giao an su 8

97
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Ngày soạn: 04/9/2007. Ngày dạy: 06/9/2007 Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917) Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX) Tiết 01&02 Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII. - Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”. 2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh: - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1 (Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI GV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng ta cùng tìm hiểu. *Hoạt động 1: Nhóm Thảo luận 3 câu hỏi của GV: - GV: Cho biết nền sản xuất mới ra đời trong h điều kiện lịch sử ntn? Thời gian nào? - HS: Trong lòng XH phong kiến đã suy yếu, bị chính quyền phong kiến kìm hãm, song không ngăn chặn được sự phát triển của nó. Vào thế kỉ XV. - - GV: Những sự kiện chứng tỏ nền sản xuất mới, tư bản chủ nghĩa phát triển? I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong cá thế kỉ XV – XVII Cách mang Hà Lan thế kỉ XVI: 1/ Một nền sản xuất mới ra đời: - Vào thế kỉ XV, ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện một nền sản xuất mới. - Biểu hiện: + Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu đường có thuê mướn nhân công. - 1 -

Upload: api-26458918

Post on 07-Jun-2015

7.323 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Ngày soạn: 04/9/2007. Ngày dạy: 06/9/2007

Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚILỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)Tiết 01&02 Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊNA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.

- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”. 2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:

- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến.

3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/ Ổn định lớp: 2/ Bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch

sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1 (Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHIGV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng ta cùng tìm hiểu.*Hoạt động 1: NhómThảo luận 3 câu hỏi của GV: - GV: Cho biết nền sản xuất mới ra đời trongh điều kiện lịch sử ntn? Thời gian nào?- HS: Trong lòng XH phong kiến đã suy yếu, bị chính quyền phong kiến kìm hãm, song không ngăn chặn được sự phát triển của nó. Vào thế kỉ XV.-- GV: Những sự kiện chứng tỏ nền sản xuất mới, tư bản chủ nghĩa phát triển? - HS: Dựa vào sgk trả lời: Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu đường… có thuê mướn nhân công các trung tâm buôn bán, ngân hàng được thành lập và có vai trò to lớn. - GV: Cùng với sự phát triển của sản xuất, sự chuyển biến của xã hội ra sao?- HS: Ra đời 2 giai cấp mới: (bên cạch tầng lớp cũ của xã hội phong kiến) các giai cấp mới: Tư sản và vô sản. - GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk dẫn đến giải thích cho học sinh và hình thành cho HS khái niệm về 2 giai cấp: + Tư sản: có tài sản, thế lực về kinh tế nhưng không có quyền lực về chính trị, bị phong kiến kìm hãm+ Vô sản: Không có tài sản làm thuê, bị bót lọt nặng nề - Từ đó mâu thuẫn mới nào nảy sinh? (cho HS nhắc lại mâu thuẫn trong xã hội cũ) - HS: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động.

- GV: Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh * Hoạt động 2: Cả lớp- GV: Nguyên nhân dẫn tới cách mang Hà Lan ?

I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong cá thế kỉ XV – XVII Cách mang Hà Lan thế kỉ XVI: 1/ Một nền sản xuất mới ra đời:- Vào thế kỉ XV, ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện một nền sản xuất mới.- Biểu hiện: + Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu đường có thuê mướn nhân công. + Các trung tâm sản xuất và buôn bán, các ngân hàng được thành lập.

- Nảy sinh mâu thuẫn mới: Chế độ phong kiến>< giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân.

2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:- Nguyên nhân: (SGK)

- 1 -

Page 2: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Sự thống trị lâu đời của vương quốc Tây Ban Nha ngăn

chặn sự phất triển của XH- GV: Diễn biến của cách mạng:- HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến 1648- GV: Kết quả và ý nghĩa?- HS: Thành lập nước Hà Lan; là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - GV: Chuyển ý* Hoạt động 3: Cả lớp- GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông Nam. H: Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh? - HS: Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời… + Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, thương mai, tài chính được hình thành.+ Những phát minh mới về kĩ thuật, các hình thức lao động hợp lý =>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh - GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để minh hoạ H: Những biến đổi về kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?HS: Trả lời những ý sgk H: “Vì sao nông dân lại bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống?”- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình GV: Những người cướp đất trở thành quí tộc mới Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản hoá kinh doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và trở thành lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII. H: Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này? HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với g/c TS, quí tộc mới và các tầng lớp nhân dân - GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ phong kiến xác lập hệ SXTBCN. (*) Củng cố: Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả của nó? * Hoạt động 4: Cá nhân GV: Dựa vào lược đồ hình 1: Lược đồ nội chiến ở Anh để trình bàyH: Cuộc nội chiến chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào? Trên cơ sở GV trình bày trên lược đồ HS có thể dựa vào đó và nội dung kiến thức sgk để trả lời - GV: Tường thuật quang cảch xử tử vua Saclơ I để nêu rõ cách mạng đạt tới đỉnh cao (Dựa vào kênh hình 2 tranh 6) “Ngày 30-1-649…tên vua chuyên chế”).- GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (Chế độ quân chủ lập hiến ra đời) - GV giải thích thế nào là Quân chủ lập hiến? Song vì sao phải lập chế độ quân chủ lập hiến? GV: Thực chất quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản chống lại nhân dân.H: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách mạng? Cách mạng có triệt để không? HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý tộc mới. G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách mạng không triệt để vì cuối cùng thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.GV: Đọc phần chữ nhỏ sgk nhận định của Mác về cuộc cách mạng này H: Em hiểu thế nào là câu nói của Mác? HS: Là chế độ phong kiến cũ kĩ bị lật đổ thiết lập TBCN phát triển hơn

- Diễn biến: Nổ ra 8- 1566 đến 1648 giành được độc lập.- Kết quả và ý nghĩa: + Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển + Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII: 1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh:

- Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển mạnh mẽ.

- Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản.

- Chế độ quân chủ chuyên chế >< Quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân dân.

2/ Tiến hành cách mạng:a/ Giai đoạn 1: (1642- 1648): Nội chiến giữa nhà Vua và Quốc hội

b/ Giai đoạn 2: (1642 – 1648): - Vua Saclơ I bị xử tử. Anh trở thành nước Cộng hòa. Cách mạng tư sản đạt đến đỉnh cao.

3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII:

- Lật đổ chế độ phong kiến đem lại quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh.

3/ Củng cố:

- 2 -

Page 3: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII? - Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?

4/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố b/ Bài sắp học: (II) Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Tổ 1: Tìm hiểu: Tình hình các thuộc địa và nguồn gốc của chiến tranh? Tổ 2: Diễn biến cuộc chiến tranh? Tổ 3: Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh? Tổ 4: Lập niên biểu về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 Anh ở Bắc Mỹ

Ngày dạy: 07/9/2007 Bài 1 (Tiếp theo)Tiết 2: (II) CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Ở CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ

A/ MỤC TIÊU: (Giống như tiết 1) 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa, của cuộc cách mạng tư sản Anh 1640. 2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII, thế kỉ XVIII lại có một cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở Bắc Mỹ. Đó là cuộc chiến tranh giành Độc Lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Cuộc cách mạng này diễn ra ntn? Kết quả và ý nghĩa ra sao? Ta vào bài mới.

3/ Dạy bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

* Hoạt động 1: Cả lớp GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ. HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS)GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgkH: Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm nhập và giành thuộc địa ra sao? HS: Trả lời sgk GV: Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính quốc lại nảy sinh? HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển + Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa => Suy ra mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến tranh giành độc lập * Củng cố: Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ nổi dậy đấu tranh chống thực dân Anh? * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh (CM)? (Nguyên kế) HS: Phản đối chế độ thuế GV: Chiến tranh đã nổ ra ntn? Vai trò của Gioócgiơ Oasinhtơn?HS: Trả lời những ý trong sgk về diễn biến về tiểu sử GV: Sau khi học sinh trả lời GV gt kênh hình về Gioócgiơ Oasinhtơn và giới thiệu đôi nét về tiểu sử của ông. Trình bày những điểm chính về Tuyên ngôn độc lập HS: Đọc phần chữ in nhỏ sgk rồi cho HS khác trả lời: + Mọi người có quyền bình đẳng; + Qquyền lực của người da trắng; + Quyền tư hữu tài sản được khẳng định, duy trì chế độ nô lệ…GV: Cuộc chiến tranh tiếp diễn ra sao? Kết quả? * Hoạt động 3: Nhóm GV chia lớpNội dung hoạt động (gv phát phiếu cho từng tổ với nội dung đã ghi sẵn)

1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh:

- Đến thế kỉ XVIII, Anh đã lập 13 thuộc địa của mình ở Bắc Mỹ.

- Mâu thuẫn càng gay gắt giữa chính quốc và thuộc địa dẫn đến cuộc chiến tranh nổ ra.

2/ Diễn biến cuộc chiến tranh: - Ngày 12 – 1773, nhân dân cảng Bô-xtơn phản đối chế độ thuế của thực dân Anh - Ngày 5-9 đến 26-10-1774, Hội nghị lục địa ở Phi-la-đen-phi-a. - Tháng 4-1775, chiến tranh bùng nổ giữa chính quốc và thuộc địa.

3/ Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh:- Kết quả: Theo hiệp ước Vécxai, Anh công nhận nền độc lập của các thuộc địa Bắc Mỹ. Một quốc gia mới – Hợp chúng quốc Hoa Kỳ ra đời (Mĩ).

- 3 -

Page 4: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 4 nhóm + Nhóm 1: (tổ 1) Kết quả của cuộc chiến tranh?

+ Nhóm 2: (tổ 2) Những điểm nào thể hiện sự lan chế của hiến pháp 1787 ở Mỹ? + Nhóm 3: (tổ 3) Kết quả lớn nhất của cuộc chién tranh? Tính chất của cuộc chiến tranh? + Nhóm 4: (tổ 4) Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở Mỹ? Sau khi các nhóm thảo luận song GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, ý kiến của mình, cho vài HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Trình bày một số nội dung của hiến pháp 1787, nêu tính chất và sự hạn chế của nó. H: Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập) H: Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT còn đưa lại kết quả gì? (Phát triển CNTB)

Suy ra: Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh giành độc lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là 1 cuộc cách mạng tư sản? GV: Sơ kết ý\toàn bài: + Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất TBCN dẫn đến nhiều cuộc CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ). + Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng. + Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử.

- Ý nghĩa: Vừa là cuộc chiến tranh giành độc lập, vừa là cuộc cách mạng của tư sản. Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhiều nước.

4/ Củng cố: (Từng phần)

- Lập niên biểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ - Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc CMTB đầu tiên. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự kiện chính). Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác nhau tạo đk cho CNTB phát triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu hiện những sự kiện nào?) b/ Bài sắp học: Bài 2. Phần I/ NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG Mỗi tổ chuẩn bị 1 câu hỏi:Tổ 1: Tình hình kinh tế? Tổ 2: Tình hình kinh tế, xã hội Tổ 3: Đấu tranh tư tưởng?Tổ 4: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử của các trào lưu triết học ánh sáng (Kênh hình 6,7,8 sgk).

Ngày soạn: 05/9/2007. Ngày dạy: 11/9/2007Tiết 03 Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Tình hình của nước Pháp trước cách mạng. - Cuộc đấu tranh đã diễn ra trên mặt trận tư tưởng ntn? - Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng bùng nổ.

2/ Tư tưởng:- Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản. - Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và không bóc lột

3/ Kĩ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê. - Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: + Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII;. + Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789

+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: - Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa? 2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS Mỹ) tiếp theo đó hàng loạt cuộc cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi cho CMTB phát triển. Điển hình nhất là cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794). . Ta cùng tìm hiểu để thấy được cuộc cách mạng này.

- 4 -

Page 5: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp GV: Tìính chất lạc hậu của nền nông nghiệphình kinh tế Pháp thể hiện ở những điểm nàotrước cách mạng?HS: Xem sách, suy nghĩ và trả lời.GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu?HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ.GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công thương nghiệp ra sao?HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng, không có đơn vị tiền tệ và đo lường thống nhất, sức mua của dân nghèo rất hạn chế.* Hoạt động 2: Cả lớp GV: Tình hình nước Pháp trước cách mạng ntn? HS: Là nước quân chủ chuyên chế, vua nắm mọi quyền hành…GV: XH Pháp được phân chia ntn?HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được phân chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp 3 GV: Giải thích cho HS khái niệm: “ Giai cấp, đẳng cấp”: Địa vị của từng giai cấp, đẳng cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai cấp thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng cấp 3 gồm nhiều giai cấp).GV: Cho HS quan sát hình 5: Hãy miêu tả tình cảcnh người nông dân trước cách mạng Pháp nói lên điều gì?HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó chốt ý, ghi bảng * Củng cố: Vị trí, mối quan hệ giữa các đẳng cấp?* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp và nhóm.GV: Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố cáo, phê phán gay gắt trong lĩnh vực văn hoá tư tưởng qua trào lưu Triết học ánh sáng Tiêu biểu cho trào lưu đó là những ai?HS: S.Môngte-xki-ơ; Vônte; G.G RútxôCho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một nhóm:+ Nhóm 1: Qua câu nói của mình Mông te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te muốn nói lên điều gì? + Nhóm 2: Cả ba ông muốn nói lên điều gì?Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV mời đại diện nhóm trả lời. GV chốt ý ghi bảng. GV: Chuyển ý.* Hoạt động 4: Cá nhân GV: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở điểm nào?HS: Trả lời theo sgk.GV: Vì sao nông dân nổi dậy đấu tranh?* Hoạt đông 5: Cá nhânGV: Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự hội nghị ba đẳng cấp?HS trả lời sgk.GV: trình bày tóm tắt Hội nghị ba đẳng cấp. Vì sao nói >< đạt tới tột đỉnh?HS: trả lời giáo viên chốt ý.GV: Sự kiện mở đầu cho cách mạng Pháp?HS: Ngày tấn công vào pháo đài Ba-xti (14/7/1789)GV: Cho HS quan sát kênh hình số 9 sgk và trình bày hiểu biết của mình. GV hỏi tại sao việc đánh chiếm pháo đài Ba- Xti đã mở đầu cho thắng lợi cuộc cách mạng?HS: Suy nghĩ trả lời (Chế độ quân) bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển.GV: Kết luận

I/ Nước Pháp trước cách mạng: 1/ Tình hình kinh tế: - Nông nghiệp rất lạc hậu - Công, thương nghiệp đã phát triển nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm hãm

2/ Tình hình chính trị – xã hội:- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.

- Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3).

3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:

- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời, chống lại tư tưởng của chế độ phong kiến.- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô

III/ Cách mạng bùng nổ: 1/ Sự khủng của chế độ quân chủ chuyên chế: Học SGK 2/ Mở đầu thắng lợi của cách mạng:

- Ngày 5/5/1789, vua triệu tập Hội nghị 3 đẳng cấp. Đại biểu đẳng cấp 3 hợp thành Quốc hội tiến hành đấu tranh vũ trang.

- Ngày 14/7/1789, ngục Ba-xti bị tấn công, mở đầu cho thắng của cuộc cách mạng.

4/ Củng cố:- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?

- 5 -

Page 6: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách mạng? - Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn? 5/ Hướng dẫn tự học:

a/ Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố.b/ Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III/ Sự phát triển của cách mạng Pháp. Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng hoà?

Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh? Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp?

Ngày soạn: 07/9/2007. Ngày dạy: 14/9/2007Tiết 04 Bài 2 (Tiếp theo) III/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG PHÁPA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự phát triển của Cách mạng Pháp trải qua các thời kỳ: Quân chủ lập hiến, thời Cộng hoà và chuyên chính Giacôbanh.

- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp. 2/ Tư tưởng:

- Nhận thức rõ sự hạn chế của cách mạng tư sản song cách mạng Pháp có tính triệt để của nó.- Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng: Giữa Gia-cô-banh và Ghi-rông-đanh.

3/ Kỉ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê - Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:

+ Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII; . + Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789

+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng Pháp 1789? 2/ Giới thiệu bài mới: Thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan rộng trong cả nước, quần chúng nhân dân hăng hái làm cách mạng. Cách mạng Pháp phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản rồi sau đó là của những người của phái Gia-cô-panh diễn biến cách mạng ntn ? Ta vào bài mới. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớp GV: Nhắc lại cho HS nhớ lại chế độ quân chủ lập hiến ở Anh và nói rõ: Cách mạng thắng lợi ở Pari rồi nhanh chóng lan rộng kắp nước: G/c tư sản lợi dụng sức mạnh của dân chúng lên nắm chính quyền hạn chế quyền của vua cũng xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân H: Sau đó Quốc hội đã làm gì? HS: Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 8 -1789. Khẩu hiệu nổi tiếng là: “ Tự do - Bình đẳng - Bác ái” --> Quốc kì Pháp có ba màu tượng trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).GV: Nội dung của bản Tuyên ngôn? Em có nhận xét gì về bản Tuyên ngôn? HS: Trình bày những nd sgkGV: Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791, phục vụ cho quyền lợi của ai là chủ yếu?HS: Suy nghĩ trả lời GV: Quần chúng có được hưởng quyền gì không? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Sự thoả hiệp của g/c tư sản với phong kiến thể hiện ở điểm nào? Vì sao có sự thoả hiệp này? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt ý:H: Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm quyền hành song đã liên kết với bọn phản động trong nước cầu cứu các nước châu Âu mang

1/ Chế độ quân chủ lập hiến (Từ 14 -7 -1789 10 -8 -1792):

- Cuối tháng 8-1789, Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

- Tháng 9-1791, Hiến pháp được thông qua xác lập chế độ quân chủ lập hiến.

- Năm 1792, chống ngoại xâm, nội phản.

- 6 -

Page 7: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên quân can thiệp để chống phá cách mạng. Sự kiện để chứng tỏ điều này? HS: 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên minh với nhau. 8 -1792 80 vạn quân Phổ tràn vào Pháp GV: Trước tình hình “ Tổ quốc lâm nguy” thái độ của quần chúng ra sao?HS: Tình nguyện đứng lên lật đổ thống trị của phái lập hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến * Củng cố: Nhân dân Pháp đã hành động ra sao khi tổ quốc lâm nguy? Kết quả? * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Sau khởi nghĩa 10-8-1792 nền thống trị của đại tư sản bị lật đổ, chế độ phong kiến bị xoá bỏ. Vậy kết quả có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở những điểm nào? HS: Dựa vào kiến thức sgk để trả lời GV: Lực lượng nào đã thúc đẩy cách mạng phát triển?HS: Cách mạng phát triển do quần chúng nhân dân thúc đẩy GV: Sự kiện để chứng tỏ cách mạng Pháp phát triển?HS: Ngày 21-9-1792 nền cộng hoà đàu tiên của nước Pháp được thành lập. Vua Lu-i XVI kết án phản quốc và đưa lên máy chém GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgkH: Quân Anh cùng các nước phong kiến châu Âu đã chống phá cách mạng ntn? HS: Trình bày phần diễn biến sgkGV: Dựa vào lược đồ để xác định (Vùng nổi loạn chống phá cách mạng lan rộng, cuộc tấn công nước Pháp cách mạng từ nhiều phía)H: Trước tình thế ấy thì thái độ của phái Gi-rông-đanh cầm quyền ra sao?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Quần chúng nhân dân Pháp làm gì? HS: Phải bảo vệ tổ quốc lâm nguy lật đổ phái Ghi-rông-đanh dưới sự lãnh đạo của Rô-be-spie * Củng cố: Trình bày tình hình chiến sự trên đất Pháp những năm 1792 -1793* Hoạt động 3: Cá nhânGV: Sau cách mạng phái Gia-cô-banh đã làm gì?HS: Cử ra uỷ ban cứu nướcGV: Chính quyền cách mạng đã thi hành những biện pháp tiền bộ nào?HS: Trả lời những việc làm trong sgkGV: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Giacôbanh?HS: Nêu nhận xét của mình GV: Sau đó thì nội bộ cách mạng ntn? Vì sao?HS: Trả lời ý sgkGV: Giải thích vì sao có mâu thuẫn ấy. Vì sao tư sản phản cách mạng lại tiến hành cuộc đảo chính? (Ngăn chăn cách mạng tiếp tục phát triển vì động chạm nhiều đến quyền lợi của chúngGV: Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho cách mạng Pháp thất bại * Củng cố: Vì sao năm 1794 cách mạng tư sản Pháp không thể phát triển?

* Hoạt động 4: Cả lớp * GV: Ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp? HS: Trả lời dựa vào sgk.GV: Khẳng định vai trò to lớn của quần chúng góp phần quyết định thắng lợi - Hạn chế của cách mạng tư sản Pháp:- HS: Suy nghĩ trả lời theo ý sgk.- GV: Cho HS đọc đoạn trích của HCM trong sgk.

- Ngày 10-8-1792, lật đổ phái lập hiến và chế độ phong kiến.

2/ Bước đầu của nền cộng hoà (21 - 9 -1792 2-6-1793):

- Ngày 21-9-1792, thành lập nền cộng hòa.

- Xuân 1793, Tổ quốc lâm nguy

- Ngày 2-6-1793, khởi nghĩa lật đổ phái Gi-rông-đanh.

3/ Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh:- Ngày 2-6-1793, phái Gia-cô-banh

lên nắm chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản giải quyết yêu cầu của nhân dân

- Ngày 27-7-1794, tư sản phản cách mạng đảo chính. Cách mạng chấm dứt.

4/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuôí thế kỉ XVIII:- Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.- Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng tiến lên.

4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học:

- Lập niên biểu về những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp ( 1789- 1794)

- 7 -

Page 8: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở nhữmg điểm nào?- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ phát triển của cách mạng Pháp?- Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII?

b/ Bài sắp học: Bài 3. I/Cách mạng công nghiệp - Tổ 1: H12, H13 cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn? - Tổ2: Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh ?- Tổ3: Cuộc phát triển của cách mạng công nghiệp Pháp Đức được thể hiện ở những điểm nào?- Tổ 4: Qua H17, H18 hãy nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp?

Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 18-21/9/2007Tiết 05&06 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚIA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

-Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.

2/ Tư tưởng: - Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới. - Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất. 3/ Kĩ năng: Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789? 2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHIHoạt động 1: Cả lớp GV: Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công ở Anh vào thời gian nào? HS: Thế kỉ XVII. GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát triển đi lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn phát triển sản xuất nên phải sử dụng máy móc. Lúc bây giờ tuy đã có máy móc nhưng sản xuất vẫn còn thấp vì máy vẫn còn thô sơ… chỉ mơí thay thế phần lao động chân tay. Cần cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản xuất, sản phẩm ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Vậy nhớ lại xem ngành nào phát triển nhất ở Anh?HS: Ngành dệt. GV: Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời gian nào? HS: Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy dệt Gienny. GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk ---> biết được cách làm việc và năng suất của máy kéo sợi Gien-ny. - Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn? + Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau ra sao?HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải quyết nạn “ đói sợi” trước đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa sợi. - Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi dẫn đến tình

trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi hỏi phải cải tiến loại máy nào? HS: Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769 Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước: 1785 Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh chạy bằng sức nước.

I/ Cách mạng công nghiệp: 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh:

- Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, máy móc được phát minh và sử dụng ở Anh: Máy kéo sợi Gien-ny.

- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi.

- 8 -

Page 9: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Năng suất khi sử dụng máy dệt?HS: Tăng 40 lần so với dệt bằng tay. GV: Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước?HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng.GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã làm gì?HS: 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng không được sử dụng (Cách đây 20 năm)GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích, nêu một vài nét về ông.- Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông, vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải.HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, hành khách tăng) GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường thuật “ đây là buổi khánh thành…. Kinh ngạc” GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá?HS: Suy nghĩ trả lời* Củng cố: Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp?* Hoạt dộng 2: Cá nhân GV: Vì sao cách mạng ở Pháp nổ ra muộn nổ ra vào thời gian nào?HS: Bắt đầu từ 1830 nhưng trong 20 năm tốc độ tăng lên nhiềuGV: Cho HS đọc phần chữ in nghiêng sgkVậy tại sao ở pháp cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn? Nhưng nổ ra với tốc độ nhanh? HS: Nhờ đẩy mạnh sản xuất gang, thép, sử dụng nhiều máy hơi nước (tiếp thu những kiến thức KHKT từ nước ngoài) GV: Ở Đức cách mạng công nghiệp nổ ra vào thời gian nào? HS: Trả lời ý sgkGV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk và quan sát kênh hình 16/ 21 HS phân tích, giải thích * Củng cố: Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức pháp được thể hiện những mặt nào?* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Nhóm 1: Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản chủ nghĩa ntn? Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt XH? Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu những biến đổi của nước Anh sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp?GV: Cho HS thảo luận, giáo viên theo dỗi sau đó mời đại diện, GV chốt.* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) GV: Nhân tố nào đã ảnh hưởng lớn đến phong trào giành đ/l phát triển HS: Dựa vào sgk suy nghĩ trả lời GV: Kết quả?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Cho HS quan sát lược đồ H19/23 sgk và g/thiệu: Khu vực này nguyên là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha lần lược giành độc lập và các quốc gia tư sản mới (Tên mới và năm thành lập được ghi rõ trên lược đồ)GV: Ở châu Âu phong trào cách mạng diễn ra ntn?HS: Suy nghĩ trả lời GV: Cho HS quan sát H20/24 sgk phong trào cách mạng nổ ra ởPháp rồi lan ra nhiều nước Nếu có thời gian cho HS lên bản đồ xác định và nêu sơ lược về cách mạng ở châu Âu g/đ nàyGV: Tiếp tục cho HS quan sát H21/25 sgk nói vệ địa điểm cách mạng: Diễn tả cuộc đàn áp đẫm máu của quân đội chống quần chúng k/n

- Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt.

- Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước

- Đến năm 1840, ở Anh đã chuyển sang sản xuất lớn bằng máy móc. 2/ Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức:* Ở pháp: - Bắt đầu từ năm 1830, nhưng phát triển nhanh trở thành đứng thứ hai châu Âu * Ở Đức: Diễn ra vào khoảng 1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát triển tốc độ nhanh và đạt được nhiều kết quả.

3/ Hệ quả của cách mạng công nghiệp:- Làm thay đổi hẳn bộ mặt của các nước tư bản.- Hình thành 2 giai cấp: Tư sản và vô sản

II/ Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX:

- Ở Mỹ La-tinh nổi dậy đấu tranh mạnh mẽ, hàng loạt các quốc gia tư sản mới ra đời

- 9 -

Page 10: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên trong cách mạng (2-1848 ở Pa-ri)Sau đó GV trình bày về cuộc đấu tranh để thống nhất đất nước ở I-ta-la-a và Đức .Hai nước này đã chia cắt ra sao? (sgk) và hình thức tiến hành cuộc thống nhất khác nhau ntn?HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk. GV: Cho HS quan sát tiếp H 22, 25 sgk hình ảnh quần chúng nổi dậy đấu tranh. Ở Đức phong trào đấu tranh thống nhất đất nước dưới hình thức nào?HS: 38 quốc gia thống nhất bằng các cuộc chiến tranh chinh phục dưới sự lãnh đạo của quí tộc quân phiệt Phổ đứng đầu là Bi-xmác GV: Gt kênh hình 23,26 sgk đây là lễ tuyên bố thống nhất nước Đức 1-1871, tại cung điện Véc-xai.GV: Ở Nga cách mạng tư sản dưới hình thức nào?HS: Nông nô bạo động diễn ra dồn dập. Nga hoàng phải phải tiến hành cuộc cải cách giải phóng nông nô.GV: Kết quả của cuộc cải cách giải phóng nông nô?HS: Giải phóng nông nô mở đường cho CNTB phát triển.* Củng cố: Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng tư sản?GV: Hướng dẫn HS trả lời (mở đường cho CNTB phát triển)* Hoạt động 2: Cả lớp GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa?HS: Dựa vào sgk trả lời.GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực dân xâm lược (ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB phương TâyHS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á. Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu hút tư bản phương Tây như vậy.GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn cho tư bản phương Tây?HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các nước tư bản khám phá.Kết quả của quá trình xâm lược?HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.GV: Sơ kết bài học.- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới.- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN, do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành: TS & VS.- CNTB phát triển, do nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hoá, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này.

- Ở châu Âu: Phong trào cách mạng những năm 1848 1849

+ Pháp năm 1848 1849.+ I-ta-li-a năm 1859 1870.+ Đức năm 1864 1871.+ Nga tháng 2/1861.

2/ Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi: - Chủ nghĩa tư bản càng phát triển, nhu cầu thị trường càng tăng.

- Kết quả hầu hết các nước Á, Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây.

4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp? b/ Bài sắp học: : I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX. - Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em? - Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc? - Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm1830- 1840?

- 10 -

Page 11: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Tổ 4: Nêu Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX

Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 25-28/9/2007Tiết 07&08 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁCA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX. - C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.

2/ Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân. - Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. 3/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả? 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHIHoạt động 1: Cả lớp GV: Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đờiGV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp công nghiệp ngày càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng thành.GV: Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào?HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh.GV: Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng khốn khổ HS: Trả lời ý sgk.GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan sát kênh hình 24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu?GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới 12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng nhọc nhưngmà trả tiền lương thì thấp gt lãi suất (thặng dư) của chúng ngày càng cao.Vậy: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại đấu tranh với g/c tư sản.HS: Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục. GV: Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền lương thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao động và ăn ở thấp kém.GV: Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình thức đấu tranh? HS: Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong trào lan rộng các nước khác GV: Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động này thể hiện ý thức ntn của công nhân?HS: Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra cho họ khổ. Trình độ nhận thức còn thấp.GV:Ngoài ra họ còn bãi công (nghỉ làm) đòi tăng lương, giảm giờ làm. Kết quả của quá trình đấu tranh đó? HS: Thành lập các công đoàn.GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao. Hoạt động 2: Cả lớp GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. Tiêu biểu đó là những

I/ Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX: 1/Phong trào phá máy móc và bãi công:

- Công nghiệp phát triển, giai cấp công nhân đã ra đời.

- Giai cấp công nhân bị tư sản bóc lột nặng nề, nên họ đã nổi dậy đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng…

- Thành lập các công đoàn

2/ Phong trào công nhân những năm 1830 1840:

- 11 -

Page 12: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên phong trào nào?HS: Trình bày những phong trào sgk.GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công nghiệp của Pháp, sau Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số ngày. Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào?HS: Phong trào Hiến chương ở Anh:GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836- Giới thiệu kênh hình sgk/Trg25 cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk.- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi phổ thông đầu phiếu.GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó?HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần chúng rộng lớn, tính tổ chức và mục tiêu chính trị rõ nét.GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào các bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký vào bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có bản kiến nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân đứng hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không chấp nhận kiến nghị này”.GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.* Củng cố: Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX.* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)GV: Cho HS trình báy cuộc đời của Các Mác vàĂng ghen (Tài liệu + kiến thức sgk). HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, g/t kênh hình 26,27 về chân dung của Mác và Ang- ghen, sau đó cho HS nêu lên phẩm chất cách mạng, tình bạn vĩ đại, tình yêu chung thuỷ, tinh thần vượt khó khăn, thiếu thốn trong đời sống để phục vụ cách mạng.HS: Dựa vào sự chuẩn bị để trả lời những câu hỏi của GVGV: Giáo dục tư tưởng tình cảm sâu sắc cho HS đối với những nhà sáng lập ra CNXH KH. Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và ĂngghenHS: Suy nghĩ trả lời GV:Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công Nhân (vô sản): đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải phóng g/c vô sản và loài người khỏi ách áp bức bóc lột Vì sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành đôi bạn tri kỉ.GV: Tình bạn đó bắt đầu từ khi nào?HS: 1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu một tình bạn bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý luận cách mạng GV: Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ đại ấy?* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Ở Anh Ăngghen đã làm gì?HS: Trả lời, ý sgk.GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của “Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính Đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì?HS: Soạn thảo cương lĩ nh của đồng minh GV: Tháng 2-1848 cương lĩ nh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình 28/32 sgk, HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Nội dung chủ yếu của bản tuyên

- Từ những năm 30-40 của thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã lớn mạnh , đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. - Tiêu biểu:+ 1831 phong trào công nhân dệt tơ thành phố Liông (Pháp)

+ 1844 phong trào công nhân dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)

+ Từ 1836-1847 Phong trào Hiến chương ở Anh.- Phong trào đều bị thất bại.- Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân.

II/Mác và Ăng-ghen:

- Mác và Ăng-ghen thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, hai ông cùng nghiên cứu lý luận cách mạng.

- Năm1844, Ăngghen gặp Mác ở Pháp và tình bạn bắt đầu.

2/ “Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”

- Vì có chung một lý tư ttưởng cách mạng nên Mác và Ăngghen sớm trở thành bạn tri kỉ.

- Tháng 2-1948, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời.

- 12 -

Page 13: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên ngôn? HS: HS suy nghĩ trả lời GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của CNXH khoa học gồm những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng XHCN. Gv hướng dẫn cho HS nắm những nguyên lý cơ bản sau:+ Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là do sự phát triển của sản xuất xã hội phân chia thành giai cấp đối kháng, đ/t g/c là động lực thúc đẩy xã hội phát triển + Sứ mệnh lịch sử của g/c vô sản là“Người đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản”. Mối quan hệ giữa g/c vô sản và Đảng Cộng sản sẽ đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng + Kết thúc của bản tuyên ngôn “Vô sản các nước đoàn kết lại”- Nếu có t/gian và trình độ HS khá gv có thể đặt câu hỏi “Ý nghĩa của câu kết thúc bản tuyên ngôn là gì? (Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản)GV: Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn?HS: Trả lời theo sgkGV: Khẳng định:+ Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng, có hệ thống (về sau gọi là chủ nghĩa Mác)+ CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ khí lý luận, trong công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản. (Trước đó thiếu vũ khí này nên thất bại) Từ khi có chủ nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác mới trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức: Phong trào công nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng sản GV: Củng cố ý:* Hoạt động 3: Cả lớp GV: Cho HS nhắc lại một số điểm đã học về cuộc đấu tranh của công nhân vào nữa đầu thế kỉ XIX tiếp đó gv tương thuật một vài nết về cuộc k/n 6-1848 “Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng… thuộc địa” GV: Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nào?HS: Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức.GV: Cho HS đọc phần chủ in nhỏ sgk.- Phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến 1870 có nét gì nổi bật? Vì sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết?HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.GV: Sau khi HS trả lời gv khẳng định:Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc tế. Vì họ có cùng chung một kẻ thù, và họ hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh. - Trước tình hình đó cần phải làm gì?HS: Thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của g/c vô sản để lãnh đạo pt đấu tranh.GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào thời gian nào, do ai sáng lập?HS: Dựa vào sgk trả lời.GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và gv tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-9-1864” … Quốc tế thứ nhất (SGV)GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk. Nêu vai trò của Mác? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời.GV: Sơ kết ý.

3/ Phong trào công nhân từ 1848 1870 Quốc tế thứ nhất:

- Những năm 1848-1849 công nhân ở các nước châu Âu đấu tranh quyết liệt:- Tiêu biểu:+ Khởi nghĩa 23-6-1848 của nhân dân Pari.+ Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức

- Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn. Mác trở thành linh hồn của Quốc tế thứ nhất.

4/ Củng cố: - Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu? - Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài. b/ Bài sắp học: I/ Sự thành lập công xã Pari (Bài 5)

- Tổ 1, 2: Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4-9-1870?- Tổ3, 4: Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari?

- 13 -

Page 14: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 29/9/2007. Ngày dạy: 02/10/2007

Chương II: CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XXTiết 09 Bài 5 CÔNG XÃ PARI 1871A/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của g/ciai cấp vô sản. 2/ Tư tưởng: Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/ciai cấp vô sản, CchủN Anghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đ/v g/cối với giai cấp bóc lột. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari.; - Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã., các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế? 2/ Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song g/c VSiai cấp vô sản đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn ? Vì sao được coi là nhà nước kiểu mới? đầu tiên của g/c vs. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểuN/C bài mới. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớpGV: Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III (1852- 1870) thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì tiến hành chiến tranh xâm lược. Chính sách đó dẫn đến kết quả gì?HS: Nước Pháp tồn tại (sgk) GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III kết quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản được thành lậpGV: Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào tay của G/c tư sản. Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính phủ vệ quốc đã làm gì?HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM:“Tư bản…với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với nhân dân

GV: Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào?HS: Trả lời GV: Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư bản Pháp đầu hàng Đức nhân dân căm phẫn. G/c vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đ/t * Hoạt động 2: Cá nhânGV: Yêu cầu HS đọc nội dung sgk- Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871? HS:Nêu nguyên nhân: GV: K/n 18-3-1871 diễn ra ntn? Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi nghĩa HS: Dựa vào sgk tường thuậtGV: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung tường thuật “Quyết tâm chống lại Pari… thành lập chính phủ lâm thời” - Vì sao k/n 18-3-1871 đưa tới sự thành lập công xã? Tính chất cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 là gì?HS: Trả lời.

I/ Sự thành lập Công xã:1/ Hoàn cảnh ra đời của Công xã Pari:

- Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp vô sản và tư sản.- Quân Đức xâm lược nước Pháp

- Giai cấp vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đấu tranh.

2/ Cuộc khởi nghĩa 18-3-1871. Sự thành lập Công xã:

- Ngày 18-3-1871, quần chúng Pari tiến hành khởi nghĩa.

- 14 -

Page 15: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Khẳng định. K/n 18-3-1871 là ngày cách mạng vô sản đầu tiên trên t/g lật đổ chính quyền của g/c tư sản đưa g/c vô sản lên nắm chính quyền GV: Khi nào tiến hành bầu cử HĐ công xã? Gt tranh ảnh về sự thành lập công xã (Sưu tầm).HS: 26-3-1871 tiến hành bầu cử HĐCX. 28-3-1871 HĐCX được thành lập.

GV: Tạo biểu tượng về sự hân hoan của quần chúng trong buổi lễ ra mắt HĐCX. “ Ngày 28-5 tại quảng trường tòa thị Cchính giữa một biển người bao la Công xã tuyên bố …tim mọi người ngừng đập, nước mắt trào lên mi”* Hoạt động 3: Cả lớp GV: Sử dụng sơ đồ bộ máy HĐCX (treo trên bảng) hướng dẫn HS tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước của công xã.HS: Theo dõi tìm hiểu sơ đồ.GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy Công xã? Tổ chức bộ máy chính quyền này có khác gì bộ máy chính quyền tư sản?HS: Nhận xét.GV: Khẳng định, ghi bảng:Nhân dân nắm mọi quyền trong Công xã, chịu trách nhiệm trước nhân dân, có thể bị bãi miễn trong khi đó c/q tư sản chỉ phục vụ quyền lợi cho g/c tư sản không phục vụ quyền lợi cho nhân dân.GV: Căn cứ vào đâu để khẳn g định công xã pa ri là nhà nước kiểu mới.HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời.GV: Khẳng định công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới của g/c VS.* Hoạt động 4: Cả lớp GV: Vì sao g/c tư sản quyết tâm tiêu diệt Công xã? Vì sao chính phủ Đức ủng hộ chính phủ Vecxai?HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Sử dụng KH31 (sgk) tường thuật cuộc chiến đấu giữa các chiến sĩ công xã. Đọc bài thơ Tố Hữu.GV: Trích nhận xét của Mac (Công xã là điểm bảo trước… trời)- Ý nghĩa của công xã Pa-ri?HS: Dựa vào sgk trả lời.GV: Bổ sung, khẳng định: Tuy tồn tại 72 ngày song Công xã Pa-ri vĩnh viễn là hình ảnh của một nhà nước, xã hội mới, là tấm gương sáng cho thế giới noi theo. GV: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của Công xã?HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Phân tích liên hệ với thực tế đ/t ở nước ta trước 1930.

- Ngày 26-3-1871, tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã đến 28-3-1871, Hội đồng Công xã được thành lập.

II/ Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pari:

- Tổ chức bộ máy Công xã (với nhiều Uỷ ban) đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, vì nhân dân.

- Hội đồng Công xã đă ban bố và thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

III/ Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa ri: Nội chiến từ 20-28/5/1871 quân Vec-xai tổng tấn công Pa-ri Công xã Pa- ri thất bại.- Ý nghĩa của Công xã: (SGK)- Bài học: Phải có chính Đảng lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông, trấn áp kẻ thù.

4/ Củng cố:- Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản?- Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã Pari?

5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Nắm được phần nội dung đã củng cố: b/ Bài sắp học: Bài 6 Tổ 1, 2: Vì sao g/c tư sản Anh đầu tư vào các nước thuộc địa? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tụt hậu ở Anh? Đặc điểm của CNĐQ ở Anh? Tại sao nói Pháp là “CNĐQ cho vay nặng lãi” Tổ 3, 4: Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm của đế quốc Đức?

Ngày soạn: 03/10/2007. Ngày dạy: 05-09/10/2007Tiết 10-11 Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Các nước tư b ản là: Anh, Pháp, Đức chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi nước đế quốc. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.

- 15 -

Page 16: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Đề cáao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. - Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc; . - Llược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng. (bản đồ thế giới) đầu thế kỉ XX.

C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Lập niên biểu về sự kiện cơ bản của công xã Pari. Vì sao Công xã Pari gọi là Nhà nước kiểu mới? 2/ Giới thiệu bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc: Đức, Anh, Pháp, Mỹ phát triển mạnh và chuyển sang giai đoạn CNĐQ. Trong quá trình đó sự phát triển của các đế quốc có gì giống và khác nhau. Chúng ta cùng làm rõ vấn đề qua nội dung bài học hôm nay.: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớp GV: So sánh với đầu thế kỉ XIX, cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX tình hình kinh tế Anh có gì nổi bật vì sao? HS: Trả lờiGv: Sự phát triển công nghiệp đó được biểu hiện ntn? Vì sao giai cấp tư sản chú ý đầu tư sang thuộc địa?HS: Trả lờiGV: Khẳng định ghi bảngGV: Thực chất chế dộ 2 Đảng ở Anh là gì?HS: Trả lờiGV: Giải thíchGV: Sử dụng bản đồ HS lên xác định các nước thuộc địa Anh HS: Lên xác định và khẳng định GV: Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ thực dân HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Bổ sung, kết luận * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật? Vì saoHS: Trả lờiGV: Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã làm gì? Chính sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế Pháp ?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Bổ sungGV: Khi nào Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Sự ra đời của các công ty độc quyền và vai trò chi phối của ngân hàng, chính sách xuất khẩu của Pháp có gì khác Anh ? HS: trả lờiGV: Bổ sung, kết luận GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho vay lãi?HS: Trả lờiGV: Tình hình Pháp có gì nổi bật? HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: giải thích GV: treo bản đồ thế giớiGV:Cho HS lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp* Hoạt động 3: Cả lớpGV: Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX HS: Trả lờiGV: Yêu cầu HS thống kê các con số chứng tỏ sự phát triển nhanh chóng của nền công nghiệp Đức

I/ Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ: 1/ Anh. * Kinh tế: - Phát triển chậm, tụt xuống đứng hàng thứ 3 thế giới. - Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa với sự ra đời các công ty độc quyền.

* Chính trị: - Là chế độ quân chủ lập hiến với 2 Đảng thay nhau cầm quyền. - Anh được mệnh danh là “Đế quốc thực dân”. 2/ Pháp: * Kinh tế: - Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4 sau Mỹ, Đức, Anh. + Phát triển một số ngành công nghiệp mới: Điện khí hoá, chế tạo ô tô… + Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài, dưới hình thức cho vay lãi (Pháp được mệnh danh là đế quốc cho vay lãi) - Sự ra đời các công ty độc quyền, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

* Chính trị: Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà III với chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản

3/ Đức: * Kinh tế: - Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là công nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau Mỹ).

- 16 -

Page 17: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Dựa vào số liệu sgk thống kê GV: Phân tíchGV: Công nghiệp phát triển CNĐQ Đức có gì khác so với Anh, Pháp? HS: Trả lờiGV: Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như vậy? HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức?HS: Trả lờiGV: Phân tích khẳng địnhCủng cố: Vì sao Đức được mệnh danh là ĐQ quân phiệt hiếu chiến?* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)GV: Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Sự phát triển kinh tế của các nước có gì giống và khác nhau?HS: Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên đứng đầu thế giới. Kinh tế của các nước tư bản phát triển không giống nhau mà phát triển không đều GV: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật? HS: Dựa vào sgk tả lời GV: Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành trên cơ sở nào?Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp?HS: Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bật hình thành các tổ chức độc quyền và các ông vua công nghiệp lớn GV: Khẳng định GV: Mỹ chuyển sang g/đ CNĐQ với sự hình thành của các công ty độc quyề những tơ rớt yêu cầu HS Thảo luận nhóm. Nội dung: Qua các ông vua công nghiệp: Rốc-pheo-lơ; Móc-gân, pho. Em thấy tổ chức độc quyền tơ rớt của Mỹ có gì khác với hình thức độc quyền xanh đi ca của Đức?HS: Thảo luận sau đó nhận xét GV: Phân tích về hình thức độc quyền có sự khác nhau, song đều tồn tại trên cơ sở bóc lột g/c công nhân và nhân dân lao động GV: Tình hình chính trị có gì giống và khác Anh? Liên hệ với tình hình chính trị Mỹ hiện nay?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sử dụng bản đồ t/g chỉ các khu vực ảnh hưởng và thuộc địa của Mỹ ở Thái Bình, Dương, Trung, Nam, Mỹ và kết luận GV: Chuyển ý * Hoạt động 2: Cá nhân - Qua việc học lịch sử các nước đế quốc em hãy nhận xét chuyễn biến quan trọng trong đời sống kinh tế các nước dế quốc là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích GV: Yêu cầu HS quan sát kênh hình 32 sgk nhận xét về quyền lực của các công ty độc quyền HS: Quan sát nhận xét GV: Nhận xét. Dựa vào nội dung đã học hãy nêu vài nét nổi bật về quyền lực của các công ty độc quyền?HS: Trả lời GV: Khẳng định và kết luận ghi bảng * Hoạt động 3: Cả lớp GV: Sử dụng bản đồ t/g (treo trên bảng) yêu cầu HS quan sát và điền tên các thuộc địa của Anh, Pháp, Đức trên bản đồ HS: Quan sát bản đồ dựa vào kiến thức đã học ---> điền tên các thuộc địa của Anh, Pháp, Đức GV: Vì sao các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm thuộc địa?HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên lớp: Vẽ biểu đồ so sánh tương quan thuộc

- Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc với sự ra đời của các công ty độc quyền.

* Chính trị: - Là nhà nước liên bang do các quí tộc liên minh với tư bản độc quyền lãnh đạo. + Đức được mệnh danh là “Đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.

4/ Mỹ:

- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.

- Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc sự hình thành các tổ chức độc quyền lớn: Các Tơ-rớt, Mỹ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do 2 thay nhau cầm quyền. Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ quyền lợi của giai cấp tư sản.

II/ Chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc: 1/ Sự hình thành các tổ chức độc quyền:

- Xuất hiện các tổ chức độc quyền (CNTB độc quyền). CNĐQ là giai đoạn

- 17 -

Page 18: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên địa của các nước: Anh, Pháp, Đức theo tỉ lệ: Anh; 12, Pháp; 4, Đức; 1HS: Lên bảng vẽ biểu đồ

GV: Hoàn thiện biểu đồ.Lên xếp vị trí của các nước đế quốc trước và sau 1870. HS: Lên bảng.

GV: 1870AnhPhápĐứcMỹ

Mỹ ĐứcAnhPháp

Đây là quy luật phát triển không đều của CNĐQ

phát triển cao nhất và cuối cùng của CNTB.

2/ Tăng cường xâm chiếm thuộc địa, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới:

(Học SGK) 4/ Củng cố:

- Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc “Già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “Trẻ” (Đức, Mỹ)- Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc ntn?

5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Làm bài tập 1 theo mẫu sgk. Học theo nội dung đã củng cố. b/ Bài sắp học: Bài 7 Tổ 1: Những sự kiện chứng tỏ phong trào công nhân t/g vẫn phát triển trong những năm cuối thế kỉ XIX?

Tổ 2: Hoàn cảnh ra đời của QT thứ 2? Vì sao nó tan rã?Tổ 3: Những nét chính về cuộc đời hoạt động của Lê-nin?Tổ 4: Những điểm nào chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội Dân chủ Nga là Đảng kiểu mới Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7

Ngày soạn: 02/10/2007. Ngày dạy: 12-16/10/2007Tiết 12-13 Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ

CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ.Mâu thẫn gay gắt giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển Quốc tế thứ hai được thành lập. Vai trò của Ăng-ghen.

- Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga 1905-1907.- Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga.

2/ Tư tưởng: - Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ xã hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản. - Lòng biết ơn đ/v Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. 3/ Kĩ năng: Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa CN cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân: Si-ca-gô.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền? 2/ Giới thiệu bài mới: “ Sau thất bại của công xã Pari” 1871 phong trào công nhân t/g tiếp tục phát triển hay tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hiaai? Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Mời HS đọc mục I sgk thống kê 3 phong trào công nhân tiêu biểu ở Anh, Phi, Đức - Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân cuối thế kỉ XIX?HS: Nhận xét về số lượngSL, quy mô, tính chất GV: So Với phong trào công nhân trước công xã Pari cuối thế kỉ XIX phong trào công nhân đã phát triển mạnh mẽ hơn, rộng rãi hơn, hoạt động ở nhiều nước Anh, Pháp, Mỹ tính chất quyết liệt: Đòi quyền lợi về kinh tế, chính trị

I/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai:1/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX:

- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân phát triển rộng rãi ở nhiều nước: Anh, Pháp, Mỹ… đấu tranh

- 18 -

Page 19: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Vì sao phong trào trong giai đoạn này vẫn phát triển mạnh?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Kết quả to lớn nhất mà phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đã đạt được?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân ở các nước GV: Vì sao ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động? * Cho HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào hoàn thành trước trả lời nhóm khác nhận xét GV: Giải thích: + Ngày 1-5-1886 công nhân Mỹ…. Thắng lợi + Ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động là để thể hiện sự đồan kết, biểu dương lực lượng, sức mạnh của g/c vô sản quốc tế.* Hoạt động 2: Cả lớp HS: Theo dõi sgk.GV: Những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập tổ chức quốc tế mới.HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích, giải thích GV: Quốc tế thứ hai thành lập và có những hoạt động ntn? HS: Dựa vào sgk nêu sự thành lập Quốc tế thứ hai và những hoạt động chủ yếu của Quốc tế thứ hai.GV: Ăng-ghen và vai trò gì cho sự thành lập quốc tế thứ hai?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định vai trò của Ăng-ghen. Sự thành lập Quốc tế thứ hai có ý nghĩa gì?HS: Trả lời theo sgkGV: Khẳng định ghi bảng GV: Vì sao tổ chức thứ hai tan rã?HS: Trả lời dựa vào sgkGV: Giải thích Ăng-ghen mất là tổ thất rất lớn cho Quốc tế thứ hai khuynh hướng cơ hội trong quốc tế thứ nhất thắng thế nội bộ Quốc tế bị phân hoá, tan rã các nghị quyết của Quốc tế không còn hiệu lực. năm 1914 chiến tranh t/g thứ nhất bùng nổ Quốc tế thứ hai tan rãHoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)GV: Yêu cầu HS thống kê về những hiểu biết của mình về Lê-nin (sưu tầm đã chuẩn bị ở nhà). Em có hiểu biết gì về Lê-nin?HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình + kiến thức sgkGV: Khẳng định ghi bảng- Lê-nin đã có vai trò gì trong việc thành lập Đảng xã hội dân chủ Nga?HS: dựa vào sgk trả lời Lê-nin đóng vai trò quyết địnhGV: Em hãy nêu sự kiện để chứng minh điều này?HS: Hợp nhất các Đảng Mac-xít thành hội liên hiệp đ/t giải phóng công nhân- mầm móng của đảng vô sản kiểu mới.GV: Tại sao nói Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng vô sản kiểu mới?HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời GV: Khẳng định ghi bảng * Củng cố: những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ nga là Đảng kiểu mới?* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX

HS: Theo dõi bản đồ GV: Nét nổi bật tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định.Gọi một HS đọc diễn cảm đoạn chữ in nhỏ sgk về “ Ngày chủ Nhật đẫm máu” GV: Trình bày tiếp diễn biến của cách mạng theo sgk

quyết liệt chống giai cấp tư sản. - Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập: + 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức. + 1879, Đảng công nhân Pháp. + 1883, nhóm giải phóng lao động người Nga ra đời.

2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914):- Sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX

- Cần có một tổ chức quốc tế mới lãnh đạo phong trào công nhân.- Ngày 14-7-1889, Quốc tế thứ hai thành lập ở Pari dưới sự chủ trì của Ăng-ghen

- Ý nghĩa: + Khôi phục tổ chức quốc tế của phong trào công nhân, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác + Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi cải thiện đời sống. - Năm 1914, Quốc tế thứ hai tan rã.

II/ Phong trào cơng nhơn nga và cuộc cách mạng 1905 -1907:1/ Lê-nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga:- Lê-nin sinh 4-1870, trong một gia đình nhà giáo tiến bộ, sớm tham gia phong trào cách mạng. - Lê-nin có vai trò lớn trong việc thành lập Đảng. - Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới vì: + Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, tính chiến đấu triệt để. + Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác. + Dựa vào quần chúng và lãnh đạo quần chúng làm cách mạng.2/ Cách mạng Nga 1905- 1907:- Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào khủng hoảng trầm trọng về nhiều mặt…- Năm 1905-1907 cách mạng Nga bùng nổ. - Diễn biến: (SGK)

- 19 -

Page 20: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Diễn biến của cách mạng Nga?HS: Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu 9-1-1905 GV: Nguyên nhân thất bại?HS: + Sự đàn áp đẫm máu của kẻ thù + Giai cấp vô sản chưa có kinh nghiệm đấu tranhGV: Dẫn câu nhận xét của chủ tịch HCMHồ Chủ tịch qua quyển “Đường cách mệnh”- Ý nghĩa lịch sử của nó?HS: Trả lời những ý sgkGV: Khẳng định ý nghĩa. - Từ nguyên nhân thất bại rút ra bài học kinh nghiệm gì?HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình GV: + Tổ chức đoàn kết tập dược quầnchúng đấu tranh + Kiên quyết chống CNTB và chế độ phong kiến Có thể nói thêm đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì:

G/c vô sản lãnh đạoLật đổ chế độ phong kiến Đem lại quyền lợi cho g/c vô sản

Khẳng định và cho HS nắm vững khái niệm này*Củng cố: Nêu diễn biến và nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga 1905- 1907?

- Kết quả:

- Ý nghĩa: + Giáng một đòn chí mạng vào nền thống trị của địa chủ tư sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng

+ Là cuộc tổng diễn tập, tạo điểm xuất phát cho cách mạng 1917. Cổ vũ cho phong trào đấu tranh ở các nước.

4/ Củng cố: Theo câu hỏi củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố. b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8

Ngày soạn: 13/10/2007. Ngày dạy: 19/10/2007Tiết 14 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC

VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - G/c tư sản làm cuộc cách mạng thắng lợi đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế của xã hội làm tăng năng suất lao động và đặct biệt ứng dụng thành tựu của khoa học- kĩ thuật. - Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào lĩnh vực đời sống. Sự ra đời của triết học duy vật của Mác và Ăng ghen - Những thành tựu nổi bật của khoa học kĩ thuật. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức được sự tiến bộ của chế độ tư bản so với chế độ phong kiến. - Yếu tố năng động của khoa học - kĩ thuật, đối với sự tiến bộ của xã hội. Chủ nghĩa xã hội có thể thắng chủ nghĩa tư bản khi ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật, ứng dụng dụng nền sản xuất hiện đại. Xây dựng niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay. 3/ Kĩ năng:

- Phân biệt các khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”. - Phân tích ý nghĩa vai trò của khoa học - kĩ thuật, văn học nghệ thụât đ/v sự phát triển của lịch sử.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về thành tựu KH-KT thế kỉ XVIII- XIX. - Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đac-uyn, Lô-mô-nô-xốp…C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những sự kiện chính Cách mạng Nga 1905-1907? Vì sao Cách mạng thất bại? 2/ Giới thiệu bài mới: Vì sao Mác và Ăng ghen nhận định “G/c tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động?”. Nhờ nó mà ở thế kỉ XVIII – XIX trở thành thế giới của những phát minh khoa học vĩ đại, về tự nhiên và xã hội là thế kỉ phát triển rực rỡ của trào lưu văn học, nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Để rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Yêu cầu HS nhắc lại hoàn cảnh lịch sử cụ thể của thế kỉ

I/ Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật:

- 20 -

Page 21: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên XVIII- XIX?HS: G/c tư sản dã làm cách mạng thắng lợi hầu hết các nước châu Âu và Bắc Mỹ. Cách mạng công nghiệp đã nổ ra ở Anh, Pháp, Đức GV: Dẫn dắt: Để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến về kinh tế g/c tư sản phải làm cuộc cách mạng thứ hai sau cách mạng tư sản đó là gì?HS: Cuộc cách mạng công nghiệpGV: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX tiếp đó là cách mạng KHKT, vậy yêu cầu cuộc cách mạng đó là gì? Vì sao g/c tư sản phải tiến hành cuộc cách mạng này?HS: Thảo luận cả lớp sau đó trả lời (theo tổ) GV: Cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk- Vì sao thế kỉ XIX được gọi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?- Những thành tựu chủ yếu về kỉ thuật ở thế kỉ XVIII?HS: Công nghiệp: luyện kim, sản xuất gan, sắt thép … Sản xuất than, dầu hoả … Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực.GV: Về gt liên lạc có những thành tựu gì?HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời.GV: Bổ sung: Trước đã có tàu chạy trên các Đại Dương (chạy buồm lợi dụng sức gió,) nhưng còn nhiều hạn chế ( đi lại chậm, mất nhiều thời gian).

+ 1807 Phơn-tơn, kĩ sư người Mỹ đã đóng tàu thuỷ chạy bằng hơi nước đầu tiên có nhiều ưu điểm: Đi nhanh, không phụ thuộc nhiều vào thời tiết Thúc đẩy hoạt động thương nghiệp đường trở nên nhộn nhịp nước Anh dẫn đầu về hành động đường biển.

+ Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở Anh: Xe lửa Xti-phen-xơn 1814GV: Tạo biểu tượng cho HS về tác dụng của xe lửa đối với sản xuất “Năm 181 …... có mặt” GV: Trong lĩnh vực công nghiệp, quân sự đã đạt được những thành tựu ntn?HS: Dựa vào sgk trả lời.GV: Kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ sở kĩ thuật cho sự chuyển biến mạnh mẽ của nến sản xuất từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí hoá chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông nghiệp lên văn minh công nghiệp.* Hoạt động 2: Cả lớp GV: Kể tên các nhà Bác học và các phát minh vĩ đại thế kỉ XVIII- XIX?HS: Dựa vào sgk để kể tên.GV: Bổ sung và giới thiệu thêm một số nhà bác học trong các lĩnh vực nói trên. Có thể cho các em về nhà tìm hiểu thêm về cuộc đời và những phát minh của các nhà bác học vĩ đại.Khẳng định: Những phát minh lớn trên chứng tỏ rằng vạn vật biến chuyển vận động theo quy luật chúng -> tấn công mạnh mẽ vào giáo lý Thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài.* Củng cố: Nêu những phát minh lớn về khoa học tự nhiên (Kèm theo tên tuổi các nhà bác học) thế kỉ XVIII- XIX * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Nêu các học thuyết ra đời trong thời gian này?HS: Dựa vào sgk trả lời.GV: Nội dung chủ yếu của các học thuyết trên.HS: Luận bàn về các lĩnh vực xã hội khác nhau tuy vậy nó đã phá bỏ ý thức hệ phong kiến đề xướng tư tưởng xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn.* Hoạt động 4: Cả lớp GV: Yêu cầu HS tóm tắt các thành tựu văn học thế kỉ XVIII-XIX

- Thế kỉ XVIII, nhân loại đã đạt được những thành tựu vượt bậc về khoa học, kĩ thuật: + Công nghiệp: kĩ thuật luyện kim, sản xuất gang, sắt thép… đặc biệt là sự ra đời của động cơ hơi nước. + Giao thông vận tải tiến bộ nhanh chóng.

+ Nông nghiệp: sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy gặt, máy đập. + Quân sự: nhiều vũ khí mới được sản xuất.

I/ Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: 1/ Khoa học tự nhiên: - Đạt được nhiều thành tựu tiến bộ: + Toán học: Niu-tơn, Lép-ních + Hoá học: LômônôxốpMen-đê-lê-ép

+ Vật lý: Niu-tơn + Sinh học: Đác-uyn

2/ Khoa học xã hội: + Có những bước tiến mạnh mẽ + Chủ nghĩa duy vật và phép biến chứng + Học thuyết chính trị kinh tế học + Học thuyết CNXH khoa học không tưởng

- 21 -

Page 22: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên (đã chuẩn bị ở nhà)HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời.GV: Nội dung chủ yếu của những trào lưu văn học nói trên?HS: Đấu tranh chống chế độ phong kiến, giải phóng nhân dân bị áp bức.

GV: Những thành tựu nổi bật về nghệ thuật?HS: Dựa vào sgk trả lời.Nổi tiếng: Mô-da; Bét-tô-ven; Đa-vít-gôia.GV: Bổ sung (nếu còn thời gian g/thiệu sơ lược về 3 nhân vật nói trên nếu không thì g/thiệu về Mô-da)Nhận xét chung và kết luận.

+ Chủ nghĩa Mác ra đời 3/ Sự phát triển của văn học nghệ thuật: a/ Văn học: Nhiều trào lưu văn học xuất hiện, đấu tranh chống chế độ phong kiến. b/ Nghệ thuật: Âm nhạc hội hoạ đạt nhiều thành tựu: Mô-da, Bet-tô-ven, Đa-vít- gôia

4/ Củng cố: Theo câu hỏi đã củng cố từng phần; lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuât, văn học và nghệ thuật cuối thế XVIII đầu thế kỉ XIX. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học:

Những thành tựu về kĩ thuật Những phát minh về khoa họcNgành kĩ thuật Ứng dụng Thời gian p/minh Lĩnh vực Phát minh K/H Thời gian P/M Ý nghĩa

Công nghiệp ToánGiao thông vân tải Vật líNông nghiệp Hóa họcQuân sự Khoa học XH

b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9.

Ngày soạn: 16/10/2007. Ngày dạy: 23/10/2007

Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX Tiết 15 Bài 8 ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Phong trào đấu tranh giải phóng Ấn Độ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX phát triển mạnh mẽ chính là kết quả tất yếu của chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh. - Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ (đại diện là Đảng Quốc đại) trong phong trào giải phóng dân tộc. Đồng thời tinh thần đấu tranh anh dũng của công nhân, nông dân, binh lính (K/n Xi-Pay, k/n Bom-bay) chống thực dân Anh nới lỏng ách thống trị. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh. - Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 3/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ tranh ảnh, làm quen và phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ôn hoà”. Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu các thành tựu nổi bật về kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất? 2/ Giới thiệu bài mới: Từ thế kỷ XVI, các nước phương Tây đã bắt đầu dòm ngó châu Á. Tại sao như vậy? Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn Độ ntn? Phong trào giải phóng dân tộc ở đây diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

3/ Dạy bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

* Hoạt động 1: Cả lớp và nhóm GV: Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ lược vài nét về điều kiện tự nhiên và lịch sử của Ấn Độ - Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời GV: Thế kỷ XVI, thực dân phương Tây đã bắt đầu dòm ngó sang châu Á - Yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê. Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về chính sách thống trị của thực dân Anh và hậu quả của nó đối với Ấn

I/ Sự xâm lược và chính sách thống trị của thực dân Anh:

- Thế kỷ XVI, Anh bắt đầu xâm chiếm Ấn Độ.

- 22 -

Page 23: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Độ?HS: Nhận xét chính sách thống trị và bóc lột hết sức nặng nề, số người chết đói ngày càng nhiều chỉ 15 năm từ 1875- 1890 đã có 15 triệu người chết đói GV: Anh bóc lột gây ra hậu quả nặng nề cho nhân dân Ấn Độ → Quần chúng nhân dân bị bần cùng hoá nông dân mất đất, thủ công suy sụp, nền văn hoá bị huỷ hoại → nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh Thảo luận nhóm cùng một nội dung câu hỏi: - Em thử tìm hiểu và cho biết chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có giống với chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam? Thảo luận xong → cử đại diện trả lời → nhóm khác nhận xét (nếu nhóm nào trả lời xuất sắc cho điểm cho cả nhóm)HS trình bày: Chính sách cai trị giống nhau và rất thâm độc. + Ấn Độ: Chia làm 2 nước, kìm hãm nền kinh tế + Việt Nam: Thực dân Pháp chia đất nước làm 3 miền. Chế độ chính trị khác nhau vơ vét bóc lột kìm hãm nền kinh tế thuộc địa. GV: Kết luận: Cả Anh và Pháp đều dùng chính sách thực dân kiểu cũ để cai trị và bóc lột các nước thuộc địa. Sự xâm lược tàn bạo và thống trị của bọn thực dân đã dẫn đến cuộc đ/t quyết liệt của nhân dân thuộc địa chống lại chúng * Hoạt động 2: Cả lớp GV: - Phong trào k/n chống thực dân Anh đã nổ ra ntn? Tiêu biểu? HS: Nổ ra mạnh mẽ, liên tiếp: Tiêu biểu là k/n Xi-pay (1857- 1859)GV: Giới thiệu và cho HS quan sát kênh hình 41/57 (sgk) về khởi nghĩa Xi-pay và trình bày vài nét về cuộc khởi nghĩa này. Thứ hai là phong trào nào?HS: Thứ hai năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (Đảng Quốc đại) ra đời lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành quyền tự chủ. Phát triển nền kinh tế dân tộcGV: Đảng Quốc đại là đại diện của giai cấp tư sản đang lên ở Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh vì bị chèn ép. Đường lối đấu tranh là ôn hoà rồi cấp tiến → bị thực dân Anh lợi dụng chia rẽ. Thứ 3 là phong trào nào?HS: Khởi nghĩa Bom-bay? Tường thuật cuộc k/nGV: Tường thuật cuộc k/n đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ GV: Em có nhận xét gì về Phong Trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn này? HS: Diễn ra liên tục mạnh mẽ với nhiều giai cấp tầng lớp tham gia ---> chứng tỏ đã tập hợp được lực lượng quần chúng.GV: Tại sao đấu tranh mạnh mẽ nhưng tất cả các phong trào trong giai đoạn này đều bị thất bại?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định GV: Sự phân hoá của Đảng Quốc đại chứng tỏ điều gì? HS: Thể hiện sự phản bội của g/c tư sản đối với nhân dânGV: → Đây là t/c hai mặt của g/c tư sản - Ý nghĩa và tác dụng của phong trào? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời + Phong trào yêu nước không hề bị dập tắt + Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này* Củng cố: Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào đ/t chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ?

- Năm 1829, đặt ách cai trị ở Ấn Độ. + Chính trị: Chia rẽ tôn giáo, dân tộc, . Thực hiện chính sách “Ngu dân”… + Kinh tế: Bóc lột, kìm hãm nền kinh tế.

II/ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ:

- Các phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi:

+ Khởi nghĩa Xi-pay (1857- 1859)

+ Hoạt động của Đảng Quốc đại 1885

+ Khởi nghĩa Bom-bay 7-1908

- Ý nghĩa của phong trào: + Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. + Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này.

4/ Củng cố: Củng cố từng phần. Chú ý: Nêu hậu quả của sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? (Dựa vào bảng thống kê sgk) 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố. Chú ý: Lập niên biểu về phong trào đ/t của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. b/ Bài sắp học: Dặn dò HS Ôn lại chương I, chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

- 23 -

Page 24: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 26/10/2007Tiết 16 KIỂM TRA 1TIẾT MÔN LịCH Sử 8A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Kiểm tra kiến thức các em đã học ở chương 1 và chương 2., kịp thời uốn nắn. 2/ Tư tưởng: Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 8* Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm).

01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.02. Vùng đất Nê-đéc-lan nay thuộc nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử. a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”. a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là: a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 04/7/1777 d. Ngày 04/7/1781. 06. Quý tộc mới có ở nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức. 08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng. a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c.09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước: a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b.10. Ngày Quốc khánh nước Pháp là: a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 14/7/1789 d. Ngày 11/7/1790.11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức. 12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất. a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức. 13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước? a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát15. Đường sắt đầu tiên xuất hiện ở nước nào? a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c. 16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Cả b, c.17. Nước nào được xem là đế quốc “già”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.18. Bét-tô-ven nhà soạn nhạc thiên tài người nước nào? a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.20. Mô-da nhà soạn nhạc thiên tài người nước nào? a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.

Đáp án 01b 02d 03d 04a 05a 06c 07d 08d 09d 10c11b 12c 13a 14d 15c 16d 17d 18c 19a 20a

Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 30/10/2007Tiết 17 Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- 24 -

Page 25: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên đất nước Trung Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước xâu xé, trở thành nửa thuộc địa của đế quốc. - Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động duy tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cuộc cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của phong trào đó. Các khái niệm: “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động duy tân”.

2/ Tư tưởng: Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế quốc xâu xé. Thông cảm và khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh, tiêu biểu là Tôn Trung Sơn. 3/ Kĩ năng: Nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay đế quốc. Biết đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc k/n Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ treo tường: “Trung Quốc trước sự xâm lược của các đế quốc”, “Cách mạng Tân Hợi 1911” C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời, có nguồn tài nguyên phong phú. Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc đã bị tư bản các nước phương Tây xâu xé, xâm lược, trở thành thị trường đầy hứa hẹn của các nước tư bản phương Tây. Vì sao như vậy, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớpGV: Sử dụng bản đồ Trung quốc giới thiệu KQ. - Các nước tư bản đã xâu xé Trung Quốc ntn?HS: Dựa vào sgk trả lời.GV: Hãy xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của các nước đế quốc?HS: Xác định trên bản đồ: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm Dương Tử. Pháp thôn tính Vân Nam, Nga, Nhật chiếm Đông Bắc.GV: Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Trung Quốc?GV: Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đông dân có lịch sử phát triển lâu đời. Dù cái mõm đế quốc quá to cũng không thể nào xâu xé, xâm lược và nuốt trôi được Trung Quốc. Các nước đế quốc thoả hiệp với nhau cùng chia quyền lợi ở Trung Quốc. (ăn ít mà chắc) → Trung Quốc đã bị xâu xé → Trung Quốc bị biến thành “nửa thuộc địa, nữa phong kiến” GV: Giải thích sơ lược cho HS nghe về khái niệm: “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến” → liên hệ với tình hình Việt Nam là nước thuộc địa, nửa phong kiến.* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Có thể khẳng định một lần nữa về nguyên nhân Trung Quốc trở thành nửa thuộc địa phân tích cho HS nắm về 2 nguyên nhân: Xâu xé, xâm lược của các nước; sự hèn nhát, khuất phục của p/k Mãn Thanh→ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt → dẫn đến đấu tranh bùng nổ- Các cuộc đấu tranh bùng nổ trong thờigian nào ? Mục tiêu đấu tranh? HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Tiêu biểu là những cuộc đấu tranh nào? ½ đầu thế kỷ XXHS: Phong trào chống Anh xâm lược (1840- 1842) và p/t Thái Bình Thiên Quốc 1851-1864GV: Quan trọng nhất 2 phong trào nào đã nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?HS: Cuộc vận động Duy Tân và khởi nghĩa Nghĩa Hoà ĐoànGV: Em hãy trình bày vài nét về cuộc vận động Duy Tân 1898?HS: Dựa vào sgk trình bàyGV: Mục đích: Cải cách chính trị → đổi mới, canh tân đất nước

I/ Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ:

- Cuối thế kỷ XIX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, các nước đế quốc nhảy vào xâu xé Trung Quốc.

- Năm 1840-1842, Anh gây ra cuộc chiến tranh “thuốc phiện” mở đầu cho quá trình xâm lược Trung Quốc

II/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thé kỷ XX:

- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều phong trào đấu tranh chống đế quốc , phong kiến đã bùng nổ ở Trung Quốc

- Tiêu biểu: - 25 -

Page 26: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Kết quả HS: Các thế lực bảo thủ phản ứng quyết liệt thất bạiGV: Mặc dù thất bại phong trào có ý nghĩa ntn?HS: Dựa vào sự hiểu biết của mình để trả lờiGV: Nhấn mạnh ý, khẳng định- Phong trào nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?HS: Phong trào Nghĩa Hòa ĐoànGV: Sử dụng lược đồ phóng to sgk giới thiệu phong trào: nơi xuất phát, sự phát triển của phong trào (Từ Sơn Đông → Trực Lệlê → Bắc kinh…) liên quân 8 nước đàn áp phong trào.HS: Quan sát theo dõi → tìm ra nguyên nhân thất bại của phong tràoGV: Bổ sung: Sự thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh với bọn đế quốc (Từ Hy Thái hậu)→ phong trào bị dập tắc GV: Ý nghĩa của phong tràoHS: Dựa vào sự hiểu biết của mình trả lờiGV: Phong trào mạng tính dân tộc → thúc đẩy nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh chống đế quốc* Hoạt động 3: Cả lớp GV: giới thiệu về sự lớn mạnh của g/c tư sản Trung Quốc → đòi hỏi phải có chính đảng bảo vệ quyền lợi cho g/c tư sản- Tôn Trung Sơn là người ntn? Và ông có vai trò gì đối với sự ra đời của TQĐM hội?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Bổ sung: Tôn Trung Sơn (1866- 1925) tên thật là Tôn Văn (Minh hoạ bằng ảnh) xuất thân từ gia đình nông dân lớn lên từ gia đình người Anh…. bây giờ → ông có vai trò quyết định đến sự thành lập của Trung Quốc Đồng minh hội → Đây là chính đảng đại diện cho g/c tư sảnGV: Cách mạng Trung Quốc đã bùng nổ ntn?HS: Dựa vào đoạn chử in nhỏ sgk trả lờiHS: Dựa vào bản đồ cách mạng Tân Hợi bổ sung trình bày sơ lược diễn biếnGV: Kết quả phong trào?HS: 2-1912 cách mạng Tân Hợi thất bạiGV: Nguyên nhân thất bại?HS: dựa vào sgk trả lờiGV: Tính chất và ý nghĩa của cách mạng Tân HợiHS: đọc phần chữ in nhỏ sgk trả lờiGV: Nhận xét chung về tính chất, quy mô các phong trào đấu tranh của nhân dânTQ? Chống đế quốc, chống phong kiến với quy mô rộng khắp liên tục thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX → kết thúc bài học.

+ Cuộc vận động Duy Tân (1898) do Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng. Mục đích cải cách chính trị, canh tân đất nước nhưng thất bại

+ Phong tràoKhởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

III/ Cách mạng tân hợi 1911:

- Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đồng Minh hội.- Mục tiêu: nhằm đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân Quốc, thực hiện bình đẳng về ruộng đất.

- Diễn biến: (SGK)

- Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản dân chủ không triệt để - Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc; ảnh hướng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11.

Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 02/11/2007Tiết 18 Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở các nước Đông Nam Á - Trong khi giai cấp p/k trở thành công cụ tay sai cho CNTB thì g/c vô sản dân tộc đã tổ chức lãnh đạo phong trào. Đặc g/c cấp công nhân, từng bước đã vươn lên vũ đài chính trị - Các phong trào diễn ra khắp các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xia, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam... 2/ Tư tưởng:

- 26 -

Page 27: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống CNĐQ, CNTD; tinh thần đoàn kết hữu nghị ủng hộ đấu tranh vì độc lập tự do vì sự tiến bộ của nhân dân. 3/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu; phân biệt được nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX - XX. 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm GV: Dùng bản đồ các nước ĐNÁ cuối thế kỷ XIX- XX g/t khái quát. - Qua theo dõi + sự chuẩn bị bài ở nhà em có nhận xét gì về vị trí địa lý của các quốc gia Đông Nam Á?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định một lần nữa và hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành miếng mồi hấp dẫn cho các nước tư bản phương tây và là đối tượng dòm ngó xâm lược của chúng? HS: Theo dõi và dựa vào kiến thức sgk trả lời.GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi Câu hỏi: N1: (Tổ1+2) Tại sao trong các nước Đông Nam Á chỉ có Xiêm (Thái Lan) (thoát khỏi) giữ được phần chủ quyền của mình? N2: (Tổ 3+4) Đông Nam Á có bao nhiêu nước, kể tên? - Sau khi HS thảo mời đại diện của mỗi nhóm lên trình bày nội dung GV: Cho HS nhận xét -----> gv khẳng định* Củng cố: Vì sao cuối thế kỷ XIX Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của TB phương Tây?* Hoạt động 2: Cá nhân GV: Sau đó thì thực dân phương Tây đã làm gì?HS: Đã thi hành những chính sách cai trị hà khắc GV: Hà khắc ntn?HS: Vơ vét, đàn áp, chia để trịGV: Mời HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgkGV: Dựa vào nd bạn đọc + sự chuẩn bị cho biết chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây có những điểm chung nào nổi bật?HS: Trả lời theo những hiểu biết của mình HS: Vì sao nhân dân Đông Nam Á đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? Mục tiêu chung của các cuộc đấu tranh đặt ra là gì?HS: Trả lờiGV: Điển hình phong trào này diễn ra ở những nước nào?HS: In- đô-nê-xia, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia, lào, Việt NamGV: Ở In-đô-nê-xia có gì nổi bật?HS: Dựa vào sgk trả lời dựa vào bản đồ gt vài nét về In-đô-nê-xia và ptđ/t giải phóng dân tộcGV: Là đất nước rộng lớn bao gồm hơn 13.600 đảo lớn nhỏ như “ Một chuỗi ngọc vân vào đường xích đạo” đông dân là thuộc địa của Hà Lan phong trào giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ kết quả. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xia thành lập(5-1920). GV: Phi-líp-pin phong trào đấu tranh diễn ra ntn?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Mỹ tiến hành xâm lược Phi-líp-pin ra sao?- Gt một đôi nét về Phi-líp-pin?- Nêu một vài nét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Lào, Campuchia.HS: dựa vào sgk trả lờiQua các giải thích đó hãy rút ra những nét chung nổi bật của phong trào?

I/ Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á:

- Các nước tư bản phát triển mạnh mẽ cần thuộc địa , thị trường, thuộc địa.- Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu đã trở thành miếng mồi cho các nước tư bản phương Tây.

- Cuối thế kỷ XIX bản phương Tây hoàn thành việc xâm lược Đông Nam Á. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc:

- Sau khi chiếm các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa, thực dân phương Tây đã áp đặt chính sách cai trị hà khắc: vơ vét, đàn áp, chia để trị...

- Cuộc đấu tranh chống xâm lược ở các nước Đông Nam Á phát triển liên tục, rộng khắp: + In-đô-nê-xi-a: Là thuộc địa của Hà Lan, phong trào đấu tranh mạnh mẽ, 5-1920 Đảng cộng sản In-đô-nê-xia thành lập.

+ Phi-líp-pin: Là thuộc địa của Tây Ban Nha rồi Mỹ.

+ Lào: Phong trào vũ trang ở Xa-

- 27 -

Page 28: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Có nhiều điểm chung, họ nổi dậy đấu tranhGV: Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự phối hợp đ/t chống Pháp?HS: Dựa vào hiểu biết của mình để trả lờiGV: kết luận* Củng cố: Nhận xét chung của em về tình hình chung của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

van-ra-khet, cao nguyên Bô-lô-ven+ Cam-pu-chia: Khởi nghĩa A-cha Xoa, nhà sư Pu-côm-bô.+ Việt Nam: Phong trào Cần vương, phong trào nhân dân Yên Thế.

4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 12

Ngày soạn: 02/11/2007. Ngày dạy: 06/11/2007Tiết 19 Bài 12 NHẬT BẢN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những cải cách của Minh Trị Thiên hoàng 1868. Thực chất là một cuộc Cách mạng tư sản nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ. - Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2/ Tư tưởng:

- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội.- Giải thích vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ.

3/ Kĩ năng: Nắm vững khái niệm cải cách; sử dụng bản đồ trình bày những sự kiện liên quan đến bài học.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ các nước châu Á; lược đồ nước Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNÁ? 3/ Dạy bài mới: “Trong khi các nước châu Á đều lần lượt trở thành thuộc địa, một nửa thuộc địa hay phụ thuộc vào tư bản phương Tây cuối thế kỷ XIX thì Nhật Bản vẫn giữ được quyền độc lập và trở thành nước tư bản phát triển mạnh mẽ sau đó chuyển sang CNĐQ”. Tại sao như vậy? Để hiểu rõ ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớp, nhóm GV: Treo bản đồ các nước châu Á xác định vị trí địa lý của Nhật Bản, nêu một vài nét cơ bản về Nhật bản.GV: Bấy giờ các nước tư bản phương Tây đã làm gì Nhật bản?HS: Bây giờ trên quần đảo Fù Tang Mĩ là nước đầu tiên đòi Nhật chấm dứt tình trạng “Bế quan, toả cảng” để thực hiện việc mở của vì Mỹ không chỉ xem Nhật Bản là thị trường mà còn là bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc. GV: Tình hình đó đặt Nhật Bản đứng trước những yêu cầu gì và thực hiện yêu cầu đó ntn? Thiên hoàng Minh Trị là người ntn và nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị. Để giải quyết vấn đề này yêu cầu thảo luận nhóm: Chia lớp lám 4 nhóm. Với những nội dung câu hỏi như sau: 1: Nửa sau thế kỷ XIX Nhật Bản đang đứng trước những yêu cầu cấp bách nào? 2: Canh tân đất nước được thực hiện ntn ở Nhật? 3: Vài nét so lược về tiểu sử của Thiên hoàng Minh Trị? 4: Nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị?* Sau đó mời đại diện nhóm trả lời, cho HS nhận xét bổ sungGV: Vậy thực chất cuộc Duy Tân minh Trị là gì và kết quả ra sao?HS: Là cuộc cách mạng tư sản (Mặc dầu chưa triệt để)GV: Một ngành kinh tế được chú trọng đó là giao thômg .Cho HS quan sát kênh hình 48 sgk, khánh thành một đoàn tàu ở Nhật.GV: Chuyển ý.* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong điều kiện ntn?HS: Trong điều kiện nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.GV: Vì sao phát triển mạnh mẽ như vậy?

I/ Cuộc Duy tân Minh Trị:

- Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành một loạt cải cách tiến bộ trên nhiều lĩnh vực.

- Thực chất là cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho Nhật Bản phát triển TBCN, thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.

II/ Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc:

- 28 -

Page 29: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Trả lời.Gv: Chính vì vậy mà Lê-nin nhận xét: “sau…………10 lần”. Vậy khi chuyển sang CNĐQ Nhật Bản có những biểu hiện nào?HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Đọc cho HS nghe về công ty Mit-xưi, cho biết vai trò của nó.HS: Chi phối toàn bộ kinh tế của nước Nhật.GV: Biểu hiện thứ hai?HS: Tăng cường xâm lược thuộc địa.GV: Cho HS lên bản đồ xác định những thuộc địa mà Nhật đã chiếm được từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.GV: Như vậy sau cuôc chiến tranh Nga Nhật, Nhât Bản trở thành một cường quốc đế quốc ở Viễn Đông.GV: Chuyển ý.* Hoạt động 3: Cả lớpGV: Nêu nguyên nhân dẫn đến pt đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản.

GV: Tiêu biểu là những phong trào nào? HS: Trả lời.GV: Dưới sự lãnh đạo của Đảng xã hội dân chủ Nhật pt đấu tranh phát triển ntn?GV tổng kết ý

- Đầu thế kỷ XX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNĐQ.

- Biểu hiện: + Xuất hiện các công ty đôc quyền.

+ Tăng cường xâm lược các nước làm thuộc địa.

III/ Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản:- Bị áp bức, bóc lột quá nặng nề nên nhân dân lao động Nhật Bản nổi dậy đấu tranh quyết liệt.- Phong trào đấu tranh diễn ra liên tục, sôi nổi với nhiều hình thức phong phú.

4/ Củng cố: Từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 13.

Ngày soạn: 02/11/2007. Ngày dạy: 09/11/2007 Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918)

Tiết : 20 Bài: 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918)A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc vid bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.

- các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và hậu quả tai hịa của nó đối với xã hội loài người.

- Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng trước thử thách của chiến tranh, lãnh đạo giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hòa bình và cải tạo xã hội. 2. Kĩ năng:

- Phân biệt được: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.

- Biết trình bày diễn biến chiến tranh trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ:

Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan.C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao cuộc chiến tranh 1914 -1918 lại gọi là Chiến tranh thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ giải đáp vấn đề trên. 3. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHIHoạt động 1: Cá nhân I. Nguyên nhân của chiến tranh:

- 29 -

Page 30: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Gợi cho HS nhớ lại tình hình của các đế quốc Đức, Anh, Pháp, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.GV: Do đâu có sự phát triển không đều ấy và từ tình hình ấy dẫn đến hậu quả gì?HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.GV: Các đế quốc “trẻ’’ phát triển kinh tế mạnh nhưng lại ít thuộc địa hơn các đế quốc “già”dẫn đến chiến tranh giành thuộc địa. Mâu thuẫn ấy dẫn đến hậu quả gì?HS: Từ mâu thuẫn đó hình thành 2 khối đế quốc kình địch nhau. +Khối liên minh: Đức, Áo-hung, I-ta-li-a (1882) +Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. (1907)GV: Mục đích của chiến tranh? Duyên cớ trực tiếp đưa đến cuộc chiến tranh bùng nổ là gì?HS: Trả lời.* Củng cố: vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị Chiến tranh thế giới thứ nhất?* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Diễn biến của chiến tranh?HS: Trình bày từng giai đoạn theo nội dung SGK.GV: Nhấn mạnh các ý GV: Giai đoạn 2 của cuộc chiến tranh. Tình hình chiến sự giai đoạn 2 diễn ra ntn? Em có nhận xét gì?HS: Dựa vào sự kiện sgk trả lời GV: Nhấn mạnh: Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi → sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên góp phần buộc Đức nhanh chóng đầu hàngGV: Sử dụng bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất trình bày diễn biến của chiến tranh qua 2 giai đoạn. Giải thích hai kênh hình sgk: GV phóng to: Đức ký đầu hàng không điều kiện chiến tranh kết thúc ở châu Âu.* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV: Chia lớp làm 2 nhóm + Nhóm 1:Hậu quả của chiến tranh? + Nhóm 2: Tính chất của cuộc chiến tranh?Sau khi đại diện nhóm trả lời, cho HS nhận xét, GV nhận xét chốt ý ghi bảng GV: Tổng kết hậu quả của chiến tranh trên bảng xi-mi-li cho HS quan sát nhận xét. Tính chất của chiến tranh?HS: Là cuộc chiến tranh phi nghĩa phản động GV: Tổng kết ý

- Sự phát triển không đều của CNĐQ. - Mâu thuẫn sâu sắc giữa các đế quốc → hình thành 2 khối đối địch nhau: + Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a (1882). + Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga (1907).

- Mục đích của chiến tranh: chia lại thế giới.- Duyên cớ: Ngày 28-6-1914, Thái tử Áo - Hung bị ám sát → Đức, Áo - Hung chớp lấy cơ hội gây ra chiến tranh.

II. Những diễn biến của chiến Tranh:

- Diễn biến: Ngày 28/7/1914, Áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi, ngày 1-8-1914 Đức tuyên chiến với Nga, Anh, Pháp- chiến tranh bùng nổ 1. Giai đoạn 1 (1914- 1916): Ưu thế thuộc phe Liên minh, chiến tranh lan rộng với quy mô toàn thế giới. 2. Giai đoạn 2 (1917 - 1918): - Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp ước tiến hành phản công. - Phe Liên minh thất bại, đầu hàng.III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất:

- Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá nặng.

- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

3. Củng cố: Làm bài tập nhanh 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 14 ÔN TẬP

Ngày soạn: 04/11/2007. Ngày dạy: 14/11/2007Tiết 21 Bài 14 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỷ XVI đến 1917)

A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại một cách hệ thống, vững chắc. - Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại để chuẩn bị học tốt lịch sử thế giới hiện đại. 2/ Tư tưởng: Thông qua những sự kiện lịch sử đã học giúp cho HS đánh giá, nhận thức đúng đắn từ đó rút ra những bài họ cấn thiết, cho bản thân.

- 30 -

Page 31: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 3/ Kĩ năng: Củng cố rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn chủ yếu là các kĩ năng, hệ thống hoá, phân tích khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những sự kiện chính diễn ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và kết cục của chiến tranh? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: Lịch sử thế giới cận đại có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. Để nắm được phần lịch sử này chúng ta cần ôn tập lại những chuyển biến lịch sủ đó.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Yêu cầu HS kẻ bảng thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới vào vở (bảng 3 cột: Niên đại, sự kiện chính, kết quả, ý nghĩa) và sau đó điền các sự kiệnHS: Kẻ bảng điền các sự kiện dưới sự hướng dẫn của GV (Một sự kiện chỉ nêu sự kiện chính cơ bản, chú ý nhất là cột kết quả, ý nghĩa chủ yếu của sự kiện đó)GV: Sử dụng bảng thống kê những sự kiện lịch sử thế giới cận đại để bổ sung, hoàn thiện cho HS trên cơ sở bảng thống kê những sự kiện mà HS đã làm* Hoạt động 2: NhómGV: Yêu cầu HS đọc phần này sgk- Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại, em hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới cận đạiHS: Trả lời trên cơ sở rút ra 5 nội dung chính: + Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB + Sự xâm lược thuộc đại của CNTB được đẩy mạnh + Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ + Khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại được những thành tựu vượt bậc + Sự phát triển không đồng đều của CNTB → chiến tranh thế giới thư nhất bùng nổ GV: để khắc sau nội dung chính gv gợi mở cho HS những câu hỏi nhỏ để HS trả lời, nắm chắc những kiến thức cơ bản đã học* Nhóm 1: Qua các cuộc cáchg mạng tư sản (Từ tư sản Nê-đéc-lan → thống nhất Đức 1871) mục tiêu của cuộc tư sản đặt ra là gì? Có đạt được không?HS: Mục tiêu: + Lật đổ chế độ phong kiến + Mở đường cho CNTB phát triển Kết quả: Đạt được, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới GV: Mặc dù nổ ra dưới nhiều hình thức khác nhau song các cuộc cách mạng bùng nổ có chung một nguyên nhân. Đó là nguyên nhân nào?HS: Sự kìm hãm của chế độ phong kiến đã lỗi thời vơi nền sản xuất TBCN đang phát triển mạnh mẽ mà trực tiếp được phản ánh qua mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với g/c tư sản và các tầng lớp nhân dânGV: Biểu hiện để chứng tỏ sự phát triển nhất của CNTB?HS: Sự hình thành các tổ chức độc quyền → CNTB tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn CNĐQ* Nhóm 2: Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ - Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽHS: Sự bóc lột quá nặng nề của CNTB: CNTB càng phát triển thì tăng cưòng c/s bóc lột và đán áp nhân dân lao động → họ nổi dậy đấu tranh chống CNTBGV: Các phong trào chia mấy giai đoạn, đặc điểm từng giai đoạn?HS: Chia 2 giai đoạn: + Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX: Phong trào tự phát chư có tổ chức đập phá máy móc, đốt công xưởng…. Vì mục tiêu kinh tế…+ Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX: phong trào phát triển đấu tranh mạng quy mô, ý thức giác ngộ của công nhân đã trưởng thành đấu tranh không chỉ vì kinh tế mà còn có mục tiêu chính trị: Đòi thành lập các tổ chức công đoàn, chính Đảng → sự ra đời của CNXH khoa học (1848) và sự thành lập tổ chức Quốc tế thứ nhất (1864)

I/ Những sự kiện lịch sử chính:

Thời gian Sự kiện Kết quả1566 Cách mạng Hà

Lan1640 -1688 Cách mạng TS

Anh 1776

1789 -1794

1848

1868

II/ Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại:

1/ Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB:

2/ Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ:

- 31 -

Page 32: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên * Nhóm 3: Phong trào giải phong dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở khắp các nước châu lục: Á, Phi, Mĩ La-tinh GV: Vì sao phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu lục?HS: + CNTB phát triển mạnh mẽ → tăng cường xâm lược Á, Phi, Mĩ La-tinh làm thuộc địa + Sự thống trị và bóc lột hà khắc của chủ nghĩa thực dân ở Á, Phi, Mĩ-La-tinh → phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽGV: Nêu một số phong trào giải phong dân tộc tiêu biểu ở Á, Phi, Mĩ La-tinh?HS: Châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, ĐNÁ, Mĩ La-tinh: các cuộc đấu tranh → thiết lập chính quyền tư sản * Nhóm 4: KH-KT văn học nghệt thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc GV: Kể tên những thành tựu KHKT, văn học nghệ thuật mà nhận loại đạt được?HS: Kể tên theo sự hiểu biết của mình: KHTN, KHXH…GV: Những thành tựu đó có tác dụng ntn đến ĐSXH của loài người?HS: Nêu tác dụng* Nhóm 5: sự phát triển không đều của CNTB → chiến tranh t/g thứ nhất (1914- 1918)GV: NN sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc đấu tranhHS: Dựa vào những kiến thức đã học để trả lờiGV: Chiến tranh chia mấy giai đoạn? Những sự kiện chính của từng giai đoạn?HS: Chia 2 giai đoạn và trình bày những sự kiện chínhGV: Hậu quả của chiến tranh thế giới thư nhất đem lại cho nhân loại là gì? Tính chất của chiến tranhHS: Trình bày hậu quả và tính chất theo các em đã học* Hoạt động 3: Cả lớpGV: Cho HS thực hành các loại bài tập trắc nghiệm khách quan, thực hành, tự luận

3/ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ khắp các châu lục: Á, Phi, Mĩ La-tinh:

4/ Khoa học- kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc:

5/ Sự phát triển không đều của CNTB → chiến tranh t/g thứ nhất:

III/ BÀI THỰC HÀNH: Cho HS về nhà làm theo những câu hỏi đã hướng dẫn

4/ Củng cố: Như trên 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 15

Ngày soạn: 11/11/2007. Ngày dạy: 16-21/11/2007LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 ĐẾN 1945)

Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941)Tiết 22, 23 Bài 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH ĐỂ BẢO VỀ CÁCH MẠNG (1917- 1921)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chung về tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX, tại sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng. - Diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 2/ Tư tưởng: Qua bài học bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc CMXHCN đầu tiên trên thế giới. 3/ Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí của nước Nga trước cách mạng và cuộc bảo vệ nước Nga sau cách mạng. - Biết sử dụng và khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình.B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ, tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng; tư liệu lịch sử nói về cuộc cách mạng tháng Mười. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

- 32 -

Page 33: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 2. Giới thiệu bài mới: Từ trong lòng cuộc Chiến tranh lần thứ nhất cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người - thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện trọng đại này. 3. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớp GV: Sử dụng bản đồ nước Nga giới thiệu khái quát nước Nga đầu thế kỷ XX. Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX ?HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lờiGV: Cho HS theo dõi quan sát bức tranh hình 23. Em có nhận xét gì về bức tranh này?HS: Nhận xét GV: Bổ sung nhấn mạnh: Tạo điều kiện cho cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga. GV: Củng cố ý * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Nêu một vài nét về diễn biến cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?HS: Dựa vào sgk nêu sự kiện GV: Kết quả mà cách mạng tháng Hai đã mang lại là gì?HS: Trả lờiGV: Tính chất của cách mạng?Vì sao cách mạng dân chủ tư sản thanhgs Hai 1917 được coi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?HS: Trả lời theo hiểu biết của mìnhGV: Sử dụng kênh hình 53 sgk phân tích và giải thíchChú ý: Cho HS đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần 2 (lần1: Cách mạng 1905- 1907).* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Nhóm 1: Sau cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có gì nổi bật?- Nhóm 2: Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Nga?- Nhóm 3: Công cuộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười được tiến hành ntn?- Nhóm 4: Qua kênh hình 54 sgk tường thuật cuộc tấn công ở Cung điện Mùa Đông? Sau khi HS trả lời GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung.GV: Bổ sung: Đầu 10-1917, Lê-nin từ nước ngoài về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng; thành lập đội Cận vệ đỏ- lực lượng chủ lực tiến hành cách mạng; ban lãnh đạo k/n thông qua quyết định khởi nghĩa hết sức nhanh chóng.GV: Nêu những sự kiện chính của Cách mạng tháng MườiHS: Dựa vào kiến thức sgk để trình bàyGV: So với Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười đã đem lại kết quả tiến bộ nào?HS: Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản thiết lập nhà nước vô sản, chính quyền thuộc vào tay nhân dânHoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)GV: Cho HS đọc sgk. Việc đầu tiên mà chính quyền mới đem lại là gì?HS: Thông qua sắc lệnh hoà bình và sắc lệnh ruộng đấtGV: Yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ sgk- Sắc lệnh về hoà bình và ruộng đất đã đem lại cho nhân dân những gì?HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời GV phân tích GV: Những việc làm cấp thiết củng cố lòng tin của nhân dân vào chính quyền mới góp phần tháo gỡ khó khăn sau cách mạng để tiếp tục xây dựng và bảo vệ chính quyền.* Hoạt động 2: Cả lớpGV: Khai thác kênh hình 56, 57. Tình hình nước Nga cuối năm 1918?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận: Đến giai đoạn này chính quyền đã chuẩn bị đủ mọi đk cần

I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917: 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng:- Là nước đế quốc phong kiến bảo thủ, lạc hậu, tồn tại nhiều mâu thuẫn gay gắt. - Đòi hỏi phải giải quyết bằng một cuộc cách mạng.2. Từ Cách mạng tháng Hai đến cách mạng tháng Mười:- Diễn biến: Tháng 2-1917, cách mạng bùng nổ và giành thắng lợi.

- Kết quả: Chế độ quân chủ bị lật đổ, chính quyền thiết lập: Xô viết và Chính phủ lâm thời tư sản.

- Tính chất: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

3. Cách mạng tháng Mười năm 1917:

- Đầu tháng 10, Lênin về nước lãnh đạo.- Ngày 24-10, khởi nghĩa nổ ra ở Pê-tơ-rô-grát;

- Ngày 25-10, Cung điện Mùa Đông bị chiếm, Chính phủ lâm thời sụp đổ, chính quyền hoàn toàn về tay nhân dân.

II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết: 1. Xây dựng chính quyền Xô viết:- Ngày 25-10-1917, Chính quyền Xô Viết thành lập do Lê-nin đứng đầu. + Thông qua Sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất- Thực hiện các biện pháp để ổn định chính trị và phát triển kinh tế đất nước 2. Bảo vệ chính quyền Xô viết:

Năm 1918-1920, nhân dân Xô viết

- 33 -

Page 34: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên thiết cho cuộc sống đ/t chống lại các lực lượng kẻ thù luôn tìm ra mọi cách phá hoại cách mạng* Hoạt động 3: Cá nhânGV: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười? Đối với nước Nga và thế giới?HS: Thay đổi vận mệnh đất nước, số phận con người, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên trên t/g.HS: Tác động làm thay đổi t/g với sự ra đời của một nhà nước XHCN rộng lớn → các nước đế quốc hoảng sợĐể lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho g/c công nhân và nhân dân lao động thế giớiGV: Khẳng định ý và sơ kết

đã chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài, Chính quyền Xô viết được bảo vệ.

3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga:

(Học SGK)

3. Củng cố: - Tình hình nước Nga trước cách mạng, Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917. - Tại sao nói Cách mạng tháng Mười là cuộc CM XHCN đầu tiên? Ảnh hưởng tác động to lớn đối với nước Nga và toàn thế giới? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: b/ Bài sắp học: b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 16

Ngày soạn: 15/11/2007. Ngày dạy: 23/11/2007Tiết 24 Bài 16 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921- 1941)

A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu và tác động của chính sách này đối với nước Nga. - Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941). 2/ Tư tưởng: Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN; tránh không để các em ngộ nhận những thành quả của CNXH. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh...B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: Sau khi ổn định được tình hình bảo vệ thành quả cách mạng, nước Nga bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH. Để hiểu rõ vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: NhómGV: Cho HS đọc đoạn chữ từ: “sau khi… nhiều nơi” và quan sát tranh hình 58. Hướng dẫn HS thảo luận* Tổ 1+2: Qua hình 58 bức áp phích năm 1921 nói lên điều gì? Là bức tranh của họa sĩ vô danh được phổ biến rộng rãi ở Nga 1921, ghi lại hình ảnh kiệt quệ của nước Nga sau chiến tranh: đói rét, bệnh tật… phía bên trái là hình ảnh những người công nhân, nông dân, tuyên

I/ Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921- 1925):- Sau chiến tranh tình hình kinh tế vô cùng khó khăn- Tháng 3-1921, thông qua Chính sách kinh tế mới.

- 34 -

Page 35: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên chiến với hậu quả của chiến tranh, xây dựng đất nước * Tổ 3+4: Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới: Chính sách này đã tác động ntn đến tình hình nước Nga?→ Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa, thực hiện tự do buôn bán… có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển GV: Em hãy nêu ngắn gọn việc thành lập Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết?HS: Tháng 12-1922 Liên bang Cộng hoà XHCN được thành lập* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Tình hình kinh tế nước Nga khi bắt tay vào xây dựng CNXH?HS: Mặc dù nền kinh tế phục hồi nhưng vẫn là nền kinh tế lạc hậuGV: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhân dân Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ ntn?HS: Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá XHCN?GV: Trong những nhiệm vụ đó, nhiệm vụ nào là cơ bản, trọng tâm? Nhiệm vụ đó được tiến hành ntn?HS: Công nghiệp hoá XHCN, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng…GV: (Vì sao nhân dân Liên Xô phải thực hiện công cuộc xây dựng CNXH?) và công cuộc đó được tiến hành ntn?HS: Thông qua việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 và lần 2 (đều vượt mức trước chiến tranh)HS: Sau khi khôi phục kinh tế Liên Xô là nước công nghiệp lạc hậu. Vì vậy để xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH Liên Xô phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN.GV: Giải thích HS quan sát hình 59 và 60- Qua 2 tranh hình 59, 60 em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô?HS: Máy móc KHKT được áp dụng rộng rãi thu hút động đảo nông dân tham gia các NT tập thể → biến đổi to lớn trong kinh tếGV: Trong thời kì xây dựng CNXH Liên Xô đã đạt được những thành tựu ntn?HS: Đưa Liên Xô từ nước nông nghiệp chuyển thành nước công nghiệp, đứng đầu châu Âu, thứ hai trên thế giới GV: Nêu những thành tựu về văn hoá giáo dục?HS: Trình bày thành tựu sgk GV: Liên hệ thực tế VN trong những năm 54 - 75 ở MB. GV nêu một số hạn chế trong công cuộc xây dựng CNXHGV: Thanhg 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, nhân dân Liên Xô phải tiến hành chiến tranh giữ nước.

- Nội dung: + Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa; + Tự do buôn bán, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư.- Tháng 12-1922, Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên Xô). II/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô:- Liên Xô bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội bằng việc thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN.

- Liên Xô thực hiện các kế hoạch 5 năm.

- Liên Xô đã đạt được thành tựu về: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, xã hội…

- Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, nhân dân Liên Xô phải tiến hành chiến tranh giữ nước.

4/ Củng cố: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câu em chọn Liên Xô đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới; Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học; Có nhiều phát minh trong các ngành khoa học tự nhiên và xã hội; Tất cả các thành tựu trên. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 17

Ngày soạn: 20/11/2007. Ngày dạy: 28-30/11/2007Chương II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)Tiết: 25-26 Bài 17 CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918- 1939. - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1938 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế cộng sản. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và tác động của nó đ/v châu Âu? - Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp? 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hoà bình thế giới. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện tư duy lô-gích, sử dụng bản đồ, biểu đồ.

- 35 -

Page 36: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ châu Âu sau chiến tranh t/g 1914- 1918: Biểu đồ sản lượng gan than và thép của Á, Phi, Đức. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1/ Ổn định, kiểm tra: Nội dung của chính sách kinh tế mới và tác động của nó? 2/ Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) tình hình châu Âu có gì biến chuyển, chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về tình hình châu Âu, cao trào cách mạng 1918- 1923 Quốc tế Cộng sản thành lập. Để rõ ta vào bài mới. 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI*Hoạt động 1: Cá nhân GV: Cần nêu rõ hậu quả của Chiến tranh t/g thứ nhất, bản đồ chính trị của châu Âu đã thay đổi, một số quốc gia mới ra đời trên cơ sở sự tan vỡ của đế quốc Áo - Hung và thất bại của Đức.GV: Giới thiệu bản đồ châu Âu. Quan sát bản đồ em hãy giới thiệu một số quốc gia mới thành lập?HS: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan…GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk. Em hãy nhận xét kinh tế các nước tư bản châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?HS: Cả nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế. Sự khủng hoảng về chính trị qua cao trào cách mạng ở Đức, Áo - Hung → GV chốt ý và ghi bảngGV: Trong những năm 1924- 1929 tình hình các nước tư bản châu Âu ntn? HS: Giới SGK trả lờiGV: Sử dụng bảng thống kê số lượng than và thép của Anh, Pháp, Đức những năm 1920- 1929- Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về tình hình sản xuất công nghiệp ở Anh, Pháp, ĐứcHS: Tốc độ phát triển nhanh về kinh tế của 3 nước này GV: Chốt ý và ghi bảng* Hoạt động 2: Cả lớpGV: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cáo trào cách mạng 1918- 1923?HS: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất, tác động của Cách mạng tháng Mười Nga. GV: Nêu diễn biến cuộc Cách mạng ở Đức năm 1918?HS: 9-11-1918, Tổng bãi công nổ ra ở Béc-lin sau đó chuyển thành k/n vũ trang của CN và ND thủ đô, chế độ quân chủ bị lật đổGV: Cho HS quan sát hình 61 sgk (GV phóng to)HS: Cao trào cách mạng diễn ra sôi nổi, quần chúng tham gia đông đảoGV: Cách mạng 11-1918 ở Đức có những kết quả và hạn chế ntn?HS: Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập chế độ cộng hoà tư sản nhưng còn hạn chế là thành quả cách mạng rơi vào tay g/c tư sản→ Đảng cộng sản Đức thành lập 12-1918 → GV chốt ý ghi bảng GV: Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh nào?HS: Phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước, sự hình thành lập các Đảng Cộng sảnGV: Quốc tế cộng sản được thành lập và hoạt động ntn?HS: Thành lập 2-3-1919 tại Mát-xcơ-va. Trong thời gian tồn tại tiến hành 7 lần Đại hội đặc biệt là Đại hội lần 2GV: Liên hệ đến Nguyễn Ái Quốc tìm thấy luận cương con đường cứu nước, giải phóng dân tộcGV: Sơ kết ý* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)GV: Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế 1929- 1933?HS: Sản xuất ồ ạt chạy theo thuận lợi, hàng hoá ế thừa, người dân

I/ Châu Âu trong những năm (1918- 1929): 1/ Những nét chung:

- Sự xuất hiện một số quốc gia tư bản mới

- Từ năm 1918- 1923, các nước châu Âu suy sụp về kinh tế, chính trị không ổn định

- Từ 1924 - 1929, chính trị ổn định, kinh tế phát triển.

2/ Cao trào cách mạng 1918- 1923. Quốc tế cộng sản thành lập:- Trong những năm 1918- 1923, một cao trào cách mạng bùng nổ hầu hết châu Âu, đặc biệt lên cao ở Đức.

- Tháng 11-1918, Cách mạng Đức bùng nổ, chế độ cộng hoà tư sản thiết lập.

- Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nước

- Ngày 2-3-1919, Quốc tế cộng sản được thành lập ở Mat-xcơ-va- Từ 1919 – 1943, Quốc tế tiến hành 7 lần Đại hội đề ra đường lối cách mạng cho từng thời kỳ.

II/ Châu âu trong những năm 1929 - 1939 1/ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và hậu quả của nó:

- 36 -

Page 37: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên không có tiền mua.GV: Cho HS xem sơ đồ so sánh sự phát triển của sản xuất thép giữa Anh và Liên Xô trong những năm 1921- 1931HS: Sản lượng thép của Liên Xô tăng nhanh, còn sản lượng thép của Anh tụt hẳn xuống. Điều đó cho thấy khủng hoảng kinh tế t/g 1929- 1933 không ảnh hưởng đến Liên Xô, ngược lại khủng hoảng kinh tế đã làm cho ngành SX nói riêng, các ngành kinh tế khác của Anh bị đình đốn.GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgkGV: Nêu tác động của khủng hoảng kinh tế đối với nước Đức?HS: Khủng hoảng kinh tế tàn phá nước Đức nghiêm trọng, bọn phát xít lên nắm quyền biến Đức thành lò lửa chiến tranhGV: Em hãy nhận xét về hậu quả của khủng hoảng kinh tế đối với các nước TBCN?HS: Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, người lao động đói khổGV: Chuyển ý * Hoạt động 2: Nhóm GV: Vì sao phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh lan rộng ở nhiều nước? HS: Nguy cơ xuất hiện CN phát xít, một cao trào cách mạng bùng nổ với mục tiêu chống chủ nghĩa phát xítGV: Cho HS quan sát tranh 63 và đọc đoạn chữ in nhỏ ở sgk. GV hướng dẫn HS thảo luận: Vì sao nhân dân Pháp đẩy lùi được chủ nghĩa phát xít?→ Đảng cộng sản Pháp đã huy động kịp thời quần chúng xuống đường đấu tranh, thống nhất lực lượng tập hợp các đảng phái, đoàn thể trong mặt trận chung → nêu cương lĩnh phù hợp với quyền lợi đông đảo quần chúngGV: Nêu ngắn gọn một số chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp?HS: Ban hành những quyền tự do dân chủ, luật lao động, ân xá chính trị phạm cải thiện đời sống nhân dân, chống phát xít bảo vệ hoà bình → GV liên hệ đến cách mạng Việt Nam trong thời kì này GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 64. Nêu ngắn gọn Mặt Trận nhân dân Tây Ban NhaGV: Mặt trân nhân dân ở Pháp và Tây Ban Nha khác nhau ntn?GV: Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?HS: Nhờ vai trò đấu tranh mạnh mẽ của Đảng Cộng sản Pháp, tập hợp, thống nhất lực lượng nên chủ nghĩa phát xít ở Pháp thất bại

- Từ 1929- 1933 khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.

- Khủng hoảng kinh tế tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.

- Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

2/ Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa pháp xít và chống chiến tranh 1929 - 1933:

- Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít đã lan rộng ở nhiều nước tư bản châu Âu.

- Mặt trận Nhân dân giành được thắng lợi: ở Pháp (5/1936), ở Tây Ban Nha (2/1936).

4/ Củng cố: - Tình hình chung của các nước tư bản châu Âu trong những năm 1918- 1919. Quốc tế cộng sản đã có những đóng góp gì cho phong trào Cách mạng thế giới trong những năm 1919- 1943? - Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) và những hậu quả của nó. Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít ở các nước tư bản diễn ra ntn? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 18

Ngày soạn: 01/12/2007. Ngày dạy: 05/12/2007Tiết: 27 Bài 18 NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển nhanh về kinh tế, những nguyên nhân của sự phát triển đó. - Tác động khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven. 2/ Tư tưởng: - Giúp HS nhận thức bản chất của TBCN Mỹ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng XHTB Mỹ. - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột trong xã hội tư bản.

- 37 -

Page 38: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 3/ Kĩ năng: Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, ảnh lịch sử, biết tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh mô tả tình hình nước Mỹ trong SGK 65 ,66 , 67, 68, 69. Bản đồ thế giới. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và những hậu quả của nó? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: NhómGV: Sử dụng bản đồ thế giới, xác định vi trí nước Mỹ trên bản đồ.GV: Nhắc lại việc Mỹ tham gia chiến tranh t/g thứ nhất và giành được nhiều quyền lợi trong cuộc chiến tranh- Cho HS đọc đoạn 1 sgk từ “ CT…. t/g”. HS quan sát hình 65, 66, 67 và hướng dẫn HS thảo luận theo tổ- Tổ 1+2: Quan sát tranh hình 65, 66 và đoạn chữ nhỏ em hãy nhận xét nền kinh tế Mỹ?GV: Cho HS nhận xét trả lờiGV: Nhận xét sau khi HS trả lời → sự phồn vinh của Mỹ → Mỹ chiếm vị trí số 1- Tổ 3: Quan sát tranh hình 65, 66, 67em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mỹ?HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Đảng Cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Tổ 4: Đảng cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào?HS: Do bị bóc lột, thất nghiệp, bất cộng trong xã hội, phân biệt chủng tộc, phong trào đấu tranh của công nhân… Đảng cộng sản Mỹ được thành lập 5 - 1921 trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân GV: Chuyển ý.* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Nêu cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ở Mỹ?HS: Do sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành sản xuất dẫn đến khủng hoảng, bắt đầu từ tài chính, rồi đến lĩnh vực khác GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát tranh hình 68GV: Nêu hậu quả của khủng hoảng kinh tế qua quan sát tranh hình 68 và đoạn chữ sgk?HS: Người thất nghiệp đông, các công ty bị phá sản GV: Gánh nặng của cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ đề nặng lên vai g/c nào?HS: Công nhân, những người lao động làm thuê, nông dân… và gia đình của họGV: Để đưa Mỹ ra khỏi khủng hoảng Ru-dơ-ven đã làm gì?HS: Nêu chính sách mới của Mỹ: Bao gồm những biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế. GV: Nêu nhận xét của em về c/s mới qua hình 69?HS: Nhận xétGV: Hình ảnh người khổng lồ… Sơ kết bài

I/ Nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX:- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Mỹ phát triển nhanh và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

- Người lao động Mỹ bị bóc lột nặng nề.

- Phong trào công nhân phát triền mạnh. Tháng 5-1921, Đảng Cộng sản Mỹ được thành lập.

II/ Nước Mỹ trong những năm 1929 – 1939: - Cuối tháng 10-1929, Mỹ lâm vào khủng hoảng kinh tế.

- Nền kinh tế Mỹ bị sa sút nghiêm trọng đời sống nhân dân vô cùng khó khăn…

- Tổng thống Ru-dơ-ven, đã thực hiện Chính sách mới

- Nội dung: (SGK)

- Kết quả: Mỹ thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.

4/ Củng cố: - Nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất có nét gì nổi bật ? - Vì sao nước Mỹ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 19

Ngày soạn: 03/12/2007

- 38 -

Page 39: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên . Ngày dạy: 07/12/2007Chương III CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)

Tiết: 28 Bài 19 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Khái quát tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.- Những nguyên nhân dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử

Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới. 2/ Tư tưởng:

- Giúp cho HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.- Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho nhân loại.

3/ Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử, hiểu những vấn đề lịch sử. - Biết cách so sánh liên hệ và tư duy lo-gích, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất, các sự kiện

hiện tượng diễn ra trong lịch sử.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh: Thủ đô Tôkiô sau trận động đất 9-1923, Quân Nhật đóng chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhân, nhóm GV: Bằng kiến thức địa lý xác định Nhật Bản trên bản đồ? Nêu một vài nét về Nhật Bản trước chiến tranh thế giới lần thứ nhất?HS: Nhật Bản nằm ở Đông Bắc Á- Thủ đô Tô-ki-ô. Trước chiến tranh, Nhật Bản là nước đế quốcGV: Giải thích hình 70 sgk “Thủ đô Tô-ki-ô sau trận động đất 9-1923”GV: Kết luận- Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong thời kì này diễn ra ntn?HS: Trả lời ý sgkGV: Nhận xét và giải thích cuộc “Bạo động lúa gạo”HS: Trả lời ý sgkGV: Kết luận: Khủng hoảng tài chính 1927 kết thúc sự phục hồi ngắn ngủi của nền kinh tế Nhật Bản- Gọi một HS lên kiểm tra bài cũ: nền kinh tế Mỹ phát triển ntn trong thập niên 20 của TK XX?HS: Trả lời GV ghi điểmGV: HS so sánh về sự phát triển của nền kinh tế Nhật trong thập niên 20 của thế kỷ XX có những điểm gì giống và khác so với Mỹ trong thời gian này?- Chia lớp 2 nhóm: Nhóm1: giống nhau; Nhóm2: khác nhauGV: Nhìn chung so với Mĩ thì sau chiến tranh t/g thứ nhất nền kinh tế Nhật phát triển không ổn địnhGV: Củng cố ý* Hoạt động 2: Nhóm GV: Khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đã bùng nổ ở cá nước tư bản → Nhật phải gánh chịu hậu quả đó. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng thảo luận Nhóm1: - Cuộc KHKT 1929-1933 đã tác động đến nền KT Nhật Bản ntn? Để thoát khỏi KH giới cầm quyền Nhật bản đã làm gì?Nhóm2: - Qua đoạn chữ in nhỏ sgk trang 97 và quan sát tranh hình 71 em hãy trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản?Nhóm3: - Quá trình phát xít hoá ở Nhật diễn ra ntn? Cuộc đ/t chống phát xít nhân dân Nhật Bản diễn ra ra sao?Nhóm4: So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình phát xít hoá ở I-ta-lia, Đức, Nhật?

1/ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:

- Nền kinh tế Nhật Bản chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh

Phong trào đấu tranh của công nhân lên cao.- Đảng Cộng sản Nhật thành lập (7-1922)

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Nhật Bản phát triển không ổn định

2/ Nhật Bản trong những năm 1929- 1939:

- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản- Nhật Bản tiến hành phát xít hoá bộ máy chính quyền gây chiến tranh xâm lược, bành trướng lãnh

- 39 -

Page 40: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Đại diện các nhóm nêu ý kiến GV: Nhận xét bổ sung, chốt ý, ghi bảng GV liên hệ CNPX ở Nhật đánh dấu sự hình thành lò lửa chiến tranh ở châu Á, Thái Bình Dương. Là HS phải yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh, lên án những hành động vô nhân đạo, thiếu tình người như chủ nghĩa khủng bố hiện nayGV: Sơ kết ý bài học

thổ- Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng khắp đất nước, làm chậm quá trình phát xít hoá ở Nhật

4/ Củng cố: Hãy chọn và khoanh tròn vào những câu đúng cho biết tình hình Nhật Bản (1918- 1939)?a/ Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh và rất ổn định; b/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lên caoc/ Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ảnh hưởng nặng nề vào Nhật Bản; d/ Chính phủ Nhật tăng cường mở rộng xâm lượce/ Đảng cộng sản Nhật trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh.

5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 20

Ngày soạn: 03/12/2007. Ngày dạy: 12-14/12/2007Tiết: 29, 30 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939)- Phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm (1919- 1939).

2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần yêu nước quyết tâm chống chủ nghĩa thực dân, chống chủ nghĩa phát xít. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ châu Á, Đông Nam Á.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Tình hình Nhật Bản trong những năm (1929- 1939)? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhân GV: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào độc lập dân tộc có những tác động ntn?HS: Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga → chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc → phong trào độc lập dân tộc lên caoGV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ và treo bản đồ châu ÁHS: Xác định phong trào lan rộng ở ĐBÁ, ĐNÁ, Tây ÁGV: Dựa vào bản đồ nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu ở các nước châu Á?HS: Trả lời Sgk: Mông-cổ; Ấn độ; Việt NamGV: Cho HS quan sát tranh hình 72 nêu một vài nét về tiểu sử của M. gan-điGV: Vài nét mới nhất của phong trào ĐLDT ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất HS: Giai cấp công nhân lãnh đạo phong trào, công nông tham gia đông đảo, đảng Cộng sản các nước ra đời* Hoạt động 2: NhómGV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ và hướng dẫn HS thảo luậnN1: Phong trào Ngũ tứ nổ ra ntn? Kết quả ý nghĩa?N2: So sánh chủ trương của 2 phong trào cách mạng ở 2 thời kỳ của CMTQ TQĐMH và phong trào Ngũ tứN3: Phong trào CMTQ phát triển ntn? Trong những năm (1926 - 1937)N4: Phong trào chống Nhật của Trung Quốc diễn ra ntn?→ Các tổ thảo luận và trả lờiHS: Trả lời GV góp ý, kết luận, ghi bảngGV: Sơ kết ý* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)GV: HS xác định vị trí của ĐNÁ trên lược đồ châu Á. Kể tên các

I/ Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939:1/ Những nét chung:- Phong trào độc lập dân tộc lan rộng khắp các khu vực: Đông Nam Á, Đông Bắc Á- Điển hình ở: Trung Quốc, Ấn độ, Thổ Nhĩ Kỳ, In-đô-nê-xia

- Đảng cộng sản một số nước ra đời và giữ vai trò quan trọng

2/ Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939:- Mở đầu là phong trào Ngũ tứ (4-5-1919).- Tháng 7-1921 Đảng Cộng sản thành lập- Từ năm 1926 - 1927, tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía bắc- Từ năm 1927 - 1937, chiến tranh cách mạng chống tập đoàn Tưởng Giới Thạch- 7-1937 Quốc- Cộng hợp tác để chống NhậtII/ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN

- 40 -

Page 41: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên nước ĐNÁ và xác định các nước là thuộc địa của các nước đế quốc.-Để thấy được sau chiến tranh phong trào Độc lập dân tộc ở ĐNÁ diễn ra ntn? Ta tiến hành thảo luận: +N1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ phát triển ntn? Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ trong giai đoạn này? + N2: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ trong những năm 20? Xác định các nước thành lập Đảng Cộng sản trên lược đồ ĐNÁ. + N3: Sự thành lập các Đảng Cộng Sản có tác động ntn đến phong trào độc lập dân tộc ở các nước ĐNÁ? +N4: - Đầu thế kỷ XX phong trào dân chủ tư sản ở ĐNÁ có gì mới?GV: Đại diện nhóm trả lời GV chốt ý ghi bảng GV: Khai thác hình 73 SGK. Áp-đun-Ran-man là một vị lãnh tụ xuất săc trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ, sau này là thủ tướng của Ma-lai-xiaGV: Mặc dù theo 2 Xu hướng khác nhau nhưng mục đích của phong trào đều giành độc lập cho dân tộc* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Trình bày phong trào đấu tranh ở 3 nước Đông Dương?HS: Trả lời, GV nói thêm về Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt NamGV: Phong trào đấu tranh 3 nước Đông Dương có điểm chung gì?HS: Trả lời theo hiểu biết của mìnhGV: Liên hệ thực tế ngày này về mối quan hệ giữa 3 nước (trong công cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ)GV: Ngoài bán đảo Đông Dương phong trào còn diễn ra mạnh mẽ ở đâu?HS: In-đô-nê-xiaGV: Gọi HS trình bày phong trào độc lập dân tộc ở đâyHS: Xác định và trả lời GV: Nhận xét, bổ sung- Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á ntn?GV: Sơ kết ý

TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1918 - 1939):1/ Tình hình chung:

- Đầu thế kỷ XX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều là thuộc địa, nửa thuộc địa của chủ nghĩa thực dân

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á dâng cao mạnh mẽ, nhiều đảng cộng sản ra đời.

- Phong trào theo 2 xu hướng: Tư sản và vô sản

2/ Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á:

* Ở Đông Dương: Phong trào độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi, liên tục, thu hút các tầng lớp tham gia, dưới nhiều hình thức phong phú

* In-đô-nê-xia: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và Đảng dân tộc phong trào diễn ra mạnh mẽ.- Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bủng nổ, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật

4/ Củng cố: - Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập ở châu Á lại bùng lên mạnh mẽ?- Lập bảng thống kê về phong trào độc lập ở châu Á.

5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và ôn lại.

Ngày soạn: 07/12/2007. Ngày dạy: 18/12/2007Tiết: 31 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (Trắc nghiệm)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Ôn tập kiến thức các em đã học 2/ Tư tưởng: Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, taho tác nhanh. * Chọn câu đúng nhất: 01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.02. Nước nào ở châu Á không bị xâm lược? a.Xiêm b. Nhật Bản c. Mông Cổ d. Cả a, b.03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử. a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”. a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 04/7/1777 d. 04/7/1781.

- 41 -

Page 42: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 06. Quý tộc mới có ở nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng. a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c.09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước: a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b.10. Ngày ngục Baxti ở Pháp bị tấn công vào: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 14/7/1789 d. 11/7/1790.11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất. a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước? a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát15. Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì: a. Do tư sản lãnh đạo b. Lật đổ phong kiến c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b, c.16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Cả a, b.17. Nước nào được xem là đế quốc “già”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.18. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào? a. 01/9/1938 b. 01/9/1939 c. 01/9/1940 d. 01/9/1941.19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.20. Mác là người nước nào? a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.

Đáp án:01b 02d 03d 04a 05a 06c 07d 08d 09d 10c11b 12c 13a 14d 15c 16d 17d 18b 19a 20c

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 21

Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 21/12/2007Tiết: 32 Chương IV Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai; diễn biến chính của chiến tranh - Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh.

2/ Tư tưởng:- Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập

dân tộc.- Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người.

3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử; kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai, tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới thứ hai.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai?HS: Trả lời ý sgkGV: Cuộc KHKT (1929-1933) đem lại một sự tàn phá nặng nề

I/ Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai:

- 42 -

Page 43: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên cho các nước tư bản để thoát khỏi ra cuộc khủng hoảng đó một nước đã tự phát xít hoá: Đức, Ý, Nhật Gây chiến tranh với các nước có nhiều thuộc địa: Anh, Pháp… Gây chiến tranh thế giới thứ haiGV: Quan hệ quốc tế giữa hai cuộc đại chiến (1918- 1939)HS: Các nước đế quốc hình thành 2 khối đối địch nhau

+ Khối ĐQ: Anh, Pháp, Mỹ

}Hai bên mâu thuẫn gay gắt về thị trường và thuộc địa nhưng cả 2 nước cùng thù địch với Liên Xô

↕+ Khối phát xít: Đức, Ý, Nhật

GV: Các nước đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn này?HS: Trả lời ý sgkGV: Và ngọn lửa chiến tranh t/g thứ hai đã bùng nổ * Hoạt động 2: Cả lớp và nhómGV: Dùng bản đồ ct thế giới thứ hai gọi 1 HS lên trình bày diễn biến giai đoạn 1 trên bản đồHS: Trả lời theo sgkGV: Minh hoạ trên bản đồ - Cuối 1940 đầu 1941, Đức chiếm toàn bộ châu Âu- Trong giai đoạn đầu của chiến tranh Đức thực hiện chiến thuật gì?HS: Chiến thuật chớp nhoáng và sau đó tấn công Liên XôGV: Cho HS quan sát kênh hình 75 sgk và giải thích về ý đồ của Hít-le* Thảo luận nhóm: Vì sao từ đấy cuộc đại chiến lần thứ hai lại thay đổi tính chấtGV: Trước 6-1941 các nước đế quốc tranh giành thuộc địa với nhau nhưng sau đó tất cả đều chĩa mũi nhọn vào Liên XôGV: Em hãy trình bày tình hình chiến sự diễn ra ở châu Á?HS: Trình bày ý sgkGV: Từ đây trở đi Mỹ chính thức tham chiến. Tình hình chiến sự ở Bắc Phi ra sao?HS: 9-1940 Đức tấn công Ai-CậpGV: Từ 1-1941 tình hình chiến sự tiến triển ntn?HS: 1942 mặt trận Đồng minh chống CNPX thành lậpGV: Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập nhằm tập hợp lực lượng chống phát xít- Trình bày cuộc phản công của quân Đồng Minh từ 1943 trở điGV: Dùng bản đồ chiến tháng Xta-lin-grát để minh hoạ- Ý nghĩa của chiến thắng Xta-lin-grátHS: Từ đấy quân Đồng minh chuyển sang tấn công, Đức không thể hồi phục được, chuyển sang phòng ngựGV: Giới thiệu và giải thích kênh hình 77, 78 sgk nói lên tội ác của phát xít ĐứcGV: Em hãy trình bày sự thất bại của phát xít Đức?HS: Trình bày như sgkGV: Trình bày sự thất bại của phát xít Nhật và chiến tranh t/g thứ hai kết thúcHS: Trình bàyGV: Sơ kết ý: Phân tích hình 79 sgk- Cho biết kết cục của chiến tranh t/g thứ haiHS: Trình bày sgkGV: Hậu quả của chiến tranh t/g thứ hai?HS: Trả lời ý sgkGV: Khẳng định để HS thấy được sự khốc liệt của ct HS căm thù chiến tranh

- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) các nước đế quốc mâu thuẫn nhau về quyền lợi và thuộc địa

- Chủ nghĩa phát xít ra đời, âm mưu gây ra chiến tranh, phân chia lại thế giới

II/ Những diễn biến chính: 1/ Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (19- 1939 → đầu năm 1943): a/ Châu Âu:

- Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan chiến tranh bủng nổ- Cuối 1940 đầu 1941 Đức chiếm hầu hết châu Âu- Ngày 22-6-1941 Đức tấn công Liên Xô

b/ Châu Á:- Tháng 7-1941, Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu cảng làm chủ châu Á - Thái Bình Dương. c/ Châu Phi:- Tháng 9-1940, I-ta-lia tấn công Ai Cập, chiến tranh lan nhanh khắp thế giới- Đầu năm 1942, Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập 2/ Quân đồng minh phản công, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (đầu 1943 → 8-1945):- Chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-1943) tạo ra bước ngoặt cho Chiến tranh thế giới thứ hai- Quân Đồng minh phản công phe phát xít CNPX đầu hàng khắp các chiến truờng

III/ Kết cục của Chiến tranh thế giới thư hai:

- Là chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất tàn phá nặng nề nhất- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt- Để lại hậu quả nặng nề cho nhân loại

4/ Củng cố: Vì sao chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và những giai đoạn chính của chiến tranh. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố

- 43 -

Page 44: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22

Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 25/12/2007Tiết: 33 Chương V. Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ

VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những tiến bộ vượt bậc của KHKT nhân loại đầu thế kỷ XX - Đặc biệt là sự phát triển của nền văn hoá Xô viết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lê-nin và kế thừa những thành tựu văn hoá nhân loại. 2/ Tư tưởng:

- Giáo dục cho HS biết trân trọng và bảo về thành tựu văn hóa của nhân loại- Những thành tựu KHKT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con người

3/ Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS phương pháp so sánh và đối chiếu lịch sử để các em so ánh hiểu đựoc sự ưu việt của

văn hóa Xô viết- Bồi dưỡng các em lòng say mê, tìm tòi sáng tạo trong khoa học

B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Những tranh ảnh tư liệu về sự phát triển KHKT và các nhà khoa học điển hình đầu thế kỷ XXC/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nguyên nhân nào dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 1945)?

2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Nêu sự phát triển của KHKT thế giới đầu thế kỷ XX?HS: Trả lời ý sgkGV: Những phát minh lớn về vật lý đầu thế kỷ XXHS: Sự ra đời của thuyết nguyên tử hiện đại; Lý thuyết tương đối; Ngoài ra còn nhiều phát minh khác ra đờiGV: Sơ kết ý HSGiải thích cho HS quan sát hình 80 sgk nói một vài nét về tiểu sử của Anbe-Anh-xtanh. Ông là một trong những nhà bác học nổi tiếng đầu thế kỷ XXGV: Củng cố ý- Những phát minh mới về các lĩnh vực khoa học khácGV: Gợi ý cho HS trả lờiHS: Dựa vào nội dung sgk trả lời: Thuyết nguyên tử, bom nguyên tử, máy tính điện tử…GV: Sơ kết ý HS → rút ra kết luận → Giáo dục cho HS ham thích sáng tạo (cố gắng học tập → sau này trở thành người có ích cho XH)- Tác dụng của KHKT?HS: Góp phần nâng cao đời sống con người Con người biết sử dụng những phát minh đó vào cuộc sống → phục vụ cuộc sống cho nhân dân lao độngGV: Sự phát triển của KHKT có những hạn chế gì?HS: Chế tạo ra những vũ khí hiên đại gây thảm họa cho loài người (ví dụ: bom nguyên tử)GV: Giải thích cho HS câu nói của nhà Bác học nổi tiếng A Nô-ben “Tôi hy vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”* Hoạt động 2: Cả lớpGV: Nền văn hóa Xô Viết được hình thành trên cơ sở nào?HS: Trả lờiGV: Nêu những thành tựu văn hóa Xô viết nửa đầu thế kỷ XX

I/ Sự phát triển của khoa học- kĩ thuật thế giới nữa đầu XX:

1/ Về vật lý:- Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện đại

- Lý thuyết tương đối của nhà bác học Anbe Anh-xtanh (Đức)

- Ngoài ra còn nhiều phát minh khác ra đời

2/ Các khoa học khác:

- Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất… đều đạt những thành tựu to lớn: Thuyết minh nguyên tử, bom nguyên tử, máy tính điện tử

3/ Tác dụng của khoa học - kĩ thuật:

- Nâng cao đời sống của con người- Sử dụng điện thoại, điện tín, hàng hóa, điện ảnh…

4/ Hạn chế của sự phát triển khoa học - kĩ thuật:

(SGK)II/ Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển:

1/ Cơ sở hình thành:

- 44 -

Page 45: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Tại sao nói: Xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng văn hóa mới ở Liên Xô?GV: Kết luận: Như vậy trong gần 30 năm đầu thế kỷ XX, Liên Xô đã có đội ngũ trí thức đông đảo để xây dựng và bảo vệ tổ quốcGV: Em cho biết những thành tựu của văn hóa nghệ thuật Xô ViếtHS: Trả lời sgkGV: Em hãy kể vài tác phẩm văn học Xô Viết mà em biết?HS: Trả lời GV: Tổng kết ý

- Tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin- Tinh hoa văn hóa nhân loại2/ Thành tựu:

- Xóa nạn mù chữ- Phát triển hệ thống giáo dục, quốc dân

- Xóa bỏ tàn dư xã hội cũ

- Có nhiều cống hiến lớn lao cho văn hóa nhân loại- Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng

4/ Củng cố:- Em hãy nêu những thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX- Hãy nêu những thành tựu văn học Xô viết nửa đầu thế kỷ XX

5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23

Ngày soạn: 19/12/2007. Ngày dạy: 28/12/2007Tiết: 34 Bài 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 - 1945)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: : những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 - 1945) 2/ Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nướcvà chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống CNPX, bảo vệ hòa bình thế giới. 3/ Kĩ năng: HS biết hệ thống, kĩ năng lập các bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểuB/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945)C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cả lớpGV: Cùng HS hoàn thành bảng thống kê những sự kiện chính (1917- 1945)HS: Hoạt động theo sự hướng dẫn của GVGV: Gọi HS điền vảo bảng thống kê theo mẫu sgk (phần này có thể đưa ra những câu hỏi trắc nghiệm đã in phiếu sẵn: HS điền vào những nội dung trong phiếu, phần này có 2 bảng thống kê:1, Tình hình nước Nga- Liên Xô (1917- 1941)2, Thống kê về tình hình thế giới (trừ Liên Xô)* Thống kê về tình hình thế giới

Thời gian Sự kiện Kết quả1918-1923

1924-1929

1929-1933

Cao trào cách mạng thế giới(Châu Á)

Thời kỳ ổn định và phát triển của CNTB

Khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu nổ ra từ MỹCác nước TB trong hệ thống TBCN

- Phong trào phát triển mạnh ở các nước tư sản, điển hình là Đức và Hung-ga-ri- Một loạt các Đảng cộng sản ra đời trên t/g: Đảng cộng sản Hung-ga-ri (1918), Pháp (1920) Anh (1920), Ý (1921)- Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới (1919- 1943) - Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng và tình hình chính trị tương đối ổn định ở các nước trong hệ thống TBCN- Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng, tình hình chính trị ở một số nước tư bản không ổn định nên phát xít hóa chính quyền CNPX ra đời- Khối các nước phát xít: Đức, Ý, Nhật chuẩn bị gây chiến tranh, bành trướng xâm lược- Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị

I/ Những sự kiện lịch sử chính:

- 45 -

Page 46: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

1933-1939

1939-1945

tìm cách thoát ra khỏi khủng hoảng

Chiến tranh thế giới lần thứ hai

duy trì chế độ dân chủ TS- 72 nước tham chiến- CNPX thất bại hoàn toàn- Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ thế giới- Hệ thống các nước XHCN ra đời

* Tình hình nước NgaThời gian Sự kiện Kết quả2-1917

7-11-1917

1918-1920

1921-1941

Cách mạng dân chủ TB ở Nga

Cách mạng tháng mười Nga thành công

Cuộc đ/t chống thù trong giặc ngoàiLiên Xô xây dựng CNXH

- Lật đổ chính quyền Nga hoàng 2 chính quyền song song tồn tại có quyền Lâm thời và các Xô viết- Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập nước cộng hòa Xô Viết mở đầu thời kỳ Xây dựng mới XHCNXây dựng lại hệ thống chính trị, bảo vệ chính quyền Xô Viết Nga nhà nước mới, đánh thắng thù trong giặc ngoài- Công nghiệp hóa XHCN- Tập thể hóa nông nghiệp- Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp

* Hoạt động 2: NhómChia làm 5 nhóm thảo luận tìm ra 5 sự kiện chủ yếu GV cho đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sungGV: Khằng định ý HS sau đó ghi bảng- Tại sao chọn CMT10 Nga là sự kiện tiêu biểu chủ yếuHS: Trả lời theo hiểu biết của mìnhGV: Mời nhóm 2HS: Trả lờiGV: Vì sao chọn cao trào cách mạng 1918- 1923 là sự kiện chủ yếuHS: Trả lời theo hiểu biết của mìnhGV: Mời nhóm 3HS: Trả lờiGV: Tại sao chọn phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao làm sự kiện chính?HS: Trả lời dựa vào kiến thức sgkGV: Mời nhóm 4HS: Trả lời ý sgkGV: Mời đại diện nhóm 5 trả lờiHS: Trả lờiHS: Trả lời theo ý sgk + hiểu biết của mìnhGV: Sơ kết ý

II/ Những nội dung chủ yếu:1/ Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước XHCN

2/ Cao trào cách mạng 1918 - 1923, một loạt Đảng Cộng sản ra đời (1919 - 1943) Quốc tế Cộng sản thành lập:- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao- Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) CNPX ra đời- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, hệ thống các nước XHCN ra đời

4/ Củng cố: Cho HS nhắc lại những sự kiện chủ yếu của LS thế giới thời hiện đại (1917- 1945) 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I

Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 01/01/2008Tiết: 35 Kiểm tra học kì IA. TRẮCNGHIỆM: (6 điểm) * Chọn câu đúng nhất: (mỗi câu đúng 0,25 điểm)01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.02. Nước nào ở châu Á không bị xâm lược? a.Xiêm b. Nhật Bản c. Mông Cổ d. Cả a, b.03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử. a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”. a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 04/7/1777 d. 04/7/1781. 06. Thời cận đại Quý tộc mới xuất hiện ở nước nào?

- 46 -

Page 47: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng. a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c.09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước: a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b.10. Ngày ngục Baxti ở Pháp bị tấn công vào: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 14/7/1789 d. 11/7/1790.11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất. a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước? a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát15. Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì: a. Do tư sản lãnh đạo b. Lật đổ phong kiến c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b, c.

16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Cả a, b.17. Nước nào được xem là đế quốc “già”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.18. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào? a. 01/9/1938 b. 01/9/1939 c. 01/9/1940 d. 01/9/1941.19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.20. Mác là người nước nào? a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.21. Thực dân Anh đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á? a. Mã Lai b. Miến Điện c. Xiêm d. Cả a, b.22. Nước nào được xem là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”? a. Pháp b. Mĩ c. Anh d. Hà Lan.23. Lịch sử thế giới Cận đại bắt đầu và kết thúc bằng sự kiện nào? a. Cách mạng Hà Lan b. Cách mạng tháng Mười Nga c. Cách mạng Mĩ d. Cả a, b.24. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì: a. Do tư sản lãnh đạo b. Do vô sản lãnh đạo c. Lật đổ Nga hoàng d. Cả a, b, c.B. TỰ LUẬN: (4 điểm) 1. Trình bày ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? (2 điểm) 2. Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai bùng? (2 điểm)

ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm, mỗi câu đúng 0,25 đ)

01b 02d 03d 04a 05a 06c 07d 08d 09d 10c 11b 12c13a 14d 15c 16d 17d 18b 19a 20c 21d 22a 23d 24b

B. TỰ LUẬN: (4 điểm) 1. (2 đ) - Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga. Một kỉ nguyên mới được mở ra trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học quý báu cho nhân dân các nước trên thế giới. 2. (2 đ) Nguyên nhân vì:

- Sau khủng hoảng kinh tế thế giới mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa trở nên gay gắt;- Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền một số nước, với ý đồ gây chiến tranh để chia lại thế giới;- Sự dung túng của khối Anh, Pháp, Mĩ.

Ngày soạn: 09/1/2008. Ngày dạy: 17-24/01/2008Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN NĂM 1918

- 47 -

Page 48: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Chương I CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX

Tiết: 36, 37 Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1873A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (sâu xa và trực tiếp)- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định)- Phong trào kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình nhu

nhược, chống trả yếu ớt, đã ký điều ước cắt 3 tỉnh Đông Nam Kỳ cho Pháp, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến.

- Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chống xâm lược Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miềnTây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự xâm lược của thực dân Pháp 2/ Tư tưởng: Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân; Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét nội dung từ tranh hình lịch sửB/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam KìC/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhân GV: Dùng bản đồ Việt Nam để giới thiệu địa danh Đà Nẵng. Tại sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?HS: Trả lời nội dung sgk GV: Tại sao thực dân Pháp phải lấy Đà Nẵng làm điểm khởi điểm cho việc xâm lượcHS: Suy nghĩ trả lờiGV: Dùng bản đồ để minh hoạ vấn đề này và giải thích- Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra ntn?HS: Trả lời nội dung sgk GV: Nhân dân ta kháng chiến chống Pháp ntn?GV: Hướng dẫn HS trả lời trên bản đồHS: Trả lời nội dung sgk * Hoạt động 2: Cả lớpGV- Vì sao Pháp kéo quân vào Gia Định? HS suy nghĩ trả lờiGV: * Nam Kì là kho gạo của triều đình → chiếm Nam Kì: Cắt đứt kho gạo; Đánh sang Campuchia * Pháp phải hành động ngay vì Anh đang ngấp nghé ở Sài Gòn- Chiến sự ở Gia Định diễn ra ntn?HS: Dựa vào sgk trình bàyGV: Sau khi mất thành: Nhân dân chống Pháp ntn?Triều đình chống Pháp ra saoHS: Nhân dân quyết tâm kháng chiến chống Pháp. Triều đình chỉ thủ hiểm ở Chí HoàGV: Nhấn mạnh, phân tích giảng giải ý HS- Thực dân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà ntn?GV: Hướng dẫn HS xem hình 84. Quân Pháp tấn công đại Đồn Chí Hoà → Trả lời sgk - Pháp chiếm Định Tường (12-4-1861) Biên Hoà (16-12-1861) Vĩnh Long (23-3-1862)GV: Trước tình hình đó triều đình Huế đã làm gì?HS: Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5-6-1862GV: Tại sao triều đình Huế lại kí điều ước nàyHS: Nhân nhượng Pháp để giữ lấy quyền lợi giai cấp và dòng họGV: Cho biết nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)HS: Dựa vào sgk trình bày nội dung GV: Sơ kết ý: Đây là văn kiện bán nước đầu tiên của nhà Nguyễn cho Pháp → độc lập, chủ quyền dân tộc bị xâm phạm* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)GV: Dùng bản đồ Việt Nam. Yêu cầu HS xác định những địa danh nổ ra

I/ Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam:1/ Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859:a/ Nguyên nhân + Giữa thế kỷ XIX các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông + Pháp lấy kế bảo vệ đạo Gia Tô + Triều đình Nguyễn bạc nhượcb/ Chiến sự ở Đà Nẵng - Sáng 1-9-1859 Pháp nổ súng xâm lược nước ta- Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương bước đầu ta đã thu được thắng lợi 2/ Chiến sự ở Gia Định năm 1859:

- Ngày 17-2-1859 Pháp tấn công Gia Định. Quân triều đình chống trả yếu ớt, ngày 24-2-1861 Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa thất thủ → Pháp đánh rộng ra các tỉnh Nam Kỳ

- Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)

- Nội dung: (SGK)

II/ Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873:

- 48 -

Page 49: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3 Tỉnh Đông Nam Kỳ. Hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi Pháp xâm lược Đà Nẵng?HS: Nhân dân ta rất căm phẫn nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy kết hợp với quân triều đình chống PhápGV: Dẫn chứng tư liệu sgk + sgv để minh hoạGV: Pháp đánh Gia Định, phong trào khởi nghĩa ở đây ra sao?HS: Phong trào khởi nghĩa sôi nổi hơn: GV: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa của Trương Định?HS: HS kể lại theo hiểu biết của mình + sgkGV: Giải thích thêm và khẳng định cuộc khởi nghĩa đã làm cho thực dân Pháp “thất điên, bát đảo”. Hình 85 sgk GV: Sau khi cuộc khởi nghĩa Trương Định thất bại phong trào khởi nghĩa ở Nam Bộ phát triển ra sao?HS: Phong trào tiếp tục dưới sự lãnh đạo của Trương Quyền…GV: Tổng kết ý ở Nam kỳ hình thành cách đánh giặc có hiệu quả của Nguyễn Trung Trực “Đánh pháo thuyền” → làm cho Pháp ăn không ngon, ngủ không yên* Hoạt động 2: NhómGV: Hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp ước 1862?HS: Triều đình ra sức đàn áp phong trào chống Pháp; Cử phái đoàn sang Pháp điều đình chuộc lại 3 tỉnh miền Đông GV: Cử Phan Thanh Giản và Lâm duy Hiệp - Thực dân Pháp chiếm 3 Tỉnh miền Tây ntn?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Xác định 3 tỉnh miền Tây trên bản đồ và giải thích thêm nhà Nguyễn đã vô tình “Vạch áo cho người xem lưng → Pháp lợi dụng sự nhu nhược đó mà chiếm 3 Tỉnh miền Tây không cần nở một phát súngGV: Sau khi 3 tỉnh miền Tây rơi vào tay giặc phong trào kháng chiến của nhân dân tỉnh Nam Kỳ phát triển ntn?HS: Dựa vào nội dung sgk trả lờiGV: Phong trào kháng chiến ở 3 Tỉnh Miền đông và miền Tây Nam Kỳ khác nhau ntn? Thảo luậnGV: Chốt ý: - Giống: Phát triển sôi nổi, điều khắp ở những nơi thực dân Pháp xâm lược - Khác nhau: + Phong trào 3 Tỉnh miền Đông sôi nổi và quyết liệt hơn; Hình thành trung tâm kháng chiến lớn: Trương Định, Võ Duy Dương;+ 3 Tỉnh miền Tây: không có những trung tâm kháng chiến lớn GV: Vì sao có sự khác nhau đó?HS: Trả lời theo hiểu biết của mìnhGV: Pháp rút kinh nghiệm từ 3 Tỉnh miền Đông chúng thành lập hệ thống chính quyền ở miền Đông sang áp đặt ở miền Tây nên phong trào kháng chiến ở miền Tây khó khăn hơn

1/ Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ:a/ Tại Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy kết hợp với quân đội triều đình chống Pháp

b/ Tại Gia Định và ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ: - Phong trào diễn ra sôi nổi: điển hình là khởi nghĩa Nguyên Trung Trực; Trương Định

- Khởi nghĩa của Trương Quyền ở Tây Ninh, kết hợp với người Cam-pu-chia chống Pháp

2/ Kháng chiến lan rộng ra 3 Tỉnh miền Tây Nam Kỳ

- Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong trào chống Pháp

- Cử một phái đoàn sang Pháp chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ nhưng không thành

- Tháng 6-1867, không cần nổ một phát súng, Pháp chiếm gọn 3 tỉnh Miền Tây

- Nhân dân Nam kì nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi

4/ Củng cố:- Nguyên nhân thựuc dân Pháp xâm lược nước ta. Thực dân Pháp xâm lược nước ta ntn?- Tại sao triều đình Huế ky Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862?

- Em tự tìm hiểu, đọc một đoạn thơ kháng chiến của Nguyễn Đình Chiểu mà em biết? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25

Ngày soạn: 19/01/2008. Ngày dạy: 31/01-14/02/2008Tiết: 38, 39 Bài 25 KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884)A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ (1867- 1873)- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873)- Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874)- Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là Hiệp ước thứ hai mà nhà Nguyễn ký với thực

dân Pháp, từng bước đầu hàng Pháp (mất lục tỉnh Nam Kỳ)- Tại sao 1882 thực dân Pháp lại chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2- Nội dung của hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884

- 49 -

Page 50: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình

với tư tưởng “chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta rơi vào tay giặc. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS trân trọng và tôn kính những vị anh hùng dân tộc

- Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều đình Huế- Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế (khi bàn về nguyên nhân mất nước)

3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tương thuật những sự kiện lịch sử phân tích và khái quát một số vấn đề lịch sử điển hình.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX, lược đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1, lần 2.C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Tại sao thực dân Pháp lại chiếm 3 tỉnh Tây Nam Kỳ (1867) mà mãi tới 1873 chúng mới đánh Bắc Kỳ?HS: Do phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ phát triển mạnh khắp nơi, ngăn chặn quá trình xâm lược của chúngGV: Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ?HS: Trả lời nội dung sgkGV: Do phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh mẽ → Pháp thiết lập bộ máy cai trị là một việc rất khó khănGV: Pháp đã dùng những biện Pháp gì để ổn định tình hình Nam Kỳ?HS: Trả lờiGV: Pháp chuẩn bị xâm lược, triều đình nhà Nguyễn có những chính sách đối nội và đối ngoại ntn?HS: Trả lời ý sgkGV: Chính sách lỗi thời: Vơ vét của dân ăn chơi và bồi thường chiến phí, kinh tế sa sút; Binh lực suy yếu, mâu thuẫn xã hội sâu sắc; Tiếp tục thương lượng với Pháp → để chia xẻ quyền thống trị với PhápGV: Kết luận → thúc đẩy nhanh chóng quá trình xâm lược của thực dân Pháp * Hoạt động 2: Cả lớpGV: Dùng bản đồ hành chính Việt Nam để minh hoạ quá trình xâm lược của Pháp ở Việt NamGV: Giải thích: Thực dân Pháp muốn nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc bằng con đường Sông Mê Công, song không thành, (Sông nhiều thác ghềnh) chúng đã sang do thám Sông Hồng để nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc bằng con đường này. Thực dân Pháp đem quân ra Bắc trong hoàn cảnh nào?HS: Nhà Nguyễn yêu cầu Pháp đem quân ra Bắc để giải quyết vụ Đuy-puyGV: Nói thêm cho HS nghe về vụ Đuy-puy- Chiến sự Bắc Kỳ diễn ra ntn?HS: Trả lời vấn đề này trên bản đồGV: Sau khi chiếm thành Hà Nội, chiến sự ở các tỉnh Bắc Kỳ diễn ra ntn?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông gấp nhiều lần quân địch mà không thắng chúng?HS: Quân triều đình không chủ động tấn công; Trang thiết bị lạc hậu* Hoạt động 3: Cá nhânGV: Hãy trình bày phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội 1873?HS: Trả lờiGV: Quân dân Hà Nội đã lập nên chiến thắng nào? HS: Đó là chiến thắng Cầu GiấyGV: Minh hoạ thêm về trận Cầu Giấy- Phong trào kháng chiến tại các Tỉnh Bắc Kỳ trong thời gian này?HS: Nhân dân khắp nơi đều chống trả quyết liệt: điển hình là cha con Nguyễn Mậu Kiến và Phạm Văn Nghị

I/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ: 1/ Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ:- Chiếm xong 3 tỉnh Đông Nam Kỳ Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ và Cam-pu-chia

- Biện Pháp: (SGK)

- Triều đình nhà Nguyễn: thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại lỗi thời 2/ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873):

- Nguyên nhân: + Thực dân Pháp muốn bành trướng thế lực nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc

+ Pháp đem quân ra bắc giải quyết vụ Đuy-puy

- Diễn biến: Sáng 20-11-1873 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội đến trưa thì thất thủ.

3/ Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874)

- Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu- Diễn biến: (SGK)

- 50 -

Page 51: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Trong lúc nhân dân khí thế bừng bừng thì triều đình Huế không biết dựa vào dân chống giặc mà vội vàng kí với Pháp điều ước Giáp Tuất 1874. Nội dung của điều ước Giáp Tuất?HS: Trả lờiGV: Vì sao triều đình Nguyễn ký điều ước 1874?HS: Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn, vì tư tưởng chủ hoà để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họGV: Với điều ước này thực tế nước ta đã trở thành xứ bảo hộ của Pháp. Mặc dầu chữ bảo hộ chưa ghi vào văn bản. Sau điều ước 1874 chúng lại ép triều đình Huế ký Thương ước 1874 xác lập quyền kinh tế khắp đất nước Việt Nam* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)GV: Tại sao Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1 (1873) mà mãi gần 10 năm sau (1882) mới dám đánh Bắc Kỳ lần 2?HS: Trả lờiGV: Cho biết thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai trong hoàn cảnh nào?HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời GV: Em biết gì về tình hình nước Pháp lúc bấy giờ?HS: Nước Pháp đang chuyển nhanh sang quyết định CNĐQ đòi hỏi thị trường đánh chiếm Bắc Kỳ GV: Pháp đã lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kỳ?HS: Lấy cớ triều đình nhà Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý Pháp nghĩa là vi phạm hiệp ước 1874GV: Tình hình chiến sự ở Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 (1880)GV: Gọi 1 HS giỏi trình bày vấn đề này trên bản đồ HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Sau khi thành Hà Nội thất thủ thái độ triều đình Huế ra sao?HS: Trả lời GV: Việc làm đó dẫn đến hậu quả gì?HS: + Quân Thanh ào ạt kéo vào nước ta chiếm đóng nhiều nới + Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai Nam Định và một số nới khác* Hoạt động 2: GV: Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần 2HS: Họ tích cực nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống PhápGV: Họ chống Pháp bằng những biện pháp gì?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Vòng vây của địch ở Hà Nội ngày càng xiết chặt Ri-vi-e phải rút quân từ Nan Định về Hà NộiGV: Ri-vi-e kéo quân từ Nam Định về Hà Nội quân ta lập nên chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai. Trình bày chiến thắng cầu giấy lần thứ 2?HS: HS khá trình bày bản đồGV: Sau chiến thắng cầu giấy lần thứ 2 tình hình ta và địch thế nào?HS: Quân Pháp hoang mang, dao động, địch rút chạy- Quân ta phấn khởi nhưng triều đình Huế bỏ lở cơ hội 7-1883 tự Đức mất (17-7-1883) Pháp đánh chiếm Thuận An triều đình Huế đầu hàng* Hoạt động 3: Cả lớpGV: Trình bày cuộc tấn công của Pháp vào Thuận An?HS: Dựa vào sgk trình bàyGV: Khi Pháp đánh chiếm nhanh chóng Thuận An triều đình Huế ntn?HS: Triều đình kí hiệp ước Hăc-măng với PhápGV: Nội dung của hiệp ướcHS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Hậu quả sau khi ký hiệp ước?HS: Phong trào kháng chiến lên cao mạnh mẽGV: Trước thái độ phản kháng mạnh mẽ của nhân dân thực dân Pháp đối phó ntn?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Tại sao hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết?HS: Dựa vào sgk trả lời

- Ngược với nhân dân nhà Nguyễn lại ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874).

- Nội dung: (SGK)

II/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp rục kháng chiến trong những năm 1882 -1884.1/ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai (1882):- Hoàn cảnh:+ Sau điều ước 1874 nhân dân phản đối mạnh mẽ + Kinh tế kiệt quệ, triều đình khước từ mọi cải cách đất nước rối loạn + Thực dân Pháp đang phát triển đẩy mạnh việc xâm lược Bắc Kỳ - Diến biến:+ Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, 3-4-1882 Ri-vi-e đẫn đầu quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội+ 25-4-1882 Ri-vi-e gởi tối hậu thư buộc Hoàng Diệu nộp thành+ Hoàng Diệu đã chống trả nhưng thất bại2/ Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng chiến:

- Khi thực dân Pháp đánh Hà Nội, nhân dân tích cực phối hợp với quân của triều đình chống Pháp

- 19-5-1883 ta lại lập nên chiến thắng cầu giấy Ri-vi-e bị giết- Triều đình hèn nhát bỏ lỡ cơ hội. Pháp gấp rút đánh chiếm Thuận An3/ Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884)- Chiều 18-8-1883 Pháp nổ súng tấn công Thuận An 20-8-1883 chiếm Thuận An

- Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng với Pháp

- Ngày 6-6-1884 triều đình Huế lại ký với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt -> Chế độ phong

- 51 -

Page 52: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Căn bản giống hiệp ước Hắc-măng nhưng sửa lại địa giới Trung Kỳ, nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân Pháp. Từ đó trở đi nước ta là nước thuộc địa, nửa phong kiến

kiến độc lập Việt Nam chấm dứt

4/ Củng cố:- Tại sao thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ 1873. Trình bày phong trào kháng chiến ở Hà Nội và Bắc Kỳ- Trình bày diễn biến trận Cầu Giấy lần 1, lần 2

- Nắm được những nội dung cơ bản nhất của các Hiệp ước mà triều đình Huế ký với Pháp. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 26

Ngày soạn: 09/1/2008. Ngày dạy: 21-28/02/2008Tiết: 40, 41 Bài 26 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Nguyên nhân và diễn biến vụ binh biến tại kinh thành Huế 5-7-1885.- Những nét khái quát nhất của phong trào Cần vương giai đoạn đầu (1858 1888). Mục đích, lãnh

đạo, quy mô… vai trò của các văn thân sĩ phu yêu nước trong phong trào Cần vương- Đây là giai đoạn 2 của phong trào Cần vương phong trào phát triển mạnh quy tụ thành các trung tâm

kháng chiến lớn đó là cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khuê- Mỗi cuộc khởi nghĩa có những đặc điểm riêng, nhưng tất cả giai cấp lãnh đạo này đều do văn thân và

sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Tất cả đều thất bại vì chưa đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân ta. 2/ Tư tưởng: Giáo dục cho HS truyền thống yêu nước đánh giặc của dân tộc, biết kính yêu những anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng rèn luyện bản đồ để tường thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa - Phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sửB/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

Bản đồ về phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX; tranh ảnh các nhân vật lịch sử: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng; sử dụng những tư liệu lịch sử địa phương C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Thông qua Hiệp ước mà triều đình Huế đã ký với Pháp. Hãy CMR: Đó là quá trình từng bước thực dân Pháp xâm lược nước ta, đồng thời cũng là từng bước nhà Nguyễn đầu hàng? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHIHoạt động 1: Cá nhânGV: Bối cảnh lịch sử của vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885?HS: Dựa vào kiến thức sgkGV: Sau 2 điều ước 1883-1884 triều đình Huế phân hoá thành 2 bộ phận + Đa phần chủ hoà còn gọi là phe chủ hoà + Một bộ phận nhỏ hình thành phe chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất ThuyếtGV: Em hãy trình bày vụ biến kinh thành Huế 5-7-1885?GV: Giành thời gian để học sinh xem lại diễn biến chính sau đó gọi 1 HS khá trình bày trên bản đồGV: Giải thích thêm. Sau hiệp ước Pa-tơ-nốt 6/6/1884, Tôn Thất Thuyết kiên quyết xóa bỏ những ông vua không có tinh thần chống Pháp: Dục Đức, Hiệp Hoà, Kiến Phúc… Đưa Hàm Nghi lên ngôi vua ---> thẳng tay trừng trị bọn hoàng thân quốc thích thân Pháp. Thực dân Pháp tìm mọi cách để thủ tiêu phái kháng chiến… Sau vụ biến không thành ông đã đưa vua Hàm Nghi ra căn cứ Tân Sở. Hàm Nghi đã ra “Chiếu Cần vương” phong trào Cần vương bùng nổ* Hoạt động 2: Cả lớp

I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. Vua Hàm nghi ra “Chiếu Cần vương”1/ Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế (7-1885)- Nguyên nhân: + phái chủ chiến (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền + Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến- Diễn biến: Đêm 4 rạng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công vào đền Mang Cá và Hoàng Thành, Pháp hoảng sợ sau đó phản công chiếm lại thành2/ Phong trào Cần Vương bủng nổ và lan rộng:

- 52 -

Page 53: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Giới thiệu hình 89, 90 vài nét sơ lược về Tôn Thất Thuyết và Hàm NghiGV: Trình bày diễn biến của phong trào Cần vương?HS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Tại sao phong trào chỉ nổ ra ở Bắc, Trung mà không nổ ra ở Nam KỳHS: Trả lời theo suy nghĩ của mìnhGV: Nam kỳ là xứ trực trị của PhápGV: Minh hoạ diễn biến trên bản đồ. Những phong trào tiêu biểu ở giai đoạn 1. Mai Xuân Thưởng, Nguyễn Văn Ôn, Lê Trung Đình, (Lê Thành Phương ở Phú Yên)…GV: Thái độ của dân chúng đối với phong trào Cần vương?HS: Phong trào đã được đông đảo quần chúng ủng hộGV: Trên đường đi ra Sơn phòng Tân Sở, nghĩa quân đã nhận được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của đồng bào các dân tộc vùng biên giới Việt- Lào- Kết cục giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương ntn?HS: 1886 Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc Cầu ViệnVua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang An-giê-ri 1-1888GV: Sơ kết ý* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)GV: Hướng dẫn các em quan sát hình 91. Em có hiểu biết gì về căn cứ cuộc khởi nghĩa Ba Đình?HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lờiGV: Lãnh đạo khởi nghĩa là ai?HS: Phạm Bành và Đinh Công TrángGV: Nói sơ lược về tiểu sử của Phạm Bành và Đinh Công Tráng- Thành phần nghĩa quân bao gồm những lực lượng nào?HS: Gồm có: Người Kinh, Mường, TháiGV: Hãy trình bày tóm lược diễn biến cuộc khởi nghĩaHS: Dựa vào sgk trả lờiGV: Hướng dẫn học sinh xem lược đồ căn cứ Mã Cao hình 92 sgk. Căn cứ vào lược đồ giải thích tại sao nghĩa quân lại vét lên Mã CaoHS: Căn cứ hiểm yếu phòng thủ tốt chỉ có độc đạo vào căn cứ cho nên khi bao vây dễ bị tiêu diệtGV: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ* Hoạt động 2: Cả lớpGV: Em hãy trình bày về căn cứ Bãi Sậy?HS: Là vùng lau Sậy um tùm: Yên Mỹ, Mỹ hào, Văn Lâm, Khoái Châu (Hưng yên)GV: Bãi sậy là căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa, do Nguyễn Thiện Thuật chỉ huy, nơi đó hiểm yếu, dựa vào địa thế hiểm trở của đầm lầy, lau Sậy um tùm, nghĩa quân có thể ẩn nấu ban ngày, ban đêm ra truy kích, đột kích địchGV: Lãnh đạo nghĩa quân là người ntn?HS: Thời kỳ đầu 1883 – 1885 là Đinh Gia Quế, 1885-1892 là Nguyễn Thiện Thuật, thủ lĩnh cao nhất của cuộc khởi nghĩa GV: Nói một vài nét về Nguyễn Thiện Thuật. Khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra ntn?HS: + Khởi nghĩa bùng nổ năm 1883: nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích, khống chế địch ở các con đường số 5, 1, 39 + Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt nghĩa quân nhưng đều thất bại --> nghĩa quân hào mòn dần --> 1892 khởi nghĩa tan rãCủng cố: Điểm khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy?+ Khởi nghĩa Ba Đình: Đại thế hiểm yếu, phòng thủ là chủ yếu

- Chia 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: 1885-1888: Khởi nghĩa nổ ra khắp Bắc, Trung Kỳ

+ Giai đoạn 2: 1888-1896

II/ NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG1 Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)- Thuộc huyện Nga Sơn, Tỉnh Thanh Hoá được quý là 1 chuyến tuyến phòng thủ kiên cố bỡi 3 làng: Thượng Thọ, Mỹ Khê, Mậu Thịnh.

- Lãnh đạo: Là Phạm Bành và Đinh Công Tráng

- Thành phần nghĩa quân: Gồm người Kinh, Mường, Thái.- Diễn ra từ 12- 1886 đến 1-1887 rất quyết liệt song bị thực dân Pháp dập tắc.2/ Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892)

- Thuộc Hưng Yên đó là vùng đầm lầy ở các huyện Văn Lâm, Khái Châu, Mỹ Hào, Yên Mỹ.

- Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật- Diễn biến: 1883-1892 nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích, đánh vận động, khống chế địch trên đường 5, 1, 39. 1892 nghĩa quân hao mòn dần, cuộc khởi nghĩa tan rã.

- 53 -

Page 54: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên khi bị bao vây, tấn công dễ bị dập tắc + Khởi nghĩa Bãi Sậy: Địa bàn rộng lớn khắp các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Yên, nghĩa quân dựa vào dân đánh du kích, đánh vận động, địch khó tiêu diệt * Hoạt động 3: Cá nhânGV: Giới thiệu hình 94 về Phan Đình Phùng. Em biết gì về Phan Đình Phùng?HS: dựa SGK trả lờiGV: Em biết gì về Cao Thắng HS: Là dũng tướng trẻ, xuất thân từ nông dân, trở thủ đắc lực của Phan Đình PhùngGV: Minh hoạ thêm về tài quân sự của Cao Thắng. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương KhuêGọi 1 HS khá lên trình bày trên lược đồHS: Trình bày: Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn + Giai đoạn 1: 1885-1888: Lo chuẩn bị vũ khí, lực lượng + Giai đoạn 2: 1888- 1895: nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở tấn công địch đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch, Pháp tập trung binh lực tấn công vào Ngàn Trươi 28-12-1895 Phan Đình Phùng hy sinh, nghĩa quân tan rãGV: Sơ kết ý

3/ Khởi nghĩa Hưng khê (1885- 1895)- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng là người cương trực, bị cách chức đuổi về quê, 1885 ông chiêu mộ nghĩa quân khởi nghĩa.- Bên cạnh Phan Đình Phùng có Cao Thắng (1864- 1893) trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng.

- Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: 1885 – 1888 + Giai đoạn 2: 1888 – 1895

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS ôn lại bài phần lịch sử Việt Nam chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn: 01/3/2008. Ngày dạy: 06/3/2008Tiết 42 KIỂM TRA 1 TIẾTA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Nắm lại những kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ khi Pháp bắt đầu xâm lược- Những nhân vật tiêu biểu những cuộc khởi nghĩa lớn

2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng đã hi sinh vì đất nước; có thái độ làm bài nghiêm túc 3/ Kĩ năng: thao tác làm bài nhanh, chính xác, làm quen tư duy suy luận.

Đáp án:I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng: (0,5 điểm)

1b 2c 3a 4b 5c 6d7a 8a 9b 10d 11c 12a

II. TỰ LUẬN: (4 điểm) 1. Nêu được nội dung chính Hịp ước Hác-măng: (2đ) 2. Nêu được điểm giống: nằm trong phong trào Cần vương, bị thất bại, … (1đ) Khác: thời gian, quy mô, cách đánh… (1đ)

Ngày soạn: 20/3/2008. Ngày dạy: 27/3/2008Tiết: 45 Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA THẾ KỶ XIXA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam; nội dung chính của phong trào cải cách duy tân; kết quả 2/ Tư tưởng: Thể hiện lòng yêu nước, khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và trân trọng những đề xướng cải cách 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử, hướng dẫn các em liên hệ giữa lý luận và thực tế.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

- 54 -

Page 55: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Hãy nêu những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế nước ta nửa cuối thế kỷ XIX?HS: Dựa vào sgk trả lời- Hs trả lời GV khẳng định sau khi phân tíchĐó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân - Qua đoạn chữ nhỏ sgk (tư liệu) cho biết những cuộc k/n nông dân nào nổ ra?HS: Trình bày các cuộc k/n trong sgk GV: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểuGV: Trong bối cảnh đó các sĩ phu yêu nước đã làm gì? HS: Các sĩ phu yêu nước đã đề ra một số cải cách * Hoạt động 2: Cá nhânGV: Vì sao các sĩ phu lại đề ra cải cách? HS: Trước tình trạng đất nước ngày càng khốn đốn GV: Nội dung của cuộc cải cách là gì? HS: Đổi mới về nội trị ngoại giao kinh tế, xã hội GV: Hãy nêu tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách cuối thế kỷ XIX và nội dung của những đề xướng cải cách?HS: Nêu những sự kiện và tiêu biểu trong sách giáo khoa GV: Tiêu biểu nhất lúc bây giờ?HS: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần, duy tân đất nước đều không được chấp nhận GV: Hệ thống cải cách của Nguyễn Trường Tộ rất toàn diện đề cấp đến những vấn đề kinh tế, chính trị, pháp luật, tôn giáo (dây trên 100 trang) đưa đất nước theo con đường tư bản GV: Gt chân dung phát hoạ và tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ, nội dung của đề nghị cải cách của ông. Nhưng cuối cùng tất cả những cải cách không thực hiện được nhưng tên tuổi và những đề nghị của ông vẫn còn sống mãi trong lòng người dân Việt Nam liên hệ thực tế. “Mặt trời cho dẫu không soi đếnHướng dương vẫn nép cánh hoa quỳ” * Hoạt động 3: Cá nhânGV: Các sĩ phu đề ra cải cách họ sẽ gặp những khó khăn gì? HS: bị ganh tị, ghen ghét thậm chí nguy hiểm đến tính mạng GV: Song họ vẫn mạnh dạn đề ra những cải cách vì sao? HS: Vì họ có lòng dũng cảm, yêu nước thẳng thắn GV: Vì sao những cải cách duy tân không thực hiện được? HS: Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong chưa động chạm và giả quyết 2 mâu thuẫn của xã hội Nhà Nguyễn bảo thủ không thích ứng với hoàn cảnh nêu những cải cách trên không thực hiện được GV: Mặc dù vậy những trào lưu cải cách trên có ý nghĩa gì? HS: Gây tiếng vang lớn trong xã hội, tấn công vào tư tưởng bảo thủ của chế độ phong kiến, thể hiện trình độ nhận thức của con người Việt NamGV: Có thể liên hệ với tình hình hiện nay về những đổi mới của Đảng ta nhất là đại hội đại biểu lần thứ 6

I/ Tình hình Việt Nam nửa thế kỷ XIX:

- Nửa thế kỷ XIX tình hình kinh tế, chính trị xã hội nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng

- Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân lại nổ ra

II/ Những đề nghị cải cách ở việt nam vào nửa cuối thế kỷ xix:

- Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn các sĩ phu đề ra những cải cách: đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá…

- Tiêu biểu: + Nguyễn Trường Tộ + Nguyễn Lộ Trạch

III/ Kết cục của các đề nghị cải cách:

- Các đề nghị cải cách trên không được thực hiện Vì: + Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước, chưa giải quyết 2 mâu thuẫn của xã hội + Nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu…

- 55 -

Page 56: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 4/ Củng cố:

- Tình hình kinh tến chính trị của nước ta ½ cuối thế kỷ XIX? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân? - Nội dung của ácc đề nghị cải cách; vì sao các cải cách không thực hiện được?

5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 29

Ngày soạn: 01/4/2008. Ngày dạy: 03-10/4/2008CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918

Tiết: 46, 47 Bài 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VIỆT NAM

A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam về tổ chức bộ máy nhà nước, về kinh tế, văn hoá, giáo dục.

- Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi : giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có biến đổi; Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản mới ra đời; Xu hướng cách mạng mới đã xuất hiện. 2/ Tư tưởng: - Thấy được dã tâm của thực dân Pháp; Giáo dục lòng căm ghét bọn thực dân, thông cảm với nỗi khổ cực của đồng bào. - Thái độ chính trị của từng giai cấp, trân trọng các sĩ phu đầu thế kỷ XX quyết tâm vận động cách mạng Việt Nam theo xu hướng mới. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ; Phân tích đánh gái các sự kiện lịch sử B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ LB Đông Dương (tự làm) C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

- 56 -

Page 57: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên * Hoạt động 1: Cá nhânGV: Vì sao mãi tới 1997 Pháp mới tiến hành khai thác bóc lột VN? HS: Về cơ bản đã bình định xong nước ta về mặt quân sựGV: Và trong bối cảnh đó mới đủ điều kiện để khai thác bóc lột Việt Nam. Vậy chúng khai thác bóc lột với những nội dung gì? HS: 3 nội dung: + Tổ chức bộ máy nhà nước

+ Chính sách kinh tế+ Chính sách văn hoá, giáo dục

GV: Để phục vụ kịp thời và đắc lực cho c/s khai thác bóc lột Pháp thiết lập Liên bang Đông Dương HS: Bào gồm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chiaGV: Giải thích thêm GV: Còn ở Việt Nambị chia cắt ntn? HS: Đọc phần này sgk GV: Dựa vào phần trình bày, qua phần bạn đọc vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ĐD?GV: Qua sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước em có nhận xét gì? HS: Pháp thiết lập chính quyền từ Trung Ương đến địa phương đề do người Pháp trực tiếp hoặc giám tiếp nắm giữ GV: Vậy mặt trận của tổ chức nhà nước này? HS: Chia để trị, biến các nước thành thuộc địa, xoá tên 3 nước trên bản đồ t/g GV: Khẳng định tính chất 2 mặt thâm độc của Pháp:

+ Chia để trị + Tạo nên sự thống nhất giả tạo trong bộ máy nhà nước

* Hoạt động 2: Nhóm GV: Cho HS thảo luận nhómCả lớp chia 4 nhóm: + Nhóm 1: Chính sách của Pháp trong kinh tế nông nghiệp? + Nhóm 2: Chính sách của Pháp trong công nghiệp? + Nhóm 3: Chính sách của Pháp trong giao thông vận tải? + Nhóm 4: Chính sách của Pháp trong thương nghiệp, tài chính? Sau 4 phút GV mời đại diện nhóm trả lờiDự kiến HS trả lời - Nhóm 1: Cướp đoạt ruộng đất; Phát canh thu tô - Nhóm 2: Khai thác mỏ và kháng sản; Sản xuất điện nước, xi măng - Nhóm 3: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường boc lột - Nhóm 4: + Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam + Tài chính: Bóc lột bàng chính sách thuế GV: Những chính sách kinh tế của Pháp nhằm mục đích gì?HS: Vơ vét sức người, sức của cho chúng GV: Khẳng định tính chất 2 mặt của c/s Mặc dù về mặt khách quan nền kinh tế Việt Nam có biến đổi song cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, phụ thuộc, lạc hậu * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Trình bày những chính sách về văn hoá giáo dục của Pháp? HS: Duy trì giáo dục thời pk; Mở một số trường học mới GV: Hệ thống giáo dục phổ thông của Pháp ntn? HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lờiGV: Vậy chính sách văn hoá giáo dục của Pháp có phải là để khai hoá văn minh cho người Việt nam không? Vì sao? Khẳng định là c/s văn hoá giáo dục không thực tâm khai hóa văn minh cho người Việt Nam mà chỉ đề thực hiện chính sách

1/ Tổ chức bộ máy Nhà nước:

2/ Chính sách kinh tế: - Nông nghiệp: + Cướp đoạt ruộng đất + Phát canh thu đô

- Công nghiệp: + Khai thác mỏ và kháng sản + Sản xuất điện nước, xi măng…

- Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường bóc lột

- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam - Tài chính: Bóc lột bàng chính sách thuế

3/ Chính sách văn hoá, giáo dục: - Duy trì giáo dục thời pk - Mở một số trường học mới

- 57 -

Toàn quyền Đông Dương

Camp

uchia khâm sứ

Bộ máy hành chính cấp tỉnh, huyện (Pháp +bản sứ)

Bộ máy hành chính cấp xã, thôn

(bản sứ)

Bộ máy hành chính cấp kỳ (Pháp)

Trung kỳ khâm

sứ

Bắc kỳ

thống sứ

Nam kỳ

thống

đốc

Lào khâm sứ

Page 58: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 4/ Củng cố: - Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam? Chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục? - Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với kinh tế xã hội ở Việt Nam ntn? - Nêu xu hướng cứu nước đầu thế kỷ XX. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 30

Ngày soạn: 10/4/2008. Ngày dạy: 17-24/4/2008Tiết: 48, 49 Bài 30 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP

TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Nguyên nhân nảy sinh cuộc vận động cứu nước theo khuynh mới ở đầu thế kỉ XX.- Những điểm giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế ki XX.

2/ Tư tưởng: Trân trọng tấm lòng yêu nước của các nhà cách mạng đầu thế kỉ XX. 3/ Kĩ năng: Biết so sánh giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC: Tranh ảnh, các tư liệu về các nhà yêu nước trong thời kì này. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Cá nhânGV: Vì sao nhiều sĩ phu hướng đến Nhật?HS: Nhật đi theo con đường tư sản trở nên giàu mạnh và là nước “đồng chủng đồng văn”GV: Xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và kết quả của phong trào Đông du?HS: Bạo động, đi theo tư sản. Vì Nhật-Pháp đã thỏa hiệp trục xuất -> Phong trào Đông du tan rãGV: So với phong trào Đông du Đông Kinh nghĩa thục có điểm gì khác?HS: Lập trường, dạy người dạy chữ nâng cao lòng yêu nước để chống PhápGV: Kết quả, ý nghĩa của Đông Kinh nghĩa thục?HS: Dựa SGK trả lờiGV: Cùng với Đông Kinh nghĩa thục, ở Trung Kì có cuộc vận động Duy tân. Ai là người lãnh đạo?HS: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc KhángGV: Giới thiệu chân dung ôngGV: Hoạt động của phong trào này?HS: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong kiến…GV: Vì sao Pháp đàn áp phong trào này?HS: Hoạt động của phong trào góp phần cho sự đấu tranh của nhân dân* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)GV: Khi Chiến tranh thế giới I nổ ra thực dân Pháp đã có chính sách như thế nào?HS: Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiếnGV: Đời sống nhân dân ta trong thời kì này?HS: Đời sống vốn khốn khổ nay càng cơ cực thêmGV: Vì sao cuộc mưu khởi ở Huế bùng nổ?HS: Do bất bình trước chính sách bắt lính của Pháp

I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất 1. Phong trào Đông du (1905-1909) - Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện xu hướng cứu nước mới con đường dân chủ tư sản. - Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân. - Mục đích: lập ra nước Việt Nam độc lập - Kết quả: 3/1909, phong trào Đông du ta rã 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) - Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền… lập trường Đông Kinh nghĩa thục - Mục đích: Nâng cao lòng yêu nước, học tập cái mới… - Tháng 11/1907, Đông Kinh nghĩa thục bị giải tán - Ý nghĩa: (SGK) 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) - Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn ra cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng lãnh đạo - Mục đích: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong kiến Năm 1908, Pháp đàn ápII. Phong trào yêu trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917)

- 58 -

Page 59: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thất bại?GV: Cuộc khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên đã nổ ra như thế nào?HS: Dựa SGK trả lờiGV: Ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa trên?HS: Nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt trong quân đội PhápGV: Giới thiệu hình 105, 106 SGK* Hoạt động 2: Cá nhânGV: Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang 148GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?HS: Dựa vào SGK trả lờiGV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bốiGV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.

* Vụ mưu khởi ở Huế: do Thái Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo nổ ra đêm 3, sáng 4/5/1916 nhưng nhanh chóng bị thất bại * Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên: do Trịnh Văn Cấn lãnh đạo sau 5 tháng bị đàn áp. * Ý nghĩa: nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt trong quân đội Pháp 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). - Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.

4/ Củng cố:

Lập bảng niên biểu (theo SGK_149) và nhận xét gì về các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31

Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 01/5/2008 (Dạy bù)Tiết 50 Bài 31 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1 918A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta.

- Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào - Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX.

2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc - Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)

Niên đại Sự kiện

1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam

2.1859 Pháp đánh Gia Định

2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì

5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất

6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì

20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội

- 59 -

Page 60: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng

6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt

Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)

Niên đại Sự kiện

5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế

13.7.1885 Ra chiếu Cần vương

1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình

1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy

1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê

1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế Nửa cuối TK XIX Trào lưu cải cách Duy Tân

Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918)

Niên đại Sự kiện

1905 – 1909 - Phong trào Đông Du

1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục

1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì

1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế

1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên

1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước

2. Những nội dung chủ yếu : Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm. * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...

* Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế . * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .

* Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? Hướng trả lời : + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc). + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc . + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được . * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX Hướng trả lời : - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật. - Những biểu hiện cụ thể:

- 60 -

Page 61: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản). + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách. + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :

Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau :

Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa bài học

4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố 5/ Hướng dẫn tự học: b/ Bài sắp học: thi học kì II

Ngày soạn: 1/5/2008. Ngày dạy: /5/2008Tiết: 52 Bài LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNGA/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã học đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ với thực tế lịch sử ở địa phương. 2/ Tư tưởng: Biết ơn ông cha đã đóng góp công sức vào lịch sử ở địa phương; Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông ta. 3/ Kĩ năng: Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, khả năng quan sát đánh giá. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI* Hoạt động 1: Ca lớpGV: Ở phú yên cũng có nhiều danh thắng và di tích lịch sử được công nhận là di tích lịch sử và danh thắng cấp quốc gia và t/g.Vậy em có thể kể một vài di tích danh thắng mà em biết. HS: Núi Nhạn, Sông Đà; Đường Số 5; Mộ Lê Thanh Phương; Đầm Ô Loan; Đập Đồng cam; Ghành Đá ĐĩaGV: Phân tích bổ sung sau khi học sinh trình bày đặc biệt nhấn mạnh về Đường Số 5 và Mộ Và đền thề Lê Thành Phương.Có thể kể cho học sinh nghe về di tích lịch sử đường số 5 * Hoạt động 2: Cá nhân

- Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Vua Hàm Nghi nhân dân phú yên cũng nổi dậy K/N chống thực dân pháp xâm lược

- Tiêu biểu của PT này là ai? HS: Tiêu biểu của phong trào là: Lê Thành Phương - GV: Em có thể nêu một vài nét về cuộc K/N mà em biết

HS: Có thể nêu mộy vài nét về cuộc K/N nay bằng những hiểu biết của mình GV: Bổ sung góp ý

- Kết quả cuộc khởi nghĩa? HS: Cuộc K/N thất bại song có 1 ý nghĩa vô cùng to lớn

1/ Di tích lịch sử danh thắng ở địa phương Phú Yên

- Núi Nhạn Sông Đà - Ghành Đá Đĩa - Đường Số 5 - Mộ Lê Thành Phương - Đầm Ô Loan - Đập Đồng Cam

2/ Sự kiện lịch sử ở phú yênHưởng ứng chiếu Cần Vương của Vua Hàm Nghi nhân dân cả nước nổi dậy K/C chống pháp xâm lược - Ở phú yên nhân dân cũng nổi dậy dưới sự lãnh đạo của Lê Thành Phương - Cuộc K/N đã bùng nổ góp phần

vào công cuộc kháng pháp của cả nước -Tuy thất bại nhưng song cuộc khởi

- 61 -

Page 62: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - GV: Ý nghĩa của phong trào

HS: Nêu cao tinh thần chống giặc cứu nước của người dân phú yên dẫn đến giáo dục các em lòng tự hào về cha ông taGV: Sơ kết ý

nghĩa cũng đã Nêu cao tinh thần chống giặc cứu nước của người dân Việt Nam nói chung và nhân dân phú yên nói riêng

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài

Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài

Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- 62 -

Page 63: Giao an Su 8

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên -

2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài

- 63 -