bài tập lớn
TRANSCRIPT
Cơ sở dữ liệu địa chính 1 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
LỜI MỞ ĐẦU.........................................2CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU BÀI TẬP LỚN........................3MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH...........................3I. Ý nghĩa và mục tiêu bài tập lớn môn học Cơ sở dữ liệu địa chính................................31.1. Vị trí, vai trò và ý nghĩa.................31.2. Mục đích và yêu cầu........................3
II. Nội dung, phương pháp và các bước xây dựng...62.1. Nội dung...................................6
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................132.3. Các bước xây dựng.........................14
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU SỔ ĐỊA CHÍNH......18I. Khái niệm, vai trò, đặc điểm cơ sở dữ liệu về sổ địa chính....................................181.1. Khái niệm dữ liệu.........................181.2. Vai trò...................................181.3. Đặc điểm..................................18
II. Phân loại dữ liệu...................................182.1. Dữ liệu không gian địa chính..............182.2. Dữ liệu thuộc tính địa chính..............19
III. Phương thức quản trị dữ liệu...............193.1. Phương thức quản trị dữ liệu không gian...193.2. Phương thức quản trị dữ liệu thuộc tính...19
IV. Phân tích cơ sở xây dựng dữ liệu sổ địa chính................................................204.1. Quy định pháp ly về sổ địa chính..........204.2. Phương thức xây dựng dữ liệu không gian...214.3. Phương thức xây dựng dữ liệu thuộc tính...21
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO ĐỂ XÂY DỰNGCƠ SỞ DỮ LIỆU SỔ ĐỊA CHÍNH...........................22I. Giới thiệu khái quát phần mềm Mapinfo...........22II. Xây dựng cơ sở dữ liệu về sổ địa chính......232.1. Xây dựng dữ liệu không gian................302.2. Xây dựng dữ liệu thuộc tính................30
III. Cơ sở dữ liệu của sổ địa chính...............32KẾT LUẬN..........................................37
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 3 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
LỜI MỞ ĐẦUHệ thống hồ sơ địa chính có một vai trò hết sức
quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất
đai và là cơ sở pháp lý cung cấp thông tin đất đai
liên quan đến thông tin vật lý, pháp luật, kinh tế
và môi trường nhằm thực hiện có hiệu quả các hoạt
động: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết…
Bên cạnh đó, hồ sơ địa chính cũng góp phần quan
trọng giúp quản lý thị trường bất động sản, cung cấp
các thông tin thuộc tính và pháp lý liên quan đến
bất động sản tham gia giao dịch bất động sản.
Hồ sơ địa chính và công tác quản lý hồ sơ địa
chính có quan hệ biện chứng với công tác Quản lý nhà
nước về đất đai.Tuy nhiên, thực trạng hệ thống hồ sơ
địa chính của nước ta vẫn còn nhiều bất cập, chưa
đáp ứng được yêu cầu của thực tế và cần phải giải
quyết và đang trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ,
các quan hệ đất đai ngày càng trở nên phức tạp và đa
dạng, nhưng thành phố vẫn chưa có hệ thống quản lý
hồ sơ địa chính chính quy. Hệ thống hồ sơ địa chính
không đầy đủ, không có tính cập nhật nên công tác
quản lý đất đai của thành phố trong một thời gian
dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 4 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Ứng dụng GIS với Mapinfo chỉnh lý biến động bản
đồ địa chính, ứng dụng phần mềm Mapinfo để xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính số và ứng dụng cơ sở dữ liệu
địa chính số vào quản lý đất đai đã bước đầu được
thực hiện có hiệu quả ở một số địa phương.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU BÀI TẬP LỚN
MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
I. Ý nghĩa và mục tiêu bài tập lớn môn học Cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Vị trí, vai trò và ý nghĩa- Bài tập lớn môn cơ sở dữ liệu địa chính về các
thành phần có trong hồ sơ địa chính mà cụ thể ở bài
tập lớn này là sổ địa chính có vai trò và ý nghĩa vô
cùng quan trọng.
- Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu bài tập lớn
cung cấp cho chúng ta những thông tin, cơ sở dữ liệu
địa chính của hồ sơ địa chính cũng như các thành
phần trong hồ sơ địa chính như: sổ địa chính, sổ đăng ky
thống kê đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,biến động
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 5 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
đất đai,hồ sơ kỹ thuật thửa đất, định giá thửa đất, bồi thường hỗ trợ
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (CSDLĐC)
nhằm hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam,
trước mắt là hoàn thiện hệ thống CSDLĐC thống nhất
từ trung ương đến cấp tỉnh,cấp huyện,cấp xã (gọi
chung là địa phương), kết nối với các cơ quan thuộc
lĩnh vực đất quản lý đất đai,các cơ quan khác có
liên quan như: thuế, ngân hàng, quản lý xây dựng,
nông nghiệp và phát triển nông thôn để chia sẻ thông
tin.
- Cung cấp các dịch vụ công về thông tin đất đai
cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, hỗ trợ cải cách
hành chính, hướng tới Chính phủ điện tử.
1.2. Mục đích và yêu cầu1.2.1. Mục đích
- Việc tìm hiểu, nghiên cứu về cơ sở dữ liệu địa
chính mà cụ thể là sổ địa chính nhằm giúp cho chúng
ta hiểu rõ về sổ địa chính và những thông tin dữ
liệu có trong sổ địa chính.
- Tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng, bổ sung các
bước,các phương pháp để thành lập được hồ sơ địa
chính cũng như việc quản trị các dữ liệu (không gian
và thuộc tính ) trong sổ địa chính,phân tích chúng.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 6 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
-Xây dựng và đưa ra nhưng thông tin,dữ liệu có
trên sổ địa chính thông qua việc số hóa bản đồ qua
phần mềm Mapinfo.
1.2.2. Yêu cầu
- Cơ sở dữ liệu địa chính của hồ sơ địa chính
phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật,các quy
trình,quy định,tuân thủ vào các văn bản pháp luật về
đất đai,được quản lý trên nền công nghệ hiện đại,đảm
bảo an ninh,an toàn dữ liệu,có độ tin cậy cao,cung
cấp thông tin chính xác,kịp thời cho cơ quan quản lý
nhà nước về đất đai có hiệu quả, thực hiện kinh tế
hóa ngành tài nguyên môi trường nói chung và hoạt
động quản lý đất đai nói riêng.
- Trong khi sử dụng phần mềm Mapinfo để số hóa
bản đồ, xây dựng các thông tin, dữ liệu liên quan
đến thửa đất, cần khai báo đúng trường dữ liệu như:
chủ sử dụng-character, stt-interger, diện tích-
decimal…
- Cần thực hiện đúng trình tự và các bước khi số
hóa bản đồ để tránh những sai sót, nhầm lẫn, đảm bảo
thông tin, dữ liệu chính xác, đáng tin cậy.
1.2.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng phải bảo đảm các điều
kiện tối thiểu sau:
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 7 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
a) Được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ theo đúng yêu
cầu đối với các nội dung thông tin của bản đồ địa
chính và dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy định
của Thông tư này;
b) Từ cơ sở dữ liệu địa chính in ra được:
- Giấy chứng nhận;
- Bản đồ địa chính theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định;
- Sổ mục kê đất đai và Sổ địa chính theo mẫu quy
định tại Thông tư này;
- Biểu thống kê, kiểm kê đất đai, các biểu tổng
hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động
về đất đai theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định;
- Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính của thửa đất hoặc một khu đất (gồm nhiều thửa
đất liền kề nhau);
c) Tìm được thông tin về thửa đất khi biết thông
tin về người sử dụng đất, tìm được thông tin về
người sử dụng đất khi biết thông tin về thửa đất;
tìm được thông tin về thửa đất và thông tin về người
sử dụng đất trong dữ liệu thuộc tính địa chính thửa
đất khi biết vị trí thửa đất trên bản đồ địa chính,
tìm được vị trí thửa đất trên bản đồ địa chính khi
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 8 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
biết thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong
dữ liệu thuộc tính địa chính thửa đất;
d) Tìm được các thửa đất, người sử dụng đất theo
các tiêu chí hoặc nhóm các tiêu chí về tên, địa chỉ
của người sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất; vị
trí, kích thước, hình thể, mã, diện tích, hình thức
sử dụng, mục đích sử dụng, nguồn gốc sử dụng, thời
hạn sử dụng của thửa đất; giá đất, tài sản gắn liền
với đất, những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; những
biến động về sử dụng đất của thửa đất; số phát hành
và số vào Sổ cấp Giấy chứng nhận;
đ) Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu địa chính được lập
theo đúng chuẩn dữ liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định.
1.2.2.2. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu địa chính phải bảo đảm các
yêu cầu:
a) Bảo đảm nhập liệu, quản lý, cập nhật được
thuận tiện đối với toàn bộ dữ liệu địa chính theo
quy định tại Thông tư này;
b) Bảo đảm yêu cầu bảo mật thông tin trong việc
cập nhật, chỉnh lý dữ liệu địa chính trên nguyên tắc
chỉ được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất và chỉ do người được phân công thực hiện;
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 9 GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
bảo đảm việc phân cấp chặt chẽ đối với quyền truy
nhập thông tin trong cơ sở dữ liệu;
c) Bảo đảm yêu cầu về an toàn dữ liệu;
d) Thể hiện thông tin đất đai theo hiện trạng và
lưu giữ được thông tin biến động về sử dụng đất
trong lịch sử;
đ) Thuận tiện, nhanh chóng, chính xác trong việc
khai thác các thông tin đất đai dưới các hình thức
tra cứu trên mạng; trích lục bản đồ địa chính đối
với từng thửa đất; trích sao Sổ địa chính, Sổ mục kê
đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng
đất; tổng hợp thông tin đất đai; sao thông tin đất
đai vào thiết bị nhớ;
e) Bảo đảm tính tương thích với các phần mềm quản
trị cơ sở dữ liệu khác, phần mềm ứng dụng đang sử
dụng phổ biến tại Việt Nam.
1.2.2.3. Lộ trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính:
a) Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên
phạm vi cả nước được ưu tiên thực hiện theo thứ tự
dưới đây:
- Đối với các phường, thị trấn phải được thực
hiện trước năm 2010;
- Đối với các xã ở đồng bằng, trung du phải được
thực hiện trước năm 2015;
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 10GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa có điều kiện khó khăn thì có thể thực hiện
sau khi đã hoàn thành cho các phường, thị trấn và
các xã ở đồng bằng, trung du;
II. Nội dung, phương pháp và các bước xây dựng2.1. Nội dung
- Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm
+Dữ liệu không gian( dữ liệu bản đồ địa chính)
+ Dữ liệu thuộc tính địa chính.
2.1.1. Dữ liệu không gian địa chính
Được lập để mô tả các yếu tố gồm tự nhiên có
liên quan đến việc sử dụng đất bao gồm các thông tin
-Vị trí, hình dạng, kích thước, toạ độ đỉnh thửa,
số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng của các thửa
đất;
- Vị trí, hình dạng, diện tích của hệ thống thuỷ
văn gồm sông, ngòi, kênh, rạch, suối; hệ thống thuỷ
lợi gồm hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống; hệ thống
đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu và các
khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa
khép kín;
- Vị trí, tọa độ các mốc giới và đường địa giới
hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 11GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ
an toàn công trình;
- Điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú
thuyết minh.
2.1.1.1 . Bản đồ địa chính được lập trước khi tổ chức
việc đăng ký quyền sử dụng đất và hoàn thành sau khi
được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm
thu.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của thửa
đất thể hiện trên bản đồ địa chính được xác định
theo hiện trạng sử dụng đất. Khi cấp Giấy chứng nhận
mà ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng đất có
thay đổi thì phải chỉnh sửa bản đồ địa chính thống
nhất với Giấy chứng nhận.
2.1.1.2. Trường hợp lập bản đồ địa chính sau khi đã tổ
chức đăng ký quyền sử dụng đất thì ranh giới, diện
tích, mục đích sử dụng đất của thửa đất được xác
định như sau:
a) Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận:
- Trường hợp mục đích sử dụng, ranh giới trên
thực địa của thửa đất tại thời điểm đo vẽ bản đồ địa
chính không thay đổi so với thời điểm cấp Giấy chứng
nhận thì mục đích sử dụng của thửa đất được xác định
theo Giấy chứng nhận đã cấp; ranh giới thửa đất được
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 12GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
thể hiện trên bản đồ theo hiện trạng, diện tích thửa
đất được xác định theo bản đồ địa chính đã được Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm thu.
- Trường hợp mục đích sử dụng, ranh giới trên
thực địa của thửa đất có thay đổi so với thời điểm
cấp Giấy chứng nhận thì mục đích sử dụng, ranh giới
của thửa đất được ghi nhận và thể hiện trên bản đồ
địa chính theo Giấy chứng nhận đã cấp, ngoài ra còn
phải thể hiện thêm thông tin về sự thay đổi của mục
đích sử dụng và đường ranh giới trên bản Trích lục
địa chính thửa đất; diện tích của thửa đất được ghi
nhận theo kết quả tính toán trên bản đồ địa chính đã
được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm
thu và xác nhận. Đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng
hợp báo cáo cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất đó
về sự thay đổi mục đích sử dụng, đường ranh giới của
thửa đất để xử lý theo quy định của pháp luật về đất
đai. Mục đích sử dụng, ranh giới và diện tích của
thửa đất trên bản đồ địa chính được xác định lại sau
khi có kết quả xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận;
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 13GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
b) Đối với thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
thì xác định theo hiện trạng sử dụng đất như đối với
trường hợp nêu tại điểm 1.1 khoản này.
2.1.1.3 . Đối với đất xây dựng đường giao thông, đất
xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, đất xây dựng
các công trình theo tuyến khác; sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác; đất chưa
sử dụng không có ranh giới thửa khép kín thì thể
hiện đường ranh giới trên bản đồ địa chính theo quy
định tại khoản 7 Mục I của Thông tư này.
2.1.1.4. Quy định chi tiết việc thể hiện trên bản đồ
địa chính đối với thửa đất; đất xây dựng đường giao
thông; đất xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến;
đất xây dựng các công trình khác theo tuyến; đất
chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối; mốc giới và đường địa
giới hành chính các cấp; mốc giới và đường ranh giới
hành lang bảo vệ an toàn công trình; chỉ giới quy
hoạch sử dụng đất; điểm toạ độ địa chính; địa danh
và các ghi chú thuyết minh thực hiện theo tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định tại quy phạm thành lập bản đồ địa
chính và ký hiệu bản đồ địa chính do Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 14GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
2.1.1.5 . Những nơi chưa có điều kiện lập bản đồ địa
chính trước khi tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất
thì được phép sử dụng các loại bản đồ, sơ đồ hiện có
hoặc trích đo địa chính thửa đất để thực hiện đăng
ký quyền sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận. Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh phải có kế hoạch triển khai việc
lập bản đồ địa chính sau khi hoàn thành việc đăng ký
quyền sử dụng đất.
2.1.1.6 . Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi tạo thửa
đất mới hoặc khi có thay đổi mã thửa đất, thay đổi
ranh giới thửa đất, thay đổi mục đích sử dụng đất;
đường giao thông, công trình thuỷ lợi theo tuyến,
công trình khác theo tuyến, khu vực đất chưa sử dụng
không có ranh giới thửa khép kín, sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến
được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới; có
thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính
các cấp, về mốc giới và ranh giới hành lang an toàn
công trình, về chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, về
địa danh và các ghi chú thuyết minh trên bản đồ.
2.1.1.7 . Việc sử dụng, chỉnh lý bản đồ địa chính đã
được đo vẽ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành được thực hiện như sau:
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 15GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
a) Trường hợp bản đồ địa chính chưa được sử dụng
để cấp Giấy chứng nhận thì phải kiểm tra, chỉnh lý
biến động và biên tập lại bản đồ theo quy định tại
Thông tư này trước khi sử dụng;
b) Trường hợp bản đồ địa chính đã được sử dụng để
cấp Giấy chứng nhận thì được tiếp tục sử dụng trong
quản lý đất đai.
Những thửa đất chưa cấp Giấy chứng nhận và thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận lần đầu nhưng được
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận hoặc được chỉnh lý
diện tích, mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận
đã cấp đó thì phải được chỉnh lý thông tin trên bản
đồ địa chính theo quy định tại Thông tư này
2.1.2. Dữ liệu thuộc tính địa chính
- Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để
thể hiện nội dung của Sổ mục kê đất đai, Sổ địa
chính và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại
Điều 47 của Luật Đất đai bao gồm các thông tin:
Dữ liệu thuộc tính địa chính quy định tại điểm
2.3 khoản 2 mục I của Thông tư 09/2007/TT-BTNMT được
lập như sau:
2.1.2.1. Dữ liệu thửa đất
Thửa đất gồm mã thửa, diện tích, tình trạng đo
đạc lập bản đồ địa chính
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 16GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
a) Dữ liệu thửa đất được xây dựng thống nhất với
bản đồ địa chính hoặc các loại bản đồ, sơ đồ khác
hiện có hoặc bản trích đo địa chính thửa đất đã được
nghiệm thu để sử dụng; khi cấp Giấy chứng nhận mà
nội dung dữ liệu thửa đất có thay đổi thì dữ liệu
thửa đất phải được chỉnh lý thống nhất với Giấy
chứng nhận đã cấp;
b) Nội dung dữ liệu thửa đất được thể hiện như
sau:
- Mã thửa đất được thể hiện theo hướng dẫn tại
điểm 6.4 mục I của Thông tư này.
- Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị
mét vuông (m2), được làm tròn số đến một (01) chữ số
thập phân; được xác định diện tích sử dụng chung và
diện tích sử dụng riêng. Đối với thửa đất có vườn,
ao gắn với nhà ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở
được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn bộ thửa đất
thì phải thể hiện diện tích toàn bộ thửa đất và diện
tích theo từng mục đích sử dụng đã được công nhận.
- Tình trạng đo đạc thể hiện loại bản đồ, sơ đồ
hoặc trích đo địa chính thửa đất đã sử dụng, thời
điểm hoàn thành đo đạc (thời điểm nghiệm thu), tên
đơn vị đã thực hiện việc đo đạc;
2.1.2.2. Dữ liệu người sử dụng đất
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 17GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
a) Dữ liệu người sử dụng đất được xây dựng đối
với tất cả các thửa đất đang có người sử dụng để thể
hiện các thông tin về mã loại đối tượng sử dụng đất,
tên, địa chỉ và các thông tin khác của người sử dụng
đất;
b) Mã loại đối tượng sử dụng đất được thể hiện
như sau:
- “GDC” đối với hộ gia đình, cá nhân;
- “UBS” đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- “TKT” đối với tổ chức kinh tế trong nước;
- “TCN” đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân và tổ chức sự nghiệp của nhà nước;
- “TKH” đối với tổ chức khác trong nước và cơ sở
tôn giáo;
- “TLD” đối với doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài;
- “TVN” đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- “TNG” đối với tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao;
- “CDS” đối với cộng đồng dân cư;
2.1.2.3. Dữ liệu về người quản lý đất
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 18GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
a) Dữ liệu về người quản lý đất được xây dựng đối
với các thửa đất được Nhà nước giao cho các tổ chức,
cộng đồng dân cư để quản lý theo quy định tại Điều 3
của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
b) Dữ liệu về người quản lý đất bao gồm tên của
tổ chức, cộng đồng dân cư được giao quản lý đất và
mã của loại đối tượng quản lý đất.
Mã của loại đối tượng được giao quản lý đất được
thể hiện như sau:
- "UBQ" đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- "TPQ" đối với Tổ chức phát triển quỹ đất;
- "TKQ" đối với các tổ chức khác;
- "CDQ" đối với cộng đồng dân cư.
2.1.2.4. Dữ liệu về hình thức sử dụng đất
Dữ liệu chung và riêng được xây dựng đối với các
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và được thể
hiện như sau:
2.1.2.5. Dữ liệu mục đích sử dụng đất
a) Dữ liệu mục đích sử dụng của thửa đất được xây
dựng đối với tất cả các thửa đất, các đối tượng
chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất bao gồm:
mục đích sử dụng đất theo Giấy chứng nhận đã cấp,
mục đích sử dụng đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai,
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 19GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã
được xét duyệt; trường hợp địa phương có quy định
thêm về mục đích sử dụng đất chi tiết thì ghi thêm
mục đích sử dụng đất chi tiết đó;
b) Mục đích sử dụng đất được xác định và sử dụng
thống nhất trong cả nước bao gồm tên gọi, mã (ký
hiệu), giải thích cách xác định. Phân loại mục đích
sử dụng đất và giải thích cách xác định mục đích sử
dụng đất được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư hướng
dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
2.1.2.6. Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất
Dữ liệu được xây dựng đối với các thửa đất đã
được cấp Giấy chứng nhận; được xác định bằng tên gọi
(mô tả nguồn gốc của thửa đất mà người sử dụng đất
được quyền sử dụng).
2.1.2.7. Dữ liệu thời hạn sử dụng đất được xây dựng đối với các thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận và được thể hiện thống nhất với
Giấy chứng nhận
2.1.2.8. Dữ liệu nghĩa vụ tài chính về đất đai được xây dựng đối với
các thửa được cấp giấy chứng nhận
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 20GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
2.1. 2.9. Dữ liệu những hạn chế về quyền sử dụng đất được xây dựng
đối với những thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận
Dữ liệu về giá đất được xây dựng đối với những
thửa đất đang sử dụng vào các mục đích sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối,
đất ở và đất chuyên dùng.
Giá đất (đồng/m2) được thể hiện theo giá do Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định và công bố hàng năm hoặc theo giá đất do các tổ
chức tư vấn giá đất xác định; trường hợp đấu giá
quyền sử dụng đất thì thể hiện giá đất theo giá
trúng đấu giá.
2.1. 2.11. Dữ liệu tài sản gắn liền với đất
Dữ liệu được xây dựng đối với các thửa đất được cấp
Giấy chứng nhận có ghi nhận về tài sản gắn liền với
đất (gồm nhà ở, các loại nhà khác, công trình hạ
tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc khác, rừng cây,
cây lâu năm) và được thể hiện như sau
2.1. 2.13. Dữ liệu những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử
dụng
2.1. 2.14. Dữ liệu về các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành
thửa đất
(không có ranh giới khép kín trên bản đồ) gồm tên
gọi, mã của đối tượng, diên tích của hệ thống thủy
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 21GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
văn, hệ thống thủy lợi, hệ thống đường giao thông và
các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa
khép kín.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan
Tìm hiểu, thu thập, hệ thống hóa và kế thừa các
tài liệu đã nghiên cứu hoặc có liên quan đến xây
dựng cơ sở dữ liệu. lấy nguồn từ các cơ quan của
thành phố.
2.2.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu
Các thông tin, số liệu về tình hình sử dụng đất
thu thập được qua các năm. Được xử lý phân tích và
thể hiện thông qua các bảng thống kê, đồ thị để so
sánh, đánh giá và rút ra kết luận cần thiết.
2.2.3. Phương pháp bản đồ kết hợp với phương pháp mô hình hóa dữ
liệu
Cập nhật trên bản đồ địa chính số các thửa đất
thay đổi của phường từ đó trình bày theo quy phạm
bản đồ trên phần mềm Microsation.
Sau khi chuẩn hóa dữ liệu bản đồ trên phần mềm
Mirosation xuất dữ liệu sang phần mềm Mapinfo để
quản lý hồ sơ địa chính.
2.2.4. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 22GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng của cơ
sở dữ liệu địa chính số khi đưa vào khai thác trong
thực tế.
2.2.5. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của những người am hiểu về vấn
đề nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề chưa hiểu
trong nghiên cứu.
a) Dữ liệu không gian địa chính được xây dựng
trên cơ sở thu nhận kết quả của quá trình đo đạc lập
bản đồ địa chính và các nguồn dữ liệu không gian địa
chính khác có liên quan.
b) Dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng
trên cơ sở thu nhận kết quả đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính và các nguồn dữ liệu thuộc tính địa chính khác
có liên quan.
c) Trường hợp cơ sở dữ liệu địa chính đã thành
lập nhưng chưa phù hợp với các quy định kỹ thuật của
Thông tư này thì phải tiến hành chuẩn hóa, chuyển
đổi cho phù hợp. Việc chuẩn hóa, chuyển đổi cơ sở dữ
liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư số
30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 quy định
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 23GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2.3. Các bước xây dựng
Các bước chung xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
của hồ sơ địa chính như sau:
Quy trình xây dựng bản đồ địa chính số từ bản đồ
dịa chính dạng giấy như sau:
Bản đồ giấy
1.Quét bản đồ
2.Nắn chuyển tọa độ
3.Phân lớp đối tượng
4.Số hóa bản đồ
5.Biên tập và chỉnh lý bản đồ
(sơ đồ xây dựng CSDL không gian)
2.3.1.Thu thập và xử lý bản đồ giấy
Do số hóa bản đồ là một bước quan trọng,có ỹ
nghĩa lớn trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ
địa chính sau này nên quá trình số hóa đòi hỏi độ
chính xác cao.Để đạt được điều này thì một yêu cầu
đối với bản đồ giấy trước khi quét phải sạch
sẽ,không nhàu nát,đường nét chuẩn và có độ chính xác
cao
Đối với các mảnh bản đồ thu thập được của phường
Trung Tâm thì tất cả các bản đồ này được đo vẽ,thành
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 24GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
lập từ năm 1999 ở cùng tỷ lệ 1:500.Bản đồ cần đảm
bảo các yêu cầu
-Về độ chính xác
+Sai số trên các điểm góc khung bản đồ,giao điểm
của lưới km không vượt quá 0.01mm
+Sai số độ dài các cạnh góc khung không vượt quá
0.01 mm
+Tính theo tỷ lệ bản đồ địa chính thì sai số
khoảng cách giữa các điểm tọa độ Nhà nước và điểm
góc khong bản đồ đều nhỏ hơn sai số cho phép (sai số
cho phép là 0.2).
-Về hình thức
Bản đồ sạch sẽ,các đường nét cũng như các đối
tượng thể hiện trên bản đồ đều rõ nét,không
méo,lệch.Tờ bản đồ không nhàu nát nên rất dễ dàng
cho việc quét cũng như số hóa sau này
2.3.2. Quét bản đồ
Đây là phương pháp giúp chuyển đôi bản đồ bản đồ
giấy thành các file ảnh,dữ liệu được lưu trữ dưới
dạng raster.Sau này khi được quét qua máy quét
Scaner,file bản đồ sẽ được định dạng dưới dạng
(*.tif).Để số hóa bản đồ chính xác thì các dữ liệu
dạng Raster cần phải có độ phân tán thích hợp
2.3.3. Nắn chuyển tọa độ
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 25GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Để nắn chuyển tọa độ thì việc tạo Design file,tạo
lưới Km là việc làm rất quan trọng
+Tạo tệp chuẩn
Tệp chuẩn là tệp file có chứa dầy đủ các thông số
quy định chế độ làm việc với Mapinfo,bao gồm hệ tọa
độ ,phép chiếu,đơn vị đo….
+Tạo lưới Km sẽ làm cơ sở cho việc nắn các điểm
khống chế dựa vào tọa độ bốn góc khung của từng tờ
bản đồ và khoảng cách giữa các mắt lưới
+Nắn bản đồ quét
Mục đích của nắn bản đồ quét là đưa các tọa độ
hàng cột về tọa độ trắc địa,quá tình nắn bao gồm hai
giai đoạn là nắn sơ bộ và nắn chính xác
2.3.4. Phân lớp đối tượng
Đây là quá trình xây dựng các nội dung bản đồ
theo dung các đối tượng địa lý một cách thồng nhất
giữa bản đồ giấy và bản đồ địa chính số khi được số
hóa sau này.Phân lớp đối tượng sẽ dễ dàng cho quá
trình số hóa,biên tập bản đồ địa chính dạng số.Việc
phân lớp đối tượng cho các nội dung bản đồ đã quy
định trong quy phạm thành lập bản đồ địa chính với
tiêu chí là các đối tượng có chung một lớp là các
đối tượng chung một số tính chất nào đó.Cụ thể dựa
vào bảng phân loại các đối tượng bản đồ địa chính
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 26GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
2.3.5. Số hóa bản đồ
Do đã tiến hành phân lớp đối tượng nên khi tiến
hành số hóa để tránh nhầm lẫn và số hóa nhanh,hiệu
quả ta cũng tiến hành số hóa cho từng đối tượng.Mục
đích của quá trình số hóa là đưa dữ liệu dạng raster
về thành dữ liệu dạng vector.Qúa trình số hóa được
tiến hành thực hiện trên phần mềm Mapinfo
2.3.6. Biên tập và chỉnh lý bản đồ
Qúa trình biên tập, chỉnh lý nhằm kiểm tra lại và
chỉnh sửa các lỗi mắc phải trong quá trình số
hóa.Các lỗi cần kiểm tra phổ biến là :
- Lỗi về thuộc tính đồ họa:sai lớp,sai kiểu
đường,màu sắc…..
- Các lỗi của dữ liệu dạng đường:lọc bỏ điểm
thừa,làm trơn đường,loại bỏ các lỗi trùng nhau,lỗi
bắt chưa tới,tạo các điểm giao
2.3.7. Hoàn thiện bản đồ địa chính số
Để hoàn thiện quá trình này cần kết nối với cơ
sở dữ liệu.
Kết quả của quá trình này ta đã xây dựng được các
thông tin thuộc tính cơ bản của bản đồ đó là:
+Số hiệu thửa đất
+Diện tích thửa đất
+Loại đất
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 27GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Sau khi hoàn thiện việc xây dung,biên tập cho tất
cả các tờ bản đồ ta tiến hành nhập tạo khung các
mảnh bản đồ theo đúng tọa độ đã đăng ký.Tọa độ các
góc khung cần phải đảm bảo chính xác với khu vực
hành chính đang thực hiện.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 28GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU SỔ ĐỊA CHÍNH
I. Khái niệm, vai trò, đặc điểm cơ sở dữ liệu về sổ
địa chính
1. 1. Khái niệm dữ liệu
- Dữ liệu: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ
viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự
- Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin
có cấu trúc của dữ liệu địa chính (gồm dữ liệu không
gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các
dữ liệu khác có liên quan) được sắp xếp, tổ chức để
truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường
xuyên bằng phương tiện điện tử.
1.2. Vai trò
- Sổ địa chính là 1 trong những tài liệu, thành
phần của hồ sơ địa chính. Nó cung cấp tất cả các
thông tin về thửa đất cũng như các thông tin, dữ
liệu (không gian, thuộc tính) khác liên quan đến
thửa đất như: chủ sử dụng đất (họ tên, năm sinh..),
đăng ký sử dụng đất (số hiệu thửa, diện tích…),
những rằng buộc quyền sử dụng đất và những thay đổi
trong quá trình sử dụng
-Sổ địa chính (bao gồm cả nông thôn và thành thị)
là tài liệu chứa đựng các thông tin mang tính pháp
lý về đất đai, chính vì vậy nó phục vụ cho công tác
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 29GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
quản lý về đất đai và bất động sản không chỉ đối với
các cơ quan quản lý đất đai và BĐS mà cả các cơ quan
khác có liên quan như: Thuế, ngân hàng, quản lý xây
dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn…
1.3. Đặc điểm
Cơ sở dữ liệu địa chính của sổ địa chính là tập
hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính (gồm
dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa
chính và các dữ liệu khác có liên quan) được thể
hiện trên sổ địa chính như: dữ liệu về người sử
dụng, mục đích sử dụng, diện tích, vị trí, hạn
chế,những biến động liên quan đến mảnh đất cũng như
các căn cứ pháp lý liên quan đến mảnh đất đó
Dữ liệu địa chính của sổ địa chính là 1 phần dữ
liệu quan trọng trong cơ sở dữ liệu địa chính của hồ
sơ địa chính, bao gồm các thông tin pháp lý liên
quan đến mảnh đất là chủ yếu. Chính vì vậy cơ sở dữ
liệu sổ địa chính phục vụ trực tiếp cho công tác địa
chính,quản lý đất đai cũng như các ngành nghề liên
quan như thuế, môi trường…
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 30GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
II. Phân loại dữ liệu
2.1. Dữ liệu không gian địa chính
Dữ liệu không gian địa chính là dữ liệu về vị
trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ
thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu
về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới;
dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về
đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại
quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ
công trình.
2.2. Dữ liệu thuộc tính địa chính
Dữ liệu thuộc tính địa chính là dữ liệu về người
quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ
liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và
nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 31GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
III. Phương thức quản trị dữ liệu
3.1. Phương thức quản trị dữ liệu không gian
Nhóm tài liệu,dữ liệu phục vụ việc xây dựng dữ
liệu không gian địa chính
- Bản đồ địa chinh số đo mới (tuân theo quy định
và quy phạm hiện hành)
- Bản đồ địa chính số đã có (chưa tuân theo các
quy định và quy phạm hiện hành,cần chuẩn hóa)
- Bản đồ giấy
- Các nguồn dữ liệu không gian khác :ảnh hành
không,ảnh viễn thám, các nguồn dữ liệu khác…
3.2. Phương thức quản trị dữ liệu thuộc tính
Nhóm tài liệu, dữ liệu phục vụ xây dựng dữ liệu
thuộc tính địa chính:
- Hồ sơ giấy;
- Dữ liệu dạng số có cấu trúc ( dữ liệu dạng
excel theo mẫu,*,txt…..);
- Cơ sở dữ liệu thuộc tính chưa theo chuẩn;
IV. Phân tích cơ sở xây dựng dữ liệu sổ địa chính
4.1. Quy định pháp ly về sổ địa chính
Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính
4.1.1. Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 32GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định
của pháp luật đất đai.
4.1.2. Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá
trị pháp lý như nhau.
4.1.3. Trường hợp có sự không thống nhất thông tin
giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực
hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ
địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông
tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất
hồ sơ địa chính.
4.1.4. Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay
thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký
trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin
như sau:
a) Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản
đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý thông
tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính mới thì xác định như sau:
- Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin
về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng
nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không
thể hiện thông tin thì xác định theo sổ địa chính và
hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 33GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
- Các thông tin về đường ranh giới (hình thể,
kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích
của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính
mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất
trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với
ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì
thông tin pháp lý về đường ranh giới và diện tích sử
dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp.
4.2. Phương thức xây dựng dữ liệu không gian
Gán các thông tin địa chính ban đầu cho từng thửa
đất thực chất là quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu
bản đồ - một trong những cơ sở dữ liệu hồ sơ địa
chính.
Các thông tin về này bao gồm:
+Số thứ tự thửa đất
+Tên chủ sử dụng
+Địa chỉ thửa đất
+Diện tích pháp lý thửa đất
Để thuận tiện cho quá trình liên kết cơ sở dữ
liệu sau này nên để các thông tin này thành các lớp
khác nhau.Thông tin thuộc tính dùng để xây dựng cơ
sở dữ liệu trên từ số liệu đo đạc bản đồ…
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 34GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
4.3. Phương thức xây dựng dữ liệu thuộc tính
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính được thực
hiện trên hệ thống phần mềm Mapinfo.
Cơ sở dữ liệu địa chính là cơ sở dữ liệu mang đầy
đủ các thông tin thuộc tính cần thiết đối với từng
thửa đất.Để tạo được 1 cơ sở dữ liệu địa chính
chuẩn, đồng bộ và thống nhất với cơ sở dữ liệu không
gian thì quá trình nhập và xây dựng nó cần phải được
tiến hành một cách chính xác và tuân theo trình tự
nhất định.
Kết thúc quá trình này ta được các dữ liệu cung
cấp các thông tin bao gồm:
+Số thứ tự bản đồ
+Loại đất
+Tên chủ sử dụng đất
+Diện tích thửa đất
+Địa chỉ thửa đất
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 35GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO ĐỂ XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU SỔ ĐỊA CHÍNH
I.Giới thiệu khái quát phần mềm Mapinfo
MapInfo là hệ phần mềm GIS chuyên về quản lý dữ
liệu và in ấn bản đồ. Ưu điểm nổi bật của phần mềm
này là khả năng hỏi đáp cơ sở dữ liệu địa lý mà sử
dụng được các tài nguyên của môi trường Windows. Cho
đến nay có nhiều chuyên gia đã sử dụng MapInfo đều
đánh giá rằng ít có hệ phần mềm nào lại dễ sử dụng
và in ấn bản đồ đẹp như MapInfo. Chính vì vậy rất
nhiều cơ quan và rất nhiều dự án đã sử dụng MapInfo
như một giai đoạn cuối trong quan hệ công nghệ GIS
của mình.
Các chức năng thường dùng của MapInfo
+ Trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác (Import
và Export).
+ Mô tả các đối tượng bằng các dữ liệu không gian
và thuộc tính.
+ Khả năng hỏi đáp và tạo lập Selection để sửa
lỗi dữ liệu cũ, tạo cơ sở dữ liệu mới một cách dễ
dàng.
+ Có khả năng hiển thị số liệu theo 3 cách: Map
Windows, Browser và Graph Windows.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 36GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
+ MapInfo cung cấp một tập hợp các phím lệnh
(button) rất thuận tiện cho việc sửa chữa (Editing)
và vẽ (Drawing).
+ Tạo lập các bản đồ chuyên đề
+ Trình bày và in ấn các bản đồ dạng Vector với
đầy đủ hệ thống ký hiệu.
+ Ngoài ra MapInfo Corporation đưa ra ngôn ngữ
lập trình MapBasic tạo khả năng xây dựng các ứng
dụng (Application) riêng trong MapInfo.
Cơ sở dữ liệu của MapInfo:
+ Mô hình dữ liệu thuộc tính (Attribute Data
Model): Là mô hình quan hệ, lưu dưới dạng bảng theo
hàng và cột. Trong đó các hỏi đáp dữ liệu có thể
biểu diễn bằng các phép toán quan hệ, dùng ngôn ngữ
tìm kiếm với cấu trúc SQL)
+ Mô hình dữ liệu không gian (Spatial Data
Model): Là mô hình vector trình bày các dữ liệu
không gian của đối tượng và được lưu dưới dạng bản
đồ.
I. Xây dựng cơ sở dữ liệu về sổ địa chính
- Từ dữ liệu thu thập của các loại bản đồ giấy
hoặc số ở một số giai đoạn. Tiến hành chuẩn hóa,
nhập bổ sung thông tin thuộc tính đối tượng không
gian,thuộc tính từ kết quả điều tra bổ sung.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 37GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Hình 01: Mảnh bản đồ xã Tân Phúc
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 38GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Bước 1: Chuẩn hóa thông tin , tệp chuẩn trong Mapinfo như:tọa
độ,hệ tọa độ, đơn vị…
- Chuẩn hóa tiếp biên bản đồ (nhập tọa độ 4 điểm
khung bản đồ theo hệ tọa độ UTM 84 trong Mapinfo
-Vào OptionPreferencessystem settings để chỉnh
đơn vị đo cụ thể là Cm, Cm2
- Vào OptionPreferencesMap windowProjection và
chọn hệ tọa độ UTM 84 và thông số tương ứng
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 39GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Bước 2:
- Mở tờ bản đồ xã Tân Phúc (Hình 01)
FileOpenchọn chỗ lưu hình ảnh tờ bản đồ (Raster
image)
- Vào OpenNew tableAdd to Current
MapperTrong New Table StructureAdd file và tạo
các file information gồm tên (Name ) và loại dữ liệu
tương ứng (Type)
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 40GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Tên trườngKiểu và độ dài dữ
liệuMô tả
STT Integer số thứ tựChu_sudung Character(20) Chủ sử dụngDia_chi Character(30) Địa chỉSo_hieu_thu
a Integer số hiệu thửa đất
Dien_tich Decimal (10)
Diện tích thửa
đấtLoai_dat Character(20) Lọai đấtMucdich Character(20) Mục đích sử dụngVi_tri Character(30) Vị trí thửa đấtThoi_han Integer Thời hạn sử dụngNguon_goc character(30) Nguồn gốc sử
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 41GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
dụng
Ghi_chu character(30)
ghi chú về mảnh
đất
+Sau đó chon Creat và lưu (save as) với tên
CSDL_xã Tân phúc
Bước 3:
-Tiến hành khoanh vùng khoảng 30 mảnh đất trong
tờ bản đồ (Hình 01)
+Ta vào thanh công cụ Draw và chọn biểu tượng
Polyline và vào Line style và chỉnh
style,color,width
+Dùng công cụ polyline và khoanh từng vùng,tạo
các điểm ở từng các ngã rẽ để khoanh vùng được kín
và bắt điểm bằng phím S (Snap),kết hợp với các thanh
công cụ trên Main để phóng to,thu nhỏ và di chuyển
được dễ dàng
+Sau khi khoanh xong các thửa chọn vùng đã khoanh
vào ObjectEnclose
Ta được như hình phía dưới tất cả các mảnh đất
khoanh đã thành từng vùng
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 42GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Hình ảnh: 30 thửa đất sau khi khoanh vùng xong
+ Tiếp theo vào Update Colum chọn CSDL_xã Tân
Phúc, chọn Dien_tich và thực hiện chọn hàm tính diện
tích trong FuntionsArea
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 43GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
- Sau khi thực hiện xong ta được bảng update colum
của Dien_tich như sau:
- Tiến hành gán thông tin cho từng mảnh đất thông
qua thanh công cụ Info trên thanh Main và chỉ vào
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 44GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
vùng mảnh đất cần gán thông tin như hình sau:
- Ta làm tương tự với từng mảnh đất trong 30 mảnh
đất đã khoanh vùng đó và tiến hành xuất file ra
Excel vào Tableexport xuất với tên
Dulieudiachinh1 và đuôi (*.DBF)
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 45GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
-Sau đó ta mở file đuôi (*.DBF) đã xuất từ
Mapinfo bằng excel chỉnh sửa,bổ sung thêm những
thông tin liên quan đến mảnh đất cũng như font chữ…
2.1. Xây dựng dữ liệu không gian
- Sau 1 loạt các bước thực hiện ở trên ta được
file xuất ra excel từ Mapinfo trong đó có những
thông tin về dữ liệu địa chính không gian bao gồm:
+Số hiệu tờ bản đồ
+Số hiệu thửa
+Diện tích pháp lý
+Loại đất
+ Tên chủ sử dụng
+ Địa chỉ thửa đất
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 46GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
2.2. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính:
Các dữ liệu thuộc tính qua quá trình thu thập
tổng hợp được hệ thống lại theo cấu trúc chuẩn file
excel để dễ dàng kết nối tới cơ sở dữ liệu với
Mapinfo gồm:
+ Tên chủ sử dụng đất (chủ hộ)
+ Giới tính (chủ hộ)
+ Năm sinh (chủ hộ)
+ Số chứng minh thư nhân dân
+ Ngày cấp, nơi cấp
+ Địa chỉ chủ hộ (địa chỉ của thửa đất)
+ Khu dân cư
+ Họ và tên (vợ hoặc chồng chủ hộ)
+ Giới tính (vợ hoặc chồng chủ hộ)
+ Năm sinh (vợ hoặc chồng chủ hộ)
+ Số chứng minh thư nhân dân
+ Ngày cấp, nơi cấp
+ Số tờ bản đồ
+ Số hiệu thửa đất
+ Số hiệu thửa tạm
+ Xứ đồng (địa danh của thửa đất)
+ Diện tích pháp lý
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 47GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
+ Mã mục đích sử dụng năm 2003
+ Thời hạn sử dụng
+ Nguồn gốc sử dụng
+ Số vào sổ
+ Số hiệu giấy chứng nhận
+ Căn cứ pháp lý
+ Ngày cấp
+ Ngày vào sổ
III. Cơ sở dữ liệu của sổ địa chính
- Kết nối cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở dữ
liệu thuộc tính ta thu được cơ sở dữ liệu địa chính
số hoàn thiện và được thể hiện dưới bảng excel sau:
- Cơ sở dữ liệu địa chính số có khả năng phục vụ
đa mục tiêu trong công tác quản lý vì dễ dàng cập
nhật chỉnh sửa biến động, lưu trữ an toàn khả năng
mất dữ liệu hạn chế tối đa do ít bị ảnh hưởng yếu tố
bên ngoài, tính bảo mật cao hơn hẳn so với dữ liệu
địa chính truyền thống.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 49GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
STT Chủ sở hữu Địa chỉSố
hiệuthửa
Số thứtự tờbản đồ
Loạiđất
Vị tríthửađất
Diện tích đấtsử dụng (m2)
Mụcđíchsửdụng
Thờihạnsử
dụng
Nguồngốcsử
dụng
GhichúChun
g Riêng
1 Nguyễn Văn ĐạiXã Tân Phúc 1 1
Đất Nông nghiệp Xóm 1
không
24,661 852
ở nông thôn
Lâu dài
Nhà nước giao đất
nhận chuyển nhượng
2Nguyễn Tuấn Anh
Xã Tân Phúc 4 1
Đất nuôi trồngthủy sản Xóm 1
không
23,140 376
ở nông thôn
lâu dài
Nhànước giao đất
được bồi thường
3 Phạm Trung ĐạiXã Tân Phúc 8 1
Đất nông nghiệp Xóm 1
không
40,664 007
Kinh doanh
lâu dài
Nhànước giao đất
Chưanộp hết tiền sử dụng đất
4 Phạm Nhật AnhXã Tân Phúc 12 1
Đấtnông nghiệp Xóm 1
không
27,682 198
ở nông thôn
lâu dài
Nhànước giao đất
5 Dương Khánh Xã Tân 2 1 Đất Xóm 1 khôn Kinh 50 Nhà Đã
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 50GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
Nhật Phúc
nông nghiệp g
25,372 660 doanh năm
nước giao đất
thế chấp ngân hàng
6Nguyễn Văn Duyến
Xã Tân Phúc 3 1
Đấtnông nghiệp Xóm 1
không
71,145 348
kinh doanh
40 năm
Nhà nước cho thuê đất
Cho ông Athuê lại để làm nhà xưởng
7 Hoàng Văn LinhXã Tân Phúc 5 1
Đấtnông nghiệp
Xóm1
không
27,845 731
ở nông thôn
lâu dài
Nhànước giao đất
8 Ngô Xuân DuyXã Tân Phúc 11 1
Đất NN
Xóm1
không
25,147 444
ở đô thị
lâu dài
NN giao đất
9 Trần Hà ThànhXã Tân Phúc 15 1
Đấtnông nghiệp
Xóm1
không
39,739 092
Kinh doanh
50 năm
Nhà nước cho thuê đất
10 Trần Tiến Thành
Xã Tân Phúc
6 1 Đấtnông
Xóm1
không
13,730
Kinh doanh
50 năm
Nhànước
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 51GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
nghiệp 890
cho thuê đất
11Trương Ngọc Linh
Xã Tân Phúc 16 1
Đấtnông nghiệp
Xóm 2
không
43,862 963
Kinh doanh
50 năm
Nhànước cho thuê đất
12Trần Triệu Dương
Xã Tân Phúc 25 1
Đấtnông nghiệp
Xóm2
không
46,257 987
ở nông thôn
lâu dài
Nhà nước giao đất
13Nguyễn Văn Long
Xã Tân Phúc 9 1
Đấtnông nghiệp
Xóm2
không
35,392 383
ở nông thôn
lâu dài
Nhà nước giao đất
14 Trần Đức HòaXã Tân Phúc 7 1
Đấtnông nghiệp
Xóm2
không
10,523 708
kinh doanh
50 năm
nhà nước giao đất
15Nguyễn Văn Khang
Xã Tân Phúc 18 1
Đấtnông nghiệp
Xóm 2
không
14,842 643
ở đô thị
Lâu dài
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 52GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
16Nguyễn Văn Công
Xã Tân Phúc 28 1
Đấtnông nghiệp
Xóm 2
không
25,606 624
ở nông thôn
Lâu dài
17Nguyễn Thị Thảo
Xã Tân Phúc 27 1
Đấtnông nghiệp
Xóm 2
không
28,610 861
ở nông thôn
Lâu dài
18Nguyễn Thu Hương
Xã Tân Phúc 13 1
Đất nông nghiệp
Xóm 2
không
42,950 264
ở đô thị
Lâu dài
19Kim Thị Thanh Trà
Xã Tân Phúc 19 1
Đấtnông nghiệp
Xóm 2
không
41,275 017
ở đô thị
Lâu dài
20 Nguyễn Thị YếnXã Tân Phúc 10 1
Đấtnông nghiệp
Xóm 2
không
18,530 076
ở đô thị
Lâu dài
21Nguyễn Thùy Linh
Xã Tân Phúc 14 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
13,608 889
ở đô thị
Lâu dài
22 Nguyễn Bảo Ngọc
Xã Tân Phúc
26 1 Đấtnông
Xóm 3 không
185,993
ở đô thị
Lâu dài
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 53GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
nghiệp 253
23Vương Huỳnh Đức
Xã Tân Phúc 17 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
25,631 212
ở đô thị
Lâu dài
24Nguyễn Thị Hạnh
Xã Tân Phúc 20 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
15,825 184
ở đô thị
Lâu dài
25 Trần Thị ĐàoXã Tân Phúc 23 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
33,214 057
ở nông thôn
Lâu dài
26Nguyễn Thùy Liên
Xã Tân Phúc 21 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
23,531 106
ở nông thôn
Lâu dài
27Phạm Khánh Linh
Xã Tân Phúc 24 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
46,098 031
ở nông thôn
Lâu dài
28Nguyễn Văn Ngọc
Xã Tân Phúc 22 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
13,221 021
ở nông thôn
Lâu dài
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 54GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
29Nguyễn Đình Tùng
Xã Tân Phúc 31 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
24,018 820
ở nông thôn
Lâu dài
30Nguyễn Văn Hiến
Xã Tân Phúc 29 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
54,393 283
kinh doanh
Lâu dài
nhà nước cho thuê đất
31Triệu Quốc Thiện
Xã Tân Phúc 30 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
23,909 904
kinh doanh
40 năm
nhà nước cho thuê đất
32 Hoàng Văn BáchXã Tân Phúc 32 1
Đấtnông nghiệp Xóm 3
không
29,616 575
kinh doanh
50 năm
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54
Cơ sở dữ liệu địa chính 55GVHD: ThS. Nguyễn Thành Bao
KẾT LUẬN
Cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng và quản lý
bằng phần mềm Mapinfo là bước đầu cho việc xây dựng
và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai và hệ thống hồ
sơ địa chính theo hướng hiện đại thống nhất trên
phạm vi cả nước. Việc ứng dụng Mapinfo vào xây dựng
và quản lý hồ sơ địa chính số cho hiệu quả cao trong
xây dựng và lưu trữ lượng lớn thông tin. Cơ sở dữ
liệu xây dựng phục vụ đa mục tiêu, cho hiệu quả công
việc cao, tiết kiệm thời gian hơn so với phương pháp
truyền thống, đơn giản trong quá trình xây dựng, tự
động cập nhật thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước về đất đai. Chính vì vậy cần được nhân rộng
trên các địa phương, mạnh dạn xây dựng kế hoạch áp
dụng khoa học công nghệ, nâng cao trình độ và hiện
đại hóa công tác quản lý đất đai.
SV: Nguyễn Văn Đại Lớp: Kinh tế địa chính 54