bÀi tẬp thỰc hÀnh
TRANSCRIPT
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Phần I. Phần kiến thức cơ bản:
Bài 1. Tìm hiểu chi tiết về lịch sử hình thành và phát triển của máy tính.
Bài 2. Tìm hiểu chi tiết về các thành phần cơ bản của máy tính và cách ghép nối giữa
chúng.
Phần II. Phần Mạng máy tính và Internet:
Bài 1. Trên trình duyệt Internet, sử dụng công cụ tìm kiếm Google, bằng cách vào địa chỉ
http://www.google.com.vn hoặc vào trực tiếp các trang Web để tìm kiếm thông tin
với các chủ đề sau: Luật giáo dục; Luật Cán bộ, công chức, viên chức; Kinh tế - Văn
hóa - Thể thao - Du lịch; Giao thông vận tải; Nông thôn - Nông nghiệp - Nông dân;
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội,… Lƣu lại các trang Web, thông tin bạn quan
tâm.
Bài 2. Tìm kiếm từ Internet và tải về máy tính cá nhân các tài liệu liên quan đến môn học
gồm các nội dung: Thông tin và xử lý thông tin; Mạng máy tính và internet; Hệ điều
hành; Soạn thảo văn bản MS Word; Bảng tính điện tử MS Excel; Trình chiếu Power
Point.
Bài 3. Thực hiện tạo một địa chỉ email của cá nhân và đăng nhập vào địa chỉ email này để
thực hiện:
a. Gửi một bức thƣ đến một ngƣời mà bạn biết địa chỉ email trong lớp:
To: <địa chỉ email của ngƣời nhận>
Subject: <Chủ đề bức thƣ>
Nội dung:
+ Mở đầu thƣ: <lời chào hỏi đầu thƣ>
+ Nội dung thƣ:
+ Kết thúc thƣ: <Lời chào cuối thƣ>
b. Gửi một bức thƣ cùng một nội dung đến nhiều ngƣời mà bạn biết trong lớp:
To: <địa chỉ email của ngƣời nhận>
Subject: <Chủ đề bức thƣ>
CC, BCC: <địa chỉ email của ngƣời đồng nhận>
Nội dung:
+ Mở đầu thƣ: <lời chào hỏi đầu thƣ>
+ Nội dung thƣ:
+ Gửi kèm theo thƣ các tập tin bất kỳ.
+ Kết thúc thƣ: <Lời chào cuối thƣ>
c. Trả lời tất cả các thƣ mà bạn nhận đƣợc với nội dung tƣơng ứng.
Phần III. Phần Hệ điều hành:
Bài 1. Thực hiện các thao tác trên Desktop:
a. Thay đổi hình nền cho Desktop
b. Sắp xếp/ hiển thị các biểu tƣợng trên Desktop
c. Hiển thị thanh tác vụ (Task Bar) ở các cạnh của màn hình.
d. Tạo biểu tƣợng shortcut cho chƣơng trình mà bạn quan tâm. Thực hiện mở, đổi
tên biểu tƣợng vừa tạo, thay đổi kích thƣớc cửa sổ và di chuyển đến các vị trí trên
màn hình.
Bài 2. Thực hiện các thao tác sau:
a. Tạo cấu trúc thƣ mục sau trên ổ đĩa:
b. Đổi tên thƣ mục PC WORD thành KỸ THUẬT
c. Sao chép thƣ mục KINH TẾ vào thƣ mục XÃ HỘI và đổi tên thƣc mục vừa chép
thành PHÁP LUẬT.
d. Xóa thƣ mục KHOA HỌC và tiến hành phục hồi thƣ mục vừa xóa.
e. Tạo tập tin có tên LYLICH.TXT trong thƣ mục VĂN HÓA, nội dung của tập tin
gồm các thông tin về lý lịch cá nhân của bạn.
f. Tạo tập tin HUONGDAN.TXT trong thƣ mục KỸ THUẬT, nội dung của tập tin
cho biết cách phục hồi dữ liệu bị xóa.
g. Tìm từ ổ đĩa cứng và sao chép: 02 tập tin có phần mở rộng .DOCX vào thƣ mục
GIÁO DỤC; 02 tập tin có phần mở rộng .XLSX vào thƣ mục KINH TẾ
h. Đặt thuộc tính ẩn (Hidden) cho tập tin LYLICH.TXT.
Bài 3. Thực hiện các thao tác sau:
a. Tạo cấu trúc thƣ mục sau trên ổ đĩa:
b. Tạo tập tin TEST.TXT trong thƣ mục NEWS có nội dung mô tả lại các bƣớc để
tạo một thƣ mục trên HĐH Windows.
c. Tìm từ ổ đĩa cứng và sao chép: 02 tập tin có phần mở rộng .TXT vào thƣ mục
BANDS; 02 tập tin có phần mở rộng .EXE vào thƣ mục INSTRUMENTS.
d. Đặt thuộc tính chỉ đọc (Read Only cho thƣ mục BRANDS).
e. Mở tập tin TEST.TXT và thêm vào nội dung là câu trả lời cho câu hỏi: “Thao tác
sao chép và thao tác di chuyển một đối tƣợng trong HĐH Windows có gì khác
nhau?”
f. Tạo tập tin mang tên bạn và sao chép toàn bộ cấu trúc thƣ ở Bài 2 và Bài 3 vào
thƣ mục vừa tạo.
Phần IV. Soạn thảo văn bản:
Bài 1. Thực hiện các thao tác:
a. Khởi động Word, quan sát màn hình làm việc, các thành phần của cửa sổ.
b. Thực hành thao tác: Phóng to, thu nhỏ, điều chỉnh kích thƣớc, di chuyển cửa sổ,...
c. Thiết lập Font chữ : Times New Roman, cỡ chữ 13, khoảng cách dòng 1.5 lines.
d. Soạn thảo văn bản có nội dung sau, định dạng và lƣu lại với tên BAI1.DOCX
THÔNG BÁO
Về việc công bố Bộ thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc Phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc
giai đoạn 2007 – 2010;
Thực hiện công văn số …. về việc công khai Bộ thủ tục hành chính và triển khai giai
đoạn rà soát thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Thủ tƣớng Chính phủ;
UBND...... đã tiến hành rà soát các thủ tục hành chính áp dụng chung tại … và thông
báo tới toàn thể cán bộ, công chức, công dân và các tổ chức đƣợc biết, cụ thể nhƣ sau:
Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại… gồm 10 lĩnh vực với 149 thủ tục hành chính
(Có danh sách và chi tiết thủ tục kèm theo)
Trên đây là Thông báo của UBND.... về công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng trên
địa bàn….. Bộ thủ tục hành chính sẽ đƣợc niêm yết công khai qua Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ hành chính theo cơ chế “một cửa”./.
Nơi nhận:
- UBND ….;
- Các đơn vị, tổ chức và nhân dân;
- Lƣu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN
………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TB-UBND ………, ngày … tháng… năm 20……
Bài 2. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI2.DOCX
THÔNG TIN VỀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA BIN LADEN
l-Rashed, một lãnh đạo
cao cấp của Al-Qaeda
tuyên bố Bin Laden
hiện vẫn còn sống và sẽ xuất hiện trên một
cuộn băng video sắp đƣợc công bố. Ông
này cho biết Bin Laden lên cân nhiều và
hiện trong tình trạng sức khoẻ rất tốt. Theo
lời Al-Rashed, sở dĩ Bin Laden không xuất
hiện trong dịp kỷ niệm một năm biến cố
11.9 vì không muốn mọi ngƣời “ràng buộc
chiến thắng này với cá tính của ông ta”.
Những tuyên bố tên của Al-Rashed đƣợc
đƣa ra thông
qua một cuộc
phỏng vấn trên
tạp chí Ả Rập
Al Mahalla có
trụ sở tại Luân
Đôn. Nhà báo
Khalil, ngƣời thực hiện cuộc phỏng vấn
hôm 13.10 cho biết ông đã mất cả tháng trời
để sắp xếp phỏng vấn thông qua mạng
Internet và Al-Rashed là ngƣời Kuwait.
(Guardian)
A
PHIẾU THAM GIA CHƢƠNG TRÌNH
“SỨC KHOẺ DỒI DÀO - MAY MẮN TĂNG THEO”
(Chấp nhận phiếu photocopy)
Họ và tên khách hàng: ...........................................................
Địa chỉ: ....................................................................................
Số CMND: ..............................................................................
Điện thoại (nếu có): ...............................................................
Giai đoạn 3: từ 26/9 đến 25/10/2012 - Rút thăm vào ngày 30/10/2012
Tuyển
dụng
Bài 3. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI3.DOCX
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Trong xu thế hội nhập kinh tế
thế giới, các doanh nghiệp Việt
Nam ngày càng vỡ ra nhiều điều.
Trong đó, vấn đề bảo hộ
, thương hiệu, nhãn hiệu
sản phẩm hàng hoá đem lại nhiều
kinh nghiệm gây cấn và đáng giá
nhất. Tuy nhiên
các doanh
nghiệp của ta
vẫn chưa thật sự quan
tâm đầy đủ đến việc đăng ký bảo
hộ nhãn hiệu hàng hoá, nhiều công
ty như Trung Nguyên, Vinataba,
Petrovietnam... đã phải chịu hậu
quả nặng
nề trong việc mở rộng kinh doanh.
Theo lời ông Đặng Lê Nguyên Vũ,
Giám đốc xí nghiệp Cà phê Trung
Nguyên : thiệt hại cho hãng từ vụ
việc đánh mất thương hiệu của
mình tại Mỹ đã lên đến
hàng triệu đô la Mỹ.
Chiến lược kinh doanh,
mở rộng thị trường của Trung
Nguyên đã bị chậm lại, việc nhượng
quyền kinh doanh thương hiệu
cũng chưa thực hiện được, và thời
gian càng kéo dài, thiệt hại càng
lớn.
CÔNG TY MABUCHI MOTO VIỆT NAM LTD
Vị trí Điều kiện
1. Nhân viên phụ trách
đào tạo.
2. Nhân viên thiết kế kỹ
thuật
Tuổi dƣới 40.
Kỹ sƣ chế tạo máy
Biết Photoshop và Autocard.
Ngày nhận hồ sơ: Từ ngày 01/06 đến 30/06
Bài 4. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI4.DOCX
ã hội Internet đã xuất
hiện mấy năm trở lại
đây. Internet là một xã hội trên
mạng, nó phản ánh khá đầy đủ về
xã hội thật như chúng ta đang
sống. Các tổ chức, doanh nghiệp
thấy tên của
công ty mình, tên sản phẩm của
mình... quan trọng như thế nào đối
với công việc trong xã hội thực thì
tên miền trên mạng Internet cũng
quan trọng như vậy, đặc biệt trong
xã hội thông tin và kinh tế tri thức.
nternet là mạng máy tính toàn cầu do hàng ngàn mạng máy tính
từ khắp mọi nơi nối lại tạo nên. Khác với cách tổ chức theo các
cấp: nội hạt, liên tỉnh, quốc tế của một
mạng viễn thông như mạng thoại chẳng
hạn, mạng Internet tổ chức chỉ có một cấp, các mạng
máy tính dù nhỏ, dù to khi nối vào Internet đều bình
đẳng với nhau. Do cách tổ chức như vậy nên trên
Internet có cấu trúc địa chỉ, cách đánh địa chỉ đặc
biệt, rất khác cách tổ chức địa chỉ của mạng viễn thông.
X
I
PHIẾU KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRÊN MẠNG
1. Hãy điền vào các thông tin sau:
Họ và tên: ......................... Năm sinh: .................... Nghề nghiệp: ...............
Có nhu cầu sử dụng dịch vụ: ................................. ....................................
2. Hãy đánh dấu chéo() vào các ô sau:
Tên dịch vụ Có sử dụng Không sử dụng
Dịch vụ Web
Dịch vụ Mail
Dịch vụ File
Các dịch vụ khác
Chú ý: Hãy gởi phiếu này về cho chúng tôi trước ngày 01/07
Bài 5. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI5.DOCX
Tiện ích của công nghệ mạng
Tiện ích của việc sử dụng
công nghệ này là
mà
tận dụng
được
lưới điện
hạ thế hạ tầng sẵn có, sử dụng
được nhiều dịch vụ băng thông rộng
và tốc độ đường truyền rất cao (gấp
khoảng 800 lần như hiện nay), giá
rẻ, đặc biệt
dây điện tốt
hơn và khó
bị hư hỏng hơn so với dây cáp điện
thoại mỏng manh thông thường.
ng Nguyễn Xuân
Tiến - Công ty
Thông tin Viễn thông
Điện lực cho biết: "Tại
các trạm biến áp,
chúng tôi sẽ đặt các
thiết bị phù hợp để
truyền các tín hiệu
thông tin trên đường
điện xuống tới từng hộ
dân và từ đó chúng tôi
sử dụng các mạng điện
trong nhà để làm môi
trường mạng LAN, còn
những gì khách hàng
cần là một modem PLC
(Power Line
Communications), từ
trạm biến áp đưa lên mạng công cộng chúng tôi
sẽ dùng đường
cáp quang. Hiện nay
chúng tôi đang triển
khai các dự án để
đưa các đường cáp
quang tới các trạm
biến áp hạ thế ở khu
vực Hà Nội nói riêng
và các thành phố lớn khác tại Việt Nam".
CÔNG NGHỆ MẠNG
Mạng Cục bộ
Dịch vụ
Dịch vụ WEB
Mạng ngang hàng
Mạng khách chủ
Dịch vụ File
Ô
Bài 6. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI6.DOCX
o ngƣời sử dụng nhớ đƣợc địa
chỉ dạng chữ số dài nhƣ vậy
khi nối mạng là rất khó khăn
và vì thế cạnh địa chỉ IP bao giờ cũng có
thêm một cái tên mang một ý nghĩa nào
đó, dễ nhớ cho ngƣời sử dụng kèm theo
mà trên Internet gọi là tên miền (Domain
name). Ví dụ: địa chỉ website của Trung
tâm Thông tin mạng Internet Việt Nam là
203.162.57.100 và gắn với nó là tên miền
là . Ngƣời truy nhập
mạng không cần biết đến địa chỉ IP mà
chỉ cần nhớ tên miền www.vnnic.net.vn
là có thể truy nhập để tìm kiếm thông tin
trên website này. Thực chất tên miền là
sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên
mạng Internet, nói cách khác tên miền là
tên của các mạng lƣới, tên của các máy
chủ trên mạng Internet.
TÊN MIỀN CỦA ĐỊA CHỈ IP
ên miền bao gồm nhiều thành
phần cấu tạo nên cách nhau
bởi dấu chấm (.) ví dụ:
home.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của
VDC. Thành phần thứ nhất 'home' là tên của
máy chủ, thành phần thứ hai 'vnn' thƣờng
gọi là tên miền mức hai (second domain
name level), thành phần 'vn' là tên miền mức
cao nhất (top level domain name).
MÔ HÌNH
Mô hình
lý tƣởng
Mô hình
vật chất
Mô hình
khái niệm
Mô hình
ký hiệu
Mô hình
tƣơng tự vật lý
Mô hình tƣơng tự
không gian Mô hình tƣơng tự
toán học
D
T
Website
Bài 7. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI7.DOCX
ay, đắng, ngọt, bùi là bốn hƣơng vị chính trong món súp cuộc sống của chúng ta.
Nhƣng để nấu thành món súp cuộc sống, chúng ta cần thêm một số gia vị khác.
Sau đây là công thức dùng để nấu món súp cuộc sống.
CÁCH NẤU THÀNH PHẦN CÔNG THỨC
Mỗ
i ng
ườ
i ch
ún
g ta
có
mộ
t cách
nấ
u
riêng
. Nh
ưn
g k
hi n
ấu
nên
nh
ớ đ
ừn
g đ
ể q
uá
nặ
ng
tay b
ất k
ỳ m
ột
hư
ơn
g v
ị nà
o k
ẻo
làm
món
súp
của
chú
ng ta
trở n
ên n
hạ
t nh
ẽo.
1. Vui vẻ ...............................................20 gram.
2. Đau buồn ..........................................50 gram.
3. Thất vọng .........................................30 gram.
4. Khó khăn ........................................150 gram.
5. Sung sƣớng ....................................200 gram.
6. Thất tình .........................................300 gram.
7. Hạnh phúc ......................................150 gram.
8. Một số gia vị khác ............................10 gram.
Chất liệu vừa đủ 1000 gram.
C
PHIẾU DỰ THI
Họ và tên : .................................................................. Nam(Nữ) ..........................
Năm sinh : ............................. Nơi sinh .................................................................
Quê quán : ........................................... .................................................................
Nghề nghiệp : ...................................... .................................................................
Hộ khẩu thƣờng trú : ........................... .................................................................
Điện thoại : ......................................... .................................................................
Địa chỉ hiện tại : .................................. .................................................................
Địa chỉ Email : .................................... .................................................................
Phiếu gởi đến Ban Tổ chức cuộc thi “DUYÊN DÁNG TRUNG TÂM”, số 525
đƣờng Hà Hoàng Hổ, phƣờng Mỹ Xuyên , Thành Phố Long Xuyên, An Giang.
Bài 8. Soạn thảo, định dạng văn bản sau và lƣu lại với tên BAI8.DOCX
TITANIC – THẢM KỊCH BI THƯƠNG NHẤT LỊCH SỬ HÀNG HẢI
Bản tin về tàu Titanic năm 1912
ột đoạn phim đen trắng
chuyển tải nội dung bản tin về
thảm họa tàu Titanic năm
1912 và những sự kiện diễn ra sau thảm
kịch đau thƣơng này.
Trƣớc khi đâm phải
núi băng trôi, Titanic
đƣợc coi là không
thể bị chìm. Tuy
nhiên, toàn bộ con
tàu đã nằm yên ở độ sâu 4.000 m sau cú va
chạm định mệnh. Khoảng 1.500 ngƣời
thiệt mạng trong thảm họa này.
Mô phỏng diễn biến gặp nạn của tàu Titanic
ột mô hình thu nhỏ của tàu
Titanic đƣợc bố trí diễn lại
toàn bộ quá trình gặp nạn
của con tàu huyền thoại
cách đây tròn một thế kỷ. Chỉ trong
vòng 3 giờ đồng hồ, con tàu huyền
thoại Titanic gặp nạn ở tây bắc Đại
Tây Dƣơng rồi sau đó chìm xuống đáy
biển ở độ sâu tới 4.000 m.
Danh sách nạn nhân vụ chìm tàu Titanic
TT Họ tên Quốc tịch Ghi chú
Hãy điền vào phiếu sau để tham gia khám phá bí ẩn:
M M
Họ và tên: ............................................ Giới tính: .........................................
Năm sinh: ............................................ Nơi sinh: ..........................................
Số CMND: ............................................ ĐT liên hệ: .......................................
Bài 9. Thiết kế và tạo mục lục cho toàn bộ nội dung bài tập nhóm:
Bài 10. Thiết kế và trộn PHIẾU BÁO ĐIỂM theo mẫu và lƣu lại với tên BAI10.DOCX
- Mẫu PHIẾU BÁO ĐIỂM
- Danh sách
TT Mã SV Họ và tên Chuyên cần
(10%)
Giữa kỳ
(30%)
Thi cuối
kỳ (60%)
Điểm
TBM Ghi chú
1 12T010001 Nguyễn Ngọc Anh 8 7 8 7.7
2 12T010002 Trần Thanh Bình 7 6 6 6.1
3 12T010003 Nguyễn Thị Cẩm 7 6 7 6.7
4 12T010004 Mai Đức Cảnh 7 6 7 6.7
5 12T010005 Trần Thị Linh Chi 8 7 7 7.1
6 12T010006 Phan Thị Ngọc Dung 2 7 6 5.9
7 12T010007 Lê Dục 6 6 6 6.0
8 12T010008 Châu Trang Đài 6 7 6 6.3
9 12T010009 Châu Đạt 5 6 7 6.5
10 12T010010 Bùi Thị Hương Giang 8 7 8 7.7
11 12T010011 Từ Thị Hậu 5 7 6 6.2
12 12T010012 Đỗ Đức Hải 3 4 1.5 Cấm thi
13 12T010013 Đoàn Trung Hảo 7 6 6 6.1
14 12T010014 Lê Thị Quốc Hiền 5 5 5 5.0
- Yêu cầu: Thực hiện trộn và điền thông tin của danh sách vào PHIẾU BÁO ĐIỂM.
PHIẾU BÁO ĐIỂM
Kính gửi anh (chị): <<Họ_và_tên>>
Mã sinh viên: <<Mã_SV>>
Kết quả:
- Chuyển cần: <<Chuyên_cần_(10%)>>
- Giữa kỳ: <<Giữa_kỳ_(30%)>>
- Kết luận: <<Ghi_chú>>
- Thi cuối kỳ: <<Thi_cuối_kỳ_(60%)>>
- Điểm TB: <<Điểm_TBM>>
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Bài 11. Thực hiện các yêu cầu sau cho các bài tập 1 đến bài 10
- Định dạng font: arial, 13, regular,…
- Định dạng đoạn: Alignment, Indentation, spacing, line spacing,….
- Định dạng trang.
- Đánh số trang.
- Chèn tiêu đề đầu/cuối trang (header/footer)
Bài 12. Tạo Form với các yêu cầu sau và lƣu lại với tên Baitap12.docx
Yêu cầu
- Không đƣợc phép thay đổi nội dụng của Form
- Các trƣờng họ và tên, địa chỉ khách hàng, Ý kiến khác: cho phép nhập dữ liệu
- Giới tính: cho phép chọn một trong hai (Nam/nữ)
- Ngày tháng năm sinh: Cho phép chọn
- Tình trạng hôn nhân: Cho phép đánh dấu nếu đã lập gia đình
- Thời hạn sử dụng sản phẩm: Cho phép chọn (3 tháng, 6 tháng, 1 năm, nhiều hơn)
- Ý kiến về chất lƣợng sản phẩm cho phép đánh dấu
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ONLINE
Họ và tên: Click here to enter text. Giới tính: Choose an item.
Ngày tháng năm sinh: Click here to enter a date.
Địa chỉ khách hàng: Click here to enter text.
Tình trạng hôn nhân: ☐
Thời hạn sử dụng sản phẩm: Choose an item.
Ý kiến về chất lượng sản phẩm: ☐Hài lòng ☐Không hài lòng
☐Ý kiến khác: Click here to enter text.
Phần V. Bảng tính Excel:
Bài 1. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI1.XLSX
BẢNG CHI TIẾT TÍNH GIÁ THÀNH
STT Tên mặt hàng ĐVT ĐG Nhập SL Phí VC Thành tiền ĐG Xuất
1 ĐƢỜNG KG 7500 150
2 TRỨNG CHỤC 10000 225
3 BƠ KG 40000 118
4 SỮA HỘP 7800 430
5 MUỐI KG 3500 105
6 GẠO KG 6000 530
7 BỘT KG 4300 275
Tổng cộng
Yêu cầu:
1. Lập công thức cho cột phí vạn chuyển (Phí VC), biết rằng Phí VC = (ĐCNhập*SL)*5%
2. Lập công thức cho cột thành tiền biết :Thành tiền = ĐG Nhập*SL+Phí VC
3. Lập công thức cho cột ĐG Xuất để có mức lời là 10%
4. Tính dòng tồng cộng
Bài 2. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI2.XLSX
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG
STT Họ Tên Lƣơng
Ngày
Lƣơng
Tháng
Ngày
Nghỉ
Thực
lãnh
Lƣơng
Kỳ 1
Lƣơng
Kỳ 2
1 Trần Quí Thịnh 150000
2
2 Trần Tuấn Quy 145000
2
3 Trần Xƣơng Phùng 145000
5
4 Trần Võ Trung Hiếu 140000
2
5 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh 90000
3
6 Thái Hoàng Vân 130000
1
Tổng cộng
Yêu cầu
1. Lƣơng tháng = Lƣơng ngày *26
2. Thực lãnh = Lƣơng tháng - (Lƣơng ngày * ngày nghỉ)
3. Lƣơng kỳ 1 = 2/3 * Thực lãnh
4. Lƣơng kỳ 2 = Thực lãnh - Lƣơng kỳ 1
5. Hoàn tất các ô tổng cộng
Bài 3. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI3.XLSX
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG
STT Họ tên Lƣơng
ngày
Số ngày
công
Lƣơng
tháng
Chức
vụ Thƣởng
Phụ cấp
chức vụ
Thực
lãnh
1 Cao Văn Cốt 150000 26 GĐ
2 Bùi Thị Béo 145000 23 PGĐ
3 Đỗ Văn Đậu 140000 25 PGĐ
4 Nguyễn Văn Cam 137000 26 TP
5 Bạch Thị Tạng 145000 22 NV
6 Trƣơng Văn Sình 140000 20 NV
7 Phạm Thị Luật 137000 18 NV
8 Tạ Văn Tốn 150000 25 TP
9 Đinh Thị Sét 150000 26 NV
10 Lâm Văn Tặc 137000 17 NV
Tổng cộng
Lƣơng cao nhất ?
Số ngƣời làm hơn 22 ngày ?
Lƣơng trung bình ?
Số ngƣời có lƣơng hơn 10,000,000 ?
Lƣơng thấp nhất ?
Yêu cầu:
1. Tính cột Lƣơng Tháng = Lƣơng ngày*số ngày công
2. Lập công thức cho cột thƣởng, với mức thƣởng đƣợc ấn định nhƣ sau:
Nếu số ngày công >=25: Thƣởng 20%* Lƣơng Tháng
Nếu số ngày công >=22: Thƣởng 10%* Lƣơng Tháng
Nếu số ngày công <22 :Không Thƣởng
3. Lập công thức cho cột phụ cấp chức vụ, biết rằng: Nếu chức vụ là GĐ: 1,500,000
PGĐ:1,000,000 TP:800,000 NV: 500,000
4. Tính cột Lƣơng= Lƣơng tháng +Thƣởng + Phụ cấp chức vụ
5. Lập công thức lấy số liệu cho các ô tổng cộng, Lƣơng cao nhất, thấp nhất, trung bình
6. Lập công thức lấy số liệu cho các ngƣời làm hơn 22 ngày, số ngƣời lƣơng hơn 10 triệu
7. Sắp xếp giảm dần theo cột thực lãnh và đánh lại số thứ tự sau khi sắp xếp.
Bài 4. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI4.XLSX
BẢNG LƢƠNG THÁNG 05/2003
STT
Mã
nhân
viên
Họ Tên Bậc
lƣơng
Bậc
lƣơng
trƣợt
giá
Ngày
làm
việc
Nghỉ
chế
độ
Hệ
số
năng
suất
Lƣơng
tháng
Thuế
thu
nhập
Thực
lãnh
1 A01 Phạm Văn Bảo 410 26 4
2 C01 Trần Thị Dung 330 24 2
3 B01 Nguyễn Văn An 420 26 4
4 D02 Phạm Thị Châu 630 25 2
5 D01 Trƣơng Văn Hoà 310 22 4
6 A02 Trịnh Thị Lan 330 26 4
7 C03 Lê Văn Nam 520 24 2
8 B02 Nguyễn Thị Mai 400 26 2
9 A03 Lý Văn Phúc 390 26 2
10 C05 Triệu Văn Quang 330 24 4
Bảng tra hệ số
Mã NV Hệ số năng suất
A 1700 B 1400 C 1200 D 1000 Yêu cầu:
1. Bậc lƣơng trƣợc giá: =Bậc lƣơng * 1150*1.4
2. Hệ số năng suất: Dựa vào ký tự đầu tiên của Mã Nhân viên và tra bảng hệ số.
3. Lƣơng tháng = Lƣơng làm việc + Lƣơng chế độ. Trong đó: Lƣơng làm việc = Ngày làm việc *
Hệ số năng suất; Lƣơng chế độ = Bậc lƣơng * ngày nghỉ chế độ
4. Thuế thu nhập: Nếu lƣơng tháng <=5000000 thì Thuế thu nhập =0; Nếu 5000000<Lƣơng
tháng<=10000000 thì thuế thu nhập =10%*Lƣơng tháng; Nếu lƣơng tháng >10000000 thì
Thuế thu nhập =20%*Lƣơng tháng
5. Thực Lãnh = Lƣơng tháng – Thuế thu nhập
6. Sắp xếp tăng dần theo Mã NV và đánh lại số thứ tự sau săp xếp.
7. Chèn thêm cột ở cuối bảng tính, đặt tiêu đề là Xếp hạng, căn cứ vào thực lãnh, xếp hạng danh
sách.
Bài 5. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI5.XLSX
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP NHIÊN LIỆU 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2003
STT Mã hàng Tên hàng Hãng
sản xuất
Đơn giá
(Đồng/lít)
Số
lƣợng
(lít)
Thuế Thành tiền
1 D06BP
2 D21ES
3 X92SH
4 N41CA
5 D15TN
6 N10MO
7 N89BP
BẢNG TRA 1
BẢNG TRA 2
MÃ
HÀNG
TÊN
HÀNG
ĐƠN
GIÁ
THUẾ
XUẤT
BP ES SH CA MO
X Xăng 5000 3%
British Petro Esso Shell Castrol Mobil
D Dầu 12000 2.50%
N Nhớt 2500 2%
Thống kê
Số lƣợng Thành tiền
Nhớt ? ?
Dầu ? ?
Xăng ? ?
Yêu cầu:
1. Tìm tên hàng dựa vào kí tự đầu của mã hàng trong bảng tra 1
2. Hãng sản xuất theo hai kí tự cuối của mã hàng, nếu hai ký tự cuối của mã hàng là
"TN" thì là "Trong Nƣớc", nếu khác thì tìm ở bảng tra 2
3. Tính đơn giá theo kí tự đầu của mã hàng trong bảng 1
4. Nếu hãng sản xuất là trong nƣớc thì thuế bằng 0, nếu không thì dựa vào bảng tra 1
5. Tính số lƣợng: là giá trị số ứng với 2 ký tự số (ký tự thứ 2 và thứ 3) của mã số
6. Tính thuế =số lƣợng* đơn giá* thuế xuất
7. Thành tiền = số lƣợng * đơn giá – thuế
8. Tính bảng thống kê, vẽ các dạng đồ thị cho bảng thống kê (Column, line, pie, …).
9. Rút ra những sản phẩm thuộc hãng sản xuất British Petro
10. Trích ra mặt hàng Dầu hoặc có số lượng > 20
Bài 6. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI6.XLSX
BẢNG TÍNH CƢỚC PHÍ VẬN TẢI
Số xe
Số
lƣợng
trọng
tải
Lộ trình Đơn
giá
Cƣớc
phí Ngày đi Ngày đến
Thời
gian
thực
hiện
Thƣởng
50-2923 Pleiku 05/01/1993 25/01/1993
52-1234 Quy Nhơn 05/03/1993 06/03/1993
50-8533 Nha Trang 05/03/1993 06/03/1993
50-2923 Hà Nội 05/01/1993 05/02/1993
51-1111 Lào 05/06/1993 05/07/1993
52-2222 Lào 05/10/1993 11/10/1993
50-4455 Hà Nội 20/05/1993 26/05/1993
52-2929 Đà Nẵng 21/05/1993 27/05/1993
Bảng đơn giá
Bảng trọng tải
Tuyến đƣờng Đơn giá Thời gian
Đà Nẵng 5000 7
Mã xe 50 51 52
Hà Nội 10000 5
Trọng tải 4 8 12
Lào 25000 8
Nha Trang 3000 6
Pleiku 6000 4
Quy Nhơn 4000 2
Yêu cầu:
1. Tính Số lƣợng trọng tải: Dựa vào 2 ký tự đầu của số xe và tra bảng Trọng tải.
2. Tính đơn giá: Dựa vào lộ trình và tra bảng đơn giá.
3. Cƣớc phí:=10%*Đơn giá
4. Tính thời gian thực hiện chuyến đi: Ngày đến – ngày đi + 1
5. Thƣởng: Nếu thời gian thực hiện nhanh hơn thời gian trong bảng thời gian quy định,
sẽ đƣợc thƣởng 5% *Đơn giá
6. Tính tổng thời gian thực hiện các chuyến có Lộ trình Lào
7. Rút trích những chuyến đi có Lộ trình Hà Nội
8. Thêm cột STT trƣớc cột mã số và đánh số thứ tự dạng 01, 02,…
Bài 7. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI7.XLSX
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG
Tên khách Số
phòng
Ngày
đến
Ngày
đi
Số
ngày
Dịch
vụ
Tên
dịch
vụ
Tiền
dịch
vụ
Tổng
số tiền
dịch
vụ
Tổng
số tiền
phòng
Số tiền
giảm
giá
Thành
tiền
Phạm Thị Nhung 103 05/01 05/06 LA
Nhâm Đƣờng 106 08/03 01/05 FB
Võ Thị Ngọc Loan 207 10/04 21/04 BU
Hà Huệ Anh 307 16/04 16/06 FB
Chung Bùi Phan 205 06/05 07/05 BU
Huỳnh Thái Kham 204 07/05 12/05 LA
Lê Tấn Hùng 308 07/05 09/05 CR
Nguyễn Thị Hà 210 09/05 10/05 CR
Hà Tô Hà 110 09/05 12/05 BU
Lê Thị Thanh 401 09/05 18/05 FB
Biểu giá phòng (Bảng 1)
Tầng 1 2 3 4
Giá 60 50 40 30
Bảng thống kê
Tầng 1 Tầng 2 Tầng3 Tầng 4
Thành tiền ? ? ? ?
Yêu cầu:
1. Tính số ngày = ngày đi – ngày đến
2. Tên dịch vụ: Dựa vào mã dịch vụ và tra bảng 2
3. Tiền dịch vụ: dựa vào mã dịch vụ và tra bảng 2
4. Tính tổng số tiền dịch vụ=Số ngày *Tiền dịch vụ.
5. Tính tổng số tiền phòng = giá phòng quy định ở bảng 1 * số ngày. Biết ký tự đầu của số phòng
chính là số tầng
6. Tính số tiền giảm giá. Biết nếu khách ở từ 2 tuần trở lên thì đƣợc giảm giá 20% trên tồng số tiền
7. Tính tổng cộng = tiền phòng + tiền dịch vụ
8. Tính bảng thống kê, vẽ các dạng đồ thị cho bảng thống kê (Column, line, pie, …)
9. Rút ra danh sách khách hàng sử dụng dịch vụ Laundry
10. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo số phòng. Thêm cột STT và đánh số thứ tự cho bảng tính
Biểu giá dịch vụ theo ngày
(Bảng 2)
Mã DV Tên dịch vụ Số tiền
BU Business Center 5
CR Car Rental 15
FB Food & Beverage 10
LA Laundry 3
Bài 8. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI8.XLSX
MÃ XE TÊN XE NƢỚC SX GIÁ XUẤT XƢỞNG THUẾ GIÁ THÀNH
SUVN
DRVN
FUVN
DRTQ
DRTL
WATQ
WATL
FUTQ
SUTQ
WAVN
Bảng 1
MÃ XE TÊN XE Việt Nam TQ
WA Wate 11000000 9000000
SU Smath 23000000 10000000
FU Future 24000000 8000000
DR Dream 22000000 7000000
Bảng 2
MÃ XE VN TQ TL
Nƣớc sx Việt Nam Trung Quốc Thái Lan
Yêu cầu:
1. Tên xe: dựa vào 2 ký tự đầu của mã xe tra trong Bảng 1
2. Nƣớc SX : dựa vào 2 ký tự cuối của mã xe tra trong Bàng 2
3. Giá Xuất xƣởng: nếu mã xe là WATL thì giá xuất xƣởng là 30000000; nếu mã xe
là DRTL thì giá xuất xƣởng là 28000000; còn lại dựa vào 2 ký tự đầu của mã xe
tra bảng 1 tuỳ vào 2 ký tự cuối của mã xe để có đơn giá phù hợp.
4. Thuế: nếu 2 ký tự cuối của mã xe là VN thì thuế là 0; TQ là 10% của giá xuất
xƣởng; TK là 20% của giá xuất xƣởng.
5. Giá thành = giá xuất xƣởng + thuế
6. Tính bảng thống kê trên, vẽ đồ thị cho bảng thống kê (Column, line, pie, …)
7. Rút trích những mã xe có 2 ký tự đầu là WA hoặc 2 ký tự cuối VN.
Bảng thống kê
MÃ XE Giá thành Thuế
VN
TL
TQ
Bài 9. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI9.XLSX
CÔNG TY XUẤT KHẨU Ô TÔ AZ
Mã xe Tên xe Nƣớc lắp ráp Giá xuất xƣởng Thuế Giá thành
TOZAVN
FOLAVN
TOCONB
MIJOVN
TOCAVN
FOLANB
MIPAVN
FOESVN
MIJONB
Bảng 1
Mã hiệu TO FO MI
Nhãn hiệu TOYOTA FORD MITSUBISHI
Yêu cầu:
1. Tên xe: gồm hiệu xe và loại xe. Hiệu xe căn cứ vào 2 ký tự đầu của mã hàng tra trong
bảng 1, loại xe căn cứ vào ký tự 3, 4 trong mã hàng tra trong bảng 2 và đƣợc thể hiện nhƣ
sau: ví dụ: FOLA-> FORD LASER
2. Nƣớc lắp ráp: căn cứ vào 2 ký tự cuối của mã hàng, nếu VN thì ghi là Việt Nam, nếu NB
thì ghi là Nhật Bản.
3. Giá xuất xƣởng căn cứ vào Mã lọai và nƣớc lắp ráp, dò tìm trong bảng 2
4. Thuế: nếu xe đƣợc lắp ráp ở Viện Nam thì không có thuế ngƣợc lại thuế bằng 10% giá
xuất xƣởng
5. Giá thành= giá xuất xƣởng + thuế
6. Tính bảng thống kê, vẽ các dạng đồ thị cho bảng thống kê (Column, line, pie, …)
7. Rút ra mặt hàng xe lắp ráp ở Việt Nam,
8. Rút ra mặt hàng là Ford và lắp ráp ở Việt Nam
Bảng 2
Mã loại Loại xe Đơn giá (USD)
VN NB
CO COROLLA 20500 21500
CA CAMRY 36300 37000
ZA ZACE 20000 22000
LA LASER 21500 23000
ES ESCAPE 34000 35000
JO JOLIE 20000 21000
PA PAJERO 36000 38000
Bảng thống kê
Nhãn hiệu Số lƣợng Giá thành
TOYOTA
FORD
MITSUBISHI
Bài 10. Tạo bảng tính sau, thực hiện yêu cầu và lƣu lại với tên BAI9.XLSX
BẢNG THÀNH TÍCH CÁC MÔN ĐIỀN KINH CỦA ĐOÀN THỂ THAO VIỆT NAM TẠI SEA GAME 27
Mã số Tên môn Tên vận động viên Tên huy
chƣơng Ngày thi đấu Thƣởng
CN09V ? Nguyễn Thị Hƣơng ? ? ?
CD09V Trần Thị Hằng
NC09Đ Trƣơng Quang Dũng
ĐT09B Trần Ngọc Anh
NL10V Phạm Đức Thắng
NX10Đ Lê Thị Thắm
NS10V Vũ Văn Hiếu
Bảng 1 Bảng 2
Mã môn Tên môn Mã huy chƣơng V B Đ
CN Chạy ngắn Tên huy chƣơng Vàng Bạc Đồng
CD Chạy dài
NC Nhảy cao Bảng thống kê
ĐT Đẩy tạ Số lƣợng huy chƣơng vàng ?
NL Ném lao Số lƣợng huy chƣơng bạc ?
NX Nhảy xa Số lƣợng huy chƣơng đồng
NS Nhảy sào
Yêu cầu:
1. Chèn cột trống và đặt tên STT vào bảng tính trƣớc cột mã số và điền số thứ tự dạng 01, 02,...
2. Tìm tên môn dựa vào 02 ký tự đầu của mã số và tra trong bảng 1
3. Tìm tên huy chƣơng dựa vào ký tự cuối của mã số và tra trong bảng 2.
4. Tìm ngày thi đấu. Biết rằng ngày thi đấu là ký tự thứ 3 và 4 của mã số.
5. Tính thƣởng. Biết rằng nếu đạt huy chƣơng vàng thì thƣởng 500USD, đạt huy chƣơng bạc thì
thƣởng 300USD, đạt huy chƣơng đồng thƣởng 200USD.
6. Tính bảng thống kê.
7. Rút trích ra danh sách vận động viên đạt huy chƣơng Vàng hoặc Bạc
8. Vẽ biểu đồ Thƣởng theo Tên môn.
Phần VI. Trình chiếu Power Point:
Bài 1. Làm quen với Power Point.
- Khởi động phần mềm, quan sát giao diện
- Tạo bài thuyết trình; Lƣu bài thuyết trình; Mở bài thuyết trình
Bài 2. Xây dựng các Slide sau:
Yêu cầu:
- Lƣu và đặt tên cho bài thuyết trình là Bai2.pptx
- Tạo hiệu ứng cho các đối tƣợng trên Slide, mỗi đối tƣợng có hiệu ựng khác nhau
- Tạo hiệu ứng chuyển slide cho các trang slide, mỗi trang có hiệu ứng khác nhau
- Tạo liên kết ở slide 2 để liên kết đến các nội dung tƣơng ứng
- Tạo liên kết từ các nội dung cụ thể ở slide 4 đến các trang web mà có sở thích của bạn.
- Dƣới mỗi slide tạo các nút bấm liên kết về slide đầu tiên, slide cuối cùng, slide kế
tiếp,….
Bài 3. Sử dụng Power Point tạo bài trình chiếu với nội dung mô tả những kiến thức cơ bản
của phần mềm soạn thảo văn bản MS WORD (EXCEL/POWER POINT)
Bài 4. Tạo bài trình chiếu với nội dung về bài tiểu luận/khóa luận các môn học khác…..