H

P

H

Ơ

N

Các phẫu thuật

khác

NẾU CÓ YTNC BỔ SUNG (**):

- Enoxaparin 20 mg/ngày

- Dalteparin 2500UI/ngày

- Heparin 5000UI x 2 - 3 lần/ngày

12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau PT.

VÀ Tất áp lực y khoa

Tới khi ra

viện

(*) PT lớn: Phẫu thuật ổ bụng tiểu khung hoặc PT dài trên 45 phút

(**) YTNC bổ sung: bất động, thiếu hụt yếu tố đông máu, điều trị oestrogen, có

thai, nhiễm trùng tiến triển, TS gia đình có HKTM và/hoặc béo phì

Page 75: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

@ Tunglam garden

Xin ch©n thµnh

c¶m ¬n!

Page 76: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA CHUNG (1)

(không phải PT chấn thƣơng chỉnh hình)

MỨC ĐỘ NGUY CƠ CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG NHÓM

THẤP: Phẫu thuật nhỏ trên

BN < 40 tuổi không kèm yếu

tố nguy cơ

- Không điều trị dự phòng bằng

thuốc

- Khuyến khích đi lại sớm

I

TRUNG BÌNH:

- Phẫu thuật nhỏ (< 45 phút)

trên BN có kèm yếu tố nguy

- Phẫu thuật nhỏ trên BN 40-

60 tuổi không kèm yếu tố

nguy cơ

- Phẫu thuật lớn (≥ 45 phút)

trên BN < 40 tuổi không kèm

yếu tố nguy cơ

- BN nội khoa phải nằm bất

động (không tự đi lại đƣợc

trong phạm vi 10 m)

- Heparin không phân đoạn liều

thấp 5.000-7.500 UI 2 lần/ngày.

-Heparin TLPT thấp .

-VD: Enoxaparin 40 mg, 1 lần/ng

-Fondaparinux

- Biện pháp cơ học (nếu có thể và

có sẵn tại địa phƣơng) nếu chống

chỉ định dùng thuốc.

- Thời gian điều trị: đến khi xuất

viện hay đi lại đƣợc.

I

II

Page 77: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA CHUNG (2)

(không phải PT chấn thƣơng chỉnh hình)

MỨC ĐỘ NGUY CƠ CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG NHÓM

CAO:

- Phẫu thuật nhỏ trên BN

> 60 tuổi hay có kèm yếu

tố nguy cơ

- Phẫu thuật lớn trên BN >

40 tuổi hoặc kèm yếu tố

nguy cơ

- Gãy xƣơng hay phẫu

thuật chỉnh hình vùng

chậu, háng hay chi dƣới

- Heparin TLPT thấp.

VD: enoxaparin 40mg x 2 lần/ngày

- Heparin không phân đoạn 5.000-

7500 UI, 3 lần/ngày

- Fondaparinux

- Thời gian điều trị bằng thuốc: cho

đến khi xuất viện hay đi lại đƣợc

- Biện pháp cơ học (nếu có thể và

có sẵn tại địa phƣơng) phối hợp

với biện pháp dùng thuốc

I

II

Page 78: THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/e023-phan tuan hai.pdf · MỤC TIÊU CHUNG 1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch

PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA CHUNG (3)

(không phải PT chấn thƣơng chỉnh hình)

MỨC ĐỘ NGUY CƠ CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG NHÓM

RẤT CAO

- Phẫu thuật lớn trên BN

> 40 tuổi kèm tiền sử

TTHKTM, ung thƣ hay

có trạng thái tăng đông

(nhƣ bệnh di truyền gây

thiếu hụt yếu tố Leiden,

protein S hay C…)

- Heparin TLPT thấp.

VD: enoxaparin, 40 mg, 2 lần/ngày. -

- Thời gian điều trị có thể kéo dài

đến 28 ngày.

- Biện pháp cơ học (nếu có thể và có

sẵn tại địa phƣơng) phối hợp với

biện pháp dùng thuốc (Nhóm 2)

I

II

Ghi chú: các phẫu thuật trong bang này bao gồm phẫu thuật chung, tiết

niệu, nội soi, lồng ngực, phẫu thuật băc cầu chủ-vành, phẫu thuật phụ khoa

hay san khoa .