chu de03 nhom13
DESCRIPTION
e-Learning: Thiết kế hệ thống e-Learing theo ngữ cảnhTRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
E-LEARNINGChủ đề 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ E –
LEARNING THEO NGỮ CẢNH
GVHD: Thầy Lê Đức Long
NHÓM 13:
1. Đặng Thị Vinh – K37.103.533
2. Nguyễn Thành Công – K37.103.028
3. Phạm Mỹ Hạnh – K37.103.5081
2
Kiến truc tổng quát
của một hê e-Learning
Giới thiêu về
môi trường học tập ao
Khao sát một số
LMS/LCMS thông dụng
Nội dung trình bày
Khao sát và đặc ta yêu cầu
đối với ngữ canh cụ thể của
một trường phổ thông
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
3Mô hình kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning
4
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Mô hình chức năng:
5
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Mô hình chức năng:
Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các
thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng
thông tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed Learning) - một
tổ chức chuyên nghiên cứu và khuyến khích viêc phát triển và
phân phối học liêu sử dụng các công nghê mới, đã công bố các
tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn đơn vị nội dung chia sẻ)
mô ta tổng quát chức năng của một hê thống E-learning bao gồm :
Hê thống quan lý học tập (LMS) như là một hê thống dịch vụ quan
lý viêc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức
là LMS quan lý các quá trình học tập.
Hê thống quan lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi
trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu
trữ, sử dụng lại, quan lý và phân phối nội dung học tập trong môi
trường ao từ một kho dữ liêu trung tâm. LCMS quan lý các quá
trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.
6
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Kiến truc một hê thống e-Learning sử dụng web:
- LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử
dụng và thông tin đăng nhập của người sử
dụng với các hê thống khác, vị trí của khoá học
từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của
học viên từ LCMS.
- Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS
và LCMS là tính mở, sự tương tác.
7
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Kiến truc một hê thống e-Learning sử dụng web:
8
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Mô hình hê thống:
Một cách tổng thể một hê thống E-learning bao gồm 3
phần chính:
• Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị
đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở
cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,...
• Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS,
Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...)
• Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng
của E-learning là nội dung các khoá học, các chương
trình đào tạo, các courseware.
9
Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Mô hình hê thống:
Giới thiêu về môi trường học tập ảo (VLE)
10
• Môi trường học tập ao (Virtual Learning Environment) là
một hê thống giáo dục e – Learning dựa trên nền Web
gồm các thành phần tương ứng với nền giáo dục thông
thường.
• VLE cung cấp các truy cập ao đến các lớp học, nội dung
bài học, bài kiểm tra, bài tập về nhà, điểm số, các trang
web liên kết học tập,…
• VLE là không gian để người dạy và người học có thể
tương tác được với nhau
• VLE sử dụng các công cụ Web 2.0 và được tích hợp hê
thống quan lý nội dung.
Learning Management System (LMS)
Content Management System or Course Management
System (CMS)
Learning Content Management System (LCMS)
Managed Learning Environment (MLE)
Learning Support System (LSS)
Online Learning Centre (OLC)
Open CourseWare (OCW)
Learning Platform (LP)
11
Giới thiêu về môi trường học tập ảo (VLE)
Phân loại:
- Các chương trình học.
- Thông tin hành chính về khóa học: điều kiên tiên
quyết, các khoan tín dụng – thanh toán, thông tin
liên lạc cho người hướng dẫn.
- Một ban thông báo để biết thông tin khóa học
đang diễn ra.
- Nội dung cơ ban của một số hoặc tất ca các khóa
học.
- Tài liêu bổ sung, tham khao.
- Câu hỏi trắc nghiêm, bài tập tương tác tính điểm.
12
Giới thiêu về môi trường học tập ảo (VLE)
Các thành phần trong VLE:
- Đánh giá kết qua học tập: kiểm tra, nộp bài
luận, trình bày dự án
- Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…)
- Phân quyền sử dụng hê thống: người quan lý
hê thống, giáo viên, học viên,…
13
Giới thiêu về môi trường học tập ảo (VLE)
Các thành phần trong VLE:
Khảo sát một số VLE thông dụng
14
15
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
Moodle:
• Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment) là một LMS – LCMS – VLE mã nguồn
mở, cho phép tạo các khóa học trên mạng hay các
website học tập trực tuyến.
• Moodle được sáng lập năm 1999 bởi Martin
Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển
chính của dự án.
• Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành
cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục.
• Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ
được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo,
Flickr, Baidu, Digg, CNET).
• Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất
tại Viêt Nam.
• Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho
phép bạn chỉnh sửa giao diên bằng cách dùng
các theme có trước hoặc tạo thêm một theme
mới cho riêng mình.
16
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
Moodle:
• Blackboard phát triển và thực hiên một hê thống quan
lý học tập trong giáo dục.
• Tạo sự thu hút đối với học sinh theo những cách tiếp
cận mới thú vị, về các điều khoan và các thiết bị của
họ - và kết nối hiêu qua hơn, giữ cho sinh viên tham
gia và cộng tác với nhau.
• Thông qua hê thống quan lý khóa họcchung tôi làm
viêc với khách hàng để xây dựng một kinh nghiêm
giáo dục tốt hơn.
17
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
BlackBoard:
• Sakai là một cộng đồng các viên nghiên cứu, các tổ
chức thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để
phát triển một môi trường cộng tác và học tập chung.
• Sakai CLE là một phần mềm giáo dục miễn phí, mã
nguồn mở.
• Sakai là một ứng dụng dựa trên Java, một gói ứng
dụng hướng dịch vụ được thiết kế theo phương châm
co giãn, tin cậy, tương tác và mở rộng.
• Sakai cung cấp một bộ công cụ làm viêc nhóm dùng
cho nghiên cứu và các dự án nhóm.
18
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
SaKai:
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ
thể của một trường phổ thông
• Môi trường gia định:
– Trường THPT Lý Tự Trọng Quận Tân Bình
– Cụ thể là ứng dụng vào môn Tin Học.
19
– Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 5.0 điểm để
lên lớp.
– Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em không có
máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi không có hỗ trợ
hê soạn thao văn ban và các em cũng không có thời gian.
– Cần cung cấp tài liêu học tập đầy đủ: giáo trình, hê thống
bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giai.
– Cần có sự phan hồi nhanh từ giáo viên
– Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
20
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ
thể của một trường phổ thông
Nhu cầu của người học:
– Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các
em, tạo thêm niềm yêu thích môn h ọc.
– Các tài liêu dễ dàng in ra và chia sẻ.
– Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia
vào môn học.
21
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ
thể của một trường phổ thông
Mức độ:
• Phạm vi: trong trường học.
• Đối tượng: tất ca học sinh.
• Hạn chế:
– Thiếu thiết bị.
– Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị
bắt buộc
22
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ
thể của một trường phổ thông
23
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE