chude01 nhom12
DESCRIPTION
Nhóm 12: Lê Thị Cẩm Hằng- K37.103.035 Huỳnh Thị Thùy Linh- K37.103.052 Nguyễn Phạm Ngọc Thi- K37.103.076TRANSCRIPT
L/O/G/O
E-LEARNING
Tổng quan về
1
SVTH: Nhóm 12 Lê Thị Cẩm HằngHuỳnh Thị Thùy LinhNguyễn Phạm NgọcThi
GVHD: Lê Đức Long
www.themegallery.com
Nội dung chính
4
E-Learning và một số khái niệm cơ bản1
2
3
Các dạng và hình thức e-Learning trong giáo dục
Vấn đề chuẩn trong hệ thống e-Learning
Lợi ích và hạn chế của e-Learning
2
Tài liệu tham khảo5
www.themegallery.com
E-Learning???
E-Learning và một số khái niệm cơ bản1
3
www.themegallery.com
E-Learning (viết tắt của Electronic
Learning) là thuật ngữ mới. Hiện
nay, theo các quan điểm và dưới các
hình thức khác nhau có rất nhiều
cách hiểu về E-Learning.
E-Learning và một số khái niệm cơ bản1
4
www.themegallery.com
E-Learning chính là sự hội tụcủa
học tập và Internet
[1]
E-Learning là hình thức học tập truyền
thông qua mạng Internet, theo cách tương
tác với nội dung học tập và được thiết kế dựa
trên nền tảng phương pháp dạy học [2]
Một số khái niệm
www.PowerPointDep.net5
[1]Howard Block, Bank of America Securities
[2]Resta and Patru (2010) in the UNESCO
publication
www.themegallery.com
Một số khái niệm
E-Learning là
việc sử dụng
công nghệ mạng
để thiết kế, cung
cấp, lựa chọn,
quản trị và mở
rộng việc học
tập. [3]
E-Learning là việc
sử dụng sức mạnh
của mạng để cho
phép học tập ở bất
cứ nơi lúc nào, bất
cứ nơi đâu [4]
6
E-Learning là việc
cung cấp nội dung
thông qua tất c ảcác
phương tiện ñiện tử
bao gồm Internet;
Intranet; Trạm phát
vệtinh; Băng tiếng,
hình; Tivi tương tác và
CDROOM [5]
[3] Elliott Masie,The Masie Center
[4] Arista
[5]Connie Weggen WR Hambrecht & C
www.themegallery.com
CÁCH THỨC DẠY HỌC KHÁC NHAU
Kháiniệmkhácnhau Quan
điểmkhácnhau
Hạ tầngcông nghệkhác nhau
Cách thứctriển khaikhác nhau
Một số khái niệm
7
www.themegallery.com
Thống nhất một khái niệm
Chúng ta có thể hiểu E-Learning là một hình thức học tập
thông qua mạng Internet dưới dạng các khóa học và được
quản lí bởi các hệ thống quản lí học tập đảm bảo sự tương
tác, hợp tác đáp ứng nhu cầu mọi lúc, mọi nơi của người học.
8
www.themegallery.com
Các điều kiện của một hệ thống
e-Learning
9
Trung tâm của hệ
thống e-Learning là
hệ thống quản lý học
tập LMS (Learning
Management
System). Theo đó,
người dạy, người học
và người quản trị hệ
thống đều truy cập
vào hệ thống này với
những mục tiêu khác
nhau đảm bảo hệ
thống hoạt động
ổn định và việc dạy
học diễn ra hiệu quả.
www.themegallery.com10
Để tạo và quản lý một khóa
học, người dạy ngoài việc làm
việc trực tiếp trên hệ
thống quản lý học tập, còn
cần sử dụng các công cụ
xây dựng nội dung học tập
(Authoring Tools) để thiết
kế, xây dựng nội dung khóa
học và được đóng gói theo
chuẩn (thường là chuẩn
SCORM) gửi tới hệ thống
quản lý học tập.
Trong một số trường
hợp, nội dung khóa học
có thể được thiết kế và
xây dựng trực tiếp không
cần các công cụ
Authoring tools. Những
hệ thống làm được việc
đó có tên là hệ thống
quản lý nội dung học tập
LCMS (Learning
Content Management
System).
www.themegallery.com11
2 Các dạng và hình thức e-Learning
trong giáo dục
Dạng tư học - Standalone courses.
Dạng lớp học ảo – Virtual classroom courses.
Dạng trò chơi va mô phỏng - Learning games and simulations.
Dạng nhung - Embeded e-Learning.
Dạng học tập kết hợp - Blended learning.
Dạng di động - Mobile learning.
Dạng học tập trực tuyến- Online learning.
www.themegallery.com12
Là hình thức mà việc hoàn
thành khóa học được thực
hiện toàn bộ trên môi trường
mạng thông qua hệ thống
quản lý học tập.
Theo cách này, e-
Learning chỉ khai
thác được những lợi
thế của e-Learning chứ
chưa quan tâm tới thế
mạnh của dạy học giáp
mặt
Dạng học tập trực tuyến-
Online learning.
www.themegallery.com13
Dạng học tập kết hợp - Blended
learning
Đây là hình
thức học tập,
triển khai một
khóa học với sự
kết hợp của hai
hình thức học
tập trực tuyến
và dạy học giáp
mặt.
www.themegallery.com14
Theo cách này, e-Learning được thiết kế với mục đích hỗ trợquá
trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung, chủ điểm phù
hợp nhất với thế mạnh của loại hình này.
Còn lại, với những nội
dung khác vẫn được thực
hiện thông qua hình thức
dạy học giáp mặt
với việc khai thác tối đa
ưu điểm của nó.
Hai hình thức này cần
được thiết kế phù hợp,
có mối liên hệ mật thiết,
bổ sung cho nhau hướng
tới mục tiêu nâng
cao chất lượng cho khóa
học.
www.themegallery.com15
Ở hiện tại, đây là hình thức được sử
dụng khá phổ biến với nhiều cơ sở giáo
dục trên thế giới, kể cả các nước có nền
giáo dục phát triển
www.themegallery.com16
Dạng học tập trên thiết bị di
động - Mobile learning.
Với ưu điểm là
các thiết bị nhỏ
gọn. Thích hợp
với mục tiêu
dạy học của e-
Learning là học
tập mọi lúc, mọi
nơi.
www.themegallery.com17
Nên các thiết bị di
động trở thành vật
dụng tiện ích nhất
cho việc hỗ trợ học
tập e-Learning hiệu
quả.
Trong tương lai,
đây cũng là xu
hướng học tập e-
learning được phát
triển mạnh mẽ
nhất.
www.themegallery.com
Là hình thức đào tạo có sự áp dụng công
nghệ, đặc biệt là dựa trên công nghệ
thông tin.
• Nói đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa
CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không nối
mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài.
• Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật ngữ CD-
ROM Based Training.
• Là hình thức đào tạo sử dụng công nghệ web.
• Người học có thể giao tiếp với nhau và với giáo viên,
sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, e-
mail... thậm chí có thể nghe được giọng nói và nhìn
thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình.
Đào tạo dựa trên
công nghệ (TBT)
Đào tạo dựa trên máy
tính (CBT)
Đào tạo dựa trên
web (WBT)
2 Các dạng và hình thức e-Learning
trong giáo dục
18
Các hình
thức
www.themegallery.com
Là hình thức đào tạo có sử dụng kết nối
mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu học,
giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo
viên...
• Nói đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa
CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không nối
mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài.
• Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật ngữ
CD-ROM Based Training.
Đào tạo trực
tuyến(Online
Learning/Training)
Đào tạo từ xa
(Distance Learning)
2 Các dạng và hình thức e-Learning
trong giáo dục
19
Các hình
thức
www.themegallery.com20
Hìn
hth
ức
gia
oti
ếpGiao tiếp đồng bộ
(Synchronous)
Giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous).
www.themegallery.com21
www.themegallery.com22
Giao tiếp không đồng bộ là hình thức mà những
người giao tiếp không nhất thiết phải truy cập
mạng tại cùng một thời điểm. Ví dụ như: các
khoá tự học qua Internet, CD-ROM, e-mail, diễn
đàn.
www.themegallery.com23
www.themegallery.com
1
2
3
4
3 Lợi ích và hạn chế của e-Learning
Giảm chi phí đào tạo
Giúp đào tạo các học viên cá biệt
Làm cho các khóa đào tạo trở nên
sống động hơn
Tăng uy tính của nơi đào tạo và việc đào
tạo không bị giới hạn trong khu vực địa lý.
24
Nhà
đào
tạo,
trường
học
www.themegallery.com
1
2
3
4
5
3 Lợi ích và hạn chế của e-Learning
Có thêm một kênh dạy học mới.
Tạo điều kiện để trở thành một người
giáo viên của thế kỷ 21.
25
Giáo
ViênGiáo viên có thể theo dõi quá trình học
tập của học viên dễ dàng.
Giúp GV tăng khả năng tích hợp vào văn
bản, đồ họa, âm thanh, hấp dẫn với nhiều
giác quan: nghe, nhìn, làm…
Giảm thiểu sử dụng các phương tiện học tập
www.themegallery.com
1
2
3
4
5
3 Lợi ích và hạn chế của e-Learning
Tăng tính tích cực, khả năng tự học , tự nghiên cứu.
Học tập theo trình độ, học ở bất cứ đâu,
vào bất cứ thời điểm nào, không mất thời
gian di chuyển về mặt địa lí.
Cho phép người học kiểm tra các kĩ năng
của họ trong một môi trường an toàn.
Có môi trường học tập hấp dẫn mang tính
tương tác cao với giáo viên và bạn học.
26
Học
ViênE–learning là hình thức phù hợp cho
những người trưởng thành, phá bỏ được
rào cản về tâm lí, sức khỏe.
www.themegallery.com
HẠN CHẾ
Đòi hỏi người học phải có khả năng làm
việc độc lập với ý thức tự giác cao độ.
Cần thể hiện khả năng hợp tác, chia sẻ qua mạng
một cách hiệu quả với giảng viên và các thành viên
khác.
Người học cũng cần phải biết thiết lập kế hoạch phù
hợp với bản thân, tự định hướng trong học tập,
thựchiện tốt kế hoạch thực tập đã đề ra
27
www.themegallery.com
HẠN CHẾ
Trong nhiều trường hợp, không thể và
không nên đưa các nội dung quá trừu
tượng, quá phức tạp.
Không thể hiện được hay thể hiện kém hiệu quả các
nội dung liên quan đến thí nghiệm, thực hành
Hệ thống E-Learning cũng không thể thay thế được
các hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình
thành kĩ năng, đăc biệt là kĩ năng thao tác vận động.
28
www.themegallery.com
HẠN CHẾ
Sự hạn chế về kĩ năng công nghệ của người
học sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả, chất
lượng dạy học dựa trên E-Learning.
Bên cạnh đó, hạ tầng công nghệ thông tin (mạng
internet, băng thông, chi phí,…) cũng ảnh hưởng
đáng kể tới tiến độ, chất lượng học tập.
29
www.themegallery.com
Ví dụ về Chuẩn
Một ví dụ về chuẩn được dùng rộng rãi trên thế giới là LEGO. Với
các đối tượng LEGO bạn có thể xây dựng mọi thứ bạn muốn.
Thậm chí có các đối tượng với kích cỡ và màu sắc khác nhau,
chúng đều khớp với nhau và chúng có thể kết hợp lại theo mọi
cách vì các đối tượng tuân theo các luật nhất định. Các chân luôn
chính xác có cùng cỡ và chúng luôn khớp. Trẻ em vẫn thích chơi
với nó vì khả năng tạo ra các hình thù mới không bị hạn chế.
30
www.themegallery.com
4 Vấn đề chuẩn trong hệ thống e-Learning
“Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả
kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng
một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa
của các đặc trưng để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá
trình và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng”
Chuẩn là gì?
31
www.themegallery.com
Ví dụ về Chuẩn
Internet là một ví dụ nữa về chuẩn và chúng ta có thể trao đổi
thông tin trên mạng này chính là nhờ chuẩn. Internet bao gồm các
chuẩn được công nhận bởi IEEE.
32
www.themegallery.com
Đối với những người làm việc trong lĩnh vực e-learning, các
chuẩn e-learning đóng vai trò rất quan trọng.
Các chuẩn trong E-Learning
Không có chuẩn e-Learning chúng ta sẽ không có khả năng trao
đổi với nhau và sử dụng lại các đối tượng học tập
Nhờ có chuẩn toàn bộ thị trường e-Learning (người bán công
cụ, khách hàng, người phát triển nội dung) sẽ tìm được tiếng
nói chung, hợp tác với nhau cả về mặt kĩ thuật và mặt phương
pháp.
LMS có thể dùng được nội dung phát triển bởi nhiều công cụ
khác nhau.
33
www.themegallery.com
Các chuẩn trong E-Learning
Các loại chuẩn e-Learning
Trước tiên chúng ta xem các loại chuẩn chính và chúng hỗ trợ tính khả
chuyển như thế nào trong một hệ thống học tập. Chúng ta nhìn nhận
trên quan điểm của hai phía, phía học viên và phía kia kia là người sản
xuất khóa học.
Người sản xuất khóa học tạo ra các module đơn lẻ hay các đối tượng
học tập sau đó sẽ tích hợp lại thành một khóa thống nhất.
34
www.themegallery.com
Các chuẩn trong E-Learning
Các loại chuẩn e-Learning
Chuẩn đóng gói (packaging standards): là chuẩn cho phép
ghép các khóa tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản
xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages). Các chuẩn
nà cho phép hệ thống quản lý nhập và sử dụng được các khóa
học khác nhau.
Chuẩn trao đổi thông tin (communicatinon standards): cho
phép các hệ thống quản lí đào tạo hiển thị từng bài học đơn lẻ.
Hơn nữa, có thể theo dõi được kết quả kiểm tra của học viên,
quá trình học tập của học viên. Các chuẩn này quy định đối
tượng học tập và hệ thống quản lý trao đổi thông tin với nhau
như thế nào.
35
www.themegallery.com
Các chuẩn trong E-Learning
Các loại chuẩn e-Learning
Chuẩn meta-data (metadata standards): quy định cách mà các
nhà sản xuất nội dung có thể mô tả các khóa học và các module
của mình để hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại
được khi cần thiết.
Chuẩn chất lượng (quality standards): nói đến chất lượng của
các module và các khóa học. Chúng kiểm soát toàn bộ quá trình
thiết kế khóa học cũng như khả năng hỗ trợ của khóa học với
những người tàn tật.
Các loại chuẩn trên cùng nhau đóng góp tạo thành các
giải pháp e-Learning có chi phí thấp, hiệu quả và mang
lại sự thoải mái cho mọi người tham gia e-Learning.36
www.themegallery.com
Các chuẩn trong E-LearningWayne Hodgins (TechLearn, 2000) đã khẳng định rằng chuẩn e-
Learning có thể giup chúng ta giải quyết được những vấn đề sau:
• Khả năng truy cập được: (Accessibility) truy cập nội dung học
tập từ một nơi ở xa và phân phối cho nhiều nơi khác;
• Tính khả chuyển: (Interoperability) sử dụng được nội dung học
tập mà phát triển tại ở một nơi, bằng nhiều công cụ và nền khác
nhau tại nhiều nơi và hệ thống khác nhau;
• Tính thích ứng: ( Adaptability) đưa ra nội dung và phương pháp đào
tạo phù hợp với từng tình huống
và từng cá nhân.
37
www.themegallery.com38
• Tính sử dụng lại: (Reusability)một nội dung học tập được
tạo ra có thể được sử dụng ở nhiều ứng dụng khác nhau;
• Tính bền vững: (Durability) vẫn có thể sử dụng được các
nội dung học tập khi công nghệ thay đổi, mà không phải thiết
kế lại; và
• Tính giảm chi phí: ( Affordability) tăng hiệu quả học tập rõ
rệt trong khi giảm thời gian và chi phí
www.themegallery.com39
Tài liệu tham khảo5
Lê Đức Long. (2013) Bài giảng Chuyên đề e-Learning trong
trường phổ thông – Chủ đề 1: Tổng quan về e-Learning.
VVOB – Education for development. (2011) e-Learning và ứng
dụng trong dạy học.
Wayne Hodgins (Techlearn, 2000), The State of Learning
Standards - Inflection point of the New Learning Economy,
Orlando, FL, Nov. 14, 2000.
www.webopedia.com/term/
www.en.wikipedia.org/wiki/
www.elearning.com.vn
www.middleburyinteractive.com
L/O/G/O
Thank you!
40