học phần 2 bài 14 tác dụng phụ lâu dài của arv · • bệnh lý thần kinh ngoại...

24
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 305 Học phần 2 Bài 14 Tác dụng phụ lâu dài của ARV Tổng thời gian bài học: 90 phút Mục đích: Mục tiêu của bài này là để học viên có được hiểu biết rộng về tác dụng phụ lâu dài của ARV. Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: Mô tả được các triệu chứng và giải thích cách chẩn đoán và xử trí các tác dụng phụ sau: Hội chứng loạn dưỡng mỡ Bệnh lý thần kinh ngoại biên Tiểu đường Rối loạn mỡ máu Nữ hóa tuyến vú ở nam Các rối loạn về xương Tổng quan bài học Bước Thời gian Hoạt động/ Phương pháp Nội dung Nguồn lực Cần thiết 1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2) Máy chiếu và máy tính xách tay 2 25 phút Trình bày, Thảo luận Loạn dưỡng mỡ, kháng Insuline và Đái tháo đường (Slide 3-15) Máy chiếu và máy tính xách tay 3 15 phút Trình bày Loạn dưỡng mỡ (Slide 16-24) Máy chiếu và máy tính xách tay 4 10 phút Trình bày, Thảo luận Nguy cơ tim mạch (Slide 25-28) Máy chiếu và máy tính xách tay 5 15 phút Trình bày, Thảo luận Bệnh lí thần kinh ngoại biên và tăng axit lactic (Slide 29 - 37) Máy chiếu và máy tính xách tay 6 15 phút Trình bày, Thảo luận Rối loạn về xương và nữ hóa tuyến vú (Slide 38-46) Máy chiếu và máy tính xách tay 7 5 phút Trình bày Những điểm chính (Slide 47-48) Máy chiếu và máy tính xách tay Nguồn lực cần thiết Bảng lật, giấy, bút đánh dấu, và tấm che Máy chiếu và máy tính xách tay Các Slide

Upload: others

Post on 05-Jun-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 305

Học phần 2 Bài 14 Tác dụng phụ lâu dài của ARV

Tổng thời gian bài học: 90 phút

Mục đích: Mục tiêu của bài này là để học viên có được hiểu biết rộng về tác dụng phụ lâu dài của ARV.

Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: • Mô tả được các triệu chứng và giải thích cách chẩn đoán và xử trí các tác dụng

phụ sau: • Hội chứng loạn dưỡng mỡ • Bệnh lý thần kinh ngoại biên • Tiểu đường • Rối loạn mỡ máu • Nữ hóa tuyến vú ở nam • Các rối loạn về xương

Tổng quan bài học

Bước Thời gian

Hoạt động/ Phương pháp

Nội dung Nguồn lực Cần thiết

1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2) Máy chiếu và máy tính xách tay

2 25 phút Trình bày, Thảo luận

Loạn dưỡng mỡ, kháng Insuline và Đái tháo đường (Slide 3-15)

Máy chiếu và máy tính xách tay

3 15 phút Trình bày Loạn dưỡng mỡ (Slide 16-24) Máy chiếu và máy tính xách tay

4 10 phút Trình bày, Thảo luận

Nguy cơ tim mạch (Slide 25-28) Máy chiếu và máy tính xách tay

5 15 phút Trình bày, Thảo luận

Bệnh lí thần kinh ngoại biên và tăng axit lactic (Slide 29 - 37)

Máy chiếu và máy tính xách tay

6 15 phút Trình bày, Thảo luận

Rối loạn về xương và nữ hóa tuyến vú (Slide 38-46)

Máy chiếu và máy tính xách tay

7 5 phút Trình bày Những điểm chính (Slide 47-48) Máy chiếu và máy tính xách tay

Nguồn lực cần thiết

• Bảng lật, giấy, bút đánh dấu, và tấm che • Máy chiếu và máy tính xách tay • Các Slide

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 306

Mở bài

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 1 (5 phút)

Trình bày Slide 1-2 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.

Sli

de

1 M2-14-Tác dụng phụ lâu dài của ARV-VIE

HAIVN Học phần 2, Chỉnh sửa tháng 4/2012

Sli

de

2

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 307

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 2 (25 phút)

Trình bày Slide 3-15 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và thảo luận.

Sli

de

3 HỎI một học viên đã gặp một bệnh nhân có triệu

chứng loạn dưỡng mỡ để trả lời các câu sau:

• Mô tả các triệu chứng

• Chỉ ra tên loại thuốc mà học viên cho rằng gây ra

loạn dưỡng mỡ

• Bao lâu sau khi bệnh nhân dùng thuốc đó thì

triệu chứng xuất hiện

• Học viên xử trí bệnh nhân đó như thế nào

DÀNH thời gian để học viên chia sẻ kinh nghiệm

với các bác sĩ khác và chuyển tới slide tiếp theo

để biết thêm thông tin.

Sli

de

4 GIẢI THÍCH rằng:

• Tích tụ mỡ trung tâm được nói đến như tăng tích

tụ mỡ

• Mất mỡ ngoại vi được nói đến như teo mỡ

Sli

de

5 ĐỊNH NGHĨA 2 biểu hiện của loạn dưỡng mỡ:

teo mỡ và tăng tích tụ mỡ

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 308

Sli

de

6 GIẢI THÍCH rằng loạn dưỡng mỡ liên quan đến

thời gian điều trị bằng ARV: tỉ lệ mắc tăng lên

sau 1 năm điều trị.

Nguồn: Martinez, Lancet, 2001

Sli

de

7 GIẢI THÍCH rằng số liệu trong quần thể người

châu Á cũng cho thấy tỉ lệ loạn dưỡng mỡ cao

sau thời gian dài điều trị ARV

HỎI học viên “Một vài yếu tố nguy cơ của teo

mỡ? tích tụ mỡ là gì?”

DÀNH thời gian cho học viên trả lời, và nhấp

chuột sang 2 slides tiếp theo để đưa ra câu trả lời.

Sli

de

8 GIẢI THÍCH rằng phơi nhiễm với một số NRTI

là nguyên nhân chính dẫn đến teo mỡ, có thể do

NRTI gây độc ti lạp thể

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 309

Sli

de

9 S

lid

e 10 MÔ TẢ triệu chứng teo mỡ bằng cách sử dụng

những hình ảnh này

Sli

de

11

MÔ TẢ triệu chứng tích tụ mỡ bằng cách sử

dụng những hình ảnh này

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 310

Sli

de

12

GIẢI THÍCH rằng loạn dưỡng mỡ thường

không hồi phục hoặc chỉ hồi phục chậm nên cách

điều trị tốt nhất là nhận biết sớm và đổi thuốc

ARV thủ phạm nếu có thể

Sli

de

13 GIỚI THIỆU rằng Rối loạn chuyển hóa là độc

tính lâu dài thường gặp của ARV, xuất hiện ở

nhiều dạng:

• Kháng Insulin và tiểu đường

• Rối loạn mỡ máu

• Nhiễm toan Lactic/tăng acid lactic trong máu

• Nguy cơ tim mạch

Chúng ta sẽ nghiên cứu thêm từng loại độc tính

lâu dài ở các slide tiếp theo

Sli

de

14

NHẤN MẠNH rằng chẩn đoán tiểu đường giống

như với bệnh nhân không nhiễm HIV: • Đường huyết lúc đói >128 mg/dL vào 2 ngày

riêng biệt khẳng định chẩn đoán

• Đường huyết 2 giờ sau ăn> 200mg/dl

(11.1mmol/l)

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 311

Sli

de

15 NHẤN MẠNH rằng điều trị tiểu đường giống

với bệnh nhân không nhiễm HIV : • Cân bằng chế độ ăn, ít đường đơn, carbohydrates

• Tập thể dục đều đặn

• Thuốc tiểu đường (metformin, glitazones,

sulfonylurea, insulin)

GIẢI THÍCH thêm ý thứ 2 dưới mục điều trị: • Một số thuốc PI như atazanavir (ATV) ít tác

động trên chuyển hóa insulin và đường

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 312

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 3 (15 phút)

Trình bày Slide 16-24 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.

Sli

de

16

Sli

de

17

GIẢI THÍCH rằng tăng mỡ máu được định

nghĩa là Cholesterol toàn phần > 240.

Sli

de

18

GIẢI THÍCH biểu đồ này cho học viên:

• Nó thể hiện tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có bất

thường lipid do loại phác đồ ARV

• Tỉ lệ phần trăm lớn nhất của các bệnh nhân có

cholesterol toàn phần bất thường, HDL, LDL, và

TGs là những bệnh nhân điều trị phác đồ có PI.

NHẤN MẠNH rằng các bất thường lipid liên

quan rất lớn tới việc sử dụng PI.

Nguồn: Fontas E. et al., Journal of Infectious

Diseases, 2004

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 313

Sli

de

19 NHẤN MẠNH rằng PI có ảnh hưởng lớn nhất

tới mức lipid. D4T có ảnh hưởng lớn nhất trong

nhóm NRTI. NNRTI có ít ảnh hưởng hơn.

Sli

de

20 GIẢI THÍCH rằng tất cả PI đều làm tăng mức

lipid, trừ ATV (Atazanavir) và một PI mới hơn

gọi là DRV (Darunavir)

Nguồn: DFC 2001; Cahn P. et al., IAS, 2001;

Moyle, Baldwin 1999; Danner et al., 1995;

Rockstroh et al., 2000; MicroMedEx-DrugDex

Sli

de

21

NHẤN MẠNH rằng hướng dẫn của Bộ Y Tế

Việt nam khuyến cáo việc sàng lọc mức lipid

hàng năm cho bệnh nhân điều trị phác đồ bậc 2

có PI

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 314

Sli

de

22 ĐƯA RA các ví dụ về các yếu tố nguy cơ khác

đối với bệnh tim mạch: • Tiền sử gia đình

• huyết áp cao

• tiểu đường

• hút thuốc lá

• nam giới

CHO các ví dụ về thay đổi hành vi tích cực: chế

độ ăn ít mỡ, tập thể dục đều đặn và ngừng hút

thuốc lá

Sli

de

23 GIẢI THÍCH rằng Statins rất hiệu quả để làm

giảm LDL và cholestrol toàn phần (TC)

• Mức Lovastatin và Simvastatin tăng gấp nhiều lần

khi dùng với PI, tăng nguy cơ tác dụng phụ của

thuốc Statin, do đó chống chỉ định dùng chung

với PI

• Atorvastatin và Pravastatin an toàn khi dùng với

PI.

Sli

de

24

GIẢI THÍCH thêm về Fibrates

• Fibrates không chuyển hóa bởi men Cytochrome

P450 và do đó không tương tác đáng kể nào với

các ARV.

• Fibrates tốt hơn trong việc làm giảm TGs so với

TC và LDL.

• Liều Fenofibrate là 50– 200 mg một ngày.

• Tên giao dịch phổ biến của Fenofibrate là

LIPANTHYL

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 315

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 4 (10 phút)

Trình bày Slide 25-28 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và thảo luận.

Sli

de

25

Sli

de

26

CHÚ Ý là slide này đã được làm động. Không

nhấp chuột tới câu trả lời trên slide cho đến khi

đã cho học viên cơ hội trả lời câu hỏi trên tiêu

đề.

DÀNH thời gian cho học viên trả lời, sau đó RÀ

SOÁT các yếu tố nguy cơ tim mạch của bệnh

nhân

LIỆT KÊ các yếu tố có thể thay đổi hoặc điều

trị, gồm:

• Hút thuốc

• Cao huyết áp (kiểm soát huyết áp)

• Tiểu đường (kiểm soát đường huyết)

• Tăng lipid máu (lượng lipid máu thấp hơn).

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 316

Sli

de

27 ĐƯA ví dụ về các biến cố tim mạch: cơn đau tim,

đột quỵ

NHẤN MẠNH rằng ARV là một yếu tố nguy cơ

bệnh tim mạch. Nhiễm HIV cũng làm tăng rủi ro

bệnh tim mạch, thậm chí không dùng ARV

Sli

de

28 NHẮC học viên rằng xử lý các yếu tố tim mạch

ở bệnh nhân HIV cũng giống như đối với bệnh

nhân không nhiễm HIV.

GIẢI THÍCH rằng nếu có thể, PI sẽ được đổi

sang NNRTI hoặc ATV, mà không gây ra tăng mỡ

máu. D4T cũng có thể được đổi sang NRTI khác.

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 317

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 5 (15 phút)

Trình bày Slide 29-37 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và thảo luận.

Sli

de

29

HỎI học viên đã từng gặp một bệnh nhân có

triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại biên để trả

lời các câu hỏi sau:

• Mô tả biểu hiện và triệu chứng của bệnh

nhân

• Nêu tên loại thuốc mà học viên đó nghi ngờ

là gây ra trạng thái này

• Bao lâu sau khi dùng thuốc đó thì có triệu

chứng

• Điều trị cho bệnh nhân như thế nào

DÀNH thời gian cho học viên này chia sẻ kinh

nghiệm với các bác sĩ khác và chuyển đến slide

tiếp theo để thêm thông tin

Sli

de

30

NHẮC học viên rằng D4T có nguy cơ bệnh lý

thần kinh ngoại vi cao hơn các thuốc NRTI khác

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 318

Sli

de

31

GIẢI THÍCH rằng yếu tố nguy cơ khác góp

phần vào nguy cơ bệnh lý TK ngoại biên ở BN

HIV.

Sli

de

32

MÔ TẢ triệu chứng lâm sàng của bệnh lý thần

kinh ngoại biên:

• Triệu chứng thường bắt đầu ở những dây

thần kinh xa nhất (các ngón chân và tay) và

tiến triển chậm dần vào đầu gần

• Các triệu chứng có đặc trưng là hằng định và

sẽ nặng thêm theo thời gian nếu không được

điều trị.

Sli

de

33

ĐƯA ví dụ của các thuốc độc thần kinh khác:

Isoniazid, Dapsone, Ethambutol, Metronidazole

GIẢI THÍCH rằng chuyển từ D4T sang AZT,

ABC, hoặc TDF có thể ngăn ngừa tiến triển và

xuất hiện các triệu chứng không hồi phục. Triệu

chứng có thể cải thiện chậm theo thời gian

(nhiều tháng sau khi ngừng D4T)

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 319

Sli

de

34

S

lid

e 35

NHẮC NHỞ học viên ngắn gọn về cơ chế

nhiễm toan Lactic:

• NRTI ức chế DNA polymerase gamma của

ty lạp thể

• Giảm khả năng sử dụng oxy để sinh năng

lượng từ đường và acid béo

• Sự chuyển hóa yếm khí dẫn đến tích lũy acid

lactic trong máu

CHỈ RA rằng nhiễm toan Lactic phổ biến nhất

khi dùng với D4T

MÔ TẢ rằng các triệu chứng thường xuất hiện

chậm và không đặc hiệu. Hầu hết là đau bụng,

buồn nôn và ăn không ngon miệng

Sli

de

36

GIẢI THÍCH rằng nồng độ acid lactic

>10mmol/L có thể gây tử vong và chỉ định nhập

viện.

GIẢI THÍCH rằng ở Việt nam xét nghiệm acid

lactic không sẵn có. Trong trường hợp đó, chẩn

đoán có thể được hỗ trợ trên biểu hiện lâm sàng

và các bất thường trong xét nghiệm khác như

khoảng trống anion tăng.

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 320

Sli

de

37

NHẤN MẠNH rằng điều trị phụ thuộc vào nồng

độ acid lactic và triệu chứng của người bệnh.

GIẢI THÍCH thêm rằng chăm sóc hỗ trợ bao

gồm:

• Bù nước, bicarbonate TM

• Riboflavin TM (50 mg/ngày) hoặc Vitamin

C TM có thể có lợi

• Xem xét lọc máu đối với các triệu chứng

nặng

Nguồn: John Barlett. Medical treatment of HIV

infection. 2004

Sli

de

29

HỎI học viên đã từng gặp một bệnh nhân có

triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại biên để trả

lời các câu hỏi sau:

•Mô tả biểu hiện và triệu chứng của bệnh nhân

•Nêu tên loại thuốc mà học viên đó nghi ngờ là

gây ra trạng thái này

•Bao lâu sau khi dùng thuốc đó thì có triệu

chứng

•Điều trị cho bệnh nhân như thế nào

DÀNH thời gian cho học viên này chia sẻ kinh

nghiệm với các bác sĩ khác và chuyển đến slide

tiếp theo để thêm thông tin

Sli

de

30

NHẮC học viên rằng D4T có nguy cơ bệnh lý

thần kinh ngoại vi cao hơn các thuốc NRTI khác

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 321

Sli

de

31

GIẢI THÍCH rằng yếu tố nguy cơ khác góp

phần váo nguy cơ bệnh lý TK ngọai biên ở BN

HIV.

Sli

de

32

MÔ TẢ triệu chứng lâm sàng của bệnh lý thần

kinh ngoại biên:

• Triệu chứng thường bắt đầu ở những dây

thần kinh xa nhất (các ngón chân và tay) và

tiến triển chậm dần vào đầu gần

• Các triệu chứng có đặc trưng là hằng định và

sẽ nặng thêm theo thời gian nếu không được

điều trị.

Sli

de

33 ĐƯA ví dụ của các thuốc độc thần kinh khác:

Isoniazid, Dapsone, Ethambutol, Metronidazole

GIẢI THÍCH rằng chuyển từ D4T sang AZT,

ABC, hoặc TDF có thể ngăn ngừa tiến triển và

xuất hiện các triệu chứng không hồi phục. Triệu

chứng có thể cải thiện chậm theo thời gian

(nhiều tháng sau khi ngừng D4T)

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 322

Sli

de

34

Sli

de

35

NHẮC NHỞ học viên ngắn gọn về cơ chế

nhiễm toan Lactic:

•NRTI ức chế DNA polymerase gamma của ty

lạp thể

•Giảm khả năng sử dụng oxy để sinh năng lượng

từ đường và acid béo

•Sự chuyển hóa yếm khí dẫn đến tích lũy acid

lactic trong máu

CHỈ RA rằng nhiễm toan Lactic phổ biến nhất

khi dùng với D4T

MÔ TẢ rằng các triệu chứng thường xuất hiện

chậm và không đặc hiệu. Hầu hết là đau bụng,

buồn nôn và ăn không ngon miệng

Sli

de

36

GIẢI THÍCH rằng nồng độ acid lactic

>10mmol/L có thể gây tử vong và chỉ định nhập

viện.

GIẢI THÍCH rằng ở Việt Nam xét nghiệm acid

lactic không sẵn có. Trong trường hợp đó, chẩn

đoán có thể được hỗ trợ trên biểu hiện lâm sàng

và các bất thường trong xét nghiệm khác như

khoảng trống anion tăng.

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 323

Sli

de

37

NHẤN MẠNH rằng điều trị phụ thuộc vào nồng

độ acid lactic và triệu chứng của người bệnh.

GIẢI THÍCH thêm rằng chăm sóc hỗ trợ bao

gồm:

•Bù nước, bicarbonate TM

•Riboflavin TM (50 mg/ngày) hoặc Vitamin C

TM có thể có lợi

•Xem xét lọc máu đối với các triệu chứng nặng

Nguồn: John Barlett. Medical treatment of HIV

infection. 2004

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 324

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 6 (15 phút)

Trình bày Slide 38-46 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và thảo luận.

Sli

de

38

Sli

de

39

GIẢI THÍCH rằng hoại tử xương có thể gọi là

Hoại tử Vô mạch.

• Cơ chế xuất hiện rối loạn này chưa được hiểu rõ.

Thiếu máu cục bộ làm chết tế bào xương được

xem là cơ chế phổ biến nhất.

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 325

Sli

de

40 GIẢI THÍCH thêm về hình ảnh X quang điển

hình của hoại tử vô mạch: • Phim X quang thường có thể bình thường trong

nhiều tháng sau khi xuất hiện triệu chứng hoại tử

xương.

• Hình ảnh chỏm xương đùi có thể bao gồm các

vùng sáng kết hợp các bờ bị xơ.

Sli

de

41 GIẢI THÍCH rằng việc dùng ARV góp phần làm

kháng insuline, tiểu đường, tăng lipid máu, tất cả

những yếu tố này làm gia tăng nguy cơ hoại tử

xương

Sli

de

42

NHẤN MẠNH rằng điều trị hoại tử xương chủ

yếu là giảm đau

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 326

Sli

de

43 HỎI một học viên xem ai đã gặp bệnh nhân bị nữ

hóa tuyến vú để trả lời các câu hỏi sau: • Mô tả triệu chứng của bệnh nhân

• Nêu tên loại thuốc mà học viên đó nghi ngờ là

gây ra trạng thái này

• Bao lâu sau khi dùng thuốc đó thì có triệu chứng

• Điều trị cho bệnh nhân như thế nào

DÀNH thời gian để học viên chia sẻ kinh nghiệm

với các bác sĩ khác và chuyển tới slide tiếp theo

để biết thêm thông tin

Sli

de

44 GIẢI THÍCH về vú to lên:

• Nữ hóa tuyến vú thật là hiện tượng tăng mô vú.

• Giả nữ hóa tuyến vú là hiện tượng tăng mô mỡ,

khiến cho ngực có vẻ lớn hơn.

GIẢI THÍCH rằng hiện tượng vú to ở đàn ông

nhiễm HIV điều trị ARV: • có thể do mô mỡ (giả nữ hóa tuyến vú) như một

phần của triệu chứng loạn dưỡng mỡ, hoặc

• có thể là nữ hóa tuyến vú thật liên quan tới tác

dụng giống estrogen của vài loại thuốc, đặc biệt là

EFV

CHỈ RA 2 bức ảnh về nữ hóa tuyến vú do EFV

gây ra ở bệnh nhân nam

Sli

de

45

HỎI học viên xem làm thế nào để xử trí bệnh

nhân bị nữ hóa tuyến vú TRƯỚC khi chuyển

sang slide tiếp theo.

CHO họ thời gian trả lời

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 327

Sli

de

46 GIẢI THÍCH rằng nữ hóa tuyến vú chủ yếu là

vấn đề thẩm mỹ và không nguy hiểm cho BN. Có

thể tiếp tục EFV một cách an toàn. Chuyển sang

NVP hoặc một thuốc PI có thể hiệu quả trong

việc thoái triển nữ hóa tuyến vú.

HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn giảng viên Bài 14: Tác dụng phụ lâu dài của thuốc ARV 328

Chỉ dẫn giảng viên: Bước 7 (5 phút)

Trình bày Slide 47-48 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.

Sli

de

47

Sli

de

48