dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | lập dự án việt | duanviet
TRANSCRIPT
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH
XE CƠ GIỚI TÂN SƠN NHẤT
Chủ đầu tư: ........................................................
Địa điểm:.
___ Tháng 01/2017 ___
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH
XE CƠ GIỚITÂN SƠN NHẤT
CHỦ ĐẦU TƢ
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 8
V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................... 9
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể của dự án. .................................................................... 9
Chƣơng II .................................................................................................... 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ............................................................... 16
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 21
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 23
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 25
Chƣơng III ........................................................................................................... 27
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 27
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 27
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật. ................................................. 28
Chƣơng IV ........................................................................................................... 63
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 63
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 63
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 63
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................ 64
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .... 67
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
Chƣơng V ............................................................................................................ 69
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .................................... 69
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 69
1.1.Giới thiệu chung: ................................................................................... 69
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .................................... 69
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 70
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 71
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 71
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 71
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 73
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 74
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 77
Chƣơng VI ........................................................................................................... 78
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 78
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 78
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 81
III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án. ................... 88
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 88
2. Phƣơng án vay. .................................................................................... 90
3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 91
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. .................................................................. 91
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 91
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 91
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 93
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 94
I. Kết luận. ................................................................................................... 94
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 94
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark not defined.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đầu tƣ Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất.
Địa điểm xây dựng:
Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ: 50.076.372.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
III.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020
Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải nƣớc ta cơ bản đáp ứng nhu cầu
vận tải đa dạng của xã hội với mức tăng trƣởng nhanh, đảm bảo chất lƣợng ngày
càng cao, giá thành hợp lý; kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng tai nạn giao thông
và hạn chế ô nhiễm môi trƣờng. Về tổng thể, hình thành đƣợc một hệ thống giao
thông vận tải hợp lý giữa các phƣơng thức vận tải và các hành lang vận tải chủ
yếu đối với các mặt hàng chính có khối lƣợng lớn.
Đƣờng bộ: hệ thống quốc lộ và đƣờng tỉnh phải đƣợc đƣa vào đúng cấp kỹ
thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ
thống đƣờng bộ cao tốc. Các tuyến đƣờng bộ đối ngoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
của đƣờng bộ khu vực. Thành lập Quỹ bảo trì đƣờng bộ để đáp ứng nhu cầu
nguồn vốn cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
Giao thông đô thị: phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô
thị và vận tải công cộng; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị từ 16 –
26%. Đối với các thành phố lớn, phát triển mạnh hệ thống xe buýt; nhanh chóng
đầu tƣ xây dựng các tuyến vận tải công cộng khối lƣợng lớn nhƣ đƣờng sắt trên
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
cao và tàu điện ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đạt tỷ lệ
đảm nhận hành khách công cộng 35 ÷ 45%.
Giao thông nông thôn: phát triển đƣờng giao thông nông thôn cho phƣơng
tiện giao thông cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã, đảm bảo thông suốt
quanh năm. Tỷ lệ mặt đƣờng cứng, rải nhựa đạt 60 ÷ 80%. Chú trọng phát triển
giao thông đƣờng thủy nội địa, đặc biệt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
III.2. Tầm nhìn đến năm 2030.
Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lƣới giao thông vận tải trong cả
nƣớc cũng nhƣ các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lƣợng vận tải đảm bảo
đạt tiêu chuẩn quốc tế: êm thuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa
các phƣơng thức vận tải, nhất là các điểm chuyển tải hành khách đƣờng dài với
vận tải hành khách tại các đô thị.
Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đƣờng bộ, đƣờng sắt cao tốc Bắc –
Nam. Hệ thống đƣờng bộ, đƣờng sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật,
kết nối thuận lợi với hệ thống đƣờng bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng
và đƣờng sắt xuyên Á.
Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hƣớng tới văn minh,
hiện đại; nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nƣớc khác”.
Từng bƣớc xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lƣợng lớn tại các đô thị
loại I. Phát triển vận tải hành khách có khối lƣợng lớn đi trên cao và đi ngầm tại
Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách
công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%.
(Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày03/03/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)
III.3.Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển.
Số lƣợng phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ tăng nhanh, mạnh trong thời gian
qua; tốc độ tăng trƣởng các loại xe ô tô đạt 12%/ giai đoạn 2009- 2011, trong đó
xe con có tốc độ tăng cao nhất là 17%/năm, xe tải khoảng 13%, xe khách tăng
không đáng kể; xe máy tăng khoảng 15%, số lƣợng xe máy năm 2011 là
33.906.433 chiếc.
Bảng 1: Số lƣợng phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ
(Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam)
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
Đơn vị: chiếc
Loại phƣơng
tiện 2007 2009 2010 2011
Tổng ô tô 1.106.617 1.137.933 1.274.084 1.428.002
Xe con 301.195 483.566 556.945 659.452
Xe khách 89.240 103.502 97.468 102.805
Xe tải 316.914 476.401 552.244 609.200
Mô tô, xe máy 21.721.282 33.906.433
Chất lƣợng phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ đƣợc cải thiện đáng kể đặc biệt là
ô tô chở khách; tỷ lệ phƣơng tiện có tuổi thọ dƣới 12 năm đối với chủng loại ô tô
chở khách tính đến hết năm 2011 chiếm 78%. Số lƣợng phƣơng tiện cũ, nát
giảm hẳn, nhiều phƣơng tiện mới, hiện đại đã đƣợc thay thế trong đó có một số
lƣợng không nhỏ xe trung và cao cấp. Phƣơng tiện có trọng tải lớn (7-20T)
chiếm 19-20%, loại trên 20T chiếm 0,55-0,6% tổng phƣơng tiện vận tải hàng
hóa.
Theo chiến lƣợc phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 trong quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tƣớng
chính phủ, mục tiêu phát triển phƣơng tiện vận tải đến năm 2020, toàn quốc có
khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại, trong đó xe ô tô con chiếm 50%, xe khách
chiếm 17% và xe tải chiếm 33%
Bảng 2: Số liệu phƣơng tiện giao thông dự báo đến năm 2020
Từ những phân tích trên cho thấy, việc đầu tƣ xây dựng dự án dây chuyền
đăng kiểm xe cơ giới Tân sơn Nhất là hết sức cần thiết góp phần phát triểnh
ngành đăng kiểm theo đúng định hƣớng phát triển đến năm 2030.
Số liệu dự báo đến năm 2020
Xe con Xe khách Xe tải
Phƣơng án thấp Xe 1.400.000 476.000 924.000 2.800.000
Phƣơng án cao Xe 1.500.000 510.000 990.000 3.000.000
Tỷ trọng
Phƣơng án thấp % 50,00% 17,00% 33,00% 100,00%
Phƣơng án cao % 50,00% 17,00% 33,00% 100,00%
Phƣơng án ĐVT Tổng cộng
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận
tải quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới;
Thông tƣ số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận
tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ
giới đƣờng bộ.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Khai thác đƣợc các giá trị tăng thêm do hoạt động đăng kiểm mang lại về
sửa chữa, bảo dƣỡng, v.v....
Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất,
đáp ứng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua
bán xe ô tô.
Tận dụng các lợi thế sẵn có để đa dạng hóa các ngành nghề, dịch vụ kinh
doanh trong Công ty.
Tạo thêm kênh thông tin quảng bá về hình ảnh, loại hình hoạt động và tên
tuổi của Công ty trên thị trƣờng.
Phân tán lƣợng phƣơng tiện cơ giới khi đến kỳ kiểm định, giải phóng
nhanh lƣợng phƣơng tiện trong hoạt động kiểm định tránh đƣợc tình trạng
ùn tắc trong giao thông khi phƣơng tiện tập trung quá đông tại một địa
điểm.
Góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, đảm bảo chất lƣợng cở sở hạ
tầng giao thông và bảo vệ môi trƣờng.
V.2. Mục tiêu cụ thể của dự án.
Hàng năm đăng kiểm khoảng 69.324 lƣợt xe cơ giới. Trong đó:
Xe hoạt động nội bộ trong sân bay Tân Sơn Nhất là: 2.500 xe.
Xe bên ngoài sân bay là: 66.824 xe.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm
Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí
hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau:
- Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8
0C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các
chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy
nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm
giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị.
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất.
Các tháng 1,2,3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian
thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục
Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc
thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam -
Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản
TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng
El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức
độ nhẹ.
Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai tƣớng trầm tích-
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,
Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam.
Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ð?t xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn
(45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là
"giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi
gò.
Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu
bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng
45.000 km2. Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3/s và lƣu lƣợng cao nhất
trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nƣớc và là nguồn
nƣớc ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng
Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy
dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn
rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu
của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về
phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài
59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng
Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là
đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh rạch
chằng chịt, nhƣ ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu kết quả, giao lƣu thuận lợi và đang dần dần
từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô
điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị
lớn.
Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc
ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng
chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn
thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu
vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi
dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là
nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nƣớc ở khu vực nội thành.
Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mƣa
lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng
đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây
trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Năm 2016 là năm có ý nghĩa quan trọng, năm đầu thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X, kế
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
hoạch 5 năm 2016 - 2020, năm diễn ra bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp. Việc hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố từ năm
đầu tạo nền tảng và động lực cho việc hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ
tiêu chủ yếu của cả nhiệm kỳ.
Trong bối cảnh tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại toàn cầu thấp hơn dự báo,
giá dầu thô và giá nhiều hàng hóa cơ bản ở mức thấp, tình hình biển Đông tiếp
tục diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu diễn biến bất thƣờng, nhanh hơn dự báo;
trong nƣớc, thiên tai, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm môi trƣờng,… đã tác động
ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế thành phố. Khả năng cạnh tranh và năng suất
lao động thấp làm giảm đi lợi thế của Thành phố trong bối cảnh hội nhập với
khu vực và thế giới.
Trong những tháng đầu năm, sau thắng lợi của Đại hội Đảng toàn quốc,
Đại hội Đảng bộ thành phố, các ngành các cấp đã tập trung quán triệt, học tập và
triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng, tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân các cấp, nhanh chóng kiện toàn các chức danh lãnh
đạo Đảng, chính quyền nhằm củng cố, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động
của bộ máy nhà nƣớc các cấp. Việc bố trí, điều chuyển cán bộ lãnh đạo các cấp
với số lƣợng nhân sự mới khá lớn cũng phần nào ảnh hƣởng đến việc triển khai
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. Nhƣng với sự lãnh đạo,
chỉ đạo đúng đắn, quyết tâm cao, bản lĩnh vững vàng, kiên định của cả hệ thống
chính trị, sự giám sát hiệu quả của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp trên tất cả các lĩnh vực, nhận đƣợc sự ủng hộ, đồng tình của
doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân, đã tạo nên động lực mới, niềm tin và kỳ
vọng mới vào sự nghiệp phát triển thành phố.
Ủy ban nhân dân thành phố thƣờng xuyên kiểm tra, đôn đốc, đẩy nhanh
tiến độ thực hiện và hoàn thành các nội dung chỉ đạo của Trung ƣơng, Thành ủy,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; kiên trì kiến nghị cơ chế,
chính sách đặc thù để tiếp tục phát triển trong các buổi làm việc của Thủ tƣớng
Chính phủ, Phó Thủ tƣớng Chính phủ, các Bộ - ngành Trung ƣơng. Đã chỉ đạo
tập trung giải quyết các bức xúc về kinh tế - xã hội, tháo gỡ khó khăn, vƣớng
mắc cho doanh nghiệp, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, thúc đẩy khởi
nghiệp, đổi mới, sáng tạo; chỉ đạo sát sao và xử lý kịp thời những vấn đề phức
tạp mới phát sinh nhƣ xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, thực hiện các giải pháp
kéo giảm ùn tắc giao thông, tại nạn giao thông, thành lập các đoàn công tác đi
kiểm tra giải quyết các điểm gây ngập nƣớc, xử lý ô nhiễm môi trƣờng, đảm bảo
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
cung cấp nƣớc sạch cho các hộ dân, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm
soát dịch bệnh,…
Dành nhiều thời gian đi cơ sở, lắng nghe tâm tƣ nguyện vọng của ngƣời
dân và doanh nghiệp, để tiếp tục đổi mới phƣơng thức lãnh đạo, chỉ đạo, cải
cách thủ tục hành chính; xây dựng Đề án Cơ chế, chính sách đột phá để thành
phố phát triển nhanh, toàn diện, vững chắc, thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW
của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm
2020 và Đề án xây dựng thành phố thông minh.
Tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng, đề cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu.
Nâng cao tính minh bạch, trách nhiêm thực thi công vụ, chống lợi ích cục bộ, lợi
ích nhóm trong xây dựng và triển khai chính sách. Tính đến ngày 21 tháng 11
năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 5872 quyết định, 19 chỉ thị,
17.063 công văn chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thƣơng mại
dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế toàn diện theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và sức
cạnh tranh. Đã ký cam kết với Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam về
việc tạo lập môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
Với những nỗ lực, cố gắng mạnh mẽ và quyết liệt của các cấp các ngành,
các doanh nghiệp và tầng lớp nhân dân, Thành phố đã vƣợt qua những khó khăn
thách thức, đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực, hoàn thành đạt và
vƣợt 9/12 chỉ tiêu của kế hoạch năm, 2 chỉ tiêu chƣa đạt về cung cấp nƣớc sạch
cho nhân dân thành phố và xử lý nƣớc thải công nghiệp và 1 chỉ tiêu sẽ đánh giá
vào năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính.
Tổng sản phẩm nội địa (GRDP) trên địa bàn thành phố năm 2016 ƣớc đạt
1.037.625 tỷ đồng, tăng 8,05% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 7,72%), đạt kế
hoạch đề ra. Trong đó: dịch vụ tăng 7,9% (cùng kỳ tăng 7,88%), khu vực công
nghiệp và xây dựng tăng 7,8% (cùng kỳ tăng 6,05%), khu vực nông nghiệp tăng
5,8% (cùng kỳ tăng 6,05%); thuế chiếm tỷ trọng 16%, tăng 10% so với cùng kỳ.
Về cơ cấu ngành trong GRDP, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 53,6%,
khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 29,7%,khu vực nông nghiệp
chiếm tỷ trọng 0,8%.
Môi trƣờng an ninh trật tự trên địa bàn đƣợc duy trì và ngày càng có tín
hiệu tốt hơn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Khi các phƣơng tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lƣợng thì
những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trƣờng … cũng ngày một tăng theo. Để
ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lƣu thông cho phƣơng tiện, đảm bảo
an toàn cho xã hội và môi trƣờng sống…, con ngƣời đã đặt ra và xã hội hóa
những tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông
đƣờng bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện thể hiện tính
nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phƣơng tiện cơ giới
đƣờng bộ đƣợc xem nhƣ một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận.
Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối
với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nƣớc, số lƣợng đơn vị tham gia còn
hạn chế do chƣa đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trƣớc đây hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện xe cơ
giới đƣờng bộ do cơ quan Nhà nƣớc quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam
(VR) là cơ quan quản lý Nhà nƣớc có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát
kỹ thuật, chứng nhận Chất lƣợng, An toàn cho các phƣơng tiện và trang thiết bị
giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phƣơng tiện đƣờng sắt, các sản phẩm
công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích
đảm bảo an toàn sinh mạng con ngƣời, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trƣờng, không vì lợi nhuận.
Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng và an toàn
phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số
1658/QĐ – BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công
tác kiểm định xe cơ giới đang lƣu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn
lực của xã hội đầu tƣ cho hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện, giảm
gánh nặng về ngân sách cho Nhà nƣớc do việc tăng trƣởng phƣơng tiện trong xã
hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phƣơng tiện, phát huy vai trò làm chủ
của ngƣời lao động và giám sát của nhà đầu tƣ trong hoạt động kiểm định.
Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi
nhuận nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nƣớc không có tham gia vào hoạt
động vận tải cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Hiện tại, Đăng kiểm Việt Nam
có 26 chi cục, chi nhánh đăng kiểm tàu thuỷ, công trình biển và sản phẩm công
nghiệp; có hệ thống 86 Trung tâm/Trạm đăng kiểm phƣơng tiện cơ giới đƣờng
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
bộ. Riêng tại Tp. HCM hiện đang có 13 trung tâm đăng kiểm Các trung tâm /chi
nhánh đăng kiểm xe cơ giới ở Tp.HCM hiện nay:
1/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5001S - Tp HCM
Địa chỉ: 464 Kinh Dƣơng Vƣơng, P. An Lạc, Q. Bình Tân, T.p HCM
Điện Thoại: 08.37527979 Fax: 08.37527616
Giám đốc: Đỗ Văn Đông – 0903.907.895
P.Giám đốc: Lê Minh Hùng – 0903.842.032
P.Giám đốc: Dƣơng Hiếu Lợi – 0903.777.930
2/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5002S - Tp HCM
Địa chỉ: 343/20 Lạc Long Quân - P.5 - Quận 11
Điện Thoại: 08-8601986 Fax: 08-8603287
Giám đốc: Nguyễn Quốc Hùng – 0903.906.994
P.Giám đốc: Hoàng Sinh Nam – 0903.635.928
3/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003S - Tp HCM
Địa chỉ: Số 6/6 - QL 13 - P.Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức
Điện Thoại: 08.37269164 Fax: 08.38963912
Giám đốc: Nguyễn Đình Thuần - 0913.989.545
P.Giám đốc: Lê Quốc Thái – 0903.934.002
4/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003V - T.p HCM
Địa chỉ: 107 Đƣờng Phú Châu - P. Tam Bình - Q.Thủ Đức
Điện Thoại: 08.37294553 Fax: 08.37294550
Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495
P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735
5/ Chi nhánh đăng kiểm thuộc 5003V - Tp HCM
Địa chỉ: Khu phố 4, Trƣờng Sơn, Linh Trung,Q.Thủ Đức
Điện Thoại: 08.38964341 Fax: 08.38964341
Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495
P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735
6/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V - Tp HCM
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Địa chỉ: Ngã tƣ Thủ Đức - Số 1 Xa lộ Hà Nội - P.Hiệp Phú - Q9 - T.p
HCM
Điện Thoại: 08.38966680 Fax: 08.38967063
Phó Giám đốc phụ trách: Ngô Ngọc Sơn – 0903.958730
7/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5005V - T.p HCM
Địa chỉ: 1143/3B, QL 1A, KP3, P. An Phú Đông, Q.12, T.p HCM
Điện Thoại: 08.37196222 Fax: 08.37197679
Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357
P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203
8/ Chi nhánh đăng kiểm XCG 5005V - T.p HCM
Địa chỉ: 1A Hồng Hà, P.2, Q.Tân Bình, T.p HCM
Điện Thoại: 083.5470924 Fax: 083.5470925
Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357
P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203
9/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5006V - T.p HCM
Địa chỉ: 118 Huỳnh Tấn Phát - P.Tân Thuận Tây - Quận 7 - TP. HCM.
Điện Thoại: 08.38726101 Fax: 08.38726102
Giám đốc: Nguyễn Hồng Quang – 0918.122.818
10/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5007V - T.p HCM
Địa chỉ: 428/56 Quốc lộ 1, P.Bình Hƣng Hoà B, Q.Bình Tân, T.p HCM
Điện Thoại: 08.37671035 Fax: 08.37671036
Giám đốc: Nguyễn Văn Hùng – 0903.904.269
P.Giám đốc: Bùi Văn Hoà – 0903.822.199
11/Chi Nhánh Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V (Mã số 5042V- T.p
HCM
Địa chỉ: Số 12 Hoàng Hữu Nam, P. Long Thạch Mỹ, Q.9- T.p HCM
Điện thoại: 08.38966680 Fax: 08.38967063
Giám đốc: Nguyễn Xuân Hải – 0938.782.222
P.Giám đốc: Nguyễn Trọng Vĩnh - 0918.039.339
12/Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5008D - T.p HCM
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
Địa chỉ: 218/42 đƣờng TA28, Phƣờng Thới An, Quận 12, TP HCM
Điện thoại: 08.36206516, Fax:08.36206515, Mail: [email protected]
P.Giám đốc: Chu Đình Hiệp – 0903.614.305
13/Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5010D - T.p HCM
Địa chỉ: Lộ 46, đƣờng số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân- TP.HCM
Điện thoại: 08.371543198 Fax: 08.371543199
Giám đốc: Võ Tấn Đạt – 0909.090.871
P.Giám đốc: Võ Văn Tính – 0983.908.903
Thực tế cho thấy số lƣợng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới cả nƣớc nói
chung và ở TpHCM kể trên còn thiếu gây khó khăn trong việc đăng kiểm số
phƣơng tiện lớn đang có nhu cầu dẫn đến tình trạng quá tải ngày càng nghiêm
trọng. Song song đó, theo tình hình phát triển kinh tế xã hội và dự báo lƣợng xe
cơ giới sẽ phát sinh trong những thập niên tới là rất lớn. Để đáp ứng kịp cho nhu
cầu đăng kiểm và kiểm soát an toàn kỹ thuật cho lƣợng xe sẽ phát triển này, Bộ
giao thông vận tải đã quy hoạch phát triển mạng lƣới các trung tâm đăng kiểm
trên toàn quốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các chủ phƣơng tiện, tạo
ra sự cạnh tranh lành mạnh, phát huy đƣợc vai trò làm chủ của ngƣời lao động
và sự giám sát của nhà đầu tƣ trong hoạt động kiểm định. Theo đó, tại Thành
phố Hồ Chí Minh sẽ có từ 18 – 20 trung tâm đăng kiểm với khoảng 40 dây
truyền kiểm định vào năm 2010 chiếm từ 13,16% - 15,52% số trung tâm kiểm
định và khoảng 20,62% số dây truyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn
quốc, đến năm 2015 sẽ đạt 28 trung tâm kiểm định với khoảng 60 dây truyền
kiểm định, chiếm 13,02% số trung tâm kiểm định và khoảng 17,75% số dây
chuyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn quốc.
Phần quy hoạch tổng thể bảng 3 cho thấy lƣợng xe ôtô tại khu vực Tp. Hồ
Chí Minh trong tƣơng lai sẽ phát triển rất mạnh, số trung tâm đăng kiểm hiện
nay mới chỉ đạt 45% - 50% và số dây chuyền kiểm định cũng chỉ đạt 72,50% so
với quy hoạch tổng thể đến năm 2010. Với thực trạng này, nếu không đƣợc bổ
sung thêm năng lực hoạt động thì trong tƣơng lai, hoạt động kiểm định tại Tp.
Hồ Chí Minh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động này, tạo áp lực lên xã
hội trong đó vấn nạn lớn nhất là ùn tắc giao thông do lƣợng phƣơng tiện phải tập
trung đông tại những điểm có đặt Trạm đăng kiểm, có thể gây ra những phản
ứng dây chuyền ảnh hƣởng xấu đến uy tín và hình ảnh của Thành phố nói riêng
trong cả nƣớc và hình ảnh của Việt Nam nói chung trên thế giới.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
BẢNG 3: Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lƣới trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đến năm 2015 bao gồm các trung
tâm đăng kiểm xe cơ giới cà các dây chuyền kiểm định.
(Ban hành theo quyết định số : 3544/QĐ – BGTVT ngày 23/09/2005 của Bộ Giao Thông Vận Tải)
Nhƣ vậy, việc đầu tƣ này thật sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay bởi đăng kiểm xe cơ giới là hoạt động kiểm
tra nhằm đánh giá chất lƣợng an toàn kỹ thuật của phƣơng tiện cơ giới, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ môi
trƣờng.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Bảng tổng hợp quy mô đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Quy mô
A Xây dựng
1 Nhà công vụ m² 300
2 Nhà điều hành m² 480
3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500
4 Nhà trực m² 30
5 Gara để xe m² 300
6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35
7 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150
8 Khu vệ sinh m² 70
9 Nhà ăn m² 100
10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm HT 1
11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
12 Hệ thống thông tin HT 1
13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
STT Nội dung ĐVT Quy mô
14 Hệ thống chiếu sáng HT 1
15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180
18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172
B Thiết bị
1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1
3 Dụng cụ kiểm tra khác
- Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện
theo tiêu chuẩn Châu Âu TB 1
- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ
xăng TB 2
- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ
diezel TB 2
4 Dụng cụ quản lý - điều hành
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý
- Máy chủ nối mạng Chiếc 1
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
STT Nội dung ĐVT Quy mô
- Máy tính làm việc Chiếc 5
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1
- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5
- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1
- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10
- Ti vi Chiếc 1
- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác
- Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1
- Bàn ghế chờ " 1
- Tủ trữ liệu " 1
- Dụng cụ phục vụ khác " 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đƣợc thực hiện tại Phƣờng 15, Quận Tân Bình, TP, Hồ Chí Minh..
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
III.2. Hình thức đầu tư.
Đầu tƣ xây dựng mới.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
STT Danh mục ĐVT Diện tích Tỷ lệ
(%)
I Xây dựng m² 2.665,0 49,6
1 Nhà công vụ m² 300,0 5,6
2 Nhà điều hành m² 480,0 8,9
3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500,0 27,9
4 Nhà trực m² 30,0 0,6
5 Nhà máy bơm, máy phát m² 35,0 0,7
6 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150,0 2,8
7 Khu vệ sinh m² 70,0 1,3
8 Nhà ăn m² 100,0 1,9
II Giao thông nội bộ và sân bãi m² 2.171,6 40,4
III Cây xanh cảnh quan m² 537,4 10,0
Tổng cộng 5.374,0 100,0
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật
liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản
vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô, diện tích xây dựng công trình của dự án
TT Danh mục ĐVT Quy mô
1 Nhà công vụ m² 300
2 Nhà điều hành m² 480
3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500
4 Nhà trực m² 30
5 Gara để xe m² 300
6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35
7 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150
8 Khu vệ sinh m² 70
9 Nhà ăn m² 100
10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm HT 1
11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
12 Hệ thống thông tin HT 1
13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
14 Hệ thống chiếu sáng HT 1
15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180
18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật.
Thiết bị kiểm tra phanh ô tô
Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa đƣờng bộ ngày một tăng kéo theo sự phát
triển của Hệ thống đƣờng giao thông đƣờng bộ, đến nay đã xuất hiện hàng loạt những cao tốc hiện đại cho phép ô tô di chuyển
với tốc độ cao mang lại nhiều thuận lợi cho ngƣời sử dụng , ở Việt Nam tuy chƣa có những con đƣờng không giới hạn tốc độ
nhƣng đã có những tuyến đƣờng cho phép xe có thể chạy lên đến 120km/giờ nhƣ cao tốc. Chính vì điều này mà vấn đề an toàn
của phƣơng tiện khi tham gia giao thông càng đƣợc đặt nên cao, trong đó hệ thống phanh ô tô cần đƣợc quan tâm nhất.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
Đặc điểm nổi bật của thiết bị kiểm tra phanh ô tô
+ Với thiết kế Xẻ rãnh
Ít gây hƣ hại cho lốp
Độ bền cao
Ma sát ƣớt thấp không phù hợp thời tiết mƣa ẩm
+ Đƣợc làm bằng vật liệu Epoxy-silica
Masát khô: >0.9
Masát ƣớt: >0.7
Ít gây hƣ hại cho lốp
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
Độ bền cao
+ Kiểu Vẩy hàn
Hệ số ma sát cao lúc mới. Gây hại lốp
Độ bền cao ko cao
Gây hại cho lốp
Thông thƣờng ở những nƣớc nhƣ Việt Nam thƣờng chọn bệ thử phanh dùng lô chế tạo bằng vật liệu Epoxy-silica
Bệ thử phanh ô tô đƣợc trang bị cảm biến kiểu chịu kéo (Shearing sensor) một loại cảm biến cho số đo vô cùng chính xác.
Cảm biến chịu nhiệt
khả năng lặp lại phép đo tốt
Giảm nhiễu loạn tín hiệu
Cho độ chính xác cao hơn với các loại cảm kiểu chịu uốn (bending beam )
Độ chính xác và chất lƣợng phép đo đƣợc công nhận bởi OTC (Certification Organism)
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
Bệ kiểm tra phanh còn đƣợc tích hợp cảm biến cân trọng lƣợng cho phép đo tải trọng của xe đƣợc kiểm tra, đây là một công
nghệ rất mới đƣợc áp dụng trên thiết bị kiểm tra phanh của Actia Muller. Đặc biệt hệ thống này còn có thể đo tải trọng xe thực
hiện từng bánh.
Do đó rất phù hợp để kiểm tra xe với hệ thống 4WD hay còn gọi là hệ thống dẫn động 2 cầu đƣợc trang bị hầu hết trên các
dòng xe bán tải có số lƣợng rất lớn trên thị trƣờng Việt Nam.
Giải pháp kết hợp Rulô sau cao hơn cộng với Phanh hãm điện từ hãm nhả tự động giúp cho việc sắp xếp xe nhanh hơn khi
vào bệ đồng thời tránh cho xe bị trƣợt về phía sau ra khỏi bệ trong khi kiểm tra và tạo điều kiện cho xe thoát ra khỏi bệ thử
phanh một cách dễ dàng hơn khi kết thúc kiểm tra, giảm thiểu tối đa rủi ro cho ngƣời vận hành
Ngoài ra với thiết bị kiểm tra phanh xe tải còn đƣợc trang bị mô tơ phanh chuyển đổi hai tốc độ
Đối với xe mini bus và xe tải nhỏ được kiểm tra ở tốc độ là 4,4km/giờ
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
Đối với xe tải lớn và xe bus được kiểm tra ở tốc độ 2,2 km/ giờ
Việc lựa chọn thiết bị kiểm tra phanh có tính đến yếu tố tải trọng động là rất quan trọng bởi vì:
Tải trọng động tác dụng lên thiết bị phanh: Tải trọng động lớn sinh ra trong quá trình đo và đỗ xe vào bệ. Tải trọng động
sinh ra trong quá trình này bằng 1.7 đến 2 lần tải trọng tĩnh phân bố trên cầu. Tải trọng động ảnh hƣởng trực tiếp đến các cơ cấu
truyền động của bệ phanh.
Chính vì điều đó Actia Muller đã lựa chọn thiết bị kiểm tra phanh xe con có tải trọng lớn lên đến 4 tấn/trục còn đối với xe
tải là 20 tấn trên trục đáp ứng đƣợc tất cả các dòng xe.
Với dòng xe tải thƣờng có gầm xe cao và tải trọng lớn Actia Muller còn trang bị thêm những công nghệ để đảm bảo độ bền
cho thiết bị và sự an toàn tối đa cho ngƣời sử dụng nhƣ:
Thông số kỹ thuật của thiết bị kiểm tra phanh xe con
Kích thƣớc hố móng: 2350x680x280 mm
Trọng lƣợng: 420 Kg
Khung thép: Sơn bảo vệ màu đen
Tải trọng lớn nhất trên trục: 4 tấn
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
Chiều rộng vệt bánh xe nhỏ nhất: 800 mm
Chiều rộng vệt bánh xe lớn nhất: 2200 mm
Khoảng cách trục giữa hai ru lô: 400 mm
Đƣờng kính ru lô: 200 mm
Ru lô sau đƣợc nâng cao hơn: 35 mm
Vật liệu phủ bề mặt ru lô: Silicone – epoxy
Hệ số ma sát khô: > 0.8
Hệ số ma sát ƣớt: > 0.6
Nắp che bảo vệ giữa các ru lô: đã bao gồm
Đƣờng kính ru lô tốc độ: 40 mm
Công suất mô tơ: 2 x 4.7 Kw
Lực phanh tối đa: 750 daN
Tốc độ kiểm tra: 5 km/h
Điện áp nguồn cấp: 400 V
Tần số nguồn cấp: 50 Hz
Cảm biến đo lực phanh: Đã bao gồm
Chức năng đo cho xe 4WD: Đã bao gồm
Khoảng cách xe nhất tính cho chiều dài cáp từ bệ đến tủ điều khiển = 11,50 mét
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
“Dữ liệu đo phù hợp với tiêu chuẩn Pháp:
– Dải đo lực phanh từ 0 đến 285 daN: ± 5 daN
– Dải đo lực phanh từ 285 đến 750 daN: ± 1,75 %
– Dải cân trọng lƣợng từ 0 đến 150 daN: ± 19,1 daN
– Dải cân trọng lƣợng từ 150 đến 2500 daN ± (16,5 daN + 1,75 %)”
Thông số kỹ thuật của bệ thử phanh xe tải:
Kích thƣớc tổng thể của bệ: 1385 x 1300 mm
Trọng lƣợng: 1000 kg
Sơn phủ bảo vệ tấm đậy: Sơn màu đen
Sơn phủ bảo vệ khung sƣơng: Sơn màu đen
Trải trọng lớn nhất trên trục: 20 tấn
Chiều rộng vệt bánh xe nhỏ nhất: 800 mm
Chiều rộng vệt bánh xe lớn nhất: 2800 mm
Khoảng cách trục giữa các ru lô: 500 mm
Đƣờng kính ru lô: 250 mm
Ru lô sau cao hơn: 35 mm
Vật liệu phủ bề mặt ru lô: Silicone – epoxy
Hệ số ma sát khô: > 0.8
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
Hệ số ma sát ƣớt: > 0.6
Đƣờng kính ru lô tốc độ: 100 mm
Công suất mô tơ: 2 x 11 Kw
Lực phanh tối đa tính cho từng bánh: 4000 daN
Tốc độ kiểm tra cho xe con và xe tải nhẹ: 4.4 km/h
Tốc độ kiểm tra cho xe bus và xe tải nặng: 2.2 km/h
Chế độ tốc độ cao sẽ đƣợc kích hoạt tự động khi đƣợc lựa chọn trong quá trình khai báo loại xe kiểm tra.
Điện áp nguồn cấp: 400 V/ ba pha
Tần số nguồn cấp: 50 Hz
Cảm biến đo lực phanh: Đã bao gồm
“Hệ thống nâng khí nén: Đã bao gồm
Hệ thống nâng khí nén đƣợc trang bị nhằm hỗ trợ nâng xe thoát ra khỏi bệ kiểm tra một cách dễ dàng hơn thông qua điều
khiển từ xa. (Chỉ có tác dụng với các xe tải trọng nhỏ)”
Chức năng đo cho xe 4WD: Đã bao gồm
“Dữ liệu đo phù hợp với tiêu chuẩn Pháp:
– Dải đo lực phanh từ 0 đến 500 daN: ± 10 daN
– Dải đo lực phanh từ 500 đến 4000 daN: ± 2 %
– Dải đo trọng lƣợng phân bố trên bánh xe từ 0 to 1000 daN: ± 20 daN
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
– Dải đo trọng lƣợng phân bố trên bánh xe từ 1000 to 8000 daN: ± 2 %
– Độ phân dải: 10N”
Rào bảo vệ bệ thử phanh xe tải
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
Cảm biến quang phát hiện người bên dưới hầm tại vị trí kiểm tra phanh xe tải
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
Công tắc dừng khẩn cấp khi có sự cố
Bệ thử phanh đƣợc kết nối với máy tính bằng phần mềm hệ thống với ngôn ngữ tiếng Việt rất dễ cho ngƣời sử dụng. Một sự
tiện lợi nữa là có thể điều khiển từ xa hồng ngoại ví 06 phím chức năng, 04 phím điều hƣớng, phím ENTER, phím STOP, …. Có
thể mã hóa cho 16 ngƣời dùng khác nhau. Một chức năng mà không phải thiết bị thử phanh của hãng nào cũng làm đƣợc.
Thiết bị kiểm tra trƣợt ngang ô tô.
Với sự ra đời của hàng loạt thiết bị kiểm tra xe ô tô, giúp cho quá trình tham gia lƣu thông trên đƣờng của các phƣơng tiện
đƣợc an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và tránh đƣợc những rủi ro đáng tiếc. Trong những thiết bị đó có thiết bị kiểm tra trƣợt ngang ô
tô một thiết bị đã đƣợc đƣa và trong danh mục các thiết bị kiểm định cho dây chuyền đăng kiểm giống nhƣ thiết bị kiểm tra
phanh ô tô.
Là một trong các hãng sản xuất thiết bị kiểm định ô tô hàng đầu thế giới Actia Muller đã mang đến Việt Nam những công
nghệ tiên tiến và hiện đại nhất về để phục vụ công tác đăng kiểm xe cơ giới đƣờng bộ, những thiết bị kiểm định này của hãng đã
đƣợc Cục đăng kiểm VIệt Nam chấp nhận và cho lƣu hành trên toàn quốc.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Tại sao phải dùng thiết bị kiểm tra trƣợt ngang ô tô?
Trên thực tế khi chúng ta đi xe trên đƣờng thẳng vẫn xảy ra hiện tƣợng vô lăng có xu hƣớng lệch về bên trái hoặc bên phải
tùy thuộc vào từng xe độ lệch sẽ khác nhau, lúc đó tài xế phải ghì vô lăng nếu đi gần thì không sao nhƣng khi di chuyển trên một
quãng đƣờng dài sẽ gây cảm giác mệt mỏi cho tài xế nguyên nhân này đƣợc gây ra là do góc đặt bánh xe hay còn đƣợc gọi là độ
chụm bánh xe.
Ngoài ra khi đi trên đƣờng bất ngờ có hiện tƣợng xe lệch lái đi sang một bên rất nguy hiểm nếu chúng ta tham gia giao
thông trên cao tốc khi các xe đang đi ở tốc độ rất cao đây là hiện tƣợng “nhao lái” là nguyên nhân gây ra rất nhiều vụ tai nạn đáng
tiếc.
Chính vì những nguyên nhân này mà thiết bị kiểm tra độ trƣợt ngang ô tô là một thiết bị không thể thiết trong bất cứ trung
tâm đăng kiểm xe cơ giới nào của Việt Nam. Nổi bật trên thị trƣờng hiện nay là Bệ kiểm tra độ trƣợt ngang của ô tô của hãng
Actia Muller với những công nghệ tiên tiến hiện đại nhất đƣợc áp dụng vào trong công đoạn chế tạo.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
Đặc điểm nổi bật của thiết bị kiểm tra độ trƣợt ngang ô tô actia muller
Bệ trƣợt ngang đƣợc trang bị tấm tự do ở phía trƣớc cho phép thả lỏng liên kết của lốp xe trƣớc khi thiết lập phép đo trƣợt
ngang.
Nó cho phép bù sai lệch về hƣớng của xe đối với tấm kiểm tra, nó đảm bảo độ chính xác rất cao của phép đo. Đây là một
phƣơng pháp chế tạo rất thông minh của hãng Actia Muller
Đặc biệt thiết bị có bộ cảm biến nhận biết tín hiệu xe vào kiểm tra, để kích hoạt quá trình đo, hiển thị và lƣu dữ liệu kiểm
tra. Giúp cho các đăng kiểm viên thuận lợi hơn trong quá trình thao tác và kiểm tra xe.
Thông số kỹ thuật của thiết bị kiểm tra phanh ô tô Actia Muller
Kích thƣớc của tấm trƣợt với lớp phủ cao su: 740 x 1120 x 40 mm
Kích thƣớc hố móng: 650 x 1080 x 35 mm
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
Độ dịch chuyển thực tế của tấm trƣợt: ± 17 mm
Dải đo: ± 20 m/km
Tải trọng của bệ: 2000 kg (Tải trọng trên bánh xe)
Khối lƣợng của bệ: 55 kg
Nguồn cấp cho cảm biến: Điện áp thấp
Vật liệu phủ bề mặt tấm trƣợt: Tấm cao su
Kích hoạt phép đo: Bằng cảm biến quang học
“Dữ liệu đo phù hợp với tiêu chuẩn Pháp:
– Dải đo từ 0 đến 10 m/km: ± 0,2 m/km
– Trên 10 m/km: ± 2 %
Thiết bị phân tích khí xả
Càng ngày lƣợng xe ô tô lƣu thông tại Việt Nam ngày một tăng nhanh theo đà phát triển của kinh tế và hệ thống giao thông.
Theo nhƣ công bố của hiệp hội các nhà sản xuất, nhập khẩu ô tô trong tháng 11 năm 2015 là 29,706 tăng 86% so với cùng kỳ
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
năm ngoái một con số rất ấn tƣợng với một nền kinh tế đang phát triển, cũng vì điều này làm cho vòng đời của một chiếc xe ngày
một ngắn lại, thị trƣờng xe cũ sôi động hơn bao giờ hết mang đến nhiều sự lựa chọn cho ngƣời tiêu dùng.
Cũng chính vì sự phát triển của thị trƣờng xe cũ kéo theo đó là môi trƣờng dễ càng trở nên ô nhiễm hơn bao giờ hết việc
kiểm soát khí thải của các xe đƣợc cục đăng kiểm Việt Nam quan tâm hơn bao giờ hết. Hiện nay tất cả các trung tâm đăng kiểm
đều đƣợc trang bị những thiết bị kiểm tra khí thải đạt tiêu chuẩn Châu Âu nhằm đảm bảo lƣợng khí thải do ô tô gây ra đƣợc kiểm
soát tốt nhất tránh ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe ngƣời dân.
Một trong các thiết bị đƣợc bộ giao thông và cục đăng kiểm tin tƣởng để sử dụng trong các dây chuyền đăng kiểm trong cả
nƣớc đó là thiết bị phân tích khí xả động cơ xăng và diesel kết hợp của hãng Actia muller của Pháp. Một sản phẩm tích hợp
những công nghệ phân tích hiện đại nhất trên thế giới hiện nay
.
Tại sao thiết bị phân tích khí xả của Actia Muller ( Actigas) lại được tin dùng
ACTIGAS là thiết bị phân tích khí xả thế hệ mới nhất đạt tiêu chuẩn EC Directive cho thiết bị đo, và tiêu chuẩn ISO 3929.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
Thiết bị kiểm tra khí xả đƣợc sản xuất bởi một hãng uy tín và kiểm định thiết bị ô tô trên thế giới đƣợc ra đời từ những năm
1919 với hàng nghìn dây chuyền kiểm định ô tô đã đƣợc hãng lắp đặt trên thị trƣờng.
Sự tích hợp công nghệ kiểm tra và phân tích khí xả xăng và diesel là một bƣớc đột phá về công nghệ mang lại tiện ích và
tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tƣ, vì sản phẩm này cùng lúc có thể sử dụng cho nhiều loại xe sử dụng nguồn nhiên liệu khác nhau.
Thiết bị kiểm tra khí xả ACTIGAS sử dụng máy tính PC chạy dƣới nền tảng Windows cho khả năng mở rộng lớn. Nó phù
hợp với giao thức truyền thông tiêu chuẩn GIEGLAN và các tính năng cho dây chuyền kiểm định Bilanmatic. Có thể cập nhật các
tiêu chuẩn mới hoặc các ứng dụng đơn giản nhờ vào ổ đĩa CD/DVD
Thiết bị phân tích khí xả này đạt độ chính xác class 0 tƣơng đƣơng với OIML R9S, là tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến nhất về
hạng mục kiểm soát ô nhiễm.
Hình ảnh thiết bị kiểm tra khí xả
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
Các thành phần cấu thành thiết bị kiển tra khí xả
Tủ điều khiển di động với ngăn chứa các phụ kiện
– Máy tính của thiết bị kiểm tra khí xả sử dụng nền tảng Windows với ổ CD/DVD
– Đầu ra VGA, RJ45, 4 đầu ra RS232 và 7 cổng USB
– Bàn phím, chuột và điều khiển từ xa hồng ngoại
“Module đo tốc độ/nhiệt độ dầu cho đo tốc độ và nhiệt độ động cơ của hầu hết các loại xe:
– Cho phép đo tốc độ động cơ bằng cảm biến rung với đèn báo trạng thái LED bằng chỉ thị màu đỏ, vàng, xanh tùy thuộc
vào tốc độ động cơ.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
– Phím chức năng cho ựa chọn kiểu động cơ: 2/4 kỳ, xe máy, xe du lịch và xe tải.
– Cáp đo tốc độ 10 mét
– Cảm biến đo nhiệt độ dầu với cáp 10 mét”
– Màn hình máy tính của thiết bị phân tích khí xả xoay đƣợc rất thuận tiện thao tác.
Tại sao phải sử dụng thiết bị kiểm tra độ ồn?
Theo nhƣ các chuyên gia môi trƣờng nghiêm cứu về tiếng ồn cho biết, đây chính là một nguyên nhân giấu mặt rất nguy hiểm
mang đến nhiều sự ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời, vì nó tác động theo thời gian dài và tùy thuộc vào độ ồn mà chúng ta
tiếp xúc nên thƣờng thì mọi ngƣời chấp nhận sống chung với nó.
Ở các thành phố lớn đặc biệt là Hà Nội và TP HCM với lƣợng phƣơng tiện tham gia giao thông dầy đặc độ ồn do các loại xe
khác nhau gây lên khá lớn đặc biệt là giờ tan tâm, lúc tắc đƣờng có thể lên đến 80 dB – 85dB gây ra một cảm giác khó chịu.
Có thể bạn chƣa biết độ ồn còn là nguyên nhân gây ra các bệnh nhƣ:
Giảm thính giác vơi những ngƣời thƣờng xuyên làm việc trong môi trƣờng tiếng động lớn
– Gây rối loạn giấc ngủ, dẫn đến cơ thể mệt mỏi
– Tiếp xúc với tiếng ồn còn làm thay đổi chức năng hệ thần kiinh tƣ chủ, làm tăng nhịp tim, huyết áp, tăng sức cản mạch
máu ngoại vi, tiếng ồn trên 70 dB còn có thể là nguyên nhân chính gây ra bênh nhồi máu cơ tim, một căn bệnh rất nguy hiểm.
– Ảnh hửng đến trẻ em, gây ra nhiều hiện tƣợng trầm cảm, tự kỷ, hay cáu gắt, giảm sự tiếp thu.
Chính vì những lý do đó việc kiểm soát tiếng ồn đƣợc triển khai ở tất cả các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là tiếng ồn trong
tham gia giao thông nó còn mang nhiều ý nghĩa khác đó là: Âm thanh mà còi của các phƣơng tiện giao thông phải đạt đủ độ lớn
để có thể cảnh báo cho các phƣơng tiên khác.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
Việc kiểm tra độ ồn cả các phƣơng tiện giao thông là một trong những khâu bắt buộc của các trung tâm đăng kiểm xe cơ
giới trên cả nƣớc, các thiết bị kiểm tra độ ồn này cũng phải đƣợc cung cấp bởi những nhà sản xuất có uy tin trên thế giới vì nó
liên quan trực tiếp đến sức khỏe của ngƣời dân.
Giảm thính giác vơi những ngƣời thƣờng xuyên làm việc trong môi trƣờng tiếng động lớn
– Gây rối loạn giấc ngủ, dẫn đến cơ thể mệt mỏi
– Tiếp xúc với tiếng ồn còn làm thay đổi chức năng hệ thần kiinh tƣ chủ, làm tăng nhịp tim, huyết áp, tăng sức cản mạch
máu ngoại vi, tiếng ồn trên 70 dB còn có thể là nguyên nhân chính gây ra bênh nhồi máu cơ tim, một căn bệnh rất nguy hiểm.
– Ảnh hửng đến trẻ em, gây ra nhiều hiện tƣợng trầm cảm, tự kỷ, hay cáu gắt, giảm sự tiếp thu.
Chính vì những lý do đó việc kiểm soát tiếng ồn đƣợc triển khai ở tất cả các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là tiếng ồn trong
tham gia giao thông nó còn mang nhiều ý nghĩa khác đó là: Âm thanh mà còi của các phƣơng tiện giao thông phải đạt đủ độ lớn
để có thể cảnh báo cho các phƣơng tiên khác.
Việc kiểm tra độ ồn cả các phƣơng tiện giao thông là một trong những khâu bắt buộc của các trung tâm đăng kiểm xe cơ
giới trên cả nƣớc, các thiết bị kiểm tra độ ồn này cũng phải đƣợc cung cấp bởi những nhà sản xuất có uy tin trên thế giới vì nó
liên quan trực tiếp đến sức khỏe của ngƣời dân.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
Giới thiệu về thiết bị kiểm tra độ ồn Digicon-DS-357-Actia Muller
Chú ý về vấn đề an toàn của máy kiểm tra độ ồn
Khi đo lấy thông số:
Tránh thực hiện những phép đo ở nơi có chất lỏng hoặc ẩm ƣớt, chắc chắn rằng độ ẩm môi trƣờng nằm trong điều
kiện cho phép.
Tránh thực hiện phép đo ở những nơi có chất khí ga dễ cháy nổ, những nơi có hơi nƣớc hoặc bụi quá nhiều.
Mô tả sơ bộ về thiết bị kiểm tra độ ồn Digicon-DS-357
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
Máy kiểm tra độ ồn DS-357 là thiết bị đo mức độ âm thanh thế hệ 2 có hiệu suất cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
IEC61S72. Nó có thể khảo sát đƣợc SPL (Lxyp), Lxmax, Lxmin, Lxeq, SEL(LAE), Lcpeak, RT60. Có 3 loại mức âm theo tàn số
(A,C,Z) và mức âm theo thờ gian (F,S,I) giống nhau, có thể khảo sat đƣợc đồng thời nhiều điểm với phạm vi làm việc lớn hơn
100dB. Nó không cần phải thực hiện lựa chọn phạm dải đo khi thực hiện đo, hoạt động đơn giản.
Ứng dụng: Đánh giá độ ồn ở môi trƣờng, đo độ ồn nơi làm việc, đánh giá độ ồn của sản phẩm.
Lƣu ý khi sử dụng thiết bị kiểm tra độ ồn digicon-ds-357
Không sử dụng máy ở nơi có nhiệt độ và độ ẩm bên ngoài môi trƣờng nhƣ đƣợc nêu trong hƣớng dẫn
Giữ micro khô ráo, tránh va đập mạnh.
Gió thổi qua micro sẽ tạo ra tiếng ồn vì vậy khi sử dụng máy đo ở những chỗ có gió cần phải sử dụng thiết bị chắn
gió để tránh những tín hiệu không mong muốn.
Các bƣớc chuẩn bị sử dụng máy kiểm tra độ ồn
Bước đầu tiên
Thiết bị kiểm tra độ ồn cần đƣợc chèn chặt phần cơ khí và điện trƣớc khi vận chuyển. cẩn thận đảm bảo thiết bị không bị hƣ
hỏng.
Tuy nhiên, cần thực hiện kiểm tra nhanh để phat hiện bất kỳ hƣ hỏng nào có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển. Nếu có
những hƣ hỏng cần báo ngay cho ngƣời giao hàng.
Kiểm tra các phụ kiện đƣợc đóng gói theo danh sách, nếu thấy sự khác biệt cần liên hệ ngay với đại lý ủy quyền phân phối
máy kiểm tra độ ồn
Trong trƣờng hợp trả lại hàng vui lòng làm theo hƣớng dẫn của đại lý
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
Nguồn cấp của thiết bị đo độ ồn
Thiết bị sử dụng pin, khi pin yếu, màn hình hiển thị pin bị yếu, không thể xem rõ đƣợc các thông số khí đo
Thay pin theo hƣớng dẫn trong phần bảo dƣỡng của nhà sản xuất.
Cũng có thể cấp nguồn ngoài cho thiết bị. nguồn cấp tối đa là 6V và điện áp đầu ra lớn nhất là 500mA
Chú ý: Nếu không sử dụng thiết bị đo độ ồn trong tời gian dài hãy tháo pin ra ngoài.
Hiệu chỉnh thiết bị kiểm tra độ ồn
Thông số kỹ thuật của thiết bị phù hợp với trong hƣớng dẫn và đảm bảo không sai lệch trong vòng 1 năm, sau một năm cần
phải hiệu chỉnh lại thiết bị một lần
Lưu giữ thiết bị đo độ ồn
Cần lƣu giữ thiết bị ở trong điều kiện môi trƣờng nhƣ đƣợc nêu trong hƣớng dẫn để thiết bị có thể ở trạng thái hoạt động
bình thƣờng khi sử dụng
Mô tả thiết bị đo độ ồn digicon-ds-357
Bảng điều khiển
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
1. Micro
2. Nut nguồn
3. Nut trở lại
4. Nut chọn tần số trọng lƣợng
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
5. Nut bắt đầu và tạm dừng kiểm tra
6. Nut chọn hiện trọng lƣợng
7. Nut chức năng để kiểm tra
8. Nut cài đặt
9. Nut ghi và đọc những dữ liệu đƣợc ghi
10. Giữ giữ liệu và chức năng đi lên
11. Lựa chọn trên đồng hồ hiển thị và chức năng sang phải
12. Phím xác nhận
13. Dừng kiểm tra và đi xuống
14. Lựa chọn trên đồng hồ hiển thị và chức năng sang trái
15. Thẻ SD
16. Nguồ ngoài AC
17. Kết nối cổng USB
18. Nguồn ngoài DC
Thông số kỹ thuật của thiết bị kiểm tra độ ồn
Kiểu loại: DS-357
Ref: DIGICON-DS-357
Hãng Sản xuất: ACTIA MULLER
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
Xuất xứ: Đài Loan
Đạt các tiêu chuẩn: IEC651 và 84 kiểu 2, ANSI S1.4 kiểu 1
Sử dụng dễ dàng
Ba tham số đo (Leq ` SEL ` SPL)
Nhanh, chậm và xung thời lƣợng
Phép đo hiện thời lên đến 24 giờ
Có khả năng lƣu đƣợc tới 32000 bản ghi
Tự động chuyển đổi dải đo
Hiển thị thời gian thực
Tín hiệu đầu ra bao gồm cả AC và DC cho phép phân tích tần số, ghi âm lƣợng, phân tích FFT, và ghi dạng đồ thị
Độ chính xác: ±5 dB
Các hạng mục đo: SPL, Leq, SEL, MaxL, và MinL
Dải tuyến tính: 100 dB
Dải đo: 30 đến 130 dB
Lƣợng tần: A và C
Thời lƣợng: Impulse, FAST và SLOW
Microphone: Micro màng electret ½ inch
Màn hiển thị: LCD 4 số, độ phân dải 0.2 dB, đƣợc cập nhật 2 lần trên giây
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
Thanh chỉ thị Quasi-analog: Bƣớc nhảy 4 dB, dải hiển thị 100 dB, đƣợc cập nhật 16 lần trên giây
Thời gian khởi động: nhỏ hơn 30 giây
Chức năng cảnh báo hiển thị: OVER indicator (Hiển thị ở trên dải đo) UNDER indicator (Hiển thị ở dƣới dải đo)
Đầu ra Analog AC/DC: 2 Vrms/130dB, 10m Vdc/dB
Bộ đổi nguồn AC: 6VDC
Nhiệt độ / độ ẩm khi sử dụng: 5 ~ + 40°C , 10 ~ 90 % RH
Nhiệt độ / độ ẩm khi bảo quản : -10 ~ + 60 °C , 30 ~ 75 % RH
Kích thƣớc: 256 (L) x 72 (W) x 21 (H) mm
Trọng lƣợng: xấp xỉ 380g
Giới thiệu về thiết bị kiểm tra đèn pha Actia Muller
Ngày nay với sự phát triển của công nghệ đèn pha ô tô với những loại nhƣ xenon, bixenon, đèn led đƣợc trang bị rất nhiều
trên các phƣơng tiện giao thông. Nếu những đèn đƣợc lắp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất thì không sao, nhƣng hiện nay có rất
nhiều ngƣời sử dụng xe qua một thời gian muốn độ thêm các kiểu đèn mới để tăng độ sang và phong cách cho xe.
Chính vì điều này dẫn đến việc có nhiều xe đèn pha không đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật, có những xe khi bật chiếu gần thì
pha lại quá cao gây chói mắt cho ngƣời đối diện rất nguy hiểm nếu tham gia trên cao tốc.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54
Cũng bởi thế cho nên thiết bị kiểm tra đèn pha đƣợc bộ giao thông và cục đăng kiểm việt nam trang bị trong tất cả các trung
tâm đăng kiểm trên cả nƣớc.
Nổi bật trong các nhà cung cấp dây chuyền kiểm định là hãng Actia Muller đến từ Pháp với những công nghệ hiện đại đƣợc
áp dụng vào chế tạo thiết bị:
Kiểm tra phanh ô tô
Kiểm tra trƣợt ngang
Thiết bị kiểm tra khí xả
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55
…
Đặc biệt là thiết bị kiểm tra đèn pha ô tô đƣợc chế tạo phù hợp với những công nghệ đèn pha tiên tiến nhất hiện nay nhƣ
Bixenon và đèn Led để đáp ứng đƣợc những thay đổi công nghệ trên thế giới
Công dụng của thiết bị hiệu chỉnh đèn pha 664-4 LL/LM/LR
Tránh làm chói mắt ngƣời điều khiển xe ngƣợc chiều
Để có đƣợc ánh sáng tối đa,tăng tầm nhìn khi lái xe vào ban đêm
Điều chỉnh giảm chùm tia sáng xuống bằng cách cung cấp một khoảng cách chiếu sáng tối đa trong giới hạn quy định
Thiết bị dễ sử dụng, chính xác và đáng tin cậy và cho phép kiểm tra hiệu chỉnh trên tất cả các loại đèn, ví dụ: xe cá nhân, xe
chuyên dụng, xe tải nặng.
Cụm đèn pha
Đèn chiếu gần
Đèn sƣơng mù
Đèn pha
Nguyên tắc hoạt động của máy kiểm tra đèn pha Ô tô
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56
Để tạo ra trên bảng điều khiển của máy kiểm tra đèn pha có khoảng cách 10m trong một hộp quang học dài 50 cm.
Sử dụng một ống kính và chiếu một chùm tia sáng của đèn pha lên đó với khoảng cách 50cm.
Đƣờng trên bảng điều khiển máy kiểm tra đèn pha sẽ tạo ra ranh giới giữa phần sáng và phần tối.
Bảng điều khiển khiển này có thể di chuyển đƣợc theo chiều dọc, cần tôn trọng những khuyến cáo về độ dốc của nhà sản
xuất bởi đƣợc tính theo tỷ lệ của đĩa chia.
Bảng điều khiển của thiết bị kiểm tra đèn pha là thiết bị điôt phát quang đo tốt vị trí chùm tia sáng của đèn pha
Vị trí của khối quang học đối diện với tâm của bóng đèn của đèn pha tạo ra từ một but phat laze đằng sau thiết bị.
Vị trí của núm điều chỉnh theo chiều dọc trên điểm 0 đƣợc tạo ra bỏi đƣờng truyền của tia laze. Tia laze bị biến mất khi vị
trí núm chia trên giá trị độ nghiêng của đèn pha.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57
Vị trí của đèn kiểm tra đèn pha phải song song với xe, nó đƣợc xác định qua tia laze (mdel LL) hai đƣờng hiển thị màu đỏ
đối xứng nhau hoặc có thể xác định bằng gƣơng ( model LM) tạo nên một đƣờng hiển thị màu đen giúp cho điều chỉnh chuẩn
xác.
Phía trên cột lắp khối quang học của máy kiểm tra đèn pha có thể xoay đƣợc để hiệu chỉnh đƣợc song song.
Tất cả các model của thiết bị kiểm tra đèn pha có thể đƣợc cấp với bánh xe hoặc ray
Hệ thống ống ngắm quang học của thiết bị kiểm tra đèn pha cho phép kiểm tra đèn pha với khoảng cách từ chiều cao của
tâm so với mặt đất từ 250mm đến 1400mm
Sự liên kết của khối quang học với trục dọc của xe đƣợc thể hiện bởi một tia laze hoặc một tấm gƣơng.
Liên kết ngang của khối quang học của máy kiểm tra đèn pha xác định bằng ly vô cân bằng.
Nó phải thấp hơn 1,8mm/m và độ chính xác của ly vô cân bằng dến 1mm/m
Ống kính hình tròn, đƣờng kính 230mm, làm bằng kính
Di chuyển tới màn hình in bằng một hệ thống bánh xe có tỷ lệ phần trăm độ dốc là 4%
Màn hình của bảng điều khiển đƣa ra các hình ảnh của tia sáng.
Máy kiểm tra đèn pha đƣợc di chuyển trên các bánh xe bằng cao su hoặc trên đƣờng ray (mdel LR)
Đƣờng ray biên dạng chữ V của thiết bị kiểm tra đèn pha đảm bảo liên lục với sai lệch ± 2mm, hai đƣờng ray phả đảm bảo
đƣợc sự di chyển của ống kính trong suốt độ dài 2,7m và chịu tải trọng đồng nhất của bánh xe có tải trọng đặt lên 100kg/cm.
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm trong đăng kiểm
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 58
Kiểm tra gầm xe thƣờng ngƣời ta nghĩ đơn giản, cân chỉnh kiểm tra mấy quả lốp, xiết chặt mấy con ốc, xem gầm có chảy
dầu ở đâu không. Và thƣờng là kiểm tra bằng cảm quan và kinh nghiệm, chứ chƣa có nhiều thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm một
cách chuyên nghiệp.
Nếu đi xe mà các bạn cảm nhận đƣợc xe có những dấu hiệu nhƣ sau thì có thể bạn phải đi kiểm tra gầm xe ngay:
– Máy đột nhiên xuất hiện tiếng kêu bất thƣờng và hoạt động không ổn đinh
– Xe đi nhao lái về một bên mặt dù đang đi trên đƣờng phẳng
– Lốp xe có tiếng rít mạnh khi dừng lại hoặc đỗ xe
– Phanh xe nhẹ, mất hoặc lém hiệu quả
– Gầm xe của bạn có hiện tƣợng rò rỉ nƣớc, chảy dầu
Khi gặp những trƣờng hợp này thì phải vào những trung tâm sửa chữa với những thợ lành nghề và máy móc chuyên dụng để
phát hiện nguyên nhân cụ thể và biện pháp khắc phục để mang lại sự an toàn khi lƣu thông.
Hôm nay chúng tôi không nói đến các thiết bị sửa chữa ô tô trong các trung tâm Service mag nói đến những thiết bị hỗ trợ
kiểm tra gầm trong các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, nơi kiểm tra và đánh giá xe theo tiêu chuẩn của cục đăng kiểm Việt Nam.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 59
Thiết bị kiểm tra giảm chấn cho xe
Thiết bị kiểm tra giảm chấn cho phép ngƣời sử dụng kiểm tra tình trạng của các liên kết (cầu xe, hệ thống treo, ổ bi, trụ lái,
rô tuyn, …) một cách chính xác và chi tiết nhất dựa trên nguyên lý đo EUSAMA
Thiết bị giúp phát hiện hầu hết các hƣ hỏng tại những vị trí liên kết của hệ thống treo
Thiết bị đƣợc điều khiển bằng điều khiển từ xa (kết nối dây) tích hợp đèn soi với các công tắc.
Đánh giá chính xác đƣợc tình trạng giảm chấn
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 60
Điều khiển từ xa với đèn:
Hai nút bấm giữ điều khiển chuyển động của tấm kiểm tra tích hợp với công tắc đèn soi gầm 24 V
Các chuyển động này có thể đƣợc tích hợp.
Đèn soi gầm sẽ tự động tắt khi kết thúc quá trình kiểm tra
Nó đƣợc kết nối đến tủ điện điều khiển bằng cáp
Có 4 xy lanh thủy lực đƣợc sử dụng để thực hiện các chuyển động ngang, dọc và các chuyển động tích hợp.
Thiết bị quay bánh xe
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 61
Dùng để kiểm tra độ cân bằng của bánh xe và hiện trạng của may ơ
Khi chƣa có thiết bị này thì ngƣời ta thƣờng kiểm tra bằng tay nhƣợc điểm của việc kiểm tra bằng tay khó phát hiện đƣợc độ
cân bằng của bánh xe với trƣờng hợp lệch nhỏ. Không tạo đƣợc tốc độ quay của lốp lớn để kiểm tra may ơ.
Với thiết bị quay bánh xe của Actia Muller cho phép tốc độ kiểm tra bánh xe lên đến 60km/Giờ đƣợc trang bị hệ thống
phanh điện từ điều khiển bằng contactor cộng thêm chức năng bảo vệ quá nhiệt khi quay lốp. Giúp kiểm tra độ cân bằng lốp và
may ơ rất tốt.
Kích nâng cho hầm kiểm tra xe con
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 62
Kích nâng cho hầm kiểm tra xe tải
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 63
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp diện tích xây dựng công trình của dự án
TT Danh mục ĐVT Quy mô
1 Nhà công vụ m² 300
2 Nhà điều hành m² 480
3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500
4 Nhà trực m² 30
5 Gara để xe m² 300
6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35
7 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150
8 Khu vệ sinh m² 70
9 Nhà ăn m² 100
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 64
10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm HT 1
11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
12 Hệ thống thông tin HT 1
13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
14 Hệ thống chiếu sáng HT 1
15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180
18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172
Chi tiết giải pháp thiết kế xây dựng đƣợc thể hiện chi tiết trong giai đoạn lập hồ sơ xin phép xây dựng của dự án.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
1. Mô hình tổ chức:
Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo
Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc
Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:
Phòng kiểm định;
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 65
Phòng kế toán – tài chính;
Phòng nghiệp vụ hồ sơ;
Phòng tổ chức- hành chính;
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp xếp quản lý.
Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt động của Trung Tâm theo quy định của
Pháp luật.
Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trƣớc Cục đăng kiểm Việt Nam, Sở giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
và chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.
Trƣờng hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung Tâm cho phó Giám đốc.
Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn thể, các tổ chức hội theo quy định của
Pháp luật.
2. Cơ cấu nhân sự trong một trung tâm đăng kiểm bao gồm:
Căn cứ vào thông tƣ số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao Thông Vận Tải, quy định điều kiện đối với
Trung Tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ. Tại chƣơng IV, điều 10 quy định các chức danh và số lƣợng
nhân sự. Cơ cấu nhận sự trong dự án phục vụ công tác điều hành, quản lý cho Trung Tâm nhƣ sau:
STT Nhân sự hoạt động Số ngƣời
1 Giám đốc 1
2 Phó giám đốc 1
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 66
3 Kế toán 3
4 Thủ quỹ 1
5 BP Hành chính nhân sự 2
6 BP Kiểm định 10
7 Bảo vệ,tạp vụ 4
Tổng cộng 22
Do việc đầu tƣ và hoạt động của Trung Tâm đăng kiểm theo mô hình Xã hội hóa nên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo sẽ đƣợc
thực hiện theo quy định của Bộ Giao Thông vận tải về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên
trung tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ.
3. Nhiệm vụ của Trung Tâm đăng kiểm:
Phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của
Đăng Kiểm
Tổ chức thực hiện công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi
trƣờng đối với phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ.Ngƣời đứng đầu đơn vị kiểm định và ngƣời trực tiếp thực hiện việc kiểm định
phải chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật về chất lƣợng kiểm định.
Kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của trang thiết bị kiểm định ô tô theo quy định giữa
các kỳ kiểm tra, đánh giá.
Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định
trong ngày và số điện thoại đƣờng dây nóng.
Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định tại trụ sở Trung Tâm.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 67
Lập biên bản khi gặp sự cố khách quan phải tạm ngừng hoạt động Kiểm định quá 01 ngày làm việc và báo cáo Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tỉnh ……
Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức
năng, xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
Thực hiện các hoạt động dịch vụ tƣ vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt
động liên quan khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng.
Chậm nhất sau 18 tháng, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới, Trung Tâm phải có chứng chỉ áp
dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo ISO 9001.
Tổ chức thu phí sử dụng đƣờng bộ đối với các phƣơng tiện đã qua kiểm tra đến các cơ quan quản lý chức năng có thẩm quyền.
4. Quyền hạn của Trung Tâm đăng kiểm.
Đƣợc thu hồi và sử dụng phí, lệ phí theo quy định.
Từ chối kiểm định khi xe cơ giới không đảm bảo điều kiện theo quy định.
Thu hồi Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng, Tem kiểm định theo quy định.
Đề nghị cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý các hành vi cản trở hoạt động của Trung Tâm.
5. Phƣơng pháp tổ chức hoạt động Kiểm định ô tô:
Trung tâm hoạt động dƣới sự điều hành của Công ty TNHH Đầu Tƣ Tân Sơn Nhất,sẽ điều hành tổ chức hoạt động kiểm
định; Tuyển dụng, lập danh sách Đăng Kiểm Viên, nhân viên nghiệp vụ gửi Cục Đăng Kiểm Việt Nam đào tạo.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 68
Năm 2017 tiến hành, thực hiện công tác chuẩn bị đầu tƣ và thi công hạ tầng kỹ thuật.
Năm 2018 tiến hành thi công các hạng mục còn lại và đi vào hoạt động.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 69
ChƣơngV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN
NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
1.1.Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi
trƣờng trong xây dựng Dự án đầu tƣ xây dựng Công viên lịch sử - Văn hóa dân tộc TP. Hồ Chí Minh và khu vực lân cận, để từ đó
đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi
trƣờng và cho xây dựng Khu nghỉ dƣỡng thể thao giải trí khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua
tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một
số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 70
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi
trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục
chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp
dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau
đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 71
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh
hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 5374 m2, Thửa đất số 59, Phƣờng 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh có địa hình tƣơng đối
bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm
sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình
sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng
xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 72
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao
nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong
các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng
cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh
hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất
để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ
nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất
nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai
ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án
đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 73
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có
thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy
định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo,
vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động
của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai
giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 74
thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các
loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ
ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho
môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc
thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc
trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi
lắng cho nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên
các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá,
làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng
đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng
ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng
thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá
giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 75
Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công
nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các
biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng
công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và
thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu
vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn
giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung
quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại
chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ
thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con
ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi
trƣờng đƣợc sạch đẹp.
Chất thải khí:
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 76
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện
pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả
năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và
đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố
trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý
khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân
lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan
truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao
động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng
lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 77
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính
bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động
đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là
những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 78
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.
Bảng Tổng mức đầu tƣ của dự án
TT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
A Xây dựng 18.756.708
1 Nhà công vụ m² 300 6.000 1.800.000
2 Nhà điều hành m² 480 6.000 2.880.000
3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500 4.000 6.000.000
4 Nhà trực m² 30 6.000 180.000
5 Gara để xe m² 300 3.500 1.050.000
6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35 3.500 122.500
7 Phòng chờ kết quả (Quán
café) m² 150 5.000 750.000
8 Khu vệ sinh m² 70 4.500 315.000
9 Nhà ăn m² 100 5.000 500.000
10 Hệ thống nƣớc sạch, bể
ngầm HT 1 400.000 400.000
11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét,
PCCC HT 1 150.000 150.000
12 Hệ thống thông tin HT 1 80.000 80.000
13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 1.200.000 1.200.000
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 79
TT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
14 Hệ thống chiếu sáng HT 1 600.000 600.000
15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 1.200.000 1.200.000
16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000
17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180 2.800 504.000
18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172 380 825.208
B Thiết bị 7.541.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng
bộ 1 2.500.000 2.500.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 3.500.000 3.500.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác -
-
Thiết bị quay bánh xe bằng
động cơ điện theo tiêu chuẩn
Châu Âu
TB 1 138.500 138.500
- Máy phân tích khí xả dùng
cho động cơ xăng TB 2 258.000 516.000
- Máy phân tích khí xả dùng
cho động cơ diezel TB 2 249.000 498.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành -
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý -
- Máy chủ nối mạng Chiếc 1 20.000 20.000
- Máy tính làm việc Chiếc 5 10.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 20.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 12.800 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 50.000 50.000
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 80
TT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 1.000 10.000
- Ti vi Chiếc 1 10.000 10.000
- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 5.000 15.000
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng
khác -
- Bàn ghế văn phòng Đồng
bộ 1 50.000 50.000
- Bàn ghế chờ " 1 30.000 30.000
- Tủ trữ liệu " 1 20.000 20.000
- Dụng cụ phục vụ khác " 1 50.000 50.000
C Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,119%*1,1 557.259
D Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng 1.512.502
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ Gxdtb/1,1*0,529%*1,1 139.118
2 Chi phí thẩm tra tính hiệu
quả của dự án Gxdtb/1,1*0,08%*1,1 21.039
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công Gxd/1,1*3,198%*1,1 599.840
4 Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC Gxd/1,1*0,19%*1,1 35.638
5 Chi phí thẩm tra dự toán
công trình Gxd/1,1*0,185%*1,1 34.700
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 81
TT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
Gxd/1,1*0,297%*1,1 55.707
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm thiết bị
Gtb/1,1*0,287%*1,1 21.644
8 Chi phí giám sát thi công xây
dựng Gxd/1,1*2,42%*1,1 453.912
9 Chi phí giám sát thi công lắp
đặt thiết bị Gtb/1,1*0,675%*1,1 50.905
10 Đánh giá tác động mô trƣờng 100.000
E Chi phí khác 21.708.402
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết
toán Gxdtb/1,1*0,32% 78.125
2 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 134.277
3 Chi phí chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất m² 5.374,0 4.000 21.496.000
Tổng cộng 50.076.372
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành Nguồn vốn
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 82
tiền(1.000
đồng) Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
A Xây dựng 18.756.708 - 18.756.708
1 Nhà công vụ 1.800.000 1.800.000
2 Nhà điều hành 2.880.000 2.880.000
3 Nhà xƣởng kiểm định 6.000.000 6.000.000
4 Nhà trực 180.000 180.000
5 Gara để xe 1.050.000 1.050.000
6 Nhà máy bơm, máy phát 122.500 122.500
7 Phòng chờ kết quả (Quán café) 750.000 750.000
8 Khu vệ sinh 315.000 315.000
9 Nhà ăn 500.000 500.000
10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm 400.000 400.000
11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét,
PCCC 150.000 150.000
12 Hệ thống thông tin 80.000 80.000
13 Hệ thống biến áp KW 110 1.200.000 1.200.000
14 Hệ thống chiếu sáng 600.000 600.000
15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1.200.000 1.200.000
16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 200.000
17 Cổng tƣờng rào bảo vệ 504.000 504.000
18 Đƣờng giao thông sân bãi 825.208 825.208
B Thiết bị 7.541.500 - 7.541.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con 2.500.000 2.500.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 3.500.000 3.500.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác - -
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 83
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
- Thiết bị quay bánh xe bằng động
cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu 138.500 138.500
- Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ xăng 516.000 516.000
- Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ diezel 498.000 498.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành - -
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - -
- Máy chủ nối mạng 20.000 20.000
- Máy tính làm việc 50.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ 20.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát 64.000 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió 50.000 50.000
- Dụng cụ cứu hỏa 10.000 10.000
- Ti vi 10.000 10.000
- Máy phô tô+ In + Fax 15.000 15.000
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - -
- Bàn ghế văn phòng 50.000 50.000
- Bàn ghế chờ 30.000 30.000
- Tủ trữ liệu 20.000 20.000
- Dụng cụ phục vụ khác 50.000 50.000
C Chi phí quản lý dự án 557.259 557.259
D Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây 1.512.502 1.512.502 -
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 84
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
dựng
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 139.118 139.118
2 Chi phí thẩm tra tính hiệu quả
của dự án 21.039 21.039
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 599.840 599.840
4 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 35.638 35.638
5 Chi phí thẩm tra dự toán công
trình 34.700 34.700
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
55.707 55.707
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết
bị
21.644 21.644
8 Chi phí giám sát thi công xây
dựng 453.912 453.912
9 Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị 50.905 50.905
10 Đánh giá tác động mô trƣờng 100.000 100.000
E Chi phí khác 21.708.402 21.708.402 -
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 78.125 78.125
2 Kiểm toán 134.277 134.277
3 Chi phí chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất 21.496.000 21.496.000
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 85
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Tổng cộng 50.076.372 23.778.164 26.298.208
Tỷ lệ (%) 100,0 47,5 52,5
Bảng tổng hợp tiến độ đầu tƣ của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm 1 Năm 2
A Xây dựng 18.756.708 4.759.208 13.997.500
1 Nhà công vụ 1.800.000 1.800.000
2 Nhà điều hành 2.880.000 2.880.000
3 Nhà xƣởng kiểm định 6.000.000 6.000.000
4 Nhà trực 180.000 180.000
5 Gara để xe 1.050.000 1.050.000
6 Nhà máy bơm, máy phát 122.500 122.500
7 Phòng chờ kết quả (Quán café) 750.000 750.000
8 Khu vệ sinh 315.000 315.000
9 Nhà ăn 500.000 500.000
10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm 400.000 400.000
11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét,
PCCC 150.000 150.000
12 Hệ thống thông tin 80.000 80.000
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 86
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm 1 Năm 2
13 Hệ thống biến áp KW 110 1.200.000 1.200.000
14 Hệ thống chiếu sáng 600.000 600.000
15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1.200.000 1.200.000
16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 200.000
17 Cổng tƣờng rào bảo vệ 504.000 504.000
18 Đƣờng giao thông sân bãi 825.208 825.208
B Thiết bị 7.541.500 - 7.541.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con 2.500.000 2.500.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 3.500.000 3.500.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác - -
- Thiết bị quay bánh xe bằng động
cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu 138.500 138.500
- Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ xăng 516.000 516.000
- Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ diezel 498.000 498.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành - -
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - -
- Máy chủ nối mạng 20.000 20.000
- Máy tính làm việc 50.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ 20.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát 64.000 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió 50.000 50.000
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 87
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm 1 Năm 2
- Dụng cụ cứu hỏa 10.000 10.000
- Ti vi 10.000 10.000
- Máy phô tô+ In + Fax 15.000 15.000
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - -
- Bàn ghế văn phòng 50.000 50.000
- Bàn ghế chờ 30.000 30.000
- Tủ trữ liệu 20.000 20.000
- Dụng cụ phục vụ khác 50.000 50.000
C Chi phí quản lý dự án 557.259 278.630 278.630
D Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.512.502 1.122.858 389.645
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 139.118 139.118
2 Chi phí thẩm tra tính hiệu quả của
dự án 21.039 21.039
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 599.840 599.840
4 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 35.638 35.638
5 Chi phí thẩm tra dự toán công
trình 34.700 34.700
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
55.707 55.707
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết
bị
21.644 21.644
8 Chi phí giám sát thi công xây 453.912 115.173 338.740
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 88
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm 1 Năm 2
dựng
9 Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị 50.905 50.905
10 Đánh giá tác động mô trƣờng 100.000 100.000
E Chi phí khác 21.708.402 21.496.000 212.402
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 78.125 78.125
2 Kiểm toán 134.277 134.277
3 Chi phí chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất 21.496.000 21.496.000
Tổng cộng 50.076.372 27.656.695 22.419.676
III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 50.076.372.000 đồng. Trong đó:
Vốn huy động (tự có) : 27.656.695.000 đồng.
Vốn vay : 22.419.676.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 50.076.372
1 Vốn tự có (huy động) 27.656.695
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 89
2 Vốn vay Ngân hàng 22.419.676
Tỷ trọng vốn vay 52,5%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 47,5%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
Từ đăng kiểm xe.
Từ phí đƣờng bộ đƣợc giữ lại.
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Hoàn trả phí đƣờng bộ (99%) 99% Doanh thu phần sản phẩm
2
Trích chuyển về cục Đăng kiểm
(3% của 1% phí đƣờng bộ) phí
đƣờng bộ để phục vụ công tác
quản lý
3% của 1% doanh thu từ phí
đƣờng bộ
3 Lƣơng quản lý điều hành 10% doanh thu từ đăng kiểm
4 Chi phí bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị 2% Tổng giá trị thiết bị
5 Chi phí lãi vay theo bảng Kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 90
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
Số tiền : 26.298.208.000 đồng.
Thời hạn : 5 năm (60 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,05% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 52,5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 47,5%; lãi suất vay
dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 91
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi
năm trả 2,6–9,2 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là
rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 194% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,69 lần, chứng tỏ rằng
cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,69 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do
đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 92
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,78 cho ta
thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,78 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng
tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,05%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm
thứ 5.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,05%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV1
)%,,/(
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 93
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 33.917.824.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu
nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 33.917.824.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 14,2% > 9,05% nhƣ vậy đây là chỉ số
lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 94
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết áp lực của ngành
đăng kiểm trong vùng. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 4 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt
động của dự án.
Góp phần “hát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các
bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.