hồ sơ dự thi - giải thưởng tòa nhà hiệu quả năng lượng - tòa nhà agribank

28

Upload: pmc-web

Post on 08-Aug-2015

64 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

!

XÁC NHẬN CỦA TƯ VẤN

Tòa nhà AGRIBANK được đưa vào hoạt động vào cuối năm 2010, xây dựng trong khuôn

viên khoảng 3,000m2;; cao 21 tầng với tổng diện tích sàn khoảng 19,000m2; chức năng chính

là trụ sở làm việc chính của Ngân hàng AGRIBANK.

Chi tiết về tòa nhà

Tên tòa nhà: Hội sở chính AGRIBANK

Tên chủ sở hữu: Ngân hàng AGRIBANK

Địa chỉ: 18 Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Hà Nội

Người liên hệ: Nguyễn Hoàng Thanh - Giám đốc Khối Vận hành & Bảo dưỡng - Công ty CP

Quản lý và Khai thác Tòa nhà PMC.

Email: [email protected]

Điện thoại: (84-4) 3773 8686

Chi tiết về các chuyên gia tư vấn xây dựng dự án:

Kiến trúc sư: Công ty Phát triển nhà Hà Nội Kỹ sư cơ khí & điện: Công ty Phát triển nhà Hà Nội Kỹ sư xây dựng & kết cấu: Công ty Phát triển nhà Hà Nội Người/ Đơn vị quản lý dự án: Công ty CP Quản lý và Khai thác Tòa nhà PMC. Chủ toà nhà đồng ý cho Hội đồng giám khảo và các chuyên gia của Bộ Công thương, Trung

tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. Hồ Chí Minh đến tham quan toà nhà và thẩm tra tính xác thực

của dữ liệu.

Người ký tên dưới đây đảm bảo thông tin trên đúng và chính xác với sự đồng ý của các bên

có liên quan.

Đại diện tòa nhà Đơn vị tư vấn

_______________ Ông Nguyễn Hồng Minh Tổng Giám đốc Công ty CP Quản lý và Khai thác Tòa nhà PMC Tel: (84-4) 3773 8686 Fax: (84-4) 3773 7777

______________

Ông Huỳnh Kim Tước Giám đốc

Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM Tel: (84-8) 39322 372 Fax: (84-8) 39322 373

1

Danh mục Dữ liệu Ghi chú

Thủ tục bộ hồ sơ

1 - Tờ bìa giới thiệu 1 trang

2 - Giấy chứng nhận của chuyên gia tư vấn 2 trang

3 - Mô tả thiết kế tổng thể 3 trang

4 - Thiết kế của phần thiết bị năng lượng 4 trang

5 - Thiết kế phần kiến trúc, xây dựng tòa nhà 4 trang

6 - Quản lý và bảo trì 2 trang

7 - Các tác động đến môi trường 1 trang

8 - Thông tin tòa nhà 3 trang

9 - Bản vẽ (khổ A3/A4) 4 trang

Tổng số 24 trang

Suất tiêu hao năng lượng căn cứ vào diện tích có điều hoà nhiệt độ bao gồm quy đổi năng lượng nhiệt tương đương (dựa trên 2000 giờ/năm)

139,8 kWh/m2/năm

Cài đặt nhiệt độ 250C

Chỉ số năng lượng tối đa HT chiếu sáng căn cứ vào tổng diện tích sàn (GFA):

3,5 W/m2

Độ rọi trung bình (khu chức năng chính) 290 lux

Hệ số truyền nhiệt tổng qua tường / mái Tường: 21,85 W/m2;

Mái: 14,70 W/m2

Số giờ hoạt động/năm ~2,860 giờ/năm

Hoạt động đến ngày đăng ký tham dự cuộc thi 3 năm

Kiểu chữ Times New Roman

Cỡ chữ 12

2

THIẾT KẾ TỔNG THỂ Tòa nhà Agribank do Ngân hàng Agribank làm chủ đầu tư, đưa vào sử dụng năm 2010.

Đây là công trình tòa nhà văn phòng cao cấp, hiện đại được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn tòa nhà văn phòng hạng A. Tòa nhà Agribank nằm trên đường Trần Hữu Dực, thuộc khu Mỹ Đình I. Đây là khu trung tâm của đô thị phía Tây Hà nội. Tòa nhà có 21 tầng nổi và 1 tầng hầm. Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 19,000m2.

Vị trí địa lý tòa nhà AGRIBANK

Thiết kế mỹ quan

Kiểu dáng kiến trúc hiện đại với hình dạng khối hộp, công trình tận dụng ánh sáng tự nhiên tối đa qua các cửa kính, nhằm đem lại nguồn ánh sáng chất lượng và tiết kiệm năng lượng.

Bề mặt tận dụng ánh sáng tự nhiên

3

Thiết kế mỹ quan hài hòa với các công trình lân cận.

Các tòa nhà lân cận

Xung quanh tòa nhà có rất nhiều cây xanh, làm cho khuôn viên tòa nhà thoáng mát

Cây xanh xung quanh tòa nhà

Sử dụng môi trường tự nhiên

Tòa nhà sử dụng nước của thành phố cho sinh hoạt văn phòng.

Việc sử dụng gió tự nhiên chủ yếu tại các cầu thang thoát hiểm. Các vị trí khác sử dụng gió cưỡng bức. Thông gió tự nhiên còn được tận dụng làm mát các cục nóng hệ thống điều hòa VRV.

Thông gió tự nhiên

Tòa nhà chưa sử dụng bức xạ mặt trời hay yếu tố tự nhiên khác.

Thông số kỹ thuật

- Là tòa nhà có 21 tầng nổi và 1 tầng hầm

4

- Diện tích các văn phòng từ 40m2 đến 140m2

- Diện tích mặt cắt sàn xây dựng: ~ 900 m2

- Tổng diện tích xây dựng: 19,000 m2

- Tổng diện tích sử dụng điều hòa không khí: 9,780 m2

- Tổng diện tích không sử dụng điều hòa không khí: 9,220 m2

- Tỷ lệ diện tích có điều hòa không khí trên tổng diện tích: 51%

- Bốn thang máy vận tốc cao của hãng Mitsubishi

- Hệ thống quản lý tòa nhà thông minh iBMS (điều khiển máy lạnh, đèn, quạt….)

- Hệ thống điều hòa VRV Daikin

- Dự phòng 100% hệ thống điện cho toàn bộ tòa nhà

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn quốc tế

- Bảo vệ 24/7

- Vận hành liên tục 24/7

Các hướng tiếp giáp của công trình:

- Hướng Tây giáp đường Trần Hữu Dực

- Hướng Bắc giáp đường Nguyễn Cơ Thạch

- Hướng Đông và Nam giáp đơn vị khác

Mặt chính nhìn ra đường Trần Hữu Dực

5

THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG 1. Hệ thống điện

Tòa nhà được cấp điện từ nguồn điện 22KV thuộc sự quản lý của Công ty điện lực Từ Liêm. Nguồn điện 22KV này hạ thế xuống 0,4KV thông qua 02 trạm biến áp với công suất 1,250KVA của ABB. Từ đây điện được cung cấp cho toàn bộ công trình thông qua các tủ phân phối.

TBA tại tòa nhà

Hệ thống đường dây phân phối điện được thiết kế một cách tối ưu, đảm bảo khả năng chịu tải và giảm ở mức tối thiểu tổn thất điện trên toàn bộ đường dây. Tụ bù được cài đặt chế độ điều khiển tự động đảm bảo hệ số cos luôn ổn định ở mức cho phép trên 0,97.

Tụ bù của hệ thống điện

Tất cả các tủ điện được bố trí trong một không gian rộng rãi và theo từng dãy nên rất thuận tiện trong công tác kiểm tra, theo dõi, bảo trì, bảo dưỡng và vệ sinh thiết bị định kỳ.

Các tủ điện của hệ thống phân phối điện

6

Hệ thống đồng hồ đo điện cho từng khu vực được lắp đặt tập trung tại mỗi tầng. Các đồng hồ điện tử cho phép lưu trữ số liệu về điện năng tiêu thụ tại mọi thời điểm. Chính vì vậy, nếu có biến thiên lớn về điện năng tiêu thụ đều được hệ thống phát hiện và can thiệp kịp thời.

Các đồng hồ đo đếm điện năng

Dự phòng trường hợp mất điện lưới, tòa nhà sử dụng 1 máy phát điện dự phòng công suất 2250 KVA hiệu Cummin với thời gian chuyển đổi giữa điện lưới và máy phát là 10 giây, thông qua ATS. Máy được đặt trong phòng rộng, thoáng với tường cách âm, cách nhiệt dày.

Máy phát điện

2. Hệ thống điều hòa không khí

Tòa nhà sử dụng các máy lạnh VRV của Daikin (14kW, COP~4.1). Hệ thống này hiện đang được lắp đặt tại nhiều cao ốc văn phòng trên toàn thế giới vì sự hiệu quả trong việc sử dụng năng lượng.

Hệ thống lạnh VRV

7

Việc điều khiển máy lạnh có thể thực hiện tại chỗ hay thông qua phần mềm quản lý từ xa.

Điều khiển từ xa các máy lạnh VRV

Ngoài ra, tòa nhà còn sử dụng một số máy lạnh cục bộ cho các phòng chuyên dụng:

Các máy lạnh cục bộ

Thông số môi trường điều hòa như sau:

- Nhiệt độ trung bình: 25 - 26oC

- Độ ẩm tương đối: 67 ± 5%

- Tốc độ gió lưu chuyển tại miệng thổi: 1,2 – 1,4 m3/s

Chỉ số năng lượng của hệ thống lạnh (tổng công suất điện của hệ thống lạnh trên diện tích có điều hòa): 53.3 W/m2.

3. Hệ thống chiếu sáng

Với chức năng chính là văn phòng làm việc nên tòa nhà sử dụng nhiều loại đèn khác nhau:

- Đèn compact phục vụ nhu cầu chiếu sáng hành lang, khu vệ sinh; đèn T8/0.6m dùng cho chiếu sáng trong phòng làm việc;; đèn T8/1.2 m cho khu để xe, khu kỹ thuật.

8

Đèn compact và đèn T8

- Đèn metal dùng chiếu sáng ngoại thất

Đèn metal chiếu sáng ngoại thất

Thống kê đèn chiếu sáng tại tòa nhà như bảng sau:

Loại đèn Số lượng

Huỳnh quang T8/1.2m 710

COMPACT 13w 510

Huỳnh quang T8/0.6m 950

Metal 150w 16

Chỉ số năng lượng của hệ thống chiếu sáng: 3.1 W/m2

4. Hệ thống thang máy

Tòa nhà sử dụng 4 thang khách hiệu Mitsubishi. Tất cả thang máy đều có khả năng đạt được tốc độ 2.5m/s. Điều khiển theo duplex do đó giảm thời gian chờ đợi của khách hàng nhỏ nhất.

Đặc biệt trong quá trình hoạt động tòa nhà cũng lưu ý đến người khiếm thị, do đó tất cả các nút bấm của thang máy đều có nút nổi để khách hàng có thể dễ dàng sử dụng.

9

Thang máy tại tòa nhà

5. Hệ thống bơm nước

Để phục vụ nước cho nhu cầu sinh hoạt, tòa nhà sử dụng 2 bơm công suất 11 kW (luân phiên thay thế hoạt động theo chương trình cài sẵn). Hệ thống bơm này đưa nước lên bể treo trên nóc nhà. Sau đó nước tự chảy xuống các phòng.

Hệ thống cấp nước của tòa nhà

Hệ thống được cài đặt sao các máy bơm hoạt động tránh giờ cao điểm.

6. Chất lượng không khí trong nhà - Mỗi tầng được lắp 2 quạt cấp khí tươi kiểu ống. Lượng không khí tươi này thổi trực

tiếp vào các phòng làm việc

- Các khu vệ sinh được thông gió bằng quạt hút

- Khu nhà bếp được trang bị quạt hút khói

- Cầu thang bộ được lắp quạt điều áp phòng cháy kiểu li tâm

- Các tầng hầm lắp 2 quạt hút gió cưỡng bức

10

Các loại quạt hút, thông khí

Dùng thiết bị đo, có nồng độ CO2 tại hành lang khoảng 920ppm, tại sảnh tiếp tân khoảng 870ppm. Vận tốc gió tại hành lang khoảng 1.3m/s, tại sảnh khoảng 1.5m/s.

11

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG Tòa nhà AGRIBANK tọa lạc ở vị trí đẹp trong khu đô thị Mỹ Đình I. Do có quy hoạch

tổng thể nên kiến trúc tòa nhà hài hòa với các nhà lân cận.

Tòa nhà AGRIBANK trong khu đô thị Mỹ Đình I

1. Định hướng và thiết kế tòa nhà

Mặt chính của tòa nhà giáp với đường Trần Hữu Dực, quay về hướng Nam. Tòa nhà được thiết kế hiện đại, sang trọng với dạng hình hộp, cao 21 tầng và 1 tầng hầm.

Các bề mặt của tòa nhà

2. Thiết kế bề mặt Công trình có kiến trúc khung beton, tường bao và cửa sổ kính. Với gam màu chủ yếu là

xanh của kính và vàng của tường bao. Kính của cửa sổ có tác dụng cách nhiệt cao, tạo sự nhẹ nhàng, sang trọng, nhưng cũng giúp giảm phụ tải cho hệ thống Điều hòa không khí.

Cửa sổ kính của tòa nhà

12

3. Lựa chọn vật liệu

Tòa nhà sử dụng các vật liệu địa phương và vật liệu sinh thái trong xây dựng, tận dụng ánh sáng tự nhiên tốt và giảm năng lượng tiêu thụ.

- Vật liệu địa phương: gạch đất nung 4 lỗ, đá tự nhiên, gỗ....

- Vật liệu sinh thái: gỗ tạp, vải tái sinh....

- Vật liệu chống nóng: Bê tông bọt, kính 2 lớp, rèm . ..

4. Thiết kế kết cấu che nắng

Tòa nhà sử dụng kính chống nóng, lanh tô chắn nắng và rèm nhằm giảm bớt bức xạ nhiệt.

Kiến trúc che chắn nắng

5. Cây xanh

Tòa nhà tận dụng cây xanh đường phố xung quanh, đồng thời trồng nhiều loại cây xanh bên trong khuôn viên;

Mảng xanh tại công trình

6. Tận dụng ánh sáng tự nhiên

AGRIBANK có các mặt quay ra không gian thoáng, do vậy khả năng tận dụng ánh sáng tự nhiên của công trình lớn, giảm bớt chiếu sáng nhân tạo.

13

Chiếu sáng tự nhiên trong tòa nhà

Nhằm hạn chế tình trạng mức ánh sáng quá nhiều, các văn phòng công trình đã sử dụng thêm 1 lớp rèm đứng.

7. Hệ số truyền nhiệt OTTV

- Tường được che phủ bằng gạch 4 lỗ, cửa kính 2 lớp.

Kết cấu tường tại tòa nhà

Hệ số truyền nhiệt tổng qua tường của tường bao ngoài là: 21.85 W/m2

- Mái được bố trí làm khu vực kỹ thuật, phần còn lại được để trống. Mái có kết cấu bao gồm: lớp bảo vệ 15cm, lớp chống thấm 5cm, bê tông 20cm, lớp kỹ thuật 45cm, trần lafont thạch cao.

Kết cấu mái tại tòa nhà

Hệ số truyền nhiệt OTTV của mái: 14.70 W/m2

14

QUẢN LÝ VÀ BẢO DƯỠNG 1. Hệ thống quản lý năng lượng

Với hệ thống quản lý năng lượng BMS, việc quản lý các thiết bị tiêu thụ trong tòa nhà không chỉ tiết kiệm được chi phí, nhân lực, thời gian, số liệu chính xác mà còn có thể theo dõi và điều khiển trực tiếp trên máy tính tại phòng BMS.

Hiện tại, tòa nhà đã sử dụng năng lượng một cách hiệu quả thông qua giám sát hoạt động của máy lạnh VRV, đèn chiếu sáng.

Giao diện quản lý các hệ thống tiêu thụ năng lượng trong tòa nhà

2. Các biện pháp quản lý và bảo dưỡng

Để bảo trì và bảo dưỡng cho tòa nhà, tòa nhà duy trì đội ngũ kỹ thuật gồm 01 Giám đốc kỹ thuật và 05 kỹ thuật viên đã có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác quản lý, bảo trì. Đội ngũ này luân phiên trực trong ngày làm việc, nhằm quản lý, vận hành, bảo trì và bảo dưỡng các máy móc, thiết bị cũng như xử lý kịp thời các tình huống xảy ra.

Hàng năm, phòng kỹ thuật duy trì khoảng 8,000 giờ công cho công tác bảo trì. Đồng thời tòa nhà cũng thuê các nhà thầu để bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống:

- Hệ thống máy phát điện.

- Hệ thống thang máy.

- Hệ thống lạnh.

Phòng kỹ thuật tòa nhà

3. Chương trình đào tạo

15

Những nhân viên bảo dưỡng khi làm việc tại tòa nhà AGRIBANK, sẽ được đào tạo theo chương trình sau:

- Đào tạo định hướng nghề nghiệp khi bắt đầu làm việc tại công ty.

- Đào tạo an toàn lao động, đào tạo phòng ngừa rủi ro, đào tạo những biện pháp và hành động ứng phó khi xảy ra tình huống khẩn cấp.

- Vận hành hệ thống iBMS, hệ thống PCCC, trạm phân phối điện tổng và máy phát dự phòng.

- Vận hành và bảo dưỡng các hệ thống như: hệ thống điều hòa không khí, hệ thống điện nặng, hệ thống điện nhẹ, hệ thống bơm.

- Hướng dẫn cứu hộ thang máy.

- Ngoài ra, công ty còn có chương trình đào tạo chuyên sâu theo từng chuyên ngành như điện.

Tòa nhà duy trì chương trình đào tạo khoảng 1,500h/năm. Ngoài ra, bản thân mỗi kỹ thuật viên của tòa nhà luôn tự cập nhật các thông tin, công nghệ, thiết bị mới về tiết kiệm năng lượng.

16

TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Tiết kiệm năng lượng gắn liền với bảo vệ môi trường là một trong những mục tiêu mà tòa nhà AGRIBANK hướng đến.

1. Quản lý chất thải Đội ngũ nhân viên vệ sinh hàng ngày có nhiệm vụ làm sạch và thu gom rác thải, sau đó

phân loại và tập trung đúng nơi quy định để cuối ngày Công ty đô thị Thành phố sẽ thu gom và đem đi xử lý.

- Chất thải rắn tại tòa nhà được thu gom trong các thùng chứa, cuối ngày sẽ được xe của Công ty Môi trường thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Đối với chất thải nguy hại (dầu nhớt, bóng đèn huỳnh quang, pin, ắc-quy và hộp mực in thì được thu gom tại nơi quy định;; sau đó đưa đi xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Quản lý ô nhiễm (không khí, tiếng ồn, thị giác, khí thải…)

Để quản lý ô nhiễm và góp phần hạn chế tối đa ảnh hưởng đến khách hàng và khu vực xung quanh công trình, tòa nhà đã áp dụng các biện pháp như sau:

- Khí thải phát sinh từ quá trình phát điện được thu gom vào hệ thống thoát khí để xử lý sơ bộ bụi trước khi thải vào môi trường qua ống khói trên sân thượng.

- Thường xuyên hút bụi và quét dọn văn phòng, vệ sinh nền cao ốc và thu gom các chất thải rắn để hạn chế tối đa bụi phát tán vào không khí.

- Các máy móc văn phòng được đặt vị trí thông thoáng không gây tích tụ khí độc và thường xuyên được bảo trì.

- Định kỳ kiểm tra nồng độ các chất độc hại cũng như bụi lơ lửng trong tòa nhà và bên ngoài tòa nhà : CO2, Nox, CO . . ..

- Đối với các máy có độ rung lớn sử dụng móng bê-tông, tăng chiều sâu móng, có rãnh cát, đế cao su, lò xo để tránh lan truyền độ rung,

- Đối với các máy gây ồn lớn như máy phát điện được cách ly trong phòng kín, cách âm

- Giảm lưu lượng quạt cấp gió tươi nhằm giảm tiếng ồn cho các tầng.

3. Xử lý các ô nhiễm khác

- Xử lý thải bể phốt định kỳ 06 tháng/ lần bằng vi sinh.

- Đường thoát nước khu vực bếp được xử lí phin lọc và các bẫy mỡ luôn được vệ sinh hàng ngày sau khi sử dụng.

17

THÔNG TIN VỀ TOÀ NHÀ A. Thông tin chung

1. Tên tòa nhà: Tòa nhà văn phòng AGRIBANK.

2. Tên chủ sở hữu: Ngân hàng AGRIBANK.

Tên công ty quản lý: Công ty Cổ phần Quản lý và Khai thác Tòa nhà PMC

3. Địa chỉ tòa nhà: 18 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình I – Từ Liêm - Hà nội

4. Điện thoại: 0438314068 Fax: 0438313717

B. Thông tin về đặc điểm tòa nhà

5. Bối cảnh hình thành tòa nhà:

Công trình xây dựng nằm trong khu đất phát triển Khu đô thị Mỹ Đình I đã được UBND thành phố Hà Nội giao cho công ty Kinh doanh nhà Hà nội – Bộ Quốc Phòng làm chủ đàu tư (theo công văn số 1919/CV-UB ngày 8/8/1997 của UBND Thành phố Hà Nội)

Ô đất xây dựng công trình thuộc lô đất 2 BXV với chức năng ô đất xây dựng công cộng hỗn hợp đã được Sở Quy Hoạch – Kiến Trúc Hà Nội phê duyệt.

Cơ quan quyết định đầu tư: Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

Tòa nhà dược xây dựng với các chức năng Hội sở chính của ngân hàng AGRIBANK, hoạt động vào năm 2010.

6. Tuổi tòa nhà: 3 năm

7. Đã được cải tạo hay chưa: chưa

8. Tổng số tầng: 21 tầng.

9. Tổng số tầng hầm: 01 tầng.

10. Số tầng đậu xe: 01 tầng.

11. Tổng diện tích sàn: 19,000 m2

12. Tỷ lệ giữa diện tích tường bao kể cả mái/diện tích sàn thô: 0.49

13. Diện tích đậu xe (xung quang và tầng hầm): 2,669 m2

14. Diện tích có thể để trống: ~2,070 m2 (khuôn viên khoảng 3,000m2)

15. Diện tích có điều hòa: 9,780m2

16. Diện tích không có điều hòa: 9,220m2.

17. Tỷ lệ (tổng diện tích sàn / diện tích nền): 6,33

C. Thông tin về thiết kế và vận hành tòa nhà

18. Cây trồng và thiết kế mỹ quan

18

Cây xanh ở công trình chủ yếu được trồng trong khuôn viên của tòa nhà. Ngoài ra, tòa nhà còn tận dụng cây xanh trên đường phố xung quanh. Cây xanh ngoài việc trang trí còn có tác dụng che nắng giảm bức xạ nhiệt vào bên trong tòa nhà, chắn bụi và tiếng ồn từ khu vực đường bên ngoài.

19. Mặt tiền và thiết kế che nắng

- Loại mặt tiền: gạch xây và kính chống nóng 2 lớp

- Màu mặt tiền: màu vàng

- Thiết bị che nắng sử dụng: kính, lanh tô, rèm

20. Vị trí của khu vực dịch vụ chính: văn phòng làm việc

21. Hình dạng tòa nhà: gồm 1 khối hình hộp, cao 21 tầng (~70m)

22. Hệ số truyền nhiệt tổng qua tường vỏ tòa nhà (OTTV):

Tường: 21.85 W/m2; Mái: 14.70 W/m2

23. Thiết bị chiếu sáng: đèn huỳnh quang T8, đèn compact

24. Chỉ số năng lượng của hệ thống chiếu sáng: 3,1 W/m2

25. Hệ thống và thiết bị điều hòa:

Tỷ lệ trao đổi không khí sạch:18 m3/giờ/người

26. Chỉ số năng lượng của hệ thống điều hòa nhiệt độ: 53,3 W/m2

D. Thông tin về họat động

27. Tỷ lệ sử dụng năm 2012 : ~ 95% tổng diện tích

28. Tổng số người sử dụng: 600 người/ngày (tính trung bình năm 2012)

29. Thời gian biểu họat động của tòa nhà:

- Ngày trong tuần: từ 06.30 đến 17.30

- Thứ bảy và Chủ nhật: nghỉ

- Số giờ hoạt động/năm: 2,860 giờ/năm

30. Môi trường bên trong tòa nhà:

Mùa hè: nhiệt độ: 25-28oC, độ ẩm: 65 %.

Mùa đông: nhiệt độ: 18-22oC, độ ẩm: 77 %.

19

E. Thông tin tiêu thụ năng lượng

31. Nhu cầu cao nhất/đỉnh(từng tháng):

Đồ thị tiêu thụ điện 12 tháng trong năm 2012:

32. Năng lượng (bao gồm điện năng và nhiên liệu) sử dụng hàng tháng:

0

50000

100000

150000

200000

250000

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Giá trị (kW

h)

Tháng

Tiêu thụ điện 2012

Tháng Điện năng tiêu thụ (kWh)

Jan-12 93,200

Feb-12 92,000

Mar-12 107,600

Apr-12 154,400

May-12 216,000

Jun-12 233,200

Jul-12 220,000

Aug-12 225,200

Sep-12 165,600

Oct-12 190,000

Nov-12 147,600

Dec-12 111,200

20

33. Biểu đồ phụ tải điển hình

Phụ tải hệ thống điện toàn toà nhà

Phụ tải máy lạnh VRV

34. Suất tiêu hao năng lượng (bao gồm quy đổi năng lượng nhiệt tương đương (nếu có): khu vực có điều hòa nhiệt độ 139.8 kWh/m2/năm (dựa trên 2,000 giờ hoạt động/năm).

10050100

100100150100200100250100

1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69 73 77 81 85

Phụ tải

Phép đo (1ph/lần)

Phụ tải TBA số 1 (W)

10050100

100100150100200100250100

1 8 15 22 29 36 43 50 57 64 71 78 85 92 99 106

Phụ tải

Phép đo (1ph/lần)

Phụ tải TBA số 2 (W)

202020402060208020

10020120201402016020

1 5 9 13 17

Phụ tải

Phép đo (1ph/lần)

Phụ tải 01 may VRV (W)

21

35. Năng lượng tiêu thụ:

- Suất tiêu hao điện năng: tính trên tổng diện tích sàn 71.9 kWh/m2/năm (dựa trên 2,000 giờ hoạt động/năm).

- Suất tiêu hao nhiên liệu: tính trên tổng diện tích sàn 0 lít/ m2/năm (không tính cho máy phát điện).

F. Thông tin về hoạt động quản lý năng lượng

36. Hệ thống thiết bị quản lý năng lượng:

- Thiết bị đo năng lượng tiêu thụ:

+ Điện kế: 02 cái

+ Nước: 01 cái

+ Dầu: 01 cái

- Có hay không hệ thống quản lý năng lượng (BMS): có (giám sát trạng thái máy lạnh, điều khiển hệ thống chiếu sáng)

37. Các cam kết trong hệ thống quản lý năng lượng:

- Có chính sách năng lượng được cam kết bởi lãnh đạo hay không: có

- Năng lượng tiết kiệm dựa theo mục tiêu ngắn hạn;; mục tiêu dài hạn: có (năng lượng tiết kiệm dựa theo mục tiêu ngắn hạn: 02 kWh/m2/năm (1 năm);; mục tiêu dài hạn 05 kWh/m2/năm)

- Doanh nghiệp có kế hoạch thực hiện các hoạt động quản lý năng lượng hay không: có.

38. Nhân sự quản lý năng lượng:

- Có hay không cán bộ chuyên trách quản lý năng lượng: có;

- Có bằng cấp chuyên môn về quản lý năng lượng hay không: không;

- Có hay không nhóm quản lý năng lượng: có (số lượng nhân sự tham gia: 10)

G. Thông tin bảo trì

39. Chương trình bào trì

- Nhân lực đáp ứng bảo trì: 8,000h/năm

- Đơn vị thầu bảo trì: có

- Có hay không kỹ sư chuyên ngành bảo dưỡng: có

- Có chương trình đào tạo công nhân bảo trì phù hợp: 1,500 giờ tích lũy /năm

H. Tác động môi trường

40. Tác động của chất thải rắn, lỏng: không.

41. Tác động của ô nhiễm (không khí, tiếng ồn, thị giác, khí thải…): không.

22

BẢN VẼ MẶT CẮT ĐỨNG VÀ MẶT BẰNG CÁC TẦNG

Sơ đồ mặt đứng Tòa nhà

23

24

25

!