khỞ Ầu ĐiỀu trỊtheo kinh nghiỆ Ới ertapenem trong … · hướng dẫn hội lao...
TRANSCRIPT
VPCĐ do tác nhân đa kháng
• VPCĐ do tác nhân VK Gram (-) đa kháng ngày càng gia tăng: người già, tiền căn nhập viện hoặc có bệnh lý kèm theo2
• Doern và cs:1817 chủng S. pneumoniae tại 44 trung tâm (Mỹ):
22,2 % chủng đa kháng (multi-drug resistant MDR kháng hơn 3
loại kháng sinh)1
• Tại Việt Nam, tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) trong VPCĐ dao độngtrong nhiều nghiên cứu: Trần Văn Ngọc cùng cs (2005): 146 BN VPCĐ nhập viện tại khoa hô hấp
BV CR, VK Gram (-) chiếm 19%.
Tạ Thị Diệu Ngân (2016): 142 BN VPCĐ nhập viện tại 3 BV phía Bắc, VK Gram (-) chiếm 41,4%
1. Doern GV, Richter SS, Miller A, et al. Clin Infect Dis 2005 ; 41 : 139 -48.
2. A Grosso, et al. Community-acquired pneumonia due to gram-negative bacterial. Community Acquired Infect 2015;2:117-22.
IDSA 2007 Khuyến cáo điều trị CAP
• Trường hợp VP cộng đồng nhập viện (non – ICU)
KS beta-lactam + Macrolide được ưu tiên lựa chọn
( KS beta-lactam ưu tiên C3-4 hoặc Ampicilin) trong điều trị CAP nhập viện
KS nhóm Quinolone có hoạt tính hô hấp nên được áp dụng trong trườnghợp BN dị ứng với Penicilline
Ertapenem được khuyến cáo điều trị CAP trên BN có nguy cơ nhiễm VK gram(-) tiết ESBLs mà không có nhiễm trực khuẩn mủ xanh
Doxicycline là lựa chọn thay thế Macrolide trong điều trị nhiễm Legionella
KHUYẾN CÁO TRONG ĐIỀU TRỊ CAP Ở NGƯỜI LỚN (2011)
Trên BN có nguy cơ nhiễm VK Gram (-) đặc biệt nhiễm VK tiết ESBLs mà không có nguy cơ nhiễm trực khuẩn mủ xanh,
Ertapenem là lựa chọn hữu ích
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CAP
CỦA HỘI LỒNG NGỰC TRUNG QUỐC-2016
VPCĐ NHẬP VIỆN-KHOA NỘI
Clin Respir J. 2018;12:1320–1360.
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CAP
CỦA HỘI LỒNG NGỰC TRUNG QUỐC-2016
Clin Respir J. 2018;12:1320–1360.
VPCĐ NHẬP VIỆN- ICU
Hướng dẫn hội Lao & Bệnh Phổi VN 2013
BN VPBV nhẹ– TB, không có YTNC nhiễm vi khuẩn đa kháng, không bệnh đi kèm-không phải thở máy
• Cephalosporins thế hệ 3 ( ceftriaxone , ceftazidim ) , thế hệ 4 ( cefepim )
• Quinolones hô hấp ( moxifloxacin , levofloxacin )
• Betalactam / ức chế beta lactamase ( ampicillin /sulbactam )
• Ertapenem
• Cephalosporin thế hệ 3 + macrolide
• Monobactam + clindamycin
Hướng dẫn xử trí nhiễm trùng hô hấp không do lao-Hội Lao&Bệnh phổi VN-2013
INVANZ (Ertapenem) Carbapenem nhóm 1 duy nhất hiện nay1
CARBAPENEM NHÓM 1
Phổ kháng khuẩn rộng,
ngoại trừ các chủng
Pseudomonas và
Acinetobacter
CARBAPENEM NHÓM 2
Phổ kháng khuẩn nhóm
1+ hoạt tính trên các
chủng Pseudomonas và
Acinetobacter
Imipenem (Tienam)
Meropenem (Meronem)
Doripenem (Doribax)
CARBAPENEM NHÓM 3
Phổ kháng khuẩn của
nhóm 2 + hoạt tính
chống tụ cầu kháng
methicillin – MRSA
CS-0233 (đang NC)
1. Shah Pramod M., and Issacs Robbin D.,
• Kháng sinh phổ rộng trên vi khuẩn Gram (-)/(+) hiếu khí hay kỵ khí
• Độ bền cao với các men β-lactamase phổ rộng (ESBL)
• Ít hoạt tính trên : Pseudomonas aeruginosa , Acinetobacter baumannii
Phổ kháng khuẩnErtapenem là KS phổ rộng có tác dụng tốt
trên vi khuẩn Gram(-) tiết ESBL
Chỉ định chính của INVANZ
1. Nhiễm khuẩn Ổ bụng có biến chứng (cIAI)
2. Nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp (cUTI) – bao gồm viêm thận, bể thận
3. Nhiễm khuẩn đường hô hấp mắc phải4. Nhiễm khuẩn có biến chứng ở da và tổ chức da, bao gồm nhiễm khuẩn chi
dưới do tiểu đường
5. Nhiễm khuẩn cấp ở khung chậu, bao gồm viêm cơ- màng trong (nội mạc) tửcung sau đẻ, sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn phụ khoa sau mổ
6. Nhiễm khuẩn huyết
Nồng độ Invanz ở các mô phổi vượt qua nồng độức chế tối thiểu (MIC90) của hầu hết các tác
nhân gây bệnh chỉ trong 1,5 giờ sau truyền
1.Drugs of Today 2002, 38 (3): 195-213
Ertapenem đạt nồng độ 24h > MIC90của hầu hết các vk thường gặp
Mối liên quan giữa cấu trúc & tác động
Nhóm 1β-methyl giảm sựthủy phân tại thận, cho
phép ngày sử dụng 1 lần
Nhóm benzoate thay đổi
điện tích của phân tử và
tăng tính thân dầu cũng nhưkhả năng gắn kết với protein
Nhóm trans-hydroxyethyl làm tăng độ bền
với β-lactamase
Ertapenem là Carbapenem duy nhất sử dụng ngày 1 lần
Hiệu quả của Ertapenem
trên CAP1
Điều trị với Ertapenem so với Ceftriaxon đã cho thấy kết quả lâmsàng tốt hơn đồng thời giảm chi phí điều trị trên các dân số già và
bệnh nhân viêm phổi nặng (PSI >3)
1. ClinicoEconomics and Outcomes Research 2014:6 83–92
Ertapenem trong điều trị CAP1
trên bn lớn tuổi
Ertapenem 1g ngày 1 lần chứng minh hiệu quả vượt trội trên BN lớn tuổi mắcVPCĐ phức tạp
Ertapenem nên được xem xét là lựa chọn khởi đầu trong điều trị VPCĐ
trên người lớn tuổi.
• Nồng độ của Ertapenem trong huyết thanh và dịch lót biểu mô ( Epithelial Lining
Fluid) đều vượt qua giá trị MIC90 của hầu hết các vi khuẩn trong VP liên quan thởmáy giai đoạn sớm:
S.pneumoniae;
Haemophilus influenza
Tụ cầu nhạy với Oxacillin;
Enterobacteriae
Vi khuẩn yếm khí
• Như vậy dùng Ertapenem 1g, ngày 1 lần có hiệu quả trện bệnh
nhân VP thở máy giai đoạn sớm chưa rõ nguyên nhân gây bệnh
do vi khuẩn đa kháng thuốc
Dược động học và nồng độ của Ertapenem trong
nhu mô phổi trên bệnh nhân Viêm phổi thở máy
giai đoạn sớm
Khởi trị với Ertapenem thích hợp
Sử dụng ertapenem thích hợp:
1. Bệnh nhân già, đặc biệt là có các
yếu tố nguy cơ: bệnh phối hợp,
sống trong viện dưỡng lão
2. Viêm phổi bệnh viện không có yếu
tố nguy cơ của pseudomonas
3. Viêm phổi hít/nghi ngờ tác nhân
yếm khí/ áp-xe phổi
4. Các bệnh nhân nghi ngờ hoặc
định rõ tác nhân gây bệnh là đa
kháng (ESBL)
Antimicrob Agents Chemother. 2005; 49(8): 3217-3221.
Ertapenem giảm nguy cơ gia tăng
trực khuẩn Gr(-) kháng thuốc so với Piper/Tazo
Ertapenem cải thiện
sinh thái học vi sinh bệnh viện
J Antimicrob Chemother 2013; 68: 1917–1925
2001-
2004
n= 2150
2005-2011
n= 4122
Việc sử dụng Ertapenem có liên quan trực tiếp đến việc giảm xu hướng sử dụngCiprofloxacin và Imipenem, có thể góp phần làm tăng tính nhạy cảm của
Pseudomonas với Imipenem
Ertapenem bảo vệ hệ sinh thái bv
Việc sử dụng ngày càng tăng của Ertapenem không làm giảm độ nhạy của P. aeruginosađối với Imipenem, Meropenem, Doripenem
1. Phổ kháng khuẩn rộng, cho hiệu quả trên hầu hết các
chủng vi khuẩn gây VPCĐ
2. Thấm vào nhu mô phổi tốt
3. Ngày sử dụng một lần – thuận tiện và tiết kiệm chi phí y tế
4. Giảm nguy cơ sinh ra các chủng vi khuẩn đa kháng, bảo vệ
hệ sinh thái bệnh viện
Ertapenem – Khởi đầu lý tưởng
trong điều trị CAP
1. Clin Microbiol Infect 2009; 15: 1046–10502. Rev Esp Quimioter 2016;29(1): 8 – 143. Journal of Microbiology, Immunology and Infection (2016) 49, 208e2154. N Engl J Med 2010;362:1804-13.
Thông tin sản phẩm
• Tổng liều / ngày tùy theo:
– Chức năng thận
– Thể trọng
• Liều dùng:
– Bệnh nhân từ 13 tuổi trở lên 1g, ngày 1 lần
– Bệnh nhân nhi từ 03 tháng đến 12 tuổi là 15mg/kg, ngày 2 Lần
(không quá 1g/ngày)
• Qui cách: lọ 1g
• Mỗi liều:
– 1g truyền tĩnh mạch phải hơn 30 phút
– 1g tiêm bắp thay vì truyền tĩnh mạch (lidocaine)
Liều lượng
Ngöôøi suy thaän:
Ngöôøi thaåm phaân loïc maùu: söû duïng INVANZ 500mg moãi ngaøy, neáu
duøng trong voøng 6 giôø tröôùc khi loïc maùu thì caàn theâm lieàu boå sung
150mg sau khi thaåm phaân
Khoâng caàn chænh lieàu ñoái vôùi beänh nhaân suy gan
Ñoä thanh loïc Creatinin Lieàu/ngaøy
> 30 ml/phuùt/1,73 m2 1 gam
≤ 30 ml/phuùt/1,73 m2 500mg
Thaåm phaân
loïc maùu
6 giôø
150mg500mg