hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư green star

17
_____________________________________________________________________________________ Hợp đồng qun lý, sdụng nhà chung cư Trang 1 CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc --------------------------- HỢP ĐỒNG QUN LÝ, SDNG NHÀ CHUNG CƯ S: ......................... /HĐQL/ABSC - Căn ccác quy định pháp lut ca Vit Nam; - Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ s/HĐMBCH/ABSC ngày tháng năm ký gia Công ty Cphn Ngôi sao An Bình và Ông ……………... - Theo stha thun gia Các Bên. Hợp đồng này được lp ngày tháng năm ti Công ty cphn Ngôi sao An Bình, bởi Các Bên sau đây: I CHĐẦU TƯ (Bên A): - Giấy đăng ký kinh doanh số: 0103574486 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - SKế hoạch Đầu tư thành phố Hà Ni cp lần đầu ngày 12/03/2009. - Đại din bi: Ông Nguyn Quc Huy Chc v: Tổng Giám đốc. - Địa ch: S234 Phạm Văn Đồng, phường CNhuế 1, qun Bc TLiêm, thành phHà Ni. - Điện thoi Công ty: 043.7480025 Fax: 043.7480026 - Stài khon: 0000 0000 2949 ti Ngân hàng : TMCP Đại Chúng Vit Nam Hi schính. - Mã sthuế: 0103574486 II NGƯỜI SDỤNG NHÀ CHUNG CƯ (Bên B): - Ông: ......................................................................................................................................... - SCMND (hchiếu) s: .............................. Cp ngày: ....................... Ti: ...................... - Hkhẩu thường trú: ...................................................................................................................................... - Địa chliên h: ............................................................................................................................................. - Điện thoi: .................................................................... Điện thoi cđịnh: .......................... - Email: ....................................................................................................................................... Bà (Chng/V): ...................................................................................................................... - SCMND (hchiếu) s: .............................. Cp ngày: ....................... Ti: ...................... - Hkhẩu thường trú: ...................................................................................................................................... - Địa chliên h: ............................................................................................................................................. - Điện thoi: .................................................................... Điện thoi cđịnh: .......................... - Email: .......................................................................................................................................

Upload: tung-tran

Post on 17-Jul-2015

977 views

Category:

Business


3 download

TRANSCRIPT

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------------

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ

Số: ......................... /HĐQL/ABSC

- Căn cứ các quy định pháp luật của Việt Nam;

- Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ số /HĐMBCH/ABSC ngày tháng năm

ký giữa Công ty Cổ phần Ngôi sao An Bình và Ông ……………...

- Theo sự thỏa thuận giữa Các Bên.

Hợp đồng này được lập ngày tháng năm tại Công ty cổ phần Ngôi sao An Bình,

bởi Các Bên sau đây:

I – CHỦ ĐẦU TƯ (Bên A):

- Giấy đăng ký kinh doanh số: 0103574486 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu

tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 12/03/2009.

- Đại diện bởi: Ông Nguyễn Quốc Huy Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Địa chỉ: Số 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại Công ty: 043.7480025 Fax: 043.7480026

- Số tài khoản: 0000 0000 2949 tại Ngân hàng : TMCP Đại Chúng Việt Nam – Hội sở chính.

- Mã số thuế: 0103574486

II – NGƯỜI SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ (Bên B):

- Ông: .........................................................................................................................................

- Số CMND (hộ chiếu) số: .............................. Cấp ngày: ....................... Tại: ......................

- Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................................

- Điện thoại: .................................................................... Điện thoại cố định: ..........................

- Email: .......................................................................................................................................

Bà (Chồng/Vợ): ......................................................................................................................

- Số CMND (hộ chiếu) số: .............................. Cấp ngày: ....................... Tại: ......................

- Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................................

- Điện thoại: .................................................................... Điện thoại cố định: ..........................

- Email: .......................................................................................................................................

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 2

Trong Hợp đồng này, “Chủ đầu tư” và “Người sử dụng nhà chung cư” được hiểu là một Bên hoặc

các Bên.

Xét rằng:

A. Chủ đầu tư và Bên sử dụng nhà chung cư đã ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số

............................. /HĐMBCH/ABSC ngày ... ... tháng năm . Theo Hợp đồng mua

bán căn hộ chung cư (như giải thích sau đây), Chủ đầu tư bán cho Người sử dụng nhà chung

cư căn hộ (Căn hộ) có diện tích ………. m2 tại Tầng ……. của Tòa nhà …… thuộc Dự án

Khu nhà ở cao tầng CT2 – Khu đô thị “ Thành phố Giao Lưu” , ký hiệu Căn hộ là …………,

trên bản vẽ tại Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và đồng thời được (hoặc sẽ được) xác định

trong Giấy chứng nhận của Căn hộ theo quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư,

và Người sử dụng nhà chung cư sẽ sử dụng Căn hộ theo Mục đích sử dụng ghi trong Hợp đồng

mua bán căn hộ chung cư và Giấy chứng nhận và theo quy định pháp luật.

B. Trong thời hạn có giá trị pháp lý của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và thời hạn có giá

trị pháp lý của Giấy chứng nhận của Căn hộ chung cư, Người sử dụng nhà chung cư sẽ sử

dụng Căn hộ đã mua và sở hữu theo các điều kiện của Hợp đồng này.

CÁC BÊN THỎA THUẬN NHƯ SAU:

Điều 1: Giải thích từ ngữ và diễn giải

1.1 Định nghĩa:

Các từ ngữ và cụm từ sau đây được sử dụng tại các điều khoản của Hợp đồng được giải

thích và được hiểu như sau:

1.1.1 “Hợp đồng” là Hợp đồng này được ký giữa Chủ đầu tư của Dự án (Bên A) và Người

sử dụng Căn hộ (Bên B) để thỏa thuận và quy định các nội dung về quản lý, sử dụng

Căn hộ, và tất cả các sửa đổi, bổ sung, thay thế của toàn bộ hoặc một phần của hợp

đồng này.

1.1.2 “Hợp đồng mua bán căn hộ” là hợp đồng số ……………/HĐMBCH/ABSC ngày

…. tháng …. năm ……. ký giữa Công ty cổ phần Ngôi sao An Bình và Ông

…………… có số CMTND: …………. và tất cả các sửa đổi, bổ sung, thay thế của

toàn bộ hoặc một phần của Hợp đồng số …………./HĐMBCH/ABSC. “Dự Án” có

nghĩa là dự án Khu nhà ở cao tầng CT2 tại Khu đất do Công ty cổ phần Ngôi sao

An Bình làm Chủ đầu tư.

1.1.3 “Tòa Nhà” có nghĩa là Tòa nhà B4&B5 trong Dự Án do Chủ Đầu Tư đầu tư, xây

dựng, quản lý, khai thác và vận hành.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 3

1.1.4 “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ chung cư mà Người sử dụng Căn hộ đã mua theo

Hợp đồng mua bán căn hộ và/hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu

Căn hộ thuộc Tòa nhà trong Dự án.

1.1.5 “Chủ Đầu Tư”, “ B ê n A ” có nghĩa là có nghĩa là Công ty cổ phần Ngôi sao An

Bình (“ABSC”), là pháp nhân có tư cách pháp lý là chủ đầu tư của Dự án, đã ký

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với Người sử dụng căn hộ để bán Căn hộ cho

Người sử dụng căn hộ, hoặc bất kỳ pháp nhân kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ

của Chủ đầu tư quy định tại Hợp đồng này theo quy định pháp luật

1.1.6 “Người sử dụng căn hộ”, “Bên B” là Ông ……………., số CMTND/Hộ chiếu

……………., là Bên mua trong Hợp đồng mua bán căn hộ.

1.1.7 “Người sở hữu căn hộ tiếp theo” là: tổ chức/cá nhân có quyền sở hữu, sử dụng Căn

hộ mà quyền sở hữu, sử dụng đối với Căn hộ của tổ chức/cá nhân có được là do Chủ

sở hữu căn hộ chuyển giao cho tổ chức/cá nhân theo quy định pháp luật để trên cơ sở

đó tổ chức/cá nhân có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với Căn hộ thông qua các

hình thức bao gồm: chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ; chuyển nhượng, tặng

cho, thừa kế Căn hộ; góp vốn bằng Căn hộ; hoặc bất kỳ hình thức nào khác theo quy

định pháp luật để tổ chức/cá nhân có được quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ hợp pháp.

Tổ chức/cá nhân nhận chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ hợp pháp từ Chủ

sở hữu căn hộ sẽ kế thừa toàn bộ nghĩa vụ của Chủ sở hữu căn hộ được quy định

trong Hợp đồng mua bán căn hộ và đối với Căn hộ và Chủ đầu tư theo quy định

trong Hợp đồng này. Người sở hữu căn hộ tiếp theo có thể là tổ chức/cá nhân trực

tiếp được nhận chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ từ Chủ sở hữu căn hộ

hoặc là bất kỳ tổ chức/cá nhân khác có được quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ hợp pháp

dưới bất kỳ hình thức nào sau khi tổ chức/cá nhân trực tiếp được nhận chuyển giao

quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ từ Chủ sở hữu căn hộ chấm dứt quyền sở hữu, sử

dụng đối với Căn hộ.

1.1.8 “Dịch vụ quản lý vận hành” có nghĩa là các dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà và

các khu vực công trình xây dựng không thuộc Tòa nhà, nằm trong Dự án : (i) việc

quản lý, vận hành và duy trì Phần sở hữu chung (ii) các dịch vụ đảm bảo Tòa nhà hoạt

động bình thường, (iii) vận hành duy trì và đảm bảo cho Khu nhà ở cao tầng CT2 hoạt

động bình thường. Các dịch vụ này được quy định tại Hợp đồng này và được thay đổi,

điều chỉnh bởi Doanh nghiệp quản lý vận hành trong trường hợp Doanh nghiệp quản

lý vận hành do Chủ đầu tư thành lập hoặc chỉ định/thuê để thực hiện các hoạt động

quản lý, vận hành Tòa nhà.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 4

1.1.9 “Phí quản lý vận hành” có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Cư Dân

phải thanh toán cho Doanh nghiệp quản lý vận hành đối với Dịch vụ quản lý vận hành.

Phí quản lý vận hành được quy định cụ thể tại Hợp đồng này.

1.1.10 “Doanh nghiệp quản lý vận hành” là đơn vị do Chủ đầu tư thành lập, thuê hoặc chỉ

định để thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, cung cấp các

dịch vụ cho Tòa nhà, bảo trì Tòa nhà và thực hiện các công việc khác theo Hợp đồng

cung cấp dịch vụ ký với Chủ đầu tư; Các hoạt động của Doanh nghiệp quản lý vận

hành trong thực hiện quản lý, vận hành Tòa nhà được thực hiện trên cơ sở do Chủ đầu

tư ủy quyền hoặc trên cơ sở hợp đồng ký giữa Chủ đầu tư và Doanh nghiệp quản lý

vận hành.

Trường hợp khi đã có Ban quản trị tòa nhà, và Ban quản trị tòa nhà sẽ trực tiếp ký hợp

đồng với Doanh nghiệp quản lý vận hành thì thực hiện như sau:Ban quản trị tòa nhà sẽ

thay thế Chủ đầu tư để tiếp tục thực hiện toàn bộ Hợp đồng mà Chủ đầu tư đã ký với

Doanh nghiệp quản lý vận hành. Thủ tục thực hiện thông qua Phụ lục của Hợp đồng

dịch vụ ký giữa ba bên (Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận hành và đại diện Ban

quản trị tòa nhà) để Ban quản trị tòa nhà thay thế tư cách của Chủ đầu tư trong Hợp

đồng dịch vụ đã ký với Doanh nghiệp quản lý vận hành.

1.1.11 “Bản nội quy quản lý, vận hành nhà chung cư” là các quy định về quản lý, sử

dụng, vận hành nhà chung cư áp dụng tại Tòa nhà thuộc Dự án và tất cả các phụ

lục, văn bản đính kèm và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm, để quản lý, vận

hành Tòa nhà. Bản Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư ban hành theo Quyết

định số 31/QĐ-ABSC ngày 06 tháng 07 năm 2014 của Công ty Cổ phần Ngôi sao

An Bình.

1.1.12 “Chủ sở hữu”, “Chủ sở hữu căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở

hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ trong Tòa nhà, trên cơ sở: Hợp đồng

mua bán căn hộ, Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu Căn hộ trên cơ sở hợp đồng

hoặc văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán phù hợp với quy định của pháp luật nhưng

chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ.

1.1.13 “Người sử dụng căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp

đối với một hoặc nhiều Căn Hộ của các Chủ sở hữu căn hộ trong Tòa nhà, trên cơ

sở: hợp đồng thuê/mượn Căn hộ với Chủ sở hữu căn hộ hoặc giấy tờ khác có

tính chất tương đương phù hợp với quy định của pháp luật.

1.1.14 “Cư Dân” có nghĩa là Chủ sở hữu căn hộ và/hoặc Người sử dụng căn hộ của Tòa nhà.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 5

1.1.15 “Mét vuông sử dụng căn hộ”, “Diện tích căn hộ” tính theo quy định tại Thông tư số

03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014.

Điều 2. Dịch vụ quản lý vận hành cung cấp trong Tòa nhà

2.1 Dịch vụ quản lý vận hành cung cấp trong nhà chung cư theo quy định trong Hợp đồng

mua bán căn hộ, được mô tả cụ thể tại Phụ lục II Hợp đồng này.

2.2 Bên A có thể tăng thêm, mở rộng, hoặc có những thay đổi trong việc cung cấp các dịch vụ

khi Bên A nhận thấy cần thiết để quản lý, vận hành Tòa nhà tốt hơn tùy theo từng thời

gian và mức độ hợp lý như sau:

a) Trường hợp các thay đổi trong việc cung cấp các dich vụ được thực hiện nhằm đáp ứng

các thay đổi về tình hình thị trường, kinh tế, xã hội, và đảm bảo sự thay đổi này không

làm ảnh hưởng đến các Dịch vụ quản lý vận hành mà Bên B được hưởng như đề cập trong

Phụ lục về Dịch vụ quản lý và phí hàng tháng của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư,

không làm ảnh hưởng làm hạn chế các hoạt động của Bên B trong việc sử dụng Căn hộ

theo đúng mục đích sử dụng quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ, không làm biến

động giá Dịch vụ quản lý vận hành tăng làm bất lợi cho Người sử dụng Căn hộ, thì trước

khi thực hiện việc thay đổi về cung cấp dịch vụ, Bên A sẽ thông báo công khai tại Tòa

nhà trước ít nhất 30 ngày.,.

b) Trường hợp các thay đổi trong việc cung cấp các dịch vụ làm biến động tăng Phí quản lý

dịch vụ bất lợi hơn cho Người sử dụng Căn hộ trong việc sử dụng Căn hộ thì việc thay đổi

cần được lấy ý kiến trước của các Cư dân đang sinh sống theo Tòa nhà. Việc thay đổi

được thực hiện khi đa số Cư dân trong tòa nhà không phản đối.

c) Việc điều chỉnh cung cấp dịch vụ đối với riêng một số Cư dân để cung cấp các dịch vụ

riêng biệt thì không đòi hỏi phải được sự chấp thuận của các Cư dân khác, mà do Bên

cung cấp dịch vụ và các Cư dân thỏa thuận.

2.3 Bên A trực tiếp cung cấp Dịch vụ quản lý vận hành trong Tòa nhà hoặc chỉ định một đơn

vị cung cấp dịch vụ để cung cấp Dịch vụ quản lý vận hành.

2.4 Trong trường hợp, Doanh nghiệp quản lý vận hành thực hiện các hoạt động quản lý vận

hành Tòa nhà, Tòa Nhà theo sự chỉ định của Chủ đầu tư bằng văn bản, ủy quyền của Chủ

đầu tư bằng văn bản, thông qua hợp đồng ký với Chủ đầu tư, thì: (i) các quyền và nghĩa

vụ của Chủ đầu tư trước Bên B quy định trong Hợp đồng này cũng sẽ được Doanh nghiệp

quản lý vận hành kế thừa và thực hiện toàn bộ, (ii) các quyền và nghĩa vụ của Bên B trước

Chủ đầu tư quy định trong Hợp đồng này cũng sẽ được thực hiện, phát sinh toàn bộ trước

Doanh nghiệp quản lý vận hành.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 6

Điều 3. Các tiện ích cung cấp trong nhà chung cư

3.1 Ngoài các dịch vụ đã bao gồm trong Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tham chiếu trong Hợp

đồng mua bán căn hộ chung cư, các dịch vụ tiện ích khác mà Chủ sở hữu căn hộ được sử dụng trong

Tòa nhà sẽ do Chủ đầu tư hoặc đơn vị cung cấp dich vụ do Chủ đầu tư chỉ định cung cấp.

Chủ sở hữu Căn hộ được sử dụng các dịch vụ, tiện ích do đơn vị khác cung cấp nếu các

dịch vụ, tiện ích này không được cung cấp trong Tòa nhà bởi Chủ đầu tư.

3.2 Các dịch vụ, tiện ích do đơn vi cung cấp dịch vụ khác cung cấp sẽ phải sử dụng hoặc thông

qua hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Tòa nhà do Chủ đầu tư, hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ do

Chủ đầu tư chỉ định lắp đặt sẵn. Trường hợp đơn vị cung cấp dịch vụ, tiện ích của Chủ sở

hữu căn hộ muốn lắp đặt các hệ thống kỹ thuật, thiết bị cung cấp dịch vụ vào Căn hộ thì

phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành do Chủ đầu

tư chỉ định.

Điều 4. Phí dịch vụ và phí tiện ích

4.1 Người trả Phí quản lý vận hành là Chủ sở hữu của Căn hộ và các Chủ sở hữu khác của các căn hộ

chung cư trong Tòa nhà. Phí quản lý vận hành được xác định theo diện tích sử dụng căn hộ.

4.2 Phí quản lý vận hành áp dụng theo mức quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

ổn định tối thiểu trong năm dương lịch mà Căn hộ được bàn giao cho Chủ sở hữu, và được

mô tả chi tiết tại Phụ lục của Hợp đồng.

Theo quy định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về phí dịch vụ nhà chung cư: Phí

quản lý vận hành sẽ được điều chỉnh vào thời điểm khi giá dịch vụ, nguyên liệu, nhân công

đầu vào của ít nhất 20% dịch vụ thuộc Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tăng ít nhất

10% so với thời điểm áp dụng của Phí quản lý vận hành trước đó. Chu kỳ các lần điều

chỉnh Phí quản lý vận hành ít nhất sau 12 tháng kể từ thời điểm áp dụng Phí quản lý vận

hành hoặc điều chỉnh Phí quản lý vận hành, nhưng mức phí mới sẽ chỉ được áp dụng bắt

đầu từ thời điểm là tháng đầu tiên của Năm.

4.3 Phí dịch vụ và tiện ích khác không nằm trong Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư áp

dụng theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ.

Điều 5. Ngừng cung cấp dịch vụ và tiện ích

Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ do Chủ đầu tư

chỉ định có quyền ngừng cung cấp dịch vụ và tiện ích như Dịch vụ quản lý vận hành nhà

chung cư, điện, nước, thu gom và xử lý rác thải, và các dịch vụ tiện ích khác, nếu Chủ sở hữu

căn hộ: (i) không thực hiện việc thanh toán các khoản tiền quy định trong Hợp đồng này

trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn phải thanh toán, (ii) gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến

vệ sinh môi trường, an ninh của Tòa nhà và Tòa nhà mà không thể khắc phục trong vòng 10

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 7

ngày kể từ ngày Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận hành, cơ quan có thẩm quyền thông

báo cho Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ.,

Điều 6. Thanh toán phí dịch vụ và tiện ích

6.1 Chủ sở hữu Căn hộ có trách nhiệm thanh toán Phí quản lý vận hành, các phí dịch vụ và tiện

ích khác cho Doanh nghiệp quản lý vận hành và các đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định

của Doanh nghiệp quản lý vận hành và các đơn vị cung cấp dịch vụ.

6.2 Trong trường hợp bất kỳ khoản tiền nào Chủ sở hữu Căn hộ phải trả cho Chủ đầu tư, Doanh

nghiệp quản lý vận hành, đơn vị cung cấp dịch vụ do Chủ đầu tư chỉ định theo quy định

trong Hợp đồng mua bán căn hộ, Phí dịch vụ quy định trong Hợp đồng này không đươc

thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thanh toán, thì Chủ sở

hữu Căn hộ phải trả cho Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc đơn vị cung

cấp dịch vụ khoản tiền lãi cho khoản tiền chậm trả đó, mà không phương hại đến bất cứ

quyền nào khác hoặc khoản bồi thường nào khác của Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận

hành, đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định trong Hợp đồng. Tiền lãi theo quy định tại điều

khoản này được tính cho khoảng thời gian tính từ ngày hết hạn của thời hạn 10 ngày nói trên

đến ngày thực hiện thanh toán với mức lãi suất bằng 150% lãi suất do Ngân hàng Nhà nước

công bố cho thời hạn 01 năm tại thời điểm áp dụng.

6.3 Trách nhiệm về việc chậm thanh toán phí dịch vụ, tiện ích khác của Chủ sở hữu Căn hộ

thực hiện theo quy định trong hợp đồng ký với các đơn vị cung cấp dịch vụ.

Điều 7. Sửa chữa, thay đổi và lắp đặt trong Căn hộ chung cư

7.1 Trường hợp Chủ sở hữu Căn hộ thực hiện sửa chữa, lắp đặt, hoàn thiện Căn hộ trước khi vào

ở thì phải thực hiện các công việc này trong thời hạn tối đa không quá 120 ngày kể từ ngày

nhận bàn giao Căn hộ và phải hoàn thiện các hoạt động này trong thời hạn tối đa 120 ngày kể

từ ngày bắt đầu thực hiện các hoạt động sửa chữa, lắp đặt, hoàn thiện Căn hộ.

Việc thực hiện các hoạt động sửa chữa, lắp đặt, hoàn thiện Căn hộ của Chủ sở hữu Căn hộ

phải tuân thủ theo quy định, quy chế do Chủ đầu tư ban hành và áp dung tại Tòa nhà.

7.2 Trong quá trình khai thác, sử dụng Căn hộ, nếu Chủ sở hữu Căn hộ thực hiện các hoạt động

sửa chữa, cải tạo Căn hộ thì phải có văn bản gửi Chủ đầu tư để thông báo, trong đó nói rõ

về nội dung sửa chữa và thời gian thực hiện sửa chữa, và:

a) Đối với các sửa chữa nhỏ, thời gian sửa chữa không quá 8 giờ đồng hồ và thực hiện trong

các giờ hành chính thì sau khi thông báo 24 giờ, Chủ sở hữu Căn hộ được thực hiện việc

sửa chữa.

b) Đối với các sửa chữa lớn và thời gian sửa chữa ngoài giờ hành chính, quá 8 giờ đồng hồ thì

Chủ sở hữu Căn hộ chỉ được thực hiện sau khi được Chủ đầu tư đồng ý.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 8

c) Việc thực hiện các hoạt động cải tạo, sửa chữa Căn hộ thực hiện theo quy định của Chủ đầu

tư áp dụng tại Dự án.

Điều 8. Bảo hành và bảo trì nhà chung cư

8.1 Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo hành Căn hộ trong thời hạn bảo hành theo quy định trong

Hợp đồng mua bán căn hộ.

8.2 Sau khi hết hạn bảo hành Căn hộ theo quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ, các hoạt

động sửa chữa Căn hộ thuộc trách nhiệm của Chủ sở hữu Căn hộ.

8.3 Chủ sở hữu có trách nhiệm tự bảo hành đối với các các hạng mục xây dựng, thiết bị lắp đặt

trong Căn hộ do Chủ sở hữu tự xây dựng, lắp đặt, hoàn thiện, sửa chữa, trang bị.

Điều 9. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự

9.1 Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường;

9.1.1 Chủ đầu tư và Chủ sở hữu Căn hộ có trách nhiệm chấp hành các quy định pháp luật về bảo

vệ môi trường của Việt Nam.

9.1.2 Chủ sở hữu Căn hộ không được để bất cứ vật liệu hoặc chất gây ô nhiễm môi trường ngoài

Căn hộ, không lưu trữ các chất gây ô nhiễm môi trường trong Căn hộ.

9.1.3 Khi Chủ sở hữu Căn hộ gây ô nhiễm môi trường trong Tòa nhà, hoặc cơ quan có thẩm

quyền, Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận hành, Chủ sở hữu khác trong Tòa nhà, Người

sử dụng khác trong Tòa nhà phàn nàn về việc ô nhiễm môi trường (như khí thải, mùi khó

chịu, tiếng ồn, rác thải, nước thải,…) thì Chủ sở hữu Căn hộ phải khắc phục và dọn dẹp kịp

thời để chấm dứt ngay hiện tượng ô nhiễm; chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại về môi

trường cho Tòa nhà, Chủ đầu tư, Bên thứ ba do hoạt động gây ô nhiễm môi trường của Chủ

sở hữu Căn hộ. Trường hợp Chủ sở hữu Căn hộ không thể khắc phục các ô nhiễm môi

trường trong vòng 01 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận hành, cơ quan

có thẩm quyền yêu cầu thì Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận hành buộc phải ngừng

cung cấp các dịch vụ, tiện ích của Căn hộ, và yêu cầu các đơn vị cung cấp dịch vụ, tiện ích

khác ngưng cung cấp dịch vụ, tiện ích của Căn hộ.

9.2 Giữ gìn an ninh, trật tự

9.2.1 Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý vận hành giữ gìn an ninh trật tự khu vực bên ngoài Căn

hộ và các Căn hộ thuộc Chủ sở hữu Căn hộ khác.

9.2.2 Chủ sở hữu Căn hộ tự chịu trách nhiệm giữ gìn an ninh bên trong Căn hộ.

9.3 Chủ sở hữu Căn hộ có trách nhiệm: không gây mất an ninh, trật tự đối với các Căn hộ khác

và các khu vực khác của Tòa nhà; đảm bảo người sinh sống trong Căn hộ, các khách ra vào

Căn hộ không gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự của Tòa nhà.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 9

Điều 10. Sử dụng Khu vực sở hữu, sử dụng chung và Sở hữu riêng của Chủ đầu tư

10.1 Diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ là phần diện tích bên trong Căn hộ mà

Chủ sở hữu trả tiền để mua theo Hợp đồng mua bán Căn hộ và/hoặc được ghi trong Giấy

chứng nhận quyền sở hữu căn hộ được cấp cho Chủ sở hữu.

10.2 Diện tích thuộc sở hữu riêng của các Chủ sở hữu khác là phần diện tích bên trong các Căn hộ hoặc

các phần diện tích trong Tòa nhà không có mục đích sử dụng làm nhà ở mà Chủ đầu tư đã chuyển

giao quyền sở hữu đối với các phần diện tích này cho các Chủ sở hữu khác hợp pháp.

10.3 Diện tích thuộc sở hữu, sử dụng chung là các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung,

sử dụng chung của các Chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: Các phần diện tích không

thuộc Sở hữu riêng của Bên Mua, sở hữu riêng của Bên Bán, sở hữu của các Chủ sở hữu

Căn hộ, thì thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các Chủ sở hữu trong nhà chung cư và

Chủ đầu tư. Bao gồm các diện tích và hạng mục theo thiết kế của Dựa án sau đây: hành

lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung; nhà sinh hoạt chung (sinh hoạt cộng đồng)

của Tòa nhà (nếu có); nơi để xe (xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật) của Tòa

nhà; hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa nhà; các diện tích sử

dụng chung khác của Tòa nhà gồm: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị

kỹ thuật dùng chung trong Tòa nhà như khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh Toà

nhà, tường phân chia giữa các Căn hộ, sân thượng, đường thoát hiểm, cổng ra vào, tiền

sảnh, hệ thống thu gom rác, hộp kỹ thuật, hệ thống điện, nước, gas (nếu có), thông tin liên

lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, bể nước, hệ thống chống sét, cứu hỏa, hệ thống hạ

tầng kỹ thuật bên ngoài Tòa nhà nhưng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Tòa nhà, khuôn

viên cây xanh, đường đi chung và Tiện ích công cộng. Phần sở hữu chung thuộc quyền

quản lý của Chủ đầu tư và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành. Để tránh hiểu lầm, những

hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần sở hữu chung: (i) Phần khối đế tòa nhà

(trừ cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, Sảnh chung cư, Phòng quản lý, phòng trực,

diện tích kỹ thuật tầng 1, nhà vệ sinh chung tại tầng 1, nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa

nhà), (ii)diện tích tầng hầm 1 và tầng lửng hầm 1(trừ lõi thang bộ, thang máy và khu vực

kỹ thuật thuộc chung, lối thoát hiểm, lối lên xuống), (iii) nhà Câu lạc bộ, (iv) các khu vực

khác thuộc khu nhà mà chủ đầu tư không bán.

10.4 Bất kỳ phần diện tích sàn xây dựng, các công trình kiến trúc, tài sản, quyền sử dụng đất của

Tòa nhà không thuộc sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ, các Chủ sở hữu khác theo quy

định trong Hợp đồng này, thì được xác định là thuộc quyền sở hữu, sử dụng riêng của Chủ

đầu tư.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 10

10.5 Chủ sở hữu Căn hộ có trách nhiệm: sử dụng Căn hộ và Diện tích sử dụng chung tuân thủ

theo các quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ, Hợp đồng này, Bản nội quy quản lý sử

dụng nhà chung cư, và theo quy định pháp luật; không xâm phạm quyền sở hữu, sử dụng

riêng của các Chủ sở hữu khác và Chủ đầu tư đối với các Căn hộ khác và các tài sản khác

trong Tòa nhà.

Điều 11: Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư

11.1 Bản nội quy quản lý vận hành nhà chung cư ban hành theo Quyết định số 31/QĐ – ABSC ngày

06 tháng 07 năm 2014 của Công ty Cổ phần Ngôi sao An Bình và được quy định trong Phụ lục

của Hợp đồng mua bán căn hộ được áp dụng để quản lý vận hành Tòa nhà. Các quy định trong

Bản nội quy quản lý, vận hành nhà chung cư được dẫn chiếu tới Hợp đồng này có giá trị là nội

dung của điều khoản này của Hợp đồng; Chủ sở hữu Căn hộ và các Cư dân trong Tòa nhà có

trách nhiệm tuân thủ các quy định trong Bản nội quy quản lý vận hành nhà chung cư.

11.2 Trường hợp có sự khác nhau giữa các văn bản, thỏa thuận giữa Các bên, hoặc các văn bản

được ban hành bởi các tổ chức không phải là cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước hoặc

các văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vận hành nhà chung cư

để áp dụng cụ thể tại Căn hộ và Tòa nhà thì các quy định tại Hợp đồng này và Bản nội quy

quản lý, sử dụng nhà chung cư sẽ được Các bên áp dụng trước tiên.

11.3 Việc bãi bỏ, thay thế toàn bộ Bản nội quy quản lý vận hành nhà chung cư bằng một Bản nội

quy khác phải được Các bên thỏa thuận và ký kết bằng Phụ lục của Hợp đồng này. Bất kỳ

thỏa thuận riêng rẽ giữa Chủ sở hữu với các Bên thứ ba về quản lý, vận hành nhà chung cư

khác với các điều kiện quy định trong Hợp đồng này đều không ràng buộc bất kỳ trách

nhiệm pháp lý đối với Chủ đầu tư.

Điều 12. Sử dụng khu vực công cộng và các dịch vụ trả tiền

12.1 Chủ sở hữu và các Cư dân khi sử dụng khu vực công cộng tại Dự án phải tuân thủ theo các

quy định của Chủ đầu tư và đơn vị quản lý khu vực công cộng.

12.2 Phí quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm các loại phí về quản lý, duy trì khu vực công

cộng ngoài khu vực Dự án Khu nhà ở cao tầng CT2. Phí quản lý khu vực công cộng (nếu có) áp

dụng đối với các Cư dân và Chủ sở hữu theo quy định của Chủ đầu tư và quy định chung của

Khu đô thị mới “Thành phố giao lưu”.

12.3 Các dịch vụ trả tiền được cung cấp tại Tòa nhà và Dự án không nằm trong Dịch vụ quản lý vận

hành (điện thoại, truyền hình cáp,...) và các Tiện ích cung cấp trong Tòa nhà không bao gồm

trong Phí quản lý vận hành. Cư dân và Chủ sở hữu trả phí cho các dịch vụ trả tiền khi sử dụng các

dịch vụ này theo nhu cầu.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 11

12.4 Cư dân, Chủ sở hữu sử dụng các dịch vụ trả tiền tại Tòa nhà, Dự án thông qua các nhà cung cấp

dịch vụ không do Chủ đầu tư chỉ định đòi hỏi phải phù hợp với quy định của Chủ đàu tư áp dụng

tại Dự án và Tòa nhà. Trường hợp các dịch vụ được cung cấp thông qua hệ thống hạ tầng kỹ

thuật của Dự án, các mặt bằng diện tích dịch vụ, công cộng thuộc Dự án và Tòa nhà cần phải

được Chủ đầu tư chấp thuận.

Điều 13. Ra vào Căn hộ

13.1 Chủ sở hữu có trách nhiệm và đảm bảo các khách của Chủ sở hữu không tự ý ra vào các

Căn hộ khác và các khu vực không thuộc khu vực sử dụng chung.

13.2 Trong trường hợp xảy ra các sự kiện khẩn cấp, bất ngờ, hoặc nhằm mục đích kiểm tra, sửa

chữa, lắp đặt các thiết bị của Tòa nhà, hoặc nhằm đảm bảo an ninh cho Tòa nhà, hoặc theo

yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật, Chủ đầu tư hoặc người được

Chủ đầu tư ủy quyền được vào Căn hộ để thực hiện các công việc cần thiết với điều kiện

đã thông báo trước đó cho Chủ sở hữu, người sử dụng Căn hộ một thời gian hợp lý.

Điều 14. Ngừng cung cấp dịch vụ, tiện ích

14.1 Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành có quyền ngừng cung cấp dịch vụ và

tiện ích (điện, nước, dịch vụ dọn dẹp,...) đề cập trong Hợp đồng này, nếu Chủ sở hữu,

Người sử dụng căn hộ

(a) Không thực hiện việc thanh toán các khoản tiền theo quy định trong Hợp đồng trong

vòng 07(bẩy) ngày kể từ ngày phải trả; hoặc

(b) Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, an ninh của Tòa nhà mà không thể khắc

phục trong vòng 03(ba) ngày kể từ ngày Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận

hành thông báo cho Chủ sở hữu, Người sử dụng căn hộ.

(c) Không thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành khi bán, cho

thuê Căn hộ.

(d) Không thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng.

14.2 Chủ sở hữu, Người sử dụng Căn hộ vẫn có trách nhiệm trả Phí quản lý vận hành trong

thời gian ngưng cung cấp dịch vụ, tiện ích.

Điều 15. Hành lang tiện ích

15.1 Các diện tích hành lang tiện ích trong Căn hộ là các phần diện tích, không gian trong Căn

hộ (bao gồm cả phần diện tích hộp kỹ thuật) trong Căn hộ mà tại đó Chủ đầu tư lắp đặt

các tiện ích, hạ tầng kỹ thuật của Tòa nhà. Chủ sở hữu, Người sử dụng Căn hộ có trách

nhiệm giữ gìn các tiện ích, hạ tầng kỹ thuật lắp đặt tại diện tích hành lang tiện ích.

15.2 Chủ đầu tư được thực hiện các hoạt động lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng trong diện tích

hành lang tiện ích. Chủ sở hữu và Người sử dụng Căn hộ có trách nhiệm tạo điều kiện cho

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 12

Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý vận hành hoặc người được ủy quyền, nhà thầu vào Căn

hộ để thực hiện các hoạt động này khi nhận được thông báo trước của Chủ đầu tư hoặc

Doanh nghiệp quản lý vận hành.

Điều 16. Kế thừa nghĩa vụ

16.1 Chủ sở hữu Căn hộ có trách nhiệm thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý

vận hành khi bán hoặc cho thuê Căn hộ. Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho Chủ đầu

tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành các thông tin về bên mua, thuê Căn hộ và thời

điểm bắt đầu bán, cho thuê, thời điểm kết thúc cho thuê Căn hộ.

16.2 Chủ sở hữu đảm bảo người thuê Căn hộ được thông báo và hiểu rõ các quy định về quản lý, vận

hành nhà chung cư áp dụng tại Tòa nhà. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm đến cùng trước Chủ đầu

tư đối với bất kỳ hậu quả, trách nhiệm pháp lý do người thuê Căn hộ gây ra.

16.3 Khi bán Căn hộ, Chủ đầu tư có trách nhiệm đảm bảo: Người sử hữu căn hộ tiếp theo được

thông báo, hiểu rõ các nghĩa vụ của Chủ sở hữu Căn hộ quy định tại Hợp đồng này và

Hợp đồng mua bán Căn hộ.

16.4 Bất kể Căn hộ đã được cấp Giấy chứng nhận, hoặc Hợp đồng mua bán Căn hộ được thanh lý vì bất

kỳ lý do gì, các nghĩa vụ của Chủ sở hữu quy định trong Hợp đồng này sẽ không chấm dứt.

16.5 Bằng việc Chủ sở hữu ký kết bất kỳ thỏa thuận nào dẫn đến chấm dứt quyền sở hữu đối

với Căn hộ, và không phụ thuộc việc Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành

biết hoặc không biết Chủ sở hữu thực hiện giao dịch, được xác định là Chủ sở hữu đã

chấp thuận chuyển giao và đảm bảo là Bên thứ ba tiếp nhận quyền sở hữu Căn hộ đã chấp

thuận tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ của Chủ sở hữu quy định trong Hợp đồng này.

16.6 Trong bất kỳ trường hợp nào, khi Chủ sở hữu Căn hộ chuyển giao quyền sở hữu Căn hộ

cho bất kỳ Người sử hữu căn hộ tiếp theo theo bất kỳ hình thức nào, thì Chủ sở hữu có

nghĩa vụ đảm bảo: (i) các nghĩa vụ của Chủ sở hữu quy định tại Hợp đồng này và Hợp

đồng mua bán nhà ở sẽ được mặc nhiên chuyển giao cho Người sử hữu căn hộ tiếp theo

tiếp nhận, kế thừa quyền sở hữu Căn hộ, (ii) trong Hợp đồng chuyển nhượng, bán Căn hộ

hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ phải có quy định về nội dung này..

16.7 Khi quyền sở hữu Căn hộ được chuyển từ Chủ sở hữu Căn hộ sang Người sở hữu tiếp

theo thì toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Căn hộ trong Hợp đồng này cũng

sẽ mặc nhiên được chuyển giao toàn bộ sang Người sở hữu tiếp theo để kế thừa và thực

hiện, và Người sở hữu tiếp theo trong trường hợp này sẽ có tư cách là Chủ sở hữu Căn hộ

để tiếp tục thực hiện Hợp đồng này.

Điều 17. Khắc phục thiệt hại, bồi thường

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 13

Bất kỳ thiệt hại xảy ra đối với Tòa nhà, Dự án do Chủ sở hữu hoặc Người sử dụng căn hộ gây

ra sẽ thuộc trách nhiệm khắc phục của Chủ sở hữu Căn hộ. Chủ sở hữu Căn hộ có trách nhiệm

bồi thường bất kỳ tổn thất gây ra và gánh chịu các chi phí khắc phục tổn thất.

Điều 18. Quản lý, sử dụng phí bảo trì

18.1. Phí bảo trì tính và áp dụng đối với diện tích của các căn hộ chung cư trong Tòa nhà và do

người chủ sở hữu Căn hộ đóng góp theo quy định của Luật Nhà ở. Người mua, sở hữu các

căn hộ chung cư trong Tòa nhà chịu phí bảo trì tương ứng 2% giá trị Căn hộ ghi trong

Hợp đồng mua bán căn hộ.

18.2. Phí bảo trì được sử dụng để bảo trì chung cho phần sở hữu, sử dụng chung của Tòa nhà và

Khu nhà ở cao tầng CT2 ngoại trừ các diện tích, tài sản thuộc sở hữu riêng của các Chủ sở

hữu, Chủ đầu tư.

18.3. Chủ sở hữu, Chủ đầu tư không phải đóng phí bảo trì đối với phần diện tích, tài sản thuộc

quyền sở hữu riêng của mình. Phần diện tích, tài sản thuộc sở hữu riêng của các chủ sở

hữu do chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm bảo trì.

18.4. Phí bảo trì được quản lý trong tài khoản mở tại một Ngân hàng thương mại hoạt động tại

Việt Nam do Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành lập.

18.5. Phí bảo trì được sử dụng cho các hoạt động bảo trì Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2

theo quy định pháp luật và yêu cầu bảo trì của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2.

18.6. Chủ đầu tư có nghĩa vụ đóng Phí bảo trì đối với các Căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền

sở hữu cho Chủ đầu tư để Chủ đầu tư tự khai thác sử dụng cho nhu cầu của Chủ đầu tư.

Điều 19. Sử dụng chỗ để xe

19.1 Chủ sở hữu Căn hộ được sử dụng chỗ để xe ôtô và xe hai bánh, xe ba bánh trong khu vực

được thiết kế để sử dụng làm chỗ để xe trong Tòa nhà, trong phạm vi khả năng đáp ứng

chỗ để xe của Dự án. Vị trí của chỗ để xe do Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận

hành hoặc đơn vị được ủy quyền bố trí.

19.2 Chủ sở hữu, Người sử dụng căn hộ trả phí để xe theo quy định của Chủ đầu tư hoặc

Doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc đơn vị được ủy quyền; đồng thời tuân thủ các quy

định về sử dụng chỗ để xe được áp dụng tại Tòa nhà bởi Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp

quản lý vận hành hoặc đơn vị được ủy quyền.

19.3 Chỗ để xe được quản lý và sử dụng theo quy định pháp luật. Người sử dụng chỗ để xe trả phí để

xe theo quy định của pháp luật và đơn vị quản lý vận hành khai thác chỗ để xe.

Điều 20. Doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư

Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư là doanh nghiệp do Chủ đầu tư chỉ định.

Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư ký hợp đồng với Chủ đầu tư.

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 14

Điều 21. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, tiện ích

Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ, tiện ích trong Tòa nhà do Chủ đầu tư chỉ định. Khi

Chủ sở hữu sử dụng đơn vị khác cung cấp dịch vụ, tiện ích tại Căn hộ hoặc Tòa nhà thì

phải có sự thỏa thuận với Chủ đầu tư.

Điều 22. Quy định về phòng cháy chữa cháy

Chủ sở hữu có trách nhiệm tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy theo quy định

pháp luật, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tuân thủ và chấp hành các quy định và

hướng dẫn về phòng cháy, chữa cháy do Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành

áp dụng tại Tòa nhà.

Điều 23. Áp dụng Hợp đồng

23.1. Các hoạt động liên quan đến quản lý, vận hành nhà chung cư tại Tòa nhà áp dụng theo

quy định tại Hợp đồng này.

23.2. Khi có sự khác nhau giữa các thỏa thuận được ký bởi Các bên hoặc trong các văn bản

không phải là văn bản quy phạm pháp luật so với các quy định trong Hợp đồng này thì áp

dụng theo các quy định trong Hợp đồng này.

23.3. Các bên chấp thuận Chủ đầu tư được quyền chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ của

Chủ đầu tư quy định trong hợp đồng này cho một bên thứ ba để kế thừa, thay thế Chủ đầu

tư tiếp tục hợp đồng này (là một tổ chức có chức năng quản lý, vận hành tòa nhà, hoặc

Ban quản trị tòa nhà hoặc một tổ chức, cơ quan mà pháp luật cho phép). Thủ tục thực hiện

do Chủ đầu tư quyết định.

Điều 24. Giải quyết tranh chấp

24.1. Các tranh chấp nảy sinh được giải quyết thông qua hòa giải trong thời gian tối thiểu là 6

tháng. Nếu hòa giải không thành thì Các bên được giải quyết tranh chấp theo quy định

pháp luật.

24.2. Chủ sở hữu, Người sử dụng căn hộ có trách nhiệm không dựa vào quá trình giải quyết

tranh chấp để trì hoãn thực hiện bất kỳ nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng cho đến khi

tranh chấp được giải quyết xong.

Điều 25. Chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi Hợp đồng

25.1. Một bên không có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Khi Một bên đơn phương

chấm dứt Hợp đồng sẽ mất toàn bộ quyền yêu cầu theo quy định pháp luật đối với Bên kia

liên quan đến sở hữu, quản lý, vận hành, sử dụng Căn hộ.

25.2. Hợp đồng chấm dứt khi Các bên có thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản.

25.3. Hợp đồng được sửa đổi khi Các bên lập phụ lục để sửa đổi Hợp đồng.

Điều 26. Hiệu lực của Hợp đồng

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 15

26.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm được ký đầy đủ bởi Các bên.

26.2. Tại thời điểm Hợp đồng được ký kết không có bất kỳ sự kiện vi phạm pháp luật xảy ra.

Các bên cam đoan đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật để ký Hợp đồng này,

hiểu rõ nội dung Hợp đồng và các trách nhiệm pháp lý phát sinh từ Hợp đồng. Trường

hợp có sự khác nhau trong các văn bản thỏa thuận giữa Các bên về quản lý, sử dụng Căn

hộ so với các nội dung trong Hợp đồng này thì Các bên cam kết thực hiện theo các quy

định trong Hợp đồng này.

26.3. Hợp đồng lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản và Bên B giữ 01 bản để thực hiện.

CHỦ ĐẦU TƯ

CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 16

PHỤ LỤC I

DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG

( Kèm theo Hợp Đồng số: ……….. /HĐQL/ABSC)

1. Dịch Vụ Quản Lý bao gồm:

(a) Dịch vụ quản lý chung cho Tòa Nhà và Các Công Trình Tiện Ích Chung, bao gồm cả

việc xử lý các vi phạm Nội Quy;

(b) Dịch vụ vận hành Tòa Nhà và Các Công Trình Tiện Ích Chung, bao gồm cả Các

Công Trình Tiện Ích Chung nằm trong Căn Hộ ( trừ hoạt động Bảo Trì Các Công

Trình Tiện Ích Chung quy định tại Nội quy này);

(c) Các dịch vụ an ninh (24 giờ) cho Tòa Nhà, cho Các Công Trình Tiện Ích Chung và

giải quyết những vấn đề liên quan đến việc không tuân theo quy định và đe dọa đến

an ninh;

(d) Don dẹp và làm sạch Các Công Trình Tiện Ích Chung, thu gom và xử lý rác thải và

đảm bảo cảnh quan của Tòa Nhà, Căn Hộ và của Các Công Trình Tiện Ích Chung;

(e) Duy trì, kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy;

(f) Đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước; thu tiền và trả tiền điện, nước và các chi phí sinh hoạt

khác thay mặt cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ.

2. Phí Quản Lý Hàng Tháng

1.1 Phí Quản lý Hàng tháng tạm tính sẽ tương đương với 5.000 VNĐ/m2 (đã bao gồm thuế

GTGT) ( Năm nghìn đồng cho mỗi một mét vuông Căn Hộ ) cho năm hoạt động đầu tiên.

1.2 Phi dịch vụ quản lý hàng tháng nêu trên bao gồm:

(a) Chi phí điện, nước tại Các Công Trình Tiện Ích Chung;

(b) Chi phí cho các dịch vụ như đã đề cập ở Mục 1 kể trên;

(c) Các chi phí thanh toán lương và phí quản lý hành chính của Ban Quản Trị;

(d) Phí an ninh như đã đề cập ở trên;

(e) Bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiêm công cộng cho Các Công Trình Tiện Ích

Chung (không tính bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Khu Vực Sở

Hữu Riêng của Căn Hộ);

(f) Phí dịch vụ cho việc dọn dẹp, làm sạch, thu gom và xử lý rác cũng như đảm bảo cảnh

quan như đã đề cập ở trên;

(g) Chi phí dịch vụ phòng cháy chữa cháy như đã quy định ở trên;

(h) Chi phí cho dịch vụ kiểm tra chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và thanh toán tiền điện,

nước, và các sinh hoạt phí khác như đã đề cập ở trên;

_____________________________________________________________________________________

Hợp đồng quản lý, sử dụng nhà chung cư Trang 17

(i) Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;

(j) Phí nhà thầu đối với Các Công Trình Tiện Ích Chung;

(k) Chi phí kiểm soát côn trùng và các động vật gây thiệt hại ( chuột, bọ, dán, mối…)

(l) Chi phí bảo dưỡng hệ thống dịch vụ kỹ thuật của Tòa Nhà như thang máy, điều hòa

không khí…

(m) Chi phí tư vấn thiết kế, kỹ thuật, quản lý hành chính.

(n) Chi phí chăm sóc cảnh quan, sân vườn chung của Tòa Nhà;

1.3 Phí Quản Lý Hàng Tháng có thể tăng sau khi Chủ đầu tư thống nhất với Ban Quản Trị tại

các tòa nhà chung cư, với điều kiện Hội Nghị Chủ sở hữu căn hộ Tòa nhà đa số thông

qua.

Trường hợp Ban Quản trị chưa được thành lập, việc điều chỉnh Phí quản lý hàng tháng do

Chủ đầu tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành phụ trách và có trách nhiệm gửi thông

báo bằng văn bản trước một tháng cho Chủ sở hữu căn hộ. Thông báo này phải giải thích

lý do tăng tiền phí phù hợp cơ sở pháp lý và điều kiện thị trường.

1.4 Phí Quản lý hàng tháng và các dịch vụ được cung cấp trong Tòa nhà sẽ do Chủ đầu tư

hoặc Công ty quản lý vận hành xây dựng chi tiết để áp dụng sau khi Tòa nhà được đi vào

vận hành, sử dụng sau 12 tháng, căn cứ nhu cầu thực tế của Cư dân và yêu cầu quản lý

vận hành Tòa nhà và Tòa nhà.

CHỦ ĐẦU TƯ CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ