đái tháo đường ở người cao tuổi
TRANSCRIPT
Tiếp cận lão khoa toàn diện: ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Ở
NGƯỜI CAO TUỔI
Đái Tháo Đường týp 2: Gánh nặng toàn cầu
ĐTĐ týp 2 : Bệnh sinh đa cơ chế
Islet b-cell
Rối loạn tiết Insulin
Giảm thu nhận
Glucose
Tăng sản xuất
glucose tại gan
Tăng đường huyết
3 cơ chế nền tảng trong sinh bệnh học ĐTĐ týp 2
Cơ chế sinh lý bênh Dái tháo dường Týp 2
Islet b-cell
Rối loạn chức năng
chất dẫn truyền TK
Islet a-cell
Rối loạn tiết Insulin
Giảm thu nhận
Glucose
Tăng ly giải mỡ Giảm tác dụng Incretin
Tăng sản xuất
glucose tại gan
Tăng đường huyết
Tăng tiết Glucagon Tăng tái hấp thu
Glucose
0
50
100
150
200
250
-10 -5 0 5 10 15 20 25 30
Thời gian bị ĐTĐ (năm)
Glu
cose
(m
g/
dL)
Rela
tive
Fu
ncti
on
(%
) Kháng Insulin
Nồng độ Insulin l Suy CN Tb b
50
100
150
200
250
300
350
ĐM đói
ĐM sau ăn
Béo phì - RLDN Glucose - ĐTĐ - Tăng ĐM không kiểm soát
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA ĐTĐ TÍP 2
Đột quỵ
NMCT Đau ngực
Bệnh mạch máu
ngoại vi
THA Suy thận
• Bắt nguồn từ sinh lý bênh của tuổi già
+ Gia tăng kháng insulin do tăng mô mỡ.
+ Suy giảm chức năng tế bào ß tụy, làm giảm
tiết insulin.
+ Nền tảng di truyền của người bênh.
+ Hội chứng lão khoa
Sự khác biêt giữa người đái tháo đường
cao tuổi và người trẻ(1)
• Bắt nguồn từ sinh lý bênh của tuổi già
+ Hội chứng lão khoa
Ngưỡng thận của người cao tuổi tăng.
Cơ chế khát ở người già có khiếm khuyết.
Các bênh lý đi kèm, làm tăng stress &
các hormon đối kháng.
Giảm hoạt động thể lực.
Sự khác biêt giữa người đái tháo đường
cao tuổi và người trẻ(2)
Tình trạng tăng đường huyết ở người lớn tuổi
Giảm tiết insulin Ít vận động
Dinh dưỡng kém
Đa bệnh lý
Tăng mô mỡ
Dùng nhiều loại thuốc
(polypharmacy)
Ảnh hưởng của Hội chứng lão khoa thường
gặp đi kèm đái tháo đường
Suy giảm nhận thức:
• Đái tháo đường làm tăng nguy cơ sa sút trí tuệ.
• Tình trạng rối loạn nhận thức ởngười bị đái tháo đường làm
người bệnh
+ Khó tự chăm sóc.
+ Khó tuân theo các chế độ điều trị phức tạp.
Trầm cảm:
• Thường gặp.
• Thường không được chẩn đoán và điều trị sớm.
• Có liên hệ với tình trạng kiểm soát đường huyết kém.
và tăng nguy cơ bệnh mạch vành.
Tác động của ĐTĐ trên lâm sàng
Đái tháo đường
Là nguyên
nhân hàng đầu
của STM giai
đọan cuối
Tăng töû vong
tim ma ch 2-4
laàn
Là nguyên
nhân hàng đầu
gây mu ở tuổi
lao động
Laø nguyeân nhaân
haøng ñaàu gaây caét
cuït chi khoâng do
chaán thöông
Ảnh hưởng của đái tháo đường đối với
người cao tuổi.
Người đái tháo đường cao tuổi có tỷ lê cao
hơn người đái tháo đường ở các nhóm tuổi
khác trong các vấn đề sau:
• Bị đoạn chi dưới,
• Nhồi máu cơ tim,
• Giảm thị lực,
• Suy thận giai đoạn cuối,
• Tử vong do tăng đường huyết
• Các biến chứng tăng cao hơn ở nhóm tuổi ≥ 75 tuổi
Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát
đường huyết ở người cao tuổi
• Các bênh đi kèm.
• Sử dụng nhiều loại thuốc;
• Thay đổi cảm xúc, tuần hoàn, chức năng gan thận.
• Giảm linh hoạt hoặc hoạt động thể lực.
• Kinh tế.
• Thay đổi xã hội.
• Khó khăn trong viêc chuẩn bị bữa ăn hoặc ăn thức
ăn.
• Nguy cơ lối sống (Nhịn hay ăn kém, Tập thể dục kéo
dài, uống rượu).
The management of T2DM in the elderly
is challenging
• Ageing, diabetic microvascular and macrovascular complications, hyperglycaemia, hypoglycaemia, multiple morbidity and lack of social support are risk factors for the geriatric syndromes
T2DM=type 2 diabetes mellitus. Araki A, Ito H. Geriatr Gerontol Int. 2009; 9: 105–114.
Ageing
Diabetes complications
Comorbidity
Hyperglycaemia
Hypoglycaemia
Increased mortality
Depression
Disability
Malnutrition
Urinary incontinence
Cognitive impairment
Falling
Risk factors
Geriatric syndromes
Khi kê đơn thuốc cho người cao tuổi
cần hiểu biết về
+ Sự liên hê tuổi với sự thay đổi
• Sinh lý bênh.
• Dược động học
• Sinh khả dụng
+ Sử dụng nhiều thuốc.
+ Tương tác thuốc
Chuyển hoá lipoprotein theo tuổi ở người cao tuổi
17
Slide 14. Gross photograph depicting multiple complicated aortic atherosclerotic lesions (arrows) characterised by ulceration or rupture of their fibrous cap and subsequent thrombosis. Plaques that fissure or rupture are advanced or of the raised fibrolipid type and have a characteristic microanatomy.
19
XÔ VÖÕA ÑOÄNG MAÏCH: BEÄNH TOAØN THAÂN
Vôõ maõng xô vöõa
Oxidized LDL-C
CRP LDL-C
Khởi phát Biến chứng
Vữa xơ động mạch là một phức hợp của rối loạn nội mạc,
đông máu, phản ứng viêm...thành phần cốt lõi là LDL-C
Tiến triển
21
TAÊNG LIPOPROTEIN MAÙU VAØ ROÁI
LOAÏN LIPOPROTEIN MAÙU LAØ
NHÖÕNG YEÁU TOÁ NGUY CÔ CHÍNH
CUÛA XÔ VÖÕA ÑOÄNG MAÏCH
THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA LIPOPROTEIN THEO TUỔI
• Nam: TC tăng sau dậy thì cho đến 50 tuổi, rồi bình nguyên cho đến 70 tuổi và sau đó giảm nhẹ, tuy nhiên thay đổi TC còn chịu ảnh hưởng của thay đổi cân nặng.
• Nữ: nồng độ cholesterol thường tăng cao nhẹ hơn so với nam, trước tuổi 20 - 25. Từ 25 - 55, cholesterol cũng tăng nhưng chậm hơn so với nam. Mức Cholesterol ở nữ sẽ bằng với nam ở tuổi 55 - 60 và sau đó thì tăng hơn so với nam.
Robert S Rosenson, MD - Treatment of dyslipidemia in the older adult - 2016
UpToDate 22
THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA LIPOPROTEIN THEO TUỔI
Thay đổi nồng độ HDL và LDL huyết thanh theo tuổi ở nam và nữ giới. Nồng độ LDL gia tăng theo tuổi, hiệu ứng này rõ rệt hơn ở nam giới, nhưng khi đến 70 tuổi, nồng độ LDL lại cao hơn ở nữ giới.
Heiss G, Tamir I, Davis CE, et al, Circulation, 1980; 61:302.
Robert S Rosenson, MD - Treatment of dyslipidemia in the older adult - 2016 UpToDate
23
THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA LIPOPROTEIN THEO TUỔI
• Thay đổi nồng độ cholesterol là do tăng LDL-cholesterol. HDL-cholesterol không thay đổi nhiều theo tuổi, nữ cao hơn nam khoảng 10 mg/dL (0.26 mmol/L)
• Cơ chế làm tăng dần LDL-cholesterol theo tuổi chưa được giải thích đầy đủ; có thể do giảm phân suất dị hóa LDL-cholesterol.
• Sự giảm dị hóa LDL được nghĩ là do giảm hoạt tính của các thụ thể LDL ở gan.
Robert S Rosenson, MD - Treatment of dyslipidemia in the older adult -
2016 UpToDate
24