huong dan xay dung mang fttx
TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG CẤU TRUacuteC MẠNG FTTx
I NHU CẦU NAcircNG CẤP MẠNG TRUY NHẬP HIỆN NAY
Phaacutet triển mạng truy nhập quang lagrave xu hướng tất yếu đối với mạng truy nhập
băng rộng trong tương lai Mạng truy nhập băng rộng dựa trecircn hệ thống truy nhập
xDSL với khoảng caacutech tới khaacutech hagraveng như hiện nay đang lộ rotilde những hạn chế nhất
định về mặt băng thocircng cũng như khả năng cung cấp dịch vụ Đứng trước sự cạnh
tranh khốc liệt trecircn thị trường viễn thocircng đogravei hỏi caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn
thocircng khocircng những cần nacircng cấp cơ sở hạ tầng mạng của migravenh magrave cograven cần đưa ra
thị trường caacutec goacutei dịch vụ mới hấp dẫn thu huacutet được đối tượng khaacutech hagraveng tiềm
năng Triển khai caacutec cocircng nghệ băng rộng mới lagrave chigravea khoacutea giuacutep cho caacutec nhagrave khai
thaacutec dịch vụ viễn thocircng tăng doanh thu trecircn nền mạng cố định đảm bảo vị triacute cạnh
tranh trecircn thị trường
11 XU HƯỚNG COcircNG NGHỆ
1048633Nhu cầu dịch vụ Ngagravey nay khaacutech hagraveng coacute nhiều nhu cầu về sử dụng caacutec dịch vụ
mới vagrave đảm bảo được tiacutenh tiện iacutech trong việc sử dụng dịch vụ Với nhu cầu sử dụng
đa dạng caacutec dịch vụ trecircn mạng thigrave việc tăng băng thocircng truy nhập cho khaacutech hagraveng lagrave
tất yếu caacutec dịch vụ coacute thể được cung cấp trecircn mạng viễn thocircng bao gồm
- Truy cập Internet tốc độ cao
- IPTVTriple Play
- Đa dịch vụ (y tế giaacuteo dục hellip)
- P2P (peer2peer)
- Truyền higravenh độ neacutet cao (HDTV SDTV)
- Kết nối tới Node B của mạng 3G
1
Dựa vagraveo bảng nhu cầu băng thocircng đối với từng dịch vụ coacute thể phacircn chia thagravenh
caacutec đối tượng vagrave dịch vụ tương ứng sau
- Doanh nghiệp ngacircn hagraveng văn phograveng đại diện
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 1002 1002
2 Kết nối internet tốc độ cao 10 20
3 Điện thoại higravenh ảnh 5 5
4 Hội nghị truyền higravenh 4 4
5 Dịch vụ P2P 5 10
6 HDTV 05 12
TỔNG CỘNG 265 53
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng FE
- Hộ gia đigravenh coacute doanh thu cao vagrave caacutec đại lyacute viễn thocircng
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 02 02
2 Kết nối internet tốc độ cao 5 10
3 Điện thoại higravenh ảnh 1 1
4 Game online 05 1
5 HDTV 05 12
TỔNG CỘNG 72 242
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng FE VDSL2
- Caacutec cửa hagraveng doanh nghiệp nhỏ
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 302 302
2 Kết nối internet tốc độ cao 5 10
3 Điện thoại higravenh ảnh 1 1
TỔNG CỘNG 66 116
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng VDSL2 ADSL2+ với khoảng caacutech gần
2
- Hộ gia đigravenh coacute doanh thu trung bigravenh
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 02 02
2 Kết nối internet 1 5
3 Game online 05 1
4 SDTV 04 4
TỔNG CỘNG 21 102
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng ADSL2+ với khoảng caacutech gần
Vậy cần phải nacircng cấp mạng truy nhập để đaacutep ứng được nhu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
12 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1048633Hiện nay ở Việt nam đatilde xuất hiện nhiều nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng trong
đoacute
- Mạng di động (7) Vinaphone Mobifone Viettel EVN Vietnammobile S-
phone Gtel
- Mạng cố định (6) VNPT FPT Viettel EVN SPT VTC
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec nhagrave cung cấp truyền higravenh caacutep
1048633Thị trường cạnh tranh
- Cạnh tranh giữa caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng khaacutec trong phacircn đoạn
khaacutech hagraveng lớn
- Caacutec nhagrave khai thaacutec di động đatilde hoagraven toagraven lấn lướt caacutec nhagrave khai thaacutec cố định
- Caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ truyền higravenh caacutep đang cạnh tranh với caacutec nhagrave khai
thaacutec dịch vụ viễn thocircng về dịch vụ băng rộng
- Caacutec nhagrave khai thaacutec mới khocircng triển khai hệ thống caacutep đồng magrave sử dụng mạng
caacutep quang truy nhập với nhiều ưu điểm cho pheacutep cung cấp caacutec loại higravenh dịch
vụ khaacutec nhau
1048633Xuất hiện nhiều nhagrave khai thaacutec mới trecircn thị trường đồng nghĩa với sự tăng aacutep lực
cạnh tranh giảm doanh thu thị phần bị chia sẻ Riecircng đối với thị trường dịch vụ
truy nhập băng rộng FPT đatilde triển khai mạng truy nhập quang thu huacutet được một số
3
đối tượng khaacutech hagraveng lớn như Ngacircn hagraveng cocircng ty lớn văn phograveng đại diện Mở ra
một cuộc chạy đua mới về cocircng nghệ truy nhập băng rộng
1048633Sự xuất hiện của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động như 3G đatilde vagrave đang trở
thagravenh đối thủ cạnh tranh lớn vagrave tiềm năng của mạng truy nhập băng rộng cố định
Ưu thế của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động đoacute lagrave khả năng di chuyển tuy
nhiecircn mạng băng rộng cố định coacute khả năng về băng thocircng cao hơn rất nhiều đồng
thời khocircng phải dịch vụ nagraveo cũng đogravei hỏi tiacutenh di động
13 VNPT
Ưu điểm
- Đatilde vagrave đang triển khai mạng IPMPLS NGN Core với dung lượng khả năng
caacutec thiết bị rất lớn khi cần chỉ cần mở rộng trang bị thecircm cổng để kết nối
- Đang triển khai mạng MAN E tại tất cả caacutec VNPT tỉnh thagravenh phố với dung
lượng vagrave cocircng nghệ hiện đại Tại caacutec Node CES ACC mạng MAN E đatilde trang
bị một số giao diện GE coacute thể cung cấp caacutec kết nối đến 1 Gbps cho khaacutech
hagraveng
- Mạng IPMPLS Core + mạng MAN E tạo ra một cơ sở hạ tầng mạng chuyển
tải vững chắc cho VNPT đảm bảo được việc phaacutet triển lacircu dagravei đảm bảo được
việc chuyển tải lưu lượng nội tỉnh vagrave liecircn tỉnh với băng thocircng vagrave chất lượng
cao
- Mạng caacutep đồng rất lớn vagrave coacute kết nối được tới hầu hết tất cả caacutec khaacutech hagraveng
chỉ trừ caacutec khu vực quaacute xa xocirci hẻo laacutenh khocircng thể đi caacutep được Chiacutenh vigrave vậy
hiện nay chuacuteng ta triển khai caacutec thiết bị mạng truy nhập sử dụng caacutep đồng
như caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN lagrave rất coacute lợi thế vigrave tận dụng được mạng
caacutep đồng hiện coacute
- Mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp đầy đủ caacutec loại dịch vụ
Nhược điểm Mạng caacutep đồng của VNPT đatilde triển khai từ lacircu đồng thời coacute nhiều
điểm khoảng caacutech caacutep xa do đoacute coacute những nơi khocircng đaacutep ứng được yecircu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
4
14 PHAcircN ĐOẠN KHAacuteCH HAgraveNG
Caacutec nhagrave khai thaacutec trecircn thế giới đều coacute xu hướng lấy khaacutech hagraveng lagravem mục tiecircu
phaacutet triển mạng Đặc biệt ở Việt nam quaacute trigravenh đocirc thị hoacutea nhanh kinh tế phaacutet triển
noacuteng chiacutenh lagrave nhacircn tố lagravem xuất hiện caacutec đối tượng tiềm năng mới tập trung ở caacutec
đocirc thị lớn caacutec khu đocirc thị mới trung tacircm thương mại cao ốc văn phograveng Khaacutech
hagraveng tiềm năng được phacircn đoạn rotilde rệt
- Khu vực cocircng sở khu cao ốc văn phograveng caacutec cocircng ty vagrave văn phograveng nước
ngoagravei Ngoagravei ra cograven coacute caacutec đối tượng khaacutec như caacutec quaacuten cafe Internet caacutec
cửa hagravengquaacuten game
- Khu chung cư cao cấp khu đocirc thị mới biệt thự nơi tập trung caacutec gia đigravenh trẻ
ưa chuộng cocircng nghệ vagrave coacute thu nhập cao
- Khu vực ngoại ocirc nocircng thocircn coacute lượng khaacutech hagraveng tiềm năng iacutet mật độ thưa
nhưng khocircng thể bỏ qua đacircy lagrave mảng thị trường kinh doanh đầy thaacutech thức
đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng Phaacutet triển mạng phải cacircn nhắc
tới cacircn đối vốn đầu tư đảm bảo thời gian thu hồi vagrave bảo toagraven vốn
Khaacutech hagraveng khocircng chỉ yecircu cầu dịch vụ truy nhập với băng thocircng lớn hơn magrave
cograven yecircu cầu tiacutech hợp đa dịch vụ Hơn nữa trecircn thị trường đang xuất hiện nhiều nhagrave
khai thaacutec dịch vụ tạo cơ hội lựa chọn cho khaacutech hagraveng Việc phacircn loại vagrave phaacutet triển
dịch vụ hướng tới đối tượng khaacutech hagraveng tiềm năng lagrave vấn đề sống cograven trong kinh
doanh đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ mạng viễn thocircng
Từ caacutec phacircn tiacutech trecircn khaacutech hagraveng tiềm năng bao gồm
- Thuecirc bao hiện hữu coacute doanh thu gt= 450000 đồng1thaacuteng
- Doanh nghiệp coacute từ 10 người trở lecircn (trừ những DN khocircng coacute nhu cầu)
- Caacutec văn phograveng nước ngoagravei
- Caacutec sở ban ngagravenh
- Caacutec cơ quan nhagrave nước cấp huyện
- Caacutec cơ quan xatilde coacute tiềm năng
- Caacutec trường học trung học cơ sở coacute tiềm năngtrung học phổ thocircngđại
họccao đẳng Bệnh viện
- Caacutec đại lyacute viễn thocircng
5
II CAacuteC GIẢI PHAacuteP TRIỂN KHAI MẠNG TRUY NHẬP FTTx
Mạng truy nhập FTTx khocircng phải lagrave mạng truy nhập coacute sợi quang về tới tận
nhagrave khaacutech hagraveng Thực chất triển khai mạng FTTx lagrave cả một quaacute trigravenh quang hoacutea
từng đoạn từ nhagrave khai thaacutec tới khaacutech hagraveng đặc biệt việc triển khai thi cocircng caacutep
quang trong khu vực của khaacutech hagraveng lagrave rất phức tạp Tỷ lệ quang hoacutea sẽ phụ thuộc
vagraveo nhu cầu băng thocircng cũng như khả năng chi trả của khaacutech hagraveng Với việc lựa
chọn caacutec mocirc higravenh triển khai FTTx phugrave hợp nhagrave cung cấp dịch vụ sẽ coacute nhiều goacutei
cước khaacutec nhau để cho khaacutech hagraveng lựa chọn Higravenh vẽ sau sẽ mocirc tả chi tiết caacutec giải
phaacutep triển khai mạng truy nhập FTTx
Caacutec giải phaacutep cung cấp FTTxCoacute 4 vị triacute đặt thiết bị gồmĐagravei viễn thocircng
- Caacutec trạm viễn thocircng caacutec tủ thiết bị đặt lề đường caacutec hộ dacircn được thuecirc để đặt
thiết bị
- Caacutec togravea nhagrave chacircn cầu thang caacutec khu chung cư tập thể
- Cuối cugraveng lagrave nhagrave khaacutech hagraveng
Với mỗi một điểm vagrave tương ứng với mỗi loại higravenh dịch vụ sẽ coacute những thiết bị
tương ứng sau đacircy lagrave một số khaacutei niệm về caacutec thiết bị trecircn mạng truy nhập FTTx
1048633OLT - Optical Line Terminal thiết bị kết cuối caacutep quang tiacutech cực lắp đặt tại phiacutea
nhagrave cung cấp dịch vụ thường được đặt tại caacutec đagravei trạm
1048633Switch switch HUB thực hiện việc thu gom lưu lượng ở caacutec Switch Access phiacutea
dưới vagrave của khaacutech hagraveng kết nối trực tiếp
1048633IP DSLAMMSAN đacircy caacutec caacutec thiết bị cung cấp caacutec kết nối tới thuecirc bao caacutec
thiết bị hiện nay trecircn mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp caacutec kết nối ADSL2+
6
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
Dựa vagraveo bảng nhu cầu băng thocircng đối với từng dịch vụ coacute thể phacircn chia thagravenh
caacutec đối tượng vagrave dịch vụ tương ứng sau
- Doanh nghiệp ngacircn hagraveng văn phograveng đại diện
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 1002 1002
2 Kết nối internet tốc độ cao 10 20
3 Điện thoại higravenh ảnh 5 5
4 Hội nghị truyền higravenh 4 4
5 Dịch vụ P2P 5 10
6 HDTV 05 12
TỔNG CỘNG 265 53
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng FE
- Hộ gia đigravenh coacute doanh thu cao vagrave caacutec đại lyacute viễn thocircng
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 02 02
2 Kết nối internet tốc độ cao 5 10
3 Điện thoại higravenh ảnh 1 1
4 Game online 05 1
5 HDTV 05 12
TỔNG CỘNG 72 242
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng FE VDSL2
- Caacutec cửa hagraveng doanh nghiệp nhỏ
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 302 302
2 Kết nối internet tốc độ cao 5 10
3 Điện thoại higravenh ảnh 1 1
TỔNG CỘNG 66 116
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng VDSL2 ADSL2+ với khoảng caacutech gần
2
- Hộ gia đigravenh coacute doanh thu trung bigravenh
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 02 02
2 Kết nối internet 1 5
3 Game online 05 1
4 SDTV 04 4
TỔNG CỘNG 21 102
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng ADSL2+ với khoảng caacutech gần
Vậy cần phải nacircng cấp mạng truy nhập để đaacutep ứng được nhu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
12 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1048633Hiện nay ở Việt nam đatilde xuất hiện nhiều nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng trong
đoacute
- Mạng di động (7) Vinaphone Mobifone Viettel EVN Vietnammobile S-
phone Gtel
- Mạng cố định (6) VNPT FPT Viettel EVN SPT VTC
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec nhagrave cung cấp truyền higravenh caacutep
1048633Thị trường cạnh tranh
- Cạnh tranh giữa caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng khaacutec trong phacircn đoạn
khaacutech hagraveng lớn
- Caacutec nhagrave khai thaacutec di động đatilde hoagraven toagraven lấn lướt caacutec nhagrave khai thaacutec cố định
- Caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ truyền higravenh caacutep đang cạnh tranh với caacutec nhagrave khai
thaacutec dịch vụ viễn thocircng về dịch vụ băng rộng
- Caacutec nhagrave khai thaacutec mới khocircng triển khai hệ thống caacutep đồng magrave sử dụng mạng
caacutep quang truy nhập với nhiều ưu điểm cho pheacutep cung cấp caacutec loại higravenh dịch
vụ khaacutec nhau
1048633Xuất hiện nhiều nhagrave khai thaacutec mới trecircn thị trường đồng nghĩa với sự tăng aacutep lực
cạnh tranh giảm doanh thu thị phần bị chia sẻ Riecircng đối với thị trường dịch vụ
truy nhập băng rộng FPT đatilde triển khai mạng truy nhập quang thu huacutet được một số
3
đối tượng khaacutech hagraveng lớn như Ngacircn hagraveng cocircng ty lớn văn phograveng đại diện Mở ra
một cuộc chạy đua mới về cocircng nghệ truy nhập băng rộng
1048633Sự xuất hiện của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động như 3G đatilde vagrave đang trở
thagravenh đối thủ cạnh tranh lớn vagrave tiềm năng của mạng truy nhập băng rộng cố định
Ưu thế của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động đoacute lagrave khả năng di chuyển tuy
nhiecircn mạng băng rộng cố định coacute khả năng về băng thocircng cao hơn rất nhiều đồng
thời khocircng phải dịch vụ nagraveo cũng đogravei hỏi tiacutenh di động
13 VNPT
Ưu điểm
- Đatilde vagrave đang triển khai mạng IPMPLS NGN Core với dung lượng khả năng
caacutec thiết bị rất lớn khi cần chỉ cần mở rộng trang bị thecircm cổng để kết nối
- Đang triển khai mạng MAN E tại tất cả caacutec VNPT tỉnh thagravenh phố với dung
lượng vagrave cocircng nghệ hiện đại Tại caacutec Node CES ACC mạng MAN E đatilde trang
bị một số giao diện GE coacute thể cung cấp caacutec kết nối đến 1 Gbps cho khaacutech
hagraveng
- Mạng IPMPLS Core + mạng MAN E tạo ra một cơ sở hạ tầng mạng chuyển
tải vững chắc cho VNPT đảm bảo được việc phaacutet triển lacircu dagravei đảm bảo được
việc chuyển tải lưu lượng nội tỉnh vagrave liecircn tỉnh với băng thocircng vagrave chất lượng
cao
- Mạng caacutep đồng rất lớn vagrave coacute kết nối được tới hầu hết tất cả caacutec khaacutech hagraveng
chỉ trừ caacutec khu vực quaacute xa xocirci hẻo laacutenh khocircng thể đi caacutep được Chiacutenh vigrave vậy
hiện nay chuacuteng ta triển khai caacutec thiết bị mạng truy nhập sử dụng caacutep đồng
như caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN lagrave rất coacute lợi thế vigrave tận dụng được mạng
caacutep đồng hiện coacute
- Mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp đầy đủ caacutec loại dịch vụ
Nhược điểm Mạng caacutep đồng của VNPT đatilde triển khai từ lacircu đồng thời coacute nhiều
điểm khoảng caacutech caacutep xa do đoacute coacute những nơi khocircng đaacutep ứng được yecircu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
4
14 PHAcircN ĐOẠN KHAacuteCH HAgraveNG
Caacutec nhagrave khai thaacutec trecircn thế giới đều coacute xu hướng lấy khaacutech hagraveng lagravem mục tiecircu
phaacutet triển mạng Đặc biệt ở Việt nam quaacute trigravenh đocirc thị hoacutea nhanh kinh tế phaacutet triển
noacuteng chiacutenh lagrave nhacircn tố lagravem xuất hiện caacutec đối tượng tiềm năng mới tập trung ở caacutec
đocirc thị lớn caacutec khu đocirc thị mới trung tacircm thương mại cao ốc văn phograveng Khaacutech
hagraveng tiềm năng được phacircn đoạn rotilde rệt
- Khu vực cocircng sở khu cao ốc văn phograveng caacutec cocircng ty vagrave văn phograveng nước
ngoagravei Ngoagravei ra cograven coacute caacutec đối tượng khaacutec như caacutec quaacuten cafe Internet caacutec
cửa hagravengquaacuten game
- Khu chung cư cao cấp khu đocirc thị mới biệt thự nơi tập trung caacutec gia đigravenh trẻ
ưa chuộng cocircng nghệ vagrave coacute thu nhập cao
- Khu vực ngoại ocirc nocircng thocircn coacute lượng khaacutech hagraveng tiềm năng iacutet mật độ thưa
nhưng khocircng thể bỏ qua đacircy lagrave mảng thị trường kinh doanh đầy thaacutech thức
đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng Phaacutet triển mạng phải cacircn nhắc
tới cacircn đối vốn đầu tư đảm bảo thời gian thu hồi vagrave bảo toagraven vốn
Khaacutech hagraveng khocircng chỉ yecircu cầu dịch vụ truy nhập với băng thocircng lớn hơn magrave
cograven yecircu cầu tiacutech hợp đa dịch vụ Hơn nữa trecircn thị trường đang xuất hiện nhiều nhagrave
khai thaacutec dịch vụ tạo cơ hội lựa chọn cho khaacutech hagraveng Việc phacircn loại vagrave phaacutet triển
dịch vụ hướng tới đối tượng khaacutech hagraveng tiềm năng lagrave vấn đề sống cograven trong kinh
doanh đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ mạng viễn thocircng
Từ caacutec phacircn tiacutech trecircn khaacutech hagraveng tiềm năng bao gồm
- Thuecirc bao hiện hữu coacute doanh thu gt= 450000 đồng1thaacuteng
- Doanh nghiệp coacute từ 10 người trở lecircn (trừ những DN khocircng coacute nhu cầu)
- Caacutec văn phograveng nước ngoagravei
- Caacutec sở ban ngagravenh
- Caacutec cơ quan nhagrave nước cấp huyện
- Caacutec cơ quan xatilde coacute tiềm năng
- Caacutec trường học trung học cơ sở coacute tiềm năngtrung học phổ thocircngđại
họccao đẳng Bệnh viện
- Caacutec đại lyacute viễn thocircng
5
II CAacuteC GIẢI PHAacuteP TRIỂN KHAI MẠNG TRUY NHẬP FTTx
Mạng truy nhập FTTx khocircng phải lagrave mạng truy nhập coacute sợi quang về tới tận
nhagrave khaacutech hagraveng Thực chất triển khai mạng FTTx lagrave cả một quaacute trigravenh quang hoacutea
từng đoạn từ nhagrave khai thaacutec tới khaacutech hagraveng đặc biệt việc triển khai thi cocircng caacutep
quang trong khu vực của khaacutech hagraveng lagrave rất phức tạp Tỷ lệ quang hoacutea sẽ phụ thuộc
vagraveo nhu cầu băng thocircng cũng như khả năng chi trả của khaacutech hagraveng Với việc lựa
chọn caacutec mocirc higravenh triển khai FTTx phugrave hợp nhagrave cung cấp dịch vụ sẽ coacute nhiều goacutei
cước khaacutec nhau để cho khaacutech hagraveng lựa chọn Higravenh vẽ sau sẽ mocirc tả chi tiết caacutec giải
phaacutep triển khai mạng truy nhập FTTx
Caacutec giải phaacutep cung cấp FTTxCoacute 4 vị triacute đặt thiết bị gồmĐagravei viễn thocircng
- Caacutec trạm viễn thocircng caacutec tủ thiết bị đặt lề đường caacutec hộ dacircn được thuecirc để đặt
thiết bị
- Caacutec togravea nhagrave chacircn cầu thang caacutec khu chung cư tập thể
- Cuối cugraveng lagrave nhagrave khaacutech hagraveng
Với mỗi một điểm vagrave tương ứng với mỗi loại higravenh dịch vụ sẽ coacute những thiết bị
tương ứng sau đacircy lagrave một số khaacutei niệm về caacutec thiết bị trecircn mạng truy nhập FTTx
1048633OLT - Optical Line Terminal thiết bị kết cuối caacutep quang tiacutech cực lắp đặt tại phiacutea
nhagrave cung cấp dịch vụ thường được đặt tại caacutec đagravei trạm
1048633Switch switch HUB thực hiện việc thu gom lưu lượng ở caacutec Switch Access phiacutea
dưới vagrave của khaacutech hagraveng kết nối trực tiếp
1048633IP DSLAMMSAN đacircy caacutec caacutec thiết bị cung cấp caacutec kết nối tới thuecirc bao caacutec
thiết bị hiện nay trecircn mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp caacutec kết nối ADSL2+
6
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
- Hộ gia đigravenh coacute doanh thu trung bigravenh
STT DỊCH VỤ BĂNG THOcircNG UP BĂNG THOcircNG DOWN
1 Điện thoại IP 02 02
2 Kết nối internet 1 5
3 Game online 05 1
4 SDTV 04 4
TỔNG CỘNG 21 102
Kiểu kết nối coacute thể đaacutep ứng ADSL2+ với khoảng caacutech gần
Vậy cần phải nacircng cấp mạng truy nhập để đaacutep ứng được nhu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
12 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1048633Hiện nay ở Việt nam đatilde xuất hiện nhiều nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng trong
đoacute
- Mạng di động (7) Vinaphone Mobifone Viettel EVN Vietnammobile S-
phone Gtel
- Mạng cố định (6) VNPT FPT Viettel EVN SPT VTC
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec nhagrave cung cấp truyền higravenh caacutep
1048633Thị trường cạnh tranh
- Cạnh tranh giữa caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng khaacutec trong phacircn đoạn
khaacutech hagraveng lớn
- Caacutec nhagrave khai thaacutec di động đatilde hoagraven toagraven lấn lướt caacutec nhagrave khai thaacutec cố định
- Caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ truyền higravenh caacutep đang cạnh tranh với caacutec nhagrave khai
thaacutec dịch vụ viễn thocircng về dịch vụ băng rộng
- Caacutec nhagrave khai thaacutec mới khocircng triển khai hệ thống caacutep đồng magrave sử dụng mạng
caacutep quang truy nhập với nhiều ưu điểm cho pheacutep cung cấp caacutec loại higravenh dịch
vụ khaacutec nhau
1048633Xuất hiện nhiều nhagrave khai thaacutec mới trecircn thị trường đồng nghĩa với sự tăng aacutep lực
cạnh tranh giảm doanh thu thị phần bị chia sẻ Riecircng đối với thị trường dịch vụ
truy nhập băng rộng FPT đatilde triển khai mạng truy nhập quang thu huacutet được một số
3
đối tượng khaacutech hagraveng lớn như Ngacircn hagraveng cocircng ty lớn văn phograveng đại diện Mở ra
một cuộc chạy đua mới về cocircng nghệ truy nhập băng rộng
1048633Sự xuất hiện của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động như 3G đatilde vagrave đang trở
thagravenh đối thủ cạnh tranh lớn vagrave tiềm năng của mạng truy nhập băng rộng cố định
Ưu thế của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động đoacute lagrave khả năng di chuyển tuy
nhiecircn mạng băng rộng cố định coacute khả năng về băng thocircng cao hơn rất nhiều đồng
thời khocircng phải dịch vụ nagraveo cũng đogravei hỏi tiacutenh di động
13 VNPT
Ưu điểm
- Đatilde vagrave đang triển khai mạng IPMPLS NGN Core với dung lượng khả năng
caacutec thiết bị rất lớn khi cần chỉ cần mở rộng trang bị thecircm cổng để kết nối
- Đang triển khai mạng MAN E tại tất cả caacutec VNPT tỉnh thagravenh phố với dung
lượng vagrave cocircng nghệ hiện đại Tại caacutec Node CES ACC mạng MAN E đatilde trang
bị một số giao diện GE coacute thể cung cấp caacutec kết nối đến 1 Gbps cho khaacutech
hagraveng
- Mạng IPMPLS Core + mạng MAN E tạo ra một cơ sở hạ tầng mạng chuyển
tải vững chắc cho VNPT đảm bảo được việc phaacutet triển lacircu dagravei đảm bảo được
việc chuyển tải lưu lượng nội tỉnh vagrave liecircn tỉnh với băng thocircng vagrave chất lượng
cao
- Mạng caacutep đồng rất lớn vagrave coacute kết nối được tới hầu hết tất cả caacutec khaacutech hagraveng
chỉ trừ caacutec khu vực quaacute xa xocirci hẻo laacutenh khocircng thể đi caacutep được Chiacutenh vigrave vậy
hiện nay chuacuteng ta triển khai caacutec thiết bị mạng truy nhập sử dụng caacutep đồng
như caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN lagrave rất coacute lợi thế vigrave tận dụng được mạng
caacutep đồng hiện coacute
- Mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp đầy đủ caacutec loại dịch vụ
Nhược điểm Mạng caacutep đồng của VNPT đatilde triển khai từ lacircu đồng thời coacute nhiều
điểm khoảng caacutech caacutep xa do đoacute coacute những nơi khocircng đaacutep ứng được yecircu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
4
14 PHAcircN ĐOẠN KHAacuteCH HAgraveNG
Caacutec nhagrave khai thaacutec trecircn thế giới đều coacute xu hướng lấy khaacutech hagraveng lagravem mục tiecircu
phaacutet triển mạng Đặc biệt ở Việt nam quaacute trigravenh đocirc thị hoacutea nhanh kinh tế phaacutet triển
noacuteng chiacutenh lagrave nhacircn tố lagravem xuất hiện caacutec đối tượng tiềm năng mới tập trung ở caacutec
đocirc thị lớn caacutec khu đocirc thị mới trung tacircm thương mại cao ốc văn phograveng Khaacutech
hagraveng tiềm năng được phacircn đoạn rotilde rệt
- Khu vực cocircng sở khu cao ốc văn phograveng caacutec cocircng ty vagrave văn phograveng nước
ngoagravei Ngoagravei ra cograven coacute caacutec đối tượng khaacutec như caacutec quaacuten cafe Internet caacutec
cửa hagravengquaacuten game
- Khu chung cư cao cấp khu đocirc thị mới biệt thự nơi tập trung caacutec gia đigravenh trẻ
ưa chuộng cocircng nghệ vagrave coacute thu nhập cao
- Khu vực ngoại ocirc nocircng thocircn coacute lượng khaacutech hagraveng tiềm năng iacutet mật độ thưa
nhưng khocircng thể bỏ qua đacircy lagrave mảng thị trường kinh doanh đầy thaacutech thức
đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng Phaacutet triển mạng phải cacircn nhắc
tới cacircn đối vốn đầu tư đảm bảo thời gian thu hồi vagrave bảo toagraven vốn
Khaacutech hagraveng khocircng chỉ yecircu cầu dịch vụ truy nhập với băng thocircng lớn hơn magrave
cograven yecircu cầu tiacutech hợp đa dịch vụ Hơn nữa trecircn thị trường đang xuất hiện nhiều nhagrave
khai thaacutec dịch vụ tạo cơ hội lựa chọn cho khaacutech hagraveng Việc phacircn loại vagrave phaacutet triển
dịch vụ hướng tới đối tượng khaacutech hagraveng tiềm năng lagrave vấn đề sống cograven trong kinh
doanh đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ mạng viễn thocircng
Từ caacutec phacircn tiacutech trecircn khaacutech hagraveng tiềm năng bao gồm
- Thuecirc bao hiện hữu coacute doanh thu gt= 450000 đồng1thaacuteng
- Doanh nghiệp coacute từ 10 người trở lecircn (trừ những DN khocircng coacute nhu cầu)
- Caacutec văn phograveng nước ngoagravei
- Caacutec sở ban ngagravenh
- Caacutec cơ quan nhagrave nước cấp huyện
- Caacutec cơ quan xatilde coacute tiềm năng
- Caacutec trường học trung học cơ sở coacute tiềm năngtrung học phổ thocircngđại
họccao đẳng Bệnh viện
- Caacutec đại lyacute viễn thocircng
5
II CAacuteC GIẢI PHAacuteP TRIỂN KHAI MẠNG TRUY NHẬP FTTx
Mạng truy nhập FTTx khocircng phải lagrave mạng truy nhập coacute sợi quang về tới tận
nhagrave khaacutech hagraveng Thực chất triển khai mạng FTTx lagrave cả một quaacute trigravenh quang hoacutea
từng đoạn từ nhagrave khai thaacutec tới khaacutech hagraveng đặc biệt việc triển khai thi cocircng caacutep
quang trong khu vực của khaacutech hagraveng lagrave rất phức tạp Tỷ lệ quang hoacutea sẽ phụ thuộc
vagraveo nhu cầu băng thocircng cũng như khả năng chi trả của khaacutech hagraveng Với việc lựa
chọn caacutec mocirc higravenh triển khai FTTx phugrave hợp nhagrave cung cấp dịch vụ sẽ coacute nhiều goacutei
cước khaacutec nhau để cho khaacutech hagraveng lựa chọn Higravenh vẽ sau sẽ mocirc tả chi tiết caacutec giải
phaacutep triển khai mạng truy nhập FTTx
Caacutec giải phaacutep cung cấp FTTxCoacute 4 vị triacute đặt thiết bị gồmĐagravei viễn thocircng
- Caacutec trạm viễn thocircng caacutec tủ thiết bị đặt lề đường caacutec hộ dacircn được thuecirc để đặt
thiết bị
- Caacutec togravea nhagrave chacircn cầu thang caacutec khu chung cư tập thể
- Cuối cugraveng lagrave nhagrave khaacutech hagraveng
Với mỗi một điểm vagrave tương ứng với mỗi loại higravenh dịch vụ sẽ coacute những thiết bị
tương ứng sau đacircy lagrave một số khaacutei niệm về caacutec thiết bị trecircn mạng truy nhập FTTx
1048633OLT - Optical Line Terminal thiết bị kết cuối caacutep quang tiacutech cực lắp đặt tại phiacutea
nhagrave cung cấp dịch vụ thường được đặt tại caacutec đagravei trạm
1048633Switch switch HUB thực hiện việc thu gom lưu lượng ở caacutec Switch Access phiacutea
dưới vagrave của khaacutech hagraveng kết nối trực tiếp
1048633IP DSLAMMSAN đacircy caacutec caacutec thiết bị cung cấp caacutec kết nối tới thuecirc bao caacutec
thiết bị hiện nay trecircn mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp caacutec kết nối ADSL2+
6
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
đối tượng khaacutech hagraveng lớn như Ngacircn hagraveng cocircng ty lớn văn phograveng đại diện Mở ra
một cuộc chạy đua mới về cocircng nghệ truy nhập băng rộng
1048633Sự xuất hiện của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động như 3G đatilde vagrave đang trở
thagravenh đối thủ cạnh tranh lớn vagrave tiềm năng của mạng truy nhập băng rộng cố định
Ưu thế của cocircng nghệ truy nhập băng rộng di động đoacute lagrave khả năng di chuyển tuy
nhiecircn mạng băng rộng cố định coacute khả năng về băng thocircng cao hơn rất nhiều đồng
thời khocircng phải dịch vụ nagraveo cũng đogravei hỏi tiacutenh di động
13 VNPT
Ưu điểm
- Đatilde vagrave đang triển khai mạng IPMPLS NGN Core với dung lượng khả năng
caacutec thiết bị rất lớn khi cần chỉ cần mở rộng trang bị thecircm cổng để kết nối
- Đang triển khai mạng MAN E tại tất cả caacutec VNPT tỉnh thagravenh phố với dung
lượng vagrave cocircng nghệ hiện đại Tại caacutec Node CES ACC mạng MAN E đatilde trang
bị một số giao diện GE coacute thể cung cấp caacutec kết nối đến 1 Gbps cho khaacutech
hagraveng
- Mạng IPMPLS Core + mạng MAN E tạo ra một cơ sở hạ tầng mạng chuyển
tải vững chắc cho VNPT đảm bảo được việc phaacutet triển lacircu dagravei đảm bảo được
việc chuyển tải lưu lượng nội tỉnh vagrave liecircn tỉnh với băng thocircng vagrave chất lượng
cao
- Mạng caacutep đồng rất lớn vagrave coacute kết nối được tới hầu hết tất cả caacutec khaacutech hagraveng
chỉ trừ caacutec khu vực quaacute xa xocirci hẻo laacutenh khocircng thể đi caacutep được Chiacutenh vigrave vậy
hiện nay chuacuteng ta triển khai caacutec thiết bị mạng truy nhập sử dụng caacutep đồng
như caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN lagrave rất coacute lợi thế vigrave tận dụng được mạng
caacutep đồng hiện coacute
- Mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp đầy đủ caacutec loại dịch vụ
Nhược điểm Mạng caacutep đồng của VNPT đatilde triển khai từ lacircu đồng thời coacute nhiều
điểm khoảng caacutech caacutep xa do đoacute coacute những nơi khocircng đaacutep ứng được yecircu cầu băng
thocircng của khaacutech hagraveng
4
14 PHAcircN ĐOẠN KHAacuteCH HAgraveNG
Caacutec nhagrave khai thaacutec trecircn thế giới đều coacute xu hướng lấy khaacutech hagraveng lagravem mục tiecircu
phaacutet triển mạng Đặc biệt ở Việt nam quaacute trigravenh đocirc thị hoacutea nhanh kinh tế phaacutet triển
noacuteng chiacutenh lagrave nhacircn tố lagravem xuất hiện caacutec đối tượng tiềm năng mới tập trung ở caacutec
đocirc thị lớn caacutec khu đocirc thị mới trung tacircm thương mại cao ốc văn phograveng Khaacutech
hagraveng tiềm năng được phacircn đoạn rotilde rệt
- Khu vực cocircng sở khu cao ốc văn phograveng caacutec cocircng ty vagrave văn phograveng nước
ngoagravei Ngoagravei ra cograven coacute caacutec đối tượng khaacutec như caacutec quaacuten cafe Internet caacutec
cửa hagravengquaacuten game
- Khu chung cư cao cấp khu đocirc thị mới biệt thự nơi tập trung caacutec gia đigravenh trẻ
ưa chuộng cocircng nghệ vagrave coacute thu nhập cao
- Khu vực ngoại ocirc nocircng thocircn coacute lượng khaacutech hagraveng tiềm năng iacutet mật độ thưa
nhưng khocircng thể bỏ qua đacircy lagrave mảng thị trường kinh doanh đầy thaacutech thức
đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng Phaacutet triển mạng phải cacircn nhắc
tới cacircn đối vốn đầu tư đảm bảo thời gian thu hồi vagrave bảo toagraven vốn
Khaacutech hagraveng khocircng chỉ yecircu cầu dịch vụ truy nhập với băng thocircng lớn hơn magrave
cograven yecircu cầu tiacutech hợp đa dịch vụ Hơn nữa trecircn thị trường đang xuất hiện nhiều nhagrave
khai thaacutec dịch vụ tạo cơ hội lựa chọn cho khaacutech hagraveng Việc phacircn loại vagrave phaacutet triển
dịch vụ hướng tới đối tượng khaacutech hagraveng tiềm năng lagrave vấn đề sống cograven trong kinh
doanh đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ mạng viễn thocircng
Từ caacutec phacircn tiacutech trecircn khaacutech hagraveng tiềm năng bao gồm
- Thuecirc bao hiện hữu coacute doanh thu gt= 450000 đồng1thaacuteng
- Doanh nghiệp coacute từ 10 người trở lecircn (trừ những DN khocircng coacute nhu cầu)
- Caacutec văn phograveng nước ngoagravei
- Caacutec sở ban ngagravenh
- Caacutec cơ quan nhagrave nước cấp huyện
- Caacutec cơ quan xatilde coacute tiềm năng
- Caacutec trường học trung học cơ sở coacute tiềm năngtrung học phổ thocircngđại
họccao đẳng Bệnh viện
- Caacutec đại lyacute viễn thocircng
5
II CAacuteC GIẢI PHAacuteP TRIỂN KHAI MẠNG TRUY NHẬP FTTx
Mạng truy nhập FTTx khocircng phải lagrave mạng truy nhập coacute sợi quang về tới tận
nhagrave khaacutech hagraveng Thực chất triển khai mạng FTTx lagrave cả một quaacute trigravenh quang hoacutea
từng đoạn từ nhagrave khai thaacutec tới khaacutech hagraveng đặc biệt việc triển khai thi cocircng caacutep
quang trong khu vực của khaacutech hagraveng lagrave rất phức tạp Tỷ lệ quang hoacutea sẽ phụ thuộc
vagraveo nhu cầu băng thocircng cũng như khả năng chi trả của khaacutech hagraveng Với việc lựa
chọn caacutec mocirc higravenh triển khai FTTx phugrave hợp nhagrave cung cấp dịch vụ sẽ coacute nhiều goacutei
cước khaacutec nhau để cho khaacutech hagraveng lựa chọn Higravenh vẽ sau sẽ mocirc tả chi tiết caacutec giải
phaacutep triển khai mạng truy nhập FTTx
Caacutec giải phaacutep cung cấp FTTxCoacute 4 vị triacute đặt thiết bị gồmĐagravei viễn thocircng
- Caacutec trạm viễn thocircng caacutec tủ thiết bị đặt lề đường caacutec hộ dacircn được thuecirc để đặt
thiết bị
- Caacutec togravea nhagrave chacircn cầu thang caacutec khu chung cư tập thể
- Cuối cugraveng lagrave nhagrave khaacutech hagraveng
Với mỗi một điểm vagrave tương ứng với mỗi loại higravenh dịch vụ sẽ coacute những thiết bị
tương ứng sau đacircy lagrave một số khaacutei niệm về caacutec thiết bị trecircn mạng truy nhập FTTx
1048633OLT - Optical Line Terminal thiết bị kết cuối caacutep quang tiacutech cực lắp đặt tại phiacutea
nhagrave cung cấp dịch vụ thường được đặt tại caacutec đagravei trạm
1048633Switch switch HUB thực hiện việc thu gom lưu lượng ở caacutec Switch Access phiacutea
dưới vagrave của khaacutech hagraveng kết nối trực tiếp
1048633IP DSLAMMSAN đacircy caacutec caacutec thiết bị cung cấp caacutec kết nối tới thuecirc bao caacutec
thiết bị hiện nay trecircn mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp caacutec kết nối ADSL2+
6
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
14 PHAcircN ĐOẠN KHAacuteCH HAgraveNG
Caacutec nhagrave khai thaacutec trecircn thế giới đều coacute xu hướng lấy khaacutech hagraveng lagravem mục tiecircu
phaacutet triển mạng Đặc biệt ở Việt nam quaacute trigravenh đocirc thị hoacutea nhanh kinh tế phaacutet triển
noacuteng chiacutenh lagrave nhacircn tố lagravem xuất hiện caacutec đối tượng tiềm năng mới tập trung ở caacutec
đocirc thị lớn caacutec khu đocirc thị mới trung tacircm thương mại cao ốc văn phograveng Khaacutech
hagraveng tiềm năng được phacircn đoạn rotilde rệt
- Khu vực cocircng sở khu cao ốc văn phograveng caacutec cocircng ty vagrave văn phograveng nước
ngoagravei Ngoagravei ra cograven coacute caacutec đối tượng khaacutec như caacutec quaacuten cafe Internet caacutec
cửa hagravengquaacuten game
- Khu chung cư cao cấp khu đocirc thị mới biệt thự nơi tập trung caacutec gia đigravenh trẻ
ưa chuộng cocircng nghệ vagrave coacute thu nhập cao
- Khu vực ngoại ocirc nocircng thocircn coacute lượng khaacutech hagraveng tiềm năng iacutet mật độ thưa
nhưng khocircng thể bỏ qua đacircy lagrave mảng thị trường kinh doanh đầy thaacutech thức
đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ viễn thocircng Phaacutet triển mạng phải cacircn nhắc
tới cacircn đối vốn đầu tư đảm bảo thời gian thu hồi vagrave bảo toagraven vốn
Khaacutech hagraveng khocircng chỉ yecircu cầu dịch vụ truy nhập với băng thocircng lớn hơn magrave
cograven yecircu cầu tiacutech hợp đa dịch vụ Hơn nữa trecircn thị trường đang xuất hiện nhiều nhagrave
khai thaacutec dịch vụ tạo cơ hội lựa chọn cho khaacutech hagraveng Việc phacircn loại vagrave phaacutet triển
dịch vụ hướng tới đối tượng khaacutech hagraveng tiềm năng lagrave vấn đề sống cograven trong kinh
doanh đối với caacutec nhagrave khai thaacutec dịch vụ mạng viễn thocircng
Từ caacutec phacircn tiacutech trecircn khaacutech hagraveng tiềm năng bao gồm
- Thuecirc bao hiện hữu coacute doanh thu gt= 450000 đồng1thaacuteng
- Doanh nghiệp coacute từ 10 người trở lecircn (trừ những DN khocircng coacute nhu cầu)
- Caacutec văn phograveng nước ngoagravei
- Caacutec sở ban ngagravenh
- Caacutec cơ quan nhagrave nước cấp huyện
- Caacutec cơ quan xatilde coacute tiềm năng
- Caacutec trường học trung học cơ sở coacute tiềm năngtrung học phổ thocircngđại
họccao đẳng Bệnh viện
- Caacutec đại lyacute viễn thocircng
5
II CAacuteC GIẢI PHAacuteP TRIỂN KHAI MẠNG TRUY NHẬP FTTx
Mạng truy nhập FTTx khocircng phải lagrave mạng truy nhập coacute sợi quang về tới tận
nhagrave khaacutech hagraveng Thực chất triển khai mạng FTTx lagrave cả một quaacute trigravenh quang hoacutea
từng đoạn từ nhagrave khai thaacutec tới khaacutech hagraveng đặc biệt việc triển khai thi cocircng caacutep
quang trong khu vực của khaacutech hagraveng lagrave rất phức tạp Tỷ lệ quang hoacutea sẽ phụ thuộc
vagraveo nhu cầu băng thocircng cũng như khả năng chi trả của khaacutech hagraveng Với việc lựa
chọn caacutec mocirc higravenh triển khai FTTx phugrave hợp nhagrave cung cấp dịch vụ sẽ coacute nhiều goacutei
cước khaacutec nhau để cho khaacutech hagraveng lựa chọn Higravenh vẽ sau sẽ mocirc tả chi tiết caacutec giải
phaacutep triển khai mạng truy nhập FTTx
Caacutec giải phaacutep cung cấp FTTxCoacute 4 vị triacute đặt thiết bị gồmĐagravei viễn thocircng
- Caacutec trạm viễn thocircng caacutec tủ thiết bị đặt lề đường caacutec hộ dacircn được thuecirc để đặt
thiết bị
- Caacutec togravea nhagrave chacircn cầu thang caacutec khu chung cư tập thể
- Cuối cugraveng lagrave nhagrave khaacutech hagraveng
Với mỗi một điểm vagrave tương ứng với mỗi loại higravenh dịch vụ sẽ coacute những thiết bị
tương ứng sau đacircy lagrave một số khaacutei niệm về caacutec thiết bị trecircn mạng truy nhập FTTx
1048633OLT - Optical Line Terminal thiết bị kết cuối caacutep quang tiacutech cực lắp đặt tại phiacutea
nhagrave cung cấp dịch vụ thường được đặt tại caacutec đagravei trạm
1048633Switch switch HUB thực hiện việc thu gom lưu lượng ở caacutec Switch Access phiacutea
dưới vagrave của khaacutech hagraveng kết nối trực tiếp
1048633IP DSLAMMSAN đacircy caacutec caacutec thiết bị cung cấp caacutec kết nối tới thuecirc bao caacutec
thiết bị hiện nay trecircn mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp caacutec kết nối ADSL2+
6
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
II CAacuteC GIẢI PHAacuteP TRIỂN KHAI MẠNG TRUY NHẬP FTTx
Mạng truy nhập FTTx khocircng phải lagrave mạng truy nhập coacute sợi quang về tới tận
nhagrave khaacutech hagraveng Thực chất triển khai mạng FTTx lagrave cả một quaacute trigravenh quang hoacutea
từng đoạn từ nhagrave khai thaacutec tới khaacutech hagraveng đặc biệt việc triển khai thi cocircng caacutep
quang trong khu vực của khaacutech hagraveng lagrave rất phức tạp Tỷ lệ quang hoacutea sẽ phụ thuộc
vagraveo nhu cầu băng thocircng cũng như khả năng chi trả của khaacutech hagraveng Với việc lựa
chọn caacutec mocirc higravenh triển khai FTTx phugrave hợp nhagrave cung cấp dịch vụ sẽ coacute nhiều goacutei
cước khaacutec nhau để cho khaacutech hagraveng lựa chọn Higravenh vẽ sau sẽ mocirc tả chi tiết caacutec giải
phaacutep triển khai mạng truy nhập FTTx
Caacutec giải phaacutep cung cấp FTTxCoacute 4 vị triacute đặt thiết bị gồmĐagravei viễn thocircng
- Caacutec trạm viễn thocircng caacutec tủ thiết bị đặt lề đường caacutec hộ dacircn được thuecirc để đặt
thiết bị
- Caacutec togravea nhagrave chacircn cầu thang caacutec khu chung cư tập thể
- Cuối cugraveng lagrave nhagrave khaacutech hagraveng
Với mỗi một điểm vagrave tương ứng với mỗi loại higravenh dịch vụ sẽ coacute những thiết bị
tương ứng sau đacircy lagrave một số khaacutei niệm về caacutec thiết bị trecircn mạng truy nhập FTTx
1048633OLT - Optical Line Terminal thiết bị kết cuối caacutep quang tiacutech cực lắp đặt tại phiacutea
nhagrave cung cấp dịch vụ thường được đặt tại caacutec đagravei trạm
1048633Switch switch HUB thực hiện việc thu gom lưu lượng ở caacutec Switch Access phiacutea
dưới vagrave của khaacutech hagraveng kết nối trực tiếp
1048633IP DSLAMMSAN đacircy caacutec caacutec thiết bị cung cấp caacutec kết nối tới thuecirc bao caacutec
thiết bị hiện nay trecircn mạng của VNPT coacute khả năng cung cấp caacutec kết nối ADSL2+
6
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
SHDSL VDSL2 (chưa trang bị) vagrave caacutec cổng POTS trecircn đocirci caacutep đồng vagrave caacutec kết
nối FE trecircn đocirci caacutep quang (chưa trang bị)
1048633Splitter thiết bị gheacutepchia taacutech quang thụ động khocircng cần nguồn
1048633MDU (Multiple Dwelling Unit) Thiết bị dagravenh cho một khu caacutec hộ gia đigravenh
1048633MTU (Multi Tenant Unit) thiết bị thường được sử dụng cho caacutec togravea nhagrave cho thuecirc
(cho caacutec cocircng ty doanh nghiệp)
1048633SBU (Single Business Unit) Thiết bị dagravenh cho một doanh nghiệp
1048633FTTC (Fiber to the Curb) caacutep quang đến vỉa hegrave Keacuteo caacutep quang đến khu vực hay
một cụm thuecirc bao vagrave kết cuối tại vị triacute thiacutech hợp (thocircng thường trecircn lề đường) để từ
đacircy coacute thể phục vụ cho một cụm hay một khu vực thuecirc bao (baacuten kiacutenh caacutep đồng tiacutenh
từ tủ thiết bị tới khaacutech hagraveng thường từ 500m đến tối đa 1500m để đảm bảo băng
thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng) Kết nối từ điểm nagravey tới khaacutech hagraveng bằng caacutep
đồng hoặc caacutep quang (trong trường hợp băng thocircng trecircn caacutep đồng khocircng đaacutep ứng
theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng)
1048633FTTB (Fiber to the Building) caacutep quang đến toagrave nhagrave Keacuteo caacutep quang đến toagrave nhagrave
trong toagrave nhagrave coacute thể dugraveng caacutep đồng caacutep đồng trục hoặc bằng caacutep quang
1048633FTTO (Fiber to the Office) caacutep quang keacuteo tới văn phograveng của doanh nghiệp
1048633FTTH (Fiber to the Home) caacutep quang đến nhagrave thuecirc bao Keacuteo caacutep quang trực tiếp
đến nhagrave thuecirc bao
1048633Việc quyết định sử dụng mocirc higravenh nagraveo một phần phụ thuộc vagraveo mục tiecircu cung cấp
dịch vụ vagrave khả năng đầu tư Về chi phiacute đầu tư giả sử giaacute thagravenh cho 1 thuecirc bao
FTTC được tiacutenh lagrave 1 (100) thigrave caacutec mocirc higravenh khaacutec khi triển khai tại China Telecoms
coacute giaacute thagravenh lagrave
- FTTB+LAN sẽ bằng 90 so với FTTC
- FTTB + DSL sẽ lagrave 136 so với FTTC
- FTTHO sẽ lagrave 350 so với FTTC
7
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
Như vậy VNPT sẽ cung cấp nhiều kiểu kết nối khaacutec nhau tới nhagrave khaacutech hagraveng đối
với những khaacutech hagraveng vẫn sử dụng kết nối lagrave ADSL2+ thigrave sẽ thể hiện được việc
quang hoacutea thocircng qua việc baacuten caacutec goacutei kết nối kegravem dịch vụ viacute dụ như kết nối internet
kegravem sử dụng dịch vụ IPTV với tối đa 50 phim1thaacuteng vagrave 100 phuacutet gọi điện thoại nội
mạng vv Với việc baacuten hagraveng qua caacutec goacutei như vậy thigrave khaacutech hagraveng sẽ thấy được việc
băng thocircng của migravenh được cải thiện như thế nagraveo so với chi phiacute sẽ bỏ ra
Chi tiết caacutec giải phaacutep triển khai FTTx như sau
15[21] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P(AON)+IPDSLAM HOẶC GPON +
IPDSLAM
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT đang triển khai mocirc higravenh n x E1STM-1FEGE + IP
DSLAMMSAN để cung cấp caacutec kết nối xDSL vagrave POTS tới khaacutech hagraveng Với caacutec
kết nối n x E1 vagrave STM-1 + IP DSLAMMSAN thigrave khoacute coacute khả năng cung cấp dịch
vụ băng rộng cho khaacutech hagraveng đồng thời nếu với khoảng caacutech caacutep đồng lớn vagrave chất
lượng caacutep ở một số nơi khocircng tốt thigrave chưa thể cung cấp kết nối với băng thocircng lớn
cho khaacutech hagraveng
1048633Giải phaacutep thực hiện để đảm bảo băng thocircng theo yecircu cầu của khaacutech hagraveng với
caacutec IPDSLAM hiện nay yecircu cầu cần sử dụng kết nối uplink từ IPDSLAM lecircn mạng
chuyển tải bằng caacutec đường kết nối GE vagrave kết nối tới khaacutech hagraveng hiện coacute coacute thể dugraveng
caacutec kết nối ADLS2+VDSL2 bằng caacutep đồng Đối với caacutec thiết bị IP DSLAM
MSAN cocircng nghệ mới hiện nay ngoagravei khả năng hỗ trợ caacutec kết nối ADLS2+VDSL2
cograven hỗ trợ cả caacutec kết nối FE bằng caacutep quang
Kết nối uplink từ IP DSLAM lecircn mạng chuyển tải coacute thể sử dụng 2 loại cocircng
nghệ kết nối đoacute lagrave
8
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
- Kết nối bằng P2P (AON) sử dụng đocirci sợi quang kết nối thẳng từ thiết bị
Switch đặt tại CO tới thiết bị IP DSLAM hoặc qua một thiết bị Switch đặt
trung gian thiết bị Switch nagravey lagrave thiết bị tiacutech cực cần nguồn
- Hoặc kết nối bằng GPON Kết nối từ thiết bị OLT tới thiết bị IPDSLAM qua
thiết bị Splitter để taacutech sợi quang caacutec kết nối sử dụng một sợi quang Chuacute yacute
caacutec thiết bị hiện nay trecircn mạng khocircng hỗ trợ cổng GPON uplink caacutec thiết bị
IP DSLAM MSAN cocircng nghệ mới hiện nay coacute hỗ trợ
Toacutem lại kết nối downlink từ IP DSLAM tới khaacutech hagraveng coacute caacutec giải phaacutep để tăng
băng thocircng đoacute lagrave
Trường hợp sử dụng caacutec thiết bị IP DSLAM hiện nay
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute tuy nhiecircn cần chuacute
yacute lagrave caacutec IPDSLAM hiện nay lagrave loại indoor do đoacute khocircng đặt ngoagravei trời được
Trường hợp trang bị mới caacutec thiết bị IP DSLAMMSAN cocircng nghệ mới hiện nay
(Indoor hoặc Outdoor)
- Trang bị cổng quang FE tại IP DSLAMMSAN để kết nối tới khaacutech hagraveng
- Đưa caacutec IPDSLAM về gần phiacutea khaacutech hagraveng hơn như vậy coacute thể trang bị
thecircm caacutec cổng VDSL2 sử dụng trecircn đocirci caacutep đồng hiện coacute coacute thể giảm được
khoảng caacutech caacutep đồng xuống lt500m hoặc 1500m Caacutec đơn vị phải khảo saacutet
cụ thể vigrave thường để đạt được khoảng caacutech caacutep đồng như vậy thigrave hầu hết caacutec
thiết bị IPDSLAM nagravey thường được đặt ở ngoagravei trời do vậy cần phải trang bị
caacutec thiết bị IPDSLAMMSAN outdoor
10486331048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao Hiện nay với mocirc higravenh nagravey coacute thể cung cấp
caacutec loại higravenh thuecirc bao sau
STT Loại thuecirc bao Băng thocircngKC 500m
Băng thocircngKC 1000m
Băng thocircngKC 1500m
Băng thocircngKC 2000m
Băng thocircngKC 2500m
Băng thocircngKC 3000m
Băng thocircng (KC tối đa)
1 VDSL2 Down 80 MUp 30 M
Down 50 MUp 10 M
Down 20MUp 3M
Down 16 MUp 1 M
NA NA NA
2 ADSL2+ Down 24 MUp 1 M
Down 22 MUp 1 M
Down 18 MUp 1 M
Down 16 MUp 1 M
Down10 MUp 1 M
Down6 MUp1 M
Down15 MUp06 M(5000m)
4 FE Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
Down 100 MUp 100 M
(70km)
9
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
4 GPON () Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
Down2500MnUp1250Mn
(20km)
Băng thocircng tiacutenh bằng Mbps
() n cấp độ bộ chia (248163264)
Chuacute yacute
Caacutec thocircng số băng thocircng necircu ở trecircn lagrave theo lyacute thuyết về thực tế băng thocircng chỉ đạt
được khoảng 60 đến 70 băng thocircng theo lyacute thuyết với khoảng caacutech đưa ra
1048633Điểm đặt thiết bị Thiết bị IPDSLAM được đặt tại caacutec đagravei trạm viễn thocircng đặt
trong caacutec tủ ngoagravei trời hoặc điểm gần nhagrave khaacutech hagraveng để cung cấp dịch vụ FTTC
cho khaacutech hagraveng
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- ModemRouter để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE quang nếu sử dụng kết nối FE
1048633Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết bị vagrave cocircng nghệ đatilde được sử dụng trecircn mạng của VNPT necircn việc triển
khai vagrave vận hagravenh dễ dagraveng do caacuten bộ vận hagravenh đatilde coacute kinh nghiệm
- Giaacute thagravenh rẻ
- Thừa hưởng được hệ thống quản lyacute đatilde được đầu tư (chỉ cần mua thecircm
lisence) tuy nhiecircn nếu trang bị caacutec thiết bị outdoor của hatildeng khaacutec thigrave cần
phải trang bị hệ thống quản lyacute đi kegravem
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị IP
DSLAMMSAN outdoor thigrave dung lượng cổng thường lagrave nhỏ do vậy về mặt
triển khai caacutec thiết bị outdoor sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
16[22] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + MDUMTU (MxU) HOẶC
GPON + MDUMTU (MxU)
1048633Hiện trạng Hiện nay VNPT chưa triển khai mocirc higravenh nagravey
10
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ MxU cũng giống như mocirc higravenh
21 ở trecircn chỉ khaacutec nhau ở chỗ caacutec thiết bị MxU thường đặt tại caacutec building hoặc coacute
thể đặt tại Curb thường đặt ở caacutec vỉa hegrave ngoagravei trời
Kết nối downlink từ MxU tới khaacutech hagraveng coacute thể dugraveng ADSL2+ VDSL2 E1
POTS bằng caacutep đồng hoặc FE bằng caacutep quang hoặc FE bằng caacutep đồng trục
1048633Caacutec loại higravenh kết nối tới thuecirc bao giống như với IP DSLAM chỉ khaacutec lagrave bổ
sung thecircm loại higravenh kết nối E1 (coacute thể dugraveng cho kết nối caacutec BTSNode B) vagrave FE
dugraveng caacutep đồng trục khoảng caacutech yecircu cầu phải lt 100m
1048633Điểm đặt thiết bị Thường đặt tại caacutec Building hoặc đặt tại Curb thường đặt ở caacutec
vỉa hegrave ngoagravei trời
- Caacutec thiết bị MxU đặt tại Building người ta gọi lagrave FTTB hoặc đặt tại vỉa hegrave
ngoagravei trời người ta gọi lagrave FTTC trong trường hợp kết nối quang từ MxU tới
khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH Thiết bị MxU vagrave được chia lagravem 3 loại
o Compact all-in-one (tiacutech hợp tất cả trong một) loại nagravey thường được
triển khai trong những điều kiện phograveng ốc vagrave phụ trợ khocircng tốt (chẳng
hạn như outdoor caacutec toagrave nhagrave khocircng coacute phograveng kỹ thuật hellip) Ưu điểm
của loại nagravey lagrave triển khai vagrave cung cấp dịch vụ rất nhanh
o Fixed loại nagravey coacute cấu truacutec cố định cho caacutec card giao diện vagrave dịch vụ cố
định (tiacutech hợp tất cả trecircn một board)
o Modular coacute cấu truacutec module hoacutea với nhiều slot linh hoạt trong việc
điều chỉnh cấu higravenh
1048633Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng Thiết bị đầu cuối của khaacutech hagraveng coacute thể lagrave
- Modem để kết nối internet trong trường hợp VDSL2 hoặc ADSL2+
- Điện thoại nếu sử dụng POTS
- Switch coacute cổng FE nếu sử dụng kết nối FE
- Router trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng caacutec dịch vụ online liecircn
quan đến IP tĩnh vagrave định tuyến như mail server web serverhellip
- Tổng đagravei TDM PBX trong trường hợp khaacutech hagraveng muốn sử dụng dịch vụ
điện thoại truyền thống
- Hoặc kết nối E1 đến caacutec BTSNode B
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
11
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
Trong trường hợp sử dụng caacutec cổng ADSL2+VDSL2 thigrave băng thocircng của
phương aacuten GPON + MxUSBU sẽ cao hơn so với trường hợp GPONAON +
IPDSAM vigrave khoảng caacutech caacutep đồng của trường hợp GPON + MxUSBU sẽ ngắn
hơn Đối với trường hợp dugraveng caacutep quang noacutei chung khocircng coacute sự phacircn biệt
Nhược điểm
- Caacutec thiết bị IPDSLAM hiện nay triển khai lagrave loại thiết bị lớn phục vụ được
nhiều thuecirc bao (thiết bị của Huawei khả năng cấp tối đa 896 port ADSL2+
vagrave của ALU lagrave 672 port ADSL2+) trong khi đoacute caacutec thiết bị MxU thigrave dung
lượng cổng thường lagrave nhỏ (tối đa 128 cổng ADSL2+) do vậy về mặt triển
khai caacutec thiết bị MxU sẽ phải lắp nhiều thiết bị hơn
- Chi phiacute tốn keacutem vigrave phải đầu tư mới nhiều thiết bị
- Khả năng tương thiacutech giữa caacutec hatildeng khocircng cao (đầu cuối quang dugraveng GPON)
- Cần trang bị thecircm hệ thống quản lyacute vagrave đagraveo tạo để vận hagravenh khai thaacutec hệ
thống
17[23] SỬ DỤNG MOcirc HIgraveNH P2P (AON) + SBU HOẶC GPON + SBU
1048633Hiện trạng Mocirc higravenh P2P + SBU hiện nay đatilde được caacutec đơn vị chủ động triển khai
bằng caacutec thiết bị Switch cỡ nhỏ Tuy nhiecircn caacutec thiết bị hiện nay magrave một số caacutec
VNPT tỉnh thagravenh phố triển khai lagrave loại đơn giản chưa phugrave hợp triển khai trecircn mạng
của caacutec carrier như khocircng hỗ trợ rate limit (hạn chế tốc độ) multicast hellip
1048633Giải phaacutep thực hiện mocirc higravenh kết nối uplink từ SBU cũng giống như mocirc higravenh 31
ở trecircn
1048633Điểm đặt thiết bị Caacutec thiết bị SBU đặt tại nhagrave khaacutech hagraveng người ta gọi lagrave FTTH
nếu SBU đặt tại doanh nghiệp người ta gọi lagrave FTTO Kết nối tới thiết bị khaacutech hagraveng
coacute thể FEGE E1 vagrave POTS
1048633Ưu nhược điểm của phương aacuten
Ưu điểm
- Chất lượng tốt băng thocircng cao vigrave khocircng phải chia sẻ với ai
Nhược điểm
- Chi phiacute cao
12
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
18[24] CAacuteC KỊCH BẢN VAgrave MOcirc HIgraveNH TRIỂN KHAI MẠNG FTTx
Việc lập kế hoạch mạng dựa trecircn 5 yếu tố sau
Dựa trecircn caacutec yếu tố vagrave caacutec thocircng tin thực tế như mocirc higravenh dacircn cư togravea nhagrave phacircn
bố thuecirc bao hiện trạng mạng coacute 04 kịch bản vagrave 11 mocirc higravenh mẫu như sau vagrave coacute thể lựa chọn
triển khai cho mỗi một khu vực
Kịch bản 1Với khu dacircn
cư mới
Mocirc higravenh 1 yecircu cầu băng thocircng lt10M triển khai theo mocirc higravenh FTTC sử dụng
caacutec IPDSLAM hiện tại hoặc MDU-Fix đặt tại togravea nhagrave khaacutech hagraveng Năng lực
thiết bị truy nhập coacute thể đaacutep ứng 30 - 50 số hộ
Mocirc higravenh 2 yecircu cầu băng thocircng từ 11M đến 20M sử dụng dịch vụ Triple Play
triển khai caacutec cổng FE quang trecircn IPDSLAM hoặc MDU-Module đặt tại nhagrave
trạm theo mocirc higravenh FTTC
Mocirc higravenh 3 Khaacutech hagraveng lagrave caacutec văn phograveng hoặc hộ dacircn cư cao cấp yecircu cầu đầy
đủ caacutec dịch vụ với băng thocircng yecircu cầu gt 20M thigrave triển khai mocirc higravenh FTTH
Kịch bản 2Caacutec tuyến phố chiacutenh
mới
Mocirc higravenh 4 FTTB + LAN truy nhập bởi caacutec enterprise gateway
Mocirc higravenh 5 Caacutec khaacutech hagraveng với yecircu cầu băng thocircng lớn (gt40M) truy nhập trực
tiếp FTTH
Kịch bản 3Thay thế
caacutep đồng ở caacutec khu đocirc
thị
Mocirc higravenh 6 Togravea nhagrave đatilde triển khai sẵn caacutep CAT-5 triển khai mocirc higravenh
FTTB+LAN sử dụng thiết bị truy nhập MDU-Module
Mocirc higravenh 7 Togravea nhagrave chỉ coacute đocirci caacutep đồng triển khai mocirc higravenh
FTTB+IPDSLAMMSAN cung cấp dịch vụ VDSL2 ADSL2+ POTS
Mocirc higravenh 8 Khaacutech hagraveng rải raacutec coacute thể tham khảo mocirc higravenh 7 hoặc triển khai
caacutec MxU becircn trong caacutec tủ caacutep hiện coacute theo mocirc higravenh FTTC để cung cấp dịch vụ
VDSL2 ADSL2+
Mocirc higravenh 9 đối với khaacutech hagraveng ở khoảng caacutech xa coacute thể sử dụng mocirc higravenh
FTTC với MDU-Compact
Kịch bản 4Thay thế
caacutep đồng ở caacutec vugraveng nocircng thocircn
Mocirc higravenh 10 Với khu dacircn cư coacute mật độ cao sử dụng
FTTB+IPDSLAMMSAN
Mocirc higravenh 11 Với caacutec khu dacircn cư coacute mật độ thấp sử dụng mocirc higravenh FTTC
13
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
19[25] LỰA CHỌN COcircNG NGHỆ
Việc lựa chọn cocircng nghệ dựa vagraveo caacutec yếu tố sau
1048633Lựa chọn sử dụng cocircng nghệ theo từng CES
- Nếu mật độ thuecirc bao thấp (lt200 đầu cuối quang) thigrave chi phiacute đầu tư cho 1 thuecirc
bao sử dụng cocircng nghệ GPON sẽ cao hơn so với AON do vậy necircn sử dụng
cocircng nghệ AON
- Nếu mật độ thuecirc bao cao (gt=200 đầu cuối quang) thigrave ưu tiecircn sử dụng cocircng
nghệ GPON
- Trong trường hợp đatilde xaacutec định lựa chọn GPON thigrave vẫn coacute thể triển khai AON
với caacutec trường hợp sau
Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư GPON
Đối với caacutec tuyến coacute khoảng caacutech gt 14km
Đối với caacutec khaacutech hagraveng coacute nhu cầu băng thocircng gt50M
1048633Khả năng lắp đặt Việc lựa chọn cocircng nghệ cograven phụ thuộc vagraveo khả năng lắp đặt
thiết bị tại điểm đoacute thocircng thường một số điểm khocircng thể đặt được switch bởi khocircng
đaacutep ứng được nguồn khocircng gian vagrave caacutec điều kiện tối thiểu khaacutec thigrave bắt buộc phải
dugraveng GPON
1048633Khả năng phacircn chia thiết bị GPON coacute thể chia tối đa 164 đầu cuối quang cograven
đối với thiết bị AON thigrave Sw thocircng thường cung cấp 24 cổng
1048633Khoảng caacutech phục vụ đối với hệ thống GPON thigrave khoảng caacutech phục vụ tối đa
trecircn lyacute thuyết lagrave 20km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được 70 x 20km) ngược lại đối
với cocircng nghệ AON thigrave coacute thể lecircn tới hơn 70km (thực tế dugraveng thường lagrave đạt được
70 x 70km)
110[26] NGUYEcircN TẮC ĐẶT CAacuteC THIẾT BỊ GPON VAgrave AON
1101[261] Điểm đặt OLTSW L2
1102[262] Điểm đặt OLTSW L2
- OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE
- SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của VNPT gần
phiacutea khaacutech hagraveng nhất) Ngoagravei ra coacute thể đặt SW ACC tại những điểm gần
khaacutech hagraveng hơn nếu thỏa matilden điều kiện về cơ sở hạ tầng đặt thiết bị
1103[263] Điểm đặt ODF
14
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
- Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng trực tiếp của
CES đoacute
- Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng phục vụ của
CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep gốc cấp 2
- Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang thay cho ODF
1104[264] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
- Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ nhaacutenh ra caacutec vugraveng
khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ sở hạ tầng hiện coacute
- Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
- Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
- Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec Rack tiecircu
chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa bagraven phải coacute
khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette chuyển đổi quang suy hao
dacircy nhảy )
- Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng quanh
FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở đi tugravey
thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục vụ của AP
Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng thường 1
FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
1105[265] Điểm đặt AP
- Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia quang (ODF) loại
nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn tườngcột trong bể caacutep
hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả
năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
- Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
- Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
- 1048633
111[27] OLT vagrave SW Hub sẽ đặt tại CES của mạng MANE Khi mạng MAN
E được triển khai thigrave SW Hub sẽ chuyển thagravenh SW ACC
112[28] 10486331048633SW ACC sẽ đặt tại caacutec trạm vệ tinh (đacircy chiacutenh lagrave nhagrave trạm của
VNPT gần phiacutea khaacutech hagraveng nhất)
15
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
113[29] Điểm đặt ODF
114[210] 10486331048633Một ODF sẽ được đặt ngay tại CES để phục vụ cho khaacutech hagraveng
trực tiếp của CES đoacute
115[211] 10486331048633Caacutec ODF cograven lại sẽ được đặt tại caacutec trạm vệ tinh trong vugraveng
phục vụ của CES đoacute để đấu nối từ caacutec tuyến caacutep gốc cấp 1 sang tuyến caacutep
gốc cấp 2
116[212] 10486331048633Trong thực tế triển khai coacute thể dugraveng một măng xocircng quang
thay cho ODF
117[213] Điểm đặt tủ phối caacutep FDC
118[214] 10486331048633Đặt FDC trecircn caacutec tuyến cống bể tại caacutec điểm trước khi rẽ
nhaacutenh ra caacutec vugraveng khaacutech hagraveng khaacutec nhau để tận dụng được điều kiện về cơ
sở hạ tầng hiện coacute
119[215] 10486331048633Ưu tiecircn gom caacutec AP coacute thuecirc bao tiềm năng vagraveo cugraveng 1 FDC
120[216] 10486331048633Coacute thể sử dụng măng xocircng quang thay cho FDC
121[217] 10486331048633Chủng loại FDC yecircu cầu cấu truacutec dạng Module lắp trong caacutec
Rack tiecircu chuẩn ETSI được đặt ngoagravei trời hoặc trong cống bể tuỳ theo địa
bagraven phải coacute khoaacute cửa để bảo vệ tủ phối phải coacute khả năng lắp đặt bộ
chiagheacutep (Splitter) cho mạng GPON hộp phụ kiện quang (cassette
chuyển đổi quang suy hao dacircy nhảy )
122[218] 10486331048633Xaacutec định vugraveng phục vụ của FDC theo 2 caacutech
123[219] Caacutech 1 Khi khocircng xaacutec định được chi tiết caacutec điểm AP trong vugraveng
quanh FDC thigrave ta khoanh vugraveng phục vụ của FDC với diện tiacutech từ 2km2 trở
đi tugravey thuộc vagraveo mật độ thuecirc bao vagrave kiacutech thước theo tiacutenh toaacuten vugraveng phục
vụ của AP
124[220] Caacutech 2 Khi đatilde xaacutec định được caacutec điểm AP quanh FDC thigrave thocircng
thường 1 FDC sẽ gom từ 8 đến 15 điểm AP
125[221] Điểm đặt AP
126[222] 10486331048633Caacutec điểm truy nhậpkết cuối (AP) được sử dụng lagrave giaacute chia
quang (ODF) loại nhỏ coacute dung lượng từ 12 FO đến 48 FO treo trecircn
tườngcột trong bể caacutep hoặc lắp trecircn bệ bục ngoagravei trời trong nhagrave phải coacute
khoaacute bảo vệ vagrave phải coacute khả năng lắp đặt bộ chiagheacutep (Splitter)
127[223] 10486331048633Đặt tại vị triacute gần với tất cả caacutec khaacutech hagraveng nhất
128[224] 10486331048633Chọn caacutec địa điểm cốngcột đi qua
16
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
129[225] CAacuteC TIEcircU CHUẨN VỀ CAacuteP
1048633 Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48
96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633 Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng le4FO (khuyến nghị dugraveng loại
2FO) sử dụng sợi ITU T-G657 ABCD vagrave tuacircn theo tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 ndash
160 Hiện nay trecircn thị trường loại caacutep quang thuecirc bao sợi ITU T-G657 CD cograven rất
đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy giai đoạn đầu chủ yếu đầu tư loại sợi ITU T-
G657 AB Trong trường hợp caacutec tỉnh chưa đầu tư được loại caacutep theo tiecircu chuẩn
trecircn thigrave coacute thể sử dụng loại caacutep sợi ITU T-G652 thocircng thường để keacuteo tới khaacutech
hagraveng giải quyết nhanh nhu cầu cung cấp dịch vụ Caacutep gốc cấp 1 lagrave loại caacutep quang
chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 48 96 FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu
chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep gốc cấp 2 lagrave lại caacutep quang chocircn trực tiếp hoặc đi cống dung lượng 24 48 96
FO sử dụng sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep nhaacutenh lagrave loại caacutep quang chocircn hoặc treo dung lượng 12 24 48 FO sử dụng
sợi ITU T-G652 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160
1048633Caacutep thuecirc bao lagrave loại caacutep quang treo dung lượng 4 8FO sử dụng sợi ITU T-
G652 hoặc ITU T-G657 vagrave tiecircu chuẩn ngagravenh TCN 68 - 160 tuy nhiecircn hiện nay
loại sợi ITU T- G657 cograven rất đắt vagrave iacutet hatildeng sản xuất được do vậy khả năng sử dụng
loại caacutep nagravey trecircn mạng VNPT rất thấp
17
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
III HƯỚNG DẪN XAcircY DỰNG MẠNG TRUY NHẬP QUANG
Yecircu cầu đặt ra cho việc thiết lập mạng quang ODN lagrave đảm bảo được caacutec yếu tố
như dễ dagraveng quản lyacute vận hagravenh khai thaacutec việc tiacutenh toaacuten số lượng sợi quang phải
đảm bảo nhu cầu tại một mốc thời gian đatilde định dễ dagraveng mở rộng vagrave đảm bảo hiệu
quả đầu tư Nếu như đaacutep ứng được đầy đủ caacutec yếu tố trecircn thigrave coi như việc thiết kế
mạng ODN thagravenh cocircng Phần xacircy dựng mạng ODN hết sức quan trọng vigrave noacute sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến việc đầu tư vigrave 70 số tiền đầu tư để xacircy dựng mạng FTTx nằm ở
phần mạng ODN
130[31] MOcirc HIgraveNH MẪU amp CAacuteC ĐỊNH NGHĨA
Mạng truy nhập quang (hay cograven gọi lagrave ODN) được xaacutec định trong phạm vi ranh
giới từ giao tiếp sợi quang giữa thiết bị của nhagrave cung cấp dịch vụ (viacute dụ như thiết bị
OLTSwitch) đến thiết bị tại khaacutech hagraveng (CPE) Mạng truy nhập quang được cấu
thagravenh bởi caacutec thagravenh phần chiacutenh như sau
18
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
1048633Caacutep quang gốc 1 (Feeder Cable 1) xuất phaacutet từ CES tới caacutec trạm vệ tinh (RSU)
nằm trong vugraveng phục vụ của CES đoacute
1048633Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) lagrave điểm kết thuacutec của đoạn caacutep gốc 1 đặt trong
nhagrave trạm vệ tinh (RSU) Trecircn thực tế triển khai điểm phối quang đầu tiecircn nagravey coacute
thể dugraveng cả măng xocircng hoặc ODF vagrave lagrave điểm đặt SW ACC trong trường hợp aacutep
dụng cocircng nghệ AON
1048633Ngoagravei ra Điểm phối quang đầu tiecircn (ODF) nagravey cograven được đặt ngay tại CES để
phục vụ cho caacutec thuecirc bao trực tiếp của CES đoacute
1048633Caacutep quang gốc 2 (Feeder Cable 2) xuất phaacutet từ caacutec trạm vệ tinh (đặt ODF) tới
caacutec điểm phối quang thứ 2 (FDC) hay từ caacutec trạm vệ tinh tới caacutec tủ phối quang
Outdoor đầu tiecircn
1048633Tủ phối quang Outdoor (FDC) Lagrave điểm kết cuối của caacutep quang gốc 2 chiacutenh lagrave
caacutec vugraveng khaacutech hagraveng lớn nằm trong vugraveng phục vụ của caacutec trạm vệ tinh
1048633Caacutep nhaacutenh Được định nghĩa lagrave caacutec tuyến caacutep rẽ nhaacutenh đi ra từ FDC về caacutec tập
điểm khaacutech hagraveng (AP)
1048633Điểm truy nhập mạng (AP) lagrave điểm kết cuối của caacutec đoạn caacutep nhaacutenh Trecircn thực
tế triển khai điểm truy nhập mạng thường lagrave caacutec tập điểm quang
1048633Caacutep quang thuecirc bao (Drop Cable) xuất phaacutet từ caacutec điểm truy nhập mạng (AP)
hay lagrave từ caacutec tập điểm quang đến thuecirc bao
131[32] NGUYEcircN TẮC THIẾT KẾ MẠNG ODN
Việc thiết kế mạng ODN phải đaacutep ứng được caacutec nguyecircn tắc sau
1048633Caacutep cograven đủ dugraveng 3 năm nữa thigrave chưa triển khai trong giai đoạn nagravey ưu tiecircn triển
khai lắp đặt những tuyến chưa coacute hoặc khocircng cograven caacutep dư
1048633Đảm bảo mạng caacutep quang khi đatilde đầu tư phải coacute khả năng đaacutep ứng được nhu cầu
cho 10 năm đối với đoạn caacutep gốc vagrave caacutep nhaacutenh riecircng với caacutep thuecirc bao sẽ triển khai
theo nhu cầu thực tế
1048633TSửận dụng sợi caacutep cograven dư để phaacutet triển thuecirc bao FTTx trong giai đoạn quaacute độ
hiện nay
1048633Trong giai đoạn kKhi chưa coacute thiết bị vagrave tại những nơi coacute sẵn caacutep quang thigrave triển
khai kết nối trực tiếp P2P từ trung tacircm tới khaacutech hagraveng
1048633Định hướng cocircng nghệ sử dụng xem trong mục 25hệ trong từng tuyến để xaacutec
định số lượng sợi caacutep quang cho phugrave hợp
132[33] TIacuteNH TOAacuteN DUNG LƯỢNG CAacuteP
19
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
Như đatilde trigravenh bagravey ở trecircn việc đầu tư caacutep quang gốc vagrave nhaacutenh phải đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 năm Phương phaacutep tiacutenh toaacuten cụ thể dung
lượng caacutep cho từng đoạn sẽ tuacircn theo caacutec cocircng thức sau
1321[331] Caacutep nhaacutenh (N)
1048633VNPT_tỉnh sẽ tự xaacutec định vagrave khoanh vugraveng phục vụ của từng điểm AP theo sự
phacircn bố khaacutech hagraveng của từng khu vực
1048633Thống kế số lượng thuecirc bao thoại (POTS) hiện tại coacute trong từng AP
1048633Tổng số sợi cần dugraveng cho từng tuyến caacutep nhaacutenh được tiacutenh
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+ X
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
+ X
Trong đoacute
- sumPOTS lagrave tổng số thuecirc bao thoại hiện tại trong vugraveng phục vụ của
AP
- sumPOTS6410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ GPON)
sumPOTS2410 thể hiện 10 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTH (sử dụng cocircng nghệ AON)
- sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ GPON)
20
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
sumPOTS12890 thể hiện 90 thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ
chuyển thagravenh thuecirc bao FTTBC (sử dụng cocircng nghệ AON)-
13 thể hiện thuecirc bao thoại trong 10 năm tới sẽ tăng 30
- 2 sợi 1 dagravenh cho đo kiểm 1 dagravenh cho dự phograveng + 3 sợi 1 dagravenh cho
đo kiểm 2 dagravenh cho dự phograveng
- X lagrave số sợi cần dugraveng cho nhu cầu của VNPT (để kết nối mạng 3G)
10486331048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep nhaacutenh sẽ đầu tư Sau khi tiacutenh toaacuten số lượng sợi cần dugraveng cho
từng tuyến caacutep nhaacutenh (N) thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep nhaacutenh theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten N= lt=12 13divide24 gt24
Dung lượng caacutep nhaacutenh đầu tư 12FO 24FO 48FO
1322[332] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 2 (G2)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 2 theo cocircng thức sau
- Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ GPON
+1
+X
Với những tuyến dugraveng cocircng nghệ AON
Trong đoacute
- POTS_G2 lagrave tổng số lượng POTS phục vụ bởi caacutec AP keacuteo về FDC
đoacute
- G2 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 2
Ni lagrave số lượng sợi đatilde tiacutenh trước khi tối ưu của tuyến caacutep nhaacutenh thứ i
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
m lagrave số lượng tuyến caacutep nhaacutenh của tuyến caacutep gốc cấp 2 đoacute
1048633- X
Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 2 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến caacutep
gốc cấp 2 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G2= lt24 24divide48 gt48
21
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 24FO 48FO 96FO
1323[333] Tiacutenh toaacuten caacutep gốc cấp 1 (G1)
1048633Số sợi cần dugraveng cho tuyến caacutep gốc cấp 1 theo cocircng thức sau
+1
Trong đoacute
- G1 lagrave số lượng sợi cần dugraveng từng tuyến caacutep gốc cấp 1
- G2j lagrave số lượng sợi cần dugraveng từngtrước khi tối ưu của tuyến caacutep gốc
cấp 2 thứ j (số lượng sợi cần dugraveng theo tiacutenh toaacuten trước khi chuẩn hoacutea)
+ 1 sợi dagravenh cho đo kiểm
n lagrave số lượng tuyến caacutep gốc cấp 2 của tuyến caacutep gốc cấp 1 đoacute
1048633Chuẩn hoacutea dung lượng caacutep gốc cấp 1 sẽ đầu tư thực hiện việc tối ưu từng tuyến
caacutep gốc cấp 1 theo bảng sau
Kết quả tiacutenh toaacuten G1= lt48 48divide96 gt96
Dung lượng caacutep gốc cấp 2 đầu tư 48FO 96FO cacircn nhắc caacutec
trường hợp sau
1048633Tuyến caacutep gốc cấp 1 thường lagrave tuyến nhập đagravei cống bể rộng dễ dagraveng triển khai
keacuteo mới khi cần thiết do vậy nếu số lượng sợi quang sau khi tiacutenh toaacuten gt96 thigrave coacute thể
cacircn nhắc caacutec trường hợp sau
o Triển khai trước 1 sợi 96 FO trong giai đoạn đầu khi nagraveo coacute nhu cầu thigrave
keacuteo thecircm 1 sợi
o Keacuteo 1 sợi 144 FO nếu việc triển khai đoạn caacutep nagravey khocircng dễ dagraveng
o
22
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23
IV IV Lộ trigravenh triển khaiLỘ TRIgraveNH TRIỂN KHAI
V
1048633VNPT tỉnh-
Tiacutenh toaacuten dự kiến cho toagraven mạng VNPT
13 T POTS
P2P tổ chức triển khai ngay việc thiết kế mạng truy nhập quang ODN dự baacuteo
cho 10 năm tới theo như hướng dẫn trecircn việc tiacutenh toaacuten xaacutec định đến điểm AP Sau
khi hoagraven thiện trigravenh Tập đoagraven phecirc duyệt để triển khai
1048633Giai đoạn đầu khi đatilde coacute mạng ODN dung lượng dự kiến cho 10 năm vagrave với mật
độ thuecirc bao thấp thigrave sử dụng kết nối trực tiếp từ trung tacircm tới thẳng khaacutech hagraveng
(kết nối từ sw L2 đặt tại trung tacircm hoặc từ CES mạng Man E tới khaacutech hagraveng)
1048633Khi mật độ thuecirc bao tăng số lượng vượt quaacute năng lực của mạng quang bắt đầu
triển khai caacutec thiết bị sw L2 chia taacutech tại caacutec điểm coacute thể đặt được thiết bị ngay
magrave khocircng cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng
1048633Sau giai đoạn nagravey bắt đầu tiacutenh toaacuten tối ưu để đưa caacutec thiết bị chia taacutech về gần phiacutea
khaacutech hagraveng nhất sử dụng cocircng nghệ GPON hoặc AON theo như thiết kế đatilde định
23