báo cáo thực tập 2 son
TRANSCRIPT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối
quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy
thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức
khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà
nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan
hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách
nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản
phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà
nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà
ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho
ai ? đều do Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán
sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường , các doanh
nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn
đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào
tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 1 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát
triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng
hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ
dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi
đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang
cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế
toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải
được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình
mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua
quá trình thực tập ở Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại
& Dịch vụ Thành Trung được sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo hướng dẫn Đào Thị Thơm cùng với sự giúp đỡ của các cán
bộ kế toán trong phòng Kế toán công ty , em đã thực hiện
chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung”. Chuyên
đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
PHẦN I : Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX, TM & DV Thành Trung.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 2 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
PHẦN II : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịchvụ Thành Trung.
PHẦN III: Đánh giá và một số ý kiến hoàn thiện.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi
những thiếu sót và khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên
đề này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 3 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT,
THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THÀNH TRUNG.
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX, TM & DV Thành
Trung.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung
Công ty được thành lập theo quyết định số 043175/ TLDN ngày
20/10/2010 của uỷ ban thành phố Hạ Long .
Trụ sở tại : Tổ 10, khu 1, phường Hà Khẩu, TP Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh
Số điện thoại : 033.3626643
Số tài khoản giao dịch: 0100000049719 – Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam
Mã số thuế: 0100368686
Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ
Thành Trung được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp ,có
tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 4 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
định,tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh
của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu
riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Với số vốn ban đầu 20.000.000.000 đồng (hai mươi tỷ
đồng), trong đó vốn cố định có khoảng 9.000.000.000 đồng
(chín tỷ đồng) vốn lưu động khoảng 11.000.000.000 đồng
(mười một tỷ đồng), Công ty Thành Trung đã không ngừng phát
triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty được
tiến hành ổn định. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công
nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của
công ty.Công ty Thành Trung là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm
khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị
trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách
cải thiện đời sống cho công nhân viên .Công ty Thành Trung có
chức năng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng mỹ phẩm, phục vụ
cho nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lãi
thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách,
hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không ngừng nâng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 5 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
cao đời sống của công nhân viên trong toàn công ty quan tâm tốt
tới công tác xã hội và từ thiện ,góp phần làm cho xă hội tốt
đẹp hơn
1.1.3. Kết quả hoạt đông của công ty trong một số năm
gần đây.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2011,2012,2013.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1DT BH và cung
cấp DV
34.412.601.
751
40.309.838.
571
37.033.519
.623
2Các khoản giảm
trừ315.459.514 157.699.085
1.497.104.
664
3 Doanh thu thuần34.097.142.
237
40.152.139.
486
35.536.414
.959
4 Giá vốn hàng bán29.867.092.
875
38.010.440.
549
31.146.367
.887
5 Lợi nhuận gộp 4.230.049.3
62
2.141.698.9
37
4.390.047.
0726 DT hoạt động TC 129.760.572 125.308.448 65.576.996
7Chi phí tài
chính238.142.461 230.424.939
159.436.73
0- Lãi vay phải trả 238.142.461 230.424.939 159.436.73
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 6 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
0
8 Chi phí bán hàng 698.773.402 531.590.395487.450.66
6
9Chi phí quản lý
DN
3.338.170.8
50
3.728.143.0
54
3.901.690.
790
10LN thuần từ
HĐSXKD84.723.221
(2.223.151.
003)
(92.954.11
8)
11 Thu nhập khác 75.443.923 96.747.692343.207.11
3
12 Chi phí khác 128.326.187 152.158.725160.652.33
3
13 Lợi nhuận khác(52.882.264
)
(55.411.033
)
182.554.78
0
14Tổng LN trước
thuế31.840.957
(2.278.562.
036)89.600.662
15Thuế TNDN phải
nộp10.189.106 25.088.185
16 LN sau thuế 21.651.851 64.512.477(Nguồn: Phòng kế toán thống kê)
Bảng 1.2. So sánh tình hình thực hiện giữa các năm
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 7 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Chỉ tiêuNăm 2012 so với 2011
Năm 2013 so với
2012 % %
1DT BH và cung
cấp DV
5,897,236,82
0117,1
-
3,276,318,9
48
91,9
2 Các khoản giảm
trừ-157,760,429 49,9
1,339,405,5
79
949,
33
Doanh thu thuần6,054,997,24
9117,8
-
4,615,724,5
27
88,5
4
Giỏ vốn hàng bán8,143,347,67
4127,2
-
6,864,072,6
62
81,9
5
Lợi nhuận gộp
-
2,088,350,42
5
50,62,248,348,1
35205
6 DT hoạt động TC -4,452,124 96,6 -59,731,452 52,37 Chi phí tài
chính-7,717,522 96,8 -70,988,209 69,1
- Lãi vay phải trả -7,717,522 96,8 -70,988,209 69,18 Chi phí bán hàng -167,183,007 76,0 -44,139,729 91,79 Chi phí quản lý
DN389,972,204 111,7 173,547,736 105
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 8 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
10
LN thuần từ HĐSX
-
2,307,874,22
4
-
2624,0
2,130,196,8
854,18
11Thu nhập khác 21,303,769 128,2 246,459,421
354,
712
Chi phí khác 23,832,538 118,6 8,493,608105,
513
Lợi nhuận khác -2,528,769 104,8 237,965,813329,
414
Tổng LN trước
thuế
-
2,310,402,99
3
-
7156,0
2,368,162,6
983,93
15 Thuế TNDN phải
nộp-10,189,106 0 25,088,185
16 LN sau thuế -21,651,851 0 64,512,477
Trong năm 2012 công ty chưa hoàn thành kế hoạch doanhthu, kế hoạch lợi nhuận đề ra. Sang năm 2013 công ty hoạtđộng có lãi nhưng vẫn chưa đủ để bù đắp số thiếu hụt củanăm trước.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
1.2.1. Nội dung và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 9 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức của công ty theo sơ đồ sau
đây
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 10 Lớp: CDKT9 - K5
Phógiámđốckinh
Phógiámđốc HC-TC-KT
PhòngTCKT
Phòng KD
PhòngKỹ thuật
Văn phòng đại diện
PhòngHC-TC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
không thể thiếu được để duy trì hoạt động của doanh
nghiệp. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Do đặc điểm của Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương
mại & Dịch vụ Thành Trung và do nhu cầu về quản lý nên
tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình
trực tuyến chức năng.
Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty bao gồm
các phòng ban chính sau:
* Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty và toàn
thể cổ đông, chế độ và cơ chế làm việc theo quy định của
luật doanh nghiệp.
* Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,
là cơ quan đại diện cho Đại hội đồng cổ đông thực hiện
các hoạt động giữa hai kỳ đại hội. Hội đồng quản trị của
Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành
Trung gồm 3 người. Hội đồng quản trị có quyền hạn và
nhiệm vụ sau đây:
1.Quyết định các công việc liên quan đến sự phát triển
và lợi ích của công ty.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 11 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
2.Xây dựng sách lược phát triển công ty.
3.Xây dựng phương án các loại cổ phần và tổng số cổ
phiếu được phát hành.
4. Quyết định niêm yết cổ phiếu trên thị trường, quyết định
biện pháp huy động vốn.
5.Quyết định phương án đầu tư.
6. Quyết định biện pháp khai thác thị trường, phê chuẩn các
hợp đồng có giá trị lớn.
7.Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó giám
đốc, Kế toán trưởng, quyết định mức lương, phụ cấp,
thưởng của các cán bộ quản lý này.
8.Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại
hội đồng cổ đông…
Ban giám đốc gồm một giám đốc, phó giám đốc, kế toán
trưởng và các bộ phận chủ quản. Ban giám đốc phải chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về điều hành quản lý
công ty.
Giám đốc: là người chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy
quản lý, các bộ phận khác của công ty. Giám đốc công ty
là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công
ty trước lãnh đạo công ty và pháp luật nhà nước. Các phó
giám đốc cùng các phân ban giúp giám đốc ra các quyết
định, chỉ thị đúng đắn. Giám đốc công ty là thành viên
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 12 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
hội đồng quản trị, được hội đồng quản trị bổ nhiệm. Chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao:
- Quản lý hành chính hoạt động hàng ngày của công ty.
- Giao nhiệm vụ cho các cán bộ và nhân viên của công
ty, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được
giao.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất và kinh doanh của
công ty để hội đồng quản trị phê duyệt.
- Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD đã được phê
duyệt.
- Ký kết các hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên
của công ty.
- Ký các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước.
Phó giám đốc hành chính - tổ chức - kỹ thuật:
Phó giám đốc HC - TC - kế toán do hội đồng quản trị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức.
- Giúp giám đốc trong công tác quản lý nhân sự, tài
chính.
- Tổ chức hoạt động hành chính - quản trị.
- Quản lý kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm.
Phó giám đốc kinh doanh.
Phó giám đốc kinh doanh do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 13 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
nhiệm, cách chức.
- Giúp giám đốc mạng bán hàng, thị trường tiêu thụ
sản phẩm.
- Kiểm soát hoạt động của mạng lưới bán hàng.
- Quản lý xuất nhập vật tư, hàng hoá, sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán.
- Kiểm soát hoạt động chi tiêu tài chính của ban giám đốc
Công ty căn cứ trên các quy chế, quy định, định mức chi
tiêu của Công ty và dự toán chi tiêu của Công ty đã được
hội đồng quản trị phê duyệt.
- Tổ chức việc ghi chép sổ sách, báo cáo kế hoạch theo quy
định của pháp luật và quy chế của Công ty.
- Tham mưu cho hội đồng quản trị trong việc lập kế hoạch chi
tiêu tài chính trong năm.
- Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán
thuế hàng năm theo yêu cầu của cơ quan quản lí nhà nước.
- Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và hiệu quả sản
xuất kinh doanh cho ban giám đốc và hội đồng quản trị
theo định kỳ hoặc bất cứ khi nào yêu cầu.
Phòng kinh doanh
Cán bộ thi trường do giám đốc ký hợp đồng lao động theo đề
nghị của phó giám đốc HC- TC – kế toán.
- Triển khai các kế hoạch kinh doanh như: Tiếp thị, xúc
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 14 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
tiến thương mại, bán hàng theo kế hoạch của Công ty.
- Tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất và
kinh doanh thông qua các hoạt động điều tra thị trường.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đệ trình kế hoạch
tổ chức kinh doanh cho ban giám đốc định kì hàng tháng và
cho hội đồng quản trị bất cứ khi nào.
Phòng kỹ thuật.
- Tổ chức nghiên cứu công nghệ sản phẩm, bảo hành các sản
phẩm hỏng do khách hồi về
Phòng tổ chức hành chính.
- Giám sát các hoạt động mang tính chất hành chính của Công
ty.
Văn phòng đại diện.
- Đại diện cho Công ty trong việc giao tiếp thương mại, đàm
phán, kí kết hợp đồng với khách hàng đại lí tại khu vực
được Công ty chỉ định.
- Thực hiện các chức năng và yêu cầu khác của Công ty.
1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty Thành Trung.
1.3.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại công ty Thành
Trung. Hàng hoá kinh doanh tại công ty là loại hàng mỹ phẩmchăm sóc sắc đẹp: Son dưỡng môi các loại: Lipice, Lipice
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 15 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Sheer Colour, kem chống rạn Happy Event, bộ sản phẩm chăm
sóc da mặt Acnes,…
Thị trường tiêu thụ hàng hoá không những ở Hạ Long mà
còn phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc: Bắc giang, Bắc
ninh, Vĩnh yên, Thanh Hoá, Nam Định, Hưng yên, Hải dương,
Hải phòng, Lạng sơn, Lào cai, Bắc kạn…
1.3.2. Đặc điểm, phương thức bán hàng tại công ty.*Bán buôn
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng
hàng hoá được bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông.
Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh
tế đã được ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết
phòng kế toán của công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn được
lập thành ba liên: liên 1lưu tại gốc, liên 2 giao cho người
mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế cũng lập toán
phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng được lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3
trong hoá đơn GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng,
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 16 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa
vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân
viên bán hàng, kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào
phiếu thu. Nếu khách hàng yêu cầu cho 1 liên phiếu thu thì
tuỳ theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu
thu sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể
hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Trong phương thức bán buôn, công ty sử dụng hình thức bán
buôn qua kho:
Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho
giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn
GTGTvà phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận
đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hoá đựoc coi
là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá
đơn và phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể
băng tiền mặt hoặc tiền gửi.
*Bán gửi đại lý
Đây là các cửa hàng thuộc hệ thống nội bọ cửa công ty.
Số sản phẩm chuyển cho của hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của
công ty và chưa xác định là đã bán. Cuối tháng, các đại lí
sẽ tổng hợp số liệu, chứng từ gửi lên công ty. Khi đó kế
toán hạch toán doanh thu bán hàng của công ty. Doanh nghiệp
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 17 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
có trách nhiệm tính thuế GTGT và khoản hoa hồng cho các của
hàng đại lí.
1.4. Tổ chức chức công tác kế toán
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toánXuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và
tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và
trình độ quản lý. Công ty Thành Trung áp dụng hình thức tổ
chức công tác- bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công
việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ
khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp,
lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng
hợp.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Thành trung
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 18 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ
đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của Công ty
được tổ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững
nghiệp vụ chuyên môn.
- Kế toán trưởng - Trưởng phòng kế toán : Là người tổ chức
chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và toàn bộ các mặt công tác
của phòng, là người giúp việc Phó giám đốc tài chính về mặt tài
chính của Công ty. Kế toán trưởng có quyền dự các cuộc họp của
Công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh
doanh, quản lý tài chính, đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao
đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 19 Lớp: CDKT9 - K5
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Kế toán tiêu thụ
Kế toán thuế
Kế toán công nợ và TT
Thủ quỹ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- Kế toán tổng hợp : Là ghi sổ tổng hợp đớ chiếu số liệu
tổng hợp với chi tiết , xác định kết quả kinh doanh , lập các
báo cáo tài chính .
- Kế toán vốn bằng tiền : Có nhiệm vụ lập các chứng
từ kế toán vốn bằng tiền như phiếu thu,chi,uỷ nhiệm
chi,séctiền mặt,séc bảo chi , séc chuyển khoản, ghi sổ kế
toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân
hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp.....kịp thời phát hiện
các khoản chi không đúng chế độ ,sai nguyên tắc,lập báo cáo
thu chi tiền mặt.
-Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng
từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ , thanh toán,lập báo
cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
- Kế toán tiêu thụ : tổ chức sổ sách kế toán phù hợp
với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào
các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biế
động tăng giảm hàng hoá hàng ngày,giá hàng hoá trong quá
trình kinh doanh.
- Kế toán thuế : căn cứ voà các chứng từ đầu vào hoá
đơn GTGT, theo dõivà hạch toán các hoá đơn mua hàng
hoá ,hoá đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai cáo
thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hoá của công
ty.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 20 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
-Thủ quỹ : Là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát
sinh trong ngày, can cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập
báo cáo quỹ hàng ngày.
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức sổ sách kế toán của Công ty áp dụng là hình
thức “chứng từ ghi sổ” .
Sơ đồ - Trình tự kế toán
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 21 Lớp: CDKT9 - K5
Sổ và thẻ kếtoán chi tiết
Bảng tổnghợp chứngtừ kế toán
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.4.4. Chế độ kế toán áp dụng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 22 Lớp: CDKT9 - K5
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ ghi sổ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- Công ty áp dụng theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài
chính và các văn bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện
kèm theo,
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày
31/12/N.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo kế khai thường
xuyên
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố
định được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, trong quá trình sử
dụng tài sản được ghi nhận theo nguyên giá trừ và đi giá
trị hao mòn lũy kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo
phương pháp khấu hao đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng
ước tính của tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương
đương tiền:
Là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá ba(03) tháng có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều
rủi ro trong việc chuyển đổi tiền kể từ ngày mua khoản đẩu
tư đó tại thời điểm báo cáo.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 23 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khách ra đồng
tiền sử dụng trong kế toán. Các nghiệp vụ phát sinh bằng
ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc
theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát
sinh các nghiệp vụ.Tại ngày kết thúc niên độ kế toán, các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá
bình quân liên Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố cùng
ngày.
Chênh lệch tỷ gía thực tế phát sinh trong năm và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá số dư các khoản mục tiền tệ tại
thời điểm kết thúc niên độ tài chính được ghi nhận vào
doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính.
PHẦN II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH
TRUNG
2.1. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Thành
Trung.
2.1.1. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền- khái niệm : Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ
phận tài sản lưu động làm chức năng là vật ngang giá chung
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 24 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
trong việc trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp với các đơnvị cá nhân khác.
- Tài khoản sử dụng : là các tài khoản 111 , 112,113.- Chứng từ sử dụng: bao gồm phiếu chi, phiếu thu,
biên lai thu tiền giấy đề nghị tam ứng, giấy đề nghị thanh
toán, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có...
- Trình tự quy luân chuyển chứng từ :Sơ đồ : Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến vốn
bằng tiền
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 25 Lớp: CDKT9 - K5
CHỨNG TỪ GỐC:Phiếu thu, Phiếu thu, Giấy báo
Nợ, Giấy báo Có
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI TK 111, 112, 131, 331,
311, 341
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SCT thanh toán với
người mua, người mua, SCT tiền
vay
Sổ Quỹ, Sổ tiền gửi ngân hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
2.1.2. Hạch toán TSCĐ * Đặc điểm TSCĐ của Công ty
Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịch vụ ThànhTrung là một Công ty thương mại nên tài sản cố định củacông ty chiếm tỷ trọng không nhiều. Tài sản cố định củaCông ty chủ yếu là phương tiện vận chuyển, thiết bị phục vụviệc bán hàng.
* Tổ chức chứng từ TSCĐ
- Hệ thống các chứng từ sử dụng:+ Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ): Chứng từ nàyđược sử dụng trong trường hợp giao nhận TSCĐ tăng do muangoài, nhận góp vốn, xây dựng cơ bản hoàn thành, …+ Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ): Chứng từ này ghichép các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.+ Chứng từ khấu hao TSCĐ gồm bảng tính và phân bổ khấuhao.
- Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:Việc lập và luân chuyển chứng từ TSCĐ được thực hiện
qua các bước như sau:1. Giám đốc công ty ký quyết định tăng, giảm TSCĐ và
chuyển cho phòng Kinh doanh. Phòng kinh doanh tiếnhành giao, nhận TSCĐ cho đơn vị (bên bán hay mua TSCĐthanh lý) và lập biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ)hay Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03 – TSCĐ). Biên bảnnày được lập thành 2 bản: một bản chuyển cho bên bán
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 26 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
hay mua TSCĐ, một bản chuyển cho phòng Kế toán củaCông ty để ghi sổ và lưu trữ.
2. Sau khi TSCĐ được chuyển giao quyền sở hữu, kế toánTSCĐ tiến hành lập hay huỷ thẻ TSCĐ. Sau đó tiến hànhghi sổ TSCĐ được lập chung cho toàn doanh nghiệp mộtquyển và cho đơn vị sử dụng một quyển. Tất cả sổ vàthẻ TSCĐ đều được kế toán TSCĐ giữ và ghi chép theodõi. Cuối tháng mới tiến hành lập bảng tính và phân bổkhấu hao cho toàn bộ TSCĐ của Công ty trong tháng.
* Hạch toán chi tiết TSCĐ
Kế toán Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịchvụ Thành Trung sử dụng một mẫu sổ để hạch toán chi tiếtTSCĐ: Sổ này dùng chung cho toàn Công ty, được mở cho cảnăm trên đó ghi các thông tin về TSCĐ, về tăng giảm khấuhao TSCĐ
Sổ này được mở cho từng loại TSCĐ khác nhau như nhàcửa theo dõi trên một sổ, máy móc thiết bị theo dõi trênmột sổ…* Hạch toán tổng hợp TSCĐ:
- TK sử dụng:TK 211 – TSCĐHH: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐHH của Công tytheo nguyên giá. Tài khoản này được chi tiết thành nhữngtiểu khoản sau:
+ 2112: Máy móc, thiết bị
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 27 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
+ 2113: Phương tiện vận tải+ 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý+ 2118: TSCĐHH khácTK 214: Hao mòn TSCĐ: TK này dùng để phản ánh giá trị
hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu haovà các khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ củaCông ty như TSCĐHH, TSCĐVH và TSCĐ thuê tài chính. Tàikhoản này được chi tiết thành những tiểu khoản sau:
TK 2141: Hao mòn TSCĐHH* Phương pháp và quy trình hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ:
- Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
TSCĐ của Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịch vụThành Trung trong những năm qua chủ yếu là do công ty muasắm. Vì vậy khi TSCĐ nhập về, kế toán căn cứ vào chứng từgốc xác định nguyên giá của TSCĐ. Sau khi xác định đượcnguyên giá của TSCĐ, kế toán sẽ nhập vào sổ Cái TK 211, 214
- Hạch toán khấu hao TSCĐ:
Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịch vụ ThànhTrung tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, địnhkỳ mỗi tháng, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ vào chi phísản xuất kinh doanh đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 641: KHTSCĐ dùng cho bộ phận bán hàngNợ TK 642: KHTSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 241:Căn cứ vào tổng mức khấu hao TSCĐ dùng cho kinh doanh
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 28 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
2.1.3. Kế toán bán hàng.Khái niệm Bán hàng là khấu cuối cùng của hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trìnhchuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua và doanhnghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Trong quá trình bán hàng kế toán hạch toán vào các tàikhoản như TK 511,632,641,131,111,112…..
Công ty TNHH MTV Sản Xuất, Thương mại & Dịch vụ ThànhTrung, mặt hàng chủ yếu của công ty là hàng mỹ phẩm, hệthống chứng từ kế toán bán hàng của Công ty được tổ chứcnhư sau:
- Loại chứng từ sử dụng: + Hoá đơn bán hàng (GTGT) – 3LL + Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho, Biên bản kiểm nghiệm, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyểnnội bộ…)
+ Các chứng từ khác liên quan tới giao dịch mua bán(bảng kê mua hàng, hợp đồng kinh tế trong nước, hợp đồngnhập khẩu…)
+ Các loại chứng từ trong phản ánh nghiệp vụ thuế,phí, lệ phí, thanh toán tiền bán hàng, tiền phí tổn khác…Báo Nợ; báo có, phiếu thu, phiếu chi, kê khai thuế; lệ phícầu, đường, phà….
Sản phẩm hàng hoá của công ty có thể bán trực tiếp chokhách mua buôn, gửi đại lý. Hình thức thanh toán có thể là:thu tiền ngay, bán chịu…
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 29 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng của công ty theo sơđồ sau
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 30 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Sản
xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 31 Lớp: CDKT9 - K5
CHỨNG TỪ GỐC:Hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho,……..
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI TK 511,632, 131,521,…
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SCT thanh toán với
người mua, người mua, SCT bán hàng
Bảng tổng hợp các chứng từ cùng
loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căncứ vào số ghi trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng
hóa để xác định giá vốn của số hàng đã xuất kho. Giá vốn
của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp nhập
trước, xuất trước.
Theo phương pháp này, hàng hóa nào nhập trước thì cho
xuất trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước thì mới
xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói
cách khác, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm
giá để tính gía thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua
vào sau cùng.
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn
hàng bán. Giá vốn của hàng đã tiêu thụ được dùng để xác
định lãi gộp của số hàng đã bán.
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng kế toán
nhập chi tiết các chỉ tiêu của sổ chi tiết hàng hóa ( hoặc
thẻ kho)
Để hạch toán giá vốn hàng hoá, kế toán công ty sử dụng
các TK và sổ kế toán sau:
- TK 156: Hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng hoá
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 32 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá,chứng từ ghi sổ,
thẻ kho, sổ cái TK 632...
Ví dụ 1: Ngày 3/3/2014, công ty giao bán cho cửa hàng Yết
Kiêu lô hàng trị giá 10 triệu đồng . Căn cứ vào Phiếu xuất
kho số 011( biểu số 5), kế toán tiến hành định khoản giá
vốn lô hàng, ghi vào bảng tổng hợp chứng từ phiếu xuất
(biểu số 7) định kì kế toán tiến hành ghi Chứng từ ghi sổ.
Định khoản :
Nợ TK 632 : 8.500.000đ
Có TK 156: 8.500.000đ
Biểu số 5
Đơn vị: Cty Thành Trung Mẫu số 02-VT Bộ phận:............. QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 33 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Số :011 PHIẾU XUẤTKHO Nợ TK 632 Ngày 03 tháng 03 năm 2014 Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Mai Lan Hương ......Địa chỉ: Yết Kiêu Lý do xuất: xuất bán Xuất tại kho: số 02..........Địa chỉ: 68 Nguyễn Văn Cừ, Hạ Long.
STT
Tên nhãn hiệu, quycách phẩm chất
sản, phẩm hàng hóa
Mãsố
Đơnvị
tính
Số lượng Đơngiá
ThànhtiềnYêu
cầuThựcxuất
A B C D 1 2 3 41 Son dưỡng môi
lipice babyThỏi 200 200 42.500
đ8.500.000đ
Cộng 8.500.000đ
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Tám triệu năm trăm nghìn đồng.
Ngày 03 tháng 03 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 34 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Ví dụ 2 : Ngày 8/3/2014, Công ty Thành Trung kí hợp đồng
bán lô mĩ phầm cho Công ty TMCP Biên Hòa, Cty Biên Hòa đã
thu tiền hàng bằng tiền mặt , Căn cứ vào phiếu xuất kho số
012 (biểu số 6) , kế toán định khoản phần giá vốn hàng
hóa, đồng thời ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại( biểu 7), định kì kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi
sổ (biểu số 8) :
Nợ TK 632 : 123.000.000đ
Có TK 156: 123.000.000đ
Biểu số 6
Đơn vị: Cty Thành Trung Mẫu số 02-VT Bộ phận:............. QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC Số :012 PHIẾU XUẤTKHO Nợ TK 632 Ngày 08 tháng 03 năm 2014 Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Lan ......Địa chỉ: Cty Biên Hòa Lý do xuất: xuất bán theo hợp đồng Xuất tại kho: số 02..........Địa chỉ: 68 Nguyễn Văn Cừ, Hạ Long.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 35 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
STT
Tên nhãn hiệu, quycách phẩm chất
sản, phẩm hàng hóa
Mãsố
Đơnvị
tính
Số lượng Đơngiá
Thành tiềnYêucầu
Thựcxuất
A B C D 1 2 3 41 Bộ mĩ phẩm Acnes Bộ 100
01000
123.000đ
123.000.000đ
Cộng 123.000.000đ
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Một trăm hai mươi ba triệu đồng. Ngày 08 tháng 03 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 36 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 7: trích bảng tổng hợp chứng từ phiếu xuất kho hàng hóa
Đơn vị: Công ty Thành Trung Mẫu số S04 – H
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠITháng 3 năm 2014
Loại chứng từ gốc: phiếu xuất khoĐVT : VNĐ
Ngàytháng
Chứng từ
Nội dung
Ghi có TK 156
Sốhiệu
Ngàytháng
Tổng tiền Ghi nợ TK
Tk 632 Tk 157 ....
1 2 3 4 5 6 7 8
3/3 010 3/3Bán hàng chokhách hàngHải Phòng
45.167.000
45.167.000
3/3 011 3/3 Xuất bán sonlipice baby 8.500.000 8.500.000
8/3 012 8/3Xuất bán theohợp đồng chocty Biên Hòa
123.000.000
123.000.000
... ... ... .... ... ... ... ...
31/3 015 31/3 Xuất bán theohợp đồng
54.690.000
54.690.000
Tổng cộng 1.120.000.000
1.120.000.000
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 37 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Người lập Phụ trách kế toán
Định kì, kế toán tổng hợp số liệu từ bảng tổng hợp chứng từgốc để ghi chứng từ ghi sổ theo biểu số 8:
Biểu số 8:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0016Ngày 10 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 38 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Tổng hợp số liệu từbảng tổng hợp chứngtừ phiếu xuất hàng
632 156 176.676.000đ
Cộng 176.676.000đNgày 10/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 9 : trích sổ chi tiết tài khoản 632
Đơn vị : Công ty Thành trung Mẫu số : S43 - H
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632ĐVT : VNĐ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 39 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Ngàytháng
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh Số dư Ghichú
Sốhiệu
Ngàytháng
Nợ Có Nợ có
3/3 010 3/3Bán hàng chokhách hàngHải Phòng
45.167.000
3/3 011 3/3Bán hàng chokhách hàngYết Kiêu
8.500.000
8/3 012 8/3Bán hàng theohợp đồng vớiCty Biên Hòa
123.000.000
… …. …. …… ……. ……. ….. ….
31/3
0036 31/3
Siêu thanhtrả lại hàng
nhập kho
6.300.000
31/3 015 31/3 Bán hàng theo
hợp đồng54.690.00
0
Cộng 1.120.000.000
6.300.000
Ngày ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 40 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 10:
Đơn vị : Công ty Thành Trung Mẫu số : S02c1 - DN
Địa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh.
SỔ CÁINăm 2014
Tài khoản 632-“ Giá vốn hàng bán”
Từ ngày 01/03/14 đến ngày 31/03/14
Đơn vị tính: đồngNgàythángghisổ
Chứng từ
Diễn giải
SốhiệuTKđốiứng
Số tiền
Ghichú
Ngàytháng
Sốhiệu Nợ Có
A B C D E 1 2 G
10/3 3/3 0016
Tổng hợp từsổ chứng từcùng loại
156 176.676.000
…. ….. ….. …… …. ……. …… ….
31/3 31/3 0036
Siêu Thanhtrả lại hàngnhập kho
156 6.300.000
31/3 31/3 0040 Giá vốn bán
theo hợp đồng 156 54.690.000
31/ 31/3 0050 K/c giá vốn 911 1.120.000
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 41 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
3 hàng bán .000Cộng phát
sinh1.126.300
.0001.126.300
.000Số dư cuối kì 0 0
Hạ Long, ngày 31/03/2014
Người lập sổKế toán trưởng
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Sản xuất,
Thương mại & Dịch vụ Thành Trung .
Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty Thành Trung.
Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ và đã xác định được
doanh thu thì để phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hóa kế
tóan sử dụng TK511.
Để theo dõi doanh thu tiêu thụ thì kế toán công ty sử
dụng sổ chi tiết tài khoản doanh thu , sổ cái tài khoản
doanh thu.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 42 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Là một doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế
VAT.
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng ( Hoá đơn
bán hàng), kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi
tiết tài khoản doanh thu, vào chứng từ ghi sổ, đến cuối
tháng vào sổ cái.
Ví dụ 1: Ngày 3/3 bán hàng cho khách hàng Yết Kiêu, tổng
giá hàng chưa VAT 10% là 10.000.000đ, chưa thu tiền hàng.
Căn cứ vào HĐGTGT kế toán định khoản, sau đó phản ánh vào
bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, định kì kế toán ghi vào
chứng từ ghi sổ.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 : 11.000.000đ
Có TK 511 : 10.000.000đ
Có TK 3331: 1.000.000đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 43 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 11 : Hóa đơn GTGT
TÊN CỤC THUẾ:…….. Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: lưu Ngày 03 tháng 03 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công TNHH MTV SX,TM&DV Thành Trung Mã số thuế : 0100368686 Địa chỉ : Tổ 10, khu 1, Hà Khẩu, TP Hạ Long….Số tài khoản: 0100000049719 Điện thoại : 033.3626643 Họ và tên người mua hàng : Chị Mai Lan Hương
Tên đơn vị Cửa Hàng Lan HươngMã số thuế 0100589898
Địa chỉ : Số 342, YếtKiêu, Hạ Long Số tài khoản : 0567000234000
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Lipice baby Thỏi 200 50.
00010.000.00
0
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 44 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- - -
-
-
-
Cộng tiên hàng 10.000.00
0
Tiền thuế GTGT
10% 1.000.0
00
Tổng cộng tiềnthanh toán:
11.000.000
Số tiền viết bằngchữ:
Mười một triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họtên)
Kế toán tiến hành ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại
Biểu số 12
(còn thiếu bảng chứng từ cùng loại)(có 2 NV ngày 3/3 tổng
tiền 60.000.000đ)
Định kì kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ
Biểu 13 : chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 45 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0017Ngày 10 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Tổng hợp từ bảngchứng từ cùng loại 131
5113331
66.000.000đ
Cộng 66.000.000đ
Ngày 10/03/2014
Người lập
Kế toán trưởng
Ví dụ 2: Ngày 08/03/2014 công ty bán lô mĩ phẩm cho công
ty TMCP biên hòa, tổng giá hàng hóa chưa thuế VAT là
148.400.000đ, đã thu bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 46 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
kế toán định khoản, sau đó phản ánh vào bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại, định kì kế toán ghi chứng từ ghi sổ:
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 163.240.000đ
Có TK 511: 148.400.000đ
Có TK 3331: 14.840.000đ
Biểu số 14 : Hóa đơn GTGT
TÊN CỤC THUẾ:…….. Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: lưu Ngày 08 tháng 03 năm 14
Đơn vị bán hàng: Công TNHH MTV SX,TM&DV Thành Trung Mã số thuế : 0100368686 Địa chỉ : Tổ 10, khu 1, Hà Khẩu, TP Hạ Long….Số tài khoản: 0100000049719 Điện thoại : 033.3626643 Họ và tên người mua hàng : Chị Nguyễn Thị Lan
Tên đơn vị Công ty TMCP Biên Hòa Mã số thuế 0100589898
Địa chỉ : Số 10, Lê Lợi, Biên Hòa Số tài khoản :
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 47 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
0141000464000
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Bộ Acnes Bộ 1000 148.
400148.400.0
00
-
-
-
-
-
-
Cộng tiên hàng 148.400.0
00
Tiền thuế GTGT
10% 14.840.
000
Tổng cộng tiềnthanh toán:
163.240.000
Số tiền viết bằngchữ:
Một trăm sau mươi ba triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họtên)
Biểu 15 : Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ( còn
thiếu )
Biểu số 16 : Chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 48 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0018Ngày 10 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Tổng hợp từ bảngtổng hợp chứng từ
cùng loại111
5113331
163.240.000đ
Cộng 163.240.000đ
Ngày 10/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 49 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 17: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng.
TRÍCH SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
TÀI KHOẢN 511
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị : Đồng
Ngà
y
thá
ng
Chứng từ
Diễn giải Tk 511 Tk 333 Cộng
Gh
i
ch
ú
Số
hiệ
u
Ngà
y
thá
ng
3/3 008 3/3 Bán hàng
cho khách
Hải Phòng
50.000.00
0
5.000.00
0
55.000.00
0
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 50 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
3/3 001
2
3/3 Bán hàng
cho Yết
Kiêu
10.000.00
0
1.000.00
0
11.000.00
0
8/3 001
7
3/3 Bán hàng
cho Cty
Biên Hòa
148.400.0
00
14.840.0
00
163.240.0
00
10/
3
001
9
10/
3
Bán hàng
cho Cty
Thiên Tân
36.000.00
0
3.600.00
0
39.600.00
0
….. ….. …. ……. ……. ……. …… ….
16/
3
002
1
16/
3
Bán hàng
cho khách
Bắc Ninh
280.807.0
00
28.080.7
00
308.887.7
00
26/
3
002
8
26/
3
Bán cho
Cty Siêu
Thanh
75.000.00
0
7.500.00
0
82.500.00
0
….. ….. …. ……….. ……….. ………. ………..
Cộng phát
sinh
1.673.390
.000
167.339.
000
1.840.729
.000
Người lậpKế toán trưởng
Biểu số 18: Sổ cái TK 511
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 51 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Đơn vị: Công ty Thành TrungMẫu số : S02c1 - DNĐịa chỉ:
SỔ CÁI Tài khoản 511 “ doanh thu bán hàng”
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014Đơn vị tính : Đồng
Ngàythángghisổ
Chứng từ
Diễn giải
SốhiệuTKđốiứng
Số tiền
GhichúSố
hiệu
Ngàytháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
10/3 0017 10/3
Tổng hợp từchứng từ cùng
loại131 60.000.00
0
10/3 0018 10/3
Tổng hợp từchứng từ cùngloại phiếu
thu
111 184.400.000
….. ……. ….
31/3 0034 31/3
Kểt chuyểnchiết khấuthương mại
521 11.232.280
31/3 0037 31/3
Kết chuyểnhàng bán trả
lại531 7.500.000
31/3 0051 31/3 K/c doanh thu
bán hàng 911 1.654.657.720
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 52 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Cộng phátsinh
1.673.390.000
1.673.390.000
Số dư cuối kì 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc(kí,họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Chiết khấu thương mại
Khi phát sinh nghiệp vụ khách hàng mua với số lượng lớn
thì công ty sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
Đối với bán hàng cho các tỉnh chiết khấu 4%, còn khách hàng
mua buôn hoặc bán lẻ lớn chiết khấu 2,5%.
Để hạch toán khoản chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng
các TK và sổ sách sau:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 111,131...
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 53 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- Danh sách khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại,
chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 521
Ví dụ : Ngày 16/3 công ty chiết khấu thương mại cho khách
hàng ở Bắc Ninh 4% trên tổng doanh thu chưa thuế. Kế toán
tiến hành định khoản, ghi vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng
kết chuyển vào vào sổ cái TK 521.
Định khoản:
Nợ TK 521: 11.232.280đ
Nợ TK 3331: 1.123.228đ
Có TK 131 ( Bắc Ninh) : 12.355.508đ
Biểu số 19:
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 54 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0021Ngày 16 tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Chiết khấu thươngmại 4% cho Bắc Ninh
5213331
131 12.355.508
Cộng 12.355.508Ngày 16/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Cuối tháng, kế toán tổng hợp chứng từ kết chuyển CKTM sang tài khoản doanh thu bán hàng:
Định khoảnNợ TK 511: 11.232.280đ Có TK 521: 11.232.280đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 55 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 20: Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0034Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển chiết khấuTM sang TK doanh thu 511 521 11.232.28
0
Cộng 11.232.280
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 56 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Người lập sổ Kế toán trưởng
Từ những chứng từ ghi sổ trên, cuối tháng vào sổ cái
Biểu số 21:Đơn vị: Công ty Thành TrungMẫu số : S02c1 - DNĐịa chỉ:
SỔ CÁI Tài khoản 521 “ chiết khấu thương mại” Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
Đơn vị tính : Đồng
Ngà Chứng từ Diễn giải Số Số tiền Ghi
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 57 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
ythángghisổ
hiệuTKđốiứng
chúSốhiệu
Ngàytháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
16/3 0021 16/3
Chiết khấu TMcho tỉnh Bắc
Ninh131 11.232.2
80
31/3 0034 31/3
Kểt chuyểnchiết khấuthương mại
511 11.232.280
Cộng phátsinh 11.232.280 11.232.2
80Số dư cuối kì 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Đối với hàng bán bị trả lại
Khi hàng hoá tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì khi
nhập hàng lại sẽ làm giảm trừ doanh thu, đông thời khi nhập
lại hàng thì phải ghi giảm giá vốn.
Đối với hạch toán hàng bán trả lại, kế toán công ty sử
dụng các TK và các sổ sách sau:
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 58 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- TK 531: Hàng bán trả lai
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 156, TK632, TK3331, TK111....
- Các chứng từ có liên quan đến việc nhập lại hàng hoá
vào kho, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 5213
Ví dụ: Ngày 31/3 công ty Siêu Thanh trả lại hàng bán ngày
26/3 do hàng không đúng phẩm chất quy cách theo hợp đồng,
với tổng giá bán chưa thuế là 7.500.000đ. Công ty đã nhập
lại hàng vào kho, hoàn trả tiền hàng cho công ty Siêu
Thanh. Kế toán tiến hành định khoản và ghi các chứng từ
liên quan:
Định khoản :
Nhập lại hàng vào kho, ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 156: 6.300.000đ
Có TK 632: 6.300.000đ
Ghi nhận khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 531 : 7.500.000đ
Nợ TK 3331: 750.000đ
Có TK 111: 8.250.000đ
Cuối tháng kết chuyển sang TK 511
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 59 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Nợ TK 511 : 7.500.000đ
Có TK 531 : 7.500.000đ
Các chứng từ ghi sổ được kế toán ghi như sau :
Biểu số 22:
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0035Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 60 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Công ty Siêu Thanhtrả lại hàng bán
5313331
111 8.250.000đ
Cộng 8.250.000đ
Ngày 31/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 61 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 23:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0036Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Nhập kho hàng bán bịtrả lại 156 632 6.300.00
0đ
Cộng 6.300.000đ
Ngày 31/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 62 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu số 24:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0037Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển hàng bánbị trả lại sang TK
511 511 531 7.500.00
0đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 63 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Cộng 7.500.000đ
Ngày 31/03/2014
Người lậpKế toán trưởng
Biểu số 25:Đơn vị: Công ty Thành TrungMẫu số : S02c1 - DNĐịa chỉ:
SỔ CÁI
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 64 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Tài khoản 531 “ Hàng bán trả lại” Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
Đơn vị tính : ĐồngNgàythángghisổ
Chứng từ
Diễn giải
SốhiệuTKđốiứng
Số tiền
GhichúSố
hiệu
Ngàytháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/3 0035 31/3
Công ty Siêuthanh trả lại
hàng bán111 7.500.000
31/3 0037 31/3
Kểt chuyểnhàng bán trảlại sang TK
511
511 7.500.000
Cộng phátsinh 7.500.000 7.500.000
Số dư cuối kì 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc(kí,họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Côngty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 65 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có
liên quan đến những hoạt động quản lý chung của doanh
nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí nhân viên văn
phòng,chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị, tiếp
khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước... Các chi phí này
được hạch toán vào TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Các chi phí trên được phân bổ và tập hợp 100% cho hàng
bán ra vào cuối mỗi tháng, sau đó chi phí được kết chuyển
vào TK 911 để xác định kết quả.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ
chi liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi
vào sổ chi tiết TK và chứng từ ghi sổ,đến cuối tháng ghi
sổ cái TK 642.
Ví dụ 1 : Ngày 25/3 Công ty tính lương phải trả cho nhân
viên văn phòng. Căn cứ vào bảng chấm công và phân bổ lương
kế toán định khoản, ghi vào chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 642 : 50.000.000đ
Có TK 334 : 50.000.000đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 66 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
Biểu 26 : Trích bảng phẩn bổ lương và các khoản trích
theo lương.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 67 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03 năm
2014 ĐVT: Đồng
S
T
T
Tài khoảnliên quan
Tk 334 – phải trả người
lao độngTk 338 – phải trả, phải nộp khác
Tk
335
-
chi
phí
phả
i
trả
Tổng cộng
Lương
Các
khoả
n
khác
Cộng có
TK 334
Kinh
phí
công
đoàn
Bảo
hiểm
XH
Bảo
hiểm y
tế
Bảo
hiểm
thất
nghiệp
Cộng có
tk 338
1
Tk 641-
chi phí
bán hàng
40.000.
000
40.000.00
0
400.00
0
7.200.
000
1.200.
000
800.00
0
9.600.0
0049.600.000
2 Tk 642 – 50.000. 50.000.00 500.00 9.000. 1.500. 1.000. 12.000. 62.000.000
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 68 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
chi phí
quản lí000 0 0 000 000 000 000
.
.……. …… ….
……
Cộng 141.600.00
0
Hạ Long, ngày 24 tháng 03 năm 2014
Người lập
Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 69 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu số 27:
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0029Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Tính lương phải trảcho bộ phận quản lý 642 334 50.000.0
00đ
Cộng 50.000.000đNgày 25/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Ví dụ 2 : Ngày 26/3, cty tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lí. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán định khoản và ghi vào chứng từ ghi sổ:
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 70 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Kế toán định khoản :Nợ TK 642 : 10.000.000đ Có TK 214 : 10.000.000đBiểu 28 : Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 71 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 3 năm 2014
STT
Chỉ tiêu
Tỷlệ
khấuhao(%)
Toàn DN Nơi sử dụng
Tk 641chi phíbán hàng
Tk 642-chi phíquản lí
Tk 142Chiphítrảtrướcngắnhạn
Tk 242chiphítrảtrướcdàihạn
Nguyêngiá
Số khấuhao
1I- Số khấu haotrích tháng
trước……….. ………… 4.000.00
0 7.000.000 …. ….
2II- Số KH TSCĐ
tăng trongtháng
………. …….. 2.000.000 5.000.000 ….. ….
3III- Số KHTSCĐ
giảm trongtháng
………. ………… 1.000.000 2.000.000 ….. …..
4 IV- Số khấu ………. ………… 5.000.00 10.000.00 …… ….
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 72 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
hao tríchtháng này 0 0
Người lập bảng kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 73 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu 29 Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0032Ngày 26 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Trích khấu hao TSCĐcho bộ phận quản lý 642 214 10.000.0
00đ
Cộng 10.000.000đNgày 26/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu, ghi vào sổ cái tài khoản 642
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 74 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu 30 :Đơn vị: Công ty Thành TrungMẫu số : S02c1 - DNĐịa chỉ:
SỔ CÁI Tài khoản 642 “chi phí quản lí DN ”
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014Đơn vị tính : Đồng
Ngàythángghisổ
Chứngtừ
Diễn giải
SốhiệuTKđốiứng
Số tiền
GhichúSố
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 75 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
3/3 0011 3/3 Trả cước phí
internet 111 230.000
6/3 0013 6/3 Lắp đặt điện
thoại mới 111 800.000
7/3 0015 7/3 Thanh toán tiền
điện thoại 111 4.700.000
11/3
0027
11/3
Mua bình lọcnước 111 2.500.000
14/3
0028
14/3
Chi phí sử dụngCCDC 153 5.556.000
25/3
0029
25/3
Tính lương choCNV 334 50.000.00
025/3
0030
25/3
Tính các khoảntheo lương 338 12.000.00
026/3
0032
26/3
Trích khấu haoTSCĐ 214 10.000.00
0
28/3
0039
28/3
Tổng các chiphí bằng tiền
khác111 7.360.000
31/3
0048
31/3
Kết chuyển tk911 911 93.146.00
0
Cộng phát sinh 93.146.000
93.146.000
Số dư cuối kì 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 76 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
(kí,họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
2.2.5.Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH MTV Sảnxuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung.
Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên
quan đến những hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên, chi phí giao
nhận, tiếp khách, chào hàng, khấu hao TSCĐ, chi phí điện
nước... Các chi phí này được hạch toán vào TK 641 “ chi phí
bán hàng”.
Các chi phí trên được phân bổ và tập hợp 100% cho hàng
bán ra vào cuối mỗi tháng, sau đó chi phí được kết chuyển
vào TK 911 để xác định kết quả.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ chi
liên quan đến chi phí bán hàng kế toán ghi vào sổ chi tiết TK
và chứng từ ghi sổ,đến cuối tháng ghi sổ cái TK 641.
Ví dụ 1: Ngày 25/3 tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng. Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội ( biểu 26) ,kế toán định khoản, ghi chứng từ ghi sổ
Định khoản Nợ Tk 641 : 40.000.000đ Có Tk 334 : 40.000.000đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 77 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu 31 :Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0033Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Tính lương cho bộphận bán hàng 641 334 40.000.0
00đ
Cộng 40.000.000đNgày 25/03/2014
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 78 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Người lập Kế toán trưởng
Ví dụ 2 : Ngày 26/3, công ty tính và phân bổ khấu hảo TSCĐ cho bộ phận bán hàng. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ KH TSCĐ(biểu 28) kế toán định khoản, ghi chứng từ ghi sổ:
Định khoản : Nợ TK 641 : 5.000.000đ Có TK 214 : 5.000.000đ
Biểu số 32:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0041Ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 79 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Trích khấu hao TSCĐcho bộ phận bán hàng 642 214 5.000.00
0đ
Cộng 5.000.000đNgày 26/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 80 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu 33Đơn vị: Công ty Thành TrungMẫu số : S02c1 - DNĐịa chỉ:
SỔ CÁI Tài khoản 641 “chi phí bán hàng ”
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014Đơn vị tính : Đồng
Ngàythángghisổ
Chứng từ
Diễn giải
SốhiệuTKđốiứng
Số tiền
Ghichú
Sốhiệu
Ngàytháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
4/3 0010 3/3 Trả cước phí
internet 111 400.000
5/3 0012
5/3 Xuất đồng phụccho nhân viên
bán hàng
153 5.000.000
7/3 0018 7/3
Thanh toántiền điện
thoại111 5000.000
25/3
0033 25/3 Tính lương cho
CNV 334 40.000.000
25/ 003 25/3 Tính các khoản 338 9.600.000
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 81 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
3 8 theo lương26/3
0041 26/3 Trích khấu hao
TSCĐ 214 5.000.000
28/3
0042 28/3
Tổng các chiphí bằng tiền
khác111 5.000.000
31/3
0049 31/3 Kết chuyển tk
911 911 70.000.000
Cộng phát sinh 70.000.000
70.000.000
Số dư cuối kì 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Tại công ty, xác định kết quả tiêu thụ của hàng đã tiêu thụ
được thực hiện theo từng tháng. Hàng tháng căn cứ vào kết quả
tiêu thụ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sau:
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Kết chuyển chi phí bán hàng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 82 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Kết quả tiêu thụ là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng bán trừ đi các chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí bán hàng. Trong đó doanh thu thuần là doanh thu bán
hàng trừ đi các khoản giảm trừ ( chiết khấu thương mại, hàng
bán trả lại, giảm giá hàng bán v.v…)
Kết quả tiêu thụ đc tính theo công thức:
Kết
quả
tiêu
thụ
=
Doanh
thu
thuần
-
Trị giá
vốn hàng
xuất bán
- CP quản lý- CP bán
hàng
Sau khi xác định lãi, lỗ trong hoạt động kinh doanh, kếtoán tiến hành tính thuế TNDN phải nộp. Phần lợi nhuận saukhi trừ đi thuế TNDN sẽ được kết chuyển sang TK 421” lợinhuận chưa phân phối”
Các tài khoản sử dụng là các TK511,521,531,632,641,641,911,821,421.
Ví dụ :Trích tài liệu tháng 03/2014 : Công ty xác định kếtquả tiêu thụ như sau:(Đơn vị tính:VNĐ).
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:Nợ TK 511:18.732.280đ Có TK 521:11.232.280đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 83 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Có TK 531: 7.500.000đ- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Nợ TK 511 : 1.654.657.720đ Có TK 911 : 1.654.657.720đ- Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lí DN và chiphí bán hàng: Nợ TK 911: 1.283.146.000đ Có TK 632 : 1.120.000.000đ Có TK 641: 70.000.000đ Có TK 642: 93.146.000đ- Xác định kết quản kinh doanh :Kết quả KD = 1.654.657.720 – 1.283.146.000 = 371.511.720Vậy trong tháng DN kinh doanh có lãi, kế toán tiến hànhtạm tính thuế TNDN phải nộp với thuế suất thuế TNDN 25%:Thuế TNDN phải nộp = 371.511.720 * 25% = 92.877.930đ Định khoản:Nợ TK 821: 92.877.930đ Có TK 3334: 92.877.930đKết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:Nợ Tk 911 :92.877.930đ Có TK 821: 92.877.930đ- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế sang TK 421Nợ TK 911 : 278.633.790đ Có TK 421: 278.633.790đKế toán tiến hành ghi các chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 84 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu số 30:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0048Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển chi phíquản lí DN 911 642 93.146.0
00đ
Cộng 93.146.000đ
Ngày 31/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 85 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu số 31:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0049Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tàikhoản
Số tiền Ghichú
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 86 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển chi phíbán hàng 911 641 70.000.0
00đ
Cộng 70.000.000đ
Ngày 31/03/2014
Người lập Kế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 87 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu số 32:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0050Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển chi phígiá vốn hàng bán 911 632 1.120.000
.000đ
Cộng 1.120.000.000đ
Ngày 31/03/2014
Người lậpKế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 88 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu số 33:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0051Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển doanh thuthuần 511 911 1.654.657
.720đ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 89 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Cộng 1.654.657.720đ
Ngày 31/03/2014
Người lậpKế toán trưởng
Biểu số 34:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 90 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Số : 0052Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Tạm tính thuế thunhập DN 821 3334 92.877.93
0đ
Cộng 92.877.930đ
Ngày 31/03/2014
Người lậpKế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 91 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu số 35:Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0053Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Kết chuyển chi phíthuế TNDN 911 821 92.877.93
0đ
Cộng 92.877.930đ
Ngày 31/03/2014
Người lậpKế toán trưởng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 92 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Biểu 36: Đơn vị: Công ty TNHH Thành Trung Mẫu số S02-DNĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, QN. CHỨNGTỪ GHI SỔ
Số : 0054Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếuSố hiệu tài
khoản Số tiền Ghichú
Nợ CóA B C 1 D
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 93 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Kết chuyển lợi nhuậnsau thuế 911 421 278.633.7
90đ
Cộng 278.633.790đ
Ngày 31/03/2014 Người lập Kế toán trưởng
Từ các chứng từ ghi sổ có liên quan, kế toán vào sổ cái TK911:
Biểu 37:
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 94 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Đơn vị : Công ty Thành Trung
Địa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh.
SỔ CÁINăm 2014
Tài khoản 911-“ xác định kết quả kinh doanh”
Từ ngày 01/03/14 đến ngày 31/03/14
Đơn vị tính: đồngNgàythángghisổ
Chứng từ
Diễn giải
SốhiệuTKđốiứng
Số tiền
GhichúSố
hiệu
Ngàytháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/3 0048 31/3
Kết chuyểnchi phí quản
lý DN642 93.146.00
0
31/3 0049 31/3
Kết chuyểnchi phí bán
hàng641 70.000.00
0
31/3 0050 31/3
Kết chuyểngiá vốn hàng
bán632 1.120.000
.000
31/3
0051 31/3 Kết chuyểndoanh thu
511 1.654.657.720
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 95 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
thuần
31/3 0053 31/3
Kết chuyểnchi phí thuế
TNDN821 92.877.93
0
31/3 0054 31/3
Kết chuyểnlợi nhuận sau
thuế421 278.633.7
90
Cộng phátsinh
1.654.657.720
1.654.657.720
Số dư cuối kì 0 0
Hạ Long, ngày 31/03/2014Người lập sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 34:
Đơn vị : Công ty Thành TrungĐịa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTháng 03 năm 2014Đơn vị tính : Đồng
STT
Chỉ tiêu Tháng 03
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 96 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
1 Doanh thu bán hàng & CCDV 1.673.390.0002 Các khoản giảm trừ 18.732.2803 Doanh thu thuần 1.654.657.7204 Giá vốn hàng bán 1.120.000.0005 Lợi nhuận gộp về bán hàng 534.657.7206 Chi phí bán hàng 70.000.0007 Chi phí quản lí doanh nghiệp 93.146.0008 Tổng lợi nhuận trước thuế 371.511.7209 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp92.877.930
10 Lợi nhuận sau thuế 278.633.790
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 97 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
2.3. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX,TM&DV Thành Trung.
Trong những năm vừa qua, Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương
mại & Dịch vụ Thành Trung đã trải qua những giai đoạn thuận
lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của
thị trường. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặt hái được nhiều thành
tích to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ
hàng hoá.Doanh thu về tiêu thụ tăng đều qua các năm.
Có được những thành tích như trên, Công ty TNHH MTV Sản
xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung đã không ngừng mở rộng
thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường
tiềm năng, đồng thời có các biện pháp thoả đáng đối với các
khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa để tạo ra
nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ
hàng hoá luôn ổn định. Ngoài ra, để có thể đạt được kết quả
như trên phải có sự cố gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các
thành viên của Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của
phòng tài chính kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học
hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá của
Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung
đã đi vào nề nếp và đã được những kết quả nhất định
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 98 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Phần III. Đánh giá và một số ý kiến hoàn thiện
3.1. Đánh giá tổng hợp về công tác kế toán bán hàng và
xác định kế quả kinh doanh.
3.1.1. Ưu điểmKế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ở
Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung
được tiến hành tương đối hoàn chỉnh.
- Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu:
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 99 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban
đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ
sở pháp lý của nghiệp vụ.
+ Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính
ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng
từ.
+ Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn
chỉnh và xử lý kịp thời.
+ Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt,
các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ,
trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
- Đối với công tác hạch toán tổng hợp
+ Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của
Bộ tài chính ban hành. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm
của Công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm
phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến động
của các loại tài sản của công ty và giúp cho kế toán thuận
tiện hơn cho việc ghi chép một cách đơn giản, rõ ràng và mang
tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 100 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
kế toán, tránh được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế
toán.
+ Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán hàng tồn kho là hợp lý, vì Công ty Thành Trung là công
ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều đến hàng hoá, do đó
không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
- Đối với hệ thống sổ sách sử dụng:
+ Công ty đã sử dụng cả hai loại sổ là : Sổ tổng hợp và sổ
chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là “Chứng từ ghi sổ”.
Tuy nhiên hình thức này cũng được kế toán công ty thay đổi ,
cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Nói tóm lại, tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ là nội dung quan trọng trong công tác
kế toán hàng hoá của công ty. Nó liên quan đến các khoản thu
nhập thực tế và nộp cho ngân sách nhà nước, đồng thời nó phản
ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của Công ty trong lưu
thông.
3.1.2. Tồn tại chủ yếu .
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 101 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán tiêu
thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ mà kế toán công ty
đã đạt được, còn có những tồn tại mà Công ty Thành Trung có
khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu
cầu trong công tác quản lý của Công ty.
Mặc dù về cơ bản, Công ty đã tổ chức tốt việc hạch toán
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ nhưng vẫn còn
một số nhược điểm sau:
*Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng, tuy
nhiên không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ,
vì vậy không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của
từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
* Do đặc điểm kinh doanh của Công ty , khi bán hàng giao
hàng trước rồi thu tiền hàng sau, do đó sô tiền phải thu là
khá lớn. Tuy nhiên , kế toán Công ty không tiến hành trích
khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ
tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
* Công ty Thành Trung là một đơn vị kinh doanh thương mại,
để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng
hoá nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 102 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy
nhiên kế toán Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
* Trong hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, kế toán không sử
dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này ảnh hưởng đến việc
đối chiếu số liệu vào cuối tháng,đồng thời việc chưa sử dụng
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là chưa phù hợp với hình thức ghi
sổ mà kế toán sử dụng
3.2. Các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX, TM & DV Thành trung.
3.2.1 Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Về trình tự ghi sổ kế toán thì kế toán Công ty TNHH MTV Sản
xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung sử dụng hình thức ghi
sổ “chứng từ ghi sổ”.Nhưng trong thực tế kế toán Công ty lại
không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đây là một thiếu
sót cần khắc phục ngay, vì:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là một sổ kế toán tổng hợp được
ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập
trong tháng. Nó có tác dụng:
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 103 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
+ Quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu số
liệu với sổ cái.
+ Mọi chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong đều phải đăng ký
vào sổ này để lấy số hiệu và ngày tháng.
+Số hiệu của các chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu
tháng đến cuối tháng, ngày tháng trên chứng từ ghi sổ được
tính theo ngày ghi vào “ Sổ đăng ký chứngtừ ghi sổ”.
+ Tổng số tiền trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ bằng tổng số
phát sinh bên nợ hoặc bên có của các tài khoản trong sổ
cái( hay bảng cân đối tài khoản). Điều này giúp cho việc kiểm
tra đối chiếu số liệu được chính xác và nhanh.
Từ những tác dụng nêu trên, Công ty nên đưa sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ vào để sử dụng cho phù hợp với hình thức kế
toán sử dụng. Nếu thiếu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ thì không
thể coi đó là hình thức chứng từ ghi sổ.
3.2.2.Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác
kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 104 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Hàng hoá công ty kinh doanh gồm nhiều chủng loại, mỗi loại
mang lại mức lợi nhuận khác nhau. Một trong những biện pháp
tăng lợi nhuận là phải chú trọng nâng cao doanh thu của mặt
hàng cho mức lãi cao. Vì vậy ta cần xác định được kết quả
tiêu thụ của từng mặt hàng từ đó xây dựng kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được điều
đó ta sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ sau mỗi kỳ
báo cáo.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất để tổ chức kế toán
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là việc lựa
chọn tiêu thức phân bổ hợp lý, khoa học. Bởi vì , mỗi mặt
hàng có tính thương phẩm khác nhau,dung lượng chi phí quản lý
doanh nghiệp có tính chất khác nhau, công dụng đối với từng
nhóm hàng cũng khác nhau nên không thể sử dụng chung một tiêu
thức phân bổ mà phải tuỳ thuộc vào tính chất của từng khoản
mục chi phí để lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.
- Đối với các khoản chi phí bán hàng có thể phân bổ theo
doanh số bán.
- Tương tự ta sẽ có tiêu thức phân bổ chi phí quản lý
kinh doanh theo doanh số bán như sau:
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 105 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Chi phí QLKD phân
bổ cho nhóm hàng
thứ i
= Chi phí QLDN cần
phân bổ
Tổng doanh số bán
* Doanh số
bán nhóm
hàng thứ i
Khi phân bổ được chi phí quản lý kinh doanh cho từng nhóm
hàng, lô hàng tiêu thụ, ta sẽ xác định được kết quả kinh
doanh của từng mặt hàng đó.
Bên cạnh đó ta có thể biết được mặt hàng nào của công ty
kinh doanh không có hiệu quả để đưa ra quyết định có nên tiếp
tục kinh doanh sản phẩm đó nữa không.
3.2.3. Lập dự phòng phải thu khó đòi
Do phương thức bán hàng thực tế tại Công ty TNHH MTV Sản
xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung có nhiều trường hợp
khách hàng chịu tiền hàng. Bên cạnh đó việc thu tiền hàng gặp
khó khăn và tình trạng này ảnh hưởng không nhỏ đến việc giảm
doanh thu của doanh nghiệp.
Vì vậy, Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi,
tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu
và chi phí trong kỳ.
Để tính toán mức dự phòng khó đòi, Công ty đánh giá khả
năng thanh toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 106 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khă năng khó đòi tính ra dự
phòng nợ thất thu .
Đối với khoản nợ thất thu, sau khi xoá khỏi bảng cân đối kế
toán, kế toán công ty một mặt tiến hành đòi nợ, mặt khác theo
dõi ở TK004- Nợ khó đòi đã xử lý.
Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa
chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị nợ
hoặc người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị nợ,
người nợ về số tiền nợ chưa thanh toán như là các hợp đồng
kinh tế, các kế ước về vay nợ, các bản thanh lý về hợp đồng,
các giấy cam kết nợ để có căn cứ lập các bảng kê phải thu khó
đòi
Phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi:
Số DPPTKĐ cho
tháng kế hoạch
của khách hàng
đáng ngờ i
= Số nợ phải thu
của khách hàng i
* Tỷ lệ ước tính
không thu được
của khách hàng
i
Ta có thể tính dự phòng nợ PT khó đòi theo phương pháp ước
tính trên doanh thu bán chịu.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 107 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Số DFPTKĐ lập cho
tháng kế hoạch
= Tổng doanh thu
bán chịu
* Tỷ lệ phải thu
khó đòi ước
tính
Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi ở TK
139- Dự phòng phải thu khó đòi.
Cách lập được tiến hành như sau: Căn cứ vào bảng kê chi
tiết nợ phải thu khó đòi, kế toán lập dự phòng:
Nợ TK 641
Có TK 139: Mức dự phòng phải thu khó đòi
Thực tế tại Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ
Thành Trung, khách hàng của công ty rất nhiều không thể đánh
giá được khả năng trả nợ của khách hàng vì mỗi một nhân viên
bán hàng thì có hàng chục khách hàng.
Ở đây, ta có thể lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên sự
đánh giá về khă năng thu tiền hàng của nhân viên bán hàng.
Ở Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành
Trung mỗi nhân viên bán hàng phải có một khoản thế chấp với
công ty là 5 000 000đ, công ty có khoảng hơn 60 nhân viên bán
hàng, như vậy ta có một khoản tiền trên
300.000.000đ.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 108 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Như vậy ta có thể lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên
khoản thế chấp này, ta ước tính khoảng 3% của khoản thế chấp
trên là không thu được của khách hàng, ta tiến hành lập:
Nợ TK 641: 5 000 000
Có TK 139: 5 000 000
3.2.4. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Do hình thức kinh doanh thực tế tại Công ty nhiều khi phải
mua hàng về kho để chuẩn bị cho hoạt động phân phối lưu thông
tiếp theo. Việc này không tránh khỏi sự giảm giá thường
xuyên, liên tục của hàng hoá trong kho.
Vì vậy, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào
giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so gía
ghi sổ của kế toán hàng tồn kho.Cuối kỳ Nếu kế toán nhận thấy
có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ thể
xảy ra trong kỳ kế toán tiến hành trích lập dự phòng.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp Công ty
bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm
giá, đông thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý
hàng tồn kho của Công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 109 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ
hạch toán.
Công thức tính trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức lập
DFGGHTK
= Số vtư,
hàng hoá bị
giảm giá
tại tđiểm
lập
* ( Giá đơn
vị ghi sổ
kế toán
- Giá đơn
vị trên
thị
trường
)
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được phản ánh trên tài
khoản 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Căn cứ vào bảng tổng hợp về mức lập dự phòng gỉm gía
của các loại vật tư hàng hoá đã được duyệt, thẩm định của
người có thẩm quyền doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
- Theo quy định của bộ tài chính Nếu số trích lập cho năm
kế hoạch bằng số dư của dự phòng năm trước thì không phải lập
nữa.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 110 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
- Nếu số lập DFGGHTK cho năm kế hoạch lớn hơn số dư trên TK
159 thì số lớn hơn đó sẽ trích lập tiếp tục.
Nợ TK 632
Có TK 159
Nếu số trích lập cho năm kế hoạch nhỏ hơn số dư trên TK 159
thì số chênh lệch giảm phải được hoàn nhập
Nợ TK 159
Có TK 632
Ví dụ: Trong tháng 3, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho như sau:
Nợ TK 632:10 000 000
Có TK 159 : 10 000 000
3.2.5. Tin học hoá công tác kế toán
Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay
của nhàd nước là tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào
hạch toán kế toán, bởi vì tin họcđã và sẽ trở thành mọt trong
những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu . Trong khi đó Công ty
TNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụ Thành Trung là một
công ty kinh doanh thương mại , trong một tháng có rất nhiều
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 111 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
nghiệp vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán
chủ yếu được tiến hành bằng phần mền Exel do vậy các công
thức tính toán khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có
thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính
xác làm cho chúng không được đưa ra một cách kịp thời . Do
vậy , cần thiết phải sử dụng phần mền kế toán bởi vì :
- Giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán
- Tạo điều kiện cho việc thu thập , xử lý và cung cấp thông
tin kế toán nhanh chóng , kịp thời về tình hình tài chính
của công ty .
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty cung
cấp cho các đối tượng bên ngoài .
- Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm càc
kiểm tra số liệu trong việc tính toán số học đơn giản nhàm
chán để họ giành nhiều thời gian cho lao động sáng tạo của
Cán Bộ quản lý .
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 112 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
KẾT LUẬN
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 113 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường
như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một
vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với
vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi
và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh
nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng
nhất là đối với các doanh nghiệp Thương mại. Vì vậy việc hoàn
thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp.
Tại Công ty TNHH Thành Trung công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm
nhất. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán em đã đi sâu
tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những
tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 114 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra
trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải
quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ
bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên
đề của em được tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán
đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Đào Thị
Thơm và phòng Kế toán Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại &
Dịch vụ Thành Trung đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên
đề này.
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần ITổng quan về Công ty TNHH MTV Sản Xuất,Thương mại & Dịch vụ Thành Trung
3
1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH SX, TM & DVThành Trung.
3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của 3
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 115 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
công ty1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt
động của công ty4
1.1.3 Kết quả hoạt đông của công ty trong mộtsố năm gần đây.
5
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. 71.2.1 Nội dung và sơ đồ tổ chức bộ máy quản
lý7
1.2.2Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 7
1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty 101.3.1 . Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại công
ty10
1.3.2 Đặc điểm, phương thức bán hàng tại côngty
11
1.4 Tổ chức chức công tác kế toán 131.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 131.4.1.1 Nội dung, sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 131.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh15
1.4.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 151.4.3 Chế độ kế toán áp dụng 17Phần II Thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kế quả kinh doanh tại công tyTNHH Thành Trung
18
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 116 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
2.1 Một số phần hành kế toán chủ yếu tạicông ty
18
2.1.1 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền 182.1.2 Hạch toán TSCĐ 222.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh24
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng hóa tại Công tyTNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụThành Trung
24
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng tại Công tyTNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụThành Trung
29
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 342.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
tại Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thươngmại & Dịch vụ Thành Trung
42
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng tại Công tyTNHH MTV Sản xuất, Thương mại & Dịch vụThành Trung
50
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 562.3 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH SX,TM&DV Thành Trung
67
Phần III Đánh giá và một số ý kiến hoàn thiện 68
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 117 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
3.1 Đánh giá tổng hợp về công tác kế toánbán hàng và xác định kế quả kinh doanh
68
3.1.1 Ưu điểm 683.1.2 Tồn tại chủ yếu 693.2 Các giải pháp để hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX, TM & DV Thành trung
70
3.2.1 Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 703.2.2 Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêuthụ của từng mặt hàng
71
3.2.3 Lập dự phòng phải thu khó đòi 72
3.2.4 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 73
3.2.5 Tin học hoá công tác kế toán 75
Kết luận 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 118 Lớp: CDKT9 - K5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ HàNội
1. Giáo trình kế toán doanh nghiệp của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Các chuyên đề tốt nghiệp khoá trước.3. Các văn bản về chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
4. Một số sách, báo về kinh doanh
Sinh viên: Đinh Thanh Tú 119 Lớp: CDKT9 - K5