báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản...

86
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Báo cáo thực tập kế toán Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Nam HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 1

Upload: hoc-ke-toan-thue

Post on 20-May-2015

11.131 views

Category:

Education


0 download

DESCRIPTION

Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tải các mẫu báo cáo thực tập kế toán

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Báo cáo thực tập kế toán

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại

công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Nam

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

MỤC LỤCCHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH...................................4SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM.........................................................................41.1.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:......41.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:.......................................................................................41.1.1.2 Lịch sử hình thành :.....................................................................................................41.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY:.................................................................51.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:....................................................6Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty..............................................................................61.2.2 Chức năng của các phòng ban:...................................................................................61.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM:.........................................................................................................................71.3.1 Những mặt thuận lợi:...................................................................................................71.3.2 Những mặt khó khăn:..................................................................................................71.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH:.................................................................81.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất:............................................................................................81.4.2 Giải thích quy trình:....................................................................................................81.5 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:...........................................................91.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:........................................................................91.5.2 Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán.........................................................................91.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY:..............................................101.6.1 Sơ đổ hạch toán:.........................................................................................................111.6.2 Giải thích sơ đồ:.........................................................................................................122. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:.......................................................................................................132.1.1 Khái niệm:..................................................................................................................132.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..........................................................................132.1.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:..................................................................................132.1.1.3 Chi phí sản xuất chung:..........................................................................................132.1.2 Đặc điểm:....................................................................................................................142.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..........................................................................142.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp....................................................................................152.1.2.3 Chi phí sản xuất chung:..........................................................................................152.1.3 Phân loại:....................................................................................................................162.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí:.....................................................162.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành:........................................172.1.3.3 Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến.............................................192.1.3.4 Phân loại theo chi phí cơ bản và chi phí chung....................................................202.1.3.5 Phân loại chi trực tiếp và chi phí gián tiếp:..........................................................202.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN..............................................................................................202.2.1 Sổ kế toán....................................................................................................................212.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..........................................................................21a) Chứng từ sử dụng:..........................................................................................................21b) Sổ sách sử dụng:.............................................................................................................212.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:..................................................................................21a) Chứng từ sử dụng:..........................................................................................................21

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

b) Sổ sách sử dụng:.............................................................................................................212.2.1.3 Chi phí sản xuất chung:..........................................................................................21a) Chứng từ sử dụng:..........................................................................................................21b) Sổ sách sử dụng...............................................................................................................222.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu:..................................................................................222.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..........................................................................222.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp:..................................................................................232.2.2.3 Chi phí sản xuất chung :.........................................................................................232.2.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu..................................................................242.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................................242.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp:..................................................................................252.2.3.3 chi phí sản xuất chung:...........................................................................................262.3 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH.......................................292.3.1 Khái niệm về giá thành:.............................................................................................292.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất:..........................................................................................302.3.3.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến...................................332.3.3.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch....332.3.3.2 Các phương pháp tính giá thành...........................................................................332.3.3.2.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ( pp giản đơn ):...........................33b) Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm............................................34c) Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:.............................34d) Tính giá thành theo phương pháp hệ số:......................................................................34e) Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ:.......................................................................35f) Tính giá thành theo phương pháp liên hợp...................................................................362.3.2.2.2 Tính theo phương pháp đơn đặt hàng................................................................362.3.3.2.3 Theo phương pháp phân bước............................................................................362.3.3.2.4 Theo phương pháp định mức :............................................................................383.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..................................................................413.1.1 Sổ sách:........................................................................................................................413.1.2 Chứng từ sử dụng:.....................................................................................................413.1.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu tại công ty:..............................................413.1.3.1 Hạch toán về nguyên vật liệu:................................................................................41Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................423.1.3.2 Hạch toán về chi phí nhân công trực tiếp.............................................................423.1.3.3 Hạch toán về chi phí sản xuất chung:...................................................................433.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành...............................................................................453.2.1 Tập hợp chi phí:.........................................................................................................453.2.2 Tính và xác định giá thành:......................................................................................453.2.2.1 Xác định chi phí dở dang cuối cuối kỳ:.................................................................463.2.2.2 Xác định và tính giá thành sản phẩm:..................................................................463.2.2.2.1 Xác định tổng giá sản phẩm hoàn thành trong kỳ............................................46CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................484.1 Ưu điểm:.........................................................................................................................484.2 Nhược điểm:..................................................................................................................504.3 KIẾN NGHỊ...................................................................................................................51KẾT LUẬN..........................................................................................................................54

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH

SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM

1.1.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG

TY:

1.1.1.Lịch sử hình thành

1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:

Sau nhiều năm nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc

chiến tranh mới giành được độc lập, đến nay nước ta cũng đã phát triển, có được

ngày hôm nay chính là nhờ sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước và phần không thể

thiếu chính là sự phấn đấu vực dậy nền kinh tế của các doanh nghiệp nói chung, và

công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Nam nói riêng. Tuy công ty mới được

thành lập vào năm 2001, nhưng cũng đã góp sức mình cho sự phát triển của xã hội .

Tên công ty : Cty TNHH sản xuất thương mai Đông Nam

Địa chỉ:158.Bàu Cáp 1. phường 12. quận Tân Bình.TP HCM

Điện thoại: (08) 38642829

Fax: (08) 39715802

Mã số thuế:0302246803

Ngành nghề kinh doanh : Hàng gia dụng bằng thép phân rỉ

Vốn điều lệ của công ty: 4.425.000.000 VNĐ

1.1.1.2 Lịch sử hình thành :

Vào tháng 09 năm 2001 trước sự mở cửa của nền kinh tế Việt Nam, với thị

trường tiêu thụ rộng lớn đã chào đón nhiều nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước.

Trước tình hình đó Công ty TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM được

thành lập . Công ty được thành lập với sự góp vốn của 5 thành viên với diện tích hơn

1000m2.Bước đầu công ty chỉ có 200 công nhân sản xuất với dây chuyền sản xuất

hiện đại đến nay công ty đã mở rộng quy mô sản xuất với 400 công nhân lành nghề.

1.1.2.Quá trình phát triển công ty :

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng gia dụng, trong những năm đầu hoạt

động sản xuất kinh doanh do công ty vừa mới thành lập nên gặp nhiều khó khăn,

doanh thu trong năm đầu chưa mang lại lợi nhuận cao cho công ty . Sản phẩm do

trong giai đoạn đầu (giai đoạn thâm nhập thị trường của chu kỳ sống sản phẩm),

mục tiêu chính của công ty là muốn thông báo cho thị trường biết đến sự hiện diện

của công ty trên thị trường nhằm lôi kéo nhiều hơn nữa khách hàng về phía mình.

Và khi chu kỳ sống của sản phẩm đã bước vào giai đoạn phát triể thì đây là thời

điểm mà công ty gặt hái được nhiều thành quả mà bấy lâu nay đã gia sức đầu tư. Do

gặt hái được nhiều thành công nên nguồn vốn kinh doanh của công ty không ngừng

được tăng lên.

Những năm gần đây đơn đặt hàng của công ty ngày càng nhiều, thị trường

tiêu thụ ngày càng mở rộng, sản phẩm ngày càng đa dạng, đáp ứng đựơc mọi nhu

cầu của khách hàng về chất lượng giá cả mẫu mã.

Công ty có cơ sở kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả, góp phần vào sự phát

triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Phấn đấu đạt doanh thu năm

sau cao hơn năm trước, mở rộng thị trường nhiều hơn nữa, phục vụ khách hàng ngày

càng tốt hơn, gĩư vững và nâng cao uy tín cho công ty.

1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 5

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty

1.2.2 Chức năng của các phòng ban:

Ban Giám đốc:

Là người có tư cách pháp nhân, người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm

điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phương hướng sản xuất,

công nghệ, phương thức kinh doanh, tổ chức hạch toán công tác đối ngoại và có hiệu

quả sử dụng vốn.

Phó Giám đốc

Là người phụ trách quản lý và giám sát các phòng ban giúp Giám đốc điều

hành

quản lý nghiêm ngặt và sắp xếp công việc một cách tốt hơn và có hiệu quả hơn.

Phòng hành chính:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 6

Phó Giám Đốc

Ban Giám Đốc

Phòng Hành Chính

Phòng Kế Hoạch

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh Doanh

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm việc

của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo điều kiện làm

việc của toàn công ty.

Phòng kế hoạch:

Phụ trách về viêc mua nguyên liệu máy móc thiết bị, báo cáo về tình trạng sử

dụng nguyên vật liệu, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu mua về.

Phòng kế toán:

Thực hiện các công tác tài chính như: Kế toán thống kê tham mưu cho Giám

đốc, thực hiện các công tác hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban

hành

Phòng kinh doanh:

Với chức năng tham mưu cho Giám đốc về các hoạt đông kinh doanh tạo nguồn sản

xuất, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chức năng nhập khẩu đối với các loại hình sản

xuất

1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG

MẠI ĐÔNG NAM:

1.3.1 Những mặt thuận lợi:

Luôn được sự chỉ đạo của ban Giám đốc và Phó giám đốc tạo điều

kiện thuận lợi trong việc hoàn thành kế hoạch đề ra.

Thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm đa dạng.

Cơ sờ vật chất tốt , có đội ngũ công nhân lành nghề cao, hăng say lao

động.

Mặt bằng thuận lợi giao thông đi lại dễ dàng

1.3.2 Những mặt khó khăn:

Đối thủ cạnh tranh nhiều.

Giá cả nguyên vật liệu có xu huớng tăng ảnh huởng đến giá thành sản

phẩm, kết quả kinh doanh và đời sống của cán bộ công nhân viên

trong công ty.

Số lượng công nhân có trình độ văn hoá cao ít

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 7

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

1.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH:

1.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất:

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm

1.4.2 Giải thích quy trình:

Qua sơ đồ ta thấy quy trình sản xuất của công ty thuộc loại đơn giản. Công ty sản

xuất hàng gia dụng bằng thép phân rỉ, mặt hàng này có nhiều loại sản phẩm như rổ,

giá, giao, kéo với nhiều kích cỡ khác nhau. Nguyên vật liệu nhập kho dùng cho sản

xuất là INOX. Nguyên vật liệu được đưa vào lò luyện ở khâu này sẽ làm cho nguyên

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 8

INOX

Nhập kho

Thành phẩm

Đánh bóng

Giáp khuôn mẫu

Lò luyện

Khuôn mẫu hoàn chỉnh

Xả khuôn mẫu

Kiểm tra chất lượng

Kiểm tra chất lượng

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

vật liệu nóng lên và lỏng ra. Sau đó được đổ vào khuôn mẫu đã được giáp hoàn

chỉnh . Sau khi để nguội sẽ xả khuôn để lấy bán thành phẩm ra, ở đây có bộ phận

KCS kiểm tra kỹ những bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đem đi đánh bóng.

Sau đó KCS thành phẩm sẽ kiểm tra những sản phẩm đã được đánh bóng và sản

phẩm đạt tiêu chuẩn được nhập kho theo chỉ tiêu chất lượng.

1.5 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:

1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty.

1.5.2 Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán

Kế toán trưởng:

Giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê,

thông tin kinh tế , hách toán kế toán tại xí nghiệp. Xem xét các chứng từ, kiểm tra

xem xét sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách, thanh toán

và thu hồi kịp thờicác khoản phải thu, phải trả, lập gửi lên cấp trênđúng thời hạn báo

cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xem xét, duyệt báo cáo cấp dưới.

Kế toán vốn bằng tiền:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 9

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán vốn bằng tiền

Kế toán vật tư công nợ

Kế toán vốn TSCĐ

Kế toán lao động tiền lương

Kế toán thanh toán nội bộ

Kế toán tập hợp CPSX và tính Zsp

Kế toán tổng hợp

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số lưu hiện có và tình hình biến động

của vốn bằng tiền. Giám sát chặt chẽ việc tiến hành chế độ chu cấp và quản lý tiền

mặt hiện có tại doanh nghiệp.

Kế toán vật tư công nợ:

Theo dõi tình hình mua bán với người mua, người bán, tình hình công nợ và

các quan hệ thanh toán khác. Ngoài ra còn theo dõi tình hình xuất, nhập – tồn vật tư,

công cụ lao động về mặt số lượng và giá trị.

Kế toán tài sản cố định:

Theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về mặt số lượng, giá trị TSCĐ,

giám sát chặt chẽ việc sử dụng, bảo quản để góp phần thúc đẩy hiệu quả sử dụng

TSCĐ trong đơn vị. Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, chấp hành những quy định về

trích nộp khấu hao cơ bản cho Nhà nước.

Kế toán lao động tiền lương:

Theo dõi tình hình thanh toán với công nhân và trích nộp BHXH, BHYT,

BHTN, KPCĐ theo quy định của Nhà nước, lập báo cáo lương, Nắm tình hình thay

đổi danh sách cấp bậc lương của cán bộ, công nhân viên, quỹ lương thưởng.

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:

Xác định đối tượng phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm

cho phù hợp với công ty, tập hợp và phân bổ từng loại CPSX kinh doanh theo đúng

đối tượng. Thường xuyên kiểm tra phân tích tình hình thực hiện các định mức chi

phí, phải đề xuất các biện pháp tiết kiệm CPSX, tính giá thành sản phẩm dở dang và

tính giá thành sản phẩm.

Kế toán tổng hợp:

Hàng tháng lên sổ cái tổng hợp tình hình tài sản công nợ, nguồn vốn và hình

thánh kết quả sản xuất kinh doanh. Sau đó làm báo cáo kế toán gửi lên cơ quan cấp

trên

1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY:

Do quy mô sản xuất công ty vừa và nhỏ, để đáp ứng yêu cầu cho việc quản lý công

ty đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế toán đơn giản dễ làm.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách sau:

Chứng từ ghi sổ.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Sổ cái.

Các sổ chi tiết kế toán.

Bảng cân đối số phát sinh các loại tài khoản.

1.6.1 Sơ đổ hạch toán:

Hình 1.4 Sơ đồ quá trình hạch toán công ty

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 11

Chứng từ gốc

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ, thẻ chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Chú thích:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

1.6.2 Giải thích sơ đồ:

Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ

gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau

khi kiểm tra các chứng từ gốc được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ sau đó lập bảng

chứng từ ghi sổ vào sổ, thẻ chi tiết. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển tới kế

toán trưởng duyệt. các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ đã lập được chuyển tới kế

toán trưởng (kế toán tổng hợp) để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái.

Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ

đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài

khoản trên sổ cái. Sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài

khoảntổng hợp. Đồng thời kiểm tra đối chiếu tổng số phát sinh nợ và tổng số phát

sinh có của các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinhvới tổng số tiền trên

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ phải khớp với nhau và cuối cùng lập bảng cân đối kế

toán và các báo biểu kế toán khác.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 12

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

2. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:

2.1.1 Khái niệm:

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp

đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp

trong thời kỳ nhất định, chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên

trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của Doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho

quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo thời kỳ hàng

tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản xuất mà Doanh

nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.

2.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính,

vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc

thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có thể mua

về đưa vào sử dụng ngay hoặc do Doanh nghiệp tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng

hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.

2.1.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả các tài khoản chi phí liên

quan đến người lao đông trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương phải thanh

toán, các khoản trích trên lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào chi phí

theo quy định.

Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng

hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.

2.1.1.3 Chi phí sản xuất chung:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và

phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo

lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí

khác bằng tiền ngoài những chi phí kể trên.

2.1.2 Đặc điểm:

2.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu

chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản

phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể

mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay.

Chi phí nguyên vật trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng

hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.

Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng

không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối

tựơng chịu chi phí ) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các

tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ

được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất.

Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm

được xác định theo công thức tổng quát sau:

Mức phân bổ tổng gía trị nguyên vật liệu Khối lượng của

chi phí nguyên chính thực tế xuất sử dụng từng đối tượng

vật liệu chính = x được xác định

cho từng đối Tổng số khối lượng của các theo tiêu thức

tượng đối tượng được xác định theo nhất định

một tiêu thức nhất định

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Vật liệu phụ và nhiên liệu xuất dùng cũng có thể liên quan đến nhiều đối

tượng chịu chi phí và không thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từng đối tượng.

Để phân bổ chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu cho từng đối tượng cũng có thể sử

dụng các tiêu thức : định mức tiêu hao, tỷ lệ với trọng lượng hoặc trị giá vật liệu

chính sử dụng , tỷ lệ với giờ máy hoạt động … Mức phân bổ cũng tính theo công

thức tổng quát như đối với nguyên vật liệu chính.

2.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ

phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ

cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo quy

định.

Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối

tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng thính giá thành.

Chi phí nhân công trực tiếp, chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được

hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên nếu tiền lương công

nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một

cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức

phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lương của các đối tượng , hệ

số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…Mức phân bổ được

xác định như sau:

Trên cơ sở tiền lương được phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN,

KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí.

2.1.2.3 Chi phí sản xuất chung:

Chi phí sản xuất chung là chi phí hpục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với

từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các

khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở

phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài

và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng…

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xưởng sản

xuất và cuối mỗi kỳ mới pân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản

phẩm. Tuy nhiên, phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế

biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường nếu mức sản phẩm

thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản

phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ

được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

+ Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi

phí chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản

phẩm

+ Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi

riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được

phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để

tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu thức tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất,

tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tỷ lệ với chi phí trực tiếp ( gồm chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ), tỷ lệ với số giờ máy chạy,

tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao… Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng

chịu chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức:

Mức phân bổ Chi phí sản xuất chung thực tế Số đơn vị của

chi phí sản phát sinh trong tháng từng đối tượng

xuất chung cho = x tính theo tiêu

từng đối Tổng số đơn vị của các đối tượng thức được lựa

tượng được phân bổ tính theo tiêu thức chọn

được lựa chọn

2.1.3 Phân loại:

2.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Đó là sự sắp xếp các khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế hay còn gọi là có

cùng nội dung vào một yếu tố chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của

doanh nghiệp có thể chia thành các yếu tố sau đây:

- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu,

nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh,

trừ nguyên liệu, vật liệu xuất bán xuất cho xây dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và

trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng loại như: nguyên vật liệu

chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…

- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động

(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương tiền công, các khoản trợ cấp phụ cấp có

tính chất lương trong thời kỳ báo cáo. Ngoài ra gồm cả chi phí BHXH, BHYT,

BHTN, KPCĐ được tính theo lương. Tuỳ theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể chi tiết

theo các khoản như: tiền lương, BHXH,…

- Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản cố định

đang dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp

điện nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa được

phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị,… đã trả bằng tiền.

Theo cách phân loại này, những chi phí nào có cùng nội dung kinh tế thì được

xếp vào một yết tố không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào, dùng vào mục đích

gì trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Phân loại chi phí theo cách này cần thiết cho việc xác định trọng điểm quản lý và

cân đối giữa kế hoạch khác như: kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền

lương, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch giá thành, kế hoạch vốn lưu

động,… ngoài ra còn giúp cơ quan thống kê Nhà nước có căn cứ xác định số thuế

cho hoạt động quốc dân trong kỳ.

2.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Tức là căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh của chi phí để sắp xếp

chi phí từng khoản mục. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh gnhiệp

gồm những khoản mục sau đây:

- Nguyên vật liệu chính: là giá trị những nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất

sản phẩm không bao gồm giá trị phế liệu, vật liệu hỏng được thu hồi.

- Vật liệu phụ: là giá trị của chi phí về vật liệu phụ, về công cụ lao động nhỏ dùng

trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.

- Nhiên liệu: là giá trị các chi phí về năng lượng như: than, củi, dầu,…

- Năng lượng: là giá trị các chi phí về năng lượng như: điện, hơi nước, khí đốt,…

- Tiền lương công nhân sản xuất: bao gồm tiền lương chính, phụ của các công

nhân sản xuất.

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất là: các khoản trích theo

tỷ lệ tiền lương của công nhân sản xuất.

- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất,

chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm.

- Các khoản thiệt hại trong sản xuất: gồm thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại

về ngừng sản xuất.

- Chi phí bán hàng (chi phí lưu thông).

Tổng chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí

hao hụt sản phẩm tại kho thành phẩm, chi phí chuyên chở sản phẩm đến cho

người mua, chi phí bảo quản sản phẩm. chi phí bốc dỡ: ga, bến tàu, thuê kho,

… những chi phí này có thể là những chi phí tiêu thụ mà doanh nghiệp phải

chịu hoặc không chịu tuỳ thuộc vào điều kiện giao hàng thoả thuận trong hợp

đồng tiêu thụ được ký kết giữa đôi bên.

Tổng chi phí tiếp thị:bao gồm những chi phí về điều tra nghiên cứu thị trường

như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành nhằm toạ sự tín nhiệm của khách

hàng đối với doanh ghiệp.

- Chi phí quản lý doanh nghhiệp: là các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành

trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Việc phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành giúp cho doanh nghiệp

tính được giá thành các loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào công dụng kinh tế và

địa điểm phát sinh chi phí để giúp ta phân tích nguyên nhân tăng giảm giá thành sản

phẩm nhằm khai thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá

thành .

2.1.3.3 Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến.

- Chi phí khả biến là những chi phí mà giá trị của nó sẽ thay đổi về tổng số theo

tỷ lệ với những biến đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Đối với hoạt động

sản xuất sản phẩm, chi phí khả biến là thành phần của giá phí chế tạo thay đổi một

cách trực tiếp và tương xứng với sự thay đổi của số lượng sản phẩm chế tạo. Khi số

lượng sản phẩm chế tạo tăng hay giảm thì tổng số chi phí khả biến cũng tăng hay

giảm theo, trong chi phí khả biến của mỗi đơn vị sản xuất không thay đổi. Nói cách

khác chi phí khả biến của mội đơn vị sản xuất không thay đổi theo sự thay đổi về số

lượng sản phẩm chế tạo.

- Chi phí bất biến: là tổng chi phí mà tổng của nó sẽ không thay đổi dù cho có` sự

thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi nhất định nào đó. Đối

với hoạt động sản xuất sản phẩm , chi phí bất biến là thành phần của giá phí chế tạo

không thay đổi theo sự thay đổi của số lượng sản phẩm chế tạo. Tuy nhiên, chi phí

bất biến của từng đơn vị lại thay đổi của số sản phẩm chế tạo tăng hay giảm. Chi phí

bất biến có thể là chi phí nhân viên phân xưởng, khấu hao tài sản cố định (theo

phương pháp đường thẳng) đang dùng ở phân xưởng,… những chi phí này không

thay đổi theo sự thay đổi của số đơn vị sản phẩm chế tạo với điều kiện thời gian liên

hệ ngắn hạn. Điều kiện này luôn phải đặt ra đối với chi phí bất biến chỉ tồn tại trong

ngắn hạn mà thôi. Về dài hạn, tất cả các chi phí đều thay đổi như: chi phí khấu hao

theo đường thẳng chỉ cố định trong thời gian hữu ích của tài sản.

Việc phân loại chi phí theo phương pháp này giúp cho các nhà quản lý căn cứ

điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà vạch ra các biện pháp thích ứng nhằm phấn

đấu giảm từng loại chi phí để hạ giá thành sản phẩm và xác định khối lượng sản

xuất, tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

2.1.3.4 Phân loại theo chi phí cơ bản và chi phí chung.

- Chi phí cơ bản: là những chi phí chủ yếu cần thiết cho sản xuất sản phẩm tính từ

khi đưa vật liệu vào sản xuất cho đến lúc sản phẩm được chế tạo xong. Những chi

này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, bởi vậy để quản lý tốt khoản chi này phải

xác định mức tiêu hao cho từng khoản mục và tìm tòi mọi cách giảm bớt định mức

đó.

- Thuộc loại chi phí cơ bản gồm có: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên

liệu, năng lượng dùng cho sản xuất, chi phí sử dụng máy móc.

- Chi phí chung: là những khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến quá trình

chế tạo sản phẩm, song để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục

cần tổ chức bộ máy quản lý, các khoản chi thiết bị văn phòng,… là những chi phí

thuộc loại này.

Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán

nhằm tính được giá thành đơn vị sản phẩm và tính giá thành đơn vị sản lượng hàng

hoá.

2.1.3.5 Phân loại chi trực tiếp và chi phí gián tiếp:

- Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên hệ mật thiết đến quá trình chế tạo sản

phẩm và có thể tính thẳng vào giá thành như: chi phí nguyên vật liệu chính, nhiên

liệu, động lực, tiền lương dùng vào sản xuất.

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan mật thiết đến từng loại sản

phẩm cá biệt mà có ảnh hưởng đến hoạt động chung toàn phân xưởng hay xí nghiệp.

Nó hạch toán gián tiếp vào giá thành thông qua tiêu thức phân bổ. Thuộc loại chi phí

này gồm chi phí quản lý phân xưởng và chi quản lý xí nghiệp.

Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán

nhằm tính dược giá thành đơn vị sản phẩm và toàn bộ sản lượng hàng hoá.

2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN

Sử dụng một trong năm hình thức sau:

- Nhật ký chung

- Nhật ký sổ cái.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

- Chứng từ ghi sổ.

- Nhật ký chứng từ.

- Kế toán máy

2.2.1 Sổ kế toán

2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

a) Chứng từ sử dụng:

+ Lệnh sản xuất ( nếu có )

+ Phiếu xuất kho.

+ Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.

+ đơn giá trị gia tăng.

…..

b) Sổ sách sử dụng:

Sổ chi tiết:

+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

+ Các sổ kế toán chi phí liên quan khác ( sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá …)

Sổ tổng hợp: Sổ cái.

2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

a) Chứng từ sử dụng:

+ Bảng chấm công.

+ Bảng lương.

+ Bảng phân bổ chi phí tiền lương.

…..

b) Sổ sách sử dụng:

Sổ chi tiết:

+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

+Sổ kế toán chi tiết liên quan khác.

Sổ tổng hợp: Sổ cái.

2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung:

a) Chứng từ sử dụng:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

+ Bảng lương.

+ Lệnh sản xuất ( nếu có )

+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

+ Các hoá đơn GTGT

b) Sổ sách sử dụng.

Sổ chi tiết:

+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

+ Các sổ kế toán liên quan khác ( sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hoá, sổ tiền

lương )

Sổ tổng hợp: Sổ cái.

2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu:

2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Tài khoản này dược sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên,

nhiên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở

chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành

( nếu có ).

Nội dung phản ánh TK 621 như sau:

TK 621

-Tập hợp những chi phí Trị giá NVL không dùng hết

NVL TT phát sinh trong kỳ trả lại kho.

- Cuối kỳ kết chuyển trị giá NVL

Đã sử dụng trong kỳ cho đối

đối tượng tính giá thành ( nếu

có)

TK 621 không có số dư cuối kỳ.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

Tài khoản 622 ( chi phí nhân công trực tiếp):

Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ

phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ ( tiền lương, tiền công tác, khoản

phụ cấp, các khoản trích trên tiền lương ) và được mở chi tiết cho từng đối tượng

hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tựơng tính giá thành ( nếu có ).

Nội dung phản ánh TK 622:

TK 622

Tập hợp chi phí nhân công trực Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân

tiếp phát sinh trong kỳ công trực tiếp

tiếp vào TK tính giá thành ( TK 154)

TK 622 không có số dư cuối kỳ

2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung :

Tài khoản 627 ( chi phí sản xuất chung ).

Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân

xưởng, bộ phận quản lý kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hoạch

toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng

xưởng hoặc bộ phận quản lý kinh doanh.

Nội dung phản ánh TK 627 như sau

TK 627

- Tập hợp các tài khoản chi phí sản xuất - Các khoản ghi giảm chi phí

chung thực tế phát sinh trong kỳ. sản xuất chung

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí

sản xuất chung vào tài

khoản tính gía thành (154)

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 23

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

TK 627 không có số dư cuối kỳ.

2.2.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu.

2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Nợ TK 621

Có TK 152

2) Khi mua nguyên vật liệu về đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản

phẩm không qua kho

Nợ TK 621

Nợ TK 133 (nếu có )

Có TK 111, 112, 141, 311, 331,…

3) Nguyên vật liệu do Doanh nghiệp tự sản xuất được đưa ngay vào quá trình sản

xuất

Nợ TK 621

Có TK 154 ( sản phẩm phụ )

4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa được trả lại kho.

Nợ TK 152

Có TK 621

5) Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ này còn thừa nhưng để lại ở

phân xưởng sản xuất để tiếp tục sử dụng, kế toán dùng bút toán đỏ điều chỉnh.

Nợ TK 621

CóTK 152 ghi đỏ

Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để kết chuyển thành chi phí của kỳ sau.

Nợ TK 621

Có TK 152 ghi đen

6) Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết

chuyển vào tài khoản tính giá thành.

Nợ TK 154

Có TK 621

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 24

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Sơ đồ kế toán tổng hợp:

TK 152 TK 621 TK 152

TK 154

TK 111,112,141,331…

T K 133 TK 632

Hình 2.1 sơ đồ chi tiết TK 621 ( chi phí NVL trực tiếp )

2.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Nợ TK 622

Có TK 334

2) Trích lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.

Nợ TK 622

Có TK 335

3) trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.

Nợ TK 622

Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 )

4) Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp sản xuất.

Nợ TK 622

Có TK 111, 141

5) Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất.

Nợ TK 622

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Có TK 334

6) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ

để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành.

Nợ TK 154

Có TK 622

Sơ đồ chi tiết TK 622:

TK 334 TK 622 TK 154

TK335

TK 338 TK 632

Hình 2.2 Sơ đồ chi tiết TK 622 ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp )

2.2.3.3 chi phí sản xuất chung:

1) Khi tập hợp chi phí sản xuấtchung phát sinh trong kỳ sẽ ghi:

+ Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng.

Nợ TK 627

Có TK 334

+ Các khoản trích theo lương tính vào chi phí quy định.

Nợ TK 627

Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 )

+ Chi phí về NVL dùng ở phân xưởng.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Nợ TK 627

Có TK 152

+ Khi NVL mua về được đưa vào sử dụng ngay phục vụ cho quá trình sản xuất

chung mà không qua kho.

Nợ TK 627

Nợ TK 133 ( nếu có )

Có TK 111, 112, 141, 311, 331,…

+ Chi phí về dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng.

Nợ TK 627

Có TK 153 ( phân bổ lần 1 )

Có TK 142 ( phân bổ nhiều lần )

+ Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng.

Nợ TK 627

Có TK 214

Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 009

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài hoặc chi phí khác được thanh toán bằng tiền.

Nợ TK 627

Nợ TK 133 ( nếu có )

Có TK 111, 112, 331

+ Trích trước chi phí trong kỳ cho phân xưởng sản xuất.

Nợ TK 627

Có TK 335

+ Phân bổ chi phí đã liên quan đến kỳ kế toán đang thực hiện.

Nợ TK 627

Có TK 142, 242

2) Phần chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành sản phẩm, ghi

nhận vào giá vốn hàng bán.

Nợ TK 632

Có TK 627

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

3) Cuối kỳ, khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch

toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.

Nợ TK 154

Có TK 627

Sơ đồ chi tiết TK 627:

TK 111, 112, 152, 153, 331 TK 627 TK 154

TK 142,242

TK 214

TK 334

TK 335 TK 632

TK 338

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Hình 2.3 Sơ đồ chi tiết TK 627 ( chi phí sản xuất chung )

2.3 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

2.3.1 Khái niệm về giá thành:

Gía thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản

xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện

mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản

xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải ai có có chi phí sản xuất phát sinh

là đã xác định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá thành là chi phí đã kết tinh

trong một kết quả sản xuất được xác định theo những tiêu chuẩn nhất định.

Công thức chung để tính giá thành ( Z ).

Chi phí sản xuất

Z đơn vị sản phẩm =

Kết quả sản xuất

công thức cho thấy để hạ thấp Zsp thì một mặt doanh nghiệp phải có biện

pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí

hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm .

Để phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng

các loại giá thành như sau:

(1) Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản

xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Z kế hoạch

được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để

thực hiên hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.

(2) Giá thành định mức : là giá thành đựơc xác định trên cơ sở các định mức

chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định

mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các

yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức

cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

3) Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí

thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được

xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn

cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết

quả kinh doanh.

2.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất:

Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riêng

về tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm làm ra

rất đa dạng. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán tập hợp chi

phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất đều có những điểm chung, có tính chất

căn bản như sau:

Bước 1: Tiến hành định khoản.

Bước 2: Tập hợp chi phí trong phân xưởng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621

Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622

Chi phí sản xuất chung: TK 627

Bước 3: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào TK 154 để tính

giá thành.

Nợ TK 154

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 627

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường

xuyên:

TK 152 TK 621 TK 154

(1) TK 152

(5)

TK 155

TK334,338 TK 622

(6) TK 157

TK 214,111,115,153 TK 627 TK 632

(2) (4)

(3)

Hình 2.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai

thường xuyên.

2.3.3Các phương pháp tính giá thành:

2.3.3.1Xác định chi phí dở dang cuối kỳ:

2.3.3.1.1Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:

Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính thực tế sử dụng phù

hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn

trong Zsp, thông thường là lớn hơn 70%.

Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí khác

được tính hết cho sản phẩm hoàn thành, nguyên vật chính dược xuất dùng toàn bộ

ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật chính tính cho sản

phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

CPSX CPXS dở dang CP NVL chính

dở đầu kỳ + thực tế sử dụng Số lượng

dang trong kỳ SP dở

cuối = x dang

kỳ Số lượng SP hoàn + Số lượng SP dở cuối kỳ

thành trong kỳ dang cuối kỳ

2.3.3.1.2Đánh giá theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương

Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành

tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục

cấu thành Zsp.

Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí: từng khoản

mục được xác định trên cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn

thành theo mức độ hoàn thành.

CPSX dở dang CPSX phát sinh Số lượng

CPSX đầu kỳ + trong kỳ SP dở dang

dở dang = x cuối kỳ quy

cuối kỳ Số lượng SP Số lương SP dở đổi thành

hoàn thành + dang cuối kỳ quy SP hoàn

trong kỳ đổi thành SP thành

hoàn thành

SP dở dang cuối kỳ Số lượng SP Tỷ lệ hoàn

quy đổi thành Sp = dở dang của x thành được

hoàn thành kỳ xác định

Đánh giá sản phẩm làm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn

thành tương đương nhưng chỉ tính đối với chi phí khác không phải là chi phí nguyên

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

vật liệu chính ( hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Chi phí nguyên vật liệu chính

( hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ) được xác định có mức tiêu hao cho đơn vị

sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành là như nhau ( do đưa vào sử dụng ngay

trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất ).

2.3.3.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.

Chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) tính cho

đơn vị sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí khác còn

lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành

50%.

2.3.3.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế

hoạch.

Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào đinh mức chi phí ( hoặc chi phí kế

hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm.

2.3.3.2 Các phương pháp tính giá thành

2.3.3.2.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ( pp giản đơn ):

Phương pháp này thường được áp dụng đối với quy trình công nghệ giản đơn

đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm.

Trường hợp phân xưởng sản xuất ra một loại sản phẩm

Tổng giá thành ( Z ) sản phẩm được tính bằng công thức:

Tổng Z sp CPSX CPSX CPSX Các khoản

hoàn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - làm giảm

trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chi phí

Giá thành đơn vị sản phẩm:

Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Z đơn vịsp =

Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

b) Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm.

Nếu phân xưởng sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên trước khi kết chuyển để

tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá thành của từng loại sản phẩm, cần

phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp.

c) Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:

Phương pháp này được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất

mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một hay một

nhóm sản phẩmchính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể

được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch,…

Tổng Z sp CPSX CPSX CPSXDD Gía trị

chính SX = dở dang + phát sinh - dở dang - sản phẩm phụ

hoàn thành đầu trong cuối thu hồi

trong kỳ kỳ kỳ kỳ được

- Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho vật liệu sẽ ghi.

Nợ TK 155 ( sản phẩm phụ )

Hoặc Nợ TK 152

CóTK 154 ( trị giá sản phẩm phụ )

- Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi.

+ Trị giá vốn sản phẩm phụ thu được.

Nợ TK 632

Có TK 154 ( trị giá sản phẩm phụ )

+ Số tiền bán sản phẩm thu được.

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 ( doanh thu chưa thuế )

Có TK 3331 ( Thuế GTGT đầu ra )

d) Tính giá thành theo phương pháp hệ số:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra

nhiều loại sản phẩm chính, giữa chúng có hệ số quy đổi. Để xây dựng hệ số quy đổi

người ta chọn một sản phẩm nào đó làm sản phẩm chuẩn và sản phẩm chuẩn này có

hệ số 1.

Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm,

đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm . Các bước tính như sau:

Bước 1: Quy đổi các loại sản phẩm tự nhiên về sản phẩm chuẩn:

Tổng sản phẩm số lượng từng loại

chuẩn hoàn thành = sp chính hoàn thành x hệ số quy đổi

trong kỳ trong kỳ

Bước 2: tính tổng giá thành sản phẩm hệ số :

Tổng giá CP sản xuất CP sản xuất CP sản xuất các khoản

thành sp = dở dang + phát sinh = dở dang - làm giảm

hệ số đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá thành

Z đơn vị Tổng Z của các loại SP chính hoàn thành trong kỳ

sản phẩm =

chuẩn Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ

e) Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ:

Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra

một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, quy cách khác nhau. Các sản

phẩm này không có quan hệ tương ứng tỷ lệ quy đổi.

Đặc điểm: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính

giá thành là từng loại sản phẩm.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Tổng Z thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Tỷ lệ =

Tổng Z kế hoạch ( định mức) của các loại sản phẩm

Tổng Z thực tế tổng Z kế hoạch

của từng = ( định mức ) x tỷ lệ

loại sp của từng loại sp

f) Tính giá thành theo phương pháp liên hợp.

Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên

cạnh những sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Để tính được giá thành của

sản phẩm chính phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ

hoặc phương pháp hệ số để xác định giá thành của từng loại sản phẩm chính.

2.3.2.2.2 Tính theo phương pháp đơn đặt hàng.

Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm

lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch toán

chi phí sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành.

Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể

từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng.

2.3.3.2.3 Theo phương pháp phân bước

a) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước nhưng không tính giá

thành bán thành phẩm (BTP) mà chỉ tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh (còn gọi là

phương pháp kết chuyển song song).

Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất

qua nhiều gia đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí là từng giai đoạn công

nghệ, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh.

Công thức tính giá thành:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Giá thành CP NVL chi phí Chi phí Chi phí

hoàn = trực + chế biến + chế biến + … + chế biến

hỉnh tiếp bước 1 bước 2 bước n

Hoặc có thể biểu diễn.

Kết chuyển

Kết chuyển

……….

Kết chuyển

b) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán

thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất trước khi tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh

(gọi chung là phương pháp kết chuyển tuần tự).

Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất

phức tạp, qua nhiều giai đoạn chế biến và ở mỗi giai đoạn có yếu tố cấu thành giá

thành bán thành phẩm.

Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai

đoạn sản xuất; đối tượng tính giá thành là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn và

sản phẩm hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng.

Công thức tính giá thành được biểu diễn như sau:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 37

CPSX bước 1

CPSX bước 2

ZSản phẩm hoàn chỉnh

CPSX bước 3

CP NVL trực tiếp

CP chế biến GĐ 1

Z BTP1 Z BTP2

CP chế biến GĐ2

Z BTP 1

Z SP hoàn thành

CP chế biến GĐn

Z BTP n-1

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự, sản phẩm dở dang

được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và thực hiện phương pháp kết

chuyển tổng hợp.

2.3.3.2.4 Theo phương pháp định mức :

Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh

tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ

thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích thông

tin nhanh nhạy, đảm bảo được độ tin cậy cần thiết.

Công thức tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức:

Chênh lệch do Chênh lệch do

Z thực tế = Z định mức + thay đổi định mức + thực hiện định mức

Chênh lệch do thay đổi sẽ được xử lý vào đầu ký kế toán, nên giá thành thực

tế có sự khác biệt so với giá thành định mức là do việc thực hiện định mức trong kỳ

kế toán.

- Đầu kỳ căn cứ vào định mức tiêu hao của từng khoản mục để xác định giá

thành định mức và phản ánh vào các tài khoản có liên quan theo định mức tiêu hao

đã được xác định theo lượng sản phẩm được sản xuất.

- Trong kỳ khi thực hiện có thể có những khoản mục vượt định mức hoặc tiết

kiệm so với định mức. Để theo dõi chênh lệch, kế toán có thể mở các tài khoản chi

tiết để ghi chép số vượt định mức hoặc tiết kiệm. Các tài khoản chi tiết này được mở

riêng cho từng khoản mục tương ứng với các TK 621, 622, 627 và cuối kỳ cũng

được kết chuyển sang TK 154 để xác định tổng chi phí sản xuất vượt hoặc tiết kiệm

so với định mức và phục vụ cho việc xác định giá thành thực tế sản phẩm hoàn

thành.

- Phương pháp ghi vào các TK chênh lệch được thực hiện:

+ Với từng trường hợp vượt định mức thì ghi bình thường.

+ Đối với những trường hợp tiết kiệm so với định mức thì ghi đỏ (ghi số âm)

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

(1) Tập hợp các khoản chi phí phát sinh theo định mức.

Nợ TK 621, 622, 627 (định mức)

Có các TK liên quan

(2) Tập hợp các khoản chênh lệch khi thực hiện so với định mức.

Nợ TK 621, 622, 627 (chênh lệch)

Có các TK liên quan

(3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí theo định mức để tổng hợp CPSX phát

sinh theo định mức.

Nợ TK 154 (định mức)

Có các TK 621, 622, 627 (định mức )

(4) Đồng thời căn cứ vào Z định mức của sản phẩm hoàn thành để ghi.

Nợ TK 155

Có TK 154 (định mức)

(5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chênh lệch để xác định tổng mức chênh lệch.

Nợ TK 154 (chênh lệch)

Có TK 621, 622, 627 (chênh lệch)

Đồng thời căn cứ vào việc sử lý chênh lệch để ghi:

Nợ TK 154 (định mức) tính vào SP dở dang

Nợ TK 155 tính vào sản phẩm tồn kho

Nợ TK 632 tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 154 (chênh lệch)

2.3.3.2.2 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Phiếu tính giá thành sản phẩm

Tên sản phẩm:

Đơn vị tính:

Khoản mục CPSX

dở dang

đầu

tháng

CPSX phát

sinh trong

tháng

CPSX dở

dang cuối

tháng

Tổng Z sp

hoàn thành

Z đơn vị

sản phẩm

CP NVL trực

tiếp

CP NC trực

tiếp

CP SXC

Cộng

Phiếu tính giá thành sản phẩm

Tháng…năm

Đơn vị tính:

Khoản mục

CPSX

đầu

tháng

CPSX

phát

sinh

trong

tháng

CPSX

dở

dang

cuối

tháng

Sản phẩm

chuẩn

Loại sản phẩm

Z đơn

vị

SP A SP B

Z

đơn

vị

Z đơn

vị

CP NVL trực tiếp

CPNC trực tiếp

CPSX chung

Cộng

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

CHƯƠNG 3:THỰC TIỄN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM

3.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.

3.1.1 Sổ sách:

Hiên nay công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế gía

trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ

ghi sổ.

3.1.2 Chứng từ sử dụng:

Công ty hiện nay đang sử dụng chứng từ ghi sổ như: phiếu xuất kho, phiếu

nhập kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,….

3.1.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu tại công ty:

3.1.3.1 Hạch toán về nguyên vật liệu:

(1) Ngày 03/06/2010 căn cứ vào phiếu xuất kho số 0011/PX thủ kho xuất 4000 kg

INOX cho phân xưởng sản xuất trị giá xuất kho là 50000đ/1kg ( phụ lục 1.4 )

Nợ TK 621: 200.000.000đ

Có TK 152: 200.000.000đ

(2) Ngày 05/06/2010 căn cứ vào chứng từ 0015/PNVT công ty nhập 5000 kg INOX,

giá mua chưa thuế là 51.000đ/kg, VAT 10% công ty đã thanh toán bằng tiền gửi

ngân hàng, ( phụ lục 1.1)

Nợ TK 152: 255.000.000đ

Nợ TK 133: 25.500.000đ

Có TK 112: 280.500.000

(3) Ngày 10/06/2010 căn cứ vào phiếu xuất kho số 0012/PX, thủ kho xuất 5000kg

INOX cho phân xưởng sản xuất trị giá xuất kho là 255.000.000đ.( phụ lục 1.5 )

Nợ TK 621: 255.000.000đ

Có TK 152: 255.000.000đ

(4) Ngày 18/06/2010 công ty mua 6000 kg INOX đơn giá 50.000đ/kg, VAT 10%, số

nguyên vật liệu này không nhập kho mà chuyển ngay cho phân xưởng sản xuất, tiền

hàng chưa thanh toán, (phụ lục 1.2 )

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Nợ TK 621: 300.000.000đ

Nợ TK 133: 30.000.000đ

Có TK 331: 330.000.000đ

(5)Ngày 28/06/2010 kiểm kê nhập kho lượng INOX thừa 2.000.000đ, 0017/PNVT,

( phụ lục 1.3 )

Nợ TK 152: 2.000.000đ

Có TK 621: 2.000.000đ

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

TK 112 TK152 TK 621 TK 154

200.000.000 200.000.000 755.000.000 753.000.000

280.500.000 255.000.000 255.000.000 255.000.000

TK 133 TK 152

25.500.000 2.000.000

TK 331

300.000.000

330.000.000

TK 133

30.000.000

Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

3.1.3.2 Hạch toán về chi phí nhân công trực tiếp.

(1) Đến cuối tháng hạch toán chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất như

sau:

Nợ TK 622: 640.000.000đ

Có TK 334: 640.000.000đ

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

(2)Trích các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN theo lương và khấu trừ vào lương

theo quy định hiện hành.

Nợ TK 622:128.000.000đ

Có TK 3383: 102.400.000đ

Có TK 3384: 19.200.000đ

Có TK 3388: 6.400.000đ

Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:

TK 334 TK 622 TK 154

640.000.000 640.000.000

768.000.000 768.000.000

TK 3383

102.400.000 102.400.000

TK 3384

19.200.000 19.200.000

TK 3388

6.400.000 6.400.000

Hình 3.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.

3.1.3.3 Hạch toán về chi phí sản xuất chung:

(1) Chi phí mua nguyên vật liệu về sử dụng ở phân xưởng sản xuất, trả bằng tiền mặt

là 6.265.000đ

Nợ TK 6272: 6.265.000đ

Có TK 111: 6.265.000đ

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

(2) Xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất (phân bổ một lần) trị

giá 3.645.000đ

Nợ TK 6273 : 3.645.000đ

Có TK 153: 3.645.000đ

(3) Trích khấu hoa TSCĐ sử dụng cho sản xuất là : 42.602.914đ.

Nợ TK 627: 37.500.000đ

Có TK 214: 37.500.000đ

(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,…) trị giá 138.652.737đ trả

bằng tiền mặt:

Nợ TK 627: 138.652.737đ

Có TK 111: 138.652.737đ

(5) Chi phí khác thực tế phát sinh trong tháng trả bằng tiền mặt là 4.000.000đ:

Nợ TK 627: 4.000.000đ

Có TK 111: 4.000.000đ

(6) Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng là: 45.000.000đ

Nợ TK 627: 45.000.000đ

Có TK 334: 45.000.000đ

(7) Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí theo quy định

hiện hành.

Nợ TK 627: 9.000.000đ

Có TK 3383: 7.200.000đ

Có TK 3384: 1.350.000đ

Có TK 3388: 450.000đ

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 44

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung:

TK 111 TK 627 TK 154

148.890.737 148.890.737 244.062.737 244.062.737

TK 153

3.645.000 3.645.000

TK 214

37.500.000 37.500.000

TK 334

45.000.000 45.000.000

TK 338

9.000.000 9.000.000

Hình 3.3 sơ đồ hạch toánchi phí sản xuất chung

3.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành.

3.2.1 Tập hợp chi phí:

Cuối tháng, kế toán tập hợp các khoản chi phí sản xuất vào TK 154:

Nợ TK 154: 1.765.062.737đ

Có TK 621: 753.000.000

Có TK 622: 768.000.000đ

Có TK 627: 244.062.737

3.2.2 Tính và xác định giá thành:

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

3.2.2.1 Xác định chi phí dở dang cuối cuối kỳ:

Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:

Cuối tháng phân xưởng sản xuất đã hoàn thành và nhập kho thành phẩm

được 300.000 sản phẩm, sản phẩm dở dang cuối tháng là 5200 sản phẩm, chi phí sản

xuất dở dang đầu kỳ của tháng không có.

CPSX CPXS dở dang CP NVL chính

dở đầu kỳ + thực tê sử dụng Số lượng

dang trong kỳ SP dở

cuối = x dang

kỳ Số lượng SP hoàn + Số lượng SP dở cuối kỳ

thành trong kỳ dang cuối kỳ

753.000.000

Sản phẩm đở dang cuối kỳ = x 5200 = 12.829.619,92đ

300.000 + 5200

3.2.2.2 Xác định và tính giá thành sản phẩm:

3.2.2.2.1 Xác định tổng giá sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

Cuối kỳ kế toán kiểm tra rồi tiến hành tính giá thành (Z) theo phương pháp

trực tiếp:

Tồng Z sp CPSX dở CPSX phát CPSX dở Các khoản

hoàn thành = dang đầu + sinh trong - dang cuối - làm giảm

trong kỳ kỳ kỳ kỳ chi phí

Tổng Z sp hoàn thành trong kỳ = 1.765.062.737 - 12.829.619,92

= 1.752.233.117,08đ

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Z đơn vịsp =

Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

1.752.233.117,08

Z đơn vịsp = = 5.840,777đ/sp

300.000

Cuối cùng kế toán nhập kho thành phẩm:

Nợ TK 155: 1.752.233.117,08đ

Có TK 154: 1.752.233.117,08đ

Lập phiếu tính giá thành

Phiếu tính giá thành sản phẩm

Tên sản phẩm:

Đơn vị tính:đồng

Khoản mục CPSX

dở

dang

đầu

tháng

CPSX phát

sinh trong

tháng

CPSX dở

dang cuối

tháng

Tổng Z sp

hoàn thành

Z đơn vị

sản phẩm

CP NVL trực

tiếp

CP NC trực

tiếp

CP SXC

753.000.000

768.000.000

244.062.737

12.829.619,92 753.000.000

768.000.000

244.062.737

2.510

2.560

813,5425

Cộng 1.765.062.737 12.829.619,92 1.765.062.737 5.840,777

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

4.1 Ưu điểm:

Về công tác tổ chức:

Nhìn chung công tác kế toán của công ty được tổ chức gọn gàng, kế toán là

những nhân viên có trình độ , năng lực và kinh nghiệm làm việc nhanh nhạy, linh

hoạt áp dụng những thay đổi của bộ tài chính giúp cho công việc ngày càng có hiệu

quả và đúng pháp luật hơn.

Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung để đơn giả hoá công việc kế toán

và tạo điều kiệncho các thông tin kế toánđược cung cấp một cách chính xác và đầy

đủ, dễ dàng cho việc quản lý và điều hành công ty. Công ty sử dụng hình thức kế

toán chứng từ ghi sổ kết hợp với việc sử dụng máy vi tính với phần mềm dành riêng

cho kế toán, giúp cho kế toán thực hiện công việc của mình nhanh chóng, hiệu quả

và tiết kiệm thời gian công sức vừa phản ánh rõ ràng chính xác các khoản mục, nội

dung cũng như chu trình sản xuất.

Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công việc, biến máy vi tính thành

cánh tay đắc lực trong công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng . Điều này

giúp cho bộ máy kế toán đáp ứng kịp thời trong việc cung cấp và xử lý thông tin.

Việc lập các bảng tổng hợp, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài

chính, cũng nhờ đó mà dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn giảm thiểu rủi ro sai

xót trong công việc. nối mạng internet giúp cho các nhân viên trong công ty trao đổi

thông tin trong nội bộ và bên ngoài công ty nhanh chóng và thuận tịên có điều kiện

cập nhập thông tin kinh tế mới nhất nâng cao trình độ của nhân viên, từ đó công việc

sẽ hiệu quả hơn.

Công việc kế toán được phân chia cụ thể cho từng kê toán viên. Công ty bố

trí nhân viên thống kê theo dõi đầy đủ chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế pát sinh như:

Lao động tiền lương, vật tư, số lượng sản phẩm nhập kho và dở dang cuối mỗi

tháng,… sau đó tổng hợp và lập báo cáo gửi về phòng tài chính, kế toán, tạo điều

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

kiện dễ dàng cho việc kiểm soát số liệu và tình hình hoạt động của công ty trong

từng tháng.

Về sổ sách chứng từ sử dụng của công ty đều đúng theo mẫu biểu quy định của nhà

nước.

Về đối tượng tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: công ty chỉ có một loại nguyên

vật liệu duy nhất đó là INOX, chính vì vậy đã giúp cho kế toán trong việc theo dõi

tình hình nhập – xuất rất dễ dàng vật liệu khó hư hỏng vì vậy công tác bảo quản

cũng đơn giản hơn.

Đối với chi phí nhân công trực tiếp:Việc áp dụng hình thức trả lương cho

công nhân sản xuất theo thời gian là rất hợp lý giúp cho công nhân có được mức thu

nhập ổn định. Thêm vào đó còn tính lương theo năng lực và ý thức công nhân đó là

tiền chuyên cần hàng tháng vì vậy làm giảm thiểu số công nhân nghỉ việc bừa bãi,

ngoài ra công ty còn tính tiền thâm niên cho những công nhân có thời gian làm việc

tại công ty từ một năm trở nên với nhiều mức khác nhau tương ứng với từng số năm

làm việc của công nhân. Điều này đã phần làm làm giảm số lượng công nhân nghỉ

việc giúp cho công ty có lượng công nhân lao động lành nghề cao và ổn định. Bên

cạnh đó công ty còn có chế độ thưởng lễ, tết cho công nhân, tổ chức cho công nhân

đi tham quan du lịch hàng năm. Đây là nguồn động viên tinh thần hết sức lớn lao

giúp cho công nhân có tinh thần làm việc tốt tăng năng suất lao động.

Đối với chi phí sản xuất chung:Chi phí sản xuất chung được phân thành

nhiều loại và tập hợp theo nhóm, cuối tháng được tính trực tiếp cho sản phẩm, nhờ

đó công tác tính chính xác không bị nhầm lẫn.

Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là sản phẩm và

đánh gía sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, tính giá thành theo

phương pháp trực tiếp phù hợp với quy trình sản xuất giản đơn của công ty, giúp cho

bộ phận kế toán tính toán dễ dàng. Bên cạnh đó việc tập hợp chi phí và tính giá

thành theo từng tháng đã làm giảm nhẹ bớt công tác kế toán tại công ty, đáp ứng kịp

thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên vì thế kế toán có thể tính toán

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 49

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

chi phí và tính giá thành sản phẩmmột cách chính xác nhất, phản ánh kịp thời tình

hình sản xuất kinh doanh của công ty.

4.2 Nhược điểm:

Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó thì công ty còn một số nhược điểm

sau cần khắc phục:

Trên thực tế việc tập hợp chi phí sản xuất bao gồm các khoản:

Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về vật liệu

dùng sản xuất. Gía trị vật liệu xuất dùng bao gồm các khoản về giá mua, thuế không

hoàn lại, chi phí vận chuyển (gọi chung là chi phí thu mua). Ở đây công ty đưa chi

phí vận chuyển vào khoản chi phí vật liệu trực tiếp. Điều này phản ánh không đúng,

giá trị của vật liệu nhập kho, xuất kho và chi phí vật liệu trực tiếp, điều này dẫn đến

việc tính giá thành sản phẩm không chính xác.Thông thường trong một DN sản xuất

chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp chiếm khoảng 70% về chi phí nhưng ở đây chi

phí về nguyên vật liệu lại chỉ chiếm 42,66% ít hơn về chi phí nhân công trực tiếp.

Như vậy có thể cách quản lý sản xuất chưa tốt chưa tận dụng hết năng lực của công

nhân sản xuất. Ở đây lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ có ít nên không đáp ứng kịp

thời cho sản xuất. Nguyên vật liệu sử dụng lãng phí không tiết kiệm sử dụng bừa

bãi.

Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về lương, các khoản

trích theo lương, tiền ăn, tăng ca, trích lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản

xuất. Ở đây công ty đưa chi phí công tác của nhân viên phân xưởng vào chi phí nhân

công trực tiếp sản xuất. Điều này không làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm

nhưng không đúng. Các khoản trích theo lương:vì công ty có số lượng công nhân

không nhiều nên tổ chức công đoàn chưa có, vì vậy khoản trích theo lương không có

kinh phí công đoàn. Điều này cũng làm giảm giá thành sản phẩm nhưng không đúng

quy định của luật lao động.

Công ty có số lượng công nhân tương đối ổn định nhưng chính vì thế mà

công ty không thường xuyên tuyển dụng lao động mới, trẻ. Vì vậy số công nhân lớn

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 50

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

tuổi nhiều, lao động trẻ không có. Công nhân có trình độ văn hoá thấp vì vậy nhận

thức công việc đôi khi còn kém làm ảnh hưởng đến năng suất lao động.

Tài khoản 627: chi sản xuất chung là các chi phí về nhân viên phân xưởng và

các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác

dùng cho sản xuất. Ở công ty nước chỉ dùng cho sinh hoạt, bên cạnh đó phân xưởng

không sử dụng máy lạnh, chỉ có bộ phận quản lý mới sử dụng , chi phí sửa, lắp đặt

máy, nhưng ở đây công ty lại đưa toàn bộ chi này vào chi phí sản xuất chung như

vậy nó không ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của công ty nhưng như vậy là

không đúng. Mặt khác khoản chi phí về tiếp khách hàng tới mua hàng công ty cũng

hạch toán vào chi sản xuất chung như vậy giá thành sẽ bị sai lệch phản ánh không

đúng giá thành của sản phẩm làm ra. Để đảm bảo cho việc tính giá thành được chính

xác cần hạch toán chi phí cho đúng đối tượng.

Trong quá trình sản xuất công ty không sử dụng phiếu báo hỏng công cụ

dụng cụ.

Khi lập kế hoạch hạ giá thành sản phẩm đã không phân tích tình hình hạ giá

thành sản phẩm.

Hiện nay đơn đặt hàng của công ty rất nhiều nhưng với thực trạng của công ty

hiện nay mặt bằng sản xuất của công ty còn nhỏ, số lượng công nhân còn ít chưa đáp

ứng được đủ nhu cầu sản xuất.

Trong kỳ có phế liệu thu hồi nhưng khi tính giá thành sản phẩm công ty

không trừ phần này ra. Điều này cũng làm tăng giá thành của sản phẩm.

4.3 KIẾN NGHỊ

Nguyên vật liệu trực tiếp: chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm

nên kế toán theo dõi chặt chẽ, hàng tháng quý công ty nên kiểm kê, xem xét nguyên

vật liệu tồn từ đó lên kế hoạch mua hay nhập để phục vụ cho sản xuất kịp thời. Đồng

thời đối chiếu sổ sách để có biện pháp điều chỉnh hợp lý. Ngày nay giá cả nguyên

vật liệu ngày càng tăng do biến động của thị trường nên công ty phải có chính sách

tiết kiệm nguyên vật liệu để giảm chi phí. Có thể đưa ra những định mức về nguyên

vật liệu để tránh lãng phí nguyên vật liệu làm giảm giá thành. Ngoài ra nên tăng

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 51

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

cường kỹ thuật máy móc, vận động mọi người nâng cao tinh thần trách nhiệm tránh

lãng phí nguyên vật liệu.

Công ty cũng nên đưa ra những định định mức về số lượng sản phẩm có thể

định mức giờ hoặc định mức ngày để phát huy khả năng lao động của công nhân

sản xuất tránh tình trạng lãng phí lao động.

Chi phí nhân công trực tiếp: mặc dù chi phí công tác của nhân viên phân

xưởng đưa vào chi phí nhân công trực tiếp không làm tăng giá thành sản phẩm.

Nhưng theo em khoản chi phí này nên đưa vào chi phí sản xuất chung, làm như vậy

sẽ đánh giá được chính xác hơn nữa về từng khoản chi phí. Vì công nhân có trình độ

cao thấp nên công ty cũng nên có những lớp học bổ túc văn hoá cho công nhân. Bên

cạnh đó nên thường xuyên tổ chức những khoá bồi dưỡng để trang bị cho cán bộ

quản lý những kiến thức sâu hơn, rộng hơn về chuyên môn nghiệp vụ về thị trường

để họ năm bắt kịp thời và vận dụng chúng vào công việc thực tế của công ty.

Công ty cũng nên thành lập tổ chức công đoàn, mặc dù nó sẽ làm tăng thêm

chi phí và tăng giá thành giá thành sản phẩm, nhưng đó là quy định của nhà nước.

Hơn nữa khi công đoàn cơ sở của công ty thành lập sẽ làm cho công nhân yên tâm

sản xuất hơn vì họ đã có người đứng ra để đại diện cho họ về mặt quyền lợi cũng

như giúp cho công nhân biết rõ thêm về trách nhiệm của mình đối với công ty. Bên

cạnh đó công đoàn cơ sở của công ty còn có những phong trào tạo điều kiện động

viên thăm hỏi công nhân những khi cần thiết, giúp cho công nhân có tinh thần làm

việc hăng hái đem lại kết quả lao đông cao.

Công ty cũng nên tuyển dụng thêm công nhân mới, mở rộng mặt bằng sản

xuất để đáp ứng nhu cầu sản xuất tốt hơn, nhằm đem lại lợi nhuận cao cho công ty

cũng như cho toàn xã hội.

Chi phí sản xuất chung: theo em phần chi phí lắp đặt, sửa chữa máy lạnh cho bộ

phận quản lý nên đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp, khoản chi phí tiếp khách

mua hàng nên cho vào chi phí bán hàng. Như vậy nó sẽ phần nào giúp cho việc tính

giá thành sản phẩm được chính xác hơn.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 52

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Khoản phế liệu thu hồi được : khi tính giá thành sản phẩm phải trừ đi phế liệu

thu hồi, mặc dù trị giá phế liệu thu hồi không cao nhưng khi trừ đi khoản này nó sẽ

làm cho giá thành sản phẩm hạ xuống.

Công ty cũng nên sử dụng phiếu báo hỏng công cụ dụng cụ . Hiện tịa công ty

không sử dụng phiếu báo hỏng công cụ dụng phiếu này nên khi có nhu cầu sử dụng

công cụ thì nhân viên phân xưởng phải làm giấy đề nghị gửi lên phòng sản xuất và

nếu được sự đồng ý của phòng sản xuất sẽ xuất công cụ dụng cụ về mặt hiện vật ở

nơi sử dụng cho nhân viên đó. Như vậy công ty không có căn cứ để quy trách nhiệm

cho nhân viên sử dụng công cụ dụng khi mất mát hoặc hư hỏng. Điều này phần nào

cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Để tránh tình trạng này, công ty nên sử

dụng phiếu báo hỏng công cụ dụng cụ.

Mỗi năm, mặc dù có kế hoạch hạ giá thành nhưng công ty chưa tiến hành

phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm. do đó không có thông tin kịp thời của

tình hình hạ giá thành sản phẩm cũng như sự biến động của các nhân tố trong kế

hoạch hạ giá thành như: biến động về giá, năng sấut, biến động của chi phí chung

ảnh hưởng tới giá thành. Do vậy việc phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm là

rất quan trọng giúp đưa ra những quyết định đúng đắn.

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 53

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

KẾT LUẬN

Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển, cả nước đang cùng

phấn đấu để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế khu vực, tiến tới một sự hoà nhập

đầy tự tin với nền kinh tế thế giới. Sụ kiện nước ta chính thức gia nhập tổ chức

thương mại thế giới WTO là một minh chứng cho những cố gắng của chúng ta. Bên

cạnh những thuận lợi to lớn như: môi trừong kinh doanh rộng lớn hơn, nguồn vốn

đầu tư phong phú , dồi dào, cơ hội hợp tác với những tập đoàn kinh tế thế giới,… thì

chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế của đất nước cũng đặt các doanh nghiệp

trước những thức thách mới.Đó chính là sự cạnh tranh khốc liệtcủa các doanh

nghiệp không chỉ trong mà cả ngoìa nước về chất lượng, mẫu mã và một điều quan

trọng nữa là giá của sản phẩm. Chính vì những lẽ đó mà đòi hỏi cái hay, cái mớiđể

luôn tồn tại và phát triển. Công ty TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG

NAM cũng không nằm ngoài những đòi hỏi bức thiết đó.

Trong những năm qua, công ty luôn phấn đấu để hoàn thành vượt mức các

chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận góp phần nâng caohiệu quả sản xuất kinh doanh ,

trong đó có một phần không nhỏ là nhờ bộ phận kế toán luôn làm tốt công việc của

mình trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Để có được sự thành công và phát triển không ngừng của công ty như hiện

nay là cả một quá trình cố gắng lao động không mệt mỏi và quá trình sáng tạo nhiệt

tình của Ban giám đốc và toàn thể cùng sự hoạt động đồng bộ, quan tâm giúp đỡ lẫn

nhau trong công việc. Mặc dù còn có những khó khăn phía trước song Ban Giám

Đốc công ty sẽ cùng với tất cả cán bộ công nhân viên của mình sẽ cố gắng khắc

phục những khó khăn thách thức, kịp thời đưa ra những giải pháp để đưa công ty

ngày càng phát triển, sánh ngang với các doanh nghiệp mạnh trong và ngoài nước,

đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế của nước nhà.

Kết thúc chuyên đề báo cáo thực tập này, em xin gửi lời kính chúc sức khoẻ tới thầy

ĐOÀN VĂN ĐÍNH & quý thầy cô của khoa Kế Toán TRƯỜNG TRUNG CẤP

KINH TẾ KỸ THUẬT TÂY BẮC cùng Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ công

nhân viên công ty TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 54

Page 55: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Kính chúc công ty luôn thực hiện tốt những mục tiêu đề ra, doanh thu mỗi năm

không ngừng tăng lên, luôn có những bước tiến mới, thành công và phát triển trên

con đường hội nhập kinh tế.

Tài liệu tham khảo:

- Khóa học kế toán tổng hợp

- Học kế toán tổng hợp

- Dich vu ke toan

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 55

Page 56: Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 56