bỘ y tẾ cỘng hỊa x hỘi chỦ nghĨa viỆt nam bỆnh viỆn … cao(1).pdf · bệnh...

23
1 BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN PHONG - DA LIỄU TRUNG ƯƠNG QUY HÒA CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bình Định, ngày 01 tháng 02 năm 2015 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG BLTQĐTD NĂM 2014 KẾ HOẠCH NĂM 2015 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Y tế có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác Phòng chống Phong, Da liễu, các Bệnh lây truyền qua đường Tình dục và HIV/AIDS ở 15 tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên từ Quảng Bình đến Bình Thuận và 5 tỉnh Tây nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng có: 148 huyện, 1.926 xã (phường); Diện tích 130.000 km 2 , dân số hơn 15 triệu người với 54 dân tộc khác nhau, ngôn ngữ khác nhau, tập quán khác nhau, địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn. Bệnh viện Phong – Da liễu Trung ương Quy Hòa có nhiệm vụ: khám, chữa bệnh, phòng bệnh, phục hồi chức năng cho người bệnh Phong, người bệnh Da liễu, người bệnh HIV/AIDS ở tuyến cáo nhất của khu vực miền Trung – Tây nguyên và một số bệnh chuyên khoa khác; là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến trước và truyền thông giáo dục. Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vẫn tiếp tục là một trong nhiều nguy cơ hàng đầu làm gia tăng nhiễm HIV. Tuy nhiên, kinh phí cho hoạt động này không có, chủ yếu dựa vào nguồn kinh phí ít ỏi của Dự án Phòng, chống Phong Quốc gia. Để giải quyết những khó khăn nêu trên, ngoài việc Tiểu ban STI S đã vận dụng, phối hợp mọi khả năng có thể để triển khai các hoạt động phòng chống STI S , thì việc lập Kế hoạch này là vô cùng cần thiết để có kinh phí hoạt động và triển khai có trọng tâm, nhằm mang lại hiệu quả và chất lượng cao trong hoạt động phòng chống STI S .

Upload: others

Post on 31-Jan-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

1

BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN PHONG - DA LIỄU TRUNG ƯƠNG

QUY HÒA

CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bình Định, ngày 01 tháng 02 năm 2015

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG BLTQĐTD NĂM 2014

KẾ HOẠCH NĂM 2015

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Y tế có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác Phòng chống Phong, Da liễu, các Bệnh lây truyền qua đường Tình dục và HIV/AIDS ở 15 tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên từ Quảng Bình đến Bình Thuận và 5 tỉnh Tây nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng có: 148 huyện, 1.926 xã (phường); Diện tích 130.000 km2, dân số hơn 15 triệu người với 54 dân tộc khác nhau, ngôn ngữ khác nhau, tập quán khác nhau, địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn.

Bệnh viện Phong – Da liễu Trung ương Quy Hòa có nhiệm vụ: khám, chữa bệnh, phòng bệnh, phục hồi chức năng cho người bệnh Phong, người bệnh Da liễu, người bệnh HIV/AIDS ở tuyến cáo nhất của khu vực miền Trung – Tây nguyên và một số bệnh chuyên khoa khác; là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến trước và truyền thông giáo dục.

Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vẫn tiếp tục là một trong nhiều nguy cơ hàng đầu làm gia tăng nhiễm HIV. Tuy nhiên, kinh phí cho hoạt động này không có, chủ yếu dựa vào nguồn kinh phí ít ỏi của Dự án Phòng, chống Phong Quốc gia. Để giải quyết những khó khăn nêu trên, ngoài việc Tiểu ban STIS đã vận dụng, phối hợp mọi khả năng có thể để triển khai các hoạt động phòng chống STIS, thì việc lập Kế hoạch này là vô cùng cần thiết để có kinh phí hoạt động và triển khai có trọng tâm, nhằm mang lại hiệu quả và chất lượng cao trong hoạt động phòng chống STIS.

Page 2: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

2

Phần 1 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHỊNG CHỐNG STIs NĂM

2014

1. Tình hình mắc các Bệnh lây truyền qua đường tình dục (BLTQĐTD) trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

1.1. Tỷ lệ mắc BLTQĐTD ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh của khu vực miền Trung – Tây nguyên năm 2014:

= = 0,86%.

Nhận xét: Số người bệnh mắc BLTQĐTD chiếm 0,86% trong số người mắc bệnh da liễu đến khám chữa bệnh ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh.

1.2. Tình hình mắc BLTQĐTD ở các đơn vị da liễu tuyến tỉnh của khu vực miền Trung – Tây nguyên năm 2014:

Năm 2013 Năm 2014 Stt Tỉnh Số

người bệnh

BLTQĐTD

Số người khám

Tỷ lệ mắc bệnh

BLTQĐTD (%)

Số người bệnh

BLTQĐTD

Số người khám

Tỷ lệ mắc bệnh BLTQĐTD (%)

1 Đà Nẵng 313 64.034 0,49 933 136.696 0,68 2 Quảng Nam 39 8.776 0,44 77 18.561 0,41 3 Quảng Ngãi 28 4.465 0,63 72 9.427 0,76 4 Bình Định 24 8.535 0,28 423 15.942 2,65 5 Phú Yên 9 12.412 0,07 20 12.412 0,16 6 Khánh Hòa 136 16.398 0,83 317 35.159 0,90 7 Kon Tum 49 3.900 1,26 66 6.850 0,96 8 Gia Lai 116 2.113 5,49 189 4.216 4,48 9 Đắc Lắc 78 6.758 1,15 247 14.777 1,67 10 Đắc Nông 2 46 4,35 26 63 41,27 11 Lâm Đồng 101 28.471 0,35 215 34.847 0,61 Tổng cộng 895 155.908 0,57 2.585 288.950 0,89

Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh mắc BLTQĐTD trong số người mắc bệnh da liễu đến khám chữa bệnh ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh, cao nhất ở Đắk Nơng (41,27%), thấp nhất ở Phú Yên (0,16%).

Tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong số người đến khám chữa bệnh da liễu

2.484 x 100

288.950

Page 3: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

3

0.680.49 0.41 0.44 0.760.63

2.65

0.28 0.160.07

0.9 0.830.96 1.26

4.485.49

1.67 1.15

41.27

4.35

0.610.35

0

10

20

30

40

50

Đà Nẵng Quảng

Nam

Quảng

Ngãi

Bình Định Phú Yên Khánh

Hòa

Kon Tum Gia Lai Đắc Lắc Đắc Nông Lâm Đồng

Biểu đồ 1: Tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh năm 2013 và năm 2014 khu vực miền Trung Tây Nguyên.

%

Tỉnh

Page 4: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

4

Bình Định

16.36%

Phú Yên

0.77%

Khánh Hòa

12.26%

Quảng Ngãi

2.79%

Quảng Nam

2.98%Đà Nẵng

36.09%

Gia Lai

7.31%Kon Tum

2.55%

Lâm Đồng

8.32%

Đắc Nông

1.01%Đắc Lắc

9.56%

Biểu đồ 2: Tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh.

2. Tình hình mắc một số BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.1. Tình hình mắc Lậu trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.1.1. Tỷ lệ mắc Lậu trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh: = = 0,12%.

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Lậu chiếm 0,12% trong người bệnh đến khám chữa bệnh

da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh. 2.1.2. Tình hình mắc Lậu trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các

phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Stt Tỉnh Số BN Lậu Số người khám Tỷ lệ mắc Lậu (%)

1 Đà Nẵng 108 136.696 0,08 2 Quảng Nam 22 18.561 0,11

Tỷ lệ mắc Lậu trong số người đến khám chữa bệnh da liễu

361 x 100

288.950

Page 5: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

5

Stt Tỉnh Số BN Lậu Số người khám Tỷ lệ mắc Lậu (%)

3 Quảng Ngãi 27 9.427 0,28 4 Bình Định 17 15.942 0,1 5 Phú Yên 6 12.412 0,04 6 Khánh Hòa 53 35.159 0,15 7 Kon Tum 10 6.850 0,14 8 Gia Lai 8 4.216 0,18 9 Đắc Lắc 50 14.777 0,33 10 Đắc Nông 3 63 4,7 11 Lâm Đồng 57 34.847 0,16 Tổng cộng 361 288.950 0,12

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Lậu trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh cao nhất ở Đắc Nông (4,7%), thấp nhất ở Phú Yên ( 0,04%)

Đắc Lắc

13.85%

Đắc Nông

0.83%

Lâm Đồng

15.79%Kon Tum

2.77%Gia Lai

2.22%

Đà Nẵng

29.92%

Quảng Nam

6.09%

Quảng Ngãi

7.48%

Khánh Hòa

14.68%

Phú Yên

1.66%

Bình Định

4.71%

Biểu đồ 3: So sánh tỷ lệ mắc giữa các tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên.

2.2. Tình hình mắc Giang mai trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.2.1. Tỷ lệ mắc Giang mai trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Nhận xét: Số người bệnh mắc Giang mai chiếm 0,04% trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh.

= Tỷ lệ mắc Giang mai trong số người đến khám chữa bệnh da liễu

= 0,04%

119 x 100

288.950

Page 6: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

6

2.2.2. Tình hình mắc Giang mai trong số người đến khám chữa bệnh da:

Stt Tỉnh Số người bệnh Giang mai

Số người khám Tỷ lệ mắc Giang mai (%)

1 Đà Nẵng 65 136.696 0,04 2 Quảng Nam 8 18.561 0,04 3 Quảng Ngãi 7 9.427 0,07 4 Bình Định 4 15.942 0,02 5 Phú Yên 0 12.412 0 6 Khánh Hòa 32 35.159 0,09 7 Kon Tum 0 6.850 0 8 Gia Lai 0 4.216 0 9 Đắc Lắc 3 14.777 0,02 10 Đắc Nông 0 63 0 11 Lâm Đồng 0 34.847 0 Tổng cộng 119 288.950 0,03

Nhận xét: Số người bệnh mắc Giang mai trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh cao nhất ở Quảng Ngãi (0,07%), không gặp ở các tỉnh Phú Yên, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Bình Định

3.36%

Khánh Hòa

26.89%

Quảng Ngãi

5.88%

Quảng Nam

6.72%

Đà Nẵng

54.63%

Đắc Lắc

2.52%

Biểu đồ 4: So sánh tỷ lệ mắc Giang mai các tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên.

2.3. Tình hình mắc Chlamydia Trachomatis trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.3.1. Tỷ lệ mắc Chlamydia Trachomatis trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Page 7: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

7

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Chlamydia Trachomatis chiếm 0,07% trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh.

2.3.2. Tình hình mắc Chlamydia Trachomatis trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Stt Tỉnh Số người bệnh C. Trachomatis

Số người khám

Tỷ lệ mắc C. Trachomatis (%)

1 Đà Nẵng 227 136.696 0,16 2 Quảng Nam 0 18.561 0 3 Quảng Ngãi 0 9.427 0 4 Bình Định 0 15.942 0 5 Phú Yên 0 12.412 0 6 Khánh Hòa 0 35.159 0 7 Kon Tum 2 6.850 0,03 8 Gia Lai 0 4.216 0 9 Đắc Lắc 0 14.777 0 10 Đắc Nông 0 63 0 11 Lâm Đồng 2 34.847 0,01 Tổng cộng 231 288.950 0,07

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Chlamydia Trachomatis trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh cao nhất ở Đà Nẵng (0,16%), không gặp ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông.

Đà Nẵng

98.26%

Kon Tum

0.87%

Lâm Đồng

0.87%

Biểu đồ 5: Chỉ cĩ 3 tỉnh cĩ bệnh nhn mắc C. Trachomatis trong người bệnh đến

khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh giữa các tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên.

Tỷ lệ mắc Chlamydia Trachomatis trong sốngười đến khám chữa bệnh da liễu

= 0,07 %

= 231 x 100

288.950

Page 8: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

8

2.4. Tỷ lệ mắc Trùng roi âm đạo trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Nhận xt: Tỷ lệ mắc Trùng roi âm đạo trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh chiếm 0,02%.

Stt Tỉnh Số người bệnh Trùng roi âm đạo

Số người khám

Tỷ lệ mắc C. Trachomatis (%)

1 Đà Nẵng 0 136.696 0 2 Quảng Nam 0 18.561 0 3 Quảng Ngãi 0 9.427 0 4 Bình Định 68 15.942 0,42 5 Phú Yên 0 12.412 0 6 Khánh Hòa 0 35.159 0 7 Kon Tum 0 6.850 0 8 Gia Lai 0 4.216 0 9 Đắc Lắc 0 14.777 0 10 Đắc Nông 0 63 0 11 Lâm Đồng 0 34.847 0 Tổng cộng 68 288.950 0,02

Nhận xét: Chỉ có tỉnh Bình Định có bệnh nhân mắc Trùng roi âm đạo (0,42%), không ghi nhận bệnh ở các tỉnh khác.

2.5. Tình hình mắc Candida sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.5.1. Tỷ lệ mắc Candida sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Candida sinh dục chiếm 0,12% trong người bệnh đến

khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh. 2.5.2. Tình hình mắc Candida sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da

liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Stt Tỉnh Số người bệnh Candida SD

Số người khám

Tỷ lệ mắc Candida SD (%)

1 Đà Nẵng 32 136.696 0.02 2 Quảng Nam 15 18.561 0,08 3 Quảng Ngãi 0 9.427 0 4 Bình Định 254 15.942 1,6

Tỷ lệ mắc candida sinh dục trong số người đến khám chữa bệnh da liễu

Tỷ lệ mắc Trùng roi Âm đạo trong số người đến khám chữa bệnh da liễu

= = 002%

= = 0,12%.

68 x 100

288.950

360 x 100

288.950

Page 9: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

9

Stt Tỉnh Số người bệnh Candida SD

Số người khám

Tỷ lệ mắc Candida SD (%)

5 Phú Yên 3 12.412 0,02 6 Khánh Hòa 0 35.159 0 7 Kon Tum 0 6.850 0 8 Gia Lai 0 4.216 0 9 Đắc Lắc 43 14.777 0,3 10 Đắc Nông 13 63 20,6 11 Lâm Đồng 0 34.847 0 Tổng cộng 360 288.950 0,12

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Candida sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh cao nhất ở Đắc Nông (20,6%), không gặp ở các tỉnh Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng.

Bình Định

70.56%

Phú Yên

0.83%

Quảng Nam

4.17%Đà Nẵng

8.89%

Đắc Nông

3.61%

Đắc Lắc

11.94%

Biểu đồ 6: So sánh tỷ lệ mắc Candida SD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh giữa các tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên.

2.6. Tình hình mắc Herpes sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.6.1. Tỷ lệ mắc Herpec sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Herpes sinh dục chiếm 0,008% trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh.

2.6.2. Tình hình mắc Herpes sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Stt Tỉnh Số người bệnh Herpes SD

Số người khám

Tỷ lệ mắc Herpes SD (%)

1 Đà Nẵng 4 136.696 0,01 2 Quảng Nam 0 18.561 0

Tỷ lệ mắc Herpes sinh dục trong số người đến khám chữa bệnh da liễu = = 0,008%

25 x 100

288.950

Page 10: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

10

Stt Tỉnh Số người bệnh Herpes SD

Số người khám

Tỷ lệ mắc Herpes SD (%)

3 Quảng Ngãi 2 9.427 0,02 4 Bình Định 5 15.942 0,03 5 Phú Yên 0 12.412 0 6 Khánh Hòa 0 35.159 0 7 Kon Tum 3 6.850 0,04 8 Gia Lai 7 4.216 0,16 9 Đắc Lắc 2 14.777 0,01 10 Đắc Nông 0 63 0 11 Lâm Đồng 2 34.847 0,01 Tổng cộng 25 288.950 0,008

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Herpes sinh dục trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh cao nhất ở Gia Lai (0,16%), không gặp ở các tỉnh Quảng Nam, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắc Nông.

Đắc Lắc

8.00%

Lâm Đồng

8.00%

Kon Tum

12.00%

Gia Lai

28.00%

Đà Nẵng

16.00%

Quảng Ngãi

8.00%

Bình Định

20.00%

Biểu đồ 7: So sánh tỷ lệ mắc Herpes SD trong giữa các tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên.

2.7. Tình hình mắc Sùi mào gà trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

2.7.1. Tỷ lệ mắc Sùi mào gà trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Sùi mào gà chiếm 0,28% trong người bệnh đến khám

chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh. 2.7.2. Tình hình mắc Sùi mào gà trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu tuyến tỉnh: Stt Tỉnh Số người bệnh

Sùi mào gà Số người

khám Tỷ lệ mắc Sùi mào

gà (%)

1 Đà Nẵng 434 136.696 0,3

Tỷ lệ mắc Sùi mào gà trong số người đến khám chữa bệnh da liễu

= = 0,28%

817 x 100

288.950

Page 11: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

11

Stt Tỉnh Số người bệnh Sùi mào gà

Số người khám

Tỷ lệ mắc Sùi mào gà (%)

2 Quảng Nam 2 18.561 0,01 3 Quảng Ngãi 15 9.427 0,16 4 Bình Định 10 15.942 0,06 5 Phú Yên 0 12.412 0 6 Khánh Hòa 226 35.159 0,64 7 Kon Tum 11 6.850 0,16 8 Gia Lai 0 4.216 0 9 Đắc Lắc 76 14.777 0,5 10 Đắc Nông 0 63 0 11 Lâm Đồng 43 34.847 0,12 Tổng cộng 817 288.950 0,28

Nhận xét: Tỷ lệ mắc Sùi mào gà trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh cao nhất ở Khánh Hòa (0,64%), không gặp ở các tỉnh Phú Yên, Gia Lai, Đắc Nông.

Bình Định

1.22%Khánh Hòa

22.66%

Quảng Ngãi

1.89%

Quảng Nam

0.24%

Đà Nẵng

53.12%

Kon Tum

1.35%

Lâm Đồng

5.26%

Đắc Lắc

9.30%

Biểu đồ 8: So sánh tỷ lệ mắc Sùi mào gà giữa các tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên.

2.8. Tình hình mắc Lậu mắt sơ sinh trong nhóm mắt lậu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Nhận xét: Không có người bệnh mắc Lậu mắt sơ sinh trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh.đến khám tại các phòng khám.

Tỷ lệ mắc Lậu mắt sơ sinh trong số người mắc lậu đến khám chữa bệnh

= = 0%

0 x 100

345

Page 12: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

12

2.9. Tình hình mắc Giang mai bẩm sinh trong nhóm mắc Giang mai ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh::

Nhận xét: Không có người bệnh mắc Giang mai bẩm sinh trong số người mắc bệnh Giang mai đến khám tại các phòng khám.

2.10. Mô hình BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên:

2.10.1. Mô hình BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên:

Stt Bệnh Số mắc bệnh STD Tỷ lệ (%)

1 Bệnh lậu 361 13,9

2 Bệnh giang mai 119 4,6

3 Chlamydia Trachomatis 231 8,93

4 Trùng roi âm đạo 68 2,63

5 Nấm Candida sinh dục 390 15,08

6 Herpes sinh dục 25 0,96

7 Sùi mào gà 817 31,6

8 Bệnh STI khác 574 22,3

Tổng 2.585 100

Nhận xét: Tỷ lệ mắc bệnh BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên, chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh Sùi mào gà (30%), thấp nhất là Herpes sinh dục (1%).

2.10.2. Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu 11 tỉnh:

ĐVT: BN

Tỷ lệ mắc Giang mai bẩm sinh trong số người mắc Giang mai đến khám chữa bệnh

0 x 100

108

= = 0%

Page 13: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

13

Trùng roi

2,63%

Candida

15,08%

Herpes

0,96%

Chlamydia

8,93%

Giang mai

4,6%

Lậu

13,9%

Khác

22,3%

Sùi mào gà

31,6%

Biểu đồ 9: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu 11 tỉnh miền Trung – Tây nguyên.

Candida

3,43%

Herpes

0,43%

Chlamydia

24,33%Giang mai

6,97%

Lậu

11,58%

Khác

6,75%Sùi mào gà

46,52%

Biểu đồ 10: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

phòng khám da liễu Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng.

Page 14: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

14

Sùi mào gà

2,60%

Khác

38,96%

Lậu

28,57%

Giang mai

10,39%

Candida

19,48%

Biểu đồ 11: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu Trung tâm Da liễu Quảng Nam.

Herpes

2,78%

Giang mai

9,72%Lậu

37,50%

Khác

29,17%

Sùi mào gà

20,83%

Biểu đồ 12: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm Phong - Da liễu Quảng Ngãi.

Page 15: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

15

Trùng roi

16,08%

Candida

60,05%

Herpes

1,18%

Giang mai

0,95%

Lậu

4,01%

Khác

15,37% Sùi mào gà

2,36%

Biểu đồ 13: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm Da liễu Bình Định.

Lậu

66,67%

Candida

33,33%

Biểu đồ 14: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm Da liễu Phú Yên.

Page 16: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

16

Sùi mào gà

71,29%

Khác

1,91%

Lậu

16,71%

Giang mai

10,09%

Biểu đồ 15: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Bệnh viện Da liễu Khánh Hòa.

Herpes

6,12%

Chlamydia

4,08%

Lậu

20,41%

Khác

46,94%

Sùi mào gà

22,45%

Biểu đồ 16: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm PCBXH Kon Tum.

Page 17: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

17

Herpes

3,70%

Lậu

4,23%

Khác

92,06%

Biểu đồ 17: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm PCBXH Gia Lai.

Candida

17,41% Herpes

0,81%Giang mai

1,21%

Lậu

20,24%

Khác

30,77%

Sùi mào gà

29,55%

Biểu đồ 18: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm Da liễu Đắc Lắc.

Page 18: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

18

Candida

56,52%

Lậu

13,04%

Khác

30,43%

Biểu đồ 19: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm PCBXH Đắc Nông.

Herpes

0,93%

Chlamydia

0,93%

Lậu

26,51%

Khác

51,63%

Sùi mào gà

20,00%

Biểu đồ 20: Cơ cấu BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở

các phòng khám da liễu Trung tâm PCBXH Lâm Đồng.

3. So sánh tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám da liễu tuyến tỉnh:

Page 19: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

19

3.1. So sánh tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Bệnh viện Da liễu tuyến tỉnh có giường bệnh:

0.680.61

0

1

2

Đà Nẵng Khánh Hòa

Biểu đồ 21: Tỷ lệ mắc bệnh BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng và Khánh Hòa.

3.2. So sánh tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Trung tâm Da liễu có giường bệnh:

0.41

0.073

0

0.2

0.4

0.6

0.8

1

Quảng Nam Phú Yên

Biểu đồ 22: Tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám tại Trung tâm Da liễu Quảng Nam và Phú Yên.

3.3. So sánh tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Trung tâm Da liễu không có giường bệnh:

%

Tỉnh

%

Tỉnh

Page 20: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

20

0.76

2.65

1.76

0

2

4

Quảng Ngãi Bình Định Đắc Lắc

Biểu đồ 23: Tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Trung tâm Phong – Da liễu Quảng Ngãi, Trung tâm Da liễu Bình Định, Trung tâm Da liễu Đắc Lắc.

3.4. So sánh tỷ lệ mắc BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Trung tâm Phòng chống Bệnh Xã hội không có giường bệnh:

1.25

4.48

41.27

0.61

0

10

20

30

40

Kon Tum Gia Lai Đắc Nông Lâm Đồng

Biểu đồ 24: Tỷ lệ mắc bệnh BLTQĐTD trong người bệnh đến khám chữa bệnh da liễu ở các phòng khám Trung tâm Phòng chống Bệnh Xã hội không có giường bệnh.

4. Tình hình mắc BLTQĐTD được phát hiện qua các đợt điều tra:

Trong năm 2014, 11 tỉnh khu vực miền Trung – Tây nguyên chưa triển khai các đợt khám điều tra tại cồng đồng và các đối tượng có hành vi nguy cơ cao.

5. Các hoạt động BLTQĐTD:

5.1. Xét nghiệm:

%

Tỉnh

%

Tỉnh

Page 21: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

21

- Các kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại tuyến tỉnh còn hạn chế, chủ yếu thực hiện được các kỹ thuật chẩn đoán như: TPHA, RPR chẩn đoán Giang mai, xét nghiệm soi tươi, nhuộm soi; Test nhanh chẩn đoán Chlamydia Trachomatis, HIV. Hầu hết các tỉnh chưa triển khai được các xét nghiệm: nuôi cấy, PCR và ELISA.

- Tuyến tỉnh không có hóa chất xét nghiệm, nguồn hóa chất chủ yếu được cung cấp bỡi Bệnh viện Phong – Da liễu Trung ương Quy Hòa và các Trung tâm phòng chống HIV/AIDS.

5.2. Truyền thông – giáo dục:

- Hoạt động truyền thông các bệnh lây truyền qua đường tình dục còn hạn chế, chủ yếu qua các hình thức tờ rơi, áp phít.

- Chưa triển khai được hoạt động tư vấn, giáo dục sức khỏe cho đối tượng có hành vi nguy cơ cao.

5.3. Kinh phí, thuốc, hóa chất:

- Không có kinh phí cho các hoạt động:

+ Khám điều tra sàng lọc chủ động tại cộng đồng và các đối tượng hành vi nguy cơ cao.

+ Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Không có kinh phí mua thuốc, hóa chất xét nghiệm phục vụ người bệnh mắc các bệnh BLTQĐTD.

Phần 2

ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Thuận lợi, khĩ khăn.

1.1. Thuận lợi:

- Sự quan tâm của Đảng đối với người bệnh phong, đặc biệt là sự lãnh đạo Bộ Y tế, chính quyền các cấp.

- Có sự giúp đỡ của Bệnh viện Da liễu Trung ương và của các tổ chức Quốc tế.

Page 22: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

22

- Sự phối hợp tốt của cán bộ màng lưới từ Trung ương đến cơ sở trong lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch, kịp thời nắm bắt về tình hình dịch bệnh và có kế hoạch chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời.

1.2. Khó khăn và thách thức:

- Kinh phí cho hoạt động phòng chống STIS không có.

- Người bệnh giấu bệnh nên không đến các cơ sở chuyên khoa công lập để khám và điều trị.

-Sự phối hợp giữa các đơn vị Da liễu tuyến tỉnh chưa tốt.

- Cán bộ tuyến huyện, xã thường xuyên thay đổi, chưa được đào tạo chuyên khoa Da liễu.

- Cc bệnh STIs ngy cng diễn biến phức tạp, đặc biệt tại các thành phố lớn như Đà Nẵng, Nha Trang.

2. Đánh giá tình hình dịch tễ v tình hình mắc bệnh của khu vực miền Trung – Tây nguyên năm 2014:

- Cc tỉnh khu vực miền Trung, tỉnh Bình Định có tỉ lệ mắc BLTQĐTD cao chiếm 2,65%, tỉnh Ph Yn thấp nhất chiếm tỉ lệ 0,16%.

- Cc tỉnh Ty Nguyn, tỉnh Đắk Nơng chiếm tỉ lệ mắc BLTQĐTD cao nhất chiếm 41,27%, tỉnh Lâm Đồng thấp nhất với 0,61%.

- Số lượng bệnh nhân mắc BLTQĐTD năm 2014 tăng đột biến so với năm 2013 từ 131% - 156% ở cc tỉnh Đắk Lắk và Tp Đà Nẵng,Bình Định.

- Các bệnh: Lậu, Giang mai, Chlamydia, Nấm Candida, Sùi mào gà, Trùng roi âm đạo tăng cao so với năm 2013.

Phần 3

PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2015

1. Tiếp tục đào tạo, tập huấn về kỹ năng chẩn đoán, điều trị và tư vấn các bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm trùng cơ hội da liễu trong HIV/AIDS cho cán bộ chuyên trách trong khu vực Miền Trung – Tây Nguyên.

2. Duy trì và đẩy mạnh công tác thông tin – giáo dục – truyền thông, đa dạng về hình thức truyền thông.

3. Độc lập và phối hợp với Viện Pasteur Nha Trang giám sát đđịnh kỳ hoạt đđộng phòng chống STIs, HIV/AIDS đđể hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật cho các tỉnh.

4. Khám, tư vấn và điều trị bệnh nhân mắc STIS, xây dựng góc truyền thông và phát bao cao su miễn phí tại Khoa khám bệnh của Bệnh viện.

5. Tiếp nhận chăm sóc và điều trị bệnh nhân nhiễm trùng cơ hội da liễu trong HIV/AIDS tại Khoa Nhiễm trùng cơ hội của Bệnh viện.

Page 23: BỘ Y TẾ CỘNG HỊA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN … CAO(1).pdf · Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa chịu sự lãnh đạo trực tiếp

23

6. Chỉ đđạo và hỗ trợ các tỉnh tổ chức khám phát hiện, đđiều trị bệnh cho các đđối tượng hành vi nguy cơ nhằm khống chế nguồn lây trong cộng đđồng.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành phương hướng kế hoạch Phòng chống STIS và Nhiễm trùng cơ hội da liễu trong HIV/AIDS năm 2015, Bệnh viện và khu vực miền Trung - Tây nguyên rất mong nhận được sự quan tâm lãnh đạo của Bộ Y Tế và Cục Phòng chống HIV/AIDS.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận: - PGS,TS Nguyễn Thị Xuyên – Thứ trưởng BYT; - Cục Quản lý KCB – BYT; - Cục Phịng chống HIV/AIDS – BYT; - Vụ Kế hoạch Ti chính – BYT; - Bệnh viện Da liễu Trung ương; - Đơn vị Da liễu 11 tỉnh: biết; - Lưu KHTH, CĐT; - Lưu trữ.

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thanh Tân