dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | lập dự án việt | duanviet

94
Dán đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất Đơn vị tư vấn: Dán Vit 1 CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc ----------- ---------- BÁO CÁO NGHIÊN CU KHTHI DÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI TÂN SƠN NHT Chđầu tư: ........................................................ Địa điểm:. ___ Tháng 01/2017 ___

Upload: cong-ty-co-phan-tu-van-dau-tu-du-an-viet

Post on 06-Apr-2017

18 views

Category:

Business


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH

XE CƠ GIỚI TÂN SƠN NHẤT

Chủ đầu tư: ........................................................

Địa điểm:.

___ Tháng 01/2017 ___

Page 2: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH

XE CƠ GIỚITÂN SƠN NHẤT

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

DỰ ÁN VIỆT

Page 3: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3

MỤC LỤC

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5

I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5

III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5

IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 8

V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................... 9

V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 9

V.2. Mục tiêu cụ thể của dự án. .................................................................... 9

Chƣơng II .................................................................................................... 10

ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................... 10

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 10

I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 13

II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ............................................................... 16

II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 21

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 23

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 25

Chƣơng III ........................................................................................................... 27

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN

PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 27

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 27

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật. ................................................. 28

Chƣơng IV ........................................................................................................... 63

CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 63

I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ

tầng. ..................................................................................................................... 63

II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 63

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................ 64

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .... 67

Page 4: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4

Chƣơng V ............................................................................................................ 69

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG

CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .................................... 69

I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 69

1.1.Giới thiệu chung: ................................................................................... 69

I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .................................... 69

I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 70

I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 71

II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 71

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 71

II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 73

II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 74

II.4. Kết luận: ............................................................................................. 77

Chƣơng VI ........................................................................................................... 78

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA

DỰ ÁN ................................................................................................................ 78

I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 78

II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 81

III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án. ................... 88

1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 88

2. Phƣơng án vay. .................................................................................... 90

3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 91

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. .................................................................. 91

3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 91

3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 91

3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 93

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 94

I. Kết luận. ................................................................................................... 94

II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 94

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark not defined.

Page 5: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.

Chủ đầu tƣ:

Giấy phép ĐKKD số:

Đại diện pháp luật: Chức vụ:

Địa chỉ trụ sở:

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.

Tên dự án: Dự án đầu tƣ Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất.

Địa điểm xây dựng:

Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự

án.

Tổng mức đầu tƣ: 50.076.372.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.

III.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020

Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải nƣớc ta cơ bản đáp ứng nhu cầu

vận tải đa dạng của xã hội với mức tăng trƣởng nhanh, đảm bảo chất lƣợng ngày

càng cao, giá thành hợp lý; kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng tai nạn giao thông

và hạn chế ô nhiễm môi trƣờng. Về tổng thể, hình thành đƣợc một hệ thống giao

thông vận tải hợp lý giữa các phƣơng thức vận tải và các hành lang vận tải chủ

yếu đối với các mặt hàng chính có khối lƣợng lớn.

Đƣờng bộ: hệ thống quốc lộ và đƣờng tỉnh phải đƣợc đƣa vào đúng cấp kỹ

thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ

thống đƣờng bộ cao tốc. Các tuyến đƣờng bộ đối ngoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật

của đƣờng bộ khu vực. Thành lập Quỹ bảo trì đƣờng bộ để đáp ứng nhu cầu

nguồn vốn cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.

Giao thông đô thị: phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô

thị và vận tải công cộng; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị từ 16 –

26%. Đối với các thành phố lớn, phát triển mạnh hệ thống xe buýt; nhanh chóng

đầu tƣ xây dựng các tuyến vận tải công cộng khối lƣợng lớn nhƣ đƣờng sắt trên

Page 6: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6

cao và tàu điện ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đạt tỷ lệ

đảm nhận hành khách công cộng 35 ÷ 45%.

Giao thông nông thôn: phát triển đƣờng giao thông nông thôn cho phƣơng

tiện giao thông cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã, đảm bảo thông suốt

quanh năm. Tỷ lệ mặt đƣờng cứng, rải nhựa đạt 60 ÷ 80%. Chú trọng phát triển

giao thông đƣờng thủy nội địa, đặc biệt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.

III.2. Tầm nhìn đến năm 2030.

Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lƣới giao thông vận tải trong cả

nƣớc cũng nhƣ các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lƣợng vận tải đảm bảo

đạt tiêu chuẩn quốc tế: êm thuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa

các phƣơng thức vận tải, nhất là các điểm chuyển tải hành khách đƣờng dài với

vận tải hành khách tại các đô thị.

Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đƣờng bộ, đƣờng sắt cao tốc Bắc –

Nam. Hệ thống đƣờng bộ, đƣờng sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật,

kết nối thuận lợi với hệ thống đƣờng bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng

và đƣờng sắt xuyên Á.

Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hƣớng tới văn minh,

hiện đại; nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nƣớc khác”.

Từng bƣớc xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lƣợng lớn tại các đô thị

loại I. Phát triển vận tải hành khách có khối lƣợng lớn đi trên cao và đi ngầm tại

Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách

công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%.

(Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày03/03/2009 của Thủ tướng Chính

phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến

năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)

III.3.Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển.

Số lƣợng phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ tăng nhanh, mạnh trong thời gian

qua; tốc độ tăng trƣởng các loại xe ô tô đạt 12%/ giai đoạn 2009- 2011, trong đó

xe con có tốc độ tăng cao nhất là 17%/năm, xe tải khoảng 13%, xe khách tăng

không đáng kể; xe máy tăng khoảng 15%, số lƣợng xe máy năm 2011 là

33.906.433 chiếc.

Bảng 1: Số lƣợng phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ

(Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam)

Page 7: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7

Đơn vị: chiếc

Loại phƣơng

tiện 2007 2009 2010 2011

Tổng ô tô 1.106.617 1.137.933 1.274.084 1.428.002

Xe con 301.195 483.566 556.945 659.452

Xe khách 89.240 103.502 97.468 102.805

Xe tải 316.914 476.401 552.244 609.200

Mô tô, xe máy 21.721.282 33.906.433

Chất lƣợng phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ đƣợc cải thiện đáng kể đặc biệt là

ô tô chở khách; tỷ lệ phƣơng tiện có tuổi thọ dƣới 12 năm đối với chủng loại ô tô

chở khách tính đến hết năm 2011 chiếm 78%. Số lƣợng phƣơng tiện cũ, nát

giảm hẳn, nhiều phƣơng tiện mới, hiện đại đã đƣợc thay thế trong đó có một số

lƣợng không nhỏ xe trung và cao cấp. Phƣơng tiện có trọng tải lớn (7-20T)

chiếm 19-20%, loại trên 20T chiếm 0,55-0,6% tổng phƣơng tiện vận tải hàng

hóa.

Theo chiến lƣợc phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến

năm 2030 trong quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tƣớng

chính phủ, mục tiêu phát triển phƣơng tiện vận tải đến năm 2020, toàn quốc có

khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại, trong đó xe ô tô con chiếm 50%, xe khách

chiếm 17% và xe tải chiếm 33%

Bảng 2: Số liệu phƣơng tiện giao thông dự báo đến năm 2020

Từ những phân tích trên cho thấy, việc đầu tƣ xây dựng dự án dây chuyền

đăng kiểm xe cơ giới Tân sơn Nhất là hết sức cần thiết góp phần phát triểnh

ngành đăng kiểm theo đúng định hƣớng phát triển đến năm 2030.

Số liệu dự báo đến năm 2020

Xe con Xe khách Xe tải

Phƣơng án thấp Xe 1.400.000 476.000 924.000 2.800.000

Phƣơng án cao Xe 1.500.000 510.000 990.000 3.000.000

Tỷ trọng

Phƣơng án thấp % 50,00% 17,00% 33,00% 100,00%

Phƣơng án cao % 50,00% 17,00% 33,00% 100,00%

Phƣơng án ĐVT Tổng cộng

Page 8: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8

IV. Các căn cứ pháp lý.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc

Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của

Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý

chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tƣ xây dựng;

Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc

công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.

Thông tƣ số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận

tải quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới;

Thông tƣ số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận

tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ

giới đƣờng bộ.

Page 9: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9

V. Mục tiêu dự án.

V.1. Mục tiêu chung.

Khai thác đƣợc các giá trị tăng thêm do hoạt động đăng kiểm mang lại về

sửa chữa, bảo dƣỡng, v.v....

Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất,

đáp ứng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua

bán xe ô tô.

Tận dụng các lợi thế sẵn có để đa dạng hóa các ngành nghề, dịch vụ kinh

doanh trong Công ty.

Tạo thêm kênh thông tin quảng bá về hình ảnh, loại hình hoạt động và tên

tuổi của Công ty trên thị trƣờng.

Phân tán lƣợng phƣơng tiện cơ giới khi đến kỳ kiểm định, giải phóng

nhanh lƣợng phƣơng tiện trong hoạt động kiểm định tránh đƣợc tình trạng

ùn tắc trong giao thông khi phƣơng tiện tập trung quá đông tại một địa

điểm.

Góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, đảm bảo chất lƣợng cở sở hạ

tầng giao thông và bảo vệ môi trƣờng.

V.2. Mục tiêu cụ thể của dự án.

Hàng năm đăng kiểm khoảng 69.324 lƣợt xe cơ giới. Trong đó:

Xe hoạt động nội bộ trong sân bay Tân Sơn Nhất là: 2.500 xe.

Xe bên ngoài sân bay là: 66.824 xe.

Page 10: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10

Chƣơng II

ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.

I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

Khí hậu thời tiết.

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.

Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là

nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi

phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô

từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm

Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí

hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau:

- Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng

trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao

tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8

0C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao

nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa

tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung

bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các

chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy

nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm

giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị.

- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm

(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159

ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ

tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất.

Các tháng 1,2,3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian

thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục

Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc

thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.

- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa

mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức

thấp tuyệt đối xuống tới 20%.

Page 11: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11

- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính

và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ

Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ

trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.

Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11

đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam -

Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản

TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng

El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức

độ nhẹ.

Ðịa chất - đất đai.

Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai tƣớng trầm tích-

trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.

Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,

Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,

Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực

nội thành cũ.

Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn

sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam.

Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời

gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích

phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất

xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.

Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc

màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu

chiếm phần lớn diện tích. Ð?t xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là

cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy

mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám

tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển

của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu

qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,

phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.

Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm

tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và

bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện

Page 12: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12

tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn

(45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là

"giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi

gò.

Nguồn nước và thủy văn.

Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,

thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.

Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu

bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng

45.000 km2. Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3/s và lƣu lƣợng cao nhất

trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nƣớc và là nguồn

nƣớc ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng

Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy

dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn

rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3/s.

Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ

sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở

rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu

của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về

phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài

59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng

Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là

đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.

Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh rạch

chằng chịt, nhƣ ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch

Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,

Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa

bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống

kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình

Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu kết quả, giao lƣu thuận lợi và đang dần dần

từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô

điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị

lớn.

Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập

trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía

Page 13: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13

Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc

ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng

chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn

thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu

vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi

dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là

nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố

Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh

hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai

lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây

nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát

nƣớc ở khu vực nội thành.

Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất

là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn các

sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có

năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mƣa

lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng

đi nhiều.

Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng

nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập

tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu

ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa.

Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng

5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.

Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu

khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại

xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây

trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống

kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,

tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành

phố.

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.

Năm 2016 là năm có ý nghĩa quan trọng, năm đầu thực hiện Nghị quyết

Đại hội Đảng lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X, kế

Page 14: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14

hoạch 5 năm 2016 - 2020, năm diễn ra bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân

các cấp. Việc hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố từ năm

đầu tạo nền tảng và động lực cho việc hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ

tiêu chủ yếu của cả nhiệm kỳ.

Trong bối cảnh tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại toàn cầu thấp hơn dự báo,

giá dầu thô và giá nhiều hàng hóa cơ bản ở mức thấp, tình hình biển Đông tiếp

tục diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu diễn biến bất thƣờng, nhanh hơn dự báo;

trong nƣớc, thiên tai, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm môi trƣờng,… đã tác động

ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế thành phố. Khả năng cạnh tranh và năng suất

lao động thấp làm giảm đi lợi thế của Thành phố trong bối cảnh hội nhập với

khu vực và thế giới.

Trong những tháng đầu năm, sau thắng lợi của Đại hội Đảng toàn quốc,

Đại hội Đảng bộ thành phố, các ngành các cấp đã tập trung quán triệt, học tập và

triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng, tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc

hội và Hội đồng nhân dân các cấp, nhanh chóng kiện toàn các chức danh lãnh

đạo Đảng, chính quyền nhằm củng cố, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động

của bộ máy nhà nƣớc các cấp. Việc bố trí, điều chuyển cán bộ lãnh đạo các cấp

với số lƣợng nhân sự mới khá lớn cũng phần nào ảnh hƣởng đến việc triển khai

thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. Nhƣng với sự lãnh đạo,

chỉ đạo đúng đắn, quyết tâm cao, bản lĩnh vững vàng, kiên định của cả hệ thống

chính trị, sự giám sát hiệu quả của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng

nhân dân các cấp trên tất cả các lĩnh vực, nhận đƣợc sự ủng hộ, đồng tình của

doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân, đã tạo nên động lực mới, niềm tin và kỳ

vọng mới vào sự nghiệp phát triển thành phố.

Ủy ban nhân dân thành phố thƣờng xuyên kiểm tra, đôn đốc, đẩy nhanh

tiến độ thực hiện và hoàn thành các nội dung chỉ đạo của Trung ƣơng, Thành ủy,

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; kiên trì kiến nghị cơ chế,

chính sách đặc thù để tiếp tục phát triển trong các buổi làm việc của Thủ tƣớng

Chính phủ, Phó Thủ tƣớng Chính phủ, các Bộ - ngành Trung ƣơng. Đã chỉ đạo

tập trung giải quyết các bức xúc về kinh tế - xã hội, tháo gỡ khó khăn, vƣớng

mắc cho doanh nghiệp, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, thúc đẩy khởi

nghiệp, đổi mới, sáng tạo; chỉ đạo sát sao và xử lý kịp thời những vấn đề phức

tạp mới phát sinh nhƣ xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, thực hiện các giải pháp

kéo giảm ùn tắc giao thông, tại nạn giao thông, thành lập các đoàn công tác đi

kiểm tra giải quyết các điểm gây ngập nƣớc, xử lý ô nhiễm môi trƣờng, đảm bảo

Page 15: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15

cung cấp nƣớc sạch cho các hộ dân, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm

soát dịch bệnh,…

Dành nhiều thời gian đi cơ sở, lắng nghe tâm tƣ nguyện vọng của ngƣời

dân và doanh nghiệp, để tiếp tục đổi mới phƣơng thức lãnh đạo, chỉ đạo, cải

cách thủ tục hành chính; xây dựng Đề án Cơ chế, chính sách đột phá để thành

phố phát triển nhanh, toàn diện, vững chắc, thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW

của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm

2020 và Đề án xây dựng thành phố thông minh.

Tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng, đề cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu.

Nâng cao tính minh bạch, trách nhiêm thực thi công vụ, chống lợi ích cục bộ, lợi

ích nhóm trong xây dựng và triển khai chính sách. Tính đến ngày 21 tháng 11

năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 5872 quyết định, 19 chỉ thị,

17.063 công văn chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thƣơng mại

dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, thúc đẩy

tăng trƣởng kinh tế toàn diện theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và sức

cạnh tranh. Đã ký cam kết với Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam về

việc tạo lập môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.

Với những nỗ lực, cố gắng mạnh mẽ và quyết liệt của các cấp các ngành,

các doanh nghiệp và tầng lớp nhân dân, Thành phố đã vƣợt qua những khó khăn

thách thức, đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực, hoàn thành đạt và

vƣợt 9/12 chỉ tiêu của kế hoạch năm, 2 chỉ tiêu chƣa đạt về cung cấp nƣớc sạch

cho nhân dân thành phố và xử lý nƣớc thải công nghiệp và 1 chỉ tiêu sẽ đánh giá

vào năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính.

Tổng sản phẩm nội địa (GRDP) trên địa bàn thành phố năm 2016 ƣớc đạt

1.037.625 tỷ đồng, tăng 8,05% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 7,72%), đạt kế

hoạch đề ra. Trong đó: dịch vụ tăng 7,9% (cùng kỳ tăng 7,88%), khu vực công

nghiệp và xây dựng tăng 7,8% (cùng kỳ tăng 6,05%), khu vực nông nghiệp tăng

5,8% (cùng kỳ tăng 6,05%); thuế chiếm tỷ trọng 16%, tăng 10% so với cùng kỳ.

Về cơ cấu ngành trong GRDP, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 53,6%,

khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 29,7%,khu vực nông nghiệp

chiếm tỷ trọng 0,8%.

Môi trƣờng an ninh trật tự trên địa bàn đƣợc duy trì và ngày càng có tín

hiệu tốt hơn.

II. Quy mô sản xuất của dự án.

Page 16: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.

Khi các phƣơng tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lƣợng thì

những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trƣờng … cũng ngày một tăng theo. Để

ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lƣu thông cho phƣơng tiện, đảm bảo

an toàn cho xã hội và môi trƣờng sống…, con ngƣời đã đặt ra và xã hội hóa

những tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông

đƣờng bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện thể hiện tính

nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội.

Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phƣơng tiện cơ giới

đƣờng bộ đƣợc xem nhƣ một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận.

Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối

với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nƣớc, số lƣợng đơn vị tham gia còn

hạn chế do chƣa đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn đặt ra.

Ở Việt Nam trƣớc đây hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện xe cơ

giới đƣờng bộ do cơ quan Nhà nƣớc quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam

(VR) là cơ quan quản lý Nhà nƣớc có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát

kỹ thuật, chứng nhận Chất lƣợng, An toàn cho các phƣơng tiện và trang thiết bị

giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phƣơng tiện đƣờng sắt, các sản phẩm

công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích

đảm bảo an toàn sinh mạng con ngƣời, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi

trƣờng, không vì lợi nhuận.

Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng và an toàn

phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số

1658/QĐ – BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công

tác kiểm định xe cơ giới đang lƣu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn

lực của xã hội đầu tƣ cho hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện, giảm

gánh nặng về ngân sách cho Nhà nƣớc do việc tăng trƣởng phƣơng tiện trong xã

hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phƣơng tiện, phát huy vai trò làm chủ

của ngƣời lao động và giám sát của nhà đầu tƣ trong hoạt động kiểm định.

Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi

nhuận nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nƣớc không có tham gia vào hoạt

động vận tải cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Hiện tại, Đăng kiểm Việt Nam

có 26 chi cục, chi nhánh đăng kiểm tàu thuỷ, công trình biển và sản phẩm công

nghiệp; có hệ thống 86 Trung tâm/Trạm đăng kiểm phƣơng tiện cơ giới đƣờng

Page 17: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17

bộ. Riêng tại Tp. HCM hiện đang có 13 trung tâm đăng kiểm Các trung tâm /chi

nhánh đăng kiểm xe cơ giới ở Tp.HCM hiện nay:

1/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5001S - Tp HCM

Địa chỉ: 464 Kinh Dƣơng Vƣơng, P. An Lạc, Q. Bình Tân, T.p HCM

Điện Thoại: 08.37527979 Fax: 08.37527616

Giám đốc: Đỗ Văn Đông – 0903.907.895

P.Giám đốc: Lê Minh Hùng – 0903.842.032

P.Giám đốc: Dƣơng Hiếu Lợi – 0903.777.930

2/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5002S - Tp HCM

Địa chỉ: 343/20 Lạc Long Quân - P.5 - Quận 11

Điện Thoại: 08-8601986 Fax: 08-8603287

Giám đốc: Nguyễn Quốc Hùng – 0903.906.994

P.Giám đốc: Hoàng Sinh Nam – 0903.635.928

3/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003S - Tp HCM

Địa chỉ: Số 6/6 - QL 13 - P.Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức

Điện Thoại: 08.37269164 Fax: 08.38963912

Giám đốc: Nguyễn Đình Thuần - 0913.989.545

P.Giám đốc: Lê Quốc Thái – 0903.934.002

4/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003V - T.p HCM

Địa chỉ: 107 Đƣờng Phú Châu - P. Tam Bình - Q.Thủ Đức

Điện Thoại: 08.37294553 Fax: 08.37294550

Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495

P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735

5/ Chi nhánh đăng kiểm thuộc 5003V - Tp HCM

Địa chỉ: Khu phố 4, Trƣờng Sơn, Linh Trung,Q.Thủ Đức

Điện Thoại: 08.38964341 Fax: 08.38964341

Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495

P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735

6/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V - Tp HCM

Page 18: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18

Địa chỉ: Ngã tƣ Thủ Đức - Số 1 Xa lộ Hà Nội - P.Hiệp Phú - Q9 - T.p

HCM

Điện Thoại: 08.38966680 Fax: 08.38967063

Phó Giám đốc phụ trách: Ngô Ngọc Sơn – 0903.958730

7/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5005V - T.p HCM

Địa chỉ: 1143/3B, QL 1A, KP3, P. An Phú Đông, Q.12, T.p HCM

Điện Thoại: 08.37196222 Fax: 08.37197679

Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357

P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203

8/ Chi nhánh đăng kiểm XCG 5005V - T.p HCM

Địa chỉ: 1A Hồng Hà, P.2, Q.Tân Bình, T.p HCM

Điện Thoại: 083.5470924 Fax: 083.5470925

Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357

P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203

9/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5006V - T.p HCM

Địa chỉ: 118 Huỳnh Tấn Phát - P.Tân Thuận Tây - Quận 7 - TP. HCM.

Điện Thoại: 08.38726101 Fax: 08.38726102

Giám đốc: Nguyễn Hồng Quang – 0918.122.818

10/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5007V - T.p HCM

Địa chỉ: 428/56 Quốc lộ 1, P.Bình Hƣng Hoà B, Q.Bình Tân, T.p HCM

Điện Thoại: 08.37671035 Fax: 08.37671036

Giám đốc: Nguyễn Văn Hùng – 0903.904.269

P.Giám đốc: Bùi Văn Hoà – 0903.822.199

11/Chi Nhánh Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V (Mã số 5042V- T.p

HCM

Địa chỉ: Số 12 Hoàng Hữu Nam, P. Long Thạch Mỹ, Q.9- T.p HCM

Điện thoại: 08.38966680 Fax: 08.38967063

Giám đốc: Nguyễn Xuân Hải – 0938.782.222

P.Giám đốc: Nguyễn Trọng Vĩnh - 0918.039.339

12/Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5008D - T.p HCM

Page 19: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19

Địa chỉ: 218/42 đƣờng TA28, Phƣờng Thới An, Quận 12, TP HCM

Điện thoại: 08.36206516, Fax:08.36206515, Mail: [email protected]

P.Giám đốc: Chu Đình Hiệp – 0903.614.305

13/Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5010D - T.p HCM

Địa chỉ: Lộ 46, đƣờng số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân- TP.HCM

Điện thoại: 08.371543198 Fax: 08.371543199

Giám đốc: Võ Tấn Đạt – 0909.090.871

P.Giám đốc: Võ Văn Tính – 0983.908.903

Thực tế cho thấy số lƣợng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới cả nƣớc nói

chung và ở TpHCM kể trên còn thiếu gây khó khăn trong việc đăng kiểm số

phƣơng tiện lớn đang có nhu cầu dẫn đến tình trạng quá tải ngày càng nghiêm

trọng. Song song đó, theo tình hình phát triển kinh tế xã hội và dự báo lƣợng xe

cơ giới sẽ phát sinh trong những thập niên tới là rất lớn. Để đáp ứng kịp cho nhu

cầu đăng kiểm và kiểm soát an toàn kỹ thuật cho lƣợng xe sẽ phát triển này, Bộ

giao thông vận tải đã quy hoạch phát triển mạng lƣới các trung tâm đăng kiểm

trên toàn quốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các chủ phƣơng tiện, tạo

ra sự cạnh tranh lành mạnh, phát huy đƣợc vai trò làm chủ của ngƣời lao động

và sự giám sát của nhà đầu tƣ trong hoạt động kiểm định. Theo đó, tại Thành

phố Hồ Chí Minh sẽ có từ 18 – 20 trung tâm đăng kiểm với khoảng 40 dây

truyền kiểm định vào năm 2010 chiếm từ 13,16% - 15,52% số trung tâm kiểm

định và khoảng 20,62% số dây truyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn

quốc, đến năm 2015 sẽ đạt 28 trung tâm kiểm định với khoảng 60 dây truyền

kiểm định, chiếm 13,02% số trung tâm kiểm định và khoảng 17,75% số dây

chuyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn quốc.

Phần quy hoạch tổng thể bảng 3 cho thấy lƣợng xe ôtô tại khu vực Tp. Hồ

Chí Minh trong tƣơng lai sẽ phát triển rất mạnh, số trung tâm đăng kiểm hiện

nay mới chỉ đạt 45% - 50% và số dây chuyền kiểm định cũng chỉ đạt 72,50% so

với quy hoạch tổng thể đến năm 2010. Với thực trạng này, nếu không đƣợc bổ

sung thêm năng lực hoạt động thì trong tƣơng lai, hoạt động kiểm định tại Tp.

Hồ Chí Minh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động này, tạo áp lực lên xã

hội trong đó vấn nạn lớn nhất là ùn tắc giao thông do lƣợng phƣơng tiện phải tập

trung đông tại những điểm có đặt Trạm đăng kiểm, có thể gây ra những phản

ứng dây chuyền ảnh hƣởng xấu đến uy tín và hình ảnh của Thành phố nói riêng

trong cả nƣớc và hình ảnh của Việt Nam nói chung trên thế giới.

Page 20: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20

BẢNG 3: Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lƣới trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đến năm 2015 bao gồm các trung

tâm đăng kiểm xe cơ giới cà các dây chuyền kiểm định.

(Ban hành theo quyết định số : 3544/QĐ – BGTVT ngày 23/09/2005 của Bộ Giao Thông Vận Tải)

Nhƣ vậy, việc đầu tƣ này thật sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay bởi đăng kiểm xe cơ giới là hoạt động kiểm

tra nhằm đánh giá chất lƣợng an toàn kỹ thuật của phƣơng tiện cơ giới, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ môi

trƣờng.

Page 21: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21

II.2. Quy mô đầu tư của dự án.

Bảng tổng hợp quy mô đầu tƣ của dự án

STT Nội dung ĐVT Quy mô

A Xây dựng

1 Nhà công vụ m² 300

2 Nhà điều hành m² 480

3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500

4 Nhà trực m² 30

5 Gara để xe m² 300

6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35

7 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150

8 Khu vệ sinh m² 70

9 Nhà ăn m² 100

10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm HT 1

11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1

12 Hệ thống thông tin HT 1

13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1

Page 22: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22

STT Nội dung ĐVT Quy mô

14 Hệ thống chiếu sáng HT 1

15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1

16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1

17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180

18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172

B Thiết bị

1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1

2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1

3 Dụng cụ kiểm tra khác

- Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện

theo tiêu chuẩn Châu Âu TB 1

- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ

xăng TB 2

- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ

diezel TB 2

4 Dụng cụ quản lý - điều hành

4.1 Hệ thống thiết bị quản lý

- Máy chủ nối mạng Chiếc 1

Page 23: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23

STT Nội dung ĐVT Quy mô

- Máy tính làm việc Chiếc 5

- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1

- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5

- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1

- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10

- Ti vi Chiếc 1

- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3

4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác

- Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1

- Bàn ghế chờ " 1

- Tủ trữ liệu " 1

- Dụng cụ phục vụ khác " 1

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.

III.1. Địa điểm xây dựng.

Dự án đƣợc thực hiện tại Phƣờng 15, Quận Tân Bình, TP, Hồ Chí Minh..

Page 24: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24

III.2. Hình thức đầu tư.

Đầu tƣ xây dựng mới.

Page 25: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất

STT Danh mục ĐVT Diện tích Tỷ lệ

(%)

I Xây dựng m² 2.665,0 49,6

1 Nhà công vụ m² 300,0 5,6

2 Nhà điều hành m² 480,0 8,9

3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500,0 27,9

4 Nhà trực m² 30,0 0,6

5 Nhà máy bơm, máy phát m² 35,0 0,7

6 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150,0 2,8

7 Khu vệ sinh m² 70,0 1,3

8 Nhà ăn m² 100,0 1,9

II Giao thông nội bộ và sân bãi m² 2.171,6 40,4

III Cây xanh cảnh quan m² 537,4 10,0

Tổng cộng 5.374,0 100,0

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.

Page 26: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26

Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật

liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản

vật đều có sẵn tại địa phƣơng.

Page 27: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27

Chƣơng III

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT

CÔNG NGHỆ

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

Bảng tổng hợp quy mô, diện tích xây dựng công trình của dự án

TT Danh mục ĐVT Quy mô

1 Nhà công vụ m² 300

2 Nhà điều hành m² 480

3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500

4 Nhà trực m² 30

5 Gara để xe m² 300

6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35

7 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150

8 Khu vệ sinh m² 70

9 Nhà ăn m² 100

10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm HT 1

11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1

Page 28: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28

12 Hệ thống thông tin HT 1

13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1

14 Hệ thống chiếu sáng HT 1

15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1

16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1

17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180

18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật.

Thiết bị kiểm tra phanh ô tô

Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa đƣờng bộ ngày một tăng kéo theo sự phát

triển của Hệ thống đƣờng giao thông đƣờng bộ, đến nay đã xuất hiện hàng loạt những cao tốc hiện đại cho phép ô tô di chuyển

với tốc độ cao mang lại nhiều thuận lợi cho ngƣời sử dụng , ở Việt Nam tuy chƣa có những con đƣờng không giới hạn tốc độ

nhƣng đã có những tuyến đƣờng cho phép xe có thể chạy lên đến 120km/giờ nhƣ cao tốc. Chính vì điều này mà vấn đề an toàn

của phƣơng tiện khi tham gia giao thông càng đƣợc đặt nên cao, trong đó hệ thống phanh ô tô cần đƣợc quan tâm nhất.

Page 29: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29

Đặc điểm nổi bật của thiết bị kiểm tra phanh ô tô

+ Với thiết kế Xẻ rãnh

Ít gây hƣ hại cho lốp

Độ bền cao

Ma sát ƣớt thấp không phù hợp thời tiết mƣa ẩm

+ Đƣợc làm bằng vật liệu Epoxy-silica

Masát khô: >0.9

Masát ƣớt: >0.7

Ít gây hƣ hại cho lốp

Page 30: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30

Độ bền cao

+ Kiểu Vẩy hàn

Hệ số ma sát cao lúc mới. Gây hại lốp

Độ bền cao ko cao

Gây hại cho lốp

Thông thƣờng ở những nƣớc nhƣ Việt Nam thƣờng chọn bệ thử phanh dùng lô chế tạo bằng vật liệu Epoxy-silica

Bệ thử phanh ô tô đƣợc trang bị cảm biến kiểu chịu kéo (Shearing sensor) một loại cảm biến cho số đo vô cùng chính xác.

Cảm biến chịu nhiệt

khả năng lặp lại phép đo tốt

Giảm nhiễu loạn tín hiệu

Cho độ chính xác cao hơn với các loại cảm kiểu chịu uốn (bending beam )

Độ chính xác và chất lƣợng phép đo đƣợc công nhận bởi OTC (Certification Organism)

Page 31: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31

Bệ kiểm tra phanh còn đƣợc tích hợp cảm biến cân trọng lƣợng cho phép đo tải trọng của xe đƣợc kiểm tra, đây là một công

nghệ rất mới đƣợc áp dụng trên thiết bị kiểm tra phanh của Actia Muller. Đặc biệt hệ thống này còn có thể đo tải trọng xe thực

hiện từng bánh.

Do đó rất phù hợp để kiểm tra xe với hệ thống 4WD hay còn gọi là hệ thống dẫn động 2 cầu đƣợc trang bị hầu hết trên các

dòng xe bán tải có số lƣợng rất lớn trên thị trƣờng Việt Nam.

Giải pháp kết hợp Rulô sau cao hơn cộng với Phanh hãm điện từ hãm nhả tự động giúp cho việc sắp xếp xe nhanh hơn khi

vào bệ đồng thời tránh cho xe bị trƣợt về phía sau ra khỏi bệ trong khi kiểm tra và tạo điều kiện cho xe thoát ra khỏi bệ thử

phanh một cách dễ dàng hơn khi kết thúc kiểm tra, giảm thiểu tối đa rủi ro cho ngƣời vận hành

Ngoài ra với thiết bị kiểm tra phanh xe tải còn đƣợc trang bị mô tơ phanh chuyển đổi hai tốc độ

Đối với xe mini bus và xe tải nhỏ được kiểm tra ở tốc độ là 4,4km/giờ

Page 32: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32

Đối với xe tải lớn và xe bus được kiểm tra ở tốc độ 2,2 km/ giờ

Việc lựa chọn thiết bị kiểm tra phanh có tính đến yếu tố tải trọng động là rất quan trọng bởi vì:

Tải trọng động tác dụng lên thiết bị phanh: Tải trọng động lớn sinh ra trong quá trình đo và đỗ xe vào bệ. Tải trọng động

sinh ra trong quá trình này bằng 1.7 đến 2 lần tải trọng tĩnh phân bố trên cầu. Tải trọng động ảnh hƣởng trực tiếp đến các cơ cấu

truyền động của bệ phanh.

Chính vì điều đó Actia Muller đã lựa chọn thiết bị kiểm tra phanh xe con có tải trọng lớn lên đến 4 tấn/trục còn đối với xe

tải là 20 tấn trên trục đáp ứng đƣợc tất cả các dòng xe.

Với dòng xe tải thƣờng có gầm xe cao và tải trọng lớn Actia Muller còn trang bị thêm những công nghệ để đảm bảo độ bền

cho thiết bị và sự an toàn tối đa cho ngƣời sử dụng nhƣ:

Thông số kỹ thuật của thiết bị kiểm tra phanh xe con

Kích thƣớc hố móng: 2350x680x280 mm

Trọng lƣợng: 420 Kg

Khung thép: Sơn bảo vệ màu đen

Tải trọng lớn nhất trên trục: 4 tấn

Page 33: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33

Chiều rộng vệt bánh xe nhỏ nhất: 800 mm

Chiều rộng vệt bánh xe lớn nhất: 2200 mm

Khoảng cách trục giữa hai ru lô: 400 mm

Đƣờng kính ru lô: 200 mm

Ru lô sau đƣợc nâng cao hơn: 35 mm

Vật liệu phủ bề mặt ru lô: Silicone – epoxy

Hệ số ma sát khô: > 0.8

Hệ số ma sát ƣớt: > 0.6

Nắp che bảo vệ giữa các ru lô: đã bao gồm

Đƣờng kính ru lô tốc độ: 40 mm

Công suất mô tơ: 2 x 4.7 Kw

Lực phanh tối đa: 750 daN

Tốc độ kiểm tra: 5 km/h

Điện áp nguồn cấp: 400 V

Tần số nguồn cấp: 50 Hz

Cảm biến đo lực phanh: Đã bao gồm

Chức năng đo cho xe 4WD: Đã bao gồm

Khoảng cách xe nhất tính cho chiều dài cáp từ bệ đến tủ điều khiển = 11,50 mét

Page 34: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34

“Dữ liệu đo phù hợp với tiêu chuẩn Pháp:

– Dải đo lực phanh từ 0 đến 285 daN: ± 5 daN

– Dải đo lực phanh từ 285 đến 750 daN: ± 1,75 %

– Dải cân trọng lƣợng từ 0 đến 150 daN: ± 19,1 daN

– Dải cân trọng lƣợng từ 150 đến 2500 daN ± (16,5 daN + 1,75 %)”

Thông số kỹ thuật của bệ thử phanh xe tải:

Kích thƣớc tổng thể của bệ: 1385 x 1300 mm

Trọng lƣợng: 1000 kg

Sơn phủ bảo vệ tấm đậy: Sơn màu đen

Sơn phủ bảo vệ khung sƣơng: Sơn màu đen

Trải trọng lớn nhất trên trục: 20 tấn

Chiều rộng vệt bánh xe nhỏ nhất: 800 mm

Chiều rộng vệt bánh xe lớn nhất: 2800 mm

Khoảng cách trục giữa các ru lô: 500 mm

Đƣờng kính ru lô: 250 mm

Ru lô sau cao hơn: 35 mm

Vật liệu phủ bề mặt ru lô: Silicone – epoxy

Hệ số ma sát khô: > 0.8

Page 35: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35

Hệ số ma sát ƣớt: > 0.6

Đƣờng kính ru lô tốc độ: 100 mm

Công suất mô tơ: 2 x 11 Kw

Lực phanh tối đa tính cho từng bánh: 4000 daN

Tốc độ kiểm tra cho xe con và xe tải nhẹ: 4.4 km/h

Tốc độ kiểm tra cho xe bus và xe tải nặng: 2.2 km/h

Chế độ tốc độ cao sẽ đƣợc kích hoạt tự động khi đƣợc lựa chọn trong quá trình khai báo loại xe kiểm tra.

Điện áp nguồn cấp: 400 V/ ba pha

Tần số nguồn cấp: 50 Hz

Cảm biến đo lực phanh: Đã bao gồm

“Hệ thống nâng khí nén: Đã bao gồm

Hệ thống nâng khí nén đƣợc trang bị nhằm hỗ trợ nâng xe thoát ra khỏi bệ kiểm tra một cách dễ dàng hơn thông qua điều

khiển từ xa. (Chỉ có tác dụng với các xe tải trọng nhỏ)”

Chức năng đo cho xe 4WD: Đã bao gồm

“Dữ liệu đo phù hợp với tiêu chuẩn Pháp:

– Dải đo lực phanh từ 0 đến 500 daN: ± 10 daN

– Dải đo lực phanh từ 500 đến 4000 daN: ± 2 %

– Dải đo trọng lƣợng phân bố trên bánh xe từ 0 to 1000 daN: ± 20 daN

Page 36: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36

– Dải đo trọng lƣợng phân bố trên bánh xe từ 1000 to 8000 daN: ± 2 %

– Độ phân dải: 10N”

Rào bảo vệ bệ thử phanh xe tải

Page 38: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38

Công tắc dừng khẩn cấp khi có sự cố

Bệ thử phanh đƣợc kết nối với máy tính bằng phần mềm hệ thống với ngôn ngữ tiếng Việt rất dễ cho ngƣời sử dụng. Một sự

tiện lợi nữa là có thể điều khiển từ xa hồng ngoại ví 06 phím chức năng, 04 phím điều hƣớng, phím ENTER, phím STOP, …. Có

thể mã hóa cho 16 ngƣời dùng khác nhau. Một chức năng mà không phải thiết bị thử phanh của hãng nào cũng làm đƣợc.

Thiết bị kiểm tra trƣợt ngang ô tô.

Với sự ra đời của hàng loạt thiết bị kiểm tra xe ô tô, giúp cho quá trình tham gia lƣu thông trên đƣờng của các phƣơng tiện

đƣợc an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và tránh đƣợc những rủi ro đáng tiếc. Trong những thiết bị đó có thiết bị kiểm tra trƣợt ngang ô

tô một thiết bị đã đƣợc đƣa và trong danh mục các thiết bị kiểm định cho dây chuyền đăng kiểm giống nhƣ thiết bị kiểm tra

phanh ô tô.

Là một trong các hãng sản xuất thiết bị kiểm định ô tô hàng đầu thế giới Actia Muller đã mang đến Việt Nam những công

nghệ tiên tiến và hiện đại nhất về để phục vụ công tác đăng kiểm xe cơ giới đƣờng bộ, những thiết bị kiểm định này của hãng đã

đƣợc Cục đăng kiểm VIệt Nam chấp nhận và cho lƣu hành trên toàn quốc.

Page 39: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39

Tại sao phải dùng thiết bị kiểm tra trƣợt ngang ô tô?

Trên thực tế khi chúng ta đi xe trên đƣờng thẳng vẫn xảy ra hiện tƣợng vô lăng có xu hƣớng lệch về bên trái hoặc bên phải

tùy thuộc vào từng xe độ lệch sẽ khác nhau, lúc đó tài xế phải ghì vô lăng nếu đi gần thì không sao nhƣng khi di chuyển trên một

quãng đƣờng dài sẽ gây cảm giác mệt mỏi cho tài xế nguyên nhân này đƣợc gây ra là do góc đặt bánh xe hay còn đƣợc gọi là độ

chụm bánh xe.

Ngoài ra khi đi trên đƣờng bất ngờ có hiện tƣợng xe lệch lái đi sang một bên rất nguy hiểm nếu chúng ta tham gia giao

thông trên cao tốc khi các xe đang đi ở tốc độ rất cao đây là hiện tƣợng “nhao lái” là nguyên nhân gây ra rất nhiều vụ tai nạn đáng

tiếc.

Chính vì những nguyên nhân này mà thiết bị kiểm tra độ trƣợt ngang ô tô là một thiết bị không thể thiết trong bất cứ trung

tâm đăng kiểm xe cơ giới nào của Việt Nam. Nổi bật trên thị trƣờng hiện nay là Bệ kiểm tra độ trƣợt ngang của ô tô của hãng

Actia Muller với những công nghệ tiên tiến hiện đại nhất đƣợc áp dụng vào trong công đoạn chế tạo.

Page 40: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40

Đặc điểm nổi bật của thiết bị kiểm tra độ trƣợt ngang ô tô actia muller

Bệ trƣợt ngang đƣợc trang bị tấm tự do ở phía trƣớc cho phép thả lỏng liên kết của lốp xe trƣớc khi thiết lập phép đo trƣợt

ngang.

Nó cho phép bù sai lệch về hƣớng của xe đối với tấm kiểm tra, nó đảm bảo độ chính xác rất cao của phép đo. Đây là một

phƣơng pháp chế tạo rất thông minh của hãng Actia Muller

Đặc biệt thiết bị có bộ cảm biến nhận biết tín hiệu xe vào kiểm tra, để kích hoạt quá trình đo, hiển thị và lƣu dữ liệu kiểm

tra. Giúp cho các đăng kiểm viên thuận lợi hơn trong quá trình thao tác và kiểm tra xe.

Thông số kỹ thuật của thiết bị kiểm tra phanh ô tô Actia Muller

Kích thƣớc của tấm trƣợt với lớp phủ cao su: 740 x 1120 x 40 mm

Kích thƣớc hố móng: 650 x 1080 x 35 mm

Page 41: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41

Độ dịch chuyển thực tế của tấm trƣợt: ± 17 mm

Dải đo: ± 20 m/km

Tải trọng của bệ: 2000 kg (Tải trọng trên bánh xe)

Khối lƣợng của bệ: 55 kg

Nguồn cấp cho cảm biến: Điện áp thấp

Vật liệu phủ bề mặt tấm trƣợt: Tấm cao su

Kích hoạt phép đo: Bằng cảm biến quang học

“Dữ liệu đo phù hợp với tiêu chuẩn Pháp:

– Dải đo từ 0 đến 10 m/km: ± 0,2 m/km

– Trên 10 m/km: ± 2 %

Thiết bị phân tích khí xả

Càng ngày lƣợng xe ô tô lƣu thông tại Việt Nam ngày một tăng nhanh theo đà phát triển của kinh tế và hệ thống giao thông.

Theo nhƣ công bố của hiệp hội các nhà sản xuất, nhập khẩu ô tô trong tháng 11 năm 2015 là 29,706 tăng 86% so với cùng kỳ

Page 42: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42

năm ngoái một con số rất ấn tƣợng với một nền kinh tế đang phát triển, cũng vì điều này làm cho vòng đời của một chiếc xe ngày

một ngắn lại, thị trƣờng xe cũ sôi động hơn bao giờ hết mang đến nhiều sự lựa chọn cho ngƣời tiêu dùng.

Cũng chính vì sự phát triển của thị trƣờng xe cũ kéo theo đó là môi trƣờng dễ càng trở nên ô nhiễm hơn bao giờ hết việc

kiểm soát khí thải của các xe đƣợc cục đăng kiểm Việt Nam quan tâm hơn bao giờ hết. Hiện nay tất cả các trung tâm đăng kiểm

đều đƣợc trang bị những thiết bị kiểm tra khí thải đạt tiêu chuẩn Châu Âu nhằm đảm bảo lƣợng khí thải do ô tô gây ra đƣợc kiểm

soát tốt nhất tránh ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe ngƣời dân.

Một trong các thiết bị đƣợc bộ giao thông và cục đăng kiểm tin tƣởng để sử dụng trong các dây chuyền đăng kiểm trong cả

nƣớc đó là thiết bị phân tích khí xả động cơ xăng và diesel kết hợp của hãng Actia muller của Pháp. Một sản phẩm tích hợp

những công nghệ phân tích hiện đại nhất trên thế giới hiện nay

.

Tại sao thiết bị phân tích khí xả của Actia Muller ( Actigas) lại được tin dùng

ACTIGAS là thiết bị phân tích khí xả thế hệ mới nhất đạt tiêu chuẩn EC Directive cho thiết bị đo, và tiêu chuẩn ISO 3929.

Page 43: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43

Thiết bị kiểm tra khí xả đƣợc sản xuất bởi một hãng uy tín và kiểm định thiết bị ô tô trên thế giới đƣợc ra đời từ những năm

1919 với hàng nghìn dây chuyền kiểm định ô tô đã đƣợc hãng lắp đặt trên thị trƣờng.

Sự tích hợp công nghệ kiểm tra và phân tích khí xả xăng và diesel là một bƣớc đột phá về công nghệ mang lại tiện ích và

tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tƣ, vì sản phẩm này cùng lúc có thể sử dụng cho nhiều loại xe sử dụng nguồn nhiên liệu khác nhau.

Thiết bị kiểm tra khí xả ACTIGAS sử dụng máy tính PC chạy dƣới nền tảng Windows cho khả năng mở rộng lớn. Nó phù

hợp với giao thức truyền thông tiêu chuẩn GIEGLAN và các tính năng cho dây chuyền kiểm định Bilanmatic. Có thể cập nhật các

tiêu chuẩn mới hoặc các ứng dụng đơn giản nhờ vào ổ đĩa CD/DVD

Thiết bị phân tích khí xả này đạt độ chính xác class 0 tƣơng đƣơng với OIML R9S, là tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến nhất về

hạng mục kiểm soát ô nhiễm.

Hình ảnh thiết bị kiểm tra khí xả

Page 44: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44

Các thành phần cấu thành thiết bị kiển tra khí xả

Tủ điều khiển di động với ngăn chứa các phụ kiện

– Máy tính của thiết bị kiểm tra khí xả sử dụng nền tảng Windows với ổ CD/DVD

– Đầu ra VGA, RJ45, 4 đầu ra RS232 và 7 cổng USB

– Bàn phím, chuột và điều khiển từ xa hồng ngoại

“Module đo tốc độ/nhiệt độ dầu cho đo tốc độ và nhiệt độ động cơ của hầu hết các loại xe:

– Cho phép đo tốc độ động cơ bằng cảm biến rung với đèn báo trạng thái LED bằng chỉ thị màu đỏ, vàng, xanh tùy thuộc

vào tốc độ động cơ.

Page 45: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45

– Phím chức năng cho ựa chọn kiểu động cơ: 2/4 kỳ, xe máy, xe du lịch và xe tải.

– Cáp đo tốc độ 10 mét

– Cảm biến đo nhiệt độ dầu với cáp 10 mét”

– Màn hình máy tính của thiết bị phân tích khí xả xoay đƣợc rất thuận tiện thao tác.

Tại sao phải sử dụng thiết bị kiểm tra độ ồn?

Theo nhƣ các chuyên gia môi trƣờng nghiêm cứu về tiếng ồn cho biết, đây chính là một nguyên nhân giấu mặt rất nguy hiểm

mang đến nhiều sự ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời, vì nó tác động theo thời gian dài và tùy thuộc vào độ ồn mà chúng ta

tiếp xúc nên thƣờng thì mọi ngƣời chấp nhận sống chung với nó.

Ở các thành phố lớn đặc biệt là Hà Nội và TP HCM với lƣợng phƣơng tiện tham gia giao thông dầy đặc độ ồn do các loại xe

khác nhau gây lên khá lớn đặc biệt là giờ tan tâm, lúc tắc đƣờng có thể lên đến 80 dB – 85dB gây ra một cảm giác khó chịu.

Có thể bạn chƣa biết độ ồn còn là nguyên nhân gây ra các bệnh nhƣ:

Giảm thính giác vơi những ngƣời thƣờng xuyên làm việc trong môi trƣờng tiếng động lớn

– Gây rối loạn giấc ngủ, dẫn đến cơ thể mệt mỏi

– Tiếp xúc với tiếng ồn còn làm thay đổi chức năng hệ thần kiinh tƣ chủ, làm tăng nhịp tim, huyết áp, tăng sức cản mạch

máu ngoại vi, tiếng ồn trên 70 dB còn có thể là nguyên nhân chính gây ra bênh nhồi máu cơ tim, một căn bệnh rất nguy hiểm.

– Ảnh hửng đến trẻ em, gây ra nhiều hiện tƣợng trầm cảm, tự kỷ, hay cáu gắt, giảm sự tiếp thu.

Chính vì những lý do đó việc kiểm soát tiếng ồn đƣợc triển khai ở tất cả các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là tiếng ồn trong

tham gia giao thông nó còn mang nhiều ý nghĩa khác đó là: Âm thanh mà còi của các phƣơng tiện giao thông phải đạt đủ độ lớn

để có thể cảnh báo cho các phƣơng tiên khác.

Page 46: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46

Việc kiểm tra độ ồn cả các phƣơng tiện giao thông là một trong những khâu bắt buộc của các trung tâm đăng kiểm xe cơ

giới trên cả nƣớc, các thiết bị kiểm tra độ ồn này cũng phải đƣợc cung cấp bởi những nhà sản xuất có uy tin trên thế giới vì nó

liên quan trực tiếp đến sức khỏe của ngƣời dân.

Giảm thính giác vơi những ngƣời thƣờng xuyên làm việc trong môi trƣờng tiếng động lớn

– Gây rối loạn giấc ngủ, dẫn đến cơ thể mệt mỏi

– Tiếp xúc với tiếng ồn còn làm thay đổi chức năng hệ thần kiinh tƣ chủ, làm tăng nhịp tim, huyết áp, tăng sức cản mạch

máu ngoại vi, tiếng ồn trên 70 dB còn có thể là nguyên nhân chính gây ra bênh nhồi máu cơ tim, một căn bệnh rất nguy hiểm.

– Ảnh hửng đến trẻ em, gây ra nhiều hiện tƣợng trầm cảm, tự kỷ, hay cáu gắt, giảm sự tiếp thu.

Chính vì những lý do đó việc kiểm soát tiếng ồn đƣợc triển khai ở tất cả các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là tiếng ồn trong

tham gia giao thông nó còn mang nhiều ý nghĩa khác đó là: Âm thanh mà còi của các phƣơng tiện giao thông phải đạt đủ độ lớn

để có thể cảnh báo cho các phƣơng tiên khác.

Việc kiểm tra độ ồn cả các phƣơng tiện giao thông là một trong những khâu bắt buộc của các trung tâm đăng kiểm xe cơ

giới trên cả nƣớc, các thiết bị kiểm tra độ ồn này cũng phải đƣợc cung cấp bởi những nhà sản xuất có uy tin trên thế giới vì nó

liên quan trực tiếp đến sức khỏe của ngƣời dân.

Page 47: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47

Giới thiệu về thiết bị kiểm tra độ ồn Digicon-DS-357-Actia Muller

Chú ý về vấn đề an toàn của máy kiểm tra độ ồn

Khi đo lấy thông số:

Tránh thực hiện những phép đo ở nơi có chất lỏng hoặc ẩm ƣớt, chắc chắn rằng độ ẩm môi trƣờng nằm trong điều

kiện cho phép.

Tránh thực hiện phép đo ở những nơi có chất khí ga dễ cháy nổ, những nơi có hơi nƣớc hoặc bụi quá nhiều.

Mô tả sơ bộ về thiết bị kiểm tra độ ồn Digicon-DS-357

Page 48: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48

Máy kiểm tra độ ồn DS-357 là thiết bị đo mức độ âm thanh thế hệ 2 có hiệu suất cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế

IEC61S72. Nó có thể khảo sát đƣợc SPL (Lxyp), Lxmax, Lxmin, Lxeq, SEL(LAE), Lcpeak, RT60. Có 3 loại mức âm theo tàn số

(A,C,Z) và mức âm theo thờ gian (F,S,I) giống nhau, có thể khảo sat đƣợc đồng thời nhiều điểm với phạm vi làm việc lớn hơn

100dB. Nó không cần phải thực hiện lựa chọn phạm dải đo khi thực hiện đo, hoạt động đơn giản.

Ứng dụng: Đánh giá độ ồn ở môi trƣờng, đo độ ồn nơi làm việc, đánh giá độ ồn của sản phẩm.

Lƣu ý khi sử dụng thiết bị kiểm tra độ ồn digicon-ds-357

Không sử dụng máy ở nơi có nhiệt độ và độ ẩm bên ngoài môi trƣờng nhƣ đƣợc nêu trong hƣớng dẫn

Giữ micro khô ráo, tránh va đập mạnh.

Gió thổi qua micro sẽ tạo ra tiếng ồn vì vậy khi sử dụng máy đo ở những chỗ có gió cần phải sử dụng thiết bị chắn

gió để tránh những tín hiệu không mong muốn.

Các bƣớc chuẩn bị sử dụng máy kiểm tra độ ồn

Bước đầu tiên

Thiết bị kiểm tra độ ồn cần đƣợc chèn chặt phần cơ khí và điện trƣớc khi vận chuyển. cẩn thận đảm bảo thiết bị không bị hƣ

hỏng.

Tuy nhiên, cần thực hiện kiểm tra nhanh để phat hiện bất kỳ hƣ hỏng nào có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển. Nếu có

những hƣ hỏng cần báo ngay cho ngƣời giao hàng.

Kiểm tra các phụ kiện đƣợc đóng gói theo danh sách, nếu thấy sự khác biệt cần liên hệ ngay với đại lý ủy quyền phân phối

máy kiểm tra độ ồn

Trong trƣờng hợp trả lại hàng vui lòng làm theo hƣớng dẫn của đại lý

Page 49: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49

Nguồn cấp của thiết bị đo độ ồn

Thiết bị sử dụng pin, khi pin yếu, màn hình hiển thị pin bị yếu, không thể xem rõ đƣợc các thông số khí đo

Thay pin theo hƣớng dẫn trong phần bảo dƣỡng của nhà sản xuất.

Cũng có thể cấp nguồn ngoài cho thiết bị. nguồn cấp tối đa là 6V và điện áp đầu ra lớn nhất là 500mA

Chú ý: Nếu không sử dụng thiết bị đo độ ồn trong tời gian dài hãy tháo pin ra ngoài.

Hiệu chỉnh thiết bị kiểm tra độ ồn

Thông số kỹ thuật của thiết bị phù hợp với trong hƣớng dẫn và đảm bảo không sai lệch trong vòng 1 năm, sau một năm cần

phải hiệu chỉnh lại thiết bị một lần

Lưu giữ thiết bị đo độ ồn

Cần lƣu giữ thiết bị ở trong điều kiện môi trƣờng nhƣ đƣợc nêu trong hƣớng dẫn để thiết bị có thể ở trạng thái hoạt động

bình thƣờng khi sử dụng

Mô tả thiết bị đo độ ồn digicon-ds-357

Bảng điều khiển

Page 50: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50

1. Micro

2. Nut nguồn

3. Nut trở lại

4. Nut chọn tần số trọng lƣợng

Page 51: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51

5. Nut bắt đầu và tạm dừng kiểm tra

6. Nut chọn hiện trọng lƣợng

7. Nut chức năng để kiểm tra

8. Nut cài đặt

9. Nut ghi và đọc những dữ liệu đƣợc ghi

10. Giữ giữ liệu và chức năng đi lên

11. Lựa chọn trên đồng hồ hiển thị và chức năng sang phải

12. Phím xác nhận

13. Dừng kiểm tra và đi xuống

14. Lựa chọn trên đồng hồ hiển thị và chức năng sang trái

15. Thẻ SD

16. Nguồ ngoài AC

17. Kết nối cổng USB

18. Nguồn ngoài DC

Thông số kỹ thuật của thiết bị kiểm tra độ ồn

Kiểu loại: DS-357

Ref: DIGICON-DS-357

Hãng Sản xuất: ACTIA MULLER

Page 52: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52

Xuất xứ: Đài Loan

Đạt các tiêu chuẩn: IEC651 và 84 kiểu 2, ANSI S1.4 kiểu 1

Sử dụng dễ dàng

Ba tham số đo (Leq ` SEL ` SPL)

Nhanh, chậm và xung thời lƣợng

Phép đo hiện thời lên đến 24 giờ

Có khả năng lƣu đƣợc tới 32000 bản ghi

Tự động chuyển đổi dải đo

Hiển thị thời gian thực

Tín hiệu đầu ra bao gồm cả AC và DC cho phép phân tích tần số, ghi âm lƣợng, phân tích FFT, và ghi dạng đồ thị

Độ chính xác: ±5 dB

Các hạng mục đo: SPL, Leq, SEL, MaxL, và MinL

Dải tuyến tính: 100 dB

Dải đo: 30 đến 130 dB

Lƣợng tần: A và C

Thời lƣợng: Impulse, FAST và SLOW

Microphone: Micro màng electret ½ inch

Màn hiển thị: LCD 4 số, độ phân dải 0.2 dB, đƣợc cập nhật 2 lần trên giây

Page 53: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53

Thanh chỉ thị Quasi-analog: Bƣớc nhảy 4 dB, dải hiển thị 100 dB, đƣợc cập nhật 16 lần trên giây

Thời gian khởi động: nhỏ hơn 30 giây

Chức năng cảnh báo hiển thị: OVER indicator (Hiển thị ở trên dải đo) UNDER indicator (Hiển thị ở dƣới dải đo)

Đầu ra Analog AC/DC: 2 Vrms/130dB, 10m Vdc/dB

Bộ đổi nguồn AC: 6VDC

Nhiệt độ / độ ẩm khi sử dụng: 5 ~ + 40°C , 10 ~ 90 % RH

Nhiệt độ / độ ẩm khi bảo quản : -10 ~ + 60 °C , 30 ~ 75 % RH

Kích thƣớc: 256 (L) x 72 (W) x 21 (H) mm

Trọng lƣợng: xấp xỉ 380g

Giới thiệu về thiết bị kiểm tra đèn pha Actia Muller

Ngày nay với sự phát triển của công nghệ đèn pha ô tô với những loại nhƣ xenon, bixenon, đèn led đƣợc trang bị rất nhiều

trên các phƣơng tiện giao thông. Nếu những đèn đƣợc lắp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất thì không sao, nhƣng hiện nay có rất

nhiều ngƣời sử dụng xe qua một thời gian muốn độ thêm các kiểu đèn mới để tăng độ sang và phong cách cho xe.

Chính vì điều này dẫn đến việc có nhiều xe đèn pha không đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật, có những xe khi bật chiếu gần thì

pha lại quá cao gây chói mắt cho ngƣời đối diện rất nguy hiểm nếu tham gia trên cao tốc.

Page 54: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54

Cũng bởi thế cho nên thiết bị kiểm tra đèn pha đƣợc bộ giao thông và cục đăng kiểm việt nam trang bị trong tất cả các trung

tâm đăng kiểm trên cả nƣớc.

Nổi bật trong các nhà cung cấp dây chuyền kiểm định là hãng Actia Muller đến từ Pháp với những công nghệ hiện đại đƣợc

áp dụng vào chế tạo thiết bị:

Kiểm tra phanh ô tô

Kiểm tra trƣợt ngang

Thiết bị kiểm tra khí xả

Page 55: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55

Đặc biệt là thiết bị kiểm tra đèn pha ô tô đƣợc chế tạo phù hợp với những công nghệ đèn pha tiên tiến nhất hiện nay nhƣ

Bixenon và đèn Led để đáp ứng đƣợc những thay đổi công nghệ trên thế giới

Công dụng của thiết bị hiệu chỉnh đèn pha 664-4 LL/LM/LR

Tránh làm chói mắt ngƣời điều khiển xe ngƣợc chiều

Để có đƣợc ánh sáng tối đa,tăng tầm nhìn khi lái xe vào ban đêm

Điều chỉnh giảm chùm tia sáng xuống bằng cách cung cấp một khoảng cách chiếu sáng tối đa trong giới hạn quy định

Thiết bị dễ sử dụng, chính xác và đáng tin cậy và cho phép kiểm tra hiệu chỉnh trên tất cả các loại đèn, ví dụ: xe cá nhân, xe

chuyên dụng, xe tải nặng.

Cụm đèn pha

Đèn chiếu gần

Đèn sƣơng mù

Đèn pha

Nguyên tắc hoạt động của máy kiểm tra đèn pha Ô tô

Page 56: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56

Để tạo ra trên bảng điều khiển của máy kiểm tra đèn pha có khoảng cách 10m trong một hộp quang học dài 50 cm.

Sử dụng một ống kính và chiếu một chùm tia sáng của đèn pha lên đó với khoảng cách 50cm.

Đƣờng trên bảng điều khiển máy kiểm tra đèn pha sẽ tạo ra ranh giới giữa phần sáng và phần tối.

Bảng điều khiển khiển này có thể di chuyển đƣợc theo chiều dọc, cần tôn trọng những khuyến cáo về độ dốc của nhà sản

xuất bởi đƣợc tính theo tỷ lệ của đĩa chia.

Bảng điều khiển của thiết bị kiểm tra đèn pha là thiết bị điôt phát quang đo tốt vị trí chùm tia sáng của đèn pha

Vị trí của khối quang học đối diện với tâm của bóng đèn của đèn pha tạo ra từ một but phat laze đằng sau thiết bị.

Vị trí của núm điều chỉnh theo chiều dọc trên điểm 0 đƣợc tạo ra bỏi đƣờng truyền của tia laze. Tia laze bị biến mất khi vị

trí núm chia trên giá trị độ nghiêng của đèn pha.

Page 57: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57

Vị trí của đèn kiểm tra đèn pha phải song song với xe, nó đƣợc xác định qua tia laze (mdel LL) hai đƣờng hiển thị màu đỏ

đối xứng nhau hoặc có thể xác định bằng gƣơng ( model LM) tạo nên một đƣờng hiển thị màu đen giúp cho điều chỉnh chuẩn

xác.

Phía trên cột lắp khối quang học của máy kiểm tra đèn pha có thể xoay đƣợc để hiệu chỉnh đƣợc song song.

Tất cả các model của thiết bị kiểm tra đèn pha có thể đƣợc cấp với bánh xe hoặc ray

Hệ thống ống ngắm quang học của thiết bị kiểm tra đèn pha cho phép kiểm tra đèn pha với khoảng cách từ chiều cao của

tâm so với mặt đất từ 250mm đến 1400mm

Sự liên kết của khối quang học với trục dọc của xe đƣợc thể hiện bởi một tia laze hoặc một tấm gƣơng.

Liên kết ngang của khối quang học của máy kiểm tra đèn pha xác định bằng ly vô cân bằng.

Nó phải thấp hơn 1,8mm/m và độ chính xác của ly vô cân bằng dến 1mm/m

Ống kính hình tròn, đƣờng kính 230mm, làm bằng kính

Di chuyển tới màn hình in bằng một hệ thống bánh xe có tỷ lệ phần trăm độ dốc là 4%

Màn hình của bảng điều khiển đƣa ra các hình ảnh của tia sáng.

Máy kiểm tra đèn pha đƣợc di chuyển trên các bánh xe bằng cao su hoặc trên đƣờng ray (mdel LR)

Đƣờng ray biên dạng chữ V của thiết bị kiểm tra đèn pha đảm bảo liên lục với sai lệch ± 2mm, hai đƣờng ray phả đảm bảo

đƣợc sự di chyển của ống kính trong suốt độ dài 2,7m và chịu tải trọng đồng nhất của bánh xe có tải trọng đặt lên 100kg/cm.

Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm trong đăng kiểm

Page 58: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 58

Kiểm tra gầm xe thƣờng ngƣời ta nghĩ đơn giản, cân chỉnh kiểm tra mấy quả lốp, xiết chặt mấy con ốc, xem gầm có chảy

dầu ở đâu không. Và thƣờng là kiểm tra bằng cảm quan và kinh nghiệm, chứ chƣa có nhiều thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm một

cách chuyên nghiệp.

Nếu đi xe mà các bạn cảm nhận đƣợc xe có những dấu hiệu nhƣ sau thì có thể bạn phải đi kiểm tra gầm xe ngay:

– Máy đột nhiên xuất hiện tiếng kêu bất thƣờng và hoạt động không ổn đinh

– Xe đi nhao lái về một bên mặt dù đang đi trên đƣờng phẳng

– Lốp xe có tiếng rít mạnh khi dừng lại hoặc đỗ xe

– Phanh xe nhẹ, mất hoặc lém hiệu quả

– Gầm xe của bạn có hiện tƣợng rò rỉ nƣớc, chảy dầu

Khi gặp những trƣờng hợp này thì phải vào những trung tâm sửa chữa với những thợ lành nghề và máy móc chuyên dụng để

phát hiện nguyên nhân cụ thể và biện pháp khắc phục để mang lại sự an toàn khi lƣu thông.

Hôm nay chúng tôi không nói đến các thiết bị sửa chữa ô tô trong các trung tâm Service mag nói đến những thiết bị hỗ trợ

kiểm tra gầm trong các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, nơi kiểm tra và đánh giá xe theo tiêu chuẩn của cục đăng kiểm Việt Nam.

Page 59: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 59

Thiết bị kiểm tra giảm chấn cho xe

Thiết bị kiểm tra giảm chấn cho phép ngƣời sử dụng kiểm tra tình trạng của các liên kết (cầu xe, hệ thống treo, ổ bi, trụ lái,

rô tuyn, …) một cách chính xác và chi tiết nhất dựa trên nguyên lý đo EUSAMA

Thiết bị giúp phát hiện hầu hết các hƣ hỏng tại những vị trí liên kết của hệ thống treo

Thiết bị đƣợc điều khiển bằng điều khiển từ xa (kết nối dây) tích hợp đèn soi với các công tắc.

Đánh giá chính xác đƣợc tình trạng giảm chấn

Page 60: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 60

Điều khiển từ xa với đèn:

Hai nút bấm giữ điều khiển chuyển động của tấm kiểm tra tích hợp với công tắc đèn soi gầm 24 V

Các chuyển động này có thể đƣợc tích hợp.

Đèn soi gầm sẽ tự động tắt khi kết thúc quá trình kiểm tra

Nó đƣợc kết nối đến tủ điện điều khiển bằng cáp

Có 4 xy lanh thủy lực đƣợc sử dụng để thực hiện các chuyển động ngang, dọc và các chuyển động tích hợp.

Thiết bị quay bánh xe

Page 61: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 61

Dùng để kiểm tra độ cân bằng của bánh xe và hiện trạng của may ơ

Khi chƣa có thiết bị này thì ngƣời ta thƣờng kiểm tra bằng tay nhƣợc điểm của việc kiểm tra bằng tay khó phát hiện đƣợc độ

cân bằng của bánh xe với trƣờng hợp lệch nhỏ. Không tạo đƣợc tốc độ quay của lốp lớn để kiểm tra may ơ.

Với thiết bị quay bánh xe của Actia Muller cho phép tốc độ kiểm tra bánh xe lên đến 60km/Giờ đƣợc trang bị hệ thống

phanh điện từ điều khiển bằng contactor cộng thêm chức năng bảo vệ quá nhiệt khi quay lốp. Giúp kiểm tra độ cân bằng lốp và

may ơ rất tốt.

Kích nâng cho hầm kiểm tra xe con

Page 62: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 62

Kích nâng cho hầm kiểm tra xe tải

Page 63: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 63

Chƣơng IV

CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.

Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án.

II. Các phƣơng án xây dựng công trình.

Bảng tổng hợp diện tích xây dựng công trình của dự án

TT Danh mục ĐVT Quy mô

1 Nhà công vụ m² 300

2 Nhà điều hành m² 480

3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500

4 Nhà trực m² 30

5 Gara để xe m² 300

6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35

7 Phòng chờ kết quả (Quán café) m² 150

8 Khu vệ sinh m² 70

9 Nhà ăn m² 100

Page 64: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 64

10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm HT 1

11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1

12 Hệ thống thông tin HT 1

13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1

14 Hệ thống chiếu sáng HT 1

15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1

16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1

17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180

18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172

Chi tiết giải pháp thiết kế xây dựng đƣợc thể hiện chi tiết trong giai đoạn lập hồ sơ xin phép xây dựng của dự án.

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.

Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:

1. Mô hình tổ chức:

Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo

Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc

Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:

Phòng kiểm định;

Page 65: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 65

Phòng kế toán – tài chính;

Phòng nghiệp vụ hồ sơ;

Phòng tổ chức- hành chính;

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp xếp quản lý.

Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt động của Trung Tâm theo quy định của

Pháp luật.

Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trƣớc Cục đăng kiểm Việt Nam, Sở giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh

và chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ

máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.

Trƣờng hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung Tâm cho phó Giám đốc.

Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn thể, các tổ chức hội theo quy định của

Pháp luật.

2. Cơ cấu nhân sự trong một trung tâm đăng kiểm bao gồm:

Căn cứ vào thông tƣ số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao Thông Vận Tải, quy định điều kiện đối với

Trung Tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ. Tại chƣơng IV, điều 10 quy định các chức danh và số lƣợng

nhân sự. Cơ cấu nhận sự trong dự án phục vụ công tác điều hành, quản lý cho Trung Tâm nhƣ sau:

STT Nhân sự hoạt động Số ngƣời

1 Giám đốc 1

2 Phó giám đốc 1

Page 66: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 66

3 Kế toán 3

4 Thủ quỹ 1

5 BP Hành chính nhân sự 2

6 BP Kiểm định 10

7 Bảo vệ,tạp vụ 4

Tổng cộng 22

Do việc đầu tƣ và hoạt động của Trung Tâm đăng kiểm theo mô hình Xã hội hóa nên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo sẽ đƣợc

thực hiện theo quy định của Bộ Giao Thông vận tải về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên

trung tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ.

3. Nhiệm vụ của Trung Tâm đăng kiểm:

Phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của

Đăng Kiểm

Tổ chức thực hiện công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi

trƣờng đối với phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ.Ngƣời đứng đầu đơn vị kiểm định và ngƣời trực tiếp thực hiện việc kiểm định

phải chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật về chất lƣợng kiểm định.

Kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của trang thiết bị kiểm định ô tô theo quy định giữa

các kỳ kiểm tra, đánh giá.

Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định

trong ngày và số điện thoại đƣờng dây nóng.

Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định tại trụ sở Trung Tâm.

Page 67: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 67

Lập biên bản khi gặp sự cố khách quan phải tạm ngừng hoạt động Kiểm định quá 01 ngày làm việc và báo cáo Cục Đăng kiểm

Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tỉnh ……

Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức

năng, xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

Thực hiện các hoạt động dịch vụ tƣ vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt

động liên quan khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nƣớc.

Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng.

Chậm nhất sau 18 tháng, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới, Trung Tâm phải có chứng chỉ áp

dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo ISO 9001.

Tổ chức thu phí sử dụng đƣờng bộ đối với các phƣơng tiện đã qua kiểm tra đến các cơ quan quản lý chức năng có thẩm quyền.

4. Quyền hạn của Trung Tâm đăng kiểm.

Đƣợc thu hồi và sử dụng phí, lệ phí theo quy định.

Từ chối kiểm định khi xe cơ giới không đảm bảo điều kiện theo quy định.

Thu hồi Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng, Tem kiểm định theo quy định.

Đề nghị cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý các hành vi cản trở hoạt động của Trung Tâm.

5. Phƣơng pháp tổ chức hoạt động Kiểm định ô tô:

Trung tâm hoạt động dƣới sự điều hành của Công ty TNHH Đầu Tƣ Tân Sơn Nhất,sẽ điều hành tổ chức hoạt động kiểm

định; Tuyển dụng, lập danh sách Đăng Kiểm Viên, nhân viên nghiệp vụ gửi Cục Đăng Kiểm Việt Nam đào tạo.

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.

Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.

Page 68: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 68

Năm 2017 tiến hành, thực hiện công tác chuẩn bị đầu tƣ và thi công hạ tầng kỹ thuật.

Năm 2018 tiến hành thi công các hạng mục còn lại và đi vào hoạt động.

Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.

Page 69: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 69

ChƣơngV

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN

NINH QUỐC PHÒNG

I. Đánh giá tác động môi trƣờng.

1.1.Giới thiệu chung:

Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi

trƣờng trong xây dựng Dự án đầu tƣ xây dựng Công viên lịch sử - Văn hóa dân tộc TP. Hồ Chí Minh và khu vực lân cận, để từ đó

đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi

trƣờng và cho xây dựng Khu nghỉ dƣỡng thể thao giải trí khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi

trƣờng.

I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng

Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo

Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua

tháng 11 năm 2005.

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một

số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn.

Page 70: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 70

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật

Bảo vệ Môi trƣờng;

Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.

Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi

trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.

Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp

phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.

Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục

chất thải nguy hại.

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp

dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số

35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;

I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án

Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau

đây.

- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng

không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN

19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

Page 71: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 71

- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh

hoạt.

- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng

Điều kiện tự nhiên

Diện tích xây dựng khoảng 5374 m2, Thửa đất số 59, Phƣờng 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh có địa hình tƣơng đối

bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm

sau:

_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.

_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.

II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình

sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng

xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:

- Giai đoạn thi công xây dựng.

- Giai đoạn vận hành.

- Giai đoạn ngƣng hoạt động

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm

Chất thải rắn

Page 72: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 72

_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao

nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.

_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.

_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.

_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.

Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong

các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng

hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng

cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.

Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh

hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công

nhân và nƣớc mƣa.

_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất

để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ

nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.

_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất

nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai

ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.

_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án

đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.

Page 73: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 73

Tiếng ồn.

_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có

thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy

định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.

_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.

_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo,

vận chuyển vật liệu…

_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …

Bụi và khói

_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động

của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:

_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.

_ Từ các đống tập kết vật liệu.

_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.

_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha…

II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng

Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:

Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai

giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí

Page 74: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 74

thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các

loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ

ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho

môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.

Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:

Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc

thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc

trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi

lắng cho nguồn nƣớc mặt.

Ảnh hƣởng đến giao thông

Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên

các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá,

làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.

Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng

_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng

đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...

_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng

ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng

thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá

giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.

II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.

Page 75: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 75

Giảm thiểu lƣợng chất thải

_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công

nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các

biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:

_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng

công trình.

_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và

thất thoát khi chƣa sử dụng đến.

_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.

Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu

vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn

giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung

quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:

Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại

chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ

thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.

Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con

ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc

dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi

trƣờng đƣợc sạch đẹp.

Chất thải khí:

Page 76: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 76

_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện

pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:

_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả

năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và

đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.

_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.

Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố

trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý

còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.

Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý

khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và

bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3

tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân

lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan

truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm

Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao

động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng

lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:

_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.

_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.

Page 77: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 77

_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính

bảo vệ mắt....

_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án.

II.4. Kết luận:

Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động

đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là

những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.

Page 78: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 78

Chƣơng VI

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.

Bảng Tổng mức đầu tƣ của dự án

TT Nội dung ĐVT Số

lƣợng Đơn giá

Thành

tiền(1.000

đồng)

A Xây dựng 18.756.708

1 Nhà công vụ m² 300 6.000 1.800.000

2 Nhà điều hành m² 480 6.000 2.880.000

3 Nhà xƣởng kiểm định m² 1.500 4.000 6.000.000

4 Nhà trực m² 30 6.000 180.000

5 Gara để xe m² 300 3.500 1.050.000

6 Nhà máy bơm, máy phát m² 35 3.500 122.500

7 Phòng chờ kết quả (Quán

café) m² 150 5.000 750.000

8 Khu vệ sinh m² 70 4.500 315.000

9 Nhà ăn m² 100 5.000 500.000

10 Hệ thống nƣớc sạch, bể

ngầm HT 1 400.000 400.000

11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét,

PCCC HT 1 150.000 150.000

12 Hệ thống thông tin HT 1 80.000 80.000

13 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 1.200.000 1.200.000

Page 79: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 79

TT Nội dung ĐVT Số

lƣợng Đơn giá

Thành

tiền(1.000

đồng)

14 Hệ thống chiếu sáng HT 1 600.000 600.000

15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 1.200.000 1.200.000

16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000

17 Cổng tƣờng rào bảo vệ md 180 2.800 504.000

18 Đƣờng giao thông sân bãi m² 2.172 380 825.208

B Thiết bị 7.541.500

1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng

bộ 1 2.500.000 2.500.000

2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 3.500.000 3.500.000

3 Dụng cụ kiểm tra khác -

-

Thiết bị quay bánh xe bằng

động cơ điện theo tiêu chuẩn

Châu Âu

TB 1 138.500 138.500

- Máy phân tích khí xả dùng

cho động cơ xăng TB 2 258.000 516.000

- Máy phân tích khí xả dùng

cho động cơ diezel TB 2 249.000 498.000

4 Dụng cụ quản lý - điều hành -

4.1 Hệ thống thiết bị quản lý -

- Máy chủ nối mạng Chiếc 1 20.000 20.000

- Máy tính làm việc Chiếc 5 10.000 50.000

- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 20.000 20.000

- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 12.800 64.000

- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 50.000 50.000

Page 80: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 80

TT Nội dung ĐVT Số

lƣợng Đơn giá

Thành

tiền(1.000

đồng)

- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 1.000 10.000

- Ti vi Chiếc 1 10.000 10.000

- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 5.000 15.000

4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng

khác -

- Bàn ghế văn phòng Đồng

bộ 1 50.000 50.000

- Bàn ghế chờ " 1 30.000 30.000

- Tủ trữ liệu " 1 20.000 20.000

- Dụng cụ phục vụ khác " 1 50.000 50.000

C Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,119%*1,1 557.259

D Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây

dựng 1.512.502

1 Chi phí lập dự án đầu tƣ Gxdtb/1,1*0,529%*1,1 139.118

2 Chi phí thẩm tra tính hiệu

quả của dự án Gxdtb/1,1*0,08%*1,1 21.039

3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi

công Gxd/1,1*3,198%*1,1 599.840

4 Chi phí thẩm tra thiết kế

BVTC Gxd/1,1*0,19%*1,1 35.638

5 Chi phí thẩm tra dự toán

công trình Gxd/1,1*0,185%*1,1 34.700

Page 81: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 81

TT Nội dung ĐVT Số

lƣợng Đơn giá

Thành

tiền(1.000

đồng)

6

Chi phí lập hồ sơ mời thầu,

đánh giá hồ sơ dự thầu thi

công xây dựng

Gxd/1,1*0,297%*1,1 55.707

7

Chi phí lập hồ sơ mời thầu,

đánh giá hồ sơ dự thầu mua

sắm thiết bị

Gtb/1,1*0,287%*1,1 21.644

8 Chi phí giám sát thi công xây

dựng Gxd/1,1*2,42%*1,1 453.912

9 Chi phí giám sát thi công lắp

đặt thiết bị Gtb/1,1*0,675%*1,1 50.905

10 Đánh giá tác động mô trƣờng 100.000

E Chi phí khác 21.708.402

1 Thẩm tra phê duyệt, quyết

toán Gxdtb/1,1*0,32% 78.125

2 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 134.277

3 Chi phí chuyển nhƣợng

quyền sử dụng đất m² 5.374,0 4.000 21.496.000

Tổng cộng 50.076.372

II. Nguồn vốn thực hiện dự án.

Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án

STT Nội dung Thành Nguồn vốn

Page 82: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 82

tiền(1.000

đồng) Tự có - tự

huy động

Vay tín

dụng

A Xây dựng 18.756.708 - 18.756.708

1 Nhà công vụ 1.800.000 1.800.000

2 Nhà điều hành 2.880.000 2.880.000

3 Nhà xƣởng kiểm định 6.000.000 6.000.000

4 Nhà trực 180.000 180.000

5 Gara để xe 1.050.000 1.050.000

6 Nhà máy bơm, máy phát 122.500 122.500

7 Phòng chờ kết quả (Quán café) 750.000 750.000

8 Khu vệ sinh 315.000 315.000

9 Nhà ăn 500.000 500.000

10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm 400.000 400.000

11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét,

PCCC 150.000 150.000

12 Hệ thống thông tin 80.000 80.000

13 Hệ thống biến áp KW 110 1.200.000 1.200.000

14 Hệ thống chiếu sáng 600.000 600.000

15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1.200.000 1.200.000

16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 200.000

17 Cổng tƣờng rào bảo vệ 504.000 504.000

18 Đƣờng giao thông sân bãi 825.208 825.208

B Thiết bị 7.541.500 - 7.541.500

1 Dây chuyền kiểm tra xe con 2.500.000 2.500.000

2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 3.500.000 3.500.000

3 Dụng cụ kiểm tra khác - -

Page 83: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 83

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Nguồn vốn

Tự có - tự

huy động

Vay tín

dụng

- Thiết bị quay bánh xe bằng động

cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu 138.500 138.500

- Máy phân tích khí xả dùng cho

động cơ xăng 516.000 516.000

- Máy phân tích khí xả dùng cho

động cơ diezel 498.000 498.000

4 Dụng cụ quản lý - điều hành - -

4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - -

- Máy chủ nối mạng 20.000 20.000

- Máy tính làm việc 50.000 50.000

- Điện thoại+ tổng đài nội bộ 20.000 20.000

- Bộ đàm+ camera giám sát 64.000 64.000

- Điều hòa+ Quạt gió 50.000 50.000

- Dụng cụ cứu hỏa 10.000 10.000

- Ti vi 10.000 10.000

- Máy phô tô+ In + Fax 15.000 15.000

4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - -

- Bàn ghế văn phòng 50.000 50.000

- Bàn ghế chờ 30.000 30.000

- Tủ trữ liệu 20.000 20.000

- Dụng cụ phục vụ khác 50.000 50.000

C Chi phí quản lý dự án 557.259 557.259

D Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây 1.512.502 1.512.502 -

Page 84: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 84

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Nguồn vốn

Tự có - tự

huy động

Vay tín

dụng

dựng

1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 139.118 139.118

2 Chi phí thẩm tra tính hiệu quả

của dự án 21.039 21.039

3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 599.840 599.840

4 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 35.638 35.638

5 Chi phí thẩm tra dự toán công

trình 34.700 34.700

6

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu thi công xây

dựng

55.707 55.707

7

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết

bị

21.644 21.644

8 Chi phí giám sát thi công xây

dựng 453.912 453.912

9 Chi phí giám sát thi công lắp đặt

thiết bị 50.905 50.905

10 Đánh giá tác động mô trƣờng 100.000 100.000

E Chi phí khác 21.708.402 21.708.402 -

1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 78.125 78.125

2 Kiểm toán 134.277 134.277

3 Chi phí chuyển nhƣợng quyền sử

dụng đất 21.496.000 21.496.000

Page 85: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 85

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Nguồn vốn

Tự có - tự

huy động

Vay tín

dụng

Tổng cộng 50.076.372 23.778.164 26.298.208

Tỷ lệ (%) 100,0 47,5 52,5

Bảng tổng hợp tiến độ đầu tƣ của dự án

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Tiến độ đầu tƣ

Năm 1 Năm 2

A Xây dựng 18.756.708 4.759.208 13.997.500

1 Nhà công vụ 1.800.000 1.800.000

2 Nhà điều hành 2.880.000 2.880.000

3 Nhà xƣởng kiểm định 6.000.000 6.000.000

4 Nhà trực 180.000 180.000

5 Gara để xe 1.050.000 1.050.000

6 Nhà máy bơm, máy phát 122.500 122.500

7 Phòng chờ kết quả (Quán café) 750.000 750.000

8 Khu vệ sinh 315.000 315.000

9 Nhà ăn 500.000 500.000

10 Hệ thống nƣớc sạch, bể ngầm 400.000 400.000

11 Hệ thống cứu hỏa, chống sét,

PCCC 150.000 150.000

12 Hệ thống thông tin 80.000 80.000

Page 86: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 86

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Tiến độ đầu tƣ

Năm 1 Năm 2

13 Hệ thống biến áp KW 110 1.200.000 1.200.000

14 Hệ thống chiếu sáng 600.000 600.000

15 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1.200.000 1.200.000

16 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 200.000

17 Cổng tƣờng rào bảo vệ 504.000 504.000

18 Đƣờng giao thông sân bãi 825.208 825.208

B Thiết bị 7.541.500 - 7.541.500

1 Dây chuyền kiểm tra xe con 2.500.000 2.500.000

2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 3.500.000 3.500.000

3 Dụng cụ kiểm tra khác - -

- Thiết bị quay bánh xe bằng động

cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu 138.500 138.500

- Máy phân tích khí xả dùng cho

động cơ xăng 516.000 516.000

- Máy phân tích khí xả dùng cho

động cơ diezel 498.000 498.000

4 Dụng cụ quản lý - điều hành - -

4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - -

- Máy chủ nối mạng 20.000 20.000

- Máy tính làm việc 50.000 50.000

- Điện thoại+ tổng đài nội bộ 20.000 20.000

- Bộ đàm+ camera giám sát 64.000 64.000

- Điều hòa+ Quạt gió 50.000 50.000

Page 87: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 87

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Tiến độ đầu tƣ

Năm 1 Năm 2

- Dụng cụ cứu hỏa 10.000 10.000

- Ti vi 10.000 10.000

- Máy phô tô+ In + Fax 15.000 15.000

4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - -

- Bàn ghế văn phòng 50.000 50.000

- Bàn ghế chờ 30.000 30.000

- Tủ trữ liệu 20.000 20.000

- Dụng cụ phục vụ khác 50.000 50.000

C Chi phí quản lý dự án 557.259 278.630 278.630

D Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.512.502 1.122.858 389.645

1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 139.118 139.118

2 Chi phí thẩm tra tính hiệu quả của

dự án 21.039 21.039

3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 599.840 599.840

4 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 35.638 35.638

5 Chi phí thẩm tra dự toán công

trình 34.700 34.700

6

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu thi công xây

dựng

55.707 55.707

7

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết

bị

21.644 21.644

8 Chi phí giám sát thi công xây 453.912 115.173 338.740

Page 88: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 88

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Tiến độ đầu tƣ

Năm 1 Năm 2

dựng

9 Chi phí giám sát thi công lắp đặt

thiết bị 50.905 50.905

10 Đánh giá tác động mô trƣờng 100.000 100.000

E Chi phí khác 21.708.402 21.496.000 212.402

1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 78.125 78.125

2 Kiểm toán 134.277 134.277

3 Chi phí chuyển nhƣợng quyền sử

dụng đất 21.496.000 21.496.000

Tổng cộng 50.076.372 27.656.695 22.419.676

III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án.

1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án : 50.076.372.000 đồng. Trong đó:

Vốn huy động (tự có) : 27.656.695.000 đồng.

Vốn vay : 22.419.676.000 đồng.

STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 50.076.372

1 Vốn tự có (huy động) 27.656.695

Page 89: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 89

2 Vốn vay Ngân hàng 22.419.676

Tỷ trọng vốn vay 52,5%

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 47,5%

Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:

­ Từ đăng kiểm xe.

­ Từ phí đƣờng bộ đƣợc giữ lại.

Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.

Dự kiến đầu vào của dự án.

Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục

1 Hoàn trả phí đƣờng bộ (99%) 99% Doanh thu phần sản phẩm

2

Trích chuyển về cục Đăng kiểm

(3% của 1% phí đƣờng bộ) phí

đƣờng bộ để phục vụ công tác

quản lý

3% của 1% doanh thu từ phí

đƣờng bộ

3 Lƣơng quản lý điều hành 10% doanh thu từ đăng kiểm

4 Chi phí bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị 2% Tổng giá trị thiết bị

5 Chi phí lãi vay theo bảng Kế hoạch trả nợ

Chế độ thuế %

Page 90: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 90

1 Thuế TNDN 20%

2. Phương án vay.

­ Số tiền : 26.298.208.000 đồng.

­ Thời hạn : 5 năm (60 tháng).

­ Ân hạn : 1 năm.

­ Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng).

­ Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.

Lãi vay, hình thức trả nợ gốc

1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm

2 Lãi suất vay cố định 10% /năm

3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm

4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,05% /năm

5 Hình thức trả nợ: 1

(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự

án)

Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 52,5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 47,5%; lãi suất vay

dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.

Page 91: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 91

3. Các thông số tài chính của dự án.

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.

Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi

năm trả 2,6–9,2 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là

rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 194% trả đƣợc nợ.

3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.

Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.

KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.

Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,69 lần, chứng tỏ rằng

cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,69 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do

đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.

Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.

Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động.

3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

Page 92: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 92

Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,78 cho ta

thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,78 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng

tạo vốn để hoàn trả vốn.

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,05%).

Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm

thứ 5.

Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.

3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).

Trong đó:

+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.

+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.

Hệ số chiết khấu mong muốn 9,05%/năm.

P

tiFPCFt

PIp

nt

t

1

)%,,/(

Tpt

t

TpiFPCFtPO1

)%,,/(

nt

t

tiFPCFtPNPV1

)%,,/(

Page 93: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 93

Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 33.917.824.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu

nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 33.917.824.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.

3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 14,2% > 9,05% nhƣ vậy đây là chỉ số

lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.

Page 94: Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án đầu tư Dây chuyền Kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 94

KẾT LUẬN

I. Kết luận.

Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết áp lực của ngành

đăng kiểm trong vùng. Cụ thể nhƣ sau:

+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.

+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 4 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt

động của dự án.

Góp phần “hát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”.

II. Đề xuất và kiến nghị.

Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các

bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.