chude01 nhom13

25
GVHD: TS. LÊ ĐỨC LONG NHÓM 13: 1. PHẠM MỸ HẠNH – K37.103.508 2. ĐẶNG THỊ VINH – K37.103.533 3. NGUYỄN THÀNH CÔNG – K37.103.028 1

Upload: tan-mio

Post on 22-Jul-2015

28 views

Category:

Education


2 download

TRANSCRIPT

GVHD: TS. LÊ ĐỨC LONG

NHÓM 13:

1. PHẠM MỸ HẠNH – K37.103.508

2. ĐẶNG THỊ VINH – K37.103.533

3. NGUYỄN THÀNH CÔNG – K37.103.0281

2

E-LEARNING VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

E-LEARNING VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

- e-Learning(*) la việc sư dung công nghệ thông tin va

may tính trong hoc tập. (Horton 2006)

- e-Learning la tât ca nhưng hoat động dưa vao may tính

va Internet để hô trơ day va hoc – ca ở trên lơp va ở tư

xa. (Bates 2009)

3

Một số hình thức E-Learning:

- E-Learning la tât ca nhưng hoat động dưa vao may tínhva

Internet để hô trơ day va hoc – ca ở trên lơp va ở tư xa.

- "E” nên đươc hiểu theo nghĩa :

+/ “ly thu ” (Exciting)

+/ “năng động” (Energetic),

+/ "phong phu ” (enriching)

+/ “kinh nghiệm thưc tiên” (exceptional learning experience)

+/ “điện tư” (electronic)

E-LEARNING VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

4

- E-Learning bao hàm:

+ Hoc có ứng dung ICT

+ Hoc có sư trơ giup cua may tính

+ Hoc trưc tuyên

+ Hoc vơi môi trường ao

+ Hoc dưa vao Web

+ Hoc tư xa

E-LEARNING VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

5

Có một số hình thức đao tao bằng E-Learning, cuthể như sau:

1. Đao tao dưa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training) 2. Đao tao dưa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training). 3. Đao tao dưa trên web (WBT - Web-Based Training4. Đao tao trưc tuyên (Online Learning/Training)5. Đao tao từ xa (Distance Learning)

E-LEARNING VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

6

7

CÁC DẠNG VÀ HÌNH THỨC CỦA E-LEARNING

Nhưng dang khac nhau cua e-Learning:

• Dang tư hoc - Standalone courses

• Dang lơp hoc ao - Virtual-classroom courses

• Dang tro chơi va mô phỏng - Learning games and simulations

• Dang nhung - Embeded e-learning

• Dang kêt hơp - Blended learning

• Dang di động - Mobile learning

• Tri thức trưc tuyên - Knowledge management

8

CÁC DẠNG VÀ HÌNH THỨC CỦA E-LEARNING

9

Dang tư hoc - Standalone coursesDang lơp hoc ao - Virtual-classroom

courses

CÁC DẠNG VÀ HÌNH THỨC CỦA E-LEARNING

Chỉ thị 58 – CT/TW ngày 17/02/2000 cua Bộ Chính trị về

đẩy manh ứng dung và phát triển CNTT phuc vu cho sư

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đai hóa, nêu rõ “Đẩy manh

công nghệ thông tin trong công tác giáo duc và đao tao ở

các câp hoc, bậc hoc, các ngành hoc. Phát triển các hình

thức đao tao tư xa phuc vu cho nhu cầu hoc tập cua toàn

xã hội. Đặc biệt, tập trung phát triển mang máy tính phuc

vu cho giáo duc và đao tao, kêt nối mang internet tât ca

các cơ sở giáo duc và đao tao”.

10

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG E-

LEARNING TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

• Một la: Vê xây dưng nguôn tai nguyên bai giang.

• Hai la: Vê phia người hoc.

• Ba la: Vê cơ sơ vât chât.

• Bốn la: Vê nhân lưc phuc vu Website E –Learning

11

MỘT SỐ KHO KHĂN KHI TRIỂN KHAI

E – LEARNING Ở VIỆT NAM:

• Thư nhât: Vê nhân thức:triển khai, tuyên truyên, nhân rộngE-Learning không chi co nganh giao duc ma con vơi toan xahội.

• Thư hai: Tăng cường tâp huân vê phương phap, ki năng, sưdung tông hơp nhiêu hơp phân đê tao bai giang E-Learning.

• Thứ ba: Đâu tư trang thiêt bi, hô trơ kinh phi cho giang viêntrong việc tao bai giang.

• Thư tư: Cac trường phô hương đên online hoa trường hocbao gôm online vê quan li, điêu hanh, tac nghiệp va online vê day hoc.

• Thư năm: Giang viên không chi năm băt đươc phương phaphoc tâp ma con la người tao ra bai giang phuc vu cho giangday, cac bai giang E-Learning phuc vu cho tư hoc cua ngườihoc.

12

ĐÊ XUÂT GIẢI PHÁP

• Vi vây, một giai phap kêt hơp la sư dung E – Learning va nhưng phương phap giang day truyên thống song song. Người hoc co thê thưc hiện moi hoat động hoc tâp co thê trênE-Learning, tham gia như đang hoc trên một khoa hoc thưcsư. Trư giơ thưc hanh, thi nghiệm se phai lên phong thi nghiệm đê tiêp cân thưc sư vơi công việc. Ngoai ra, có thểgăp giang viên trong một sô buôi đê thao luân, trao đôi va giai quyêt một sô vân đê nhằm muc đich ren luyện ki nănggiao tiêp xa hội.

• E-Learning đang là xu hương chung cua giáo duc thê giơi. Việc triển khai E-Learning trong giáo duc đao tao là một xuhương tât yêu nhằm đưa giáo duc Việt Nam tiêp cân vơi giáoduc thê giơi.

13

KẾT LUẬN

VÂN ĐÊ VÊ CHUẨN (STANDARD)

• Chuẩn là gì?

- Định nghĩa chuẩn ISO như sau: "Cac

thoa thuận trên văn ban chứa cac đặc ta

kĩ thuật hoặc cac tiêu chí chính xac khac

đươc sư dung một cach thống nhât như

cac luật, cac chỉ dẫn, hoặc cac định nghĩa

cua cac đặc trưng, đẻ đam bao rằng cac

vật liệu, san phẩm, qua trình, va dịch vu

phù hơp vơi muc đích cua chung".14

Đối vơi lĩnh vưc e-Learning, các chuân e-Learning đong vai trò rât quan trong. Không có chuân e-Learning chúng ta se không có kha năng trao đôi vơi nhau và sư dung lai cac đối tương hoc tâp. Nhờ co chuân toan bộ thi trường e-Learning (người ban công cu, khách hàng, người phat triển nội dung) se tìm đươc tiêng nói chung, hơp tác vơi nhau đươc ca vê măt kĩ thuât va măt phương phap. LMS co thể dùng đươc nội dung phat triển bởi nhiêu công cu khác nhau và nhiêu ví du khác nưa. Không có chuân, chung ta không thể trao đôi thông tin đươc vơi nhau.

15

CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING

16

Wayne Hodgins (TechLearn, 2000) đa khẳng đinh rằng chuân e-Learning có thể giúp chúng ta giai quyêt đươc nhưng vân đê sau:• Kha năng truy câp đươc: (Accessibility) truy câp nội dung hoctâp từ một nơi ở xa và phân phối cho nhiêu nơi khác;• Tính kha chuyển: (Interoperability) sư dung đươc nội dung hoctâp mà phát triển tai ở một nơi, bằng nhiêu công cu và nên khác nhautai nhiêu nơi và hệ thống khác nhau;• Tính thích ứng: (Adaptability) đưa ra nội dung và phương phápđao tao phù hơp vơi từng tình huống và từng cá nhân;• Tính sử dung lai: (Reusability)một nội dung hoc tâp đươc tao racó thể đươc sư dung ở nhiêu ứng dung khác nhau;• Tính bên vững: (Durability) vân có thể sư dung đươc các nộidung hoc tâp khi công nghệ thay đôi, mà không phai thiêt kê lai;• Tính giam chi phí: (Affordability) tăng hiệu qua hoc tâp rõ rệttrong khi giam thời gian và chi phí

CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING

17

Đóng gói

nội dung

Metadata

Bài học

và bài

kiểm tra

Hệ thống

quản lý

đào tạo

Mô tả

Trao đổi

thông tin

Xac định

thứ tư cac

bai hoc

Hình vẽ trên mô tả tóm tắt các đặc tả phổ dụng e-Learning: Meta-data, Trao đổi

thông tin, Đóng gói nội dung, Xác đinh thứ tự các nội dung học tập

CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING

• Metadata (đầy đu hơn là Learning Object Metadata) do

IEEE LTSC để xuât. Nó cung câp thông tin mô ta cho các

đối tương hoc tập, làm cho các đối tương này có thể phân

biệt đươc vơi nhau, có thể tìm kiêm đươc khi cần thiêt. Ví du

như một bài hoc ngoài nội dung đi kèm, có thể bổ sung thêm

các thông tin như mức độ khó, thời gian để hoàn thành bài

hoc, ai là tác gia bài hoc, bài hoc nói về gì…

• Đóng gói nội dung (Content Packaging) do IMS đề

xuât. Nó quy định đóng gói các nội dung hoc tập như

thê nào để có thể phân phối qua mang Internet thuận

tiện và các LMS khác nhau đều có thể hiểu và trình bày

theo một cách nhât quán các nội dung trong gói. IMS

cũng đưa ra cách thức thưc hiện đóng gói qua kĩ thuật

XML.18

CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING

• Trao đổi thông tin do AICC đề xuât. Nó giúp cho nội dung

hoc tập và LMS có thể trao đổi thông tin đươc vơi nhau. Nó

gồm 2 phần: các hàm API (Application Programming

Interface), mô hình dư liệu (Data Model). Các hàm API là một

tập các hàm đươc quy định trươc mà nội dung hoc tập sẽ goi

để lây thông tin tư phía LMS, cũng như đưa thông tin cho

LMS. Mô hình dư liệu quy định các thành phần dư liệu mà nội

dung hoc tập và LMS có thể trao đổi thông tin như dư liệu về

hoc viên, dư liệu về nội dung hoc tập. Hiện nay, ADL đã đưa

đặc ta này lên cho IEEE phê duyệt.

• Xác định thứ tự các bài học (Simple Sequencing Version

1.0) do IMS đề xuât. Nó xác đinh các nội dung hoc tập sẽ

đươc xác đinh theo một trình tư quy đinh trươc bởi người

thiêt kê nội dung hoc tập.

19

CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING

20

LỢI ÍCH CỦA E-LEARNING

• Tiêt kiệm và linh hoat vê thời gian• Tiêt kiệm chi phí và công sức• Kiểm soát đươc quá trình hoc tâp thông qua các công cu

đanh giá, đưa ra nhưng biện pháp hỗ trơ nhanh chóng đểgóp phân nâng cao hiệu qua hoc tâp cho từng hoc viên

• Có thể lưu trư đươc các bài hoc, phuc vu cho việc ôn tâp laicua các hoc viên

• Cung câp tài nguyên hoc tâp phong phú cho các hoc viên: bài giang, bài tâp, tài liệu hoc tâp đươc biên soan một cáchbài ban và hệ thống từ cơ ban đên nâng cao

• Mỗi hoc viên có thể chu động lưa chon cách hoc và tốc độhoc phù hơp vơi mình

• Cung câp đươc các tương tác giưa người hoc và giáo viên

21

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM

Ưu điểm:

• Vê sư thuân tiện

Hoc dưa trên e-Learning đươc thưc hiện phù hơp vơi tiên độ hoctâp, hoàn canh cua người hoc, đam bao hoc moi lúc, moi nơi, hỗ trơhơp tác trong môi trường mang. Vơi người quan tri, dê dàng quan lýlơp hoc vơi số lương lơn.

• Vê chi phí và sư lưa chon

Chi phí theo hoc một khóa hoc không cao. Bên canh đo, có thểlưa chon các khóa hoc phù hơp vơi nhu câu, nguyện vong cua banthân đap ứng nhu câu hoc tâp ngày càng tăng cua xã hội.

• Vê sư linh hoat

Khi tham gia một khóa hoc mơi, người hoc có thể không cân phaihoc tât ca các nội dung (trong trường hơp đa biêt một số phân). Quađo, có thể đây nhanh tiên độ hoc tâp. Các khóa hoc dê dàng đươccâp nhâp thường xuyên và nhanh chóng.

22

Nhươc điểm:

• Về phía người hoc

– Tham gia hoc tập dưa trên e-Learning đòi hỏi người hoc phai có kha

năng làm việc độc lập vơi ý thức tư giác cao độ. Bên canh đó, cũng

cần thể hiện kha năng hơp tác, chia sẻ qua mang một cách hiệu qua

vơi giang viên và các thành viên khác.

– Người hoc cũng cần phai biêt lập kê hoach phù hơp vơi ban thân, tư

định hương trong hoc tập, thưc hiện tốt kê hoach hoc tập đã đề ra.

• Về phía nội dung hoc tập

– Trong nhiêu trường hơp, không thể và không nên đưa ra các nộidung quá trừu tương, quá phức tap. Đăc biệt là nội dung liên quantơi thí nghiệm, thưc hành mà Công nghệ thông tin không thể hiệnđươc hay thể hiện kém hiệu qua.

– Hệ thống e-Learning cũng không thể thay thê đươc các hoat độngliên quan tơi việc rèn luyện và hình thành kỹ năng, đăc biệt là kỹnăng thao tác và vân động.

23

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM

Nhươc điểm:

• Về yêu tố công nghệ

– Sư han chê vê kỹ năng công nghệ cua người hoc se làm giamđang kể hiệu qua, chât lương day hoc dưa trên e-Learning.

– Bên canh đo, ha tâng công nghệ thông tin (mang internet, băng thông, chi phí…) cũng anh hưởng đang kể tơi tiên độ, chât lương hoc tâp.

24

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM

25