quy hoẠch tỔng thỂ hỆ thỐng giÁm sÁt Ô nhiỄm nỀn mÔi trƯỜng
DESCRIPTION
QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN MÔI TRƯỜNG. BIÊN SOẠN: THÁI VŨ BÌNH. NỘI DUNG. CHIẾN LƯỢNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRẠM GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Company
LOGO
QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG GIÁM SÁT Ô
NHIỄM NỀN MÔI TRƯỜNG
BIÊN SOẠN: THÁI VŨ BÌNH
Company name
NỘI DUNG
1. CHIẾN LƯỢNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRẠM GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN
3. HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM
Company name
1. CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
1. Mục tiêu giám sát môi trường nền
2. Phạm vi quy hoạch
3. Thể loại và tiêu chí quy hoạch trạm
Company name
Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi trường không khí và nước
1. Mục tiêu lâu dài
Định lượng và diễn biến xu thế chất lượng không khí và nước theo thời gian và không gian
Thông báo định kỳ số liệu chất lượng không khí và nước.
Cung cấp xu thế ô nhiễm của chất lượng không khí và nước.
Cung cấp số liệu chất lương không khí và nước để trao đổi thông tin.
Phối hợp cùng với các hệ thống giám sát khác.
Company name
Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi trường không khí và nước
1. Mục tiêu lâu dài
Cung cấp số liệu cho các lĩnh vực NCKH.
Cung cấp số liệu đầu vào cho mô hình hóa.
Cung cấp số liệu để kiểm soát theo pháp luật.
Xác định hiệu quả kiểm soát đối với chất lượng không khí và nước.
Xác định mối quan hệ giữa phát thải và hệ tiếp nhận.
Company name
Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi trường không khí và nước
2. Mục tiêu ngắn hạn
Cung cấp thông tin về chất lượng môi trường không khí và nước hiện tại và xu thế của chúng.
Xác định các vùng cần ưu tiên bảo vệ.
Giám sát các biến đổi có hại đến môi trường không khí và nước.
Xác định sự tương đồng giữa các qui định và tiêu chuẩn.
Company name
1. CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
2. Phạm vi qui hoạchDo tính chất của công việc giám sát chất
lượng nước bao gồm các thành phần hóa, lý, sinh học. Do vậy, cần phải có ngay một qui hoạch tổng thể để xem xét lại toàn bộ các căn cứ khoa học và các chương trình giám sát môi trường đã và đang hiện có ở trong và ngoài nước.
Company name
3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và qui phạm đặt vị trí trạm giám sát
1. Thể loại giám sát
Nhiệm vụ thiết kế gồm: 4 bước.
Mục đích phục vụ hệ thống lưới trạm giám sát.
Thể loại giám sát tốt nhất để đáp ứng mục tiêu.
Vị trí tổng thể để đặt vị trí điểm đo.
Lưới giám sát cụ thể.
Company name
3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và qui phạm đặt vị trí trạm giám sát
2. Tiêu chí qui hoạch
Các qui định pháp luật và các tiêu chuẩn chất lượng môi trường.
Phân tích các điều kiện khí tượng thủy văn trên phạm vi lãnh thổ.
Phân tích tình hình và quy hoạch KT-XH để ước tính đúng tiềm năng ô nhiễm môi trường xảy ra.
Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường dựa trên cơ sở tài liệu, tư liệu đã có.
Company name
3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và qui phạm đặt vị trí trạm giám sát
2. Tiêu chí qui hoạch
Phân tích điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực của các hệ thống giám sát môi trường.
Phân tích, đánh giá và xây dựng hệ thống thông số chất lượng môi trường không khí và nước.
Các vấn đề liên quan đến khả năng kinh phí.
Hợp tác quốc tế.
Company name
2. HỆ THỐNG TRẠM GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
1 Các vấn đề chung
2. Nội dung qui hoạch
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát
Company name
1 Các vấn đề chung
Hệ thống trạm giám sát chất lượng nền ô nhiễm không khí và nước của Quốc gia gồm:
Trung tâm quản lý và điều hành
Mạng lưới trạm giám sát chất lượng không khí xung quanh.
Mạng lưới trạm giám sát chất lượng nước.
Mạng lưới phòng thí nghiệm.
Điều tra khảo sát lưu động.
Company name
2. Nội dung qui hoạch
1. Hệ thống trạm
Xác định vị trí trạm.
Lựa chọn các thông số giám sát.
Xác định tần suất quan trắc, lấy mẫu.
Lựa chọn phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu (ngoài và trong phòng thí nghiệm).
Thiết lập chương trình bảo đảm chất lượng.
Company name
2. Nội dung qui hoạch
2. Thể loại giám sát.
Giám sát chất lượng môi trường thông qua mạng lưới trạm cố định với chiến lược lâu dài.
Điều tra khảo sát ngắn hạn của một vùng khi có sự cố, hoặc khẩn cấp.
Kết hợp cả hai hình thức trên.
Mục tiêu cuối cùng của việc xác định vị trí các trạm, điểm đo đạc và quan trắc là nhằm hoàn thiện chương trình giám sát với các chi phí ít nhất.
Company name
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát
1. Mô hình hoạt động.
I. Mục tiêu giám sát.
II. Thiết kế mạng lưới.
III. Thu thập mẫu.
IV. Phân tích thí nghiệm.
V. Nhập số liệu.
VI. Sử dụng thông tin.
VII. Soạn thảo quyết định.
Company name
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát
Phân tích thí nghiệm
Sử dụng thông tin
Mục tiêu giám sát
Qui hoạch mạng lưới
Xử lý & phân tích số liệu
Soạn thảo quyết định
Thu thập mẫu
Giám sát chất lượng môi trường
Hình: Sơ đồ hệ thống trạm giám sát môi trường
Company name
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát
2. Mô hình tổ chứcCơ quan cấp cao
Giám đốc trung tâm
Hệ thống quản lý Hệ thống vận hành
Không khí
Hành chính tổng hợp
Phó giám đốc trung tâm
Nước
Phòng TN trung tâm
Trung tâm dữ liệu
Hệ thống trạm
Phòng TN khu vực
Company name
3. Trung tâm quản lý và điều hành hệ thống trạm cơ bản giám sát môi trưỜng
1. Định nghĩa
2. Chức năng và nhiệm vụ
3. Tổ chức cơ cấu, điều hành và quản lý.
Company name
1. Định nghĩa
Là một trung tâm đầu mối có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp cao hơn mình mọi hoạt động của hệ thống trạm.
Company name
2. Chức năng và nhiệm vụ
1. Chức năng:
a. Quản lý thống nhất hệ thống trạm giám sát bao gồm các loại hạng trạm.
b. Lâp kế hoạch tổ chức - tài chính và báo cáo kết quả hoạt động hàng năm.
2. Nhiệm vụ:
a. Chỉ đạo kỹ thuật hệ thống trạm.
b. Quản lý và lưu giữ số liệu.
c. Xây dựng báo cáo về chất lượng môi trường theo hệ thống số liệu.
d. Trao đổi thông tin trong và ngoài nước.
Company name
3. Tổ chức cơ cấu, điều hành và quản lý
1. Tổ chức
Trung tâm là một tổ chức có hệ thống và có tư cách pháp nhân, mục đích, tiêu chí, sản phẩm rõ ràng.
2. Cơ cấu
Lãnh đạo trung tâm bao gồm: 1 giám đốc, 1 hoặc 2 phó giám đốc, các trưởng ban/phòng môi trường và chức năng liên quan, các nhân viên của từng ban/phòng.
Company name
3. HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi trường.
2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm.
3. Tổ chức các phòng thí nghiệm
Company name
1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi trường
1. Mục đích sử dụng PTN môi trường trong hệ thống trạm giám sát.
a. Phục vụ công tác quản lý kỹ thuật.
b. Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp mới trong PTMT.
c. Hiệu chuẩn và kiểm định các thiết bị quan trắc.
d. Phân tích các mẫu môi trường từ các trạm gửi đến.
e. Xây dựng và thực hiện hệ thống QA cho toàn mạng lưới.
f. Thực hiện đo đạc và phân tích liên PTN trong và ngoài mạng lưới.
Company name
2. Nhiệm vụ của PTN môi trường.
a. Chuẩn bị vật tư và hóa chất thay thế cho việc lấy mẫu và phân tích tại hệ thống trạm.
b. Phân tích các mẫu môi trường từ các trạm gửi đến.
c. Kiểm tra và thanh tra việc đo đạc và phân tích các thông số môi trường tại trạm.
d. Trả kết quả phân tích hàng ngày về Phòng Dữ liệu.
e. Thực hiện chương trình QA/QC.
f. Thực hiện đo đạc và phân tích liên trạm, liên PTN trong và ngoài mạng lưới
1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi trường
Company name
2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm
1. Các căn cứ để chọn địa điểm đặt PTN để phân tích.
Chức năng và nhiệm vụ của PTN.
Điều kiện thuận lợi cho công tác phân tích.
Thời gian vận chuyển mẫu đến nơi phân tích.
2. Vị trí PTN nằm trong hệ thống giám sát.
Tốt nhất nên đặc các trạm tại các vùng có sự khác biệt về đặc điểm khí tượng, thủy văn, các miền sinh thái khác nhau
Company name
2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm
3. Phân hạng PTN.3.1. PTN môi trường thông thường Nên đặt tại các từng vùng đặc thù về khí tượng, thủy
văn3.2. Phòng thí nghiệm trung tâm Đưa ra các phương pháp hợp chuẩn về đo lường và
phân tích các thông số môi trường. Phối hợp với Trung tâm Quản lý và điều hành hệ thống
trạm lập kế hoạch và thực hiện các chương trình kiểm tra và thanh tra liên trạm, liên PTN.
Phối hợp với Trung tâm Quản lý và điều hành hệ thống trạm và các PTN vùng lập kế hoạch và thực hiện các khảo sát lưu động khi có khẩn cấp.
Company name
3. Tổ chức các phòng thí nghiệm
Các PTN phải trực thuộc vào hệ thống trạm giám sát môi trường.
Các PTN trong hệ thống giám sát phải tuân thủ phân tích các mẫu môi trường phải đồng bộ với chương trình QA/QC trong giám sát môi trường.
Các thiết bị được đầu tư cho PTN này sẽ được tính toán kỹ lưỡng về công suất.
Company name
4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG
1. Nhiệm vụ khảo sát lưu động
2. Đối tượng giám sát
3. Vị trí đặt trạm
Company name
1. Nhiệm vụ khảo sát lưu động
1. Nhiệm vụ. Lập kế hoạch khảo sát khi có sự cố về môi
trường (được chỉ đạo từ cấp trên) Đo đạc hiện trường chất lượng môi trường
theo kế hoạch đã được lập. Lập báo cáo về hiện trạng chất lượng môi
trường và công bố kết quả.2. Nhân sự:
Sẽ được cơ quan cấp trên trực tiếp thành lập, dựa trên đề nghị của các trạm và chỉ được đề nghị khi có sự cố môi trường xảy ra.
Company name
4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG
2. Đối tượng giám sát.
- Đo đạc chất lượng không khí và nước trong trường hợp khẩn cấp khi xảy ra hiện tượng bất thường về chất lượng không khí như: thiên tai, lũ lụt, …
- Các chỉ tiêu đo đạc khẩn cấp tuân thủ tiêu chuẩn.
3. Vị trí đặt trạm.
Được đặt tại các phòng thí nghiệm vùng.
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM
1. Hệ thống trạm giám sát nền ô nhiễm không khí
2. Giám sát chất lượng nước
3. Thiết bị cho PTN
Company name
1. Hệ thống trạm giám sát nền ô nhiễm không khí
1. Thiết bị cho một trạm
2. Hệ thống nhà xưởng
3. Nhân sự
Company name
1. Thiết bị cho một trạm
1. Trạm chất lượng không khí nền Quốc gia và thành phố.
- Toàn bộ chương trình này được quan trắc tự động, các thiết bị được bố trí trong một containner hoặc nhà trạm riêng biệt.
- Số liệu quan trắc sẽ được chương trình hóa và được chuyển về các trung tâm dự báo và trung tâm môi trường.
Company name
1. Thiết bị cho một trạm
2. Trạm chất lượng không khí nền sinh thái.- Chương trình giám sát cho hệ thống trạm này
được rút gọn hơn.- Các thông số môi trường tiêu biểu đại diện cho
ô nhiễm không khí cơ bản được quan trắc.
3. Trạm giám sát lắng axit.- Các trạm này được phân công theo dõi các chỉ
số gián tiếp ô nhiễm môi trường không khí và theo dõi lắng axit.
Company name
1. Thiết bị cho một trạm
4. Thiết bị lắp đặt cho từng hạng trạm.
A. Các nguyên tắc áp dụng khi thiết kế.
Các máy đo đạc và phân tích được trang bị cho hệ thống hiện đại và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và khả năng sử dụng.
Các máy đo đạc trực tiếp phải đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng, phù hợp với trình độ cán bộ.
Có tính khả thi và phù hợp với điều kiện kinh phí hiện nay.
Sử dụng tối đa công suất thiết bị, đảm bảo độ chính xác về số liệu quan trắc.
Các thiết bị phải đồng bộ, dễ sửa chữa khi xảy ra hỏng hóc.
Company name
1. Thiết bị cho một trạm
B. Nguyên tắc tính giá.
- Các thiết bị sẽ được liệt kê và mô tả theo chức năng đo của trạm.
- Giá thành sẽ được tính cho đồng bộ 1 trạm kể cả các phụ phí.
5. Giải pháp thiết kế
A. Hạ tầng cơ sở nhà trạm.
B. Thiết bị đồng bộ theo một trạm.
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
STT Tên thiết bị Nền cơ bản
Nền TP-Công
Nghiệp
Nền sinh thái
Lắng axit
1 Nhà trạm X X X X
2 Thiết bị phân tích SO2 X X X X
3 Thiết bị phân tích NOx X X X X
4 Thiết bị phân tích ozôn X X X X
5 Thiết bị phân tích CO X X X
6 Thiết bị phân tích NH3 X X
7 Thiết bị phân tích bụi TS và PM10 X X X
8 Thiết bị phân tích Hdrocacbon X X X
9 Hệ thống chuẩn đa khí và cung cấp khí Zero
X X X X
10 Thiết bị tự động lấy mẫu nước mưa X X X X
Bảng: Thiết bị cho hệ thống trạm chất lượng không khí
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
STT Tên thiết bị Nền cơ bản
Nền TP-Công
Nghiệp
Nền sinh thái
Lắng axit
11 Hệ thống thiết bị đo tự động khí tượng
X X X X
11.1 Cột treo sensơ khí tượng X X X X
11.2 Nhiệt độ/độ ẩm X X X X
11.3 Gió (vận tốc và hướng) X X X X
11.4 Áp suất X X X X
11.5 UV sensơ X X X X
11.6 Rain gauge X X X X
11.7 Bức xạ X X X X
12 Bộ thu thập số liệu (dataloger) X X X X
13 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số Hi-Vol X X X X
14 Thiết bị phụ trợ khác X X X X
14.1 UPS và ổn áp X X X X
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
STT Tên thiết bị Nền cơ bản
Nền TP-Công
Nghiệp
Nền sinh thái
Lắng axit
14.2 Máy phát điện + bộ chuyển X X X X
14.3 Thiết bị chống cháy X X X X
14.4 Tủ đựng thiết bị X X X X
14.5 Bàn ghế X X X X
14.6 Điều hòa X X X X
14.7 Bộ thu và xả khí X X X X
14.8 Bộ dụng cụ X X X X
14.9 Các vật tư phụ trợ khác X X X X
15 Phần mềm thu thập, xử lý, quản lý số liệu
16 Máy tính và máy in
17 Bộ chuyển đổi Modem
Company name
2. Hệ thống nhà xưởng
Tùy theo hạng trạm mà có phương án bố trí hệ thống nhà xưởng và trang thiết bị hỗ trợ làm việc cho nhân viên trong trạm
Company name
Do chế độ vận hành tự động, nhân lực tối thiểu là từ 1 đến 3 người.
3. Nhân sự
Company name
2. Giám sát chất lượng nước
Trạm biên giới: Trạm 1 đo tự động
Trạm đô thị - công nghiệp Trạm 1 đo tự động
Trạm nông nghiệp Trạm 2 đo manual
Trạm cửa sông Trạm 2 đo manual
Trạm đầu nguồn Trạm 2 đo manual
Trạm hồ Trạm 1 đo tự động
Company name
2. Giám sát chất lượng nước
1. Hệ thống nhà xưởng: Gồm 2 phần:
+ Phần 1 dành cho cất giữ thiết bị giám sát.
+ Phần 2 dành cho nhân viên quan trắc
2. Nhân sự.
+ Trạm biên giới: 2 người (chuyên môn về hóa học & thủy văn)
+ Trạm đô thị - công nghiệp 2 người (chuyên môn về hóa học & thủy văn)
+ Trạm cửa sông: 1 người (chuyên môn thủy văn).
+ Trạm nông nghiệp: 1 người (chuyên môn thủy văn).
+ Trạm đầu nguồn: 1 người (chuyên môn thủy văn).
+ Trạm hồ: 5 người (1 thủy văn, 1 sinh hoc, 3 hóa học).
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2
Thiết bị chung cho các trạm X X
Thiết bị xác định BOD X X
Thiết bị xác định COD X X
Thiết bị lấy mẫu nước sông X X
Thiết bị đo tốc độ dòng X X
Máy tính và máy in X X
Xuồng hoặc thuyền (X) (X)
Phần mềm thu thập số liệu & hệ thống điều khiển X X
Bộ phận chuyển đổi 16 kênh A/D X X
Màn hình SVGA và bàn phím X X
Modem để truyền số liệu X X
Thiết bị cho trạm đo bằng tay X X
Thiết bị đo pH, nhiệt độ, độ dẫn, DO X X
Bảng: Thiết bị cho trạm môi trường nước
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2
Thiết bị cho trạm đo tự động x
Thiết bị đo mẫu theo mặt cắt x
Thân máy x
Cáp nối 15m x
Thiết bị gắn kết các phần x
Bộ đựng thiết bị x
Bộ truyền số liệu x
Phần mềm lưu trữ số liệu x
Bộ xạc pin x
Thiết bị để lắp các đầu đo x
Cổng lắp: có thể lắp 10 đầu đo x
Kết nối với cổng RS-232C và SDI-12 x
Môi trường làm việc: nước sạch, nước mặn, nước bị ô nhiễm x
Cấu hình chuẩn kèm theo gồm x
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2
Độ dẫn x
Nhiệt độ x
Độ muối x
Cáp nối 7,5m khi sử dụng đo bằng tay x
Bộ cầm tay hiện số màn hình tinh thể lỏng dùng khi đo bằng tay cỡ 8 x 20
x
Các điện cực cần mua thêm x
pH x
DO x
Đồ phụ trợ cần mua thêm x
Cáp nối 3m dùng để chuẩn lại các điện cực, chỉ dùng được trên cạn
x
Ổ nối các thiết bị với nhau x
Bình để chuẩn x
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2
Máy tính và máy in x
Dung dịch chuẩn x
Dung dịch chuẩn độ dẫn 1mS/cm x
Dung dịch chuẩn độ dẫn 10mS/cm x
Dung dịch chuẩn độ dẫn 50mS/cm x
Đệm pH 4 x
Đệm pH 7 x
Đệm pH 10 x
Vali đựng x
Company name
3. Thiết bị phòng thí nghiệm
STT Thiết bị phòng thí nghiệm Số lượng
1 Thiết bị sắc ký khí 1
2 Thiết bị sắc ký lỏng hai kênh 1
3 Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử 1
4 Thiết bị quang phổ tử ngoại khả kiến 1
5 Thiết bị phổ hồng ngoại chuyển hóa Furrier 1
6 Thiết bị phụ trợ cho phòng thí nghiệm
6.1 Cân phân tích 1
6.2 Cân kỹ thuật 1
6.3 Tủ sấy 108 lít 1
Bảng: Danh mục thiết bị cho một phòng thí nghiệm
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
STT Thiết bị phòng thí nghiệm Số lượng
6.4 Tủ sấy 53 lít 1
6.5 Lò nung 1
6.6 Máy khuấy từ 2
6.7 Máy cất nước 1
6.8 Tủ ấm 2
6.9 Tủ bảo quản mẫu 2
6.10 Tủ đá 2
6.11 Tủ hút khí độc 1
6.12 Máy ly tâm 1
6.13 Thiết bị đo DO 1
Company name
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM.
STT Thiết bị phòng thí nghiệm Số lượng
6.14 Bơm chân không 2
6.15 Bộ lọc chân không 2
6.16 Thiết bị đo BOD 1
6.17 Thiết bị đo COD 1
6.18 Cất quay + bơm guồng nước 1
6.19 Thiết bị siêu âm 1
6.20 Pipet man (Toàn bộ) 1
6.21 Bể cách thủy có điều nhiệt 1
6.22 Bộ cất Nitơ toàn phần 1
6.23 pH mét/ISE 1
6.24 Thiết bị đo độ dẫn 1
6.25 Thiết bị đo độ đục 1
7 Dụng cụ, thủy tinh phụ trợ cho phòng thí nghiệm 1
8 Hóa chất 1
9 Bàn ghế, tiện nghi phòng thí nghiệm 1
Company
LOGO
XIN CẢM ƠN CHÚC THÀNH CÔNG