bệnh phong

98
Bs Ngô Duy Đăng Khoa Bệnh Viện Da liễu TPHCM

Upload: belva

Post on 15-Jan-2016

108 views

Category:

Documents


10 download

DESCRIPTION

Bệnh Phong. Bs Ngô Duy Đăng Khoa Bệnh Viện Da liễu TPHCM. II - NGUYÊN NHÂN. Mycobacterium Leprae (1873). Nauy: Armauer Hansen  trực khuẩn Hansen Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo: Chỉ nuôi cấy được trên Gan bàn chân CHUỘT NHẮT - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Bệnh Phong

Bs Ngô Duy Đăng KhoaBệnh Viện Da liễu TPHCM

Page 2: Bệnh Phong

II - NGUYÊN NHÂN Mycobacterium Leprae (1873).Nauy: Armauer Hansen trực khuẩn Hansen

Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo: Chỉ nuôi cấy được trên Gan bàn chân CHUỘT NHẮT Chỉ gây nhiểm trùng thực nghiệm :Trúc chín khoang (Chỉ gây

bệnh ở người, mặc dù 1 số trường hợp giống bệnh phong được tìm thấy ở những con TRÚC & một vài loài KHỈ).

Thời gian nhân đôi: E.coli : 20 phút Lao : 20 giờ Phong :13-15 ngày

Thời gian ủ bệnh trung bình: 3-5 năm

Page 3: Bệnh Phong

III - LÂY TRUYỀN Nguồn gốc phát sinh vi trùng:

Người bị bệnh phong:Theo Noordeen, người bệnh Phong nhóm nhiều

khuẩn (MB) có khả năng lây bệnh gấp 4–11 lần so với người bệnh Phong nhóm ít khuẩn (PB), do đó người bệnh Phong MB chưa điều trị là nguồn lây chủ yếu trong cộng đồng.

Nơi phóng thích Vi Trùng Phong:

- Đường Hô hấp: Dịch nhày mũi (Chủ yếu )

- Da bị lở loét

Page 4: Bệnh Phong

III - LÂY TRUYỀN Đường xâm nhập :

Hít phải những giọt nhày mũi chứa nhiều vi khuẩn (Chủ yếu )

Da trầy sướt.Đường tiêu hóa ?Mẹ con ?Quần áo, giường chiếu ?Tỷ lệ lây trong các cặp vợ chồng hoặc trong gia

đình có người bị bệnh phong: 3-6%.

Page 5: Bệnh Phong

III - LÂY TRUYỀNMiễn dịch học trong bệnh phong:

- Sức đề kháng của từng cá nhân.Tại sao lây ít và khó lây ?

- Nguồn lây : Chủ yếu thể nhiều khuẩn ( MB )

- Sống không quá 2 ngày .

- Trực khuẩn chắc, trực khuẩn đứt khúc

- Chu kỳ sinh sản quá dài (13-15 ngày)

- Thuốc cắt đứt nguồn lây một cách nhanh chóng.

Page 6: Bệnh Phong

CMI = cell-mediated immunity, TT = tuberculoid leprosy, BT = borderline tuberculoid leprosy, BB = borderline leprosy, BL = borderline lepromatous leprosy, LL = lepromatous leprosy.

ĐHTL Giám Sát

Bệnh Phong

Tàn Tật

Bình thường

SSTT

Page 7: Bệnh Phong

Môt số hình ảnh bệnh phong

Page 8: Bệnh Phong

Theo TCYTTG một người được coi là mắc bệnh phong khi có 1 trong 3 dấu hiệu sau:

1. Xuất hiện tổn thương da (dát, củ, cục, u, mảng thâm nhiễm) kèm theo mất hay giảm cảm giác.

2. Có viêm dây thần kinh và biểu hiện mất chức năng: Dây thần kinh ngoại biên to, đau hoặc nhạy cảm kèm rối loạn cảm giác và/hoặc có teo cơ và/hoặc tàn tật khác.

3. Tìm thấy trực khuẩn phong tại tổn thương da hoặc dây thần kinh.

Page 9: Bệnh Phong

Sơ đồ phân loạiSơ đồ phân loại

21/04/2321/04/23 1010

Ridley-Ridley-JoplingJopling

II TTTT BTBT BBBB BLBL LLLL

MadridMadrid II TT BB LL

WHOWHO PBPB MBMB

Thương Thương tổn datổn da

1-5 thương tổn1-5 thương tổn Trên 5 thương tổnTrên 5 thương tổn

Thương Thương tổn TKtổn TK

1 dây thần kinh1 dây thần kinh Nhiều dây thần kinhNhiều dây thần kinh

Xét Xét nghiệmnghiệm

(-)(-) (+)(+)

Page 10: Bệnh Phong

Phong bất định (I): Indeterminate leprosy

• Thương tổn là một dát, giảm sắc tố hoặc hơi hồng, giới hạn không rõ.

• Mất cảm giác nóng lạnh còn cảm giác đau và súc giác.

• Vi trùng học: (-)• Thần kinh ngoại biên:

bình thường

Page 11: Bệnh Phong

• Phong củ (TT): Tuberculoid leprosy

Sang thương là mảng củ bờ của mảng nhô cao, mầu đỏ nâu, giới hạn rỏ với da lành xu hướng lành ở giữa (sang thương tiến triển ly tâm).

Mất Cảm giác hoàn toàn trên thương tổn thường

Số lượng: Từ 1-3, không đối xứng.Vi trùng học: (-)Thần kinh ngoại biên: tổn thương

rất sớm, số lượng ít, không đối xứng.

Page 12: Bệnh Phong

Phong trung gian gần củ (BT) Borderline Tuberculoid

TT BT-Thương tổn da thường đơn độc và thường không quá ba thương tổn-Giới hạn với da lành rất rõ, có khuynh hướng lành ở trung tâm và những sẩn ở rìa, -Cảm giác mất rõ, lông rụng hoặc thưa lông

- Giới hạn các mảng ít rõ bằng thể TT, bờ ngoài kém thâm nhiễm hơn và bờ trong không thẳng đứng mà lài dần về phía trung tâm- Các thương tổn vệ tinh (thương tổn con) thường có ở quanh các dát lớn- Số lượng nhiều hơn nhưng vẫn không đối xứng.- Ít rối loạn cảm giác nông.

XN (-) (-/+)Mitsuda (+) mạnh Mitsuda (+) nhẹ

Thần kinh ngoại biên: nhiều dây thần kinh tổn thương sớm, không đối xứng.

Page 13: Bệnh Phong

Phong trung gian (BB): Borderline Borderline

BT BB- Giới hạn các mảng ít rõ bằng thể TT, bờ ngoài kém thâm nhiễm hơn và bờ trong không thẳng đứng mà lài dần về phía trung tâm- Các thương tổn vệ tinh (thương tổn con) thường có ở quanh các dát lớn- Số lượng nhiều hơn nhưng vẫn không đối xứng.- Ít rối loạn cảm giác nông.

- Bờ ngoài của thương tổn mờ, lài dần về phía da lành; bề mặt thâm nhiễm, có màu tím hoặc đỏ sẫm, mọng nước và láng bóng, Các hình dạng đặc biệt của thể B như thương tổn hình nhẫn, hình chiếc đĩa úp, hình chậu, hình mũ “phớt“ rất thường thấy.- Các thương tổn vệ tinh (thương tổn con) luôn có quanh các dát lớn- Số lượng khá nhiều, một bên,- Cảm giác giảm vừa hoặc mất (ở vùng trung tâm).- Là thể hiếm, kém ổn định nhất

(-/+) 2-3(+)

Mitsuda (+) nhẹ (-/+)

TKNB: nhiều tk, sớm, không đx TKNB: nhiều tk, không đối xứng.

Page 14: Bệnh Phong

Phong trung gian gần u (BL): Borderline Lepromatous

BB BL- Bờ ngoài của thương tổn mờ, lài dần về phía da lành; bề mặt thâm nhiễm, có màu tím hoặc đỏ sẫm, mọng nước và láng bóng, Các hình dạng đặc biệt của thể B như thương tổn hình nhẫn, hình chiếc đĩa úp, hình chậu, hình mũ “phớt“ rất thường thấy.- Các thương tổn vệ tinh, luôn có quanh các dát lớn- Số lượng khá nhiều, một bên, không đx- Cảm giác giảm vừa hoặc mất (ở vùng tt).

- Mặt láng bóng màu tím hoặc đỏ sẫm, mọng nước, - Giới hạn mờ, mảng có bờ thoai thoải ra da lành.- Số luợng thương tổn nhiều, kích thước lớn nhỏ khác nhau, sắp xếp tương đối đối xứng- Cảm giác giảm nhẹ

2-3(+) 4(+)(-/+) (-)

TKNB: nhiều tk, không đối xứng. TKNB: nhiều TK, trễ, gần đx.

Page 15: Bệnh Phong

Phong u (LL): Lepromatous Leprosy

- Số thương tổn rất nhiều, kích thước nhỏ, sắp xếp đối xứng ở cả hai bên- Thương tổn da của thể LL thay đổi có thể là dát, sẩn, nốt, thâm nhiễm lan tỏa- Có biểu hiện mặt sư tử- Cảm giác bình thường hoặc tăng- Đặc biệt là mất cảm giác ở bàn tay, cẳng tay, bàn chân, cẳng chân đối xứng theo hình mang găng và mang vớ.

XN 5-6(+)

Mitsuda (-)

TKNB: nhiều tk, đx

Page 16: Bệnh Phong

Đa Hóa Trị Liệu tiêu chuẩn

21/04/23 17

15 triệu người đã được chữa

khỏi bệnh

Page 17: Bệnh Phong

18

ĐHTL cho BN từ 15 tuổi trở lên

Liều mỗi tháng Rifampicin 600 mg

Dapsone 100 mg

Chỉ dùng cho MB Clofazimine 300 mg

Liều hàng ngày Dapsone 100mg

Chỉ dùng cho MB Clofazimine 50mg

Phác đồ khuyến cáo

Page 18: Bệnh Phong

19

ĐHTL cho trẻ em Dưới 10 tuổi 10-14 tuổi

Liều mỗi tháng Rifampicin 300mg 450mg

Dapsone 25mg 50mg

Chỉ dùng cho MB Clofazimine 100mg 150mg

Liều hàng ngày Dapsone 25mg 50mg

Chỉ dùng cho MB Clofazimine 50mg 2 lần mỗi tuần 50mg cách ngày

Phác đồ khuyến cáo cho trẻ em

Page 19: Bệnh Phong

PB: 6 vỉ thuốc /6 ->9 tháng.MB: 12 vỉ thuốc /12 ->18 tháng.Rifampicin (RFP) hàng tháng phải được uống

có kiểm soát (RFP là thành phần duy nhất và quan trọng nhất trong ĐHTL)

Page 20: Bệnh Phong
Page 21: Bệnh Phong

Dị ứng thuốc:Một vài bệnh nhân có thể bị dị ứng với một trong các

thành phần thuốc đa hóa trị liệu . Triệu chứng thường gặp nhất là Ngứa nhiều và xuất

hiện những vết đỏ đậm trên da . Bảo bệnh nhân ngừng uống thuốc và chuyển họ đến bệnh viện gần nhất.

Dapsone PB : thay bằng lamprene 50mg /ngày và 300mg / tháng.

MB: tiếp tục ĐH bằng RIF và Lam với liều đang dùng.

Rifampicine Phác đồ thay thế :

* Lamprene

* 2 trong 3 thuốc (Ofloxacine, Minocynline , Clarithromycine )

Page 22: Bệnh Phong

PHẢN ỨNG PHONG Khái niệm phản ứng phong :

Phản ứng hồng ban nút :là do phức hợp kháng thể và vi trùng phong lắng động tại các mô và cơ quan – nên ENL thường xãy ra trong điều trị và sau điều trị, thường xảy ra ở thể phong có nhiều vi trùng .

Phản ứng đảo nghịch : là do đáp ứng MDTB tăng lên , có thể xảy ra trước , trong và sau điều trị , thường xảy ra ở thể phong trung gian.

Page 23: Bệnh Phong

Phản ứng đảo nghịch:

Page 24: Bệnh Phong

1. Định nghĩa một trường hợp RR RR là phản ứng phong loại 1,

Được chẩn đoán khi:

Một bệnh nhân phong có thương tổn da trở nên đỏ và sưng phù.

Có thể kèm theo viêm dây TK và sưng phù ở mặt, bàn tay, bàn chân.

Dấu hiệu da là bắt buộc phải có, dấu hiệu thần kinh và dấu hiệu tổng quát thì không bắt buộc có.

Page 25: Bệnh Phong

2. Các dấu hiệu của RRTổn thương da trở nên đỏ và sưng, Bờ thương tổn giới

hạn rõ hơn, trung tâm trũng hơn.

Dây thần kinh ngoại biên sưng to, đau, nhạy cảm.

Có dấu hiệu mất chức năng thần kinh như mất cảm giác, yếu cơ.

Sốt và mệt mỏi.

Bàn tay và bàn chân có thể bị sưng.

Đôi khi xuất hiện thương tổn mới.

21/04/23

Page 26: Bệnh Phong

Phản ứng hồng ban nút (ENL)

Page 27: Bệnh Phong

Phản ứng hồng ban nút (ENL)

Nổi các hồng ban nút. Sốt, đau khớp và mỏi mệt. Đôi khi có sưng đau các dây TK ngoại biênCác dấu hiệu ở mắt và các cơ quan khác. Viêm mống mắt-thể mi, viêm kết, giác mạc. Viêm mũi, chảy máu cam, sụp mũi. Viêm tinh hoàn. Hạch: sưng to, đau, chứng vú to ở đàn ông. Sưng, đau bàn tay bàn chân cấp tại các khớp, có khi sưng cả bàn tay.

21/04/23 33

Page 28: Bệnh Phong

Thương tổn Phản ứng đảo nghịch Phản ứng hồng ban nút

Da

-Tổn thương da có trước trở nên

đỏ và sưng, sờ nóng, bóp đau

-Đôi khi xuất hiện 1 số tổn thương

mới

-Xuất hiện các nốt đỏ, đau nhức, có

thể có bóng nước, loét…

-Các nốt thường xuất hiện ở chi, đôi

khi rải rác toàn thân

Thần kinh

Viêm thần kinh cấp, đau nhức, có

thể gây cò ngón, yếu liệt tay chân,

lệt mặt.

Có thể gây viêm thần kinh cấp

nhưng nhẹ hơn trong phản ứng đảo

nghịch

Tổng trạng

Ít bị ảnh hưởng

Có thể phù bàn tay chân, mặt

Ảnh hưởng nhiều: thường có sốt,

mệt mỏi

Có thể kèm theo viêm khớp, viêm

móng mắt thể mi, phù…

Thôøi gian xuaát hieän

vaø loaïi beänh nhaân

Thöôøng sôùm trong khi ñang ÑHTL; caû hai nhoùm BN PB vaø MB

Thöôøng muoän; chæ gaëp ôû BN MB

Page 29: Bệnh Phong

Bệnh nhân có nguy cơ bị phản ứng 1. Nhiều thương tổn da .

2. Nhiều thương tổn thần kinh.

3. Một tổn thương da bao trùm lên tổn thương thần kinh

4. Tổn thương da trên mặt .

5. Thai nghén , cho con bú , stess căng thẳng

Page 30: Bệnh Phong

Phản ứng nhẹ:Thương tổn da:

Có thể toàn bộ các thương tổn da hay chỉ một vài thương tổn tấy đỏ phù nề.

Không có thương tổn thần kinh do cơn phản ứng.

Không có triệu chứng toàn thân.

Page 31: Bệnh Phong

Phản ứng nặngThương tổn da: Nhiều thương tổn tấy đỏ, phù nề và có thể bị loét.Có thể xuất hiện các thương tổn mới.Các thương tổn sẫm màu, xẹp, bong vảy nếu được điều trị kịp thời.

Viêm dây thần kinh:Nhiều dây thần kinh bị sưng to, nhạy cảm, đau.Mất chức năng thần kinh nhanh: mất cảm giác một vùng (tăng số

điểm mất cảm giác), teo cơ, cò, cất cần.

Biểu hiện khác:Phù nề bàn chân, bàn tay, mí mắt.Toàn trạng: mệt, sốt.

Page 32: Bệnh Phong

ĐIỀU TRỊ PHẢN ỨNG PHONG NHẸ:

ĐHTL vẫn tiếp tục Nghỉ ngơi Chỉ cần điều trị tại nhà bằng các thuốc

chống viêm giảm đau như: Aspirin, Paracetamol, ...

Nếu sau 2 tuần điều trị mà không có kết quả, cần hội chẩn với tuyến trên.

Page 33: Bệnh Phong

ĐIỀU TRỊ PHẢN ỨNG PHONG NẶNG: ĐHTL vẫn tiếp tục Nghỉ ngơi Điều trị Prednisolone

40mg 2 tuần (1-2)

30mg 2 tuần (3-4)

20mg 2 tuần (5-6)

15mg 2 tuần (7-8)

10mg 2 tuần (9-10)

5mg 2 tuần (11-12)

Page 34: Bệnh Phong

ĐIỀU TRỊ PHẢN ỨNG PHONG NẶNGGhi chú:

Khi đang giảm liều Prednisolone giữa chừng, cơn phản ứng bùng phát trở lại: Cho lại từ đầu với liều tối đa đến 1mg/kg cân nặng, hoặc trở lại liều cao hơn liều đang dùng mà bị tái phát, khi giảm liều phải giảm thật từ từ, có thể hơn 4 tuần.

Page 35: Bệnh Phong

Khi nào cần điều trị bằng lampreneKhi nào cần điều trị bằng lamprene:

Cơn ENL tái di tái lại trên 3 lần /nămBệnh nhân lệ thuộc corticoidDo tác dụng của Lamprene chậm: tác dụng tốt sau 2 tháng

nên cần điều trị bằng lamprene sớm cùng với liều corticoid để khi giảm liều corticoid thì lamprene phát huy tác dụng.Liều Lamprene trong quản lý cơn ENL:

Lamprene 300mg/ngày x 3 thángLamprene 200mg/ngày x 3 thángLamprene100mg/ngày x 3 -6 thángTrong trường hợp bệnh nhân đang ĐHTL, cần trừ liều

lamprene có sẵn trong vỉ MB

41

Page 36: Bệnh Phong

PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ TÁI PHÁT

Page 37: Bệnh Phong

Tái phát trong bệnh phongLà sự phát bệnh trở lại sau khi đã hoàn thành điều trị một

thời gian (trung bình 3-5 năm).Để chẩn đoán một trường hợp tái phát cần thực hiện các

bước sau:Khám lâm sàng để xác định thương tổn da, thần kinh (hoạt

tính hay bất hoạt)Làm xét nghiệm Fb và sinh thiếtMời hội chẩn để đánh giá từng trường hợp cụ thể

Page 38: Bệnh Phong

Bệnh nhân nhóm MB tái phát

Xuất hiện một hay nhiều thương tổn mới BI tăng ít nhất 2+ so với giá trị lần trước ở bất

kỳ vị trí nào của thương tổn. MI cho thấy có trực khuẩn phong chắc

Page 39: Bệnh Phong

Bệnh nhân nhóm PB tái phát Xuất hiện một hay nhiều thương tổn mới BI dương tính so với giá trị lần trước ở bất kỳ vị trí

nào của thương tổn. Tái phát PB khó phân biệt với RR

Nếu có dấu hiệu tổn thương thần kinh mới nghĩ nhiều đến RR

Nếu xuất hiện dưới 3 năm sau ĐHTL thì khả năng phản ứng phong cao hơn và ngược lại.

Có thể dùng thực nghiệm Corticoides để phân biệt

Page 40: Bệnh Phong

Phân biệt tái phát và phản ứng đảo nghịchTiêu chuẩn Tái phát Phản ứng RR

Thời gian tính từ lúc hoàn thành điều trị

> 3 năm < 3năm

Tiến triển các triệu chứng Chậm Nhanh

Vị trí thương tổn da Mới Củ

Đau, mềm hay sưng (da, thần kinh)

Không có Có

Tổn thương Xảy ra từ từ Xảy ra đột ngột

Tình trạng chung Không ảnh hưởng Có ảnh hưởng

Page 41: Bệnh Phong

Đặc tính Phản ứng đảo nghịch Tái phát

Thời gian Thường xảy ra khi đang điều trị hoặc trong vòng 6 tháng sau khi ngưng trị.

Thường xảy ra sau khi ngưng trị một thời gian lâu có thể trên một năm.

Xuất hiện Đột ngột. Từ từ, kín đáo.

Dấu hiệu tổng quát Có thể sốt, mệt, khó chịu Không bao giờ sốt và mệt.

Thương tổn cũ Trở nên sưng, đỏ, bóng, nhạy cảm, đau.

Bờ của vài thương tổn trở nên đỏ.

Thương tổn mới Có thể có vài cái. Ít khi có.

Loét Có thể có. Không

Lui bệnh Có tróc vảy. Không.

Thương tổn thần kinh Sưng to, nhạy cảm, đau, nhanh chóng mất chức năng thần kinh.

Chỉ xảy ra một thần kinh, từ từ, ít và chậm mất chức năng thần kinh.

Đáp ứng với steroids Rất tốt. Không rõ ràng.

Page 42: Bệnh Phong

Thực nghiệm Corticoides để phân biệt

Tuần 1 và 2 uống Prednisolone 5mg 40mg/ngàyTuần 3 và 4 uống Prednisolone 5mg 30mg/ngày Đánh giá:

Nếu đáp ứng tốt RR và tiếp tục dùng Corticoides Nếu không đáp ứng trong vòng 4 tuần tái phát giảm

nhanh liều Corticoides + ĐHTL: 6 tháng. + Trường hơp có BI 2(+) cần ĐHTL phác đồ 12 tháng.

Page 43: Bệnh Phong

Điều trị tái phát Tất cả trường hợp tái phát đều được điều trị lại với phác

đồ chuẩn: 6 tháng với nhóm PB. 12 tháng với nhóm MB.

Page 44: Bệnh Phong

VIÊM DÂY THẦN KINH TRONG BỆNH PHONG

VÀ CÁCH BẢO VỆ CHỨC NĂNG THẦN

KINH

Page 45: Bệnh Phong

Chức năng thần kinh

1- Sợi thần kinh cảm giác: cảm giác vùng da

2- Sợi thần kinh vận động: vận động cơ.

3- Sợi thần kinh thực vật: bài tiết, vận mạch.

Page 46: Bệnh Phong

Cấu trúc của dây thần kinh:

Page 47: Bệnh Phong
Page 48: Bệnh Phong

CÁC GIAI ĐOẠN CỦA VIÊM TK

Page 49: Bệnh Phong

2- Giai đoạn 2: Dây TK bị tổn thương: + Vùng da do TK chi phối bị khô,mất cảm giác. + Yếu liệt các cơ do TK chi phốiĐây là g/đ liệt TK không hoàn toàn(chưa qúa 6 tháng)hoặc hoàn toàn(quá 6 tháng).

Page 50: Bệnh Phong

Liệt TK không hoàn toàn:

•Không mất cảm giác hoàn toàn.•Không mất tất 3 loại cảm giác.•Không liệt hoàn toàn

Liệt thần kinh hoàn toàn:

•Mất cảm giác hoàn toàn.•Mất tất cả 3 loại cảm giác.•Liệt hoàn toàn các cơ do TK đó chi phối.•Điều quan trọng là trong g/đ này nếu được điều trị kịp thời,các chức năng có thể hồi phục

CÁC GIAI ĐOẠN CỦA VIÊM TK

Page 51: Bệnh Phong

3- Giai đoạn 3: TK bị huỷ hoại + Liệt hoàn toàn (thời gian> 12 tháng) + Các chức năng TK không hồi phục mặc dù được điều trị

CÁC GIAI ĐOẠN CỦA VIÊM TK

Page 52: Bệnh Phong

HÂU QUẢ CỦA VIÊM DÂY TK

1- Rối loạn cảm giác/mất cảm giác.2- Khô da.3- Yếu cơ/liệt cơ, biến dạng khớp4- Tổn thương mắt.

Page 53: Bệnh Phong

1- Phát hiện dây TK bắt đầu bị tổn thương:- Khám định kỳ- So sánh 2 bên- Tìm các dấu hiệu mất chức năng TK(mất tiết mồ hôi,rối loạn hay mất cảm giác,yếu,liệt cơ)

BẢO VỆ CHỨC NĂNG THẦN KINH

Page 54: Bệnh Phong

BẢO VỆ CHỨC NĂNG THẦN KINH

2- Phát hiện tiến triển xấu của thương tổn Thương

- Tăng diện tích da mất tiết mồ hôi- Tăng vùng da rối loạn cảm giác- Yếu cơ hoặc liệt cơ hơn

(luôn so sánh với lần khám trước)

Page 55: Bệnh Phong

Để phát hiện các dấu hiệu thay đổi chức năng TK cần thông qua:

Hỏi bệnh nhânKhám lâm sàngTrắc nghiệm cơ cảm giác

Page 56: Bệnh Phong

PHÁT HIỆN CÁC DÂY THẦN KINH BỊ TỔN THƯƠNG

1- Thần kinh trụ2- Thần kinh giữa3- Thần kinh quay4- Thần kinh hông khoeo ngoài5- Thần kinh chày sau6- Thần kinh mặt(V,VII)

Page 57: Bệnh Phong

Điều trị các tổn thương thần kinh:

1- Bệnh nhân cần được nghỉ ngơi.2- Tiếp tục ĐHTL.3- Xử lý tốt các cơn phản ứng phong.Điều quan trọng nhất là phát hiện sớm các dấu hiệu hiệu sấu đi của bệnh nhân để kịp thời hội chẩn tuyến trên hay chuyển viện nếu cần.

Page 58: Bệnh Phong

TOM LẠI

Để bảo vệ chức năng thần kinh cần:

1- Sớm nhận biết tổn thương TK.2- Hướng dẫn cho BN tự phát hiện các tổn thương.3- Điều trị kịp thời và đúng phác đồ4- Động viên và khuyến khích bệnh nhân làm theo lời khuyên của thầy thuốc

Page 59: Bệnh Phong
Page 60: Bệnh Phong
Page 61: Bệnh Phong

TK chày sau :Gan chân

giữaGan chân

ngoàiNhánh gót

TK hông kheo ngoài:

Page 62: Bệnh Phong
Page 63: Bệnh Phong

Bệnh viện Da Liễu TPHCM

Page 64: Bệnh Phong

BOÄ Y TEÁ VIEÄN DA LIEÃU VIEÄT NAM

BAÛNG THÖÛ SÖÙC CÔ & CAÛM GIAÙC

Hoï teân: Soá hoà sô: Tuoåi: Theå beänh

PHAÛI SÖÙC MAÏNH CÔ TRAÙI

Ngaøy

mm mm mm mm mm Khoaûng hôû giöõa 2 mí khi nhaém maét nheï (mm) mm mm mm mm mm

Dang ngoùn uùt

Dang ngoùn caùi leân

Gaäp maët löng baøn chaân

Thöû caûm giaùc baèng caùch chaám nheï treân da vôùi ñaàu buùt bi taïi caùc ñieåm coù daáu chaám.

Cm : coø ngoùn meàm Cc: coø ngoùn cöùng M : cô maïnh bình thöôøng — : cuït ruït ngoùn Y : cô bò yeáu O : veát baàm, boïng nöôùc, noát chai, seïo loã ñaùo L : cô bò lieät : veát loeùt noâng Kyù hieäu √ maøu xanh : coù caûm giaùc : veát loeùt saâu Kyù hieäu x maøu ñoû : khoâng coù caûm giaùc

Loøng baøn tay Loøng baøn chaân Phaûi Traùi Phaûi Traùi

Nhöõng thay ñoåi ? Ñoä taøn taät (0,1,2) (Theo baûng phaân loaïi taøn taät

cuûa TCYTTG-1988)

Chôùp maét Phaûi Traùi

Ghi chuù : Ngaøy .........

Phaûi Traùi

Maét Tay Chaân

Loøng baøn tay Loøng baøn chaân Phaûi Traùi Phaûi Traùi

Nhöõng thay ñoåi ? Ñoä taøn taät (0,1,2) (Theo baûng phaân loaïi taøn taät

cuûa TCYTTG-1988)

Chôùp maét Phaûi Traùi

Ghi chuù : Ngaøy .........

Phaûi Traùi

Maét Tay Chaân

Coù / Khoâng

Coù / Khoâng

Thaàn kinh Truï Giöõa Hoâng khoeo ngoaøi

Chaøy sau

P T P T P T P T To, meàm To, cöùng Ñau Nhaïy caûm

Thaàn kinh Truï Giöõa Hoâng khoeo ngoaøi

Chaøy sau

P T P T P T P T To, meàm To, cöùng Ñau Nhaïy caûm

Page 65: Bệnh Phong

- Đánh giá tình hình thương tổn, tàn tật ở mắt, tay và chân chương trình phòng chống tàn tật phù hợp cho từng người bệnh.

- Phát hiện sớm những dấu hiệu viêm thần kinh.

- Theo dõi tiến trình xử trí phản ứng Phong bằng liệu pháp Steroids

Page 66: Bệnh Phong

2. TẦN SUẤT THỰC HIỆN

1 Bệnh nhân mới Tất cả bệnh nhân

2 Bệnh nhân ĐHTL 1 lần/tháng

3 Bệnh nhân phản ứngLúc bắt đầu phản ứng

Mỗi lần thay đổi liều (thường là 2 tuần)

4

Các dấu hiệu khác

Mất cảm giác mới

Yếu liệt cơ mới

Sưng đau vùng dây thần kinh

Thực hiện ngay khi phát hiện

5 Giám sát 1 lần/6tháng (không có vấn đề)

Page 67: Bệnh Phong

3. KỸ THUÂT

Bảng Thử Sức Cơ & Cảm Giác có 6 phần: 1. Thông tin cá nhân 2. Trắc nghiệm sức mạnh cơ 3. Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn 4. Khám thần kinh 5. Mức độ tàn tật 6. Ghi chú

Page 68: Bệnh Phong

3.1. Thông tin cá nhân

Page 69: Bệnh Phong

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơKhoảng hở giữa hai mí khi nhắm mắt nhẹ: (kiểm tra TK mặt số 7 )- Yêu cầu bệnh nhân nhắm mắt như khi ngủ.- Dùng thước đo khoảng hở lớn nhất giữa hai mí (mm)

Page 70: Bệnh Phong

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơDạng ngón út: (kiểm tra TK trụ) - Cầm tay bệnh nhân ở vị thế ngửa, ngón út tự do, yêu cầu bệnh nhân đưa ngón út ra xa ngón áp út tối đa. - Đặt lực đề kháng tại mặt ngoài đốt thứ hai ngón út theo chiều hướng vào trong.

Page 71: Bệnh Phong

Ghi kết quả: M / Y / L- M: cơ mạnh bình thường, đề kháng tốt.- Y: cơ đề kháng yếu dần hoặc không đưa được ngón út ra xa tối đa.- L: liệt hoàn toàn, cử động dang không diễn ra.

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơ

Page 72: Bệnh Phong

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơDạng ngón cái lên: (kiểm tra TK giữa)- Cầm tay bệnh nhân ở vị thế ngửa, cổ tay hơi duỗi, ngón cái tự do, yêu cầu bệnh nhân đưa ngón cái lên cao tối đa về phía mũi.

Đặt lực đề kháng tại bờ ngoài mặt bên khớp bàn đốt ngón cái theo hướng xuống dưới Ghi kết quả: M / Y / L.

Page 73: Bệnh Phong

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơ

Gập mặt lưng bàn chân: (TK hông khoeo ngoài) Bệnh nhân ngồi thoải mái, gối gập. KTV một tay cầm cẳng chân người bệnh, yêu cầu bệnh nhân gập cổ chân lên tối đa. Dùng tay kia đề kháng tại mặt lưng bàn chân bệnh nhân theo chiều xuống dưới.Ghi Kết quả: M / Y / L.

Page 74: Bệnh Phong

Cách khác:3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơ

Page 75: Bệnh Phong

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơ

Page 76: Bệnh Phong

Một số lưu ý:

- Tránh dùng từ chuyên môn- Giải thích rõ ràng và chắc chắn rằng bệnh nhân hiểu đúng và làm đúng.

- Đặt lực đề kháng tương ứng với lực của cơ đang thử và thể trạng người bệnh.

- Khi bệnh nhân không thực hiện được động tác đến mức tối đa kiểm tra các khớp có liên quan có bị hạn chế không, hoặc bệnh nhân có bị đau, sưng khớp không Ghi chú

3.2. Trắc nghiệm sức mạnh cơ

Page 77: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

3.3.1 Tay và chân Thử cảm giác bằng đầu bút bi, đặt bút thẳng/hơi nghiêng, ấn vừa phải (thấy da lõm xuống khoảng 1mm) Ghi kết quả + Có cảm giác ghi dấu () màu xanh + Mất cảm giác ghi dấu chéo (x) màu đỏ

Page 78: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Yêu cầu - Giải thích rõ ràng cho bệnh nhân hiểu chúng ta sẽ làm gì.- Trong khi thử cảm giác, bàn tay, bàn chân phải được nâng đỡ để tránh di động các ngón.- Dùng ký hiệu để mô tả các thương tổn trên tay, chân như: cò cứng (Cc), cò mềm (Cm), ...

Page 79: Bệnh Phong
Page 80: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Page 81: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Page 82: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

3.3.2. Mắt - Trắc nghiệm chớp mắt tự động (kiểm tra TK số V) - Không yêu cầu bệnh nhân chớp mắt mà chỉ quan sát kín đáo trong khi thực hiện các trắc nghiệm khác.

Page 83: Bệnh Phong

Ghi kết quả: - Tự động chớp mắt thường xuyên: đánh chéo màu xanh () - Không tự động chớp mắt: đánh chéo màu đỏ (x)

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Page 84: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Page 85: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Đo thị lực- Khám lần lượt từng mắt Bệnh nhân lấy tay che một mắt và đếm ngón tay của KTV đưa lên cách 6m. Nếu không đếm được, KTV tiến gần hơn 5m, 4m,... Cho đến khi đếm được.

Page 86: Bệnh Phong

Đếm được ở vị trí 6m, ta ghi 6/6 Độ tàn tật là 0

Dưới 6m, ta ghi 5/6; 4/6;.... Độ tàn tật là 1

Hoàn toàn không đếm được :0/6 Độ tàn tật là 2

Ghi kết quả cho từng mắt

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Page 87: Bệnh Phong

3.3.Trắc nghiệm cảm giác và các thương tổn

Lưu ý:

Mất hoặc giảm thị lực có thể do các nguyên nhân như tai nạn, bẩm sinh, già hoặc các tật khúc xạ về mắt như cận thị, loạn thị… Ghi chú

Page 88: Bệnh Phong

3.4. Khám thần kinh

Yêu cầu: Xác định đúng vị trí để sờ thần kinh, lăn nhẹ bằng đầu múp ngón tay, không gây đau cho người bệnh.Nhìn mặt bệnh nhân khi sờ dây thần kinh, không nên hỏi bệnh nhn có đau hay không.Ghi kết quả: Nếu có các dấu hiệu (phì đại,cứng, đau, nhạy cảm), ghi (+), nếu không ghi (-)

Page 89: Bệnh Phong

Khám thần kinh tru- Để khám TK trụ bên trái, KTV dùng tay trái giữ cánh tay BN, dùng đầu múp các ngón tay phải sờ phía sau khuỷu tay BN, sẽ tìm thấy TK trụ nằm trong rãnh giữa phía sau khuỷu- Làm ngược lại nếu khám TK trụ phải

3.4. Khám thần kinh

Page 90: Bệnh Phong

Khám thần kinh giữa

- Giữ lòng bàn tay BN ngửa lên trên, sờ nắn nhẹ nhàng chính giữa cổ tay.

- KTV có thể không sờ thấy TK giữa nhưng có thể biết TK BN có nhạy cảm không

3.4. Khám thần kinh

Page 91: Bệnh Phong

Khám thần kinh hông kheo ngoài

- BN ngồi trên ghế, gối gập 900 . KTV ngồi hoặc quỳ gối đối diên BN

- KTV tìm mốc là đầu xương mác ở mặt ngoài gối. Ngón tay trỏ cong theo hình móc và nghiên 450 về phía dưới sẽ sờ đụng thần kinh nằm sau xương

3.4. Khám thần kinh

Page 92: Bệnh Phong

Khám thần kinh chày sau

TK chày sau ở vị trí khoảng 1/3 trên đường kẻ từ mắt cá trong tới gót chân. Chỉ thấy khi thật sự phì đại.

3.4. Khám thần kinh

Page 93: Bệnh Phong

3.4. Khám thần kinh

Page 94: Bệnh Phong

3.5. Mức độ tàn tật

Kết hợp tất cả các phần đã trắc nghiệm. KTV ghi mức độ tàn tật cho mắt, tay, chân theo tiêu chuẩn phân loại tàn tật của WHO.

Lưu ý: Chỉ xếp độ tàn tật cho những thương tổn do bệnh phong gây ra. Còn những thương tổn do nguyên nhân khác chỉ ghi vào phần ghi chú trong bảng trắc nghiệm.

Page 95: Bệnh Phong

3.5. Mức độ tàn tật

Page 96: Bệnh Phong

3.6. Ghi chú- Tăng thêm hoặc giảm bớt các điểm mất cảm giác, yếu liệt cơ thêm, là những dấu hiệu của viêm thần kinh, phải ghi chép cẩn thận.- Để phân biệt cụt hay rụt ta phải ghi chú. Nếu là cụt phải ghi thêm nguyên nhân bị cụt: do tai nạn, do viêm xương, tháo khớp…- Chương trình GDSK cụ thể cho bệnh nhân tại thời điểm đó.

Page 97: Bệnh Phong

3.6. Ghi chú

Page 98: Bệnh Phong

KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ ĐỒNG NGHIỆP