giao an lich su 9

291
Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013 HỌC KỲ I Tiết 1 Ngày soạn: Ngày giảng: PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : + Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. + Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. 2. Tư tưởng : HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho LXô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ 3. Kĩ năng :Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể . II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: *GV: -Bản đồ Liên Xô *HS: đọc và chuẩn bị bài, sưu tầm tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp.Sĩ số 17 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy và học bài mới: Đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9,các em sẽ học phần lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX.Như các em đã biết,sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, LXô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, LXô tiến hành khôi phục ktế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.Vậy Liên Xô đã làm gì để thực hiện những nhiệm vụ đó,chúng ta tìm hiểu bài 1 Tiết 1. 1

Upload: bich-hue

Post on 28-Oct-2015

393 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013HỌC KỲ I Tiết 1 Ngày soạn: Ngày giảng:

PHẦN MỘTLỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂUTỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : + Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

+ Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. 2. Tư tưởng : HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho LXô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ 3. Kĩ năng :Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể . II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: *GV: -Bản đồ Liên Xô*HS: đọc và chuẩn bị bài, sưu tầm tranh ảnhIII. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp.Sĩ số 17 Vắng2. Kiểm tra bài cũ.3. Dạy và học bài mới:

Đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9,các em sẽ học phần lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX.Như các em đã biết,sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, LXô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, LXô tiến hành khôi phục ktế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.Vậy Liên Xô đã làm gì để thực hiện những nhiệm vụ đó,chúng ta tìm hiểu bài 1 Tiết 1.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHS xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ ? Vì sao sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô phải khôi phục và phát triển kinh tế ?TL: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô là nước chiến thắng, nhưng chịu những tổn thất nặng nề ? Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại như thế nào ?TL : Liên Xô bị thiệt hại nặng nề về người và của

GV đưa ra 1 bảng so sánh với Mĩ để thấy rõ sự

I. Liên Xô 1.Công cuộc khôi phục ktế sau chiến

tranh ( 1945 - 1950 )

- Sau CTTG2, Liên Xô gánh chịu những tổn thất nặng nề

1

Page 2: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

thiệt hại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2

? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là gì? ? Em cho biết những thành tựu về kinh tế và khoa học kĩ thuật của Liên Xô ( 1945 - 1950 )?

TL: + Liên Xô đã hoàn thành vượt mức kế hoạch 5 năm lần thứ tư ( 1946 - 1950 ) 9 tháng + Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73 % + Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới + Sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh ( 1939 ) + Đời sống nhân dân được cải thiện + Khoa học kĩ thuật : Năm 1949, Liên Xô chế tạo được bom nguyên tử, phá vở thế độc quyền hạt nhân của Mĩ ? Vì sao nhân dân Liên Xô đã đạt được những kết quả trên? (thành tựu)- Nhấn mạnh đó là sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô và tinh thần tự lập tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô.? Thành công trên đem lại ý nghĩa như thế nào?

- Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ.- Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc về KHKT của Liên Xô.GV: Với những thành tựu đã đạt được từ năm 1946 – 1950 (trong kế hoạch 5 năm lần thứ tư) từ năm 1950 liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH như thế nào chúng ta chuyển sang mục 2.

GV giải thích khái niệm” thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật của CNXH”: đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, KHKT tiên tiến. Đây là những cơ sở vật chất – kỹ thuật mà Liên Xô đã thực hiện qua các kế hoạch 5 năm từ 1929 đến nay? Phương hướng,nội dung của kế hoạch 5 năm là gì?? Em hãy cho biết những thành tựu về kinh tế và khoa học kĩ thuật của LXô ( Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX )HS thảo luận trình bày ý kiến của mìnhGV đánh giá ,nhận xét:

- Thành tựu:+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 -

1950 ) trước thời hạn 9 tháng + Năm 1950, công nghiệp tăng 73 % + Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1939 ) +Khoa học kĩ thuật: Năm 1949, LXô chế tạo thành công bom nguyên tử

2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật của chủ nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX )

* Phương hướng chính của các kế hoạch là :

+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng + Thâm canh trong nông nghiệp + Đẩy mạnh tiến bộ khoa học- kĩ thuật

+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng

2

Page 3: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

*Về kinh tế:Sau khi hoàn thành khôi phục ktế, Liên Xô tiếp tục cho xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH + LXô hoàn thành các kế hoạch 5 năm : + 1951 -1955+ 1956 - 1960 + Kế hoạch 7 năm 1959 - 1965 * Trong những năm 50 và 60 của tế kỉ XX kinh tế LXô tăng trưởng nhanh:+ Công nghiệp tăng 9,6%

+ Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ Gv dựa vào SGK minh hoạ thêm + Về khoa học kĩ thuật : Năm 1957, LXô đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo+ Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu “ Phương Đông “ đưa nhà du hành vũ trụ đầu tiên Gagarin bay vòng quanh trái đấtGV giới thiệu H1 SGK cho HS quan sát: vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg,bay cao 160 km? Chính sách đối ngoại của LXô trong thời kì này là gì ?TL : + Liên Xô duy trì chính sách đối ngoại hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước + Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới + Trở thành chổ dựa tinh thần vững chắc của ptrào cách mạng thế giới GV minh họa thêm :Năm 1960, theo sáng kiến của Liên Xô, Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho các thuộc địa + Năm 1961, Liên Xô đề nghị Liên hợp Quốc thông qua Tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân+ Năm 1963, theo đề nghị của LXô, Liên hợp quốc đã thông qua Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc? Theo em những thành tựu của Liên Xô đạt được có ý nghĩa gì (uy tính chính trị, địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao,là nước XHCN lớn nhất,hùng mạnh nhất,là 1 trong 2 cực của thé giới sau CTTG2)

* Thành tựu :+ Trong những năm 50 và 60, LXô

là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới

- Khoa học kĩ thuật :

+ Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ + Năm 1961, đưa con người bay vào vũ trụ

* Chính sách đối ngoại :+ Hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước + Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới + Chổ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới

4. Sơ kết bài học: Học sinh làm bài tập trong SGK

3

Page 4: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013 Tuần 2 – Tiết 2

Ngày soạn: /8/2012 Ngày giảng: /8/2012

BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾNGIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

(tiếp theo)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : + Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.+ Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu. 2. Tư tưởng : + Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH, các nước này đã có sự biến đổi sâu sắc + Liên Xô và các nước Đông Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới 3. Kĩ năng : Rèn luyện kỉ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiệnII. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: *GV : - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu về Đông Âu - Bản đồ Đông Âu, tranh ảnh tiêu biểu Đông Âu, bản đồ thế giới*HS : Đọc và tìm hiểu bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi sgk, sưu tầm tư liệu về các nước Đông Âu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của LXô trong công cuộc xây dựng CNXH ( từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX - kinhtế, khoa học, kĩ thuật đối ngoại

2. Giới thiệu bài mới : Tiết trước chúng ta đã học những thành tựu to lớn của LXô xây dựng CNXH. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng CNXH của các nước này ( từ năm 1945 đến đầu những năm 79 của thế kỉ XX )

3.Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

GV chỉ cho HS các nước Đông Âu bằng bản đồ các nước Đông Âu Hỏi:Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời như thế nào ?TL: + Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Âu đều bị lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu + Trong chiến tranh, họ bị bọn phát xít chiếm đóng và nô dịch tàn bạo + Khi Hồng quân LXô truy đuổi bọn phát xít Đức về tới sào huyệt của nó là Béc- lin, nhân dân Đông Âu đã nổi dậy phối hợp với Hồng quân Liên Xô khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền

II. Đông Âu 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu a. Hoàn cảnh + Hồng quân LXô đã phối hợp với nhân dân Đông Âu, giúp họ khởi nghĩa dành chính quyền + Một loạt các nước dân chủ nhân dân ra đời : Balan, Tiệp khắc, Hunggari,…

b.Thực hiện các nhiệm vụ cách

4

Page 5: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập

GV yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ,hoặc cho HS lên bảng điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: số thứ tự,tên nước,ngày tháng thành lập.

GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC ĐứcHỏi : Để hoàn thành thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân ( từ 1946 đến 1949) các nước Đông Âu đã làm gì ?TL: + Các nước Đông Âu xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân + Tiến hành cải cách ruộng đất + Quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản + Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân? Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân có ý nghĩa gì?* Ý nghĩa: Đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH và CNXH đã trở thành hệ thống ở châu Âu.? Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào?

- Tuy là các nước tư bản nhưng phần lớn là chậm phát triển, CSVC – KT lạc hậu (Đức§, Tiệp có phát triển hơn).- Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế, cô lập về chính trị.

- Các thế lực chống CNXH cấu kết với CN đế quốc bên ngoài chống phá cách mạng.

- Được sự giúp đỡ của Liên Xô.Hỏi : Sau khi các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng CNXH, trong thời gian này, nhiệm vụ chính của các nước đó là gì ?TL: + Xoá bỏ bóc lột của giai cấp Tư sản + Đưa nông dân vào con đường hợp tác xã + Tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá + Xoá bỏ nghèo nàn lạt hậu + Xây dựng cơ sở vật chất cho XHCNHỏi : Cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của các nước Đông Âu TL: + Các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu to lớn

mạng dân chủ nhân dân : + Tiến hành cải cách ruộng đất + Quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản + Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

Đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH và CNXH đã trở thành hệ thống ở châu Âu.

2. Tiến hành xây dựng CNXH ( từ 1950 đến 1970 ) a. Nhiệm vụ : + Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản + Tiến hành xây dựng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa b. Thành tựu

- 1950 – 1955: Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần 1 -> sản lượng ông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

- Đầu những năm 70 trở thành các nước công - nông nghiệp phát triển dặc biệt là An -ba-ni đã xây dựng được nền kinh té nhiều ngành.

+ Ba Lan: Công nghiệp tăng 20 lần so với năm 1938, nông nghiệp tăng gấp đôi.

+ Bun-ga-ri: Năm 1975: Công nghiệp tăng 55 lần so với năm 1939, điện khí hoá nông thôn.

+ CHDC Đức, Tiệp: Đầu những năm 70 được xếp vào hàng các nước Cn trên thế giới.

5

Page 6: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

+ Đầu những năm 10 Đông Âu trở thành các nước công - nông nghiệp+ Bộ mặt ktế XH đã thay đổi căn bản và sâu sắcGV lấy ví dụ: An-Ba-ni là nước nghèo nhất Châu âu, 1970 : công nghiệp được xây dựng, cả nước đã điện khí hoá. Bun -ga-ri : năm 1975 công nghiệp tăng 55 lần…..GV kết luận :+ Sau 20 năm xây dựng CNXH ( 1950- 1970 )các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu to lớn, bộ mặt kinh tế xã hội của các nước này đã thay đổi cơ bản Hỏi : Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ?- Các nước Đông Âu bắt đầu xây dựng CNXH đòi hỏi phải có sự hợp tác cao hơn, toàn diện hơn với Liên Xô - Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất công nông nghiệp Hỏi: Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào TL: Liên Xô và Đông Âu cùng một mục tiêu là xây dựng CNXH, cùng chung hệ tư tưởng Mác Lênin và đều do Đảng Cộng Sản lãnh đạo

Hỏi : Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và Đông Âu được thể hiện như thế nào ?

TL: Sự hợp tác này đã được thể hiện trong hai tổ chức : Hội đồng tương trợ kinh tế giữa Liên Xô và các nước Đông Âu và Tổ chức hiệp ước Vac-sa-vaHỏi:Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV đã đạt được ?TL: Từ năm 1951đến 1973, khối SEV đã thu được nhiều thành tựu to lớn + Tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân 10% năm +Từ năm 1950 đến 1973 thu nhập quốc dân tăng 5,7 lần Liên Xô cho các thành viên vay tiền với lãi suất nhẹ Hỏi : Tổ chức hiệp ước Vac-sa-va ra đời với mục đích gì ?TL: + Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và khối NATO+ Để bảo vệ an ninh châu Âu và thế giới + Đây là liên minh phòng thủ quân sự và chính trị

+ Các nước Hung -ga-ri, Nam Tư, Ru-ma-ni cũng đạt được nhiều thành tựu.

Đầu những năm 70 các nước Đông Âu đã trở thành những nước công nông nghiệp

III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa 1. Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa a. Hoàn cảnh : + Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành, giữa các nước b. Cơ sở hình thành : + Cùng chung mục tiêu là xây dựng CNXH + Nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa Mác Lênin2. Sự hình thành hệ thống XHCN + Tổ chức tương trợ ktế SEV

*Thành tựu của SEV : + Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 10% năm + Thu nhập quốc dân ( 1950-1973) tăng 5,7 lần + Tổ chức hiêp ước Vác-sa- va Tác dụng : Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hoà bình anninh Châu Âu và thế giới

6

Page 7: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

của các nước XHCN Châu Âu TDụng : Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hoà bình, an ninh Châu Âu và thế giới

4. Sơ kết bài học: -Củng cố : +Những nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH + Trình bày về mục đích ra đời và những thành tựu khối SEV đã đạt được ( 1951 - 1973 )?*Bài tập: Hãy điền thời gian cho đúng với sự kiện lịch sử?

STT Sự kiện Thời gian

1 Thành lập liên minh phòng thủ Vác -sa-va 5.1955

2 Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) 8.1.1949

3 Các nước đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng CNXH 1950

4 Nhà nước cộng hoà dân chủ Đức ra đời 10.1949- Dặn dò:

-Học bài theo nội dung đã ghi-Trả lời các câu hỏi cuối bài-Vẽ và điền lược đồ Châu âu (trang 6 sgk) tên các nước XHCN-Đọc trước bài 2.

7

Page 8: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Tiết 3 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :1. Kiến thức : Giúp HS

- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.- Biết được sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông âu.

2. Tư tưởng : giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn phức tạp thậm chí cả những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu

3. Kỉ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định và so sánh những vấn đề lịch sửII. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG : *GV: - Bản đồ Liên Xô và Đông Âu- Tranh ảnh,những tư liệu co liên quan*HS: đọc SGK,sưu tầm tài liệuIII. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định lớp : Sĩ số 17 vắng 2. Kiểm tra bài củ :

Câu hỏi: Nêu những thành tựu các nước Đông Âu đã đạt được trong quá trình xây dựng CNXH ?

3. Giới thiệu bài mới : Từ giữa những năm 70 và thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và các nước

Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trị trầm trọng và CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã sụp đổ .Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng ra sao chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

GV tổ chức cho HS thảo luận nhómHỏi : Thập kỷ từ những năm 70 -> 80 của thế kỷ XX, tình hình trên thế giới có những biến động gì?TL: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ tác động đến cuộc khủng hoảng trên thế giới về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, xã hội, trong đó có Liên Xô? Cuộc khủng hoảng trên thế giới ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế, chính trị, xã hội Liên Xô? -Kinh tế: lâm vào khủng hoảng, công nghiệp trì trệ, nông nghiệp sa sút-Chính trị – xã hội: dần mất ổn định

I. Sự khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô viết

1. Nguyên nhân : +Năm 1973, khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ khủng hoảng dầu mỏ + Đầu những năm 80, tình hình Liên Xô càng khó khăn hơn về sản xuất và đời sống + Đất nước khủng hoảng toàn diện

8

Page 9: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này?- Ban lãnh đạo Liên Xô không tiến hành cải cách, không khắc phục khuyết điểmGV: Theo tư liệu sgk cho hs rõ thêm từ những năm 80 về kinh tế - đời sống nhân dân, tệ quan liêu ->khủng hoảng trầm trọngGV: Trước cuộc khủng hoảng như vậy, đòi hỏi các nước phải có những cải cách về kinh tế và chính trị – xã hội, nhưng ban lãnh đạo Liên Xô lại không tiến hành cải cách.? Để khắc phục tình trạng đó thì Liên Xô đã tiến hành làm gỡ - TL: Tháng 3/ 1985 Gooc-ba-chôp lãnh đạo Đảng và nhà nước đã đề ra đường lối cải tổ để đưa LXô thoát khỏi khủng hoảng.Hỏi : Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì ?TL: Họ đưa ra nhiều phương án cải cách kinh tế nhưng không thực hiện được, kinh tế vẫn rơi vào khủng hoảng + Thực hiện cải tổ về chính trị xã hội + Tập trung mọi quyền lực vào Tổng thống + Thực hiện đa nguyên về chính trị + Xoá bỏ sự độc quyền của Đảng Cộng Sản + Tuyên bố dân chủ, công khai về mọi mặt Hỏi: Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào ?TL : + Đất nước ngày càng khủng hoảng rối loạn. Nhiều cuộc bãi công nổ ra. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ. Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. Tệ nạn xã hội ngày càng tăng thêm+ Ngày 19/8/1991 cuộc đảo chính Gooc-ba-chốp nổ ra nhưng không thành ? Cuộc đảo chính đã gây ra hậu quả nghiêm trọng như thế nào+ Đảng Cộng Sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động + Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà họp và kí kết hiệp định giải tán LXô, thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) + Ngày 25/12/1991 . Gooc-ba-chốp xin từ chức GV giới thiệu chân dung tổng thống M.Goóc-ba-chốpHỏi:Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi

Giảng : Đa nguyên về chính trị đó là nhiều Đảng

2. Diễn biến : + Tháng 3/1985 Gooc-ba -chôp đã đề ra đường lối cải tổ + Chính trị : tập trung mọi quyền lự vào tổng thống + Thực hiện đa nguyên về chính trị + Xoá bỏ sự lãnh đạo độc quyền của Đảng Cộng sản

3. Hậu quả : + Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn + Mâu thuẩn sắc tộc bùng nổ + 19/8/1991, cuộc đảo chính Gooc-Ba-chôp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng + Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động + 21/12/1991, 11 nước đòi li khaii, hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG ) + 25/12/1991 Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại

II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu 1. Quá trình +Từ cuối những năm70 và đầu những

9

Page 10: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

phái chính trị cùng tồn tại, cùng hoạt động làm mất quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản Hỏi : Hậu quả cuộc khủng hoảng của các nước Đông ÂU như thế nào?HSTL: Lợi dụng khủng hoảng, CNĐQ và các thế lực chống CNXH kích động nhân dân, đẩy mạnh chống phá + Đảng Cộng Sản mất quyền lãnh đạo+ Thực hiện đa nguyên chính trị *Năm 1989, chế độ XHCN ở hầu hết các nước Đông Âu sụp đổ Hỏi : Sự sụp đổ của các nước Đông Âu đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào ?

*Chính quyền mới ở các nước Đông Âu tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mac- Lênin + Thực hiện đa nguyên chính trị + Chuyển sang ktế thị trường + Đổi tên nước và ngày quốc khánh, chỉ gọi chung là cộng hoà + Hệ thống các nước XHCN không còn tồn tại. 28/6/1991 khối SEV chấm dứt hoạt động. 1/7/1991 Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va tuyên bố giải thể -Đây là tổn thất hết sức nặng nề với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng tiến bộ ? Nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu :+Nguyên nhân sâu xa là mô hình CNXH có nhiều khuyết tật và thiếu sót, bị sự chống phá của CNĐQ+ Những khuyết tật duy trì quá lâu, làm cho CNXH xa rời những tiến bộ văn minh của thế giới

năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng về ktế và chính trị gay gắt .- Biểu hiện : SGK+ Cuối 1988, cuộc khủng hoảng lên tới đỉnh cao + Bắt đầu lan từ Balan sau đó lan nhanh khắp Đông Âu + Mũi nhọn đấu tranh nhằm vào Đảng Cộng Sản 2. Hậu quả + Đảng Cộng Sản các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo + Thực hiện đa nguyên chính trị+ Các thế lực chống CNXH thắng thế, nắm chính quyền + 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu + Năm 1991, hệ thống các nước XHCN bị tan rã và sụp đổ

4. Sơ kết bài học: - Củng cố :

+ Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN Đông Âu

+ Theo em, những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã, sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu*Bài tập : Nối các sự kiện với thời gian cho đúng

TT Sự kiện lịch sử Thời gian1 Đảo chính lật đổ Goóc -ba-chốp 22.12.19912 Cộng đồng các quốc gia thành lập (SNG) 25.12.19913 T.T Goóc -ba-chốp từ chức CNXH Liên Xô sụp đổ 19.8.1991

- Dặn dò : Học thuộc bài cũ,trả lời câu hỏi sgk và chuẩn bị bài mới cẩn thận

10

Page 11: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013Ngày soạn :

Tiết 4 Ngày giảng : Chương II

CÁC NƯỚC Á, PHI, MY LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊAI/. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Quá trình P. triển của P. trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu Á, Phi, Mĩ La tinh- Thấy rõ cuộc Đ. tranh anh dũng và gian khổ của ND các nước Á, Phi, Mĩ La tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc- Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong Đ. tranh giải phóng dân tộc…- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ …

II/. CHUẨN BỊTranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La tinh

Bản đồ Thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh.- Xem trước bài ở nhà.

III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP1. Ổn định tổ chức : Sĩ số 17 vắng

2 . Kiểm tra bài cũ :? Nội dung cải cách ở Liên Xô? Nhận xét?? Quá trình khủng hoảng, sụp đổ ở các nước Đông Âu?

3. Dạy bài mớiPHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Hoạt động 1

Gv: Sau CTTG II các nước Á- Phi _ Mỹ la tinh như thế nào ?

Gv: Phong trào tiêu biểu là những nước nào ?Gv: Sử dụng bản đồ TG xác định vị trí các nước

Gv: Phong trào đấu tranh các nước Nam Á và Bắc Phi như thế nào ?Gv: Năm châu Phi là năm nào ? Tại sao gọi là năm Châu Phi ?Hs: Lên bảng xác định vị trí các quốc tuyên bố giành độc lập trên TG.

Gv: cho đến giai đọan này CNĐQ chỉ tồn tại dưới hai hình thức+ Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha

I. GIAI ÑOÏAN TÖØ NHÖÕNG NAÊM 1945

ÑEÁN GIÖÕA NHÖÕNG NAÊM 60 THEÁ KÆ XX

- Caùc nöôùc ÑNAÙ laàn löôïc tuyeân boá ñoäc laäp:+ Inñoâneâxia 17.8.1945+ vieät Nam 2.9.1945+ Laøo 12.10.1945-Nam AÙ coù Aán Ñoä 1946- Baéc Phi coù Ai Caäp 1952- Naêm 1960 coù 17 quoác gia tuyeân boá giaønh ñoäc laäp- Mó la tinh Caùch maïng Cuba giaønh thaéng lôïi

11

Page 12: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

+ Chế độ phân biệt chủng tộ Apacthai phần lớn ở miền nam Châu Phi.Hoạt động 2Gv: Sử dụng lược đồ các quốc gia châi Phi để hướng dẫn.Hs: dựa vào lược đồ xác định vị trí 3 nước : Ăngôla, Môdămbích, GhinêBitxao.Gv: Trình bày phong trào giải phóng dân tộc các nước trên ?

Gv: Sự tan rã hệ thống thuộc địa Bồ Đào Nha là một thắng lợi quan trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Gv: Thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ?

là chính sách phân biệt cực đoan tàn bạo của Đảng quốc dân chính Đảng do người da trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện 1948. Họ tước đọat mọi quyền lợi người da đen và người Châu Á đến định cư đặt biệt là người Ấn. Họ ban bố trên 70 đạo luật và ghi vào Hiến Pháp.

Hs: Xác định 3 nước : Nam Phi, Nammibia, Dimbabuê trên bản đồ Châu Phi.Gv: Cuộc đấu tranh người dân Châu Phi chống chế độ Apacthai diễn ra ntn ?

11.1993 sự nhất trí 23 chính đảng bản hiến pháp CHNPhi được thông qua chấm dứt 341 năm tồn tại chế độ Apacthai.

4.1991 Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống đầu tiên Cộng Hòa Nam Phi.

Gv: Em biết tiểu sử về vị tổng thống này ?Gv : Sau khi CNĐQ sụp đổ nhiệm vụ các nước Á-Phi-Mỹ-latinh laø gì ?=> Cuûng coá ñoäc laäp, xaây döïng phaùt trieån ñaát nöôùc, khaéc phuïc ngheøo naøn laïc haäu….

1.1.1959=> cuoái nhöõng naêm 60 cuûa theá kæ XX heä thoáng thuoäc ñòa CNÑQ veà cô baûn suïp ñoå.

II. GIAI ÑOÏAN TÖØ GIÖÕA NHÖÕNG NAÊM 60 ÑEÁN GIÖÕA NHÖÕNG NAÊM 70

CUÛA THEÁ KÆ XX.- Ñaàu nhöõng naêm 60 moät soá nöôùc Chaâu Phi giaønh ñoäc laäp thoùat khoûi aùch thoáng trò cuûa Boà Ñaøo Nha nhö :+ Ghi-neâ-Bit-xao : 9.1974+ Moâ-daêm-bích : 6.1975+ Ăng-goâ-la : 11.1975

III. GIAI ÑOÏAN TÖØ GIÖÕA NHÖÕNG NAÊM 70

ÑEÁN GIÖÕA NHÖÕNG NAÊM 90 CUÛA THEÁ KÆ

XX.- Ngöôøi da ñen giaønh ñöôïc thaéng lôïi thoâng

qua baàu cöû vaø thaønh laäp chính

quyeàn nhö :

+ Dim-ba-bu-eâ : 1980+ Nam –mi-bi-a:1990

- Thaéng lôïi naøy coù yù nghóa lòch söû to lôùn : xoùa boû cheá ñoä phaân bieät chuûng toäc

12

Page 13: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

ôû Nam phi.4. Cuûng coá:

-Phong traøo giaûi phoùng daân toäc ôû ÑNA? Keå teân?-Phong traøo giaûi phoùng daân toäc ôû Chaâu Phi dieãn ra như thế nào?

5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới

Ngày soạn : Tiết 5 Ngày giảng:

Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:- Nắm khái quát tình hình các nước Châu á sau C. tranh thế giới thứ II- Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa- Các giai đoạn Phát triển của nước CHND Trung Hoa từ 1949 – nay- Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực & trên thế giới, cùng xây dựng xã hội công bằng văn minh- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, biết sử dụng bản đồ thế giới & bản đồ Châu Á

II/. CHUẨN BỊ- Gv :Tranh ảnh về các nước Châu Á Bản đồ Thế giới và các nước Châu Á- Hs : Xem trước bài ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định lớp: Sĩ số 17 Vắng2. Kiểm tra bài cũ:? Phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? Kể tên?? Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi diễn ra ntn?3. Giảng bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1 HS tóm tắt nội dung bài học theo sự gợi ý sau:1-Nêu khái quát diện tích, dân số Châu Á?- Nêu được những ý chính về các nước Châu Á từ 1945 đến nay-Nét nổi bật nhất ở Châu Á hiện nay.

I.TÌNH HÌNH CHUNG- Tröôùc C. tranh theá giôùi thöù II laø thuoäc ñòa cuûa Tư Bản phương Tây- Sau C. tranh haàu heát caùc nöôùc ñaõ giaønh ñoäc laäp- Nửa sau theá kæ XX tình hình Chaâu AÙ laïi khoâng oån ñònh (ÑNA, Trung Ñoâng): Bò xaâm löôïc,

13

Page 14: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Hoạt động 2-HS đọc mục 2? Có thể chia mục 2 ra mấy giai đoạn?? Nội dung các giai đoạn đó?

Nhận xét:-Lớp nhận xét nội dung bạn trình bày-G. viên nhậ xét, rút ra kết luận-Mở rộng kiến thức

? Ý nghĩa L. sử của sự ra đời của nước CHND Trung Hoa?? Trình bày thành tựu của KH 5 năm L1 (1953-1957) của ND Trung Quốc?? Nêu hậu quả của đường lối “Ba ngọn cờ hồng”, “Đại cách mạng Văn hóa Vô sản”?? Vò trí cuûa Trung Quoác treân tröôøng quoác teá hieän nay? ? Vì sao Trung Quoác coù ñöôïc keát quaû ñoù?

tranh chaáp bieân giôùi, P. traøo li khai …-Trong thaäp nieângaàn ñaây caùc nöôùc Chaâu AÙ giaønh ñoäc laäp, töøng böôùc XD, P. trieån K.teá vôùi neàn K. teá P. trieån: nhö Thaùi Lan, Nhaät Baûn, Haøn Quoác, Trung QuoácII.TRUNG QUOÁC

1. Söï ra ñôøi cuûa nöôùc CHND Trung Hoa

-1949 cuoäc noäi chieán Trung Quoác keát thuùc-1/10/1949 nöôùc CHND Trung Hoa tuyeân boá ra ñôøi taïi Quaûng tröôøng Thieân An Moân-Keát thuùc 1000 naêm ñoâ hoä cuûa Đeá quoác, haøng nghìn naêm cheá ñoä Phong kieán …2.Möôøi naêm XD cheá ñoä môùi-Töø 1950 Trung quoác tieán haønh tieán haønh khoâi phuïc Kinh teá, caûi taïo ruoäng ñaát, caûi taïo coâng-thöông nghieäp, Phát trieån VH-GD …- Năm 1953 Trung Quoác thöïc hieän keá hoaïch 5 naêm (1953-1957)- Ñoái ngoaïi: Thi haønh Chính saùch tích cöïc vì hoaø bình, thuùc đẩy Phong traøo CM theá giôùi …3.Ñaát nöôùc trong thôøi kì bieán ñoäng (1959-1978)-Laø thôøi kì khuûng hoaûng veà Chính trò, Kinh teá qua 2 ñöôøng loài

14

Page 15: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

“Ba ngoïn côø hoàng”, “Ñaïi CM văn hóa voâ saûn”-Ñôøi soáng nhân dân cöïc khoå4.Công cuoäc caûi caùch môû cöûa (1978- nay)- Laø thôøi kì caûi caùch veà Kinh teá: laáy Phát trieån Kinh teá laøm trung taâm, thöïc hiện caûi caùch, môû cöûa, hiện đại hóa đất nước… - Ñối ngoaïi: mang laïi keát quaû toát, ñòa vò treân tröôøng quoác teá ñöôïc cuûng coá

4. Củng cố:-Tóm tắt những nét nổi bật của châu Âu từ năm 1945 đến nay?

-Nêu các giai đoạn,nội dung của Trung Quốc từ 1945 đến nay?5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

Ngày soạn : Tiết 6 Ngày giảng :

Bài 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM ÁI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Tình hình ĐNA sau Chiến tranh- Sự ra đời của tồ chứa ASEAN, vai trò của nó đối với khu vực- Tự hào về thành tựu của ND ta & ND các nước ĐNA hiện nay, củng cố tình đoàn kết, hợp tác giữa các nước trong khu vực- Biết sử dụng bản đồ ĐNA, Châu Á, thế giới

II. CHUẨN BỊ- Gv : bản đồ châu Á, ĐNA, bản đồ thế giới- Hs : Xem trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định lớp: Sĩ số 17 vắng2. Kiểm tra bài cũ:? Tóm tắt nét nổi bật của Châu Á từ 1945 đến nay?? Nêu các giai đoạn, nội dung của Trung Quốc từ 1945 đến nay?3. Dạy bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

15

Page 16: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Hoạt động 1 Gv: dùng lược đồ Châu Á giới thiệu chung về các nước ĐNÁ. - Diện tích - Dân số - Vùng lãnh thổ… - Văn hoá… Gv: Trước CTTG II các nước ĐNÁ như thế nào ?

Gv: Sau năm 1945 tình hình chung các nước ĐNA như thế nào ?

Gv: trong những năm 50 tình hình chung các nước ĐNÁ có những diễn biến gì xảy ra ?

Gv: Nói thêm về sự ảnh hưởng của chiến tranh lạnh và sự ra đời của khối quân sự SEATO thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương.Hoạt động 2 : Gv: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ? có bao nhiêu thành viên ? Trụ sở chính đặt tại đâu ?

? Mục tiêu của ASEAN là gì?

? Nguyên tắc hoạt động cơ bản trong ASEAN là gì ?Hs: Quan sát hình 10 SGK trả lời câu hỏi

Gv: Theo em quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế nào ? => 1975 -1978 thân thiện, bình thường => 1979 căng thẳng nhất là về vấn đề Campuchia có lúc dẫn đến đối đầu. => Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Gv: Cuối những năm 70 thế kỉ XX nền kinh tế các nước ASEAN như thế nào? Hs: Dựa vào phần tư liệu SGk trình bày .Hoạt động 3 :Gv: Tổ chức ASEAN phát triển như thế nào ?=> Có sự gia nhập nhiều thành thành viên mới

I. TÌNH HÌNH CAÙC NÖÔÙC ÑNAÙ TRÖÔÙC VAØ SAU

NAÊM 1945.

- Tröôùc chieán tranh laø thuoäc ñòa caùc nöôùc phöông taây.- Sau chieán tranh ña soá ñeàu giaønh ñöôïc ñoäc laäp : Inñoânexia, vieät Nam, Laøo…- Tình traïng caùc nöôùc trong nhöõng naêm 50 rôi vaøo tình traïng baát oån, caêng thaúng, ñaët bieät laø söï can thieäp cuûa Myõ, Anh vaøo khu vöïc naøy.

II. SÖÏ RA ÑÔØI TOÅ CHÖÙC ASEAN.

- Ngaøy 8.8.1967 ASEAN ra ñôøi goàm coù 5 nöôùc thaønh vieân : Inñoâneâxia, Thaùi Lan, Malaixia, Philipin, xingapo.* Muïc tieâu: Phaùt trieån veà kinh teá vaø vaên hoaù thoâng qua nhöõng noå löïc vaø hôïp taùc chung giöõa caùc nöôùc thaønh vieân.* Nguyeân taéc : Toân troïng chuû quyeàn, toaøn veïn laõnh thoå khoâng can thieäp coâng vieäc noäi boä nhau. Giaûi quyeát tranh chaáp caùc vaán ñeà baèng

16

Page 17: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

trong khu vực vào tổ chức này như:- 1.1984 Brunây là thành viên thứ 6- 7.1997 Việt nam 7- 9.1997 Lào, Myanma 8,9- 4.1999 Campuchia 10=> Hiện nay Đông Timo là thành viên thứ 11.Gv: Hoạt động chủ yếu của tổ chức này là gì ?

Gv: Theo em xu thế phát triển của tổ chức ASEAN trong thế kỉ XX-XXI là gì ?- Biến khu vực ĐNÁ thành khu vực mậu dịch tự do kinh tế chung gọi tắt là APTA 1992- 1994 thành lập diễn đàn khu vực ARF với sự tham gia 23 quốc gia trong và ngoài khu vực- Tiến hành họp hoäi nghò thöôøng nieânHs: Xem hình 11 SGK . Tr 25.

phöông phaùp hoaø bình. Hôïp taùc cuøng phaùt trieån.

III. TÖØ ASEAN 6 PHAÙT TRIEÅN THAØNH ASEAN

10.- Töø nhöõng naêm 90 laàn löôïc caùc nöôùc trong khu vöïc tham gia toå chöùc naøy : Brunaây, Vieät Nam, Myanma, Campuchia. Töø 5 nöôùc thaønh vieân ban ñaàu nay trôû thaønh 10 nöôùc thaønh vieân.

- Hoaït ñoäng chuû yeáu laø kinh teá, hoaø bình oån ñònh cuøng nhau phaøt trieån.

4. Cuûng coá:-Veõ löôïc ñoà ÑNA & ñieàn teân thuû ñoâ caùc nöôùc?-Taïi sao noùi: “Moät chöông môùi ñaõ môû ra trong Lịch sử các nước ĐNA”?

5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới

` Ngày soạn : Tiết 7 Ngày giảng :

Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:-Tình hình chung của các nước Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II-Cuộc Đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ, ủng hộ ND Châu Phi trong cuộc Đấu tranh giải phóng dân tộc.-Biết sử dụng bản đồ Châu Phi, thế giới, biết khai thác tư liệu tranh ảnh

II. CHUẨN BỊ :Gv : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Phi, tranh ảnh có liên quan.Hs : Xem trước bài ở nhà

17

Page 18: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Sĩ số 17 Vắng2. Kiểm tra bài cũ:-Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đô các nước?-Tại sao nói: “Một chương mới đã mở ra trong Lịch sử các nước ĐNA”? 2-Giảng bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1 :Gv: Em biết gì về lục địa Châu Phi ?Gv: dùng lược đồ châu Phi giới thiệu sơ lược về châu lục này- Diện tích - Dân số-Khí hậu- Phong trào đấu tranh các nước Châu Phi…Gv: sau CTTG II tình hình các nước Châu Phi như thế nào ?=> Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi…Gv: Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Châu Phi ?=> Phong trào diễn ra sớm nhất là Bắc Phi vì ở đây trình độ nhận thức của người dân cao hơn những nơi khác.=> Binh biến Ai Câp 7.1952 – 18.6.1953 nước CH Ai Cập ra đời=> Angiêri 1954.1962 Gv: Năm 1960 Châu Phi có sự kiện gì nổi bật ?=> có 17 quốc gia giành độc lập cùng thời gianGv: đây cũng là nguyên nhân làm cho hệ thống thuộc địa ở châu Phi của bọn thực dân xâm lược bị tan rã.Gv: Em hãy nêu những nét nổi bậc của các nước Châu Phi sau khi giành được độc lập

Tập trung phát triển kinh tế và thu được nhiều kết quả khả quan nhưng chưa đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn.

Gv: Nêu đặc điểm chung về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của các nước Châu Phi trong giai đoạn này là gì ?

Chính trị: Bất ổn, xung đột, nội chiến diễn ra

Kinh tế : Nợ nần chồng chất, đói nghèo Xung đột sắc tộc,…

Gv: Hiện nay châu phi được xem là lục địa nghèo nhất thế giới. Nhờ sự giúp đỡ cộng đồng

I. TÌNH HÌNH CHUNG

- Sau CTTG II phong traøo ñoøi ñoäc laäp ôû Chaâu Phi dieãn ra soâi noåi, nhieàu nöôùc giaønh ñöôïc ñoäc laäp nhö : Ai Caäp 6.1953, Angieâri 1962. Ñaëc bieät naêm 1960 goïi laø naêm Chaâu Phi vì coù tôùi 17 quoác gia tuyeân boá giaønh ñöôïc ñoäc laäp.

- Töø cuoái nhöõng naêm 80 tình hình caùc nöôùc Chaâu Phi dieãn ra raát khoù khaên, khoâng oån ñònh chính trò, noäi chieán , xung ñoät , ñoùi ngheøo dieãn ra lieân tuïc keùo daøi …

18

Page 19: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

thế giới châu Phi đang khắc phục những tình trạng trên và tiến tới thành lập một khu vực tương trợ chung hay còn gọi là liên minh Châu phi gọi tắt là AU.

Hoạt động 2 :

Gv: Em biết gì về đất nước Nam Phi ?Gv: Dùng lược đồ Châu Phi xác định đất nước Nam Phi- Diện tích - Dân số-Khí hậu, điều kiện tự nhiên- Phong trào đấu tranh các nước Nam Phi…Gv: Nước cộng hoà Nam Phi ra đời trong hoàn cảnh nào ?Hs : Trả lời =>Gv: cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra như thế nào ?=> Đây là cuộc đấu tranh giữa người da đen và người da trắng do người da trắng cai trị đã thông qua khỏang trên 70 đạo luật cơ bản trong đó người da đen không có quyền tự do dân chủ, sống trong khu biệt lập với người da trắng đặt dưới sự lãnh đạo tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” ANC . Được sự ủng hộ cộng đồng quốc tế đã lên án chống lại chế độ chủ nghĩa Apacthai gay gắt.Gv: Em biết gì về vị tổng thống da đen đầu tiên của Nam phi ?Hs: dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời.Gv: 1918 ông tham gia hoạt động chính trị ở Nam Phi. 1944 gia nhập Đại hội Châu Phi và giữ chức tổng thư ký và bị nhà cầm quyền Châu Phi bắt giam và kết án tù chung thân. Sau 27 năm giam cầm trước áp lực đấu tranh nhân dân tiến bộ trong và ngoài nước 11.2.1990 chính quyền buộc phải trả tự do cho ông. Sau khi ra tù được bầu làm phó chủ tịch ANC 5.7.1991 hội nghị toàn quốc ANC bầu ông làm tổng thống nước CHNP và ông rời khỏi chức vụ này 1999 . ông được tặng giải Nôben vì hoà bình 1993 . ông được nhân dân ngưỡng mộ như người anh hùng chống chề độ phân biệt chủng tộc Apac thai.

II. COÄNG HOAØ NAM PHI

- 1961 Coäng hoaø Nam Phi tuyeân boá ñoäc laäp.- Xoaù boû ñöôïc chính quyeàn thöïc daân da traéng vôùi chính saùch phaân bieät chuûng toä ( Apacthai ) cöïc kì taøn baïo 1993

Tháng 5-1994 Nenxơnmanđela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước này.

19

Page 20: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Gv: Nenxơnmanđêla trở thành tổng thống sự kiện này có ý nghĩa gì ?=> Chế độ phân biệt chủng tộc được xoá bả sau hơn ba thế kỉ tồn tại 341 năm.Gv: Hiện nay đất nước Nam Phi phát triển như thế nào?Gv: Nam Phi ñöôïc xem laø quoác gia giaøu taøi nguyeân nhaát ôû Chaâu Phi.

- Hieän nay chính quyeàn Coäng hoaø Nam Phi ñang ñeà ra chieán löôïc phaùt trieån neàn kinh teá teá ñaát nöôùc theo höôùng vó moâ nhaèm giaûi quyeát vieäc laøm vaø phaân phoái laïi saûn phaåm.

4.Cuûng coá:-Toùm taét tình hình chung cuûa Chaâu Phi?-Dieãn bieán cuoäc Ñ. tranh cuûa CH Nam Phi?

5.Daën doø: Hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi

Ngày soạn : Tiết 8 Ngày giảng :

§ 7 :CÁC NƯỚC MY LA TINH

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:-Biết khái quát Châu Mĩ La tinh sau C. tranh thế giới thứ II (CuBa)-Thấy được cuộc Đấu tranh kiên cường của ND Cu Ba, thành tựu đạt được của Cu Ba, biết yêu & kính trọng nhân dân Cu Ba-Thắt chặt tình hữu nghị, đoàn kết , tương trợ, giúp đỡ giữa hai nước Việt – CuBa-Biết sử dụng bản đồ

II. CHUẨN BỊ :Gv : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Mỹ-latinh, tranh ảnh có liên quan.Hs : Xem trước bài ở nhà

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định lớp: Sĩ số 17 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ:

20

Page 21: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013-Tóm tắt tình hình chung của Châu Phi?-Diễn biến cuộc Đấu tranh của Cộng hòa Nam Phi?3.Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệuGv: Em biết gì về châu lục Nam Mỹ này ?=> 23 nước trải dài từ Mêhicô => Diện tích khoảng trên 20 triệu Km2 với số dân 509 triệu người bao gồm trung Nam Châu Mỹ=> Ngôn ngữ chính là tiếng La tinh chịu ảnh hưởng văn hoá Tây Ban Nha-Pháp-Hàlan-Bồ Đào Nha và là thuộc địa những quốc gia này.Gv: em hãy nêu vị trí địa lý các nước Châu Mỹ La tinh ?=> Khu vực được bao bọc bởi hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương và kênh đaò Panama xuyên qua.=> Giàu tài nguyên khoáng sản, điều kiện tự nhiên thuận lợi có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng và là miếng mồi ngon cho Chủ nghĩa thực dân săn lùng.Gv: Trước CTTG II đặc điểm chính trị các nước này như thế nào ?=> Phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi nhằm thoát khỏi sự thống trị của TBN nhưng lại rơi vào sự lệ thuộc của Mỹ và trở thành sân sau của Mỹ.

Gv: Em hiểu như thế nào là sân sau ?=> Là chiêu bài cây gậy lớn và củ cà rốt của Mỹ là nơi để bành trướng thế lực, là bàn đạp, là chỗ dựa của Mỹ để bành trướng thế lực xâm lược thế giới.

Gv: Sau CTTG II tình hình các nước Châu Mỹ latinh như thế nào ?

Gv: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh Châu Mỹ Latinh với Á, Phi có điểm gì giống và khác nhau ?=> Giống : Đấu tranh giành độc lập thoát khỏi sự thống trị CNTD=> Khác : Châu Mỹ Latinh thì đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc của Mỹ còn Á, Phi đấu tranh thoát khỏi sự thống trị CNTB phương Tây.Gv: Hãy nêu một số phong trào đấu tranh tiêu biểu ?=> Bãi công ở Chilê=> Cuộc nổi dậy nhân dân Mêhicô, Pêru

I. NHÖÕNG NEÙT CHUNG

- Myõ La tinh coù vò trí chieán löôïc quan troïng.

- Tröôùc chieán tranh laø thuoäc ñòa vaø laø saân sau caùc nöôùc TBCN kieåu môùi.

- Töø 1945-1959 phong traøo ñaáu tranh giaûi phoùng daân toäc noå ra nhieàu nôi.- 1959 – 1980 dieãn ra cao traøo khôûi nghóa vuõ trang vaø trôû thaønh Ñaïi luïc nuùi löûa.- Töø 1980 cho ñeán nay caùc nöôùc Châu Mỹ latinh ra söùc phaùt trieån kinh teá vaên hoaù.

II.CUBA-HÒN ÑAÛO ANH HUØNG

- Tröôùc chieán tranh CuBa ñaït döôùi söï thoáng trò cheá ñoä ñoäc taøi Batixta.- Ngày 26-7-1953 cuoäc tieán coâng vaøo phaùo ñaøi Môncada ñaõ môû ñaàu ñaáu tranh vuõ trang.

21

Page 22: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

=> Khởi nghĩa vũ trang Panama=> Đấu tranh nghị viện thông qua tổng tuyển cử Achentina, Goatêmala=> Cách mạng CubaGv: Em có nhận xét gì về những cuộc đấu tranh này ?=> Diễn ra dưới nhiều hình thức, sôi nổi mạnh mẽ trở thành một làn sóng rộng khắp, với nhiều nước => Lục địa núi lửa+ Bôlivia, Vênuêxuêla, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Enxanvađo trong đó tiêu biểu là Chilê và Nicaragoa.- Chilê : do tổng thống Agienđê lãnh đạo và cải cách đất nước- Nicaragoa do mặt trận Xanđinô lãnh đạo lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.Gv: Tại sao nói phong trào đấu tranh Châu Mỹ latinh lại trở thành Đại lục núi lửa ?=> Phong trào đấu tranh làm thành cơn bão táp làm thay đổi cục diện chính trị nhiều nước, giác ngộ CMDT làm cho cách mạng phát triển làm cho nhân dân tỉnh ngộ ý thức tinh thần dân tộc làm cho phong trào đấu tranh ngày càng mạnh mẽ lan rộng ra nhiều nước và nó trở thành một làn sóng nhấn chìm mọi âm mưu đen tối của Mỹ.Gv: Từ cuối 1980 cho đến nay Các nước Châu Mỹ latinh đạt được những kết quả và thành tựu gì ?=> Khôi phục được chủ quyền và thống nhất lãnh thổ=> bước lên vũ đài chính trị thế giới=> Một số nước trở thành những nước có nền công nghiệp mới phát triển cao như : Braxin, Aùchentina… ( trở thành con rồng kinh tế )Gv: Nhưng đến những năm 90 lại rơi vào tình trạng không ổn định như : kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn định thậm chí có lúc căng thẳng.Hoạt động 2:

Hs: quan sát lược đồ đất nước CuBaGv: em biết gì về đấy nước CuBa ?=> Là hòn đảo nhỏ thuộc vùng biển Caribê, có hình dáng là một con Cá sấu vươn dài trên vùng biển, có một vị lãnh tự tài ba Phiđen.., là người bạn lớn nhân dân Việt Nam, cách mạng Cuba có nét tương đồng với cách mạng Việt Nam=> Diện tích khoảng 111.000 Km2, dân số khoảng 11,3 triệu ngườiGv: Hãy nêu phong trào CM CuBa từ 1945 cho đến

Töø 1956-1958 xaây döïng caên cöù phaùt trieån löïc löôïng caùch maïng-1.1.1959 chính quyeàn Batixta bò laät ñoå.*. YÙ nghóa: Môû ra kæ nguyeân môùi ñoäc laäp daân toäc gaén lieàn CNXH vaø laø laù côø ñaàu trong phong traøo ñaáu tranh giaûi phoùng daân toäc, cắm moác ñaàu tieân CNXH ôû Taây baùn caàu.

- Maëc daàu bò Myõ bao vaây caám vaän töø 1959 cho ñeán nay CuBa thöïc hieän nhieàu caûi caùch phaùt trieån ñaát nöôùc theo höôùng môùi.

22

Page 23: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

nay như thế nào ?Gv: sự kiện ngày 26 .7.1953 là sự kiện gì ?Gv: Giới thiệu chân dung người anh hùng Phiđen…Gv: Em biết gì về vị lãnh tụ này ? Ông sinh năm 1927 tại Maiari bắc tỉnh Ôrientê,

xuất thân trong gia đình điền chủ. 1945 học đại học luật Lahabana, tham gia phong trào chống Mỹ ở Côlômbia1948-1950 về nước đỗ tiến sĩ luật học. Ngày 26.7.1953 đứng đầu nhóm chiến sĩ tấn công trại lính Môncada nhưng thất bại bị chính quyền Batixta bắt giam 15.5.1955 sau đó được trả tự do lại sang Mehicô tập hợp những người yêu nước luyện tập quân sự mua vũ khí chuẩn bị về nước chống lại chế độ Batixta 12.1956 ông cùng 81 chiến sĩ đóng tàu Granma đổ bộ vào tỉnh Ôrientê sau đó lên vùng núi xieramaextơra xây dựng căn cứ và phát động chiến tranh du kích. 1.1.1959 Chế độ độc tài Batixta bị lật đổ ông trở thành người lãnh đạo chính phủ CM Cuba, tổng bí thư Đảng cộng Cuba, chủ tịch hội đồng nhà nước chủ tịch hội đồng bộ trưởng Cuba

Gv: Bổ sung cuộc đổ bộ của Phiđen cùng 81 chiến sĩ và người bạn Chie trên cánh đồng lúa mì… Gv: em có nhận xét gì về ông và những người bạn của ông qua cuộc chiến đầu này ? Đó là một cuộc chiến không cân sức

Gv: giai đoạn 1956-1959 là giai đạon ntn ?Gv: Em hãy nêu những nét tiêu biểu ngày 1.1.1959 ?

Gv: Cách mạng CuBa thành công có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với CuBa và các nước Châu Mỹ latinh ?

Gv: sau khi giành độc lập CuBa phát triển đất nước như thế nào ? Tieâu dieät nhöõng taøn dö coøn trong

nöôùc, phaùt trieån ñaát nöôùc theo höôùng XHCN.

Gv: CuBa gaëp nhöõng khoù khaên gì sau khi ñaát nöôùc thoáng nhaát ? Myõ bao vaây caám vaän veà moïi

maët 4.Cuûng coá:

-Tình hình chung Mó Latinh?- Dieãn bieán cuoäc Ñấu tranh giải phóng dân tộc ở CuBa?

23

Page 24: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 20135.Dặn dò:

Học bài cũ, soạn bài mới

Ngày soạn : Tiết 9 Ngày giảng :

KIỂM TRA 1 TIẾT

I.Mục đích yêu cầu - qua bài kiểm tra giúp giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử những bài đã học, đồng thời giúp học sinh biết phân tích, đánh giá các sự kiện, các nhân vật lịch sử. - Giáo dục cho HS ý thức tự giác làm bài. - Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập, kỹ năng trình bày cho học sinh. II. Chuẩn bị:

- GV: nghiên cứu, soạn bài- HS : Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng học tập

- Sơ đồ ma trận đề kiểm tra.

- Các mức độ cần đánh giá Tổng

24

Page 25: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Các chủ đề chính điểmNhận biết Thông hiểu Vận dụng

TN TL TN TL TN TL

Bài1. Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm70 củathế kỉ xx

4(1) 1(3) 4

Bài 4. Các nước Châu Á

2(0,5)0,5

Bài 5. Các nước Đông Nam Á

1(4) 4

Bài 6. Các nước Châu Phi

1(0,5)0,5

Bài 7. C¸c níc MÜ La Tinh

1(1) 1

Tæng ®iÓm 2,5 0,5 3 4 10

III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Tiến hành kiểm tra

ĐỀ KỂM TRA

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ).

I. (1đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. Câu1: Nước thứ 2 thế giới chế tạo thành công bom Nguyên tử là nước nào? A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Liên xô D. Anh Câu 2: Liên xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ vào thời gian nào? A. 1949 B. 1950 C. 1957 D. 1961 Câu 3: Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) được thành lập vào thời gian nào? A. 6/1/1949 B. 8/1/1969 C. 4/1/1949 D. 8/1/1949

25

Page 26: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013 Câu 4 : Những năm 50 và 60 của thế kỉ XX sản xuất công nghiệp của Liên Xô đứng hàng thứ mấy thế giới? A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 5 D. Thứ 6 II. (0,5đ) Hãy điền chữ Đ vào ô trống trả lời đúng, chữ S vào ô trống trả lời sai Câu1: Trong những năm1949-1959, Trung Quốc đề ra đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. Câu2: Tháng 12 năm 1978, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách, mở cửa III. (0,5đ) Tại sao gọi năm 1960 là “Năm Châu Phi” ? IV. (1đ) Hãy nối các mốc thời gian sau vớicác sự kiện trong phong trào cách mạng ở Cu ba sao cho đúng. Thời gian Sự kiện1 3.1952 a Phi- đen-ca-xtơ-rô và các đồng chí của ông về

nước 2

25.11.1955b Tấn công pháo đài Môn-ca-đa

3 26.7.1953 c Mĩ thiết lập chính quyền độc tài Ba-ti-xta

4 1.1.1959 d Cách mạng Cu Ba thành công

B/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ)Câu 1 : (3đ) Công cuộc khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh của Liên xô (1945-1950) diễn ra như thế nào? Câu 2 : (4đ)

Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của ASEAN, mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN ( Các giai đoạn)?

ĐÁP ÁN

A/ Phần trắc nghiệm:(3đ):I.(1đ) làm đúng mỗi câu cho 0,25đ Câu1: C Câu2: C Câu3: D Câu4: AII.(0,5đ): Làm đúng mỗi câu cho 0,25đ Câu1: S Câu2: ĐIII.(0,5đ): Vì trong năm1960 đã có 17 nước Châu phi giành được độc lậpIV.(1đ): Nối một cột đúng cho 0,5đ

1 c 2 a

3 b 4 d B/ Phần tự luận:(7đ)

26

Page 27: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013 GV dựa vào nội dung ghi bài của học sinh mà cho điểm :

Câu 1 : Đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế 5 năm.Hoàn thành kế hoạch 5 năm 1945-1950 trước thời hạn. Từ năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73%, hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới. Một số ngành nông nghiệp vươt mức trước chiến tranh. Đời sống nhân dân dược cải thiện rõ rệt. Chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.Tốc độ phát triển nhanh chóng . Thống nhất tư tưởng về CT, KT, XH, tinh thần tự lập tự cường chịu đựng gian khổ, cần cù lao động quên mình...Câu 2 :Hoàn cảnh ra đời của ASEAN :

Ngày 8.8.1967 ASEAN ra đời gồm có 5 nước thành viên : Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Philipin, xingapo. Mục tiêu: Phát triển về kinh tế và văn hoá thông qua những nổ lực và hợp tác chung giữa các nước thành viên.Quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam :=> 1975 -1978 thân thiện, bình thường => 1979 căng thẳng nhất là về vấn đề Campuchia có lúc dẫn đến đối đầu. => Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại

Ngày soạn : Tiết 10 Ngày giảng :

CHƯƠNG III: MY, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

BÀI 8 :NƯỚC MYI.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

-Sau Chiến tranh Mỹ vươn lên đứng thứ I thế giới-Thấy được chính sách đối nội, đối ngoại phản động của Mĩ-Nhận thức rõ mối quan hệ Việt Mỹ nhằm thúc đẩy công cuộc Công nghiệp hóa, hiện đại hóa-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích

II. CHUẨN BỊ :Gv : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan.Hs : Xem trước bài ở nhà

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

27

Page 28: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 20131.Ổn định lớp: Sĩ số 17 Vắng2.Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy Giới thiệu sơ lược về nước Mĩ.3. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu nước MỹGv: Em biết gì về nước Mỹ ? diện tích, dân số ?=> diện tích khoảng 159450 Km2

=> Dân dố 280562489 triệu người tính đến năm 2002Gv: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng ?=> Nhờ buôn bán vũ khí=> Đất nước xa chiến trườngGv: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mỹ giảm sút ?=> Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Eu=> Kinh tế trong nước không ổn định, đồng tiền trong nước mất giá, chi phí quân sự quá lớn, sự chênh lệch giàu và nghèo quá lớn trong lòng xã hội Mỹ, sự phân biệt chủng tộc giữa người da đen và người da trắng… Gv: Theo công bố bộ quốc phòng Mỹ công bố vào năm 1973 tổng chi phí quân sự Mỹ hàng năm là 352 tỉ USD

Hoạt động 2:HS thảo luận1.Tại sao nói nước Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng KHKT lần II=> có nền kinh tế phát triển do đó có điều kiện đầu tư vào phát triển KHKT => Có chính chính sách thu hút các nhà khoa học trên thế thế giới chạy sang nghiên cứu=> đất nước không bị chiến tranh tàn phá…2.Hãy nêu những thành tựu đạt được của Mỹ trong lĩnh vực KHKT ?=> 2.1946 sáng chế ra máy tính điện tử, máy tự động, tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới ( nguyên tử, mặt trời …)=> Chế tạo ra nhiều vật liệu tổng hợp, cách mạng xanh trong nông nghiệp=> Chinh phục vũ trụ 7.1969 đưa con người lên

I. TÌNH HÌNH NÖÔÙC MYÕ SAU CTTG II

- Sau CTTG II neàn kinh teá phaùt trieån nhanh choùng.

- Ñaït ñöôïc nhieàu thaønh töïu trong kinh teá : Coâng nghieäp vaø quaân söï…- Töø sau 1973 trôû laïi ñaây neàn kinh teá Myõ suy giaûm* Nguyeân nhaân: söï phaùt trieån maïnh cuûa Nhaät vaø EU. Kinh teá trong nöôùc khoâng oån ñònh . Chi phí quaân söï lôùn. Cheânh leäch lôùn giöõa giaøu vaø ngheøo trong xaõ hoäi Myõ.

II. SÖÏ PHAÙT TRIEÅN KHKT CUÛA MYÕ SAU CHIEÁN

TRANH- Myõ laø nöôùc khôûi ñaàu cuoäc caùch maïng KHKT laàn II- Myõ ñaït nhieàu thaønh töïu treân taát caû caùc lónh vöïc :+ Công cụ sản xuất mới+ Nguồn năng lượng mới+ Vật liệu mới+ Cách mạng giao thông vận tải+ Sản xuất vũ khí hiện đại=> Mỹ không ngừng tăng trưởng,

28

Page 29: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

mặt trăngHs : quan sát hình 16 SGK => sản xuất hàng loạt những loại vũ khí hiện đại : Boom nguyên tử, tên lửa, máy bay và các loại vũ khí khác …Hoạt động 3Gv: Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối nội của Mỹ ?=> Đạo luật Táp-hác-lây ( chống phong trào công đoàn và đình công ) Mác-ca-ren ( chống cộng sản )=> Đàn áp phong trào công nhân, thực hiện phân biệt chủng tộc…Gv: Thái độ nhân dân Mỹ đối với chính sách của Mỹ như thế nào ?=> Phản ứng gay gắt, phong trào chống đối mạnh mẽ từ năm 1963-1969-1975 đặt biệt là phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam.

Gv: Chính sách đối ngoại của Mỹ như thế nào ?=> Môû roäng vaø baønh tröôùng xaâm löôïc treân theá giôùi, choáng phaù caùc nöôùc XHCN vieän trôï loâi keùo khoáng cheá caùc nöôùc phuï thuoäc. Thaønh laäp caùc khoái quaân söï ( NATO ) vaø thieát laäp theá giôùi ñôn cöïc.Gv: Nhieàu naêm trôû laïi ñaây Myõ tieán haønh nhieàu chính saùch nhaèm xaùc laäp traät töï theá giôùi môùi do Myõ daãn ñaàu nhöng giöõa tham voïng vaø thöïc teá vaãn coøn moät khoaûng caùch khaù xa.Gv: Theo em töø sau CTTG II Myõ ñaõ gaây chieán vôùi nhöõng quoác gia naøo ?=> Nhaät 1945, Trung Quoác 1945-1960, trieàu tieân 1950-1953, Cuba 1959-1960, Vieät Nam 1961-1975, Namtö 1999-2000, Apgaxixtan 2001 cho ñeán nay, Iraéc 2003 ñeán nay …

đời sống nhân dân có nhiều thay đổi nhanh chóng.

III. CHÍNH SAÙCH ÑOÁI NOÄI VAØ ÑOÁI NGOAÏI CUÛA MYÕ

1. Ñoái noäi : Hai Ñaûng Daân chuû vaø Coäng hoaø thay nhau caàm quyeàn nöôùc Myõ. Ban haønh moät loaït ñaïo luaät phaûn ñoäng.Nhân dân phản đối gay gắt.

2. Ñoái ngoaïi : Đeà ra chieán löôïc toaøn caàu nhaèm thoáng trò theá giôùi.

4. Củng cố:-Vì sao Mĩ là nước giàu mạnh nhất?-Nêu những thành tựu Phát triển KH-KT?

5.Dặn dò:

29

Page 30: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013 Học bài cũ, soạn bài mới

Tuần 11 Ngày soạn : Tiết 11 Ngày giảng :

§ 9 :NHẬT BẢNI.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS nắm được :-Từ nước bại trận, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về Kinh tế , đứng thứ II thế giới-Những nguyên nhân làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển.-Mối quan hệ Việt - Nhật từ những năm 90 đến nay-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích, so sánh, liên tưởng

II. CHUẨN BỊ :Gv : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan.Hs : Xem trước bài ở nhà

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

30

Page 31: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 20131.Ổn địnhlớp: Sĩ số 17 vắng2. Kiểm tra bài cũ:-Vì sao Mĩ là nước ghiàu mạnh nhất?-Nêu những mặt trái của sự Phát triển KH-KT?3. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:Gv: dùng lược đồ châu Á giới thiệu nước Nhật BảnGv: Em biết gì về đất nước này ?- Diện tích 377 906 km2

- Dân số 127 460 000 người ( 2006)- Điều kiện tự nhiên .. ( Gồm 6800 hòn đảo cấu tạo nên) Gv: Em hãy cho biết tình hình nước Nhật sau CTTG II ?=> 13 triệu người thất nghiệp=> Sản lượng lúa đạt 2/3 trung bình của các năm=> Sản xuất công nghiệp 10% năm chỉ còn ¼=> Lạm phát tăng=> chủ quyền đất nước chỉ còn trên 4 hòn đảo: Hôccaiđô, kiuxiu, xicôcư, HônxinGv: Mỹ chiếm đóng Nhật Bản nhưng vẫn duy trì chế độ thiên hoàng, chính quyền tiến hành cải cách dân chủ dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc : Chuyển từ chế độ chuyên chế sang dân chủ là nguyên nhân tạo nên nhân tố thần kì trong sự khôi phục và phát triển kinh tếGv: Hãy nêu những cải cách Nhật sau chiến tranh ? - Chính trị ?- Kinh tế ?- Quân sự ?

Gv: Ý nghĩa những cải cách đó ?

I. TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH

- Laø nöôùc baïi traän, maát heát thuoäc ñòa, ñaát nöôùc bò chieán tranh taøn phaù naëng neà, thaát nghieäp thieáu löông thöïc ….- ñaát nöôùc bò quaân ñoäi nöôùc ngoaøi chieám ñoùng.

- Sau chieán tranh Nhaät tieán haønh haøng loaït caûi caùch daân chuû: Chính trị : 1946 ban haønh Hieán Phaùp môùi. thanh lọc chính phuû, ban haønh caùc quyeàn töï do daân chuû. Kinh tế : 1946-1949 caûi caùch ruoäng ñaát. Giaûi theå caùc coâng ty ñoäc quyeàn.Quân sự : xoaù boû chuû nghóa quaân phieät, tröøng trò toäi phaïm chieán tranh, giaûi giaùp löïc löôïng vuõ trang,.

31

Page 32: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Hoạt động 2:

Gv: Từ năm 50-70 thế kỉ XX kinh tế Nhật phát triển như thế nào ?=> Tổng sản phẩm quốc dân từ 1950-1968-1973-1989 đạt từ 20 tỉ USD lên 183 tỉ và 402 tỉ rồi 2828 tỉ USD vươn lên đứng thứ II TG sau Mỹ=> 1990 thu nhập bình quân trên đầu người đạt 23796 USD năm vượt hơn mỹ đứng thứ II Tg sau Thuỵ Sĩ=> Hiện nay Nhật có tiềm lực kinh tế đứng thứ II TG sau Mỹ, đứng đầu thế giới về tàu biển, ôtô, đường sắt, thép, xe máy, hàng điện tử và trở thành 3 trung tâm kinh tế lớn TG. Dự trữ vàng và ngoại tệ vượt Mỹ, hàng hoá Nhật có mặt khắp các nước trên TG…Gv: Nguyên nhân ào dẫn đến sự phát triển thần kì nền kinh tế Nhật ?Hs: xem hình 18-19 SGK trả lờiGv: Tuy nhiên trong sự phát triển đó cũng gặp một số khó khăn nhất định.

Gv: Theo em những khó khăn đó là gì ?HS : Trả lời =>

Gv: Đến những năm 90 Nhật lại rơi vào trào lưu suy thoái kinh tế như : tốc độ tăng trưởng KT chậm lại, nhiều công ti lớn phá sản, thâm hụt ngân sách …

Hoạt động 3 :

Gv: Chính sách đối nội của Nhật như thế nào ?

Gv:Chính sách đối ngoại của Nhật là như thế nào ?=> Kí hiệp ước an ninh Mỹ + Nhật : cho phép

*. YÙ nghóa caûi caùch : Chuyeån ñaát nöôùc töø cheá ñoä chuyeân cheá sang cheá ñoä daân chuû taïo neân söï phaùt trieån thaàn kì veà kinh teá.

II. NHAÄT BAÛN KHOÂI PHUÏC VAØ PHAÙT TRIEÅN

KINH TEÁ SAU CHIEÁN TRANH

1. Thuaän lôïi : Kinh teá taêng tröôûng nhanh choùng nhôø nhöõng ñôn ñaëc haøng cuûa Myõ trong 2 cuoäc chieán tranh Trieàu Tieân vaø Vieät Nam. Ñeán nhöõng naêm Nhật 70 trôû thaønh moät trong ba trung taâm kinh teá taøi chính cuõa Theá giôùi.

* Nguyeân nhaân : Nhôø truyeàn thoáng vaên hoaù giaùo duïc laâu ñôøi . Heä thoáng quaûn lyù cuûa nhaø nöôùc coù hieäu quaû. Nhaø nöôùc ñeà ra chieán löôïc phaùt trieån naêng ñoäng coù hieäu quaû. Ngöôøi lao ñoäng ñöôïc ñaøo taïo chu ñaùo caàn cuø, tieát kieäm …2. Khoù khaên : Đaát nöôùc ngheøo taøi nguyeân, thieáu löông thöïc, bò Myõ vaø phöông Taây caïnh tranh gaây gaét. Ñaàu nhöõng naêm 90 suy thoaùi keùo daøi.III. CHÍNH SAÙCH ÑOÁI NOÄI

VAØ ÑOÁI NGOAÏI NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH

32

Page 33: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

quân đội Mỹ đóng quân trên đất Nhật=> Thi hành chính sách mềm mỏng, trao đổi, buôn bán viện trợ kinh tế cho các nước đang phaùt trieån nhö Vieät Nam qua nguoàn quyõ ODA

1. Ñoái noäi : Chuyeån töø cheá ñoä chuyeân cheá sang cheá ñoä töï do daân chuû. Caùc Ñaûng hoaït ñoäng coâng khai.

2. Ñoái ngoaïi : Hoaøn toaøn leä thuoäc vaøo Myõ. 8.9.1951 kí hieäp öôùc an ninh Myõ + Nhaät. Thi haønh chính saùch ñoái ngoaïi meàm moûng, taäp trung phaùt trieån kinh teá.

4. Củng cố:-Ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật Bản?-Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Phát triển?

5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới

Ngày soạn : Tiết 12 Ngày giảng :

33

Page 34: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013 § 10 : CÁC NƯỚC TÂY ÂU

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS nắm được-Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh-Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước Tây Âu đã đi đầu-Nhận thức được mối quan hệ, những nguyên nhân đưa đến sự liên kết khu vực của Tây Âu và quan hệ của các nước Tây Âu và Mĩ từ sau C.tranh thế giới thứ II-Quan hệ Việt Nam với Tây Âu được thiết lập và ngày càng Phát triển từ năm 1990-Biết sử dụng bản đồ, quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh Châu Âu-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp

II. CHUẨN BỊ :Gv : Giáo án, SGK, bản đồ các nước Tây Âu, tranh ảnh có liên quan.Hs : Xem trước bài ở nhà

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1.Ổn định lớp: Sĩ số 17 Vắng2. Kiểm tra bài cũ:

-Nêu ý nghĩa của những cải cách của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ II?

-Nguyên nhân nào dẫn đến sự Phát triển thần kì của Nhật Bản?3. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:Gv: Dùng bản đồ TG giới thiệu các nước Tây AâuGv: Tình hình các nước Tây Aâu sau CTTG II như thế nào ?Gv: Nêu những số liệu chứng minh ?- Pháp : SX công nghiệp giảm 38% SX nông nghiệp giảm 60% so với trước chiến tranh- Italia : SX công nghiệp giảm 30% SX nông ngiệp chỉ dáp ứng 1/3 nhu cầu lương thực trong nước.Hs: dựa vào SGk trả lờiGv: Để khôi phục kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì ?Hs=> nhận viện trợ kinh tế của Mỹ theo “kế hoạch phục Hưng Châu Âu”.Gv: Kế hoạch Macsan được thực hiện như thế nào?Hs => tiến hành từ 1948-1951 tổng số tiền là 17 tỉ USD.

I. TÌNH HÌNH CHUNG

- Sau CTTG II bò chieán tranh taøn phaù naëng neà

- Ñeå khoâi phuïc kinh teá hoï phaûi chaáp nhaän keá hoaïch Macsan do Myõ ñeà ra daãn ñeán Taây Âu leä thuoäc vaøo Myõ.

34

Page 35: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Qua đó các nước Tây Âu tuân theo 1 số điều kiện do Mỹ đặt ra : không được tiến hành quốc hữu hóa xí nghiệp, hạ thuế quan đói với hàng hóa do Mỹ nhập vào, gạt những người cộng sản ra khỏi chính phủ. Đó là kế hoạch do Mỹ đưa ra, về phía Chính quyền các nước Tây Âu đã làm gì?Hs : Giai cấp tư sản thu hẹp các quền tự do dân chủ, xóa bỏ cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây, ngăn cản các phong trào của công nhân và dân chủ.Gv: Sau khi nhận viện trợ quan hệ giữa Tây Aâu và Mỹ như thế nào ?Gv: Macsan là người như thế nào?=> Viên tướng năm sao nước Mỹ (1880-1959) lúc đó đang giữ chứng ngoại trưởng Mỹ tại Tây Âu Gv: Chính sách đối ngoại Tây Âu sau CTTG như thế nào ?Hs : Tiến hành xâm lược lại và thống trị các nước thuộc địa, tham gia khối quân sự chung gọi tắc là NATO 4.1949, tiến hành chạy đua vũ trang chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu => Hà Lan : Inđônêxia 11.1945=> Pháp : Đông Dương 9.1945=> Anh : Mã Lai 9.1945=> Nhưng tất cả đều thất bạiGv: Tình hình nước Đức sau chiến tranh như thế nào?Hs : Sau chiến tranh nước Đức chia làm hai miền : CHLB Đức ( Tây Đức 9.1949 ) và CHDC Đức ( Đông Đức 10.1949)- Kinh tế Tây Đức phát triển nhanh chóng.

Gv: Nguyên nhân nào đưa đến nước Đức thống nhất ?Hs : Liên Xô lâm vào khủng hoảng cộng với sự phát triển của CHLB Đức luôn trội hơn CHDC Đức.

Hoạt động 2:Gv: Từ những năm 50 thế kỉ XX xu hướng mới Tây Âu là gì ?Hs : Xu hướng mới ở Tây Aâu trong thời kì này là liên kết kinh tế các nước trong khu vực.

* Ñoái ngoaïi: Tieán haønh xaâm löôïc laïi vaø thoáng trò caùc nöôùc thuoäc ñòa, tham gia khoái quaân söï chung goïi taéc laø NATO 4.1949, tieán haønh chaïy ñua vuõ trang…

- Sau chieán tranh nöôùc Ñöùc chia laøm hai mieàn : CHLB Ñöùc ( Taây Ñöùc 9.1949 ) vaø CHDC Ñöùc ( Ñoâng Ñöùc 10.1949)- Kinh teá Taây Ñöùc phaùt trieån nhanh choùng.-Ngaøy 3.10.1990 nöôùc Ñöùc taùi thieát thoáng nhaát goïi taéc laø CHLB Ñöùc.

II. SÖÏ LIEÂN KEÁT KHU VÖÏC

35

Page 36: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Gv: Sự liên kết diễn ra như thế nào?Hs : Thành lập các tổ chức cộng đồng

Gv: Cung cấp thêm phần tư liệu quá trình thành lập liên minh Châu Aâu và những mốc chính hình thành đồng tiền chung EURO.Gv: Kết hợp lược đồ hình 21 SGK minh hoạGv: Mục tiêu của cộng đồng kinh tế Châu Âu laø gì ?=> Thoaùt khoûi söï aûnh höôûng cuûa Myõ.

- Xu höôùng môùi ôû Taây Aâu trong thôøi kì naøy laø lieân keát kinh teá caùc nöôùc trong khu vöïc.- 4.1951 coäng ñoàng than theùp Chaâu Aâu ra ñôøi ( 6 Thành viên)- 3.1957 coäng ñoàng naêng löôïng nguyeân töû thaønh laäp ( 6 Thành viên)- 25.3.1957 coäng ñoàng kinh teá Chaâu Aâu ra ñôøi ( goïi taét laø EEC )- 7.1957 coäng ñoàng Chaâu Aâu EEC ra ñôøi ñeán thaùng 12.1991 ñoåi teân thaønh lieân minh Chaâu Aâu , 1.1.1999 ñoàng EURO ñöôïc phaùt haønh.* Muïc tieâu : Hình thaønh thò tröôøng chung, xoaù boû haøng raøo thueá quan, töï do löu thoâng buoân baùn.

4. Củng cố:-Cho biết mốc thời gian thành lập tổ chức liên kết kinh tế Châu Âu?-Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?

5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới

36

Page 37: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Ngày soạn : Tiết 13 Ngày giảng: Chương IV

QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945 ĐẾN NAY

Bài 11 :TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:Hs nắm được:-Sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau chiến tranh thế giới thứ 2 và hệ quả của nó như sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “Chiến tranh lạnh”đối đầu giữa hai phe-Tình hình thế sau Chiến tranh lạnh: những hiện tượng mới và xu thế Phát triển của thế giới hiện nay-Hs biết khái quát toàn cảnh thế giới nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức tạp và cuộc Đ.tranh gay gắt vì những mục tiêu: Hoà bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác Phát triển-Có thói quen quan sát và sử dụng bản đố thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát L.sửII. CHUẨN BỊ :

Gv : Giáo án, SGK, bản đồ các nướ Tây Âu, tranh ảnh có liên quan.Hs : Xem trước bài ở nhà

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1.Ổn định lớp: Sĩ số 17 vắng 2. Kiểm tra bài cũ:

-Hãy cho biết mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết Tây Âu?-Nguyên nhân hình thành các khối liên kết?

3. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:Gv: Hoàn cảnh nào dẫn đến hội nghị I-an-ta ?

Gv: Hội nghị diễn ra vào thời gian nào, tại đâu với mục đích là gì ?Hs: quan sát hình 22 từ trái sang phải- Sớcsơn : Thủ tướng Anh- Ru-du-ven : Tổng thống Mỹ- Xta- lin : Chủ tịch hội đồng bộ trưởng Liên Xô=> I-an-ta là địa danh nơi thành lập hội nghịGv: Trình bày nội dung hội nghị ?Hs: Dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời Gv: => Thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam 9.1946

I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

1. Hoàn cảnh: CTTG II sắp bước vào giai đoạn kết thúc.- Hội nghị I-an-ta diễn ra từ4.11/12.1945 tại Liên Xô gồm 3 quốc gia : Mỹ, Anh, Liên Xô

2. Nội dung : Phân chia lại khu vực ảnh hưởng của 2 cường quốc lớn Mỹ và Liên Xô đối với nước Đức, Châu Âu,

37

Page 38: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Gv: Thế nào là trật ựt thế giới 2 cực ?=> do hai cường quốc đứng đầu mỗi cực đó là LXô và Mỹ

Hoạt động 2:Gv: LHQ ra đời trong hoàn cảnh nào, nhiệm vụ là gì ?

Gv: Em hãy nêu vai trò của LHQ đối với cộng đồng thế giới ?Gv: => Từ 25.4-26.4.1945 hội nghị đại biểu 50 quốc gia họp tại Sanphranxico ( Mỹ ) thông qua hiến chương và thành lập LHQ . hiện nay LHQ có khoảng 191 nước thành viênHs: Quan sát hình 23 : một cuộc họp đại hội đồng liên họp quốc.Gv: => LHQ đã hỗ trợ VN hàng triệu đôla phát triển trên các lĩnh vực như: KT, VH, XH ( bệnh SARS, HIV/AIDS, cúm gia cầm, bảo vệ môi trường, quỹ nhi đồng UNICEP, UNESCO… )=> Việt Nam gia nhập LHQ 9.1977Hoạt động 3:Gv: Hàn cảnh nào dẫn đến chiến tranh lạnh ?=> Sự mâu thuẫn giữa CNTB và XHCN ngày càng sâu sắcGv: Em hiểu như thế nào về chiến tranh lạnh ?=> Là chính sách thù địch về mọi mặt các nước có quan hệ với Liên Xô và XHCNGv: Hãy cho biết những biểu của chiến tranh lạnh ?

Gv: Mỹ thực hiện chiến tranh lạnh như thế nào ?=> Chạy đau vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự như NATO ( Bắc đại tây dương ) SEATO (Đông Nam Á ) CENTO ( Trung Cận Đông ).=> Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập chính trị, tăng cường hoạt động phá hoại (đảo chính ) gây chiến

Châu Á.- Những quyết định trên hình thành trật tự thế giới mới : Trật tự 2 cực I-an-ta

II. SỰ THÀNH LẬP LHQ- Ra đời trong lòng hội nghị I-an-ta1. Nhiệm vụ : Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các nước trên thế giới trên cơ sở tôn trọng chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết của các nước trên thế giới.2. Vai trò : Giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa Apacthai. Giúp các nước phát triển về kinh tế trong đó có Việt Nam

III. CHIẾN TRANH LẠNH- Sau chiến tranh Mỹ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu

Biểu hiện : chạy đua vũ trang, thành lập các liên minh quân sự, tiến hành chiến tranh khu vực, bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về chính trị, tănng cường hoạt động phá hoại ( nhất là Liên Xô và các nước XHCN )

38

Page 39: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

tranh tâm lí chống các nước CNXH và Liên Xô ( nói xấu, đã kích, lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc, hăm dọa … )=> đối đầu hai khối quân sự NATO >< VASAVAGv: Hậu quả chiến tranh lạnh là gì ?

Hoạt động 4:Gv: Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào với sự kiện là gì ?

Gv: sau chiến tranh lạnh thế giới thay đổi ntn ?=> Sự sụ đổ và tan rã hội nghị I-an-ta : 1991 LXô và các nước XHCN sụp đổ.=> Thế giới chuyển từ 2 cực sang đa cực=> Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược=> thế giới lại rơi vào tình trạn bất ổn định giữa các khu vực các quốc gia, tôn giáo, biên giới, lãnh thổ .. ( Nam Phi, Châu Phi, Tây Á, Mỹlatinh, Đông Nam Á … )Gv:Mặc dầu thế giới có nhiều bất ổn nhưng sự phát triển chung về kinh tế nó là thời cơ và thách thức đối với các dân tộc.Gv: Tai sao nhân loại nói như vậy ?=> Thời cơ : là điều kiện hội nhập KTTG, khu vực, rút ngắn khoảng cách các nước giàu và nghèo, áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất…=> Thách thức : Nếu không nắm bắt thời cơ thì trở thành lẻ đi sau và lạc hậu …Gv: Chẳng hạn như Việt Nam …

Hậu quả : Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cường quốc chạy đua vũ trang trong khi đó hàng tỉ người trên thế giới vẫn còn trong tình trạng đói nghèo, thiên tai , bệnh tật gây ra nhất là ở các khu vực Châu Á, Phi, Mỹlatinh…

IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH

- 12.1989 tổng thống Mỹ Busơ và tổng bí thự đảng cộng sản LXô gioóc-ba-chóp tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.- Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại.- hình thành trật tự thế giới đa cực.- Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược trong tâm.- Xuất hiện chiến tranh khu vực, tôn giáo , sắc tộc giữa các phe phái hoặc nội chiến.

4. Cuûng coá:-Neâu caùc xu theá trong vieäc P.trieån cuûa theá giôùi hieän nay?-Nhieäm vuï to lôùn cuûa ND Vieät Nam hieän nay laø gì?

5.Daën doø: Hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi

39

Page 40: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

CHƯƠNG V. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT

TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAYNgày soạn :

Tiết 14 Ngày giảng :

BÀI 12 :NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC –KĨ THUẬT

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu ,ý nghĩa lịch sử và tác động của cưôc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai của loài người -Rèn luyện phương pháp tư duy ,phân tích tổng hợp sự kiện lịch sử -Xác định ý luôn vươn lên không ngừng ,phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học II. CHUẨN BỊ :

Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu về thành tựu Cuộc CMKHKT lần thứ hai.Công cụ sản xuất mới.Hs : Xem trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp : sĩ số 17 vắng

2. Kiểm tra bài cũ:- Chiến tranh lạnh là gì?Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh ?

3. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoaït ñoäng 1: -Em neâu nhöõng thaønh töïu khoa hoïc cô baûn cuûa caùch maïng khoa hoïc kó thuaät laàn II. -Nhöõõng phaùt minh ngaønh khoa hoïc cô baûn laø gì?

-Nhöõng coâng cuï môùi cuûa moät cuoäc caùch maïng laø gì? -Naêng löôïng môùi ñöôïc phaùt minh ?

I.NHÖÕNG THAØNH TÖÏU CHUÛ YEÁU CUÛA CUOÄC CAÙCH MAÏNG

KHOA HOÏC –KÓ THUAÄT :1.Khoa hoïc cô baûn :-Nhöõng phaùt minh to lôùn ñaùnh daáu böôùc nhaûy voït trong Toaùn ,Lí ,Hoaù ,Sinh.-Nhöõng kó thuaät ñöôïc öùng duïng vaøo thöïc tieãn vaø aûn xuaát phuïc vuï cuoäc soáng .-Taïo sinh saûn baèng phöông phaùp sinh saûn voâ tính (1997)-Baûn ñoà veà gen ngöôøi ñöôïc coâng boá(2000)2.Coâng cuï saûn xuaát :-Maùy tính ñieän töû ,maùy töï ñoäng vaø heä maùy töï ñoäng nghieân cöùu sinh hoïc

40

Page 41: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

-Nhöõng vaät lieäu môùi ñöôïc phaùt minh ?

-Trong noâng nghieäp ñöôïc naâêng cao naêng suaát laø gì? -Giao thoâng lieân laïc,chinh phuïc vuõ truï laø nhöõng thaønh töïu nhö theá naøo ?

Hoaït ñoäng 2: -Neâu yù nghóa cuûa cuoäc caùch maïng khoa hoïc –kó thuaät ?

-Haäu quaû cuoäc caùch maïng ñeán con ngöôøi?

3.Naêng löôïng môùi :-Naêng löôïng nguyeân töû ,naêng löôïng maët trôøi,gioù,thuyû trieàu …4.Vaät lieäu môùi : Chaát deûo polime,chaát titan5.Caùch maïng xanh: Taïo gioáng môùi ,naêng xuaát cao 6.Thoâng tin lieân laïc: Maùy bay sieâu aâm,taøu hoaû toác ñoä ,phaùt soùng truyeàn hình 7.Chinh phuïc vuõ truï : -Veä tinh nhaân taïo (1957) -Con ngöôøi ñaët chaân leân maët traêng(1969)II.YÙ nghóa vaø taùc ñoäng:1.YÙ nghóa :-Ñaùnh daáu moác lòch söû tieán hoaù cuûa vaên minh nhaân loaïi -Thay ñoåi to lôùn trong cuoäc soáng con ngöôøi-Möùc soáng con ngöôøi naâng cao-Lao ñoäng noâng-coâng nghieäp giaûm,dòch vuï taêng2.Haäu quaû :-Cheá taïo vuõ khí coù söùc taøn phaù vaø huyû dieät cuoäc soáng -OÂ nhieãm moâi tröôøng naëng neà ,xuaát hieän nhöõng beänh hieåm ngheøo

4. Cuûng coá : -Nhöõng thaønh töïu khoa hoïc –kó thuaät laàn 2 -Nhöõng taùc ñoäng vaø yù nghóa leân cuoäc soáng

5. Daën doø:-Laøm baøi taäp ,hoïc baøi -Chuaån bò baøi môùiHoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi

41

Page 42: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Ngày soạn : Tiết 15 Ngày giảng :

BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 ĐẾN NAY

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:-Giúp HS củng cố kiến thức đã học về L.sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (2000)-Nắm được những nét nổi bật nhất và cũng là nội dung chủ yếu chi phối tình hình thế giới từ 1945 đến nay-Thấy được xu thế P. triển của thế giới hiện nay-Nhận thức được cuộc Đ. Tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lượng XHCN, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ và CN ĐQ cùng các thế lực phản động -Sự quan hệ của Việt Nam trong trường quốc tế-Biết rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp giữa các chương-bài mà HS đã học; Tập dượt phạn tích các sự kiện theo quá trình L. sử: Bối cảnh xuất hiện, diễn biến, kết quả và nguyên nhân của chúng

II. CHUẨN BỊ :Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu về Lịch sử thế giới từ 1945 đến nay.Hs : Xem trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định lớp: Sĩ số 17 vắng2, Kiểm tra bài cũ:? Thành tựu của CM KHKT? ? Nêu những mặt phải, trài của CM KHKT3.Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:HS tóm tắt nội dung bài học theo sự gợi ý sau:? Dựa vào kiến thức đã học, nội dung bài học (bài 13). Hãy tóm tắt ngắn gọn các mục trong bài 13-Mục 1: phải nêu được 5 ý cơ bản-Mục 2: phải nêu được 4 ý cơ bản

I.NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ TỪ 1945 ĐẾN NAY-Söï hình thaønh, Phát trieån, suïp ñoå cuûa CNXH-Qúa trình đấu tranh giaûi phoùng daân toäc, xây dựng trieån ñaát nöôùc cuûa AÙ, Phi, Mó La tinh-Söû phát trieån kinh teá

42

Page 43: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Nhận xét:-Lớp nhận xét nội dung bạn trình bày-G. viên nhận xét, rút ra kết luận-Mở rộng kiến thức (nếu có)

-Việc thế giới chia thành hai phe là đặc trưng bao trùm giai đoạn L. sử từ 1945-1991, nó chi phối và tác động mạnh mẽ, sâu sắc đến tình hình đời sống Kinh tế, Chính trị thế giới và quan hệ quốc tế

Hoạt động 2: -Sự hình thành trật töï theá giôùi môùi chæ ñang trong quaù trình hình thaønh-HS phaûi laáy ñöôïc VD minh hoaï qua caùc baøi ñaõ hoïc

cuûa Mó-caùc nöôùc Taây Aâu vaø söï hình thaønh caùc Trung tâm kinh tế chính trị theá giôùi cuûa TBCN-Söï hình thaønh-tan raõ cuûa traät töï theá giôùi hai cöïc-Thaønh töïu cuûa cuoäc CMKHKT TK XX

II.CAÙC XU THEÁ PHÁT TRIEÅN CUÛA THEÁ GIÔÙI NGAØY NAY-Söï ñang hình thaønh Traät töï theá giôùi ña cöïc-Xu theá hoaø hoaõn, thaûo hieäp giöõa caùc nöôùc lôùn-Caùc nöôùc ñeàu laáy vieäc P. trieån K. teá laøm troïng ñieåm-Nguy cô bieán thaønh xung ñoät, noäi chieán, ñe doaï nghieâm troïng hoaø bình ôû nhieàu khu vöïc

4. Củng cố Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau 1945 đến nay?5.Dặn dò:

Học bài cũ, soạn bài mới

43

Page 44: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

$$$

Ngày soạn : Tiết 16 Ngày giảng :

Phần hai:

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Chương I : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay

BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh nắm được:

- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Thực dân Pháp ở Việt Nam.

- Những thủ đoạn của Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác.

- Sự phân hóa giai cấp và thái độ của các giai cấp.

- Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đối với Thực dân Pháp đồng cảm với những cực nhọc của người lao động dưới chế độ Thực dân phong kiến.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

+ Nghiên cứu soạn bài.

+ Lược đồ về nguồn lợi của Thực dân Pháp trong cuộc khai thác lần 2.

- Học sinh: Học và Đọc theo SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Sĩ số 17 vắng

2. Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy cho biết những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (1945 đến nay) ? Xu thế chung của thế giới hiện nay là gì ?

3. Dạy bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

44

Page 45: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Hoạt động 1:

? Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất tình hình nước Pháp như thế nào ?

GV: Khái quát

? Tư bản Pháp đã làm gì để bù vào những thiệt hại đó ?

? Pháp khai thác lần 2 ở Đông Dương và ở Việt Nam nhằm mục đích gì ?

? Để tiến hành khai thác ở Việt Nam Pháp đã đầu tư vào ngành kinh tế nào ?

? Tại sao Pháp lại đầu tư nhiều vào nông nghiệp ?

? Pháp tập trung trồng các loại cây nào ?

(Giáo viên: Giới thiệu trên bản đồ).

? Tại sao Pháp lại chủ yếu trồng cao su ? (Chứng minh).

? Pháp còn tập trung trồng các loại cây nào ?

? Trong công nghiệp Pháp chú trọng phát triển ngành nào ?

? Tại sao Pháp lại tập trung khai thác than ?

? Ngoài than Pháp còn khai thác những kim loại nào ?

? Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp ? Tại sao Pháp lại mở rộng các cơ sở sản xuất này ?

? Thương nghiệp Pháp đã làm gì ?

? Tại sao Pháp lại đánh thuế nặng như vậy ?

? Giao thông vận tải, Pháp có chính sách gì ?

? Tại sao Pháp lại đầu tư và phát triển vào giao thông vận tải ?

? Pháp đã can thiệp vào các ngân hàng ra sao ? (Góp vốn, vốn lớn quyền lợi lớn).

? Việc làm đó nhằm mục đích gì ? (Chỉ huy các ngành kinh tế).

? Pháp còn bóc lột ta ở mặt nào ?

? Em có nhận xét gì về kinh tế Việt Nam trong thời gian này ? Mục đích của Pháp ? Đời sống của nhân dân ta ra sao ?

I.CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP:

- Nông nghiệp: Chủ yếu trồng cao su.

- Công nghiệp:

+ Chủ yếu khai thác mỏ.

+ Xây dựng các cơ sở công nghiệp nhẹ.

- Thương nghiệp: Đánh thuế nặng các hàng hóa nhập vào nước ta.

- Giao thông vận tải: Đầu tư và phát triển.

- Ngân hàng: Có khẩu phần trong hầu hết các công ty, xí nghiệp lớn.

II.CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA GIÁO DỤC

45

Page 46: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

? Về chính trị - Pháp đã thi hành chính sách gì ?

? Mục đích của những việc làm này ?

? Tại sao Pháp lợi dụng triệt để bộ máy thống trị ở nông thôn ?

? Em có nhận xét gì về những chính sách này ? (Thâm độc).? Về văn hóa, giáo dục - Pháp đã làm gì ? Mục đích ?

? Tại sao chúng lại hạn chế mở trường học ?

? Em có nhận xét gì về các chính sách văn hóa, giáo dục ở Việt Nam trong thời gian này ? (Thâm độc).

? Xã hội Việt Nam phân hóa thành mấy giai cấp, là những giai cấp nào ?

? Giai cấp này có thái độ chính trị ra sao ?

? Em có nhận xét gì về giai cấp này ?

? Giai cấp này có đặc điểm gì ?

? Được phân hóa ra sao ?

? Các ngành kinh tế phát triển cho ra đời thêm giai cấp nào ?

? Thái độ chính trị của họ như thế nào ?

? Tại sao họ lại dễ bị phá sản ? (Tại sao Pháp chèn ép ?).

? Trong thời gian này giai cấp nào là đông hơn ?

? Cuộc sống của họ ra sao ?

? Giai cấp công nhân trong thời gian này ra sao ?

? Tại sao họ lại tăng .. họ làm việc như thế nào ?

? Em có nhận xét gì về cuộc sống của giai cấp này ?

? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào ? Thái độ chính trị của mỗi giai cấp ra sao ?

(Học sinh thảo luận).

- Chính trị: Chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.

- Lợi dụng triệt để bộ máy thống trị ở nông thôn.

- Văn hóa, giáo dục:

+ Thi hành chính sách nô dịch.

+ Hạn chế mở trường.

+ Tuyên truyền chính sách “Khai hóa”.hính sách thuế: Đánh nặng.

III. XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA

1. Giai cấp địa chủ phong kiến:

- Cấu kết chặt với Pháp.

- Bóc lột kinh tế, đàn áp về chính trị.

2. Giai cấp tư sản:

- Ngày càng đông: Mại bản, Dân tộc.

3. Tiểu tư sản:

- Tăng nhanh về số lượng.

- Dễ bị phá sản, thất nghiệp.

4. Giai cấp nông dân:

(90%) bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột cơ cực.

5. Giai cấp công nhân:

- Tăng cả số lượng, chất lượng.

- Bị 3 tầng áp bức bóc lột.

- Thừa kế truyền thống yêu nước.

* Luyện tập:

4. Củng cố:

GV khái quát nội dung chính của bài.

46

Page 47: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 20135. Dặn dò: Học – Soạn bài mới

Ngày soạn : Tiết 17 Ngày giảng :

BÀI 15 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

(1919-1925)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh nắm được:

- Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của Nhà nước Xô Viết đầu tiên, phong trào cách mạng thế giới đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

- Nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925.

- Rèn luyện kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.

+ Chân dung: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.

- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Sí số 17 vắng

2. Kiểm tra bài cũ:

? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào ? Thái độ chính trị của các giai cấp ?

3. Dạy bài mới :PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Hoạt động 1:

? Díi ¶nh hëng cña c¸ch m¹ng th¸ng 10 Nga, phong trµo c¸ch m¹ng thÕ giíi ®· cã nh÷ng biÕn ®æi g× ?

I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG THẾ GIỚI

-Phong trµo c¸ch m¹ng lan réng kh¾p thÕ giíi:

47

Page 48: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

? Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt, trªn thÕ giíi ®· diÔn ra nh÷ng sù kiÖn nµo ?

? Nh÷ng sù kiÖn ®ã ®· cã ¶nh hëng nh thÕ nµo ®èi víi c¸ch m¹ng ViÖt Nam ?

Hoạt động 2:

? Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt phong trµo d©n téc, d©n chñ ë níc ta ph¸t triÓn nh thÕ nµo ?

? Cuéc ®Êu tranh cña giai cÊp t s¶n nh»m môc ®Ých g× ?

? Giai cÊp t s¶n d©n téc ®· ph¸t ®éng c¸c phong trµo ®Êu tranh g× ?

(N¨m 1923 chèng ®éc quyÒn xuÊt c¶ng lóa g¹o cña Ph¸p).

? C¸c cuéc ®Êu tranh nh»m môc ®Ých g× ?

? §Ó giµnh quyÒn lîi cho m×nh hä cßn cã nh÷ng viÖc lµm ?

? Cuéc ®Êu tranh cña giai cÊp t s¶n mang tÝnh chÊt g× ?

? Giai cÊp tiÓu t s¶n gåm nh÷ng tÇng líp nµo trong x· héi ?

(Hä ®· cã nh÷ng häat ®éng díi h×nh thøc nµo ?)

? Trong ®Êu tranh c¸c tæ chøc chÝnh trÞ nµo cña hä ®îc xuÊt

+ Th¸ng 3/1919 Quèc tÕ céng s¶n ra ®êi.

+ 12/1920 §¶ng céng s¶n Ph¸p ra ®êi .

+ Th¸ng 7/1921 §¶ng céng s¶n Trung Quèc ra ®êi.

- Phong trµo gi¶i phãng d©n téc ë ph¬ng §«ng vµ phong trµo c«ng nh©n ph-¬ng T©y g¾n bã mËt thiÕt víi nhau.

- T¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho viÖc truyÒn b¸ chñ nghÜa M¸c - Lª Nin vµo ViÖt Nam.

II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ CÔNG KHAI (1919-1925)

- Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt, phong trµo ®Êu tranh d©n chñ ph¸t triÓn m¹nh mÏ, thu hót nhiÒu tÇng líp nh©n d©n tham gia.

* Giai cÊp t s¶n d©n téc:

- N¨m 1921: ChÊn hng néi hãa, bµi trõ ngo¹i hãa.

- Môc ®Ých: Bªnh vùc quyÒn lîi cho giai cÊp m×nh.

1.Bèi c¶nh:

- ThÕ giíi: ¶nh hëng cña phong trµo thuû thñ Ph¸p vµ Trung Quèc.

- Trong níc: + Phong trµo ®Êu tranh cßn lÎ tÎ tù ph¸t

48

Page 49: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

hiÖn ? Hä ho¹t ®éng díi nh÷ng h×nh thøc nµo ?

? Hä ®· xuÊt b¶n nh÷ng tê b¸o tiÕn bé nµo ?

(Môc ®Ých: Kªu gäi quÇn chóng ®Êu tranh).

? Trong c¸c ho¹t ®éng nµy tiªu biÓu lµ ho¹t ®éng nµo?(Nªu nh÷ng ho¹t ®éng tiªu biÓu ?)

? Mang tÝnh chÊt g× ? (Xèc næi, Êu trÜ).

? Phong trµo d©n téc d©n chñ (1919-1925) cã nh÷ng mÆt tÝch cùc g× ?

? H¹n chÕ ?

? Phong trµo c«ng nh©n níc ta trong mÊy n¨m ®Çu sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt ®· ph¸t triÓn trong bèi c¶nh nh thÕ nµo ?

? Em h·y tr×nh bµy c¸c cuéc ®Êu tranh ®iÓn h×nh cña c«ng nh©n ViÖt Nam (1919-1925) ?

? Cuéc b·i c«ng Ba Son cã ®iÓm g× míi trong phong trµo ®Êu tranh cña c«ng nh©n níc ta sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt ? (Phong trµo ®· kÕt hîp ®Êu tranh kinh tÕ (T¨ng l-¬ng, gi¶m giê lµm) víi chÝnh trÞ (ñng hé c¸ch m¹ng Trung Quèc). C«ng nh©n ®Êu tranh kh«ng chØ vÒ quyÒn lîi cña m×nh mµ cßn thÓ hiÖn t×nh ®oµn kÕt víi c«ng nh©n vµ nh©n d©n lao ®éng Trung Quèc Mèc ®¸nh dÊu phong trµo ®Êu tranh tõ tự phát sang tự giác

Hoạt động 3:

? Em cã nhËn xÐt g× vÒ phong trµo c«ng nh©n (1919-1925) ?

? C¨n cø vµo ®©u ®Ó kh¼ng ®Þnh

nhng ý thøc giai cÊp cao h¬n.

+ N¨m 1920 C«ng héi bÝ mËt ra ®êi.

2.DiÔn biÕn:

- N¨m 1922: C«ng nh©n B¾c kú ®Êu tranh ®ßi nghØ ngµy chñ nhËt.

N¨m 1924: NhiÒu cuéc b·i c«ng næ ra ë Hµ Néi, Nam §Þnh, H¶i D¬ng

- Th¸ng 8/1925 cuéc b·i c«ng cña c«ng nh©n Ba Son.

III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CÔNG NHÂN

(1919-1925)

* LuyÖn tËp:

- Phong trµo ®Êu tranh cña c«ng nh©n (1919-1925) tuy ®Êu tranh cßn lÎ tÎ mang tÝnh chÊt tù ph¸t nh-ng ý thøc giai cÊp, chÝnh trÞ ngµy cµng ph¸t triÓn

49

Page 50: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

phong trµo c«ng nh©n níc ta ph¸t triÓn lªn mét bíc cao h¬n sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt ?

thÓ hiÖn qua cuéc b·i c«ng cña c«ng nh©n Ba Son.

- Phong trµo ph¸t triÓn sæi næi h¬n: C¸c cuéc ®Êu tranh cô thÓ næ ra tõ B¾c ®Õn Nam. Môc ®Ých ®Êu tranh

ý thøc giai cÊp cña phong trµo c«ng nh©n ph¸t triÓn nhanh chãng.

- §Êu tranh cã tæ chøc h¬n “C«ng héi” bÝ mËt (Sµi Gßn).

- ChuyÓn tõ ®Êu tranh kinh tÕ sang kÕt hîp gi÷a ®Êu tranh kinh tÕ vµ ®Êu tranh chÝnh trÞ.

Chøng tá bíc ph¸t triÓn cao h¬n cña phong trµo c«ng nh©n sau chiÕn tranh.

4. Củng cố: GV khái quát những nét chính của bài.

5. Dặn dò:

Học bài – soạn bài mới.

Ngày soạn : Tiết 18 Ngày giảng :

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học trong HKI.Hình thành khả năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử .Có thói quen tự tổng hợp kiến thức sau khi đã học.Giúp GV kiểm tra được kiến thức của học sinh thông qua quá trình giảng dạy để có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi phù hợp.II. CHUẨN BỊ : Gv : Sách giáo viên, giáo án, các tài liệu tham khảo có liên quan đến kiến thức trong HKI.Hs : chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

50

Page 51: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 20131. Ổn định lớp: Sĩ số 17 vắng

2. Kiểm tra bài cũ :

GV : em hãy cho biết sự ảnh của Cách mạng Tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam như thế nào?

GV: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của công nhân giai đoạn (1919-1925).

3. Dạy bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Gv: Yêu cầu HS trình bày khái quát tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

HS : Trình bày các bạn khác nhận xét, sau đó giáo viên chốt lại kiến thức.

GV? : Em hay cho biết tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX.

HS: Trả lời tương tư như cau hỏi trước, GV chốt kiến thức chuyển sang chương II.

GV: Yêu cầu HS trình bày Phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.

HS : Phát biểu ý kiến.Các bạn khác nhận xét.

GV : cho HS làm việc theo nhóm :

Nhóm 1 : Các nước Đông Nam Á

Nhóm 2 : Các nước Châu Á

Nhóm 3 : Các nước Châu Phi

Nhóm 4 Các nước Châu Mỹ La-tinh.

Các nhóm trình bày có sự bổ sung của nhóm khác sau đó có sự tổng hợp của thầy!

GV Phân nhóm tương tự như câu hỏi trước.

Lớp chia thành 6 nhóm

Nhóm 1&2 : chịu trách nhiệm về nước Mỹ

Nhóm 3&4 chịu trách nhiệm về nước Nhật Bản

Chương I : Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ II.

Chương II : Các nước Á-Phi-Mỹ La-Tinh từ 1945 đến nay.

Chương III : Mỹ, Nhật, Tây Âu từ 1945 đến nay.

Chương IV : Quan hệ Quốc Tế từ 1945 đến nay.

51

Page 52: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 2013

Nhóm 5&6 chịu trách nhiệm về các nước Tây Âu

Đối với chương này Gv càn cho HS lưu ý về vấn đề phân cực của thế giới sau chiến tranh thế giới lần thứ 2. trọng tâm là hai khối liên minh NATO và khối liên minh VACSAVA chay đua vũ trang trong thời kỳ chiến tranh lạnh.

GV : yêu cầu hoọc sinh nắm vững nhưng phát minh vĩ đại trong cuộc cách mạng này cũng như nguyên nhân và ý nghĩa của nó.

Chương V : cuộc cách mạng KHKT từ 1945 đến nay.

1.Củng cố :

GV : Lược một số bài trong các bài đã học từ đầu năm đến giờ cho một vài học sinh lên bảng làm các bạn khác ở dưới nhận xét sau đó giáo viên chốt lại.

Các bài tập : BT2 trang 8/SGK, BT1 trang 20/SGK, BT trang 35/SGKBT2 trang40?SGK....

2.Dặn dò :

Các em về nhà học bài, làm bài chuẩn bị cho thi HKI.

$$$Ngày soạn :

Tiết 18 Ngày giảng :

KIỂM TRA HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Qua giờ kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức lịch sử ở học kỳ I.

- Giúp học sinh đánh giá, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử.

- Giáo dục học sinh tự giác khi làm bài, vận dụng kiến thức vào bài học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề + Biểu chẩm.

- Học sinh: Ôn tập + Bút.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

52

Page 53: GIAO AN LICH SU 9

Bài soạn Lịch Sử 9 Năm học 2012 - 20131. Ổn định lớp: Sĩ số 17 vắng

2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Phát đề thi :

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Liên bang Xô Viết tồn tại trong vòng bao lâu ?

a. 68 năm

b. 70 năm

c. 72 năm

d. 74 năm

Câu 2: Khối SEV và Liên minh Vácsava giải thế vào thời điểm:

a.Trước khi Liên Xô tan rã b.Cùng lúc Liên Xô tan rã.

c.Sau khi Liên Xô tan rã. d.Tất cả các ý trên đều sai

Câu 3: Nhà nước Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa ra đời vào thời gian nào?

a. 10.1.1949

b. 10.1.1959

c. 1.10.1949.

d. 1.10.1959

Câu 4: Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là:

a. Nenxơnmanđêla. c.Xu Các Nô.

b. Nát Xe. d. Yát Xe ARaPhát.

Câu 5: Cuộc tấn công Ngày 26/7/1953 của Phiđen Caxtôrô cùng 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài nào?

a. Rạng Đông. c. Granma.

b. Phương Đông. d. Môncađa.

Câu 6: Kinh tế Nhật trong những năm 70 của thế kỷ XX đứng thứ mấy trên thế giới?

a. Thứ nhất

b. Thứ hai

c. Thứ ba

d. Thứ tư

Câu 7: Khu vực chịu ảnh hưởng của Mĩ:

a. Khu vực Đông Âu. c. Khu vực Tây Âu.

b. Khu vực Đông Nam Á. d. Khu vực Bắc Mĩ.

Câu 8: Xã hội Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930 tồn tại bao nhiêu giai cấp?

a. 4 giai cấp

b. 5 giai cấp

c. 6 giai cấp

d. 7 giai cấp

53

Page 54: GIAO AN LICH SU 9

Câu 9: Em hãy ghi thời gian gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) của các nước trong cột A tương xứng với cột B

CỘT A CỘT B

1.Mianma a.7/1997

2.Việt Nam b.4/1999

3.Brunây c.7/1995

4.Campuchia d.1984

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Em hãy trình bày tình hình chung của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II (2đ)

Câu 2: Em hãy cho biết nguyên nhân tan rã của Liên Bang Xô Viết .(1.5đ)

Câu 3; Tại sao Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?Pháp đã tiến hành khai thác ở Việt Nam những nguồn lợi nào ? Tại sao Pháp lại tập trung khai thác những nguồn lợi đó.(3.5đ)

* LƯU Ý : Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra

Học sinh không được sử dụng tài liệu dưới bất cứ hình thức nào

ĐÁP ÁN:

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm).

Câu

Đáp án1 2 3 4 5 6 7 8 9

A X X 1-a

B X X 2-c

C X X 3-d

D X X 4-b

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm).

Câu 1: (2đ): Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:

- Sau CTTGII các nước Tây Âu đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề .

- Để khôi phục kinh tế phải chấp nhận kế hoạch Mác san do Mỹ đề ra dẫn đến lệ thuộc vào Mỹ.( Nêu nội dung của kế hoạch Mác san)

- Về đối ngoại : tiến hành xâm lược thuộc địa nhằm khôi phục lại địa vị thống trị trước kia.

- Tham gia vào khối quân sự Bắc Đại Tây Dương NATO tiến hành chạy đua vũ trang đói đầu lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Page 55: GIAO AN LICH SU 9

Câu 2 : (1.5đ) Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau :

- Quá nóng vội muốn tiến nhanh, tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội.

- Chủ quan, duy ý chí không chú trọng đến nguyên tắc tự nguyện trong các chính sách xã hội.

- Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nặng nề ngay đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

- Đảng công sản chưa giải quyết dứt điểm các thế lực phản động trong nước tạo điều kiện cho chúng chống phá cách mạng khi có thời cơ.

- Sự can thiệp của Mỹ vào chính quyền.

Câu 3: (3.5đ): Yêu cầu học sinh nêu được các ý chính sau:

- Pháp tiến hành khai thác ở Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất để bù vào nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

- Pháp tiến hành khai thác ở các nguồn lợi:

+ Nông nghiệp: Trồng cây cao su, chè, cà phê, lúa Xuất khẩu.

+ Công nghiệp: Khai mỏ, chủ yếu là than, thiếc, chì, kẽm.

+ Mở rộng thêm một số cơ sở công nghiệp: Nhà máy sợi, rượu, diêm, đường, xay xát gạo.

+ Thương nghiệp: Đánh thuế nặng hàng hoá nhập ngoại.

+ Giao thông vận tải: Được đầu tư và phát triển.

+ Ngân hàng: Có khẩu phần trong hầu hết các Công ty, xí nghiệp lớn.

+ Thuế khoá: Đánh thuế nặng.

- Pháp tập trung khai thác các nguồn lợi đó bởi vì:

+ Việt Nam có điều kiện: đất đai, khí hậu, trữ lượng, chuyển chở.

+ Dùng để xuất khẩu, phục vụ nhu cầu tại chỗ.

4. Củng cố:

Giáo viên khái quát nội kiểm tra

5. Dặn dò:

Đọc và tổng kết.IV.RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Page 56: GIAO AN LICH SU 9

.

Ngày soạn :Tiết 19 Ngày giảng :

§ 16 HỌAT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀITRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh

thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.

- Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội VN Cách mạng Thanh niên.2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các

chiến sĩ cách mạng .3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ. - Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.

II. CHUẨN BỊ: Gv :Tranh ảnh, tư liệu. Lược đồ về hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

Hs : xem trước bài ở nhà.III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV? : Em hỹ nêu tình hình khái quát của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thư

II.HS : Trả lời giáo viên nhân xét và cho điểm.3 Giới thiệu bài mới: GV cho HS nhắc lại từ năm 1911 – 1918, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động

nào? Dựa vào các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chúng ta cùng so sánh để thấy được con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi trước? Từ năm 1921 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị về tư tương và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam?

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:

GV yêu cầu HS QS lược đồ hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.GV gợi mở cho HS nhớ lại những nét chính về hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. Năm 1911 xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, Người ra đi tìm đường cứu nước. Từ 1911 " 1918, Người đi khắp châu Á - Âu - Mĩ , thâm nhập vào ptrào quần chúng kiếm

I NGUYỄN ÁI QUỐC Ở PHÁP (1917 – 1923).

- 1919, NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An

Page 57: GIAO AN LICH SU 9

sống và hoạt động CM. Qua đó Người rút ra kết lụân quan trọng đầu tiên về bạn và thù. Họat động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngòai trong những năm 1919 -1920?HS: - Sau khi chiến tranh thế giới kết thúc, để phân chia quyền lợi các đế quốc thắng trận đã họp hội nghị ở Vec-xai, 1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho nhân dân VN. - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. - Tháng 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp. - Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Mục đích và tác dụng của các họat động đó như thế nào?

HS: Những họat động ban đầu như yêu sách không được chấp nhận nhưng đã gây tiếng vang lớn đội với nhân dân VN, nhân dân Pháp và thuộc địa Pháp." GV cho HS thảo luận: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc quyết

định đi theo con đường của CN Mac – Lênin đi theo con đường CM vô sản? HS: - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin" Tin vào Lênin và đứng về Quốc tế thứ ba. - Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba. - Tham gia sáng lập Đảng CS Pháp " đánh dấu bước ngoặc trong họat động của NAQ, từ 1 người yêu nước trở thành người Cộng sản, từ chủ nghĩa yêu nước đến CN Mác- Lênin và đi theo con đường CM vô sản. GV giảng thêm: - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. Luận cương đã chỉ ra cho Người con đường giành độc lập cho dân tộc. Người đã viết:”Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động....” - Tháng 12/1920, Người tham gia Đảng xã hội Pháp. HS QS H.28 SGK. GV mô tả lại sự kiện này (tại Đại hội Tua).

Nam” đòi quyền lợi cho nhân dân VN. Yêu sách kg được chấp nhận nhưng đã gây tiếng vang lớn lúc bấy giờ.- 7/1920, Người đọc

“Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.- 12/1920, Người tham

gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.- Năm 1921, tham gia

sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Page 58: GIAO AN LICH SU 9

Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước?HS: - Các nhà yêu nước như: Phan Bội Châu tìm sang các nước Phương Đông (Nhật, TQ) gặp gỡ các chính khách của nước đó, xin họ giúp VN đánh Pháp và dùng chọn đấu tranh bạo động. Phan Chu Trinh chủ trương ôn hòa. - Nguyễn Ái Quốc chủ trương sang phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kĩ thuật phát triển. Trong quá trình đó, Người bắt gặp chân lí cứu nước của CN Mac Lênin và xác định con đường cứu nước theo CM tháng 10 Nga " con đường duy nhất đúng đắn " phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.

Hoạt động 2: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên xô từ cuối

năm 1923 " cuối 1924?HS: - Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân, được bầu vào ban chấp hành. - Năm 1924, Người dự đại hội lần V Quốc tế CS và phát biểu tham luận.

GVbổ sung: Sau khi tham gia Quốc tế cộng sản, Người viết bài cho báo sự thật của Đảng CS Liên Xô, cho tạp chí “Thư tín quốc tế” của Quốc tế cộng sản.

Sau Đại hội lần thứ V của Quốc tế CS, Người tham gia dự đại hội Quốc tế thanh niên CS, Đại hội Quốc tế phụ nữ CS, Đại hội Quốc tế công đoàn...

Hoạt động 3 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời trong

hoàn cảnh nào?HS: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng

Châu (Trung Quốc) tiếp xúc với những nhà CM VN tại đây cùng một số thanh niên mới từ trong nước sang để thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.

GV mở rộng :- Phong trào yêu nước và phong trào công nhân nước

ta đến năm 1925 " mạnh mẽ, có những bước tiến mới. - Sau khi học tập nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng

Đảng kiểu mới, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ) để thực hiện dự định về nước đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, đoàn kết họ, huấn luyện họ, đưa họ ra đấu tranh. Liên lạc với các nhà yêu nước VN tại Quảng Châu, tìm hiểu tình hình thực tế, lựa chọn thanh niên... để thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.

II . NGUYỄN ÁI QUỐC Ở LIÊN XÔ ( 1923 – 1924).

- 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân, được bầu vào ban chấp hành.- 1924, Người dự đại

hội lần V Quốc tế cộng sản và phát biểu tham luận.

III. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở TRUNG QUỐC (1924 – 1925).- Cuối năm 1924,

Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ) và thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (6/1925).

- Người trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính trị, xuất bản báo Thanh Niên, viết sách “Đường cách mệnh”.

- Năm 1928, Hội VNCM Thanh Niên chủ trương “vô sản hóa”, đưa hội viên vào các nhà

Page 59: GIAO AN LICH SU 9

Chủ trương thành lập Hội VNCM thanh niên nhằm mục đích gì? HS: Nhằm đào tạo những cán bộ cách mạng, đem CN Mac Lênin truyền bá vào trong nước, chuẩn bị điều kiện thành lập chính Đảng vô sản. Trình bày những họat động của Hội VN CM Thanh niên?HS: Tổ chức hầu hết khắp cả nước, tham gia ở một số đoàn thể quần chúng ...." GV cho HS thảo luận:

Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở VN như thế nào?HS đại diện nhóm nêu trả lời, nhận xét, bổ sung. - Về mặt tư tưởng, sau khi tìm được con đường con đường cứu nước đúng đắn theo CN Mac- Lênin, Nguyễn Ái Quốc ra sức học tập, nghiên cứu, để hoàn chỉnh lí luận CM của mình. Những quan điểm tư tưởng đó được giơiù thiệu qua các tác phẩm, các bài báo của Người được bí mật chuyển về nước , đến với quần chúng nhân dân, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển và chuyển biến theo xu hướng CMVS. Đây là cơ sở cho đường lối CMVN được Người trình bày trong cuốn Đường Cách mệnh, Chính cương, Sách lược vắn tắt. - Về mặt tồ chức, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội VN CM Thanh niên đào tạo những người CM trẻ tuồi, truyền bá CM Mác- Lênin, họat động tích cực trong ptrào yêu nước và ptrào công nhân. GV nhấn mạnh thêm về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Hội VN CM thanh niên.

máy, hầm mỏ...truyền bá CN Mac Lênin vào trong nước.

4. Củng cố: a/ Hoàn thành bảng niên biểu về họat động của Nguyễn Ái Quốc t ừ 1911 – 1925.

Thời gian

Họat động của Nguyễn Ái Quốc

191112191920

1921

19231924

- Nguyễn Tất Thành đi tìm đường cứu nước. - NAQ gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An ANam.- 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề

dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng CS Pháp.- Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng

khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Page 60: GIAO AN LICH SU 9

1925- 6/1923, Người sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân, được bầu

vào ban chấp hành.- Người dự đại hội lần V Quốc tế cộng sản và phát biểu tham luận. Cuối

năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ) - Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (6/1925).

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 17 tìm hiểu CM VN trước khi Đảng CS VN ra đời.

Phong trào đấu tranh của CN, viên chức, HS học nghề trong những năm 1926 – 1927 đã có những điểm mới nào? Tân Việt CM Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào?

IV.RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.

Ngày soạn :Tiết 20 Ngày giảng:

§ 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:- Giúp HS nắm được bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam. - Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và

hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài.

2. Tư tưởng: GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối.3. Kỹ năêng: Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của

các tổ chức cách mạng.II. CHUẨN BỊ:

GV: Bản đồ Việt Nam. Những tài liệu về tiểu sử, họat động của các nhân vật lịch sử và các tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạng Đảng.

HS : Học bài và xem trước bài ở nhà.III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a/ Hoàn thành bảng niên biểu về họat động của Nguyễn Ái Quốc t ừ 1911 – 1925.Thời gian

Họat động của Nguyễn Ái Quốc

Page 61: GIAO AN LICH SU 9

...b/ Người đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở VN như thế nào?

3. Dạy bài mới* Giới thiệu bài mới: GV cho HS nhắc lại chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (chủ

trương vô sản hóa). GV nhấn mạnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và hoạt động đã có tác dụng to lớn đối với phong trào Cách mạng VN. Nó làm phong trào cách mạng nước ta phát triển, đặc biệt là phong trào công nhân và phong trào yêu nước có những bước phát tirển mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:

¶ Từ năm 1926-1927 nổ ra những cuộc đấu tranh tiêu biểu nào?HS: + Trong 2 năm (1926 – 1927) nổ ra nhiều cuộc bãi công: công nhân nhà máy sợi Nam Định, công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm, Phú Riềng (Bình Phước) và công nhân đồn điền cà phê Ray-na (Thái Nguyên)... + Phong trào nổ ra từ Bắc chí Nam:

Miền Bắc: cuộc bãi công của công nhân lò bánh mì Hà Nội, nhà máy sợi Hải Phòng, nhà máy sợi Nam Định,...

Miền Trung: nhà máy cưa Bến Thủy, thợ máy và tài xế ga-ra bắc TrungKì...

Miền Nam: công nhân hãng nước đá Sài Gòn, nhà máy xay gạo Chợ Lớn... GV kết hợp xác định các nơi diễn ra các cuộc bãi công trên lược đồ.GVgiảng thêm: Cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng (Bình Phước) do sự đàn áp bóc lột của bọn tư bản Pháp, công nhân đồn điền cao su Phú Riềng đã đấu tranh để giết tên Mông-tây.GV giới thiệu thêm các phong trào đấu tranh của viên chức, học sinh: lễ truy điệu Phan Châu Trinh, HS trường quốc học, Pen-lơ-ranh, Đồng Khánh bãi khóa ..." GV cho HS thảo luận: Phong trào công nhân viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926-1927 có những bước phát tirển mới nào?GV cho HS so sánh với phong trào đấu tranh năm 1919-1925 để rút ra điểm mới.Phong trào đấu tranh 1919-1925

Phong trào đấu tranh 1926-1927

- Đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, chỉ nổ ra ở P Bắc và P Nam " chưa thống

- Phong trào công nhân mang tính chất thống nhất tòan quốc (từ Bắc đến Nam) phát

I. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM (1926 – 1927) .

- Năm 1926 – 1927: nổ ra nhiều cuộc bãi công của công nhân, viên chức, HS học nghề. - Phong trào nổ ra từ Bắc chí Nam: công nhân nhà máy sợi Hải Phòng, Nam Định, nhà máy cưa Bến Thủy, nhà máy Ba Son, đồn điền cao su Phú Riềng ...

- Các cuộc đấu tranh đều mang tính chính trị, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương. - Phong trào nông dân, tiểu tư sản... cũng

Page 62: GIAO AN LICH SU 9

nhất.- Mục đích đấu tranh: đòi nghĩ việc ngày chủ nhật có trả lương, vì yêu cầu cuộc sống, công nhân nhà máy xưởng Bason bãi công " mang tính chất chính trị rõ rệt.

triển hơn và có tổ chức hơn.- Mục đích đấu tranh lâu dài mang tính chất chính trị, vượt ra ngoài phạm vi 1 xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương..." trình độ giác ngộ của công nhân nâng lên rõ rệt.

GV: Cùng với phong trào công nhân, nông dân và tiểu tư sản phát triển đã kết thành một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả nước, trong đó giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập.GV chuyển ý : Trong bối cảnh đó, các tổ chức cách mạng nối tiếp nhau ra đời. Vậy đó là tổ chức nào?

Hoạt động 2: Tân Việt CM Đảng ra đời trong hòan cảnh nào?

HS: Do 1 nhóm SV trường CĐSP Đông Dương và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì lập Hội Phục Việt. Sau nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên là Tân Việt CM Đảng.GV giảng thêm : Khác với Hội VN CM Thanh niên, Tân Việt CM Đảng là tổ chức yêu nước trải qua nhiều thay đổi và cải tổ, mà tiền thân là Hội Phục Việt (14/7/1925) ra đời tại Vinh.

Thành phần của Tân Việt CM Đảng gồm những ai?HS: Gồm những trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.

Nhận xét gì về địa bàn hoạt động ?GV: Trên tất cả các khu vực TVCM Đảng đều có cơ sở của mình, nhưng địa bàn hoạt động chính là các tỉnh miền Trung thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

" GV cho HS thảo luận : Vì sao Tân Việt CM Đảng lại bị phân hóa?HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV phân tích: + Khi mới thành lập là 1 tổ chức yêu nước, chưa có lập trường giai cấp rõ rệt " nên nó có sự phân hóa . + Hoạt động của Hội VN CM Thanh niên do NAQ sáng

phát triển mạnh mẽ.

II.TÂN VIỆT CÁCH MẠNG ĐẢNG ( 7/ 1928).

- Hòan cảnh: Ra đời ở trong nước do 1 số sinh viên trường CĐSP Đông Dương và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì thành lập (Tiền thân là Hội Phục Việt). Sau nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên là Tân Việt CM Đảng. - Thành phần : Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. - Hoạt động : + Khi mới thành lập là một tổ chức yêu nước, chưa có lập trường giai cấp rõ rệt + Do ảnh hưởng của Hội VNCM Thanh niên, nội bộ Tân Việt phân hóa thành 2 khuynh hướng : Tư sản và vô sản .

Page 63: GIAO AN LICH SU 9

lập với lí luận và tư tưởng của CN Mac - Lênin " ảnh hưởng lớn tới Tân Việt Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều Đảng viên trẻ, tiên tiến đi theo. + Ngòai công tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn tiến hành các họat động khác như lớp học ban dêm, phổ biến sách báo mác xít, đưa hội viên vào họat động thực tế.... + Trong quá trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành 2 khuynh hướng rõ rệt: tư sản và vô sản. Xu hướng CM theo quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lênin " đó là Đông Dương Cộng sản liên đòan. (mà các em được học phần sau) Em có nhận xét gì về tổ chức CM này ? HS so sánh, nhận xét, bổ sung. GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp ... Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời có ý nghĩa gì?HS: Chứng tỏ tinh thần yêu nước và nguyện vọng cứu nước của thanh niên trí thức tiểu tư sản Việt Nam. Tân Việt góp phần cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương sau này.

4. Củng cố: a/. HS lên xác định nơi nổ phong trào đấu tranh. b/.Đánh dấu X vào £ mà em cho là đúng:

¶ Phong trào đấu tranh của công nhân viên chức, HS học nghề trong những năm 1926 – 1927 đã có những những điểm mới nào?

□ Các cuộc đấu tranh đó đều mang tính chất chính trị.□ Các cuộc đấu tranh đó vượt ra ngoài phạm vi 1 xưởng, bước đầu liên kết

được nhiều ngành, nhiều địa phương.□ Cả 2 ý trên đều đúng.

¶ Tiền thân của Tân Việt cách mạng Đảng là:£ Hội Việt Nam nghĩa đoàn.£ Hội Phục Việt.£ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

¶ Nguyên nhân dẫn dến sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng.□ Phong trào yêu nước dân chủ phát triển mạnh.□ Nội bộ Tân Việt Cách mạng Đảng xuất hiện khuynh hướng tư sản.□ Hoạt động của Hội VNCM Thanh niên tác động đến Tân Việt Cách mạng

Đảng.5.Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 17 (tiếp theo) tìm hiểu CM VN trước khi Đảng CS VN ra đời.

Page 64: GIAO AN LICH SU 9

Nhóm 1 và 2: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại nhanh chóng vì nguyên nhân nào? Nhóm 2 và 3: Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên ở

Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN? IV.RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.

Ngày soạn : Tiết 21 Ngày giảng :

§ 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI

(tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:- Giúp HS nắm được sự ra đời của Việt Nam quốc dân đảng. Diễn biến,

nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào

công nông đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.- Sự thành lập 3 tổ chức cộng sản thể hiện sự phát triển mới của phong trào

cách mạng Việt Nam.2. Tư tưởng: GD cho HS lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.

Page 65: GIAO AN LICH SU 9

3. Kỹ năêng: Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến 1 cuộc khởi nghĩa, sử

dụng tranh ảnh lịch sử.II . CHUẨN BỊ

- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái. -Tư liệu và tranh ảnh. Chân dung 1 số nhân vật lịch sử.

III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926 – 1927 đã có những điểm mới nào? b. Tân Việt Cách mạng Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào?

3 Dạy bài mớiGiới thiệu bài mới: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh của công

nhân, viên chức, học sinh học nghề... trong những năm 20 của thế kỷ XX cùng với các trào lưu tư tưởng mới từ bên ngoài [ Sự ra đời của Việt Nam Quốc dân Đảng (25/12/1927).

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:

Việt Nam Quốc dân đảng ra đời trong hoàn cảnh nào?

HS: - Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân Đảng là Nam Đồng thư xã - 1 nhà xuất bản tiến bộ, tập hợp 1 nhóm thanh niên yêu nước chưa có đường lối chính trị rõ rệt. - Lúc đầu nhóm này chưa có đường lối chính trị rõ rệt, nhưng do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ + ảnh hưởng của tư tưởng bên ngòai dội vào, đặc biệt là ảnh hưởng của tư tưởng CN Tam Dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc. " Sự ra đời của VN Quốc dân Đảng (25/12/1927). - Đây là 1 Đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản.

GV giải thích thêm: “CN Tam Dân” của Tôn Trung Sơn là “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. Ai sáng lập Việt Nam Quốc dân đảng?HS: Do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu sáng lập.

Mục tiêu của đảng là gì?HS: Đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.GV nhấn mạnh: Đây là 1 Đảng chính trị theo xu hướng CMDC tư sản, địa bàn hoạt động là Bắc Kì.

3. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930). a./ Việt Nam Quốc dân Đảng: - Điều kiện thành lập: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là Nam Đồng thư xã, do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ + ảnh hưởng tư tưởng “CN Tam dân” của Tôn Trung Sơn " Sự ra đời của VN Quốc dân Đảng (25/12/1927). - Tổ chức và họat động:

+ Do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu sáng lập.

+ Địa bàn : Bắc Kinh.+ Mục tiêu: Đánh đuổi

giặc Pháp, thiết lập dân quyền.

Page 66: GIAO AN LICH SU 9

Thành phần tham gia Việt Nam Quốc dân đảng?HS: Sinh viên, HS, công chức, địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp... Hãy so sánh Việt Nam Quốc dân Đảng với Hội VNCM Thanh niên về các mặt?HS: Đây là 1 Đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản....

Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Bái ?

Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc k/n Yên bái (1930) và kết quả?HS: - K/n Yên Bái bùng nổ đêm 9/2/1930 tại Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình... Hà Nội có ném bom vào Sở Mật thám, Sở Cảnh sát để phối hợp. - Tại Yên Bái, quân k/n chiếm được trại lính, nhưng không làm chủ được tỉnh lị. Thực dân Pháp phản công. Cuộc k/n thất bại. Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí của ông bị lên máy chém. Trước khi chết ông đã hô to “Việt Nam vạn tuế”.... GV chỉ trên lược đồ thể hiện địa bàn diễn ra cuộc k/n Yên Bái. Phạm vi và diễn biến cuộc k/n chủ yếu diễn ra ở các tỉnh thuộc vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ, nơi có các cơ sở VN QD Đảng như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Sơn Tây, Phú Thọ.¶ Nguyên nhân thất baiï của cuộc KN?HS: + Nguyên nhân khách quan: lúc đầu thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc đấu tranh vũ trang.

+ Nguyên nhân chủ quan: VN QD Đảng non yếu không vững chắc về tổ chức, lãnh đạo.

GV: Mặc dù thất bại, nhưng KN Yên bái đã góp phần cổ vũ lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc của nhân dân ta và đánh dấu sự tan rã của phong trào dân tộc dân chủ theo k/h tư sản dưới ngọn cờ của Việt Nam Quốc dân Đảng. ¶ Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ đặt ra yêu cầu gì? HS: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ đặc biệt là phong trào công - nông phát triển mạnh mẽ theo con đường CMVS đòi hỏi " cần phải

+ Thành phần : Sinh viên, HS, công chức, tư sản, địa chủ, binh lính .

b./ Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).- Nguyên nhân : Ngày 9/2/1929,trùm mộâ phu Ba-danh bị giết ở Hà nội. Thực dân Pháp truy bắt các ĐV của VN QD Đảng.- Diễn biến : Cuộc khởi nghĩa nổ ra đêm 9/2/1930 ở Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình. Hà Nội có ném bom vào Sở Mật thám, Sở Cảnh sát.Tại Yên Bái nghĩa quân chiếm được trại lính nhưng không làm chủ được tỉnh lị. Thực dân Pháp phản công. Cuộc k/n thất bại.

- Nguyên nhân thất bại :+ Thực dân Pháp đang

còn mạnh.+ VN QD Đảng non yếu

không vững chắc về tổ chức, lãnh đạo.- Ý nghĩa lịch sử : cổ vũ

lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc của nhân dân ta đối với thực dân Pháp.

Page 67: GIAO AN LICH SU 9

thành lập 1 Đảng CS để tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh chống ĐQ và PK tay sai, giành độc lập dân tộc." Năm 1929, có 3 tổ chức đảng lần lượt ra đời ở nước ta.

Hoạt động 2:GV cho HS nhắc lại vì sao năm 1929, có 3 tổ chức đảng lần lượt ra đời ở nước ta. Tháng 3/1929 chi bộ CS đầu tiên ra đời ở Bắc Kì thay thế cho Hội VN CM TN.

Tại sao 1 số hội viên tiên tiến của hội VNCMTN ở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ CS đầu tiên ở VN?HS: Chủ động thành lập chi bộ CS đầu tiên để chuẩn bị tiến tới thành lập 1 đảng CS thay thế cho Hội VN CM TN.GV cho HS quan sát chân dung Nguyễn Đức Cảnh , Ngô Gia Tự và H.30 SGK: Trụ sở chi bộ CS đầu tiên, số nhà 5 Đ, phố Hàm Long – Hà Nội.GV cho HS mô tả: Đây là 1 ngôi nhà nhỏ của 1 gia đình quần chúng của Đảng, nằm trên phố Hàm Long- một phố nhỏ, không sầm uất, tấp nập như các phố buôn bán hoặc phố Tây; vì vậy dễ tránh được sự theo dõi của thực dân Pháp. Tại đây vào cuối tháng 3/1929, chi bộ Đảng CSVN được thành lập.

Trình bày sự ra đời của 3 tổ chức đảng ở VN năm 1929? HS: - Khi kiến nghị về việc thành lập Đảng CS không được chấp nhận, đoàn đại biểu Bắc Kì bỏ hội nghị về nước và ngày 17/6/1929 tuyên bố thành lập Đông Dương CS Đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ và báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. Đông Dương CS Đảng " thúc đẩy sự ra đời của các tổ chức cộng sản tiếp theo. - Trước ảnh hưởng ngày càng lan rộng của ĐD CS đảng, bộ phận còn lại của Hội VNCMTN ở Trung Quốc và Nam Kì quyết định thành lập ANCS đảng (8/1929) - Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt tách ra thành lập ĐD CS liên đoàn. (9/1929).GV: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản thể hiện bước phát triển nhảy vọt của phong trào CM Việt Nam, chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã thu hút nhiều tầng lớp XH tham gia, giai cấp công nhân đã nhận thức được sứ mệnh LS của giai cấp mình là giai cấp lãnh đạo CM VN. Các sự kiện này chứng tỏ những điều kiện thành lập ĐCSVN đã chín muồi.

4 . Ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929.- Cuối 1928 đầu 1929, phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải thành lập 1 Đảng Cộng sản để tổ chức và lãnh đạo phong trào.- Tháng 3/1929 chi bộ Cộng sản đầu tiên ra đời ở Bắc Kì thay thế cho Hội VN CM TN.

- Do kiến nghị thành lập Đảng Cộng sản không được chấp thuận. ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở CS miền Bắc quyết định thành lâïp ĐDCS Đảng.

- Tháng 6/1929 ANCS Đảng được thành lập ở Nam Kì.

- Tháng 9/1929, Đông Dương CS liên đoàn được

Page 68: GIAO AN LICH SU 9

thành lập ở Trung Kì.* Ý nghĩa lịch sử : Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản chứng tỏ tư tưởng CS giành ưu thế trong PTDT, chứng tỏ những điều kiện thành lập ĐCSVN đã chín muồi.

4. Củng cố: a. Tại sao năm 192 ba tổ chức cộng sản lại nồi tiếp ra đời? b. Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên ở Bắc Kì lại chủ động

thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN?c. Hoàn thành bảng sau:

So sánh Hội VN CM Thanh niên

Tân Việt CM Đảng

Việt Nam Quốc dân Đảng

Thời gian thành lậpKhuynh hướng tư tưởngHướng phát triển

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 18 tìm hiểu Đảng CS VN ra đời.

Vì sao phải tiến hành hợp nhất ba Tổ chức Cộng sản thành Đảng cộng sản thống nhất?

Hoàn cảnh và nội dung của hội nghị thành lập Đảng? Vai trò của Nguyễn Aùi Quốc trong việc thành lập Đảng?

IV.RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.

Tuần 21 Ngày soạn : 10/01/2010

Page 69: GIAO AN LICH SU 9

Tiết 22 Ngày dạy : 15/01/2010

CHƯƠNG IIVIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939

§ 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜII. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:- Giúp HS nắm được quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra trong bối

cảnh lịch sử, thời điểm và không gian nào?- Nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng. - Những nội dung chính của Luận cương chính trị năm 1930. Ý nghĩa việc thành Đảng.

2. Tư tưởng: - Qua vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị thành lập Đảng, giáo

dục cho Học sinh lòng biết ơn và kính yêu đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử. - Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ Nguyến Ái Quốc

từ năm 1920 " 1930. - Biết phân tích và đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.

II. CHUẨN BỊ GV : Tranh ảnh lịch sử : Nhà số 5 Đ Hàm Long, Hà Nội, chân dung Nguyễn Ái Quốc 1930 và chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930. Chân dung Trần Phú và các tài liệu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

HS : học bài và xem trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy nêu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm

1926 – 1927?b. Tại sao chỉ trong 4 tháng ở Việt Nam đã có 3 tổ chức Cộng sản ra đời?3 Day bài mới: Giới thiệu bài : Nửa cuối năm 1929 ở Việt Nam đã có 3 tổ chức Cộng sản ra đời, họ cùng chung 1 mục

đích là phấn đấu cho chủ nghĩa Cộng sản. Nhưng trong lãnh đạo đấu tranh, họ nghi kị, khích bác nhau, tranh giành cả Đảng viên và quần chúng của nhau. Nhưng trước sự khủng bố của kẻ thù, họ xích lại gần nhau che chở cho nhau. Và đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã xuất hiện, Người đã thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam (3/2/1930). Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã đánh dấu bước ngoặc vĩ đại trong phong trào cách mạng Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:

I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng

Page 70: GIAO AN LICH SU 9

? Phong trào công nhân đã kết hợp chặt chẽ với nông dân với các hoạt động phong phú nào? Tác dụng của các phong trào đó?

HS : Chống sưu cao, thuế nặng, chống cướp ruộng đất. Phong trào bãi khóa, bãi thị của học sinh và tiểu thương nổ ra liên tiếp, tạo làn sóng đấu tranh Cách mạng dân tộc, dân chủ khắp cả nước.

? Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản đã có những biểu hiện tiêu cực nào? Trước tình hình đó, một yêu cầu cấp bách đặt ra là gì?

HS : Đó là sự chia rẽ giữa ba tổ chức cộng sản => không có lợi cho phong trào chung => phải có một Đảng thống nhất lãnh đạo cách mạng.- Nhưng 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ, hay đố kị nhau, có những lúc tranh giành, ảnh hưởng với nhau.- Tình trạng đó cần phải giải quyết gấp, nếu không thì lực lượng cộng sản sẽ bị chia rẽ.- Yêu cầu bức thiết của lịch sử lúc đó là phải thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam thành 1 Đảng duy nhất.

? Hội nghị thống nhất 3 tổ chức Cộng sản ở đâu? Vào thời gian nào? Ai làm chủ trì? Thành phần tham dự? Nội dung là gì?HS: Hội nghị thành lập Đảng được tiến hành từ 3 "7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. - Tham gia Hội nghị còn có 2 đại biểu của Đông Dương cộng sản Đảng, 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng, 2 đại biểu của nước ngoài (Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu).- Nội dung của hội nghị: + Nguyễn Ái Quốc đã kêu gọi các tổ chức cộng sản xóa bỏ mọi hiềm khích, thống nhất với nhau thành tổ chức cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.- Hội nghị đã nhất trí tán thành ý kiến trên.? Hội nghị thành lập Đảng thông qua các văn bản quan trọng nào?HS : Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó cũng là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.- Nhân dịp thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã ra lời kêu gọi.GV giảng thêm:- Đầu tháng1/1930, trước nhu cầu cấp bách của phong trào Cộng sản trong nước, được sự ủy nhiệm của Quốc tế Cộng sản. Nguyễn Ái Quốc đã từ Thái Lan về Cửu Long, Hương

sản Việt Nam (3/2/1930).* Hoàn cảnh : - Cuối 1929, 3 tổ chức Cộng sản đồng loạt xuất hiện lãnh đạo phong trào Cách Mạng. Nhưng giữa 3 tổ chức có sự chia rẽ đố kị nhau.- Yêu cầu bức thiết của lịch sử lúc đó là phải thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam.- Nguyễn Ái Quốc đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

* Nội dung hội nghị thành lập Đảng . - Hội nghị tiến hành từ 3 " 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc.- Nội dung của hội nghị : + Nguyễn Ái Quốc đã kêu gọi các tổ chức cộng sản xóa bỏ mọi hiềm khích, thống nhất với nhau thành tổ chức cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.- Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, do Nguyễn

Page 71: GIAO AN LICH SU 9

Cảng, Trung Quốc triệu tập hội nghị thành lập Đảng, tham dự hội nghị có 7 đại biểu.- Nguyến Ái Quốc đại biểu của Quốc tế cộng sản.- Đông Dương Cộng Sản Đảng 2 đại biểu: Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh.- An Nam Cộng sản Đảng 2 đại biểu: Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện.- 2 đại biểu của nước ngoài : Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu.- Ngày 24/2/1930, Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn xin gia nhập Đảng Cộng Sản Việt Nam. ? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?HS: Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có ý nghĩa như 1 đại hội thành lập Đảng.- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,...là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.GV giảng thêm:- 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 luôn công kích lẫn nhau, nhưng họ đều thấy rằng cần phải thống nhất.- Ngày 27/10/1929, Quốc Tế Cộng sản gửi những người cộng sản ở Đông Dương 1 bức thư yêu cầu các tổ chức Cộng Sản phải chấm dứt chia rẽ và công kích nhau. Thực hiện chỉ thị này Đông Dương cộng sản Đảng cử người sang Hương Cảng bàn với An Nam cộng sản Đảng, không thành. Đang lúc khó khăn nhất thì Nguyễn Ái Quốc xuất hiện để thống nhất 3 Đảng cộng sản.? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt ( 3/2/1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.HS: - Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam.- Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc.GV minh họa thêm:- Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt nêu rõ:+ Đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam là phải tiến hành Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng Xã hội chủ nghĩa, 2 giai đoạn đó kế tiếp nhau.- Nhiệm vụ chiến lược:+ Đánh đổ đế quốc phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập.- Xây dựng chính quyền công nông binh.- Quân đội: công nông.- Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản.- Cách Mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

Ái Quốc khởi thảo.

* Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng .- Nó có ý nghĩa như 1 đại hội.- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,...là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

* Nội dung của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt...- Đó là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc.- Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam.- Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc.

Page 72: GIAO AN LICH SU 9

? Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh chính trị thế nào?HS : Đây là cương lĩnh chính trị giải phóng dân tộc, đúng đắn và sáng tạo. Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: ? Ban Chấp Hành TW Đảng họp lần I tại đâu? Thời gian nào? Có quyết định quan trọng nào? Thông qua một văn bản lịch sử nào?HS : Họp lần I tại Hương Cảng ( Trung Quốc) vào tháng 10 năm 1930. Quyết định đổi tên Đảng Cộng Sản Việt Nam thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.Thông qua Luận cương chính trị 1930

? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng ta? HS: Hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng tháng 10/1930 họp tại Hương Cảng – Trung Quốc quyết định đổi tên Đảng Cộng Sản Việt Nam thành Đảng Cộng Sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị Cách mạng tư sản dân quyền do đ/c Trần Phú khởi thảo.- Luận cương khẳng định tính chất của Cách mạng Đông Dương là cách Mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên Chủ nghĩa xã hội.? Để thực hiện Tư sản dân quyền, Đảng phải làm gì?HS : - Tập hợp lực lượng quần chúng. Lãnh đạo cách mạng đấu tranh vũ trang , lật đổ chính quyền thống trị, giành chính quyền công – nông. Liên lạc cách mạng vô sản thuộc địa. Để thực hiện nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền. GV giới thiệu H.31: Đ/c Trần Phú - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng.GV kết luận:- Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của cách mạng nhưng còn hạn chế nhất định:+ Chưa nêu cao vấn đề dân tộc.+ Nặng đấu tranh giai cấp.+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”, “giáo điều” qua 1 quá trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xóa bỏ.

Hoạt động 3:GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:? Em hãy nêu ý nghĩa việc thành lập Đảng đới với cách

mạng việt Nam? Ý nghĩa đối với cách mạng thế giới!HS: - Đó là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và

đấu tranh giai cấp ở Việt Nam trong thời kì mới.- Đó là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa

II . Luận cương chính trị 10/1930) - Nội dung luận cương :+ Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên Chủ nghĩa xã hội, bỏ qua Tư Bản Chủ nghĩa.+ Nhiệm vụ chiến lược : Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và chế độ phong kiến.+ Phương pháp cách mạng : Khi tình thế cách mạng xuất hiện, lãnh đạo quân chúng vũ trang bạo động.- Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản .+ Lực lượng cách mạng là công nông.+ Xây dựng chính quyền công nông.+ Cách mạng Việt Nam gắn liền khắng khít với cách mạng thế giới.III . Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.- Đó là tất yếu lịch sử. - Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam .- Khẳng định vai trị của giai cấp

Page 73: GIAO AN LICH SU 9

Mác Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm đầu thế kỉ XX.- Đó là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam , khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng .- Chấm dứt thời kì khủng hoảng lãnh đạo trong phong trào cách mạng .- Từ đây giai cấp công nhân Việt Nam nắm quyền lãnh đạo cách mạng .- Đánh dấu bước nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam .- Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới

công nhân Việt Nam.- Chấm dứt khủng hoảng trong sự lãnh đạo.-Đánh dấu bước tiến của cách mạng Việt Nam- Caùch maïng Vieät Nam gaén lieàn vôùi caùch maïng theá giôùi.

4. Củng cố: GV cho học sinh làm bài tập đã chuẩn bị trong bảng phụ.sau đó nhận xét và đánh

giá. BT1 :Tại Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có sự tham gia của các tổ chức Cộng

sản nào ?a. Đông Dương cộng sản đảng , An Nam cộng sản đảngb . Đông Dương cộng sản đảng , An Nam cộng sản đảng , Đông Dương cộng sản

liên đoànc. Đông Dương cộng sản đảng , Đông Dương cộng sản liên đoànd. An Nam cộng sản đảng , Đông Dương cộng sản liên đoànBT2 : Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dơng vào thời

gian nào?A. Tháng 2 - 1930. B. Tháng 3-1930.C. Tháng 10 - 1930. D. Tháng 12-1930.BT3 : Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập là sự kết hợp giữa: A. Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân.B. Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc.C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào TS yêu nước.D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân, phong trào nông dân.

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 19 tìm hiểu : Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -

1935. - Tìm hiểu tình hình Việt Nam trong những năm 1929 – 1930 có những điểm nào

đáng chú ý về kinh tế vàxã hội ?

- Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh - Lực lượng cách mạng được phục hồi như thế nào ?IV. RÚT KINH NGHIỆM.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 74: GIAO AN LICH SU 9

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn : Tiết 23 Ngày giảng :

§ 19 PHONG TRÀO CÁCH MẠNGTRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào CM 1930

– 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. Quá trình phục hồi lực lượng, CM (1931 – 1935).

- Các khái niệm: “Khủng hoảng kinh tế”, “Xô viết Nghệ Tĩnh”.2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần

chúng công nông và chiến sĩ cộng sản.3. Kỹ năêng: - Sử dụng “Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931” để trình bày lại

diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.II. CHUẨN BỊ : GV : - Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 – 1931). Tranh ảnh về ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh .

Những tài liệu, thơ ca viết về phong trào đấu tranh, đặc biệt ở Nghệ Tĩnh . HS : học bài và xem trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Page 75: GIAO AN LICH SU 9

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Em hãy trình bày về hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930) ?b. Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị Đảng CSĐD tháng 10/1930 ?c. Ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng ? 3 Dạy bài mới :

Giới thiệu bài mới: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã ảnh hưởng trực tiếp tới CMVN, thực dân Pháp thẳng tay bóc lột thuộc địa, mâu thuẫn giữa tiòan thể dân tộc ta và thực dân Pháp, phong kiến phản động ngày càng sâu sắc. Đặc biệt là khi Đảng CSVN ra đời đã trực tiếp lãnh đạo một phong trào cách mạng rộng lớn 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh .

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động đến tình hình kinh tế, xã hội VN như thế nào? HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ảnh hưởng trực tiếp đến VN. - Kinh tế nước ta đã phụ thuộc hoàn toàn vào chính quốc, lúc này khủng hoảng đã ảnh hướng trực tiếp đến VN.+ Công, nông nghiệp bị suy sụp.+ Xuất nhập khẩu đình đốn.+ Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.- Xã hội:+ Nhân dân ta rất khốn khổ.+ Công nhân thất nghiệp ngày càng đông, người có việc làm thì tiến lương giảm.+ Nông dân mất đất, bần cùng hóa không lối thoát.+ Tiểu tư sản điêu đứng, các nghề thủ công sa sút nặng nề.+ Nhà buôn nhỏ đóng cửa.+ Viên chức bị sa thải.+ HS ra trừơng không có việc làm.+ Đa phần tư sản dân tộc gieo neo, sập tiệm, phải đóng cửa hiệu.+ Đồng thời sưu cao, thuế nặng, thiên tai, hạn han liên tiếp xảy ra.+ Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố CM.+ Trong hoàn cảnh đó, mâu thuẫn trong lòng xã hội rất gay gắt, nhân dân ta quyết tâm đứng lên đánh đế quốc phong kiến phản động, giành quyền sống. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của ptrào CMVN 1930 -1931?

I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933).- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ảnh hưởng trực tiếp đến VN. - Kinh tế :+ Công, nông nghiệp suy sụp.+ Xuất nhập khẩu đình đốn.+ Hàng hóa khan hiếm đắt đỏ.- Xã hội :+ Tất cả mọi giai cấp đều điêu đứng.+ Mâu thuẫn xã hội sâu sắc." Nhân dân ta đã quyết tâm đứng lên giành quyền sống.- Nguyên nhân chủ yếu nhất của ptrào 1930 -1931:+ Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa.- Nhân dân đã vùng lên đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Page 76: GIAO AN LICH SU 9

HS: - Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa.- Kinh tế suy sụp, mọi người dân đều khốn khổ.- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc.- Được Đảng CS trực tiếp lãnh đạo." Nhân dân đã vùng lên đấu tranh .

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: Em hãy trình bày ptrào CM 1930 -1931 phát triển

với quy mô toàn quốc(từ tháng 2/1930 – 1/5/1930)? HS: - Phong trào CM 1930 -1931 phát triển mạnh mẽ khắp toàn quốc, đỉnh cao nhất là sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh, ptrào phát triển theo 2 giai đoạn:+ Giai đoạn 1: với quy mô toàn quốc.+ Giai đoạn 2: Ptrào ở Nghệ Tĩnh.- Phong trào với quy mô toàn quốc (2/1930 – 1/5/1930).- Phong trào công nhân:+ 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công.+ 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định, hơn 400 công nhân nhà máy Diêm, cưa Bến Thủy, hãng dầu Nhà Bè,...bãi công.+ Tiếp đó là công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng, hãng dầu nhà bè, cao su Dầu Tiếng đấu tranh.- Phong trào nông dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh.- Trong các phong trào đã xuất hiện truyền đơn và cờ đỏ búa liềm.- Đặc biệt là phong trào kỉ niệm 1/5/1930 rất sôi nổi, lần đầu tiên Đảng ta kỉ niệm ngày Quốc tế lao động, quần chúng tham gia rất đông đảo.+ Từ thành thị đến nông thôn khắp cả nước đã xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng, mít tinh, biểu tình tuần hành ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Cẩm Phả, Vinh, Bến Thủy, Sài Gòn, Chợ Lớn

Em hãy trình bày ptrào đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh trong ptrào CM 1930 -1931?HS: - Nghệ Tĩnh là nơi ptrào phát triển mạnh mẽ nhất cả nước.+ Tháng 9/1930, ptrào công nông đã phát triển đến đỉnh cao, đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế đã kết hợp với đấu tranh chính trị+ Ptrào đấu tranh diễn ra quyết liệt với hình thức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ tấn công chính

II . Phong trào CM 1930 -1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh.1.Phong trào với quy mô toàn quốc .a. Phong trào công nhân:- 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công.- 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định bãi công.- Tiếp đó là công nhân nhà máy Diêm, cưa Bến Thủy, hãng dầu Nhà Bè,...đấu tranh.- Họ đòi tăng lương. giảm giờ làm, chống đánh đập cúp phạt.b. Phong trào nông dân:- Nông dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh đòi giảm sưu thuế, chia lại ruộc công.c. Phong trào kỉ niệm 1/5/1930.- Ptrào lan rộng khắp toàn quốc.- Ptrào đã xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng.- Hình thức: mít tinh, biểu tình tuần hành ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn...2. Phong trào ở Nghệ Tĩnh .

Page 77: GIAO AN LICH SU 9

quyền địch ở các địa phương.+ Trước khí thế đấu tranh của quần chúng chính quyền địch nhiều huyện, xã bị tê liệt, tan rã.+ Các BCH nông hội xã ra đời quản lí mọi mặt đời sống chính trị xã hội và làm nhiệm vụ chính quyền Xô viết .+ Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở 1 số huyện ở Nghệ Tĩnh.- Đó thực sự là chính quyền kiểu mới.-

Tại sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?HS: - Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản CM, thực hiện các quyền tự do dân chủ.

- Kinh tế: +Xóa bỏ các loại thuế.+ Chia lại ruộng đất công cho nông dân.+ Giảm tô, xóa nợ.- Văn hóa – xã hội:+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,+ Bài trừ các thủ tục phong kiến.+ Các tổ chức quần chúng được thành lập: Hội tương tế, công hội, nông hội.+ Các sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng để tuyên truyền giáo dục và thúc đầy quần chúng đấu tranh.

- Quân sự: + Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm cướp, giữ trật tự an ninh xóm làng." Tất cả những chính sách trên, chứng tỏ rằng: XVNT là chính quyền kiểu mới.GV dùng lược đồ ptrào XVNT để tóm tắt diễn biến ptrào.

Trước sự lớn mạnh của Xô viết Nghệ Tĩnh thực dân Pháp đã làm gì?HS: - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của quần chúng, thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố cực kì tàn bạo.+ Chúng dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu hoặc biểu tình của hơn 2 vạn nông dân huyện Hưng Nguyên (12/9/1930)+ Điều động lính khố xanh đóng chốt tại Vinh, Bến

a. Diễn biến :- Tháng 9/1930, ptrào đấu tranh diễn ra quyết liệt, kết hợp giữa mục đích kinh tế và chính trị.- Hình thức: tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ tấn công chính quyền địch ở các địa phương.- Chính quyền địch nhiều huyện, xã bị tê liệt, tan rã.- Chính quyền Xô viết ra đời ở 1 số huyện.* Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới:- Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng , thực hiện các quyền tự do dân chủ.- Kinh tế: Xóa bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xóa nợ.

- Văn hóa – xã hội :+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,+ Bài trừ các thủ tục phong kiến.+ Các tổ chức quần chúng ra đời.+ Sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng trong nhân dân.- Quân sư ï: Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm cướp, giữ trật tự an ninh xóm làng.- Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của quần chúng, thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố cực kì tàn bạo.+ Dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu hoặc biểu tình của hơn 2 vạn nông dân

Page 78: GIAO AN LICH SU 9

Thủy.+ Triệt phá xóm làng.+ Dùng thủ đoạn mua chuộc, chia rẽ.+ Nhiều cơ quan Đảng bị phá vỡ.+ Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày.

Ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào?HS:- Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào XVNT đã chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng.GV giảng thêm:- Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ nhất của Đảng và quần chúng CM chuẩn bị cho CM tháng 8 1945.- Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho cách mạng tháng 8 thắng lợi sau này”.

Hoạt động 3:GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi: CMVN được phục hồi như thế nào? ( cuối 1931 –

đầu 1935)HS: - Từ cuối 1931, CMVN bước vào thời kì vô cùng khó khăn, thực dân Pháp và phong kiến tay sai thẳng tay khủng bố CM, các cơ sở Đảng ở nhiều nơi bị tàn phá, hàng vạn chiến sĩ bị bắt. Nhưng với sự nỗ lực vuợt bậc của những người CS và quần chúng CMVN được phục hồi nhanh chóng. - Ở trong tù:+ Các đảng viên CS nêu cao khí phách kiên cường, bất khuất của người CS để bảo vệ quan điểm của Đảng biến nhà tù thành trường học CM.+ Tìm cách móc nối với cơ sở CM bên ngoài.- Ở bên ngoài:+ Các chiến sĩ CS tìm mọi cách gây dựng lại cơ sở Đảng và quần chúng.+ Lợi dung các tổ chức công khai, hợp pháp của kẻ thù để đẩy mạnh đấu tranh.+ Tại Hà Nội, Sài Gòn 1 số đảng viên CS đã đấu tranh cử vào Hội đồng thành phố, lợi dụng diễn đàn công khai để tuyên truyền cổ động quân chúng theo các khẩu hiệu của Đảng.- Cuối năm 1934 " đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng

huyện Hưng Nguyên.. Triệt phá xóm làng.. Nhiều cơ quan Đảng bị phá vỡ.. Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày.b. Ý nghĩa lịch sư û:- Phong trào chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường , oanh liệt và khả năng cách mạng to lớn của quần chúng .

III. Lực lượng CM được phục hồi.- Từ cuối 1931, ptrào CM bị khủng bố khốc liệt.- Đảng viên và các chiến sĩ CM tìm mọi cách hồi phục phong trào.- Trong tù:+ Các ĐV nêu cao khí phách của người CS đấu tranh với kẻ thù.+ Biến nhà tù thành trường học.+ Tìm cách móc nối với bên ngoài gây dựng cơ sở.- Bên ngoài :+ Các chiến sĩ Cộng sản tìm mọi cách gây dựng lại cơ sở.+ Tranh thủ những khả năng công khai để đấu tranh hợp pháp.+ Tại Hà Nội, Sài Gòn, 1 số ĐV đã ra tranh cử vào Hội

Page 79: GIAO AN LICH SU 9

trong nước đã được khôi phục.+ Các xứ ủyBắc Kì, Trung Kì , Nam Kì và các tổ chức công hội quần chúng được lập lại.- Tháng 3/1935, Đại hội lần I của Đảng họp tại Ma Cao – TQ đánh đấu sự phục hồi ptrào CM.

đồng thành phố.- Cuối năm 1934 " đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng trong nước đã được khôi phục.+ Các xứ ủy và hội quần chúng được lập lại.- Tháng 3/1935, Đại hội lần I của Đảng họp tại Ma Cao – TQ đánh đấu sự phục hồi ptrào cách mạng .

4. Củng cố: a. Hãy trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ptrào CM 1930 – 1931.b. Hãy trình bày tóm lược diễn biến của ptrào XVNT bằng lược đồ.c. Căn cứ vào đâu nói rằng: XVNT là chính quyền kiểu mới?d. Trình bày sự phục hồi lực lượng của CM nước ta? ( từ cuối 1931 đến đầu 1935).5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 20 tìm hiểu “Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 ”

» Tìm hiểu cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đã tác động như thế nào đối với thế giới và trong nước » Tìm hiểu chủ trương của Đảng trong thời kì vận động dân chủ và phong trào đấu tranh trong thời kì vận động dân chủ ? » Ý nghĩa của phong trào vận động dân chủ 1936 – 1939 ?IV. RÚT KINH NGHIỆM.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 80: GIAO AN LICH SU 9

Ngày soạn : Tiết 24 Ngày giảng :

§ 20 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 -1939

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu được những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến CMVN trong những năm 1936 – 1939.

- Chủ trương của Đảng và p trào đấu tranh trong những năm 1936 – 1939, ý nghĩa của phong trào.

2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năêng: - Tập dượt cho HS so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930

– 1931 và 1936 – 1939 để thấy được sự chuyển hướng của p trào đấu tranh.- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử.

II. CHUẨN BỊ : GV : Ảnh” Cuộc mít tinh ở Khu Đấu xảo (Hà Nội)”. - Những tài liệu về p trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 –

1939. - Bản đồ VN và những địa danh có liên quan tới phong trào đấu tranh.

HS : Học bài và xem trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày tình hình nước ta trong thời kì tổng khủng hoảng kinh tế thế giới

1929 – 1933. b. Tại sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới? c. Các ĐVCS trong nhà tù của thực dân Pháp đã có thái độ như thế nào trước chính

sách tàn bạo của kẻ thù?3 Dạy bài mới

Giới thiệu bài mới: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. Trên thế giới CN phát xít xuất hiện, đe dọa an ninh loài người. Trước tình hình đó Quốc tế CS họp Đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất chống CN phát xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay đổi. Trong nước nhân dân ta khốn khổ dưới áp bức của thực dân phong kiến.Trong hoàn cảnh đó Đảng ta chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm1936 – 1939.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Page 81: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 1:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:

Em cho biết tình hình thế giới sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đã ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN như thế nào? HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm cho mâu thuẫn trong lòng các nước tư bản gay gắt. Để ổn định tình hình trong nước, giai cấp tư sản các nước này đã phát xít hóa bộ máy chính quyền, thiết lập 1 chế độ độc tài , tàn bạo nhất của tư bản tài chính.+ Chúng xóa bỏ mọi quyền tự do, dân chủ trong nước.+ Ráo riết chuẩn bị cuộc chiến tranh mới để chia lại thị trường và thuộc địa trên thế giới.+ Mưu đồ tấn công Liên Xô, hy vọng đẩy lùi ptrào CM vô sản thế giới.+ Chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới, đe dọa an ninh loài người, điển hình nhất là chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật dẫn đến nguy cơ Chiến tranh thế giới mới.- Đứng trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít ,Đại hội lần VII của Quốc tế CS họp 7/1935 tại Matxcơva.+ Đại hội đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít .+ Đại hội chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất nhằm tập hợp lực lượng dân chủ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.- 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp do Đảng CS Pháp làm nòng cốt đã thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền, thực hiện 1 số cải cách dân chủ ở thuộc địa, thả 1 số tù chính trị VN. Em cho biết tình hình VN sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế 1929 -1933? HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tác động sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.- Bọn cầm quyền phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột khủng bố và đàn áp ptrào CM.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: Em hãy cho biết chủ trương của Đảng ta trong thời

kì vận động dân chủ 1936 -1939?

I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC.1. Thế giới :- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 mâu thuẫn trong lòng các nước tư bản gay gắt. - Để ổn định tình hình các nước này đã phát xít hóa bộ máy chính quyền, chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới, đe dọa an ninh loài người.- Đại hội lần VII của Quốc tế CS họp 7/1935 tại Matxcơva, Đại hội chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất ở các nước để chống phát xít, chống chiến tranh.- 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện một số cải cách dân chủ ở thuộc địa.

- Thả một số tù chính trị ở VN.

2. Trong nước :- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tác động sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.- Thực dân phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột khủng bố cách mạng .II . MẶT TRẬN DÂN CHỦ ĐÔNG DƯƠNG VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH ĐÒI TỰ DO

Page 82: GIAO AN LICH SU 9

HS: - Căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước đã có nhiều thay đổi và đường lối của Quốc tế CS chỉ đạo CM thế giới.- Đảng nhận định:+ Kẻ thù của nhân dân Đông Dương là bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ở Đông Dương.- Cho nên, khẩu hiệu chiến tranh thay đổi: + Tạm gác khẩu hiệu: “ Đánh đổ đế quốc Pháp, đòi Đông Dương hoàn toàn độc lập”, “ Chia ruộng đất cho dân cày” .+ Thay vào đó là khẩu hiệu:” Chống phát xít, chống chiến tranh”, đòi “ Tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.- Để thực hiện các nhiệm vụ đó, Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (1936) sau đó đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương(1938), nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.- Hình thức và phương pháp đấu tranh:+ Chuyển từ đấu tranh công khai kết hợp với bí mật.+ Đẩy mạnh tuyên truyền, tổ chức, giáo dục và mở rộng ptrào đấu tranh của quần chúng.

Em hãy trình bày ptrào dân chủ 1936 -1939? HS: * Phong trào Đông Dương Đại hội.- Từ giữa 1936, được tin Chính phủ Pháp sẽ cử 1 phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương. Đảng chủ trương thực hiện ptrào dân chủ công khai rộng lớn trong quần chúng. Mở đầu là cuộc vận động lập ủy ban trù bị Đông Dương Đại hội, thu nhập “dân nguyện” để trình lên phái đoàn này.- Hưởng ứng chủ trương trên, nhiều” Ủy ban hành động” được thành lập ở nhiều địa phương trong cả nước.- Mít tinh, hội họp, diễn thuyết để thu thập dân nguyện được tổ chức.- Họ đưa ra yêu sách đòiChính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp trả tù chính trị, thi hành luật lao động, ngày làm 8 giờ, đảm bảo số ngày nghỉ có lương trong năm cho công nhân, cải thiện đời sống.- Đầu 1937, nhân dịp đón phái đoàn Chính phủ Pháp và toàn quyền Đông Dương, nhiều cuộc mít tinh, biểu tình đưa “dân nguyện” đã diễn ra, lực lượng chủ yếu là công nông.- Ngoài yêu sách chung, mỗi giai cấp tầng lớp còn đưa ra những yêu sách riêng của họ.+ Công nhân đòi tự do lập nghiệp đoàn, tăng lương,

DÂN CHỦ.1.Chủ trương của Đảng:- Căn cứ vào tình hình cụ thể và chỉ thị của Quốc tế Cộng sản , Đảng nhận định :- Kẻ thù của cách mạng Việt Nam lúc đó là bọn phản động thuộc địa, không chịu thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ở Đông Dương.- Khẩu hiệu chiến tranh thay đổi: Tạm gác khẩu hiệu: “ Đánh đổ đế quốc Pháp, đòi Đông Dương hoàn toàn độc lập”, “ Chia ruộng đất cho dân cày” thay vào đó là khẩu hiệu:” Chống phát xít, chống chiến tranh”, đòi “ Tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.- Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (1936) sau đó đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.- Phương pháp đấu tranh:+ Đấu tranh công khai kết hợp với bí mật, để đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục quần chúng.2. Phong trào đấu tranh:a. Phong trào Đông Dương Đại hội.- Nghe tin Chính phủ Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.- Đảng chủ trương thực hiện ptrào Đông Dương Đại hội, thu nhập “dân nguyện” để trình lên phái đoàn này.- Nhiều ủy ban “hành động” ra đời lãnh đạo đấu tranh.- Lực lượng CM chủ yếu là công nông và tiểu tư sản, họ

Page 83: GIAO AN LICH SU 9

giảm giờ làm, chống đánh đập áp phạt.+ Nông dân đòi chia lại ruộng công, giảm tô thuế.+ Cong chức, HS, tiểu thương đòi đảm bảo quyền lợi lao động, ban bố các quyền tự do dân chủ, giảm các loại thuế.

Em hãy trình bày ptrào dân chủ công khai của quần chúng 1936 -1939? HS: - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng diễn ra sôi nổi mạnh mẽ ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, đồn điền cao su.- Tổng bãi công của công ty Than Hòn Gai 11/1936.- Bãi công của công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi (Vinh) 3/1937 được công nhân xe lửa Nam Đông Dương phối hợp. Đặc biệt là cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn nhân dân tại quảng trường nhà Đấu Xảo Hà Nội, quần chúng đòi tự do lập hội Ái Hữu, lập nghiệp đoàn, triệt để thi hành luật lao động, giảm thuế, chống phát xít, chống chiến tranh, chống sinh hoạt đắt đỏ, bảo vệ hòa bình.GV giới thiệu H.33: Cuộc mít tinh tại khu Đấu Xảo Hà Nội (quảng trường Cung văn hóa hữu nghị Việt Xô ngày nay)- Lễ kỉ niệm 1/5/1938 với tổ chức, đội ngũ chỉnh tề, có cờ hoa, gồm 25 đoàn đại biểu của các ngành, các giới.

Em hãy trình bày ptrào đấu tranh báo chí công khai 1936 -1939? HS: - Trong thời kì này nhiều tờ báo công khai của Đảng, của mặt trận dân chủ Đông Dương và các tổ chức quần chúng được lưu hành. Tờ: “ Tiền phong”, ‘Dân chúng”, “Bạn dân”...- Sách báo tuyên truyền về chủ nghĩa Mac Lênin và

chính sách của Đảng được lưu hành rộng rãi trong quần chúng, trong đó có cuốc “ Vấn đề dân cày” của Qua Ninh và Vân Đình ( Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp).

Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển như thế nào? HS: -Từ cuối 1938 trở đi Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thiên hữu, bọn phản động Pháp ở thuộc địa ngóc đầu dậy phản công lại Mặt trận Dân chủ Đông Dương, khủng bố CM Đông Dương, ptrào bị thu hẹp dần đến 1/9/1939 . Chiến tranh thế giới lần II bùng nổ, bọn thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay khủng bố CM, ptrào

đòi”tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

b. Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng.- Phong trào diễn ra sôi nổi mạnh mẽ ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, đồn điền. Điển hình là các ptrào:+ Tổng bãi công của công ty Than Hòn Gai 11/1936.+ 3/1937 công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi bãi công.+ Cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn nhân dân tại quảng trường nhà Đấu Xảo Hà Nội, quần chúng đòi lập hội, lập nghiệp đoàn, thi hành luật lao động, ngày làm 8 giờ.3. Phong trào báo chí công khai .- Nhiều tờ báo của Đảng, mặt trận, các tổ chức quần chúng được lưu hành. Tờ: “ Tiền phong”, ‘Dân chúng”, “Bạn dân”...- Sách báo về chủ nghĩa Mac Lênin và chính sách của Đảng được lưu hành rộng rãi trong quần chúng.- Từ cuối 1938 trở đi Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thiên hữu, chúng thẳng tay khủng bố cách mạng Đông Dương, phong trào bị thu hẹp dần, đến 1/9/1939 thì chấm dứt.

Page 84: GIAO AN LICH SU 9

chấm dứt hẳn. Tại sao thời kì 1936 -1939. Đảng ta lại chủ trương

đấu tranh dân chủ công khai?HS thảo luận theo nhóm , GV tổng kết:- Thế giới:+ Chủ nghĩa phát xít ra đời đe dọa an ninh loài người.+ Đại hội VII của Quốc tế CS (7/1935) yêu cầu các nước thành lập Mặt trận chống phát xít.+ Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện 1 số cải cách dân chủ ở thuộc địa." Cho nên tình hình này rất có lợi cho CM.- Trong nước:+ Mọi giai cấp đều khốn khổ bởi nạn sưu cao, thuế nặng.+ Đảng chủ trương đấu tranh dân chủ công khai, đòi quyền lợi dân chủ hàng ngày:”Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

Hoạt động 3:GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đã có ý nghĩa

lịch sử như thế nào đối với CMVN?HS: - Đó là 1 cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn.- Trong lãnh đạo ptrào, trình độ chính trị và năng lực của cán bộ đảng viên được nâng cao.- Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng.- Chủ nghĩa Mac Lênin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần chúng. Các sách báo của Đảng và Mặt trận đã có tác dụng tuyên truyền, giáo dục, vận động, tổ chức quần chúng đấu tranh, đập tan những luận điệu phá hoại, xuyên tạc của kẻ thù.- Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị đông hàng triệu người chuẩn bị cho CM tháng 8 1945.

III. Ý nghĩa của phong trào.- Đó là một cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn.- Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng.- Chủ nghĩa Mac Lênin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần chúng, giáo dục, vận động, tổ chức quần chúng đấu tranh.- Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị đông hàng triệu người cho CM tháng 8 1945.

4. Củng cố: a. Hãy nêu hoàn cảnh thế giới và trong nước của ptrào dân chủ 1936 – 1939.b. Chủ trương của Đảng ta trong ptrào dân chủ 1936 – 1939 là gì?c. Ptrào dân chủ 1936 – 1939 diễn ra như thế nào?d. Ý nghĩa lịch sử ptrào dân chủ 1936 – 1939. 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiểu: Việt Nam trong những năm 1939 -1945.

» Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương » Những cuộc nổi dậy đầu tiên : khởi nghĩa Bắc Sơn , khởi nghĩa Nam Kì và cuộc

Binh biến Đô Lương .IV. RÚT KINH NGHIỆM.

Page 85: GIAO AN LICH SU 9

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 23 Ngày soạn :Tiết 25 Ngày giảng :

CHƯƠNG IIICUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.

§ 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945.I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã

thỏa hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, các giai cấp vô cùng cực khổ.

- Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, binh biến Đô Lương và ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy này.

2. Tư tưởng:

Page 86: GIAO AN LICH SU 9

- Giáo dục HS lòng căm thù đế quốc phát xít Pháp – Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.

3. Kỹ năêng: - Tập dượt cho HS biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp, biết đánh

giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ,II.CHUẨN BỊ:

GV: - Các tài liệu về ách áp bức của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy. - Sưu tầm chân dung1 số nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai,

Phan Đăng Lưu, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần. Lược đồ 3 cuộc nổi dậy.HS : học bài và xem trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em cho biết hoàn cảnh thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN thời kì 1936 -1939.b. Chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ công khai1936 -1939.c. Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 -1939.3 Dạy bài mới Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật nhảy vào

Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phải sống trong tình trạng “1 cổ 2 tròng”. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã vùng lên đấu tranh, mở đầu 1 thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang mà điển hình là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNGHoạt động 1:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi: Em hãy nêu những nét chính của tình hình thế giới

sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ?HS: - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ. - 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Đức. - Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ và cho quân tiến sát biên giới Việt – Trung.

Tình hình Đông Dương sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ như thế nào?HS: - Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng giữa 2 nguy cơ:+ Một là phong trào CM Đông Dương.+ Hai là Nhật hất cẳng Pháp. - Sau khi Nhật vào Đông Dương (9/1940).+ Nhật tìm mọi cách lấn áp Pháp, biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ quân sự của chúng.+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phòng thủ

I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG.a. Thế giới: - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ. - 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Đức.- Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ. Quân Nhật đã tiến sát biên giới Việt – Trung.b. Đông Dương: - Thực dân Pháp đứng giữa 2 nguy cơ:+ Cách mạng Đông Dương .+ Nhật hất cẳng Pháp.

Page 87: GIAO AN LICH SU 9

chung Đông Dương”.+ Nhật được phép sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.+ 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác mọi mặt với Nhật, tạo mọi sự dễ dàng cho Nhật hành binh, cung cấp lương thực, bố trí doanh trại, giữ gìn trật tự xã hội Đ. Dương để đảm bảo hậu phương an toàn cho Nhật. " Như vậy, Pháp – Nhật đã cấu kết chặt chẽ với nhau để thống trị nhân dân Đông Dương .+ Thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn gian xảo để thu lợi nhuận cao nhất.+ Chúng thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” thực chất là lợi dụng thời chiến để nắm độc quyền kinh tế Đông Dương để bóc lột nhiều hơn.+ Tăng các loại thuế, riêng thuế rượu, muối, thuốc phiện từ 1939 " 1945 tăng 3 lần. - Thủ đoạn của Nhật:+ Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ để 1 phần cung cấp cho quân nhật, 1 phần tích trữ cho chiến tranh.+ Thủ đoạn tàn ác của Nhật đã dẫn đến nạn đói nghiêm trọng 1945 ở nước ta, làm cho hơn 2 triệu người chết đói. Theo em tình hình VN trong chiến tranh thế giới lần thứ 2 có điều gì đáng lưu ý?HS: Nhân dân ta chịu 2 tầng áp bức Pháp – Nhật, nhân dân rất điêu đứng, khốn cùng. Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?HS: - Vì thực dân pháp lúc này không đủ sức chống lại Nhật, buộc phải chấp nhận những yêu sách của Nhật, mặt khác chúng muốn dựa vào Nhật để chống CM Đông Dương. - Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá CM Đông Dương, vơ vét sức người, sức của vào chiến tranh. - Nhật và Pháp đều chống lại CM Đông Dương. Cho nên chúng không ưa gì nhau, nhưng vẫn cấu kết với nhau để chống phá CM.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi: Em hãy trình bày những nét chính về cuộc k/n Bắc

Sơn? HS: - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, thực dân Pháp thua trên đường rút chạy về phía Nam đã qua châu Bắc

" Thực dân Pháp bắt tay với Nhật cùng thống trị Đông Dương.+ 9/1940, Nhật vào Đông Dương tìm mọi cách lấn áp Pháp.+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phòng thủ chung Đông Dương”.+ Nhật được phép sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.+ 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác toàn diện.- Thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn gian xảo để thu lợi nhuận cao nhất.+ Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” để bóc lột nhiều hơn.+ Tăng các loại thuế.+ Nhật thu mua lúa gạo của dân với giá rẻ và cưỡng bức." Hậu quả của chính sách này đã dẫn đến nạn đói nghiêm trọng 1945 ở nước ta, làm cho hơn 2 triệu người chết đói.

- Nhân dân ta “một cổ hai tròng” áp bức Pháp - Nhật.

II. NHỮNG CUỘC NỔI DẬY ĐẦU TIÊN.

Page 88: GIAO AN LICH SU 9

Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa. - Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc Pháp, tự trang bị cho mình giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền CM (27/9/1940). - Nhưng sau đó Nhật - Pháp cấu kết với nhau đàn áp khốc liệt phong trào: chúng dồn dân, bắt bớ, chém giết cán bộ, đột phá nhà cửa... - Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên quyết chống lại. - Tổ chức các toán vũ trang để lùng bắt bọn tay sai cho nên cơ sở k/n vẫn được duy trì, quân k/n lập được căn cứ quân sự. - Ủy ban chỉ huy đã được thành lập để lãnh đạo CM.+ Tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.+ Quần chúng gia nhập quân CM rất đông. -Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, đến năm 1941 phát triển thành Cứu quốc quân , hoạt động ở vùng Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Võ Nhai ( Thái Nguyên).GV giới thiệu lược đồ k/n Bắc Sơn và trình bày diễn biến cuộc k/n.GV kết luận: Tuy k/n Bắc Sơn thất bại, nhưng đội du kích Bắc Sơn được duy trì, đây là lực lượng vũ trang đầu tiên của CMVN.

GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: Em hãy trình bày những nét chính về cuộc k/n Nam

Kì ?HS: - Lợi dụng bối cảnh thực dân Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở Đông Dương: + Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới Lào – Campuchia.+ Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, nhân dân và đặc biệt là binh lính rất bất bình với chúng. - Trước tình hình đó, TW Đảng quyết định hoãn cuộc khởi nghĩa, lệnh hoãn chưa đến nơi, cuộc k/n đã bùng nổ. (TW quyết định hoãn là bởi vì trước ngày k/n, kế hoạch bị bại lộ, bọn thực dân pháp tiến hành thiết quân luật, tước khí giới của binh lính, đóng cửa trại lính, tìm mọi cách săn lùng các chiến sĩ CM). - Theo kế hoạch đã định, cuộc k/n bùng nổ đêm 22,

a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)* Hoàn cảnh :- Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy rút qua châu Bắc Sơn.- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa.* Diễn biến :- Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc Pháp, tự trang bị cho mình.- Giải tán chính quyền địch.- 27/9/1940, chính quyền CM được thành lập. Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào.- Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên quyết chống lại.- Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, sau đó phát triển thành Cứu quốc quân (1941), hoạt động tại Bắc Sơn – Võ Nhai.b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)* Hoàn cảnh :- Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở Đông Dương. - Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới Lào – Campuchia.- Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, binh lính rất căm phẫn.- Trước tình hình đó, xứ ủy Nam Kì quyết định

Page 89: GIAO AN LICH SU 9

rạng sáng 23/11/1940. - Khởi nghĩa nổ ra ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì, nghĩa quân triệt hạ 1 số đồn bốt, phá nhiều đường giao thông, thành lập chính quyền CM ở nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia Định... - Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc k/n này. - Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, cơ sở Đảng bị tổn thất nặng nề, nghĩa quân rút lui vào họat động bí mật, chờ thời cơ sẽ hoạt động lại.GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến cuộc k/n Nam Kì .

GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi: Em hãy trình bày những nét chính về cuộc binh

biến Đô Lương?HS: - Phong trào CM trong nước lên cao đã ảnh hưởng đến tinh thần giác ngộ của binh lính người Việt trong quân đội Pháp. - Tại Nghệ An binh lính người Việt bị đưa đi làm bia đỡ đạn ở Lào, họ căm phẫn vùng dậy đấu tranh .

- Ngày 13/1/1941, dưới sự lãnh đạo của đội Cung ( Nguyễn Văn Cung), binh lính đồn chợ Rạng đã nổi dậy chiếm đồn Đô Lương, họ định kéo lên thành Vinh, nhưng kế hoạch bị bại lộ. Đội Cung và 10 đồng chí của ông bị xử tử, nhiều người khác bị kết án khổ sai và đưa đi đày.GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến cuộc binh biến Đô Lương.

Hai cuộc k/n Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã để lại cho cách mạng những bài học kinh nghiệm gì?

khởi nghĩa.* Diễn biến :- Đêm 22, rạng sáng 23/11/1940, cuộc k/n bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì.- Chính quyền nhân dân và tòa án CM được thành lập ở nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia Định...- Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc k/n này.- Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào.* Binh biến Đô Lương( 13/1/1941)* Hoàn cảnh :- Binh lính Nghệ An bị đưa đi làm bia đỡ đạn ở Lào, họ căm phẫn vùng dậy đấu tranh.* Diễn biến :- 13/1/1941, khởi nghĩa bùng nổ, dưới sự lãnh đạo của đội Cung, binh lính đồn chợ Rạng đã nổi dậy chiếm đồn Đô Lương, họ định kéo lên thành Vinh, nhưng kế hoạch bị bại lộ.- Thực dân Pháp đàn áp khởi nghĩa .- Đội Cung và 10 đồng chí của ông bị xử tử, nhiều người khác bị kết án tù chung thân.d. Bài học kinh nghiệm .- Các cuộc khởi nghĩa và binh biến chưa thành công nhưng để lại những bài học kinh nghiệm quý báu:

Page 90: GIAO AN LICH SU 9

HS: - Các cuộc khởi nghĩavà binh biến nói trên, đặc biệt là cuộc k/n Bắc Sơn đã để lại cho CMVN những bài học kinh nghiệm quý báu:+ Về khởi nghĩa vũ trang.+ Xây dựng lực lượng vũ trang.+ Chiến tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

+ Về khởi nghĩa vũ trang.+ Xây dựng lực lượng vũ trang .+ Chiến tranh du kích.

4. Củng cố: a. Em hãy trình bày cuộc k/n Bắc Sơn (27/9/1940) bằng lược đồ.b. Trình bày cuộc k/n Nam Kì bằng lược đồ.c. Trình bày cuộc binh biến Đô Lương bằng lược đồ.d. Những bài học kinh nghiệm của 2 cuộc k/n: Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương

5.Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 22 tìm hiểu : Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945.Tìm hiểu mặt trận Việt Minh ra đời trong trong hoàn cảnh nào ? Chủ trương ?

IV. RÚT KINH NGHIỆM.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký Duyệt

Page 91: GIAO AN LICH SU 9

Tuần 23 Ngày soạn : 24/01/2010Tiết 26 Ngày dạy : 29/01/2010

§ 22 CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm được hoàn cảnh dẫn tới Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng CM sau khi Việt Minh thành lập.

- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945.

2. Tư tưởng: - Giáo dục HS kính yêu Chủ tịch HCM, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo sáng suốt

của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ HCM.3. Kỹ năêng:

- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử. - Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.II. CHUẨN BỊ:

GV : Bức ảnh “Đội VN tuyên truyền giải phóng quân”. Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc”.- Các tài liệu về hoạt động của Chủ tịch HCM ở Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên

Quang) và các tài liệu về hoạt động của Cứu quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân, cao trào kháng Nhật....

- HS : học bài và xem trước bài ở nhà.III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Tình hình VN trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai .b. Trình bày cuộc k/n Bắc Sơn bằng lược đồ.c. Những bài học quý báu của 2 cuộc k/n: Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đối với CMVN.

3 Dạy baig mớiGiới thiệu bài mới: Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương,

HCM về nước (28/1/1941). Người trực tiếp lãnh đạo CM, chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần VIII (5/1941). Người sáng lập ra Mặt trận Việt Minh. MTVM trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho CM tháng Tám 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc Tổng k/n tháng Tám 1945.

Page 92: GIAO AN LICH SU 9

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của Mặt

trận Việt Minh.HS:* Thế giới:- Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã bước sang năm thứ ba.- Đức đã chiếm xong châu Âu.- 6/1941, Đức tấn công Liên Xô.- Trên thế giới hình thành 2 trận tuyến:+ Một bên là lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu.+ Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật.* Trong nước:- Trước tình hình thế giới chuyển biến nhanh chóng, ngày 28/1/1941, HCM về nước trực tiếp lãnh đạo CM và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó Cao Bằng.+ Hội nghị chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới :” Người cày có ruộng”.+ Hội nghị chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lạp đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh), bao gồm các tổ chức cứu quốc nhằm”Liên hiệp hết thảy các giới, đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo,gì trẻ, gái trai, tôn giáo, xu hướng chính trị cùng đứng lên giải phóng dân tộc”.- Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập (19/5/1941), chỉ trong 1 thời gian ngắn đã có ảnh hưởng sâu rộng trong nông dân.- Sau khi thành lập mặt trận, HCM đã gửi thư kêu gọi toàn dân đứng lên chống Pháp, Nhật. Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh là gì? ( Trước tiên trình bày về xây dựng lực lượng vũ trang).HS: Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh là xây dựng lực lượng cách mạng, khi thời cơ đến sẽ tiến tới k/n vũ trang.- Chuẩn bị lực lượng vũ trang:+ Cuối 1940, khi cuộc k/n Bắc Sơn thất bại, một bộ

I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI ( 19/5/1941)1. Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minha. Thế giới : - Đầu 1941 Đức chiếm xong châu Âu. - 6/1941, Đức tấn công Liên Xô.- Thế giới hình thành 2 trận tuyến:+ Một bên là lực lượng dân chủ.+ Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật.b. Trong nước :- Ngày 28/1/1941, HCM về nước trực tiếp lãnh đạo CM và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó Cao Bằng.- Hội nghị chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác nhằm vào đó mà giải quyết.- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1941), mặt trận đã thu hút được đông đảo quần chúng tham gia.

2. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh :a. Xây dựng lực lượng vũ trang :- Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt

Page 93: GIAO AN LICH SU 9

phận của lực lượng vũ trang được tổ chức lại thành các đội du kích. + Năm 1941, lực lượng này chuyển thành Cứu quốc quân hoạt động tại căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai, Cứu quốc quân thực hiện chiến tranh du kích, sau đó phân tán thành các bộ phận nhỏ để chấn chỉnh lực lượng và tiến hành công tác vũ trang tuyên truyền.- Đầu năm 1944, chiến tranh thế giới sắp kết thúc, đầu tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, không khí CM sôi sục khắp căn cứ.- Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời đã đánh thắng 2 trận liên tiếp là Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).GV giới thiệu H.37: Đội VN tuyên truyền giải phóng quân thành lập tại khu rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng) gồm 34 chiến sĩ do đồng chí Võ Nguyên Giáp là đội trưởng. Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị như thế nào?HS: - HCM về nước đã xây dựng căn cứ địa Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc Mặt trận Việt Minh.- 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3 “ Châu hoàn toàn” – ( mọi người đều gia nhập Mặt trận Việt Minh), xã nào cũng có UB VMinh và UBVMinh liên tỉnh Cao, Bắc, Lạng được thành lập.- 1943, UBVM Cao, Bắc, Lạng thành lập 19 ban xung phong “Nam tiến” để liên lạc với căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai và phát triển lực lượng CM ở miền xuôi.- Đảng rất chú ý xây dựng lực lượng chính trị trong công nông và các tầng lớp nhân dân khác: HS, SV, trí thức, tư sản dân tộc vào tổ chức cứu quốc.- Báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh: “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập” được lưu hành rộng rãi để tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng và đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch, thu hút đông đảo lực lượng quần chúng CM.GV kết luận:Như vậy cho đến cuối năm 1944, đầu năm 1945,

Nams là đội du kích Bắc Sơn.- Năm 1941, chuyển thành Cứu quốc quân hoạt động tại căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai, thực hiện chiến tranh du kích.- Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, không khí CM sôi sục khắp căn cứ.- Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời đã đánh thắng 2 trận liên tiếp là Phay Khắt và Nà Ngần.

b. Xây dựng lực lượng chính trị :- Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc (cơ sở của Mặt trận Việt Minh).- 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3 “ Châu hoàn toàn”.- Sau đó UBVMinh liên tỉnh Cao, Bắc, Lạng được thành lập.- 1943, UB Việt Minh Cao, Bắc, Lạng thành lập 19 ban xung phong “Nam tiến” để liên lạc với căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai.- Đảng rất chú ý xây dựng lực lượng chính trị trong công nông và các tầng lớp nhân dân khác: trí thức, tư sản dân tộc.- Báo chí của Đảng được lưu hành rộng rãi để tuyên truyền vận động quần chúng đấu tranh.

Page 94: GIAO AN LICH SU 9

Đảng ta đã xây dựng được lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang khá chu đáo (thông qua hoạt động của MTVM),CMVN tiến lên 1 cao trào mới.Hoạt động 2:

GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: Tại sao Nhật đảo chính Pháp?

HS: - Đầu năm 1945 Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.+ Nước Pháp được giải phóng, chính phủ Đờ Gôn về Paris.+ Mặt trận Thái Bình Dương, Nhật rất khốn đốn trước những đòn tấn công của Anh – Mĩ trên bộ cũng như trên biển.- Đông Dương :Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ráo riết hoạt động chờ quân đồng minh vào sẽ đánh Nhật, lấy lại vị trí thống trị cũ.- Trước tình hình đó, Pháp chần chừ, Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.

Nhật đảo chính Pháp như thế nào?HS: - Đêm 9/3/1945, Nhật õ đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương.- Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật.- Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật hoàng tuyên bố sẽ giúp đỡ nên độc lập của các dân tộc Đông Dương, nhưng sau đó, bộ mặt thật của phát xít Nhật và bọn Việt gian đã bị bóc trần.- Nhân dân ta ngày càng căm thù bịn phát xít Nhật và tay sai.

GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có

chủ trương gì?HS: - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Thường vụ BCH TW Đảng đã họp hội nghị mở rộng (12/3/1945), hội nghị cho ra đời bản chỉ thị lịch sử “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

- Nội dung của chỉ thị nêu rõ:+ Kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này và phát xít Nhật.+ Hội nghị quyết định phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho cuộc Tổng k/n tháng Tám năm 1945.

II . CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC - TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945.1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) :a. Hoàn cảnh:- Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.- Nước Pháp được giải phóng.- Nhật rất khốn đốn ở Thái Bình Dương.- Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ở Đông Dương ngóc đầu dậy chờ quân đồng minh vào sẽ đánh Nhật.- Trước tình hình đó Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.b. Diễn biến :- Đêm 9/3/1945, Nhậtõ đảo chính Pháp - Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật, Nhật độc chiếm Đông Dương.2 . Tiến tới Tổng k/n tháng Tám năm 1945:* Hội nghị Thường vụ BCH TW Đảng ( 12/3/1945):- Hội nghị cho ra đời bản chỉ hị lịch sử “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.- Nội dung chỉ thị nêu rõ:+ Kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này và phát xít Nhật.+ Hội nghị quyết định phát động 1 cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền

Page 95: GIAO AN LICH SU 9

Hãy trình bày diễn biến của cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. HS: - Từ giữa tháng 3/1945 trở đi, CMVN đã chuyển sang cao trào. - Ptrào k/n từng phần và đấu tranh vũ trang xuất hiện ở nhiều địa phương.+ Ở Cao, Bắc, Lạng đội VN tuyên truyền GPQ và Cứu quốc quân phối hợp với lực lượng chính trị của quần chúng giải phóng hàng loạt các châu, xã.+ Ở nhiều địa phương quần chúng CM đã cảnh cáo bọn quan lại, tổng lí, cường hào cố ý chống lại CM, trừng trị bọn Việt gian.+ Ở nhiều thị xã, thành phố, ngay cả Hà Nội, Việt Minh đã trừ khử bọn tay sai đắc lực của địch, kích thích tinh thần CM của quần chúng.- Giữa lúc cao trào kháng Nhật cứu nước đang cuồn cuộn dâng cao thì Hội nghị quân sự CM Bắc Kì đã họp ở Hiệp Hòa (Bắc Giang) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang VN thành VN GPQ phát triển lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.+ Mở trường đào tạo cán bộ Chính trị, quân sự.+ Đề ra nhiệm vụ cần kíp là phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa, tiến tới Tổng k/n.- UB quân sự CM Bắc Kì thành lập có nhiệm vụ chỉ huy và giúp đỡ quân sự các chiến khu miền Bắc và giúp đỡ chiến khu về mặt quân sự.- Khu giải phóng Việt Bắc thành lậ(4/6/1945), bao gồm các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang và một số vùng lân cận khác: Bắc Giang, Phú thọ, Yên bái, Vĩnh Yên. - UB lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi hành 10 chính sách lớn của VMinh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.+ Khu giải phóng trở thành căn cứ địa của cả nước và đó là hình ảnh thu nhỏ của nước VN mới.- Ptrào CM trong cả nước đang cuồn cuộn dâng cao, nạn đói khủng khiếp xảy ra ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng ta đã kịp thời đưa ra khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, quần chúng tham gia ptrào đánh chiếm kho thóc của giặc Nhật chia cho dân nghèo. Bầu không khí tiền khởi nghĩa lan tràn khắp cả nước báo trước giờ hành động

đề cho cuộc Tổng k/n tháng Tám năm 1945.3.Diễn biến cao trào“Kháng Nhật cứu nước” - Giữa tháng 3/1945 ptrào k/n từng phần xuất hiện ở nhiều địa phương.- Tại Cao, Bắc, Lạng đội VN tuyên truyền GPQ và Cứu quốc quân phối hợp với lực lượng chính trị của quần chúng giải phóng hàng loạt các châu, xã.- Nhiều thị xã, thành phố, ngay cả Hà Nội, Việt Minh đã trừ khử bọn tay sai đắc lực của Nhật.- Giữa lúc cao trào kháng Nhật dâng cao:+ 15/4/1945, Hội nghị quân sự CM Bắc Kì họp quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang VN thành VN GPQ.+ Phát triển lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.+ Mở trường đào tạo cán bộ Chính trị, quân sự.+ Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa, tiến tới Tổng k/n.- UB quân sự CM Bắc Kì thành lập có nhiệm vụ chỉ huy và giúp đỡ quân sự các chiến khu miền Bắc.- Khu giải phóng Việt Bắc thành lập, đó là hình ảnh thu nhỏ của nước VN mới.- Uỷ ban lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi hành 10 chính sách lớn của Việt Minh .- Phong trào cách mạng trong cả nước đang cuồn

Page 96: GIAO AN LICH SU 9

quyết định sắp đến.GV giới thiệu H.38: Khu giải phóng Việt Bắc (Cao, Bắc, Lạng, Thái, Hà, Tuyên).GV kết luận : Như vậy, trước ngày Tổng khởi nghĩa, cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra rất sôi nổi, quyết liệt trong toàn quốc với khí thế đoạt chính quyền .

cuộn dâng cao, nạn đói khủng khiếp xảy ra ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì , Đảng ta đã kịp thời đưa ra khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, quần chúng tham gia rất đông đảo với khí thế tiền khởi nghĩa.

4. Củng cố: Em hãy trình bày về hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh. Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh.Cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hoàn cảnh, diễn biến).5.Dặn dò: : HS về nhà chuẩn bị bài 23 tìm hiểu: “ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

và sự thành lập nước VNDCCH” Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong tình hình thế giới và trong nước như thế nào ? Giành chính quyền ở Hà Nội ra sao ?Giành chính quyền trong cả nước diễn ra như thế nào ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng thánh Tám ?VI. RÚT KINH NGHIỆM---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký Duyệt

Tuần 24 Ngày soạn : 31/01/2010Tiết 27 Ngày dạy : 03/02/2010

§ 23 TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm được khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho CM nước ta, Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch HCM đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như khắp các địa phương trong cả nước, nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời.

- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm 1945.

Page 97: GIAO AN LICH SU 9

2. Tư tưởng: - Giáo dục HS kính yêu Đảng , lãnh tụ HCM, niềm tin vào sự thắng lợi của CM và

niềm tự hào dân tộc.3. Kỹ năêng:

- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh lịch sử. Tường thuật lại diễn biến của CM tháng tám. - Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.II.CHUẨN BỊ:

GV : - Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945. Ảnh: Chủ tịch HCM đọc TNĐLập ((2/9/1945)- Ảnh: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945). Tài liệu đề cập tới sự lãnh đạo

của Đảng.HS: Học bài và xem trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

Em hãy trình bày cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hoàn cảnh, diễn biến) 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Tại sao đến năm 1941, Đảng ta lại chủ trương thành lập MTVM? Sự phát triển lực lượng CM sau khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã làm gì để thúc đẩy cao trào CM phát triển?

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1:GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi: Em cho biết: Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố

trong hoàn cảnh nào? HS: - Chiến tranh thế giới lần thứ đang tới những ngày cuối cùng.+ Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).+ Châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện (14/8/1945).* Trong nước:- Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, hội nghị toàn quốc của Đảng đã họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) từ 14" 15/8/1945, quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào.- UB khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.

Sau khi lệnh tổng k/n ban bố, Đảng ta đã làm gì để tiến tới Tổng k/n giành chính quyền?HS: - Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào (16/8/1945),gồm đầy đủ đại biểu của 3 xứ, thuộc đủ

I . LỆNH TỔNG KHỞI NGHĨA ĐƯỢC BAN BỐ. 1. Hoàn cảnh :- Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.+ Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).+ Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện (14/8/1945).- Đảng ta nhận định thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến. 2. Hội nghị toàn quốc của Đảng :- Ngày 14" 15/8/1945, hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước .

Page 98: GIAO AN LICH SU 9

các dân tộc, tôn giáo, đoàn thể,... tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.- Lần đầu tiên HCM ra mắt các đại biểu toàn dân.- Đại hội nhất trí tán thành lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng.- Thông qua 10 chính sách của Việt Minh.- Lập UB Dân tộc giải phóng (Chính phủ Lâm thời sau này) do HCM làm Chủ tịch.- Sau đó HCM gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.- Chiều 16/8/1948, đồng chí Võ Nguyên Giáp dẫn đầu 1 đoàn quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên. Theo em, vì sao Đảng ta ban bố lệnh Tổng k/n 14/8/1945.GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và sau đó tổng kết:- Sở dĩ Đảng ta ban bố lệnh tổng k/n 14/8/1945 là vì lúc đó phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, Bọn giặc Nhật ở Đông Dương hoang mang dao động đến cực điểm (như rắn mất đầu).- Như vậy, kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù mới là quân đồng minh chưa vào, theo tinh thần công pháp quốc tế, 3/9/1945 quân đồng minh sẽ vào ĐD tước khí giới quân Nhật.- Ở trong nứơc, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng, cao trào kháng Nhật cứu nước đang nổ ra rất quyết liệt. Như vậy thời cơ tổng k/n đã chín muồi.

Hoạt động 2:GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi: Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại thủ đô Hà

Nội diễn ra như thế nào?HS : Ở Hà Nội, sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), không khí CM ở Hà Nội rất sôi động .+ Các tầng lớp nhân dân đặc biệt là thanh niên hăng hái gia nhập các tổ chức cứu quốc và tự vệ chiến đấu.+ Các đội tuyên truyền xung phong hoạt động khắp thành phố.- Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật.-Tối 15/8/1945, đội tuyên truyền giải phóng quân của Việt Minh đã diễn thuyết công khai, kêu gọi khởi nghĩa ở 3 rạp hát lớn trong thành phố.

- Uûy ban khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1 .

3 . Quốc dân đại hội:- Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào (16/8/1945), tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.- Quốc dân đại hội tán thành lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng.- Thông qua 10 chính sách của Việt Minh.- Lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng (Chính phủ Lâm thời sau này).- Sau đó Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền .- Chiều 16/8/1948, đồng chí Võ Nguyên Giáp dẫn đầu một đoàn quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên .II. GIÀNH CHÍNH QUYỀN HÀ NỘI . - Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), không khí CM ở Hà Nội rất sôi sục .- Quần chúng hăng hái gia nhập các tổ chức cứu quốc và tự vệ chiến đấu.- Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật.-Tối 15/8/1945, đội tuyên truyền giải phóng quân của Việt Minh đã diễn thuyết công khai,

Page 99: GIAO AN LICH SU 9

- 16/8/1945, truyền đơn , biểu ngữ kêu gọi k/n xuất hiện khắp nơi, chính quyền bù nhìn thân Nhật bị lung lay tận gốc rễ.-Sáng 19/8/1945, Hà Nội tràn ngập khí thế CM, hàng chục vạn quần chúng kéo về quảng trường nhà hát lớn thành phố dự mít tinh do Việt Minh tổ chức.+ Đại biểu VMinh đọc tuyên ngôn và kêu gọi nhân dân đứng lên k/n giành chính quyền.+ Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên được hát vang.- Sau đó, cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần hành, thị uy, quần chúng chia nhau đi các ngả chiếm cơ quan của chính quyền bù nhìn.- Trước khí thế mạnh mẽ, quyết liệt của quần chúng, quân Nhật không dám chống lại.- K/n ở Hà Nội hoàn toàn thắng lợi (chiều 19/8/1945).GV giới thiệu H.39 SGK về cuộc mít tinh ở nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945).

Hoạt động 3:GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:

Em hãy trình bày cuộc Tổng k/n giành chính quyền trong cả nước. HS: - Từ đầu tháng 8/1945, không khí gấp rút k/n lan rộng khắp cả nước.- Từ 14 "18/8/1945, nhiều xã, huyện thuộc một số tỉnh đã nối tiếp nhau chớp thời cơ giành chính quyền.- 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà tĩnh, Quảng Nam (18/8/1945).- Hà Nội k/n thắng lợi: 19/8/1945 sau đó k/n cả nước lan nhanh như một dây thuốc nổ.- 23/8/1945, Huế k/n thắng lợi. Bảo Đại thoái vị 30/8/1945.- 25/8/1945, Sài Gòn k/n thắng lợi.- Từ 25 " 28/8/1945, các tỉnh còn lại ở Nam bộ giành chính quyền." Như vậy, chỉ trong vòng 15 ngày ( từ 14 "28/8/1945), chúng ta đã tổng k/n thắng lợi trong toàn quốc.- Chiều 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ Lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH.GV giới thiệu H.40: Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử ngày 2/9/1945.

kêu gọi khởi nghĩa.- 16/8/1945, truyền đơn kêu gọi k/n xuất hiện khắp nơi.-19/8/1945, hàng chục vạn quần chúng kéo về quảng trường nhà hát lớn thành phố dự mít tinh do Việt Minh tổ chức.- Sau đó, cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần hành, thị uy, quần chúng chia nhau đi các ngả chiếm cơ quan của chính quyền bù nhìn.- K/n thắng lợi ở Hà Nội (chiều 19/8/1945).III. GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG CẢ NƯỚC .- Từ đầu tháng 8/1945, không khí gấp rút k/n lan rộng khắp cả nước.- Từ 14 "18/8/1945, nhiều nơi đã khởi nghĩa giành chính quyền .- 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà tĩnh, Quảng Nam (18/8/1945).- Hà Nội k/n thắng lợi: 19/8/1945.- 23/8/1945, Huế k/n thắng lợi.- 25/8/1945, Sài Gòn k/n thắng lợi.- Từ 25 " 28/8/1945, các tỉnh còn lại ở Nam bộ giành chính quyền.-2/9/1945, Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra

Page 100: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 4:GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi:

Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc CM tháng Tám 1945. HS: - CM tháng 8 là sự kiện lịch sử trọng đại của CMVN.* Trong nước:- Nó đập tan 2 xiềng xích nô lệ là thực dân Pháp và Phát xít Nhật hơn 80 năm qua và lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai dẳng hàng ngàn năm trên đất nước ta.- Mở ra 1 kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do.- Đưa nước ta từ 1 nước thuộc địa, nửa phong kiến trở thành 1 nước độc lập.- Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành người làm chủ nước nhà.* Quốc tế:- Đây là thắng lợi đầu tiên của thời đại mới, 1 dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.- Thắng lợi cổ vũ mạnh mẽ đối với ptrào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Nguyên nhân nào dẫn tới sự thắng lợi của CM tháng Tám 1945. HS: - CM tháng 8 thành công là do dân tộc ta có truyền thống yêu nước sâu sắc, đã đấu tranh kiên cường bất khuất từ ngàn xưa vì độc lập tự do . Cho nên, khi được Đảng và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì nhân dân rất hăng hái hưởng ứng.- Có sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch HCM, với đường lối cách mạng đúng đắn, phương pháp CM bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng k/n trong cả nước.- Đảng ta đã xác định phương pháp cách mạng bạo lực, kết hợp với lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hơp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng k/n giành chính quyền trong cả nước.- CM tháng 8 thành công diễn ra mau lẹ, ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi ( chúng ta đánh

nước VNDCCH IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG CỦA CM THÁNG TÁM.1. Ý nghĩa lịch sử:a. Trong nước:- Cách mạng tháng Tám thành công đã đập tan ách thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và Phát xít Nhật-Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai dẳng hàng ngàn năm trên đất nước ta.- Nó mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do.b. Quốc tế:- Đây là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với ptrào giải phóng dân tộc trên thế giới.2 . Nguyên nhân thắng lợi:- Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.- Khối đoàn kết dân tộc được tạo dựng đến mức cao nhất, thông qua MTVM.- Có sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối cách mạng đúng đắn,

Page 101: GIAO AN LICH SU 9

Nhật, sau khi sau khi Liên Xô đã đánh gục đội quân Quan Đông của Nhật ở vùng Mãn Châu – Trung Quốc (hơn 1triệu quân tinh nhuệ - xương sống của quân Nhật).

phương pháp cách mạng bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa trong cả nước.- Cách mạng tháng Tám thành công nhanh chóng, ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.

4. Củng cố: a. Lệnh tổng k/n được ban bố trong hoàn cảnh nào?b. Em hãy nêu nội dung chính Hội nghị toàn quốc của Đảng (14/8/1945) và Quốc dân Đại hội Tân Trào (16/8/1945).c. K/n diễn ra ở Hà Nội như thế nào?d. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi CM tháng 8. 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 24 tìm hiểu: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946) - Tìm hiểu tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám như thế nào ? - Bước đầu xây dựng chế độ mới ra sau ? - Diệt giặc đói , giặc dốt và những khó khăn về tài chính như thế nào ?IV. RÚT KINH NGHIỆM.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký Duyệt

Page 102: GIAO AN LICH SU 9

Tuần 24 Ngày soạn : 31/01/2010Tiết 28 Ngày dạy : 05/02/2010

CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN

§24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của CM nước ta trong năm đầu của nước VNDCCH.

- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền.

- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM.

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của

Đảng, niềm tự hào dân tộc.3. Kỹ năêng:

- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH.II.CHUẨN BỊ GV : - Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.

HS : học bài và xem trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày lệnh Tổng k/n của Đảng được ban bố trong hoàn cảnh nào?b. Giành chính quyền trong toàn quốc diễn ra như thế nào?c. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng 8 1945.3 Dạy bài mớiGiới thiệu bài mới:

Page 103: GIAO AN LICH SU 9

Thành quả mà cách mạng tháng Tám đạt được là những gì? Nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ nền độc lập chính quyền vừa giành được? Sau cách mạng tháng Tám nước ta có khó khăn và thuận lợi gì?

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng 8

( trước tiên nói đến những khó khăn về quân sự) HS: - Chỉ 10 ngày sau khi tổng k/n tháng 8 thành công,

quân đồng minh đã kéo vào nước ta, giải giáp quân đội Nhật. - Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra:20 vạn quân Tưởng

Giới Thạch vào miền Bắc tước khí giới quân Nhật, theo sau bọn Tưởng là lực lượng các tổ chức phản động; VN Quốc dân Đảng và VN CM đồng minh hội, còn gọi làø bọn

“Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền CM, thành lập chính quyền tay sai.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào: gần 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.

- Lợi dụng tình hình trên, các lực lượng phản động CM ở miền Nam: Đại Việt, Tờ-rốt-kít bọn phản động trong các giáo phái ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, ra sức chống phá CM.

- Lúc đó, trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, nhưng 1 bộ phận của chúng đã theo lệnh đế quốc Anh, đánh lực lượng vũ trang của ta. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng phạm vị chiếm đóng.

Em hãy trình bày những khó khăn về chính trị của nước ta thời kì 1945 – 1946.

HS: - Nền độc lập bị đe dọa nghiêm trọng.- Nhà nước CM chưa được củng cố. Những khó khăn về kinh tế của nước ta thời kì này là gì?HS: - Nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, nghèo

nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.- Hậu quả của chính sách áp bức bóc lột Pháp.- Nhật đã làm hơn 2 triệu dân bị chết đói cuối 1944, đầu

1945 chưa khắc phục được.- Tháng 8/1945, đê vỡ 9 tỉnh Bắc bộ. Hạn hán kéo dài làm

cho 50% ruộng bỏ hoang.- Công nghiệp đình đốn.- Hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt.- Nạn đói đe dọa đời sống nhân dân.- Tài chính kiệt quệ:+ Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.+ Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông

I . TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CM THÁNG 8.- Quân sự :+ Miền Bắc: 20 vạn

quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng .+ Miền Nam: một vạn

quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta .

- Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật .

- Chính trị : Nền độc lập bị đe dọa. Nhà nước CM chưa được củng cố.

- Kinh tế: Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hơn 2 triệu dân bị chết đói chưa khắc phục được, công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt , tài chính kiệt quệ.

Page 104: GIAO AN LICH SU 9

Dương.+ Bọn Tưởng tung vào thị trường các loại tiền mất giá trị

vào nước ta làm rối loạn tài chính.í GVgiảng thêm: - Sau CM tháng 8, chúng ta chỉ chiếm được kho bạc với

1.230.000 đ, trong đó gần 1 nửa số tiền là rách nát không thể lưu hành được.

- Ta không kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương (có độc hành phát hành giấy bạc).

Những khó khăn về văn hóa xã hội như thế nào?HS: - Chế độ thực dân phong kiến để lạihậu quả nặng nề.- Hơn 90% dân ta mù chữ.

- Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...

í GV cho HS thao luan nhom: Tại sao nói: nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở

tình trạng ngàn cân treo sợi tóc?HS thảo luận nhóm.GV tổng kết thảo luận:- Nước ta lúc đó gặp khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội,

đặc biệt là khó khăn về quân sự. Chưa bao giờ trên đất nước ta lại có nhiều giặc ngoại xâm như thế này. Hơn nữa, nhà nước non trẻ chưa được củng cố. Nạn đói khủng khiếp hoành hành. Ngân sách trống rỗng, tệ nạn xã hội tràn lan. Cho nên nước ta trong tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”.

Hoạt động 2: Đảng và Chính phủ ta đã tiến hành những biện pháp gì

để củng cố chính quyền CM?HS: - Chúng ta tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong nước .- Ngày 8/9/1945, Chính phủ Lâm thời công bố lệnh Tổng

tuyển cử trong cả nước.- Ngày 6/1/1946, lần đầu tiên Tổng tuyển cử tự do trong cả

nước được tiến hành.+ Hơn 90% cử tri nước đã đi bầu cử quốc hội, đồng bào

Nam Bộ đã phải đổ máu trong cuộc Tổng tuyển cử này.+ Kết quả: Chúng ta đã bầu được 333 đại biểu đại diện cho

khối đoàn kết Bắc, Trung, Nam vào Quốc hội.- Ngày 2/3/1946, Quốc hội đã họp phiên đầu tiên ở Hà Nội.+ Xác nhận thành tích của Chính phủ Lâm thời trong những

ngày đầu xây dựng nước VNDCCH.- Lập ban dự thảo hiến pháp và thông qua Chính phủ Liên

hiệp kháng chiến do Chủ tịch HCM đứng đầu .- Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử từ tỉnh đến

xã để bầu ra Ủy ban hành chính các cấp.

- Văn hóa xã hội: Hơn 90% dân ta mù chữ. Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...

II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI. - Tiến hành Tổng

tuyển cử tự do trong nước ( 6/1/1946).- Hơn 90% cử tri nước

đã đi bầu cử.- Bầu được 333 đại

biểu vào Quốc hội.- Ngày 2/3/1946,

Chính phủ mới ra mắt quốc dân đồng bào, đứng đầu là Chủ tịch HCM.- Lập ban dự thảo hiến

pháp.- Sau đó khắp Bắc,

Page 105: GIAO AN LICH SU 9

- Bộ máy chính quyền mới được xác lập từ trung ương đến địa phương.

- 29/5/1946,Hội liên hiệp Quốc dân VN được thành lập (gọi tắt là Hội Liên Việt), để tăng cường khối đoàn kết dân tộc.

GV giới thiệu H.41 về cử tri Sài Gòn đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I rất hăng hái phấn khởi, vui vẻ, trật tự.

Hoạt động 3: Em hãy cho biết Đảng ta giải quyết giặc đói sau CM

tháng 8 như thế nào? HS: - Để giải quyết giặc đói, đồng bào cả nước hưởng ứng

lời kêu gọi của Chủ tịch HCM và noi gương người.- Lập “Hũ gạo tiết kiệm”.- Tổ chức “ Ngày đồng tâm”.- Không dùng gạo nấu rượu.- Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh.+ Phong trào thi đua sản xuất dấy lên ở các địa phương.+ Diện tích ruộng đất hoang hóa nhanh chóng được gieo

trồng các loại cây lương thực và hoa màu.+ Công nhân viên chức, bộ đội, trí thức...tổ chức thành từng

đoàn giúp nông dân chống lụt, khai hoang, phục hóa.- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, Việt

gian chia cho nông dân nghèo.+ Chia lại ruộng công.+ Ra thông tư giảm tô.+ Ra sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý.í GV minh họa thêm:- Sáng 3/9/1945 Hồ Chủ tịch triệu tập Chính phủ lâm thời

bàn cách giải quyết ba thứ giặc: giặc đói, giặc đốt và giặc ngoại xâm.

- “Hũ gạo tiết kiệm”, mỗi gia đình còn có gạo ăn, mỗi bữa bớt 1 nắm gạo, cho vào hũ, khoảng 5 " 10 ngày, cán bộ VM đi thu gom số gạo đó để giúp những người đang bị đói.

- “ Ngày đồng tâm” là các gia đình còn gạo ăn, đăng kí với cán bộ VM, 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, lấy số gạo đó ủng hộ những người đang bị đói.

Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì để giải quyết giặc dốt?

HS: - Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.

- Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.

- Các cấp đều phát triển mạnh.- Đổi mới cả nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu

đổi mới theo dân tộc dân chủ.

Trung Bộ tiến hành bầu cử từ tỉnh đến xã để bầu ra Ủy ban hành chính các cấp.- Bộ máy chính quyền

mới được xác lập từ trung ương đến địa phương.- 29/5/1946, Mặt trận

Liên Việt ra đời để mở rộng khối đoàn kết dân tộc.III. DIỆT GIẶC

ĐÓI, GIẶC DỐT VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH.1 . Giải quyết giặc

đói: - Hưởng ứng lời kêu

gọi của Chủ tịch HCM nhân dân lập “Hũ gạo tiết kiệm”, “ Ngày đồng tâm” để người có giúp người không.- Tăng gia sản xuất

được đẩy mạnh, giảm tô và ra sắc lệnh giảm các loại thuế.

2. Giải quyết giặc

Page 106: GIAO AN LICH SU 9

GV giải thích thêm:- Hồ Chủ tịch đã nói: “Một dân tộc dốt là 1 dân tộc yếu”.- Vì vậy, Người đề ra chủ trương mở 1 chiến dịch xóa nạn

mù chữ, sau 1 năm thực hiện, chúng ta đã mở được 75.805 lớp học; 97.666 người tham gia dạy học; hơn 2,5 triệu người biết đọc, biết viết.

GV giới thiệu H.43: lớp học bình dân học vụ. Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì để giải

quyết khó khăn về tài chính? HS: - Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của

nhân dân.- Hưởng ứng xây dựng “ Quỹ độc lập” và phong trào“ Tuần

lễ vàng” do Chính phủ phát động đồng bào cả nước hăng hái tham gia đóng góp tiền của, vàng bạc.

- Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN, đến ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước.

í GV minh họa thêm :- Sau “ Tuần lễ vàng”, chúng ta đã thu được 70 kg vàng, 20

triệu đồng vào quỹ độc lập và 40 triệu đồng vào quỹ đảm phụ quốc phòng.

í GV kết luận :Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta rất khó khăn,

có những lúc tưởng chừng không vượt qua được. Nhưng với nổ lực cao của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ tịch, chúng ta đã giữ vững và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, giải quyết được giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính, chuẩn bị thực lực chống giặc ngoại xâm.

dốt: - Nâng cao trình độ

văn hóa cho nhân dân.- Ngày 8/9/1945, Hồ

Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.

3. Giải quyết khó khăn về tài chính:- Kêu gọi tinh thần

đóng góp của dân . Xây dựng “ Quỹ độc lập”. Phát động “ Tuần lễ vàng”.- Ngày 31/1/1946,

Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN.- Ngày 23/11/1946,

Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước.

4. Củng cố: BT1: Đánh dấu x vao ô mà em cho là đúng . a. Tại sao nói: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám là “ Ngàn cân treo sợi tóc”?

□ Sự xuất hiện của quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng .

□ Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật.□ Nhà nước cách mạng chưa được củng cố.□ Vì nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tài chính

kiệt quệ.□ Vì thực dân Pháp để lại hậu quả nặng nề về văn hóa xã hội.

Page 107: GIAO AN LICH SU 9

b. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa ?

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 24 (tiếp theo) tìm hiểu: “ Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân ”(1945 – 1946)

Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào sau khi chúng trở lại xâm lược nước ta? Chúng ta có những biện pháp gì để chống thù trong giặc ngoài? Trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?

IV. RÚT KINH NGHIỆM.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký Duyệt

Tuần 25 Ngày soạn : /2010Tiết 29 Ngày dạy : 2/2010

CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945 – 1946 (tiếp theo).

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền.

- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM.

Page 108: GIAO AN LICH SU 9

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của

Đảng, niềm tự hào dân tộc.3. Kỹ năêng:

- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Tại sao nói: Tình hình nước ta sau CM tháng 8 là “ Ngàn cân treo sợi tóc”.b. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa.3 Giới thiệu bài mới: " 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta. Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. Mở đầu cho chiến tranh xâm lược nước ta lần hai .

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Đảng, Chính phủ và nhân dân ta có thái độ như

thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? HS: - Đêm ngày 22, rạng sáng ngày 23/9/1945, thực dân Pháp được thực dân Anh giúp đỡ đã quay trở lại xâm lược nước ta.

- Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

- Quân dân SG sẵn sàng đứng lên đánh địch bằng mọi vũ khí sẵn có trong tay với nhiều hình thức phong phú.+ Triệt nguồn tiếp tế lương thực của địch trong thành phố.+ Tổng bãi công, bãi thị, bãi khóa.+ Dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố.+ Một loạt các nhà máy kho tàng của địch ở SG bị đánh phá.+ Điện nước bị cắt.+ Lực lượng vũ trang của ta đột nhập sân bay Tân Sơn Nhất, đốt cháy tàu địch trên sông SG, phá khám lớn...- Đầu tháng 10/1945, tướng Lơ-cléc đến SG cùng lực lượng từ Pháp viện trợ mới sang được Anh, Nhật

IV. NHÂN DÂN NAM BỘ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRỞ LẠI XÂM LƯỢC.- 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta.- Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.- Quân dân SG sẵn sàng đứng lên đánh địch với nhiều hình thức phong phú.

- Đầu tháng 10/1945, chúng đã phá được vòng vây xung quanh Sài Gòn , đánh rộng ra các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.- Trước tình hình đó, Đảng đã phát động ptrào

Page 109: GIAO AN LICH SU 9

giúp đỡ, chúng đã pha 1được vòng vây xung quanh SG – Chợ Lớn.- Chúng mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.- Trước tình hình đó, Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ tịch đã phát động ptrào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.- Tích cực đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước.- Hàng vạn thanh niên nô nức lên đường nhập ngũ.- Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ thường xuyên góp tiền bạc, quần áo, thuốc men...ủng hộ đồng bào Nam Bộ.GV giới thiệu H.44 “ Đoàn quân Nam tiến”’ vào Nam chiến đấu rất hăng hái và nhiệt tình.

Hoạt động 2: Em hãy nêu những biện pháp đối phó của ta đối

với quân Tưởng và bọn tay sai?HS: - Trong lúc chúng ta tiến hành kháng chiến ác liệt ở miền Nam, thì ở miền Bắc hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn “ Việt Quốc”, “ Việt Cách” chống phá chúng ta.+ Chúng đòi ta phải mở rộng Chính phủ.+ Gạt những Đảng viên CS ra khỏi chính phủ Lâm thời.- Để hạn chế sự phá hoại của bọn “ Việt Quốc”, “ Việt Cách” tay sai của Tưởng tại phiên họp đầu tiên của Quốc hội ta đồng ý nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hội và 1 số ghế bộ trưởng: Bộ Ngoại giao, Bộ Kinh tế, Bộ Xã hội,....- Đồng thời nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh tế cung cấp 1 phần lương thực, thực phẩm, nhận tiêu tiền “quan kim”, “quốc tệ”.- Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản CM, thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố.- Giam giữ những phần tử chống đối Chính phủ.- Lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản CM.í GV giải thích thêm: Trong lúc này, chúng ta không muốn cùng 1 lúc đánh 2 kẻ thù là Pháp và Tưởng, lực lượng ta còn non yếu. Cho nên với sách lược khôn khéo, Đảng ta đã chủ trương “Hòa hoãn với Tưởng”, tránh đụng độ, giao thiệp thân thiện với chúng để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam. Cho nên ta phải nhượng bộ 1 số yêu sách của Tưởng và bọn“ Việt

ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.

V. ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN TƯỞNG VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNG .

- Trong lúc chúng ta kháng chiến ác liệt ở miền Nam, hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn “ Việt Quốc”, “ Việt Cách” chống phá ta ở miền Bắc.+ Chúng đòi ta phải mở rộng Chính phủ.+ Gạt những Đảng viên cộng sản ra khỏi chính phủ Lâm thời.- Ta đã mở rộng Chính phủ nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hội và một số ghế bộ trưởng.

- Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh tế.- Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng , thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố.

Page 110: GIAO AN LICH SU 9

Quốc”, “ Việt Cách”.Hoạt động 3:

Em hãy trình bày hoàn cảnh của chúng ta kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946? HS: - Sau khi thực dân Pháp chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ chúng chuẩn bị tấn công ra Bắc để thôn tính cả nước ta. - Để tránh đụng độ với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Pháp – Tưởng đã thỏa thuận với nhau trong hiệp ước Hoa Pháp (28/2/1946).

- Với Hiệp ước này,Tưởng được Pháp trả lại 1 số tô giới của Pháp ở TQ và đường xe lửa Vân Nam.

- Được vận tải hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Hoa Nam.

- Ngược lại về phía Pháp, được Tưởng cho phép quân Pháp ra miền Bắcgiải giáp quân Nhật thay Tưởng. - Trước tình thế đó, ta chủ trương chủ động đàm phán với Pháp để nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.

Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946? HS: - Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là 1 nước tự do, có Chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.- Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng trong vòng 5 năm, mỗi năm rút 1/5 số quân ấy về nước.- Hai bên thực hiện ngưng bắn ở Nam Bộ, tạo điều

kiện thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức ở Paris.

Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thái độ của Pháp ra sao?- Sau Hiệp định Sơ bộ /3/1946, thực dân Pháp liên

tiếp bội ước, gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, Lập Chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi VN.

Trước tình hình thực dân Pháp liên tiếp bội ước, ta có chủ trương gì?

VI. HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6/3/1946) VÀ TẠM ƯỚC VIỆT – PHÁP (14/9/1946) - Pháp – Tưởng đã thỏa thuận với nhau trong hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946), với Hiệp ước này: Pháp trả cho Tưởng một số tô giới của Pháp ở Trung Quốc và một số quyền lợi kinh tế khác. Tưởng để cho Pháp thay thế ở miền BắcViệt Nam để giải giáp quân Nhật.- Ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng khỏi miền Bắc để chúng ta chỉ tập trung lực lượng đánh Pháp để có thời gian chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài. Nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946.- Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là một nước tự do.- VNDCCH thỏa thuận cho Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng trong vòng 5 năm.- Đình chỉ ngay chiến sự để đàm phán chính thức ở Paris.- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thực dân Pháp liên tiếp bội ước.- Ta kí tạm ước 14/9/1946 để tranh thủ thời gian hòa hoãn kháng chiến lâu dài.

Page 111: GIAO AN LICH SU 9

- Ta kí với Pháp tạm ước 14/9/1946, nhượng thêm cho Pháp 1 số quyền lợi về kinh tế để kéo dài thời gian hòa hoãn, củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

4. Củng cố: a. Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào sau khi chúng

trở lại xâm lược nước ta?b. Chúng ta có những biện pháp gì để chống thù trong giặc ngoài?c. Trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 25 tìm hiểu : Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống td pháp (1946 – 1950).

Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ

tịch. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội

(19/12/1946 "17/12/1947).IV. RÚT KINH NGHIỆM.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 112: GIAO AN LICH SU 9

Tuần 25 Ngày soạn : /2010Tiết 29 Ngày dạy : 2/2010

CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Cung cấp cho hs những hiểu biết về nguyên nhân dẫn tới bùng nổ dân số chiến tranh ở VN (lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc.

- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của

Đảng, lòng tự hào dân tộc.3. Kỹ năêng:

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ các chiến dịch và các trận đánh.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

Page 113: GIAO AN LICH SU 9

a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng 8.b. Chúng ta đã làm gì để giữ vững, củng cố xây dựng chính quyền dân chủ nhân

dân?c. Trình bày Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa).

3 Giới thiệu bài mới: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng

thực dân Pháp càng lấn tới. Chúng ta không còn con đường nào khác là phải đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám . Chúng ta đã đạt được những thành tích to lớn nào trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp?

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ trong hoàn cảnh

nào? HS: - Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp liên tục bội ước, phá hoại Hiệp định, nhằm tiến hành xâm lược nước ta 1 lần nữa.

- Từ cuối 11/1946, tình hình trong Nam , ngoài Bắc hết sức căng thẳng.+ Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ, chúng tập trung tiến công các cơ sở CM, căn cứ và vùng tự do của ta.+ Bắc Bộ: Chúng khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.- Đầu 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang ở phố Tràng Tiền, đánh chiếm Bộ tài chính, gây xung đột đổ máu ở cầu Long Biên, gây ra sự thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.- 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư, buộc chúng ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.- Giao quyền kiểm soát Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng.- Chúng tuyên bố: Nếu không thì ngày 20/12/1946 chúng sẽ hành động.- Trước tình thế đó, Thường vụ BCH TW Đảng đã họp từ 18 "19/12/1946 tại thôn Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.. Em hãy nêu nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM (19/12/1946).- Tối19/12/1946 Hồ Chủ tịch thay mặt TW Đảng và Chính phủ đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.- Nội dung chủ yếu:“ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta muốn nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới.

Hỡi đồng bào!Chúng ta phải đứng lên, bất kì đàn ông, đàn bà, bất

kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng

I . CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC BÙNG NỔ (19/12/1946).

* Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.

*. Hoàn cảnh:- Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp liên tục bội ước.

- Cuối 11/1946, chúng liên tiếp tấn công các cơ sở CM. Khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn. Đầu 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang Hà Nội.- 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư, buộc chúng ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng.

- Trước tình thế đó, Thường vụ BCH TW

Page 114: GIAO AN LICH SU 9

phái , dân tộc. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.

Ai có súng, dùng súng. Ai có gươm dùng gươm .. Không có gươm thì dùng cuốc xẻng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp xâm lược.

....Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với 1 lòng kiến quyết hy sinh thì thắng lợi nhất định về dân tộc ta.”

GV cho HS đọc toàn văn Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch và phân tích thêm: Cho tới thời điểm đó, chúng ta không thể nhân nhượng hơn, nếu nhân nhượng chỉ có thể là đầu hàng, điều đó trái với truyền thống dân tộcVN, dân tộc ta rất yêu hòa bình, nhưng cũng rất kiên quyết đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc. Cho nên dứng lên chống Pháp lúc đó là con đường duy nhất của dân tộc VN lựa chọn.

Hoạt động 2: Em hãy trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong

các thành phố (19/12/1946 " 3/1947) và ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu đó.HS: - Mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là ta chủ động tiến công, bao vây quân Pháp, giam chân chúng tại Hà Nội và các thành phố, thị xã để các cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực của ta rút lui lên chiến khu Việt Bắc an toàn.+ Từ 19/12/1946 "17/12/1947, quân dân Hà Nội đã diệt hàng ngàn tên địch, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.- Thực hiện nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ an toàn cho TW Đảng, Chính phủ trởlại căn cứ kháng chiến lâu dài.+ Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng...- Ta chủ động tiến công địch, giam chân chúng trong các thành phố từ 2 "3 tháng để chủ lực ta rút lui lên chiến khu.- Tại Vinh: Ta buộc địch đầu hàng ngay từ những ngày đầu.- Ở miền Nam, ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, chặn địch trên các tuyến giao thông, phá cơ sở hạ tầng của chúng.í GV giảng thêm: - Ở Liên khu I(nội thành Hà Nội), mỗi góc phố, mỗi căn nhà trở thành 1 pháo đài, quândân Hà Nội nêu cao tinh thần quyết tâm chiến đấu với khẩu hiệu “Sống chết với thủ đô”, “Cảm tử cho Tổ quốc quyết sinh”. - Biểu dương tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội, Hồ Chủ yịch đã gửi thư cho Trung đoàn thủ đô trong dịp tết Đinh Hợi (1947): “Các em là đội cảm tử. Các em cảm tử cho Tổ quốc quyết sinh. Các em là đại biểu tinh thần tự tôn, tự

Đảng đã họp từ 18 "19/12/1946 tại thôn Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

II. CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ PHÍA BẮC VĨ TUYẾN 16.1. Tại Hà Nội: - Cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố rất gay go, quyết liệt (từ 19/12/1946 "17/12/1947), TW và chủ lực ta rút lui lên chiến khu Việt Bắc an toàn.

2. Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng :Ta chủ động tiến công địch, giam chân chúng trong các thành phố.

Page 115: GIAO AN LICH SU 9

lập của dân tộc ta từ mấy nghìn năm để lại, tinh tần quật cường đó thông qua Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo... truyền lại cho các em. Nay các em gan góc tiếp tục tinh thần bất diệt đó, để truyền lại cho nòi giống VNmuôn đời về sau”.- Ta giữ Huế được 50 ngày.- Nam Định ta vây hãm địch gần 3 tháng. Theo em cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố có ý nghĩa gì? HS: Cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố để tạo điều kiện thuận lợi để TW Đảng, Chính phủ và chủ lực của ta rút lui lên chiến khu an toàn, chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.

Hoạt động 3: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta được chuẩn bị như thế nào? HS: - Cuối tháng10/1946,khi Hồ Chủ tịch đi thăm nước Pháp về, đặc biệt là sau vụ xung đột ở Hải Phòng và Lạng Sơn (21/11/1946) công việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến ở Hà Nội được đẩy mạnh.- Tổng di chuyển các kho tàng, máy móc, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, lương thực, thực phẩm lên chiến khu.- Thực hiện “Tiêu thổ kháng chiến”.- Tở chức tản cư.- Sau khi di chuyển hoàn thành, chúng ta chuyển sang thời kì xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.

- Về chính trị: chia đất nước thành 12 khu hành chính quân sự.- Quân sự: mọi người dân từ 18" 45 tuổi đều tham gia dân quân, du kích hay bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, vũ khí tự tạo và lấy của địch.- Kinh tế: Chính phủ ban hành chính sách duy trì và phát triển sản xuất lương thực với khẩu hiệu “Thực túc binh cường”, “Ăn no đánh thắng”.+ Nha tiếp tế thành lập làm nhiệm vụ thu mua, dự trữ phân phối thóc, gạo, muối, vải để đảm bảo nhu cầu ăn, mặc cho quân dân địa phương.- Giáo dục: Bình dân học vụ tiếp tục phát triển.

Ý nghĩa:- Tạo điều kiện thuận lợi để TW Đảng, Chính phủ và chủ lực của ta rút lui lên chiến khu an toàn, chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.III. TÍCH CỰC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI.- Từ cuối tháng11/1946, ta tích cực chuẩn bị cuộc kháng chiến.

- Về chính trị : chia đất nước thành 12 khu hành chính quân sự.- Quân sự : mọi người dân từ 18" 45 tuổi đều tham gia dân quân, du kích hay bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, vũ khí tự tạo và lấy của địch.

- Kinh tế : Duy trì và phát triển sản xuất.+ Nha tiếp tế thành lập để đảm bảo nhu cầu ăn, mặc cho quân dân địa phương.

- Giáo dục : Bình dân học vụ tiếp tục phát triển .

4. Củng cố: a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.

Page 116: GIAO AN LICH SU 9

c. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946 "17/12/1947).

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 25 (tiếp theo) tìm hiểu :Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc

chống thực dân pháp (1946 – 1950). Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược

đồ. Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế

nào?IV. RÚT KINH NGHIỆM.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ký Duyệt

Page 117: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 25 Tiết : 32Ngày soạn : Ngày dạy :

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946 – 1950 (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946 – 1950).

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của

Đảng, lòng tự hào dân tộc.3. Kỹ năêng:

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bàn đồ các chiến dịch và các trận đánh.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.c. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946 "17/12/1947).

3 Giới thiệu bài mới: Với đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM đã đạt được

những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục thực dân Pháp lai âm mưu tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: IV . Chiến dịch Việt

Page 118: GIAO AN LICH SU 9

Em hãy trình bày âm mưu và hành động của thực dân Pháp trong cuộc tiến công căn cứ địa Việt Bắc của ta. HS: -Thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc với âm mưu chiến lược “Đánh nhanh, thắng nhanh” .- Tháng 3/1947, chúng cử Bô-la-éc sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương thay cho Đác-giăng-li-ơ.- Thực hiện âm mưu đó, chúng ta đã tập hợp những phần tử Việt gian phản động.- Bô-la-éc đã lập ra mặt trận quốc gia thống nhất, tiến tới thành lập Chính phủ bù nhìn TW.- Để thực hiện âm mưu chiến lược “Đánh nhanh, thắng nhanh” , thực dân Pháp tiến hành tấn công lên Việt Bắc.- Chúng đã dùng 12.000 vạn quân tinh nhuệ, hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành 3 cánh quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm:+ Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến.+ Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta.+ Khó chặt biên giới Việt Trung, ngăn chặn sự liên lạc giữa ta và quốc tế.- Ngày 7/10/1947, 1 binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới.- Cũng ngày 7/10/1947, 1 binh đoàn lính bộ từ Lạng Sơn tiến lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn.- Ngày 9/10/1947, 1 binh đoàn hỗn hợp đã ngược sông Hồng lên sông Lô và sông Gâm lên thị xã Tuyên Quang " Chiêm Hóa "Đài Thị hình thành gọng kìm phía Tây căn cứ Việt Bắc.GV dùng lược đồ trình bày chiến dịch, phân tích cho HS rõ chiến lược “2 gọng kìm” đường thủy và đường bộ của địch kết hợp với lực lượng địch chốt giữ ở Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới để nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt chủ lực của ta.

Em hãy trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc bằng lược đồ. HS: - Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, trên các hướng, khắp các mặt trận,chúng ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch.- Tại Bắc Cạn:+ Ta chủ động tiến hành bao vây, chia cắt, cô lập và đánh phục kích trên con đường Bắc Cạn "chợ Đồn"chợ Mới.+ Vừa chặn đánh địch, ta vừa bí mật khẩn trương di chuyển cơ quan TW Đảng và Chính phủ, công xưởng, kho tàng đến nơi an toàn.

Bắc Thu - Đông1947.1.Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc .a. Âm mưu địch :- “Đánh nhanh, thắng nhanh” để phá tan đầu não kháng chiến của ta. Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta. Khóa chặt biên giới Việt - Trung để cô lập Việt Bắc.b.Thực hiện :- Ngày 7/10/1947, 1 binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn , chợ Đồn, chợ Mới.- Cũng sáng 7/10/1947, 1 binh đoàn lính bộ từ Lạng Sơn tiến lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn . Ngày 9/10/1947, một binh đoàn hỗn hợp từ sông Hồng lên sông Lô " sông Gâm " thị xã Tuyên Quang hình thành gọng kìm phía Tây căn cứ Việt Bắcôt5

2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.a. Diễn biến:- Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, chúng ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch.- Tại Bắc Cạn, ta chủ động bao vây, chia cắt

Page 119: GIAO AN LICH SU 9

- Ở hướng Tây (gọng kìm đường bộ), ta phục kích chặn đánh địch ở đường số 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10/1947).- Hướng Đông (gọng kìm đường thủy), ta chặn đánh địch ở sông Lô- Cuối tháng 10/1947, 5 tàu chiến địch đã lọt vào trận địa phục kích của ta tại Đoan Hùng.- Đầu tháng 11/1947, 2 tàu chiến và 1 ca nô của địch từ Chiêm Hóa về thị xã Tuyên Quang đã lọt vào trận địa phục kích của ta tại Khe Lau.- Phối hợp với Việt Bắc, quân dân ta hoạt động mạnh trên khắp chiến trường toàn quốc.GV kết luận; như vậy 2 gọng kìm đường bộ và đường thủy của địch đã bị bẻ gãy.

Em hãy trình bày kết quả chiến dịch Việt Bắc. HS: - Sau 75 ngày đêm chiến đấu, chiến dịch Việt Bắc

thắng lợi.- Căn cứ địa Việt Bắc thành “mồ chôn giặc Pháp “.- TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn.- Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.

Hoạt động 2: Em hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp ở Đông

Dương sau thất bại trong cuộc tấn công lên Việt Bắc thu – đông 1947.HS: -Sau thất bại Việt Bắc, thực dân Pháp tăng cường chính sách”Dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh nhằnm chống lại cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh của ta.

Sau chiến tranh Việt Bắc, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh như thế nào? HS: - Ta thực hiện phương châm” Đánh lâu dài” phá âm mưu của địch.

- Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân từ TW đến cơ sở.Tăng cường lực lượng vũ tranh nhân dân.

- Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.- Quân sự: ta chủ trương động viên nhân dân vũ trang

toàn dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích.

phục kích trên con đường Bắc Cạn "chợ Đồn, chợ Mới, thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10/1947). Đoan Hùng, Khe Lau.

b. Kết quả:- Sau 75 ngày đêm chiến đấu, ta thắng lớn.- Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững.- TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn.- Bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh chóng.V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện.1. Âm mưu của địch:- Chúng thực hiện âm mưu “ Dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện.+ Chủ trương: Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân. - Quân sự : vận động nhân dân vũ tr toàn dân và đẩy mạnh chiến

Page 120: GIAO AN LICH SU 9

- Chính trị, ngoại giao:+ Năm 1948, tại Nam Bộ lần đầu tiên Hội đồng nhân dân được hình thành từ tỉnh tới xã và UB hành chính kháng chiến được củng cố và kiện toàn.+ Tháng 6/1949, Việt Minh và Liên Việt quyết định thống nhất 2 mặt trận từ cơ sở đến TW.+ Ngày 14/1/ 1950, HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào tôn trọng độc lập, chu quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. Sau đó nhiều nước đã đặt quan hệ ngoại giao với nước ta. Kinh tế:+ Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch vừa xây dựng và củng cố kinh tế kháng chiến.- Giáo dục:+ 7/1950, Chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông, thay hệ thống giáo dục 12 năm bằng hệ thống giáo dục 9 năm.+ Hướng giáo dục thực hiện: kháng chiến, kiên quốc đặt nền móng cho giáo dục dân chủ nhân dân.

tranh du kích.- Chính trị: Năm 1948, tại Nam Bộ lần đầu tiên Hội đồng nhân dân được hình thành từ tỉnh tới xã, Tháng 6/1949, quyết định thống nhất 2 mặt trận: Việt Minh và Liên Việt.- Ngoại giao: Năm 1950, 1 loạt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta.- Kinh tế: phá hoại kinh tế địch, xây dựng và củng cố kinh tế kháng chiến.- Giáo dục: 7/1950, ta chủ trương cải cách giáo dục phổ thông.

3. Củng cố: a. Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ.b. Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?

4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 26 tìm hiểu : Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 – 1953).

Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 "1953. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu 1953.

Tuần : 26Tiết : 33Ngày soạn :Ngày dạy :

Page 121: GIAO AN LICH SU 9

BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện về chính trị - ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục.

- Đế quốc Miõ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn

kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.

3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường “ Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh .III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

3 Giới thiệu bài mới:

Page 122: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 26 Tiết : 34Ngày soạn :Ngày dạy :

BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 – 1953 (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện về chính trị - ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục.

- Đế quốc Miõ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

2. Tư tưởng:

Page 123: GIAO AN LICH SU 9

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.

3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

3 Giới thiệu bài mới:

a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 "1953.4. Cũng cố: a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng.

Hãy cho biết trong những nhiệm vụ dưới dây nhiệm vụ nào được Đại hội lần thứ II xác định là chủ yếu?

£ Nhiệm vụ chống phong kiến phái được thực hiện đồng thời với nhiệm vụ chống đế quốc, nhưng làm từng bước, có kế hoạch để vừa bồi dưỡng lực lượng kháng chiến, vừa giữ vững khối đại đòan kết dân tộc.

£ Tiêu diệt thực dân pháp, đánh bại bọn can thiệp Mĩ , giành thống nhất , hòan tòan độc lập, bảo vệ hòa bình thế giới.

£ Xây dựng ở Lào và Cam-pu-chia mỗi nước 1 Đảnh riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước để lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi.

£ Cả 3 ý trên đều đúng.b./ Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 "1953.c./. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu 1953.

5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 27 tìm hiểu :

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).

Nhóm 1 : Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.

Nhóm 2: Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.

Nhóm 3 : Nêu trình bày diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ.

Page 124: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 27Tiết : 35Ngày soạn :Ngày dạy :

CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954)

I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở ĐD trong kế

hoạch Na-va (5/1953) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

- Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông -Xuân 1953 – 1954 của nhằm phá kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953 – 1954 và bằng chiến dịch ĐBP (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định.

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn

kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc.

3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn

chiến tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta; - KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch

ĐBP 1954.II. Đồ dùng dạy học:

- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch ĐBP 1954”. - Cho HS sưu tầm tranh ảnh.

III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

Page 125: GIAO AN LICH SU 9

a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về chính trị , văn hoá , giáo dục, kinh tế 1951 "1953

b. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu19533 Giới thiệu bài mới: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc . Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 7/5/1954) đã quyết định việc kết thúc chiến tranh. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thức dân Pháp của nhân dân ta.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: GV dẫn dắt: Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, Thực dân Pháp chuốc lấy tổn thất nặng nề về lực lượng quân sự và tiêu hao lớn về tài chính. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp, Trên chiến trường Pháp ngày càng rơi vào tình thế bị động phòng ngự, thiếu hẳn một lực lượng cơ động mạnh để đối phó với ta. Tinh thần chiến đấu của thực dân Pháp ngày càng suy sụp.

Để cứu vãn tình thế Pháp đã làm gì? HS: Dựa vào sự viện trợ của Mĩ để kết thức chiến tranh trong danh dự. Được sự thỏa thuận của Mĩ , Pháp cử tướng Na-va sang làm Tồng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Em hãy cho biết mục đích của kế hoạch Na-va?- Thức dân Pháp – Mĩ định xoay chuyển cục diện trên chiến trường, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.- Kế hoạch thực hiện theo 2 bước:

+ Bước 1: Thu – đông 1953, xuân 1954: giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam.

+ Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh.

GV: Đây là kế hoạch có quy mô lớn thể hiện sự cố gắng cuối cùng của thực dân Pháp có sự ủng hộ và giúp đỡ của Mĩ, trong chiến tranh xâm lược Đông Dương.. Để thực hiện âm mưu trên Pháp có hành động gì?HS: + Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở

I . Kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ. * Âm mưu : nhằm xoay chuyển cục diện trên chiến trường, chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng .

- Kế hoạch thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: Thu – đông 1953, xuân 1954: giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam. + Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc , tiến công chiến lược ở miền

Page 126: GIAO AN LICH SU 9

đồng bằng Bắc Bộ. + Ra sức tăng cường lực lượng ngụy quân.C GV cho HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét để thấy được tính chất ngoan cố, tính nguy hiểm, tính chủ quan của Pháp khi thực hiện kế hoạch này.

Hoạt động 2: Em hãy trình bày chủ trương chiến lược của ta trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 -1954. HS: - Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải bị đọng phân tán đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ. - Phương châm tác chiến ”tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc, đánh chắc thắng”.GV giới thiệu H.52: Bộ Chính trị họp quyết định chủ trương tác chiếnĐông – Xuân 1953 – 1954. Kế hoạch Na – va bước đầu bị phá sản như thế nào? HS: - Ta tiến hành một loạt các chiến dịch trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng, khối quân cơ động tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ bị ta căng ra mà đánh trên khắp các chiến trường. - Đầu 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch phải cho quân nhảy dù chốt giữ ĐBP.

- Đầu12/1953, ta chiến thắng lớn ở Trung Lào. - Cuối 1/1954, ta chiến thắng lớn ở Thượng

Lào. - Cuối 1 " đầu 2/1954,ta thắng địch ở Bắc Tây

Nguyên, buộc chúng phải kéo quân từ đồng bằng Bắc Bộ lên chốt giữ Tây Nguyên. - Ta kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và sau lưng địch ở khắp các chiến trường. GV minh họa các chiến thắng của ta Đông – Xuân 1953 – 1954 trên bản đồ H.53: hình thái chiến trường trên các mặt trận Đông – Xuân 1953

Bắc , giành thắng lợi quyết định , kết thúc chiến tranh .Hành động: Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ, tăng cường lực lượng ngụy quân...II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử ĐBP 1954.1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 .* Chủ trương của ta :- Phương hướng chiến lược : Tập trung lực lượng , mở những cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải bị động phân tán đối phó với ta. 2.Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 – 1954 của ta – bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.- Ta tiến hành 1 loạt các chiến dịch trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng, - 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai Châu,

Page 127: GIAO AN LICH SU 9

– 1954. C GV cho HS thảo luận theo nhóm. Em có nhận xét gì về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 của ta. í GV kết luận: Như vậy, khối quân cơ động tinh nhuệ của địch ở đồng bằng Bắc Bộ đã buộc phải phân tán đối phó với ta trên khắp các chiến trường, chúng bị giam chân ở rừng núi. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.

Oâi1

Hoạt động 3:. Vì sao thực dân Pháp chọn ĐBP để xây dựng thành một tập đòan cứ điểm mạnh nhất ĐD? . Tại sao ĐBP được xem là “ pháo đài bất khả xâm phạm”? HS: Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất ĐD, gồm, 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và phân khu trung tâm Mường Thanh. Chủ trương của ta trong chiến dịch ĐBP là gì? HS: - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch ĐBP.

- Mục tiêu:+ Tiêu diệt lực lượng địch.+ Giải phóng Tây Bắc.

Em hãy trình bày chiến dịch ĐBP bằng lược đồ. HS trình bày trên lược đồ. GV giới thiệu H.55: Bộ đội ta kéo pháo lên ĐBP rất gian khổ và H. 56 chúng ta chiến thắng ở ĐBP, lá cờ đỏ sao vàng bay trên nóc hầm của tướng Đờ-ca-xtơ-ri.

buộc địch phải cho quân nhảy dù chốt giữ ĐBP. - 12/1953, ta chiến thắng lớn ở Trung Lào.- Cuối1/1954, ta chiến thắng lớn ở Thượng Lào.- Cuối tháng 1" đầu 2/1954,ta thắng địch ở Bắc Tây Nguyên3. Chiến dịch lịch sử ĐBP (1954):- ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng.- Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất ĐD, gồm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và phân khu trung tâm Mường Thanh. - 3/12/1953, Na-va quyết định xây dựng ĐBP là điểm quyết chiến chiến lược.b. Chủ trương của ta:- Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch ĐBP. Mục tiêu: Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc.c. Diễn biến : Chiến dịch bắt đầu từ 13/3 " 7/5/1954, chia thành 3 đợt:

Page 128: GIAO AN LICH SU 9

GV giảng thêm: - 3/12/1953, Na-va quyết định xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh, là quyết chiến chiến lược, sẵn sàng “nghiền nát “ chủ lực ta, chúng coi đây là “ Pháo đài không thể công phá”.GV kết luận: Như vậy, sau chiến dịch Biên giới, ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến dịch, trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng. Chúng ta đã giành được và giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.Gv trì nh bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ - Chiến dịch bắt đầu từ 13/3 " 7/5/1954, chia thành 3 đợt:+ Đợt 1 (13/3 " 17/3/1954) ta tấn công địch ở phân khu Bắc. Trong 2 ngày, ta tiêu diệt gọn 2 cứ điểm Him Lam, và Độc Lập. Ngày 17-3, địch ở Bản Kéo ra hàng. + Đợt 2 (30/3 " 26/4/1954) ta đồng lọat nổ súng vào các cứ điểm các phân hku trung tâm. Cuộc đánh chiếm đồi A1 và C1 diễn ra suốt 4 ngày đêm, hai bên giành giật nhau từng tất đất. Cuối cùng, mỗi bên chiếm 1 nửa cao điểm. Ta chủ trương xây dựng một hệ thống hầm hào, hàng chục km đường hầm đích liền hàng chục chiếc hầm. Cuối tháng 4 ta bao vây ép chặt trận địa của địch, binh lính địch ló đầu ra là bị ta bắn tỉa, chúng phải chui rút trong công sự chật hẹp, bẩn thủi, thiếu ăn và cả thuốc men. Thực dân Pháp tặng thêm viện trợ và cho máy bay diên cuồng mén bom bắn phá liên tiếp vào chiến hào của ta, nhưng ta vẫn thắt chặt vòng vây. + Đợt 3 (1/5 " 7/5/1954) ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. Đặc biệt tối 6-5 ta đào dường hầm tới tận đỉnh đồi A1 dừng 1 tấn thuốc nổ phá tan cao điểm nguy hiểm cuối cùng của thức dân Pháp.- 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 ta tiến công vào sở chỉ huy địch, bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri và bộ tham mưu của chúng.hàng vạn tên địch ra hàng.

Em hãy trình bày kết quả của chiến dịch ĐBP .GV giảng thêm: Trải qua 9 năm chiến đấu gian khổ, hy sinh ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn nửa triệu quân xâm lược Pháp, hàng ngàn xe quân sự,

+ Đợt1 : (13/3"17/3/1954) ta đánh chiếm quân khu Bắc.+ Đợt 2 (30/3 " 26/4/1954) ta đánh chiếm cụm cứ điểm phía Đông Mường Thanh.

+ Đợt 3 (1/5 " 7/5/1954) ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. 17h30p 7/5/1954 tướng Đờ-ca-xtơ-ri cùng hàng vạn binh sĩ kéo cờ trắng ra hàng.d. Kết quả:- Trong gần 2 tháng chiến đấu, ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm. Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá hủy 62 máy bay và toàn bộ phương tiện chiến tranh,bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri.

Page 129: GIAO AN LICH SU 9

hàng trăm máy bay, tàu chiến,pháo các loại. Chính phủ Pháp tiêu tốn vào cuộc chiến tranh này 3 ngàn tỉ Phơrăng, 2,6 tỉ đô la viện trợ Mĩ, 8 tổng chỉ huy quân đội Pháp ở ĐD thua trận, góp phần làm cho 20 lần nội các Pháp dựng lên đổ xuống. Nhưng cuối cùng chúng vẫn thất bại. í GV tổng kết: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ bả cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

3. Củng cố: a. Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.

□ Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh.□ Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18

tháng.□ Thay dần pháp bằng quân Mĩ.□ Cả 3 ý trên đúng.

b. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.

c. Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 27 ttìm hiểu : Cuộc k/chiến toàn quốc chống td Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).

Nhóm 1 và 2: Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh và lập lại hòa bình ở ĐD. Nhóm 3 và 4: Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân

Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất?

Page 130: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 27 Tiết : 36Ngày soạn :Ngày dạy:

CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Giải pháp kết thúc chiến tranh ở ĐD bằng Hiệp định Giơ-neo-vơ (7/1954).- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp của nhân dân ta.

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta; KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954.II. Đồ dùng dạy học: Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.

□ Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh.□ Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18

tháng.□ Thay dần pháp bằng quân Mĩ.□ Cả 3 ý trên đúng.

b. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.

Page 131: GIAO AN LICH SU 9

c. Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?3 Giới thiệu bài mới: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Hội nghị Giơ-neo-vơ được triệu tập trong

hoàn cảnh nào? Quan điểm của chúng ta ra sao? HS: - Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954 đồng thời với cụôc tiến công địch trên mặt trận quân sự, ta mở cuộc tấn công trên mặt trận ngoại giao.

- Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố:”sẵn sàng thương lượng, nếu thực dân Pháp thiện chí”.

- Cuối 1953, ta mở thương lượng đình chiến nhưng bọn địch chưa chấp nhận. Khi k/hoạch Nava sắp tan vỡ Mĩ buộc hận lời đề nghị của Liên Xô triệu tập cuộc hội nghị ở Giơnevơ (Thụy Sĩ ) vào ngày 26-4 1954 bàn về việc lập lại hòa bình ở Đông Dương.

Hội nghị Giơ-neo-vơ diễn ra như thế nào?HS: - Tháng 1-1954 hội nghị ngoại trưởng 4 nước (Liên Xô, Mĩ ,Anh ,Pháp), và các nước Đông Dương, phái đòan Việt Nam do Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao Phạm Văn Đồng dẫn dầu.

- Cuộc đấu tranh rất gay gắt quyết liệt vì quan điểm của ta và Pháp không thống nhất.

- 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương được kí kết.

Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-neo-vơ là gì?

HS: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

- Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

- Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2 bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

- VN sẽ thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển cử tự do trong cả nước 21/7/1956, dưới sự kiểm soát của Ủy ban quốc tế.

III . Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở ĐD.

1. Hoàn cảnh:- Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954 ta vừa đấu tranh quân sự, vừa đấu tranh ngoại giao.- Hội nghị khai mạc 8/5/1954, thảo luận về vấn đề lập laị hòa bình ở Đông Dương. - Cuộc đấu tranh rất gay gắt quyết liệt vì quan điểm của ta và Pháp không thống nhất.- 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở ĐD được kí kết.2. Nội dung hiệp định:- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước ĐD. - Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hòa bình ở ĐD.- Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2 bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.- VN thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển cử 21/7/1956, dưới sự kiểm soát của Ủy ban quốc tế.

Page 132: GIAO AN LICH SU 9

Hiệp định Giơ-neo-vơ có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

HS: - Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ ở Việt Nam và ở Đông Dương. Đó là công pháp quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cớ bản của nhân dân Đông Dương.

- Hiệp định này buộc thực dân Pháp rút quân về nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp – Mĩ bị thất bại. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên XHCN.

Hoạt động 2: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c

chống thực dân Pháp?HS: 1.Trong nước:- Thắng lợi này đã kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà.b. Quốc tế:- Cuộc k/c chống Pháp thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các nước Á Phi, Mĩ La Tinh

Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp? HS: Chủ quan:- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo.- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, Có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc. Khách quan:- Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương .- Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.

3. Ý nghĩa lịch sử:- Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở ĐD. - Buộc thực dân Pháp rút quân về nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp – Mĩ bị thất bại.- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên XHCN.

IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp (1945 -1954).- Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà.- Giáng đòn mạnh vào tham vọng, âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới.2. Nguyên nhân thắng lợi:- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ CT với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo.- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc.- Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. - Sự giúp đỡ của Trung Quốc , Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.

3. Củng cố: Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng .

Page 133: GIAO AN LICH SU 9

a. Những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh và lập lại hòa bình ở ĐD.

□ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước ĐD là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

□ Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hòa bình ở ĐD.□ Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2 bên thực hiện tập kết,

chuyển quân, chuyển giao khu vực.□ VN sẽ thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển cử tự do 21/7/1956, dưới sự

kiểm soát của Ủy ban quốc tế.b./ Tại sao khẳng định chiến thắng Điện Biên phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến trnh xâm lược D9ông Dương?

□ Vì chiến dịch Điện Biên Phủ làm phá sản tòan bộ kế hoạch Nava, nỗ lực cuối cùng của thực dân Pháp nhằm tìm lối thóat trong danh dự.

□ Vì sao chiến dịch Điện Biên Phủ, Mĩ ngừng viện trợ cho Pháp.□ Vì Mĩ quyết định loại Pháp và can thiện vào Đông Dương.□ Cả 3 ý trên đúng.

b. Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất?4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. Nắm chắc các nội dung chính sau:

1./ Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nội dậy là trong khỏang thời gian nào?

2./ Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện trong cách nạng tháng Tám như thế nào?

3./ Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám.4./ Vì sao nói rằng chính quyền cách mạng sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “ngàn

cân treo sợi tóc” ?5./ Trình bày diễn biến và kết quả của chiến cuộc chiến lược Đông Xuân và chiến

dịch Điện Biên Phủ? 6./ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân

Pháp?

Page 134: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 28Tiết :37Ngày soạn :Ngày dạy :

KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức

sau khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được kiến thức đã học.- Gíao viên kiểm tra được sự nhận thức của HS" điều chỉnh nội dung và phương pháp

giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.2. Tư tưởng: Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.3. Kỹ năêng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và làm bài chính xác

II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra photo.III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra số HS dự kiểm tra và nhắc nhở HS về quy chế kiểm tra.3 . GV phát đề cho HS ghi tên vào đề, nêu một số cần lưu ý HS khi làm bài.

- GV theo dõi HS khi kiểm tra.- Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra.- GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.

4. Dặn dò: Học sinh về sọan bài 28 tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và

chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần I) Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945? Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954

-1957). Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền

Bắc.

Page 135: GIAO AN LICH SU 9

Trường PTDT Tiểu Cần Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC Lớp: MÔN : LỊCH SỬ 9

I/. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM) í Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lờiø đúng nhất.

Câu 1: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền là khoảng thời gian:

a. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào nước ta.b. Sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào nước ta.c. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-8-1945.

Câu 2 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ ngày nào?a. 17-12-1946 b. 18-12-1946c. 19-12-1946 d. 22-12-1946

Câu 3 : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm những mưu đồ gì? a. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

b. Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn toàn quốc và nhanh chống kết thúc chiến tranh.

c. Khoá chặt biên giới Việt – Trungd. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 4 : Chúng ta chủ động mở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, đúng hay sai?

Câu 5 : Thành công của Cách mạng tháng Tám thành công được đánh dấu bằng sự kiện:

a. Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành được chính quyền.b. Ngày 28-8-1945 cả nước giành được chính quyền.c. Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.

Câu 6 : Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (……..) dưới dây:a. 08 -09-1945 b. 06-03-1946c. 21-07-1954 d. 07-05-1954

ĐIỂM Nhận xét của giáo viên

Page 136: GIAO AN LICH SU 9

1) …………………………… Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.2) …………………………… Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.3) ………………………….. Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.4) ………………………….. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.

II./ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: Tại sao nói Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng và nhân dân ta đã đối phó với những khó khăn đó như thế nào? Câu 2: Trình bày diễn biến và kết quả chiến dịch Đông xuân và chiến dịch Điện Biên Phủ?

ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 9A./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

1 a. 2 c. 3 d.4 đ 5. c6 1d, 2c, 3a, 4b

B./ TỰ LUẬN : (7 điểm)1/. Nêu được tình hình nước ta sau ngày 2-9 1945 để thấy được những khó khăn thử

thách về quân sự, kinh tế. chính trị, văn hóa-giáo dục. Nêu được những biện pháp khắc phục những khó khăn thử thách trên.

2 ./ Nêu đầy đủ cụ thể diển biến và kết quả cũa chiến cuộc chiến lược Đông Xuân và chiến dịch Đện Biên Phủ .

Tuần : 28 Tiết : 38Ngày soạn :

Page 137: GIAO AN LICH SU 9

Ngày dạy :CHƯƠNG VI:

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ

VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965).

I . TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐD VÀ MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TE Á, CẢI TẠO

QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 -1960) .I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau. - Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN; miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranhchống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn.

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.

3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh trong sgk phóng to. - Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua3 Giới thiệu bài mới: Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH, miền Nam phải sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ – Diệm tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc thời kì đầu xây dựng CNXH (1954 -1960) là hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải XHCN.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954. HS: Theo những điều khỏan trong Hiệp định, trong

I . Tình hình đất nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương .

Page 138: GIAO AN LICH SU 9

thời gian 300 ngày 2 bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao chuyển khu vực.- Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh HĐ.- Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan việc ngừng bắn, nhưng trước thái độ kiến quyết của chính phủ và nhân dân ta, ngày 10-10-1954 Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5-1954 Pháp rút khỏi Miền Bắc, một nửa đất nước được giải phóng.- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á." Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành 2 miền.GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20 vạn nhân dân Thủ đô đã tiến hành cuộc mít tinh tại quảng trường Ba Đình để chào đón Chủ tịch HCM.GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào mừng TW Đảng, Chính phủ và Hồ CT về lại Thủ đô.GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ VN: (Qủang Trị)Đây là ranh giới quân sự tạm thời 2 miền Nam Bắc.- Nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong thời kỳ mới là gì? HS: - Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ chống đế quốc, phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, chuyển sang nhiệm vụ CM XHCN. - Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh đờ thi hành đầy đủ Hiệp định Giơnevơ, đòi tự do dân chủ, cải thiện đời sống chống khủng bố đàn áp của địch." Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây dựng miền Bắc vững mạnh, đấu tranh đòi hòa bình độc lập và dân chủ trong cả nước, tiến tới Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.Hoạt động 2:GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954.Đảng và chính phủ ta có những chu trương gì để đưa kinh tế đất nước thóat khỏi tình trạng khó khăn?HS: đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, tạo điều kiện đưa MB bước sang giai đọan mới .- Công cuộc cải cách ruộng đất mang lại kết quả như thế nào? HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953 – 1956). Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân.

- Đất nước tạm thời chia cắt thành hai miền.hai bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.- Thủ đô Hà Nội giải phóng 10/10/1954.- 5/1955 Pháp rút khỏi miền Bắc - Miền Nam : Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

II . Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 -1960).1.Hoàn thành cải cách ruộng đất:Qua 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953 – 1956). Kết quả: thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn

Page 139: GIAO AN LICH SU 9

“Người cày có ruộng” được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Tuy vậy, trong cải cách ruộng đất chúng ta còn mắc 1 số sai lầm đã kịp thời sửa sai." Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Thắng lợi của cải cách ruộng đất tạo những điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vế thương chiến tranh. GV giảng thêm: Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất 3.653 xã thuộc 22 tỉnh (trung du và đồng bằng).Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000 nhân khẩu,động đến 1,5 triệu ha r đất. í GV cho HS làm việc theo nhóm, tảho luận trong 2 phút, mỗi nhóm trình bày thành tựu của từng nhành kinh tế.

Em hãy trình bày những thành tựu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc (1954 "1957)? HS đại diện mỗi nhóm bình bày cáy ý chính sau: - Nông nghiệp : Nông dân hăng hái khai hoang, sắm thêm trâu bò, nông cụ. Hệ thống nông giang, đê đập được hồi phục. Tổng sản lượng lương thực vượt 1939, nạn đói kinh niên bị đẩy lùi.

- Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết các cơ sở công nghiệp lớn: mỏ than Hòn Gai, xi măng Hải Phòng... Xây dựng thêm: nhà máy cơ khí Hà Nội, gỗ Cầu Đuống...Cuối 1957, miền Bắc có 97 nhà máy, xí nghiệp do nhà nước quản lí.

- Thủ công nghiệp: Nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất, bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho người lao động. Cuối 1957, số thợ thủ công gấp 2 lần trước chiến tranh (1939).

2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Giai cấp nông dân được gỉai phóng.Ý nghĩa: Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Khối công nông liên minh được củng cố. Thắng lợi này đã góp phần tích cực cho chúng ta khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.2.Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh: + Nông nghiệp:- Khai phá ruộng hoang, sắm thêm trâu bò, nông cụ. Hệ thống đê điều được hồi phục.- Cuối 1957 sản lượng lương thực vượt 1939, nạn đói kinh niên bị đẩy lùi.+ Công nghiệp:- Khôi phục và xây dựng thêm các nhà máy, xí nghiệp mới. - Cuối 1957, miền Bắc có 97 nhà máy, xí nghiệp do nhà nước quản lí.+ Thủ công nghiệp:- Nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất.- Cuối 1957, số thợ thủ công gấp 2 lần trước chiến tranh (1939).+ Thương nghiệp :

Page 140: GIAO AN LICH SU 9

- Thương nghiệp: Hệ thống mậu dịch và hợp tác xã mở rộng để phục vụ nhân dân. Trao đổi hàng hóa giữa các địa phương phát triển. Ngoại thương dần dần tập trung vào nhà nước.Cuối 1957, miền Bắc có quan hệ ngoại giao với 27 nước.

- Giao thông vận tải: Khôi phục gần 700km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng ngàn km đường ô tô. Xdựng lại và mở rộng nhiều bến cảng. Đường hàng không quốc tế được khai thông.

Em hãy nêu rõ ý nghĩa lịch sử của những thành tựu khôi phục kinh tế? HS: - Giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống của nhân dân.

- Tạo tiền đề để chúng ta cải tạo XHCN.- An ninh quốc phòng được giữ vững và củng cố.

GV giảng thêm :- Đánh giá về thời kì này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói:” Trải qua thời gian sau 3 năm, nhân dân ta ở miền Bắc đã ra sức khắc phục khó khăn, lao động sản xuất thu được những thành tích to lớn trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, bước đầu phát triển văn hóa, giảm bớt khó khăn và dần dần cải thiện đời sống cho nhân dân ở cả miền đồng bằng và miền núi. An ninh trật tự được giữ vững, quốc phòng được củng cố”.- Vì sao Đảng và Nhà nước ta chủ trương cải tạo quan hệ sản xuất trong những năm 1958- 1960? HS : Sau 3 năm (1954-1957) hòan thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, nền kinh tế MB tuy có nhiều thay đổi nhưng nền kinh tế cơ bản vẩn là nền kinh tế nông nghiệp phân tán, lạc hậu lao động thủ công, năng suất thấp. Sự chiếm hữu tư nhân về lịêu sản xuất vẫn còn phổ bíên kinh tế cá thế chiếm tỉ lệ lớn.chủ trương cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế cá th, phát triển thành nền kinh tế quốc doanh làm lực lượng lãnh đạo tòan bộ nề kinh tế quốc dân Em hãy nêu những thành tựu của miền Bắc đã đạt được trong thời kì cải tạo XHCN (1958 – 1960)?

- Hệ thống mậu dịch và hợp tác xã mở rộng để phục vụ nhân dân. Trao đổi hàng hóa giữa các địa phương phát triển.- Cuối 1957, miền Bắc có quan hệ ngoại giao với 27 nước.+ Giao thông vận tải:- Khôi phục gần 700km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng ngàn km đường ô....* . Ý nghĩa:- Giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống của nhân dân.- Tạo tiền đề để chúng ta cải tạo XHCN.- An ninh quốc phòng được giữ vững và củng cố.

3. Cải tạo quan hệ sản xuất bước đầu phát triển kinh tế – văn hóa (1958 –

Page 141: GIAO AN LICH SU 9

HS: - Từ 1958 " 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo XHCN, theo định hướng XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh vận động những nông dân cá thể, những thợ thủ công, thương nhân " tham gia lao động tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp doanh.- Sau 3 năm cải tạo chế độ người bóc lột người xóa bỏ, sản xuất phát triển , đời sống nhân dân được đảm bảo.GV giảng thêm:- Đến 11/1960. 86% số hộ nông dân miền Bắc và trên 76 diện tích đã vào Hợp tác xã, trong đó có 12% Hợp tác xã bậc cao.- Giáo dục:+ Năm 1960, cứ 100 người dân có 18 người đi học.+ 1960 so với 1957 HS phổ thông tăng 2 lần, HS chuyên nghiệp tăng 4 lần, sinh viên đại hạo tăng 4 lần.

GV hướng dẫn cho HS rút ra được sai lầm, hạn chế trong qaú trình cải tạo sản xuất .

+ Không nắm được quy luật kinh tế thời kỳ quá độ đã đồng nhất giữa cải tạo và xóa bỏ các thành phần kinh tế tư nhân, cá thể.

+ Vi phạm nguyên tắc “Tự nguyện, công bằng, dân chủ cùng có lợi” của hợp tác xã.

+ Không phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người lao động. + Nguyên nhân sai lầm: chủ quan, nóng vội, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn.í GV kết luận:- Như vậy, từ 1958 " 1960 chúng ta đã căn bản hoàn thành cải tạo XHCN, tạo điều kiện bước sang thời kì đầu xây dựng cơ sở vâït chất cho CNXH (1961 -1965).

1960)- Cải tạo XHCN đối với nông nghiệp, thủ thủ công nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh vận động những nông dân cá thể, những hộ thủ công, thương nhân tham gia lao động tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp doanh. " khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp- Sau 3 năm cải tạo chế độ người bóc lột người xóa bỏ, sản xuất phát triển , đời sống nhân dân được đảm bảo.* Sai lầm:+ Đồng nhất giữa cải tạo và xóa bỏ các thành phần kinh tế tư nhân, cá thể.+ Vi phạm nguyên tắc “Tự nguyện, công bằng, dân chủ cùng có lợi” của hợp tác xã.+ Không phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người lao động.+ Nguyên nhân sai lầm: chủ quan, nóng vội, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn.

3. Củng cố: a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957).c. Mục đính của cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc là:

£ Tăng năng suất lao động làm ra nhiều của cải vật chất cho XH.

Page 142: GIAO AN LICH SU 9

£ Phá bỏ bộ máy sản xuất cũ, xây dựng bộ máy sản xuất mới.£ Vận động những nông dân cá thể, những hộ thủ công, thương nhân tham

gia lao động tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp doanh

4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần II)

Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959).

Trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Tuần : 29Tiết : 39Ngày soạn :Ngày dạy :XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC

MĨVÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM

(1954 – 1965). (tt)III . MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ

PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI” ĐỒNG KHỞI” (1954 -1960)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. - Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế – xã hội ở miền Bắc.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng:

Page 143: GIAO AN LICH SU 9

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 -1960), Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -

1957).c. Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền

Bắc.3 Giới thiệu bài mới: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại ĐD, nhưng đất nước ta vẫn bị chia cắt thành 2 miền: miền Bắc đi lên XHCN, miền Nam vẫn phải sống ách thống trị của bọn Mĩ –Diệm. Nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh để hoàn thành CM dân tộc DC nhân dân.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG

Page 144: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 1:í GV cho HS thảo luận nhóm: Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị ở miền Nam? HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giảng thêm: - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu tranh chính trị ở miền Nam bởi vì: Theo tinh thần của Hiệp định:+ Hầu hết các lực lượng của ta tập kết, chuyển quân ra Bắc.+ Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh lệch.+ Ta muốn tỏ rõ thiện chí hòa bình và thực hiện nghiêm chỉnh công pháp quốc tế.

Em hãy trình bày diễn biến của ptrào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống Mĩ –Diệm (1954 -1959). HS: - Mở đầu là “phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.

- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, thu hút hàng triệu người tham gia gồm tất cả các giai cấp, đảng phái, dân tộc.

- Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi.

- Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt cộng” đòi các quyền lợi dân sinh dân chủ ptriển, ngày càng quyết liệt hơn.

- Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.GV xác định trên bản đồ những đô thị có ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi của quần chúng.Hoạt động 2: Phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam bùng nổ trong hoàn cảnh nào? HS: - Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.- Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ luật “phát xít 10 -59”, chính thức đặt CS ngoài vòng pháp luật.- Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất gay gắt.GV phân tích thêm:

III . Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm giữ gìn và phát triển lực lượng CM, tiến tới “Đồng Khởi ”(1954 -1960)1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng CM (1954 -1960).- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ nhảy vào miền Nam thay chân Pháp, Mĩ trở thành kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân ta.

- Đảng chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị, đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.b. Diễn biến:- 8-1954: “phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn, - 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan rộng các thành phố Huế, Đà Nẵng... và các vùng nông thôn.- Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi.

2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960)a. Hoàn cảnh :- Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.

Page 145: GIAO AN LICH SU 9

3. Củng cố: a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959).b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.c. Nối cột A và B sau cho đúng các mốc thời gian và sự kiện..

(A ) Thời gian ( B ) Địa điểm nổ ra2/1959 Bác Ái8/1959 Bến Tre

17/1/1960 Trà Bồng4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,

đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần III) Nhóm 1 và 2: Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa). Nhóm 3 và 4: Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 – 1965). Tác dụng của kế hoạch này đối với 2 miềnang5

Tuần : 29Tiết : 40Ngày soạn :Ngày dạy :

XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM

(1954 – 1965). (tt)III . MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT

CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 -1965)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: HS nắm được nhiệm vụ của CM miền Bắc trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN.2. Tư tưởng:

Page 146: GIAO AN LICH SU 9

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.

Page 147: GIAO AN LICH SU 9

II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965). - Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh của nhân dân miền Nam (1954 -1959).b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi ở miền Nam (1959-1960). Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.3 Giới thiệu bài mới: Sau khi miền Bắc hoàn thành kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) và kế hoạch 3 năm cải tạo XHCN, Đảng ta đã tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) tại Hà Nội để đề ra đường lối chiến lược của thời kì quá độ tiến lên CNXH ở nước ta, mối quan hệ giữa CM 2 miền Bắc, Nam và thông qua nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1:í GV cho HS thảo luận nhóm:

Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa).

HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xéet bổ xung.

HS trình bày về hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960).

- Miền Bắc đang tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi. - Miền Nam tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi." Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III của

Đảng được triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960) HS trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn quốc

lần III của Đảng.Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội

thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ươngĐảng, do Lê Duẩn trình bày.

- Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền, mỗi miền có nhiệm vụ chính trị khác nhau.

+ Miền Bắc tiến hành CMXHCN.

+ Miền Nam tiến hành CMDTDCND. - CMXHCN miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất

đối với sự nghiệp CM cả nước.ách mạng dân chủ ở

IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (1961 -1965)1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) .a. Hoàn cảnh :- MB tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi.- MN tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi. Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội.b. Nội dung : - Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền, mỗi miền có nhiệm vụ chính trị khác nhau.+ Miền Bắc tiến hành CMXHCN.+ Miền Nam tiến hành CMDTDCND." CM 2 miền có mối quan hệ khăng khít với nhau. CMXHCN miền

CM 2 miền có mối quan hệ khăng khít với nhau.

Page 148: GIAO AN LICH SU 9

miềm Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai.

- Đề ra đường lối chung của CMXHCN ở miền Bắc. - Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất

(1961 – 1965) nhằnm thực hiện từng bước công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây đựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng thời hòan thành cải tạo xã hội chủ nghĩa..

- Bầu ra BCH TW mới do HCM là CT Đảng, Lê Duẩn là Bí thư thứ I .

. Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng .

HS trt1 ra được ý nghĩa của Đại hội tòan quốc lần III. - Đại hội đánh dấu 1 bước phát triển mới của

CMVN. - Đẩy mạnh CM 2 miền đi lên, miền Bắc bước

đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt “ của đế quốc Mĩ.

GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tại Hà Nội.

Hoạt động 2:GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 -1965) do Đại hội Đảng tòn quốc lần thứ III đề ra, thực chất là sự tấn công vào sự nghèo nàn lạc hậu. Do đó, ngay từ cuối 1960trên khắp miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua sôi nổi. Nhờ vậy cuối 1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt đựơc những thành tựu rất lớn. Trên tất cả các lĩnh vực...

Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ I (1961 -1965) là gì?HS: Xây dựng bước đầu CSVC cho CNXH.

Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ Iđược thực hiện như thế nào?HS: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp 3 lần khôi phục kinh tế.

Em hãy trình bày những thành tựu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất 1961 -1965( Trước tiên nói về công nghiệp) HS: * Công nghiệp:- Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển công nghiệp nặng: khu gang thép Thái Nguyên, nhiệt điện Uông Bí.- Công nghiệp nhẹ: khu CN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội), dệt 8/3, dệt kim Đông Xuân, pin Van Điển...

Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp CM cả nước.- Đề ra đường lối chung của CMXHCN ở miền Bắc và nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).- Bầu ra BCH TW mới do HCM là CT Đảng, Lê Duẩn là Bí thư thứ Ic. Ý nghĩa:- Đánh dấu một bước phát triển mới của CMVN. Đẩy mạnh CM 2 miền đi lên, miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “ Chiến tranh đặc biệt ” của đế quốc Mĩ.2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 -1965)

Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất cho CNXH. Thành tựu:* Công nghiệp:- Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển công nghiệp nặng: khu gang thép Thái Nguyên, nhiệt điện Uông Bí.- Công nghiệp nhẹ: khu CN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội), dệt 8/3, dệt kim Đông Xuân, pin Văn Điển...

Page 149: GIAO AN LICH SU 9

- Công nghiệp quốc doanh chiếm 93,1% tổng giá trị CN, và hàng trăm xí nghiệp CN địa phương.* Nông nghiệp:- NN được coi là cơ sở công nghiệp.- Nhà nước ưu tiên ptriển các nông, lâm trường quốc doanh.- Nông dân chú trọng áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa.- Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha.- Trên 90% số hộ nông dân vào hợp tác xã(trên 50% HTX bậc cao).* Thương nghiệp:- Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên thị trường.- Đời sống nhân dân ổn định.* Giao thông vận tải:- Mạng lưới GT đường thủy, sông, bộ,biển được xây dựng, củng cố và hoàn thiện.*Văn hóa GD:- VH,GD, y tế phát triển.- VH: chú trọng xdựng con người mới.- GD và y tế tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH miền Bắc và chi viện cho miền Nam.

Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5 năm lần thứ I có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp CM cả nước.

HS trình bày , nêu được tác dụng của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 -1965):- 1961 " 1965 miền Bắc chi viện nhiều người và của cho chiến trường miền Nam.- Miền bắc có những thay đổi lớn về XH và con người.

GV giảng thêm:- Trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1965) CT HCM

đã nói:”Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, XH và con người đều đổi mới.

- Kế hoạch 5 năm đang thực hiện có kết quả thì ngày 7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng KT thời bình sang KT thời chiến.

Hoạt động 3:GV: Sau khi thất bại trong trong chiến lược chiến

tranh 1 phía, đánh dấu bằng ptrào “Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ đẩy cuộc chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh đặc biệt”. Đây là 1 trong 3 loại chiến tranh của “Chiến lược phản ứng linh hoạt 1961 –

* Nông nghiệp:- NN được coi là cơ sở công nghiệp, ưu tiên phát triển các nông, lâm trường quốc doanh, áp dụng KHKT vào sản xuất, "ns nông nghiệp cao

* Thương nghiệp: Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên thị trường.* Giao thông vận tải: Mạng lưới GT đường thủy, sông, bộ,biển được xây dựng, củng cố và hoàn thiện.* Văn hóa GD :- Văn hoá , giáo dục , y tế phát triển. VH: chú trọng xây dựng con người mới." Giáo dục và y tế tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH miền Bắc và chi viện cho miền Nam.d. Tác dụng của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 -1965) :- 1961 " 1965 miền Bắc chi viện nhiều người và của cho chiến trường miền Nam.- Miền bắc có những thay đổi lớn về xã hội và con người.

V. Miền Nam chiến

Page 150: GIAO AN LICH SU 9

1969” nằm trong chiến lược toàn cầu phản CM của đế quốc Mĩ.

GV cho HS giải thích khái niệm: “Chiến tranh đặc biệt”: là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. í GV cho HS hảo luận theo nhóm: Nhóm 1: Âm mưu cơ bản và thủ đọan của Mĩ chiến lược ” Chiến tranh đặc biệt” là gì? Nhóm 2: Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Em hãy nêu những thắng lợi về quân sự của ta trong“ Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965.HS đại diện nhóm 1 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu được âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt” - Phương thức tiến hành: quân đội tay sai + cố vấn quân sự Mĩ + trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. - Để thực hiện âm mưu đó Mĩ có hành động ở miền Nam: + Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn: .

. 1961: 170.000 người .

. 1964: 560.000 người. + Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy. + Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam. + Lập “ấp chiến lược”, Dồn 10 triệu dân vào 16000 ấp chiến lược(trong tổng số 17000 ấp toàn MN) để tách quân ra khỏi dân. + Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và cùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với miền Nam.

GV cho HS xem H.63: đế quốc Mĩ dùng chiến thuật “Trực thăng vâïn” ở miền Nam. GV cho HS giải thích KN “Trực thăng vâïn”, “Thiết xa vận” ở bảng tra cứu thụât ngữ.GV giảng thêm:

- Số lượng cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng nhanh: . Năm 1960: 1,100 người. . Cuối 1962: 11.000 người. . Cuối 1964: 26.000 người.- Bộ chỉ huy quân sự Mĩ MACV tại Sài Gòn, thành lập

đấu chống chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 -1965).1. Chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam:- Sau thất bại của ptrào “Đồng Khởi” , đế quốc Mĩ thực hiện ” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.- Ââm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”- Hành động:+ Tăng cường lực lượng quân ngụy. + Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy.+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam.+ Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi dân.+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và cùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với miền Nam.

Page 151: GIAO AN LICH SU 9

8/2/1962 thay cho đoàn cố vấn MAAG thành lập 1950.- Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam trong vòng 18

tháng, bắt đầu từ giữa 1961, bằng kế hoạch Stalây – Taylo, nhưng đến đầu 1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ đã đặt yêu cầu khiêm tốn hơn, bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm bằng kế hoạch Giônxơn – Mácnamara.

Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ như thế nào?HS đại diện nhóm 2 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. HS trình bày được chủ trương của ta: đẩy mạnh dấu tranh chống Mĩ và tay sai, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn, đồng bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận) HS nêu những thắng lợi về quân sự của ta trong“Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965:

- 1962, quân giải phóng đánh bại nhiều cuộc càn quét của quân đội Sài Gòn vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh...- 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. Chiến thắng này chứng tỏ rằng: chúng ta hoàn toàn có khả năng đánh thắng Mĩ về mặt quân sự trong “ Chiến tranh đặc biệt”. - Sau Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên ptrào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” rất sôi nổi, chúng ta liên tiếp lập nên những chiến thắng lớn.* Thắng lợi chính trị:- 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình.- 11/6/1963, hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ.- 16/6/1963, 70 vạn quần chúng SG biểu tình làm rung chuyển chính quyền SG.- 1/11/1963, đảo chính anh em Diệm, Nhu.- Cuối 1965, ptrào phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh, 2/3 số ấp bị phá. Cuối 1964 - đầu 1965 tình hình chiến trường miền

Nam: phối hợp với ptrào đấu tranh chính trị của quần chúng, quân ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến dịch. Điển hình là chiến dịch Đông –Xuân 1964 -1965.

- Giữa 1965, “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại.

GV giảng thêm:

2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .* Chủ trương của ta: kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, đô thị) với 3 mũi giáp công (chính trị, quân sự,binh vận).* Thắng lợi của ta:Quân sự:- 1962, quân giải phóng đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh...- 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. - dấy lên ptrào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” liên tiếp lập nên những chiến thắng lớn.Chính trị:- Từ 8/5/1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển. - 1/11/1963, đảo chính lật đổ chính quyền Diệm - Nhu.- 1964 - 1965 tiến công chiến lược trên các chiến trường MN. Quân ta làm phá sản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Page 152: GIAO AN LICH SU 9

- Ấp Bắc là 1 ấp nhỏ, thuộc huyện Cai Lậy, tỉnh Mĩ Tho.

- Lực lượng địch tấn công vào Ấp Bắc là 2.000 tên; 13 tàu chiến; 36 máy bay; 12 khẩu pháo do cố vấn Mĩ chỉ huy.GV cho HS xem H.64: Ptrào phá ấp chiến lược của nhân dân miền Nam.í GV kết luận :

- Đến giữa 1965, 3 chỗ dựa chủ yếu của“ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam đã bị lung lay tận gốc rễ, ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược, đô thị miền Nam không còn là nơi an toàn của Mĩ ngụy. “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn.

3. Củng cố: a. Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa).b. Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 – 1965). Tác dụng của kế hoạch này đối với 2 miền c.Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng:

- “ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam được đề ra trong hoàn cảnh :£ Đế quốc Mĩ thất bại trong chiến tranh 1 phía .£ Để cứu vãn tình thế chiến tranh.£ Thực hiện chiến lược toàn cầu phản CM của đế quốc Mĩ.£ Cả 3 ý trên đúng.

- Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là: --------------------------------------------- Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của quân dân MN đấu trnh chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1962-12965).

Thời gian2-1-1963 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 153: GIAO AN LICH SU 9

4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29 tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). (Phần I)

Nhóm 1: Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào? Những âm mưu và thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ trong chiến tranh này là gì? Nhóm 2: Em trình bày những thắng lợi tiêu biểu của ta trong“Chiến tranh cục bộ”. Nhóm 3: . So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “ Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.

Tuần : 30Tiết : 41 Ngày soạn :Ngày dạy :

CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973)

I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ (1965 -1968)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước - Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.II. Đồ dùng dạy học:

Page 154: GIAO AN LICH SU 9

- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); - Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Cuộc tiến công chiến lược 1972; - Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; - Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972” - Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:

a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào?b. Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”.c. Tại sao nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hoàn toàn có khả

năng đánh thắng đế quốc Mĩ về mặt quân sự trong“ Chiến tranh đặc biệt”.3 Bài mới : Giới thiệu bài mới: Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã đẩy cuộc chiến tranh ở miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh cục bộ”.

Page 155: GIAO AN LICH SU 9

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1:GV: Đông xuân 1964 – 1965 , quân dân miền Nam mở cuộc tiến công vào ấp Bình Gĩa (Bà Rịa) Sau gần 3 tháng chiến đấu, trên 1700 địch (có 60 cố vấn Mĩ), loại khỏi vòng chiến dấu, nhiều vũ khí , phương tiện chiến tranh.địch bị phá hủy... Vì sao đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược ”Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? HS: Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã chuyển sang chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, và mở rộng “chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc. GV cho HS giải thích khái niệm “ Chiến tranh cục bộ”. GV giảng thêm: “ Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại chiến tranh nằm trong “Chiến lược phản ứng linh hoạt ” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965) nhằm làm bá chủ thế giới, đó là : “Chiến tranh đặc biệt”, “ Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng lực”. Tiến hành chiến tranh này là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu và ngụy SG. Nhưng lính Mĩ giữ vai trò quan trọng. Âm mưu mới và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” là gì? HS: Dựa vào ưu thế quân sự, quân đông (1,5 triệu) hỏa lực mạnh, chúng đã “tìm diệt” quân giải phóng và “bình định” miền Nam. Thủ đoạn: Chúng đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967.

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?HS thảo luận theo nhóm. GV hướng dẫn HS thảo luận và tổng kết:- Giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới.- Khác nhau: Lực lượng chủ yếu tham chiến trong“Chiến tranh đặc biệt” là ngụy quân và cố vấn Mĩ. Trong“Chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu cùng lính ngụy.Hoạt động 3: Em hãy trình bày về chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) bằng lược đồ?.

I. Chiến đấu chống chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 -1968) .1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam :

Âm mưu: Mở hàng lọat cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” miền Nam.Hành động: + Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi).+ Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967.

2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.* Chiến thắng Vạn Tường

Page 156: GIAO AN LICH SU 9

HS trình bày trên lược đồ.GV trình bày lại chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ. Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn: 9.000 quân; 105 xe tăng và xe bọc thép; 170 máy bay; 6 tàu chiến đánh vào thôn Vạn Tường. (xã Bình Hải, huện Bình Sơn, Quang Ngãi) nhằm thí ngiệm một cuộc hành quân “tìm diệt” Về phía ta, sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung đòan giải phóng phối hợp với lưc lượng du kích đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch. Sau chiến thắng Vạn Tường quân và dân ta còn lập nên những chiến công nào? HS: Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967.GV giảng thêm: - Trong cuộc hành quân Gian –xơn- xi-ti, Mĩ đã tập trung 4,5 vạn quân, 1.000 xe tăng, xe bọc thép cơ giới vào 1 khu dài 35 km, rộng 25 km để tiêu diệt cơ quan đầu não k/c, chủ lực quân giải phóng, các kho tàng và phong tỏa biên giới. - Chúng tiêu tốn 25 triệu đô la vào cuộc hành quân này, nhưng chúng vẫn bị thất bại thảm hại.- Trong cuộc hành quân này, ta tiêu diệt 8.300 tên địch, hầu hết là lính Mĩ, bắn cháy và phá hủy 692 xe quân sự các loại và bắn rơi 119 máy bay. Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của nhân dân ta trong những năm đầu của“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1967).HS: Thắng lợi đấu tranh chính trị:

- Hầu hết các vùng nông thôn, nhân dân đã dứng lên phá tung từng mảng lớn ấp chiến lược.- Thành thị: hầu hết các đô thị quần chúng đứng lên đấu tranh đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ.- Vùng giải phóng mở rộng.- Uy tín của MTDTGP miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

GV giới thiệu H.66: Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở VN đòi quân Mĩ rút về nước (10/1967) và phụ nữ miền Nam đấu tranh đòi đế quốc Mĩ rút khỏi miền Nam VN.Hoạt động 3: Chúng ta tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) trong hoàn cảnh nào?HS: - Bước vào xuân 1968, ta nhận định : so sánh lực lượng trên chiến trường đã thay đổi có lợi cho ta. Lợi dụng mâu thuẫn của nước Mĩ trong năm bầu cử tổng

(8/1965) :- Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn chiến đánh vào thôn Vạn Tường. Sau 1 ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch." Mở đầu cho cao trào diệt Mĩ ở miền Nam. * Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967.

* Thắng lợi đấu tranh chính trị :- Ở nông thôn, đấu tranh phá từng mảng lớn ấp chiến lược, thành thị nổi lên cuộc đấu tranh đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ.- Vùng giải phóng mở rộng .Uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968):a. Hoàn cảnh :- Bước vào xuân 1968, so sánh lực lượng trên chiến trường đã thay đổi có lợi cho ta. Ta chủ trương tiến công và

Page 157: GIAO AN LICH SU 9

thống." Ta chủ trương tiến hành tổng tiến công và nổi dậy trên tòan chiến trường giành thắng lợi quyết định buộc Mĩ phải đàm phán và rút quân về nước. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) diễn ra như thế nào?HS: - Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt tấn công 37/44 tỉnh; 4/5 đô thịlớn; 64/242 quận lị; ở hầu khắp các ấp chiến lược và vùng nông thôn.

- Ta tấn công vào các cơ qua đầu não của địch.+ Tòa đại sứ Mĩ.+ Dinh “Độc lập”.+ Bộ Tổng tham mưu ngụy.+ Đài phát thanh.+ Sân bay Tân Sơn Nhất.

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?HS: - Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh”.

- Tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris. " GV kết luận : Chiến lược “chiến tranh cục bộ” với đỉnh cao là cụôc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh” và tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.

nổi dậy trên tòan chiến trường giành thắng lợi quyết định buộc Mĩ phải đàm phán và rút quân về nước.b. Diễn biến :- Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt tấn công ở hầu khắp các ấp chiến lược và vùng nông thôn và các cơ quan đầu não của địch (Tòa đại sứ Mĩ, Dinh “Độc lập”, Bộ Tổng tham mưu ngụy....)

c. Ý nghĩa :- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ .- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh”.- Tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp nhận đàm phán ở Pari.

4 . Củng cố: a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam được tiến hành:

£ Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh, qưân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

£ Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

£ Lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, trong đó quân Mĩ giữ và quân đồng minh..

£ Lực lượng quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn.... b./ Điền vào chỗ trống để nêu lên được sự khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc

biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ”:- Lực lượng tiến

hành:------------------------------------------------------------------------------------- Quy mô chiến tranh:

-----------------------------------------------------------------------------------

Page 158: GIAO AN LICH SU 9

c./ Thắng lợi mở đầu cho cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến trnh cục bộ” của quân dân miền Nam là:

a) Chiến thắng Ấp Bắc.b) Chiến thắng Bình Gĩa.c) Chiến thắng Vạn Tường.d) Chiến thắng Đồng Xòai.

5 . Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ

cứu nước (1965 – 1973). (Phần II)- Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào?- Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào?- Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược này ra sao?- Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)

Tuần : 30Tiết : 42 Ngày soạn : Ngày dạy :

CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973).

II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ,

VỪA SẢN XUẤT (1965 -1968) VÀ CHIẾN TRANH (1965 -1968)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước . - Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung. - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại.2. Tư tưởng:

Page 159: GIAO AN LICH SU 9

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào?b. Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại giao).c. So sánh điểm giống và khác nhau giữa“Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.3 Giới thiệu bài mới: Để gỡ thế thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ I như thế nào?

GV giới thiệu H.68: đơn vị Hải quân chiến đấu bắn máy bay Mĩ ngày 8/5/1964.GV giảng thêm về “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “:- 3/1964, Giôn xôn phê chuẩn dùng tàu khu trục tuần tiễu ở vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn sự tiếp tế của miền Bắc vào miền Nam bằng đường biển.- 4/1965, Hội đồng tham mưu trưởng liên quân Mĩ vạch ra kế hoạch đánh phá miền Bắc gồm 94 mục tiêu.- 32/7 và 1/8/1964 tàu khu trục Ma Đốc của Mĩ tiến vào Nam đảo Cồn Cỏ để uy hiếp ta và máy bay Mĩ từ Lào sang đánh phá đồn biên phòng Năm Cắn, bản Nọong đê, thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh, nằm sâu trong biên giới Lào – Việt từ 7 " 20 km.- 2/8/1964, 3 tàu phóng lôi của ta đuổi Ma Đốc của Mĩ tiến vào hải phận nước ta. Chính quyền Giôn xôn dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “ và đêm 4/8/1964 hải quân VN lại tấn công tàu Mĩ tại hải phận quốc tế, nên chúng cho quân bắn phá miền Bắc để “trả đũa”.

I. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968).1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc:- 5/8/1964, đế quốc Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở miền Bắc: cửa sông Gianh, Vinh, Bến Thủy, Hòn Gai.- 7/2/1965, chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I, chúng bắn phá Đồng Hới, Đảo Cồn Cỏ...- Mục tiêu bắn phá: các

Page 160: GIAO AN LICH SU 9

Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu? HS: - chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. - Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán - Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến

Em hãy nêu những thành tích của miền Bắc trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu? HS: - miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc

Thành tích sản xuất của miền Bắc thời kì này ra sao? HS: * Nông nghiệp:- Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao.- 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha.- 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã.

* Công nghiệp:- 1 số ngành giữ vững.- Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán đã đi vào sản xuất .- Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển.- Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế.

đầu mối giao thông, nhà máy, xí nghiệp, các công trình thủy lợi, khu đông dân...2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất:a. Chủ trương:- Khi Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, ta chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.- Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán.- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến .b. Thành tích chiến đấu :- Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I, miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến,loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc.c. Thành tích sản xuất:* Nông nghiệp:- Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao.- 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha.- 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã.

Page 161: GIAO AN LICH SU 9

* Giao thông vận tải:- Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.

Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách nào cho miền Nam đánh Mĩ ?HS: - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho cách mạng miền Nam .- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc.- Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực...

GV cho HS xem H.70: những thửa ruộng vì miền nam của nông dân xã Hòa Lạc, Kim Sơn, Ninh Bình .

Hoạt động 2:

Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?HS: -* Hoàn cảnh :- Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ”, để gỡ thế bí đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.- Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD, nhưng không bỏ chiến trường này.- Thực hiện :+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ.+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971) .

* Công nghiệp:- Một số ngành giữ vững.- Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán đã đi vào sản xuất.- Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển.- Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế.* Giao thông vận tải:- Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn .- Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho cách mạng miền Nam .- Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc.- Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực...II . Chiến đấu chống chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) 1. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ :* Hoàn cảnh :- Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục

Page 162: GIAO AN LICH SU 9

Em hãy nêu những thắng lợi chính trị của ta trong thời kì“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?HS:

Thắng lợi chính trị :- 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời.- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.- Ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi diễn ra ở các đô thị lớn: SG, Huế, Đà Nẵng

- Nông thôn : ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp các vùng nông thôn .

Em hãy trình bày những thắng lợi về quân sự của ta trong thời kì “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ?- 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn ở .

Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế nào? ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công đó?HS: - 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu

bộ”, để gỡ thế bí đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.- Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD, nhưng không bỏ chiến trường này.- Thực hiện :+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ.+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971)2. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ :a. Thắng lợi chính trị :- 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời.- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.- Ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi diễn ra ở các đô thị lớn: SG, Huế, Đà Nẵng.- Nông thôn : ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp các vùng nông thôn .b. Thắng lợi quân sự :- 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến

Page 163: GIAO AN LICH SU 9

khắp địa bàn chiến lược, ác liệt nhất là ở Quảng Trị và đường mòn HCM.- Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.- Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất đai rộng lớn.- Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN.

thắng lớn ở Đông Bắc CPC.- 12 /2" 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đường 9 – Nam Lào, chiến thắng này chứng tỏ rằng quân và dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng Mĩ trong “VN hóa chiến tranh” về mặt quân sự.3 .Cuộc tiến công chiến lược 1972 :- 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu khắp địa bàn chiến lược, ác liệt nhất là ở Quảng Trị và đường mòn Hồ Chí Minh .- Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.- Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất đai rộng lớn.- Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN.

4 . Củng cố: a. Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào?b. Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào?c. Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược này ra sao?d. Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)

Page 164: GIAO AN LICH SU 9

5 . Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29 (tiếp theo) tìm hiểu : “ Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973) ”( Phần IV , V )

- Đọc và tìm hiểu tình hình miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá ?- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương ?-Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt nam được kí kết trong hoàn cảnh nào ?Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định ?

Page 165: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 31Tiết : 43Ngày soạn :Ngày dạy :

CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973)

IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 -1973) VÀ HIỆP

ĐỊNH PARIS 1973 VỀCHẤM DỨTCHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG.I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước của dân tộc.- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại.- Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam và của trận “ĐBP trên không” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN và rút hết quân về nước.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); “Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968”; “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; “Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy nêu những thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965 -1968).b. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và những thắng lợi quân và dân ta đã đạt được trong “VN hóa chiến tranh”.

Page 166: GIAO AN LICH SU 9

3 Giới thiệu bài mới: 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh nhưng thời gian không được bao lâu, đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta đã giáng những đòn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân, chấn động địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG

Hoạt động 1: Miền Bắc đã đạt được nhữngthành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa? HS:

* Nông nghiệp:- Khuyến khích sản xuất.- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.

* Công nghiệp:- Nhiều cơ sở được khôi phục.- Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt hoạt động (10/1971).- Một số ngành quan trọng đều phát triển :điện, than, cơ khí.- Sản lượng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%.- Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng.

b. Văn hóa GD y tế : nhanh chóng phục hồi.- Đời sống nhân ổn định.- 1 số sai lầm khuyết điểm dần được

IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ (1969 -1973).1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa :a. Thành tựu về khôi phục và phát triển kinh tế:* Nông nghiệp:- Khuyến khích sản xuất.- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.* Công nghiệp:- Nhiều cơ sở được khôi phục.- Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt động (10/1971).- Một số ngành quan trọng đều phát triển: điện, than, cơ khí.- Sản lượng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%.- Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng.b. Văn hóa , giáo dục , y tế nhanh chóng phục hồi.

Page 167: GIAO AN LICH SU 9

hồi phục.

Em hãy trình bày cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc? HS: - 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới Quảng Bình.- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.- 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông.

Những thành tích chiến đấu và sản xuất của quân và dân ta trong thời kì này như thế nào? HS: - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu.- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.- Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972).- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN.

Hoạt động 2: Em hãy trình bày tiến trình của Hội nghị Paris?HS: - 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp (2 bên) gồm có Mĩ và VNDCCH.- 25/1/1969, hội nghị 4 bên: Mĩ, VN, VNDCCH và MTDTGP miền Nam VN.- Lập trường của 2 bên rất xa nhau. Cho nên cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị rất gay go, quyết liệt.- Sau thất bại ở “ĐBP trên không”.- 27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris.

- Đời sống nhân ổn định.- Một số sai lầm khuyết điểm dần được khôi phục.2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương:a. Mĩ :- 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới Quảng Bình.- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.- 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông.b. Ta:- Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu.- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.- Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972).- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN.V. Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở VN.1. Tiến trình của hội nghị Paris :

Page 168: GIAO AN LICH SU 9

Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris?HS: -- Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN.- Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ quân sự, không tiếp tục dình líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền Nam VN.- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.- Hoa Kì cam kết tôn trọng đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.

GV cho HS xem : - Tranh về quang cảnh phòng họp trung tâm các hội nghị quốc tế ở Paris trong lễ kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.- Tranh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Thị Bình kí Hiệp định Paris.

- 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp (2 bên) gồm có Mĩ và VNDCCH.- 25/1/1969, hội nghị 4 bên: Mĩ, VN, VNDCCH và MTDTGP miền Nam VN.- Lập trường của 2 bên rất xa nhau. Cho nên cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị rất gay go, quyết liệt.- Sau thất bại ở “ĐBP trên không”.- 27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris.2. Nội dung Hiệp định Paris:- Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN.- Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ quân sự, không tiếp tục dình líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền Nam VN.- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.

Page 169: GIAO AN LICH SU 9

Hiệp định Pari có ý nghĩa lịch sử như thế nào?HS: - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta.- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước.- Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

GV kết luận:Hiệp định Paris được kí kết, đó là công pháp quốc tế buộc Mĩ phải rút quân về nước, chấm dứt mọi dính líu ở VN về mặt pháp lí.

- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.- Hoa Kì cam kết tôn trọng đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. 3 .Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris :- Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta.- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước.- Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

3. Củng cố: a. Em hãy nêu những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa ở miền Bắc (1969 – 1973)b. Em hãy trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.c. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” (18 " 29/12/1972).d. Tiến trình của Hội nghị Paris như thế nào?đ. Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử của nó đối với CM VN.4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975).

- Đọc và tìm hiểu miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh , khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá , ra sức chi viện cho miền Nam như thế nào ?

- Đấu tranh chống địch bình định và lấn chiếm tạo thế và lực , tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam như thế nào ?

Page 170: GIAO AN LICH SU 9

Tuần : 31Tiết : 44Ngày soạn :Ngày dạy:

HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC

(1973 – 1975)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.

Page 171: GIAO AN LICH SU 9

2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.b. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sử của nó. c. Nội dung của Hiệp định Paris .3 Giới thiệu bài mới: Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris như thế nào? HS: - Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho CM.- Miền Bắc trở lại hòa bình, khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế, văn hóa và chi viện cho CM miền Nam.

Những thành tựu của CM XHCN miền Bắc đạt được (1973 " đầu 1975) và ý nghĩa của những thành tựu đó.

I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam.1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Paris .- Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho CM.- Miền Bắc trở lại hòa bình, khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế, văn hóa và chi viện cho CM miền Nam.2. Thành quả của CM miền Bắc

Page 172: GIAO AN LICH SU 9

HS: - Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ xong bom, mìn, thủy lôi.- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế, đường giao thông, các công trình văn hóa, kinh tế có bước phát triển.- Đời sống nhân dân được cải thiện.- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền Nam gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong và cán bộ

Hoạt động 2: Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris như thế nào? ( trước tiên nói về tình hình Mĩ ngụy).

HS: - 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ về nước, nhưng chúng vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền SG.* Ngụy:- Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại Hiệp định “lấn chiếm” và “ tràn ngập lãnh thổ” của ta.

Sau Hiệp định Paris lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào?HS: -- Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.- Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm“ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết quả nhất định nhưng 1 số nơi không đánh giá đúng âm mưu địch, đã bị chúng“lấn chiếm” trở lại.

(1973 – đầu 1975) :- Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ xong bom, mìn, thủy lôi.- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản ôi phục xong các cơ sở kinh tế, đường giaoao thông, cácác công trình văn hóa, kinh tế có bước phát triển.- Đời sống nhân dân được cải thiện.- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền Nam gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong và cán bộ kĩ thuật.- 2 tháng đầu 1975, đưa vào miền Nam; 5,7 vạn bộ đội, 26 vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, thuốc men, lương thực.- Ý nghĩa: những chi viện của miền Bắc đã chuẩn bị cho Tổng tiến công Xuân 1975 và tiếp quản vùng giải phóng .II. Đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.1. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris:a. Tình hình Mĩ – ngụy:* Mĩ :- 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ về nước, nhưng chúng vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền SG.* Ngụy:- Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại Hiệp định “lấn chiếm” và “ tràn ngập lãnh thổ” của ta.b. Về phía ta:- Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.- Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết quả nhất định nhưng 1 số nơi không đánh giá đúng âm mưu địch, đã bị chúng“lấn chiếm” trở lại.- Trước tình hình đó:

Page 173: GIAO AN LICH SU 9

Cuộc đấu tranh chống lại địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ cuối 1973" đầu 1975 diễn ra như thế nào?HS: -

Thành tích sản xuất của khu giải phóng trực tiếp chi viện cho CM miền Nam như thế nào?HS: -GV kết luận:Tất cả những thành tựu trên là nguồn cung cấp, bổ sung tại chỗ rất quan trọng cùng với sự chi viện to lớn của miền Bắc, CM miền Nam được tăng cường lực lượng nhanh chóng thiết thực chuẩn bị cho đại thắng mùa Xuân 1975, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

+ 7/1973, ta chủ trương kiên quyết đánh trả sự “lấn chiếm” của địch, đánh địch trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.2. Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm”:- Từ cuối 1973, ta kiến quyết đánh trả sự “lấn chiếm” của địch.- Cuối 1974 –đầu 1975, ta đã giành thắng lợi lớn giải phóng tỉnh Phước Long, địch không có khả năng lấy lại.- Thời cơ mới, khả năng mới đã xuất hiện trên chiến trường, chúng ta có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam.- Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho CM miền Nam trong thời kì này.

3. Củng cố: a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris. b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973" đầu 1975.4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo) tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975). - Tìm hiểu sự đúng đắn và linh hoạt trong cách đánh giặc của Đảng - Cuộc Tỏng tiến côngvà nổi dậy Xuân 1975 đã phát triển qua ba chiến dịch lớn nào ?

Trình bày ngắn gọn diễn biến ?- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước

(1954- 1975) ?

Tuần : 32Tiết : 45Ngày soạn :Ngày dạy :

HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

Page 174: GIAO AN LICH SU 9

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris. b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973" đầu 1975.3 Giới thiệu bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Page 175: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 1: Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. HS: -

Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của đảng ta? HS: -GV giảng thêm:- Sau Hiệp định Paris, quân đội Mĩ , chỗ dựa của chính quyền SG đã rút về nước viện trợ quân sự của Mĩ cho Thiệu giảm dần.- 1972 -1973: 1.614 triệu đô la.- 1973 -1974: 1.026 triệu đô la.- 1974 -1975: 701 triệu đô la.- Vì vậy có hơn quân, Thiệu vẫn không mạnh, Thiệu thiếu đạn nghiêm trọng, phải keu gọi binh lính “chiến đấu theo kiểu con nhà nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long của ta, địch không có khả năng lấy lại 1 tỉnh. Cho nên thời cơ Tổng tiến công và nổi dậy để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến. Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ta lại mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?HS: - Em hãy trình bày về chiến dịch Tây Nguyên (bằng lược đồ).HS: -GV giảng thêm:- Từ 1 " 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc Tây Nguyên.- Bất ngờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột.GV gợi mở vấn đề vì sao ta mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng.- Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên, ta phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quảng Trị, có khả năng bỏ cả Huế, co về giữ

III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam .- Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình CM miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ Chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975 -1976.- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về người và của.

2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 – 24/3/1975) .- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng sơ hở, vì phán đoán sai lầm hướng tiến công của ta.- 10/3/1975, ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột, trận then chốt này nhanh chóng thắng lợi.- 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành.- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư lệnh trưởng chiến dịch Tây Nguyên rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung.- Đoán đúng ý đồ của địch, ta chặn đánh kịch liệt con đường rút lui của địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”.- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 –

Page 176: GIAO AN LICH SU 9

3. Củng cố: a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976) b. Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ. c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975).4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 31 tìm hiểu : Chương VII:VN từ năm 1975 đến năm 2000.

VN trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. - Tìm hiểu tình hình của hai miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975 - Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế – văn hoá ở hai miền đất nước như

thế nào ?- Hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước như thế nào ?

Tuần : 32Tiết : 42 Ngày soạn :Ngày dạy :

CHƯƠNG VIIVIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975.

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình 2 miền đất nước sau thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ, cứu nước, về nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. - Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ của CM.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất .II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng kênh hình kênh chữ trong SGK và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.

Page 177: GIAO AN LICH SU 9

b. Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ). c. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước.3 Giới thiệu bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, nhưng hậu quả 21 năm chiến tranh để lại nặng nề, nhân dân 2 miền Nam – Bắc ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế , văn hóa, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì? HS: - Thuận lợi:- Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện.- Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.Khó khăn:- Hậu quả chiến tranh nặng nề.- Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá.+ 50 vạn ha đất bị bỏ hoang.+ 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn.+ Hàng triệu người thất nghiệp

Tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân như thế nào?HS: - Thuận lợi:+ Miền Nam hoàn toàn giải phóng.+ Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hoàn toàn sụp đỗ.b. Khó khăn:+ Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài.+ Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn tại.GV kết luận:- Tình hình đất nước như vậy, 2 miền Nam – Bắc đều phải khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế để đi lên CNXH.Hoạt động 2: Sau đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa để đi lên như thế nào?HS: -- Giữa 1976 căn bản hoàn thành và khắc phục kinh tế.

I. Tình hình 2 miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975.1. Tình hình miền Bắc:a. Thuận lợi:- Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện.- Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.b. Khó khăn:- Hậu quả chiến tranh nặng nề.- Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá.+ 50 vạn ha đất bị bỏ hoang.+ 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn.+ Hàng triệu người thất nghiệp.2. Tình hình miền Nam:a. Thuận lợi:+ Miền Nam hoàn toàn giải phóng.+ Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hoàn toàn sụp đỗ.b. Khó khăn:+ Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài.+ Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn tại.

II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa ở 2 miền đất nước.1. Miền Bắc:- Giữa 1976 căn bản hoàn thành và khắc phục kinh tế.- Thành tựu:+ Thực hiện kế hoạch nhà nước 6 tháng cuối 1975 và 6 tháng đầu 1976 có nhiều tiến bộ.

Page 178: GIAO AN LICH SU 9

GV giảng thêm:- Trong 2 lần chiến tranh phá hoại miền Bắc, gần như toàn bộ các thành phố, thị xã đều bị đánh, trong đó có 12 thị xã, 51 trấn bị phá hủy hoàn toàn.- Tất cả các khu công nghiệp bị đánh phá ở mức độ hủy diệt.- Tất cả các tuyến đường sắt, 100% cầu, toàn bộ hệ thống bén cảng, đường biển, đường sông, kho tàng bị bắn phá.- 1.600 công trình thủy lợi, hầu hết nông trường bị đánh phá, 3.000 trường học, 350 bệnh viện, trong đó có 10 bệnh viện bị san bằng. Miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa như thế nào?HS: -- Khẩn trương tiếp quản những vùng mới giải phóng.- Chính quyền CM và các đoàn thể quần chúng nhanh chóng được thiết lập.- Hàng triệu đồng bào được hồi hương.- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất và tài sản của bọn phong kiến và phản động trốn ra nước ngoài chia cho nông dân.- Tuyên bố xóa bỏ bóc lột phong kiến.- Quốc hữu hóa ngân hàng.- Phát hành tiền mới.- Chính quyền chú ý khôi phục nông nghiệp, công nghiệp.- Các hoạt động giáo dục văn hóa, xã hội được tiến hành.Hoạt động 3: Em hãy trình bày việc hoàn thành thống nhất nhà nước, về mặt nhà nước như thế nào?HS: - Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất có quyền quyết định gì?HS: -GV cho HS xem H.79: Đoàn tàu thống nhất Bắc Nam sau 30 năm gián đoạn và H. 80: Quốc huy của nước CHXHCNVN.GV kết luận:Như vậy kì họp của Quốc hội khóa VI đã hoàn thành thống nhất nhà nước, các mặt về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội sẽ gắn liền với việc xây dựng CNXH trong cả nước.

+ Diện tích lúa và hoa màu tăng.+ Nhiều công trình, nhà máy được xây dựng mở rộng.+ Các sản phẩm quan trọng đều đạt và vượt trước chiến tranh.+ Làm trọn nghĩa vụ hậu phương đối với cả nước và ĐD trong tình hình mới.

2. Miền Nam:- Khẩn trương tiếp quản những vùng mới giải phóng.- Chính quyền CM và các đoàn thể quần chúng nhanh chóng được thiết lập.- Hàng triệu đồng bào được hồi hương.- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất và tài sản của bọn phong kiến và phản động trốn ra nước ngoài chia cho nông dân.- Tuyên bố xóa bỏ bóc lột phong kiến.- Quốc hữu hóa ngân hàng.- Phát hành tiền mới.- Chính quyền chú ý khôi phục nông nghiệp, công nghiệp.- Các hoạt động giáo dục văn hóa, xã hội được tiến hành.

III. Hoàn thành thống nhất đất nước (1975 – 1976).1. Quá trình:- Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước.2. Nội dung:- Kì họp lần 1 của Quốc hội khóa VI đã quyết định.+ Chính sách đối nội và đối ngoại của nước VN thống nhất.+ Đổi tên nước là : CHXHCNVN.+ Quyết định : Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca.+ Thủ đô: Hà Nội.+ Thành phố SG Gia Định đổi là thành phố HCM.+ Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất của nhà nước.- Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.- Ở địa phương:+ Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc TW. Cấp huyện và tương

Page 179: GIAO AN LICH SU 9

đương. Cấp xã và tương đương.

3. Củng cố: a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976) b. Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ. c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975).4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 32 tìm hiểu : Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1985) - Tìm hiểu Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH ( 1976-1985 ) - Đấu tranh bảo vệ tổ quốc như thế nào ?

Tuần : 33Tiết : 47Ngày soạn :

Page 180: GIAO AN LICH SU 9

Ngày dạy :

XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 – 1985)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về con đường tất yếu của CM nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm đầu.

- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới của Tổ quốc.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu CNXH, tình thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, thấy được những thành tích và những hạn chế trong quá trình cả nước đi lên CNXH.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh trong SGK , Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (1998).III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Tình hình 2 miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. b. 2 miền Nam – Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT, VH như thế nào? c. Chúng ta thống nhất đất nước về mặt Nhà nước như thế nào?3 Giới thiệu bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, trong 10 năm đầu nhân ta phải thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1980 và 1981 - 1985), nhằm xây dựng đất nước theo con đường XHCN và tiến hành cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây –Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc .

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNGHoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) diễn ra trong hoàn cảnh nào?Nội dung chủ yếu của đại hội là gì? HS: -- Đại hội tiến hành khi đất nước đã thống nhất .- Đại hội đề ra đường lối xây dựng CNXH trong toàn quốc và thông qua phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976 -1985).

I. Việt nam trong 10 năm đi lên CNXH (1976 – 1985)1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1985)a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)- Đại hội tiến hành khi đất nước đã thống nhất .- Đại hội đề ra đường lối xây dựng CNXH trong toàn quốc

Page 181: GIAO AN LICH SU 9

Em trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 -1980).HS: -- Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải thiện 1 bước đời sống nhân dân.- Thành tựu:+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khôi phục.+ Diện tích gieo trồng tăng 2 triệu ha. + Nhiều nhà máy được xây dựng.+ Đường sắt Bắc Nam được khôi phục, xây dựng mới 1.700 km đường sắt, 3.800km đường bộ.- Miền Nam:+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.+ Xóa bỏ tư sản mại bản.+ Phần lớn nông dân đi sâu vào con đường làm ăn tập thể.+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.+ Văn hóa GD có bước phát triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi trụy, GD tăng nhanh.- Hạn chế:+ Nền kinh tế còn mất căn đối lớn, sản xuất phát triển chậm.+ Thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.GV cho HS xem H.81: Tàu nước ngoài nhận than tại bến cảng Cửa Ông (Quảng Ninh)

Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng.HS: - Nội dung:+ Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của đại hội IV, nhưng bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho từng chặng đường.+ Xác định quá độ tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường.

và thông qua phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976 -1985).b. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 -1980).- Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải thiện 1 bước đời sống nhân dân.- Thành tựu:+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khôi phục.+ Diện tích gieo trồng tăng 2 triệu ha. + Nhiều nhà máy được xây dựng.+ Đường sắt Bắc Nam được khôi phục, xây dựng mới 1.700 km đường sắt, 3.800km đường bộ.- Miền Nam:+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.+ Xóa bỏ tư sản mại bản.+ Phần lớn nông dân đi sâu vào con đường làm ăn tập thể.+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.+ Văn hóa GD có bước phát triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi trụy, GD tăng nhanh.- Hạn chế:+ Nền kinh tế còn mất căn đối lớn, sản xuất phát triển chậm.+ Thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985)a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982).

Page 182: GIAO AN LICH SU 9

+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).+ Phát triển thêm và sắp xếp lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh, cải tạo XHCN, nhằm cơ bản ổn định tình hình kinh tế – Xã hội.+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời sống nhân dân.+ Giảm nhẹ sự mất cân đối nghiêm trọng nhất trong kinh tế.

Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).HS: -- Đất nước có những biến chuuyển đáng kể.- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút.+ Nông nghiệp tăng 4,9%.+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.- Hoàn thành hàng trăm công trình lớn và hàng ngàn công trình nhỏ.- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.- Công trình thủy điện Hòa Bình, Trị An chuẩn bị dưa vào hoạt động.- Hoạt động khoa học kĩ thuật được triển khai góp phần thúc đẩy sản xuất.- Hạn chế:+ Khó khăn yếu kém của thời kì trước chưa khắc phục được, thậm chí 1 số mặt trầm trọng hơn.+ Mục tiêu cơ bản là ổn định kinh tế – xã hội chưa được thực hiện.

- Nội dung:+ Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của đại hội IV, nhưng bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho từng chặng đường.+ Xác định quá độ tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường.+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).+ Phát triển thêm và sắp xếp lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh, cải tạo XHCN, nhằm cơ bản ổn định tình hình kinh tế – Xã hội.+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời sống nhân dân.+ Giảm nhẹ sự mất cân đối nghiêm trọng nhất trong kinh tế.b. Thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).- Đất nước có những biến chuuyển đáng kể.- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút.+ Nông nghiệp tăng 4,9%.+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.- Hoàn thành hàng trăm công trình lớn và hàng ngàn công trình nhỏ.- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.- Công trình thủy điện Hòa Bình, Trị An chuẩn bị dưa vào hoạt động.- Hoạt động khoa học kĩ

Page 183: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 2: Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc (1975 – 1979).HS: - Sau khi k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi, bọn Pônpốt quay súng bắn lại nhân dân ta.- Chúng liến tiếp xâm lấn biên giới Tây Nam.- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam.- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ nước ta.GV giảng thêm:- Bọn Pônpốt quay đại diện cho phái “Khơ me đỏ” đã từng phải dựa vào sự giúp đỡ của VN để đánh Mĩ, nhưng sau khi thắng Mĩ (17/4/1975), chúng lên nắm chính quyền ở CPC đã quay súng vào ta, gây ra cuộc chiến tranh ở biên giới Tây Nam.

Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc nước ta (1978 – 1979).HS: - TQ là nước láng giềng thân thiện với ta.- Nhưng từ 1978, TQ liên tiếp khiêu khích ta ở biên giới phía Bắc.- 17/2/1979, TQ dùng 32 sư đoàn tấn công ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai Châu).- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên quyết đánh trả, buộc TQ phải rút hết quân khỏi nước ta 18/3/1979.

thuật được triển khai góp phần thúc đẩy sản xuất.- Hạn chế:+ Khó khăn yếu kém của thời kì trước chưa khắc phục được, thậm chí một số mặt trầm trọng hơn.+ Mục tiêu cơ bản là ổn định kinh tế – xã hội chưa được thực hiện .II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979)1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.- Sau khi k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi, bọn Pônpốt quay súng bắn lại nhân dân ta.- Chúng liến tiếp xâm lấn biên giới Tây Nam.- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam.- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ nước ta.2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:- TQ là nước láng giềng thân thiện với ta.- Nhưng từ 1978, TQ liên tiếp khiêu khích ta ở biên giới phía Bắc.- 17/2/1979, TQ dùng 32 sư đoàn tấn công ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai Châu).- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên quyết đánh trả, buộc TQ phải rút hết quân khỏi nước ta 18/3/1979.

Page 184: GIAO AN LICH SU 9

3. Củng cố: a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980. b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985. c. Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây Nam và phía Bắc của nhân dân ta ( 1975 – 1979) đã diễn ra như thế nào?4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 33 tìm hiểu : VN trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội

( từ 1986 đến 2000) - Tìm hiểu đường lối đổi mới của Đảngđược thực hiện trong hoàn cảnh nào ?Đổi mới đất nước đi lên CNXH là như thế nào ? - Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đã đạt những thành tựu nào và hạn

chế nào?

Tuần : 33Tiết : 48 Ngày soạn :Ngày dạy :

VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( TỪ 1986 ĐẾN 2000)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.3. Kỹ năêng:

Page 185: GIAO AN LICH SU 9

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003).III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980. b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội Đảng lần thứ V và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985.3 Giới thiệu bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG

Page 186: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 1: Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào? HS: Trong nước:- Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.

Thế giới:- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi." Đảng chủ trương đổi mới.

Em hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng.HS: -GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.

Hoạt động 2: Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990).HS: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về

I. Đường lối đổi mới của Đảng.1. Hoàn cảnh đổi mới:a. Trong nước:- Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.b. Thế giới:- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi." Đảng chủ trương đổi mới.2. Đường lối đổi mới:- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.- Nội dung :+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.a. Mục tiêu:- Cả nước tập trung lực

Page 187: GIAO AN LICH SU 9

quy mô lẫn hình thức.+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô." Đời sống nhân dân ổn định hơn.GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.

Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1991 – 1995).HS: Mục tiêu:- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.b. Thành tựu:- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.- Kinh tế đối ngoại phát triển.- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây Nguyên.

. Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1996 – 2000).HS: Mục tiêu:- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.

lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.b. Thành tựu:- Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức.+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô." Đời sống nhân dân ổn định hơn.2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):a. Mục tiêu:- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.b. Thành tựu:- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.- Kinh tế đối ngoại phát triển.- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) :a. Mục tiêu:

Page 188: GIAO AN LICH SU 9

- Cải thiện đời sống nhân dân.- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.b. Thành tựu:- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục.- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.- Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.- GD đào tạo phát triển nhanh.- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.- An ninh quốc phòng tăng cường.- Quan hệ đối ngoại mở rộng.GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.

. Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?HS:

. Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?HS:GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới.GV kết luận: Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình đổi mới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yếu kém để đi lên, thoát khỏi đói nghèo,

- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.- Cải thiện đời sống nhân dân.- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.b. Thành tựu:- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục.- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.- Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.- GD đào tạo phát triển nhanh.- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.- An ninh quốc phòng tăng cường.- Quan hệ đối ngoại mở rộng.4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.5. Hạn chế yếu kém:- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức

Page 189: GIAO AN LICH SU 9

thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

cạnh tranh thấp.- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.

3. Củng cố: a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000).

4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.

- Điểm lại các giai đoạn lịch sử qua các giai đoạn từ 1919 1975 và từ 1975 đến nay ? - Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm , phương hướng đi lên ?

Tuần : 35Tiết : 49Ngày soạn :Ngày dạy :

TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM

Page 190: GIAO AN LICH SU 9

TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:

* Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau:- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai

đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm

lớn được rút ra từ đó.2. Tư tưởng: - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc.3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.II. Đồ dùng dạy học: - Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).3 Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG

Page 191: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 1: Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930. HS: -

Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945.HS: -

Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.HS: -

I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.1. Giai đoạn 1919 – 1930:- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.- 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và lãnh đạo CM.2. Giai đoạn 1930 – 1945:- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng 8 1945.- Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới.- Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.- Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945.- Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD.- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.- 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Page 192: GIAO AN LICH SU 9

Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975.HS: -

Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay.HS: -

GV cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới.

trong cả nước.3. Giai đoạn 1945 – 1954:- CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.- 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn động địa cầu.- Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc.4. Giai đoạn 1954 – 1975:- Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm 2 miền.- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau:+ Miền Bắc xây dựng CNXH.+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân.- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên CNXH.5 Giai đoạn 1975 " nay:- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH.- 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc

Page 193: GIAO AN LICH SU 9

Hoạt động 2: Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN (1919 " nay)HS:GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.

Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì?HS:

và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH.- Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN.- Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót.- 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới.- Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế.- Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công.II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.1. Nguyên nhân thắng lợi:- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh.- Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta đạt nhiều thành tựu to lớn, nhưng còn tồn tại không ít thiếu sót, sai lầm."12/1986, Đại hội lần VI của Đảngb. Thành tựu: đã đề xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.2. Bài học kinh nghiệm:- Dưới sự lảnh đạo của Đảng, với đường lối giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi.

Page 194: GIAO AN LICH SU 9

- Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM.- Tăng cường khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử.

3. Củng cố: a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay). b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay). c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay.4. Dặn dò: HS về nhà học bài để chuẩn bị cho kiểm tra hiọc kì II Học từ tuần 19 đến hết .

Tuần : 34Tiết :50Ngày soạn :Ngày dạy :

THI HỌC KÌ II

Page 195: GIAO AN LICH SU 9