de an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm"...

75
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo MỤC LỤC MỤC LỤC........................................ 1 DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................6 DANH MỤC SƠ ĐỒ................................. 7 A: MỞ ĐẦU...................................... 8 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP............10 1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh....................10 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh....10 1.1.2 Phân loại...................................10 1.1.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí............10 1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chi phí.........11 1.2 Giá thành sản phẩm............................. 12 1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm.............12 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................12 1.2.2.1 Phân loại theo thời điểm tính giá và nguồn số liệu.........................................12 1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí. 13 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................................13 CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.......15 2.1 Chứng từ hạch toán.............................15 2.1.1 Cách lập chứng từ..........................15 2.1.2 Mẫu chứng từ...............................15 Đề án môn học 1

Upload: ngoanngyen

Post on 14-Apr-2017

355 views

Category:

Automotive


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................1

DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................6

DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................7

A: MỞ ĐẦU.............................................................................................8CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.........................10

1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh......................................................................10

1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh...............................................10

1.1.2 Phân loại................................................................................................10

1.1.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí..........................................................10

1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chi phí.................................................11

1.2 Giá thành sản phẩm....................................................................................12

1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm...........................................................12

1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm..................................................................12

1.2.2.1 Phân loại theo thời điểm tính giá và nguồn số liệu.......................12

1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí......................................13

1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................13

CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..............15

2.1 Chứng từ hạch toán...................................................................................15

2.1.1 Cách lập chứng từ.................................................................................15

2.1.2 Mẫu chứng từ........................................................................................15

2.2: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

...........................................................................................................................21

2.2.1 Nội dung hạch toán chi tiết...................................................................21

2.2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.........................................21

2.2.1.2 Đối tượng hạch toán tính giá thành............................................21

2.2.1.3 Phương pháp hạch toán chi tiết..................................................22

2.2.2 Hạch toán tổng hợp...............................................................................29

Đề án môn học 1

Page 2: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo2.2.2.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp................................................29

2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................30

2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công.....................................................31

2.2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung...............................................34

2.2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất..........................................35

2.3 Trình tự ghi sổ tổng hợp...........................................................................37

2.4 Báo cáo kế toán..........................................................................................40

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ.........................................................43

3.1 Ưu điểm......................................................................................................43

3.2 Nhược điểm................................................................................................43

B: KẾT LUẬN.......................................................................................44

C: TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................45

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................................................46

Đề án môn học 2

Page 3: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 2.1.1: Phiếu nhập kho................................................................16

Biểu số 2.1.2: Phiếu xuất kho.................................................................17

Biểu số 2.1.3: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.............18

Biểu số 2.1.4: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ..........................................20

Biểu số 2.1.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm..................................20

Biểu số 2.1.6: Bảng thanh toán tiền lương................................................19

Biểu số 2.1.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.................................20

Biểu số 2.2.1: Sơ chi tiết TK 621.............................................................23

Biểu số 2.2.2: Sổ cái TK 621...................................................................24

Biểu số 2.2.3: Sổ chi tiết TK 622.............................................................25

Biểu số 2.2.4: Sổ cái TK 622...................................................................26

Biểu số 2.2.5: Sổ chi tiết TK 627.............................................................27

Biểu số 2.2.6: Sổ cái TK 627...................................................................28

Biểu số 2.2.7: Sổ cái TK 154...................................................................29

Biểu số 2.3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh...........................................38

Biểu số 2.3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ...................................39

Biểu số 2.4.1: Bảng cân đối số phát sinh...................................................40

Biểu số 2.4.2: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất...........................................41

Biểu số 2.4.3: Sổ cái chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.........................42

Đề án môn học 3

Page 4: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT ........................................... 30

Sơ đồ1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT ............................................. 31 Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trong TH DN có tổ

chức kế toán riêng cho đội máy thi công ................................................... 32 Sơ đồ1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí SD MTC trong TH DN không tổ chức đội

MTC riêng biệt riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ

chức kế toán riêng cho đội máy thi công ................................................... 33

Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí SXC .............................................. 35

Sơ đồ1.6: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................... 37

Đề án môn học 4

Page 5: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

ĐỀ ÁN MÔN HỌC

Đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp xây lắp”

A: MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay xu thế cạnh tranh là tất yếu, đòi hỏi các doanh

nghiệp không những phải sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp

phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng mà còn phải có giá cả hợp lý.

Công tác quản lý chi phí sản xuất là một chỉ tiêu quan trọng, luôn luôn được các

nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm chú trọng, vì chi phí sản xuất là chỉ tiêu phản ánh

chất lượng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua

những thông tin về chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, các nhà

quản lý doanh nghiệp nắm bắt được những chi phí sản xuất và giá thành thực tế của

từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm lao vụ cũng như kết quả của toàn bộ hoạt động

sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nhằm phân tích, đánh giá tình hình thực hiện

của định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình sử dụng tài sản ,vật tư, lao động, tiền

vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm để từ đó có những quyết định

đúng trong quản lý. Nhận thức rõ tầm quan trọng của hạch toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm em đã quyết định chọn đề tài: “Hạch toán chi phí và tính giá thành

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp” làm đề án môn học. Kết cấu của đề tài ngoài

phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung được thể hiện ở 3 phần như sau :

CHƯƠNG I: Khái quát chung hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nhiệp xây lắp

CHƯƠNG II: Tổ chức hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp xây lắp

CHƯƠNG III: Nhận xét và đánh giá

Trong thời gian vừa qua, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo

Đoàn Thị Thảo giảng viên khoa kinh tế & quản trị kinh doanh Trường Đại Học Chu

Văn An. Với khả năng bản thân còn hạn chế và trong điều kiện thời gian không cho

Đề án môn học 5

Page 6: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảophép nên mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất

mong được sự đóng góp ý kiến của cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn..

Em xin chân thành cảm ơn.

Đề án môn học 6

Page 7: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh

1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng các

nguồn lao động, vật tư, tài sản, tiền vốn để thực hiện việc sản xuất, chế tạo sản phẩm,

cung cấp các lao vụ, dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra các hao phí

về lao động sống và lao động vật hoá cho hoạt động kinh doanh của mình, chi phí đã

bỏ ra đó được gọi là chi phí sản xuất.

Vậy chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà

doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản

phẩm. Thực chất, chi phí sản là sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các yếu tố

đầu vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).

1.1.2 Phân loại

Phân loại chi phí là việc sắp xếp các chi phí vào từng loại, từng nhóm khác

nhau theo những đặc trưng nhất định. Có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau,

sau đây là một số cách phân loại chủ yếu được sử dụng phổ biến trong hạch toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán tài chính:

1.1.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí

Về thực chất, quá trình sản xuất kinh doanh chỉ gồm ba yếu tố chi phí: Lao

động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. Tuỳ theo yêu cầu quản lý ở mỗi thời kỳ

mà các yếu tố trên được chi tiết thành các mức độ khác nhau. Theo chế độ kế toán

hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành 7 yếu tố sau:

+ Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật

liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… phục vụ cho hoạt

động sản xuất kinh doanh trong kỳ ( loại trừ giá trị dùng không hết và phế liệu thu

hồi).

+ Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh

doanh trong kỳ( trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).

Đề án môn học 7

Page 8: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo +Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số

tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên

chức.

+Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: phản

ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và

phụ cấp lương phải trả công nhân viên.

+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua

ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh.

+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền

nằm ngoài các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao

TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh

doanh.

Phân loại theo yếu tố chi phí có tác dụng:

- Trong phạm vi doanh nghiệp: Phục vụ quản lý chi phí sản xuất, phân tích,

đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm căn cứ để lập báo cáo chi

phí sản xuất theo yếu tố, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, sử dụng lao động

cho kỳ sau.

- Trong phạm vi nền kinh tế: Cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc

dân do có sự tách biệt giữa hao phí lao động vật hoá và hao phí lao động sống.

1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chi phí

Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc

tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân chia theo khoản mục. Theo quy định ở

Việt Nam bao gồm 3 khoản mục chi phí:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí về nguyên, vật

liệu chính, phụ, nhiên liệu,... sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm

hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ.

+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, phụ

cấp, thưởng có tính chất lương phải trả cho lao động trực tiếp tham gia vào việc sản

xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, theo tỷ lệ với

tiền lương phát sinh).

Đề án môn học 8

Page 9: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo+ Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến tiền

công, tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ dụng

cụ, chi phí khấu hao TSCĐ (phản ánh toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ sử dụng ở các

phân xưởng, tổ đội sản xuất như khấu hao máy móc thiết bị…), chi phí dịch vụ mua

ngoài để phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng, chi phí bằng tiền khác.

Tác dụng: Phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp

số liệu cho công tác tính giá thành sản xuất sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện

kế hoạch giá thành làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập

kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.

1.2 Giá thành sản phẩm

1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm

Trong sản xuất, chi phí sản xuất chỉ là một mặt thể hiện sự hao phí. Để đánh

giá chất lượng kinh doanh của các tổ chức kinh tế, chi phí sản xuất chi ra phải được

xem xét trong mối quan hệ với mặt thứ hai cũng là mặt cơ bản của quá trình sản

xuất kinh doanh, là kết quả sản xuất thu được. Quan hệ so sánh đó đã hình thành

nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao

động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải chi ra có liên quan đến khối

lượng công việc, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.

1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm

1.2.2.1 Phân loại theo thời điểm tính giá và nguồn số liệu

+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bước vào kinh doanh

trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế

hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp, là căn cứ để

phân tích đánh giá tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm.

+ Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu quá trình sản

xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các định mức chi phí tại từng thời điểm trong kỳ kế

hoạch (thường là ngày đầu tháng).Giá thành định mức còn là thước đo chuẩn để xác

định kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao động, tiền vốn trong sản xuất, giúp đánh giá

Đề án môn học 9

Page 10: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảođắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản

xuất, kinh doanh.

+ Giá thành thực tế: Là giá thành được tính sau khi đã kết thúc quá trình sản

xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản

xuất sản phẩm. Giá thành thực tế còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn

đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và áp dụng các giải pháp đó, và cũng là cơ

sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ của doanh nghiệp

đối với Nhà nước.

1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

+Giá thành sản xuất( giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu bao gồm các chi

phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng

sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản

xuất chung) và tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm

là căn cứ để tính giá vốn bán hàng và lãi gộp của cả doanh nghiệp sản xuất.

+ Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu bao gồm các chi phí

phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và chỉ xác định cho

những sản phẩm đã được coi là tiêu thụ.

Giá thành Giá thành Chi phí Chi phí

toàn bộ của = sản xuất + tiêu thụ + quản lý

sản phẩm tiêu thụ sản phẩm sản phẩm doanh nghiệp

1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản

xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí

phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên

quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản

phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể

ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành

trong kỳ

Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Đề án môn học 10

Page 11: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD hay

Tổng giá Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản

thành sản phẩm = sản xuất dở dang + phát sinh trong kỳ - xuất dở dang

hoàn thành đầu kỳ (trừ khoản ghi giảm chi phí) cuối kỳ

Đề án môn học 11

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

AB DC

Page 12: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

2.1 Chứng từ hạch toán

2.1.1 Cách lập chứng từ

* Tổ chức lựa chọn chứng từ: lựa chọn chứng từ phù hợp với từng nghiệp vụ kinh

tế phát sinh. Nhưng trên chứng từ bắt buộc có đày đủ những nội dung cơ bản sau:

- Tên gọi chúng từ ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi…)

- Ngày tháng năm lập chứng từ

- Số hiệu chứng từ

- Tên gọi và địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ

- Tê, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ

- Nội dung, nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ

- Các chỉ tiêu về lượng và giá trị

- Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính sác của nghiệp vụ.

* Tổ chức lập chứng từ kế toán

- Yêu cầu khi lập chứng từ

+ Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng chứng từ cần lập

+ Đảm bảo tính chính xác cao và với chi phí là ít nhất

- Nội dung lập chứng từ

+ Lựa chọn chứng từ phù hợp với nội dung kế toán phát sinh

+ Lựa chọn phương pháp, kỹ thuật lập chứng từ

+ Xác định thời gian lập chứng từ trong tùng loại nghiệp vụ kinh tế và phải phân

công lao động trong công tác lập chứng từ.

- Nguyên tắc khi lập chứng từ

+ Chọn mực tốt không phai, tuyệt đối không được lập chứng từ bằng bút chì

+ Thực hiện đầy đủ các yếu tố cơ bản của chứng từ

+ Kẹp giấy than giữa các chứng từ để lập một lần

+ Không được tẩy xóa khi lập chứng từ, khi lập chứng từ bị hỏng thì lập lại một

chứng từ khác nhưng phải đảm bảo số thứ tự liên tục.

2.1.2 Mẫu chứng từ

* Phiếu nhập kho Mẫu 01-VT

Đề án môn học 12

Page 13: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo- Tác dụng: Dùng làm căn cứ để nhập hàng tồn kho vào kho, dung để ghi thẻ kho.

Đây là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp cho hang tồn kho. Phiếu nhập

kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập, căn cứ vào hóa đơn bán hàng

của người bán, căn cứ vào văn bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa người lập phiếu

ký vào phiếu sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi nhập kho xong,

thủ kho sẽ ghi sổ thực nhập vào cột số 2. cùng với người giao hàng ký vào phiếu và

dùng nó để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho bộ phận kế toán.

Đề án môn học 13

Page 14: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.1.1: Phiếu nhập kho

Đơn vị:.............

Bộ phận:...........

Mẫu số 01 – VT

(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày... tháng... năm

Nợ……………….

Số:........................... Có:……………….

- Họ tên người giao:.....................................................................................................

- Theo................... Số........... Ngày.... tháng.... năm.... của..........................................

Nhập tạị kho:............................................địađiểm........................................................

S

T

T

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ

sản phẩm, hàng hóa

số

Đơn

vị tính

Số lượngĐơn

giá

Thành

tiềnTheo

chứng từ

Thực

tập

Cộng x x x x X

- Tổng số tiền( viết bằng chữ):......................................................................................

- Số chứng từ gốc kèm theo:.........................................................................................

Ngày ... tháng ... năm...

Người lập phiếu

(ký, họ tên)

Người giao hàng

(ký, họ tên)

Thủ kho

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(hoặc bộ phận có

nhu cầu nhập)

(ký, họ tên)

Ở bộ phận kế toán sẽ ghi đơn giá, thành tiền trên phiếu nhập kho, ghi định

khoản kế toán và đây là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp.

- Phiếu nhập kho được ghi thành 3 liên

+ Liên 1: lưu tại quyển

+ Liên 2: giao cho người giao hàng

+ Liên 3: lưu chuyển nội bộ để ghi sổ kế toán.

Đề án môn học 14

Page 15: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Phiếu xuất kho Mẫu 02-VT

- Tác dụng: đây là căn cứ để thủ kho xuất hàng tồn kho, dùng để ghi thẻ kho. Đây là

căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp của hàng tồn kho.

Biểu số 2.1.2: Phiếu xuất kho

Đơn vị:.............Bộ phận:...........

Mẫu số 02-VT(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày... tháng... năm... Nợ:.........................

Số:............................. Có:.........................

- Họ và tên người nhận hàng: ..........................Địachỉ( bộ phận):...............................

-Lý do xuất kho: .........................................................................................................

- Xuất tại kho( ngăn lô):......................................Địa điểm: ........................................

S

T

T

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ

sản phẩm, hàng hóa

số

Đơn

vị

tính

Số lượng

Đơn giáThành

tiềnYêu

cầu

Thực

xuất

Cộng x x x X x

- Tổng số tiền( viết bằng chữ):......................................................................................

- Số chứng từ gốc kèm theo:.........................................................................................

Ngày ... tháng ... năm...

Người lập phiếu

(ký, họ tên)

Người nhận

hàng

(ký, họ tên)

Thủ kho

(ký, họ

tên)

Kế toán trưởng

(hoặc bộ phận có

nhu cầu nhập)

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên)

Phiếu xuất kho do bộ phận cung ứng hoặc bộ phận xin lĩnh vật tư lập và người lập

ký vào phiếu chuyển cho kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt Thủ

Đề án môn học 15

Page 16: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảokho giao hàng và ghi sổ thực xuất vào cột số 2, đồng thời ghi thẻ kho. Thủ kho

chuyển chứng từ cho kế toán, bộ phận kế toán hoàn thiện nốt cột 3, 4. tiến hành

định khoản và ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp hàng tồn kho.

- Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên

+ Liên 1: lưu tại quyển

+ Liên 2: giao cho người nhận hàng

+ Liên 3: lưu chuyển nội bộ và để ghi sổ kế toán

*Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

- Tác dụng: Dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xất kho

trong tháng và phân bổ giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các

đối tượng sử dùng hàng tháng (ghi Có TK 152, 153, ghi Nợ TK 621, 142). Bản này

dùng để phản ánh để phân bổ giá trị CCDC xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời

gian sử dụng dưới một năm hoặc trên một năm được phản ánh vào TK 142 hoặc

242.

- Mục đích: Số liệu của bảng phân bổ NVL –CCDC đồng thời được sử dụng để tập

hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.

Biểu số 2.1.3: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

Đơn vị:.............

Bộ phận:...........

Mẫu số 07-VT

(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Đề án môn học 16

Page 17: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Tháng... năm.......

Số:....................

STT

Ghi Có các TK

Đối tượng sử dụng

( Ghi Nợ các TK)

tài khoản

152

Tài khoản

153 Tài

khoản

142

Tài

khoản

242

Giá

hạch

toán

Giá

thực

tế

Giá

hạch

toán

Giá

thực

tế

1

2

3

4

5

6

7

TK 621 – Chi phí NVL trực

tiếp

- Phân xưởng( sản phẩm) ...

- ...........................................

TK 623 –Chi phí sử dụng máy

thi công

TK 627 – Chi phí sản xuất

chung

- Phân xưởng......................

TK 641 – Chi phí bán hàng

TK 642 – Chi phí QLDN

TK 142 – Chi phí trả trước

ngắn hạn

TK 242 – Chi phí trả trước dài

hạn

Cộng

Ngày ... tháng... năm...

Người lập biểu Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đề án môn học 17

Page 18: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

- Tác dụng: Dùng để doanh nghiệp dễ dàng theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kỳ

hạch toán ở đơn vị sử dụng. Từ đó, làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra

tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư.

Biểu số 2.1.4: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Đơn vị:………

Bộ phận:…….

Mẫu số 04-VT

(Ban hành theo TT 200/ 2014-TT/BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ

Ngày... tháng... năm...

Số:.........................

Bộ phận sử dụng:..........................................................................................................

Số

TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư

số

Đơn vị

tínhSố lượng

Lý do: còn sử

dụng hay trả lại

Phụ trách bộ phận sử dụng

( ký, họ tên)

* Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Tác dụng: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm

tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh

phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi

Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384). 

- Mục đích: Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo

lương.

Biểu số 2.1.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm

Đề án môn học 18

Page 19: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI

Số TT

Ghi Có Tài khoản

Đối tượng sử dụng( GhiNợ các Tài khoản)

TK 334 –phải trả người lao động

TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tk 335Chi phí phải trả

Tổng cộng

Lương Các khoản khác

Cộng Có TK 334

Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Cộng Có TK338(3382,3383, 3384)

1

2

34567891011

TK 622 – Chi phí NCTT- Phân xưởng( sản phẩm)

TK 623- Chi phí sử dụng máy thi côngTK 627- Chi phí sản xuất chungTK 641 - Chi phí bán hàngTK 642 – Chi phí QLDNTK 142 – Chi phí trả trước NHTK 242 – chi phí trả trước DHTK 335 – Chi phí phải trảTK 241 – Xây dựng CBDDTK 334 –Phải trả người lao độngTK 338- Phải trả, phải nộp khác

CộngNgày... tháng... năm...

Người lập bảng (ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Đề án môn học 18

Page 20: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Bảng thanh toán tiền lương

Biểu số 2.1.6: Bảng thanh toán tiền lương

Đơn vị:.............Bộ phận:...........

Mẫu số 02-LĐTLBan hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Số:......................BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng... năm...STT

Họ và tên

Bậc lương

Hệ số

Lương sản phẩm

Lương thời gian

Nghỉ việc ngừng việc hưởng ...%lương

Phụ cấp

thuộc quỹ

lương

Phụ cấp khác

Tổng số

Tạm ứng kỳ I

các khoản khấu trừ vào lương

Kỳ II được lĩnh

BHXH

TTNCN phải

nộp

Cộng Số tiền

Ký nhận

Số SP

Số tiền

Số công

Số tiền

Số công

Số tiền

∑Tổng số tiền( viết bằng chữ):...........................................................................

Ngày... tháng... năm....Người lập biểu

(ký, họ tên)Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)Giám đốc

(Ký, họ tên)

Đề án môn học 19

Page 21: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Biểu số 2.1.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Số:……………………BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng... năm...STT

Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu

hao(%) hoặc

thời gian sử dụng

Nơi sử dụngToàn DN

TK 627 CHi phí SXC TK 623 Chi phí máy thi

công

TK 641 Chi phí bán hàng

TK 642 Chi phí

quản lý

DN

TK 241

XDCB dở dang

TK 142 Chi

phí trả trước ngắn hạn

TK 242 Chi

phí trả trước dài hạn

TK 335 Chi phí phải trả

Nguyên giá

TSCĐ

Số khấu hao

Phân xưởng(SP)

Phân xưởng(SP)

Phân xưởng(SP)

1

2

3

4

I. Số khấu hao trích tháng trướcII. Số KH TSCĐ tăng trong thángIII. Số KH TSCĐ giảm trong thángIV. Số KH trích tháng này

Cộng Ngày... tháng... năm....

Người lập bảng (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Đề án môn học 20

Page 22: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo2.2: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.2.1 Nội dung hạch toán chi tiết

2.2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

Tổ chức kế toán quá trình sản xuất gồm có hai giai đoạn kế tiếp nhau và có

quan hệ mật thiết : giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và giai đoạn tính giá

thành sản phẩm theo đơn vị tính giá thành qui định. Có thể nói, việc phân chia đó là

do sự khác cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí trong hạch toán chi phí sản xuất (đối

tượng tập hợp chi phí) và sản phẩm hoàn thành cần tính giá thành một đơn vị ( đối

tượng tính giá thành ).

Tại đây, xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là xác định

phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính

giá thành sản phẩm. Thực chất nó là :

- Nơi phát sinh chi phí : phân xưởng, đội trại sản xuất, bộ phận chức năng.

- Nơi gánh chịu chi phí : sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản

xuất, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình.

Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để

tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Vì trong thực

tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành

sản phẩm và ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng

tập hợp chi phí sản xuất. Mặt khác, mỗi quan hệ giữa hai đối tượng sẽ qui định việc

lựa chọn phương pháp và kỹ thuật tính giá thành.

2.2.1.2 Đối tượng hạch toán tính giá thành

Về thực chất, đối tượng tính giá thành là toàn bộ các loại sản phẩm, lao vụ,

dịch vụ doanh nghiệp sản xuất chế tạo và thực hiện cần tính tổng giá thành và giá

thành đơn vị.

Để xác định đối tượng tính giá thành cần dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất

và cơ cấu sản phẩm, qui trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm, đặc điểm sử

dụng thành phẩm, nửa thành phẩm, các yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin cho việc

ra quyết định, khả năng và trình độ hạch toán.

Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công việc là đối

tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản

phẩm, từng đơn đặt hàng là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp có qui trình

Đề án môn học 21

Page 23: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảocông nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì tuỳ theo yêu cầu quản lý, đặc điểm sử

dụng nửa thành phẩm(bán ra ngoài, nhập kho...) và khả năng tính toán mà đối tượng

tính giá thành có thể chỉ là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối hoặc bao gồm

cả thành phẩm, nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ...Đối với sản phẩm có

qui trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là

từng bộ phận, chi tiết hoặc sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh.

2.2.1.3 Phương pháp hạch toán chi tiết

a. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các

phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm

vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí.

Về cơ bản phương pháp hạch toán chi phí bao gồm các phương pháp hạch

toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ, theo phân

xưởng, theo nhóm sản phẩm...

* Tập hợp chi phí NVL trực tiếp

- NVL chính là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm .

- Vật liệu phụ là những thứ vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh

có làm tăng thêm chất lượng sản phẩm.

- TK 152 - Nguyên vật liệu chính.

- TK 153 - CCDC

* Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 621 (Biểu số 2.2.1).

Đề án môn học 22

Page 24: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.1: Sơ chi tiết TK 621

SỔ CHI TIẾT TK 621

" Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"

Tháng….. năm …..

Đơn vị tính:

Chứng từDiễn giải

TK đối

ứng

Số tiền phát sinh

Số Ngày Nợ Có

Cộng phát sinh

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày ….. tháng….. năm ….

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

* Cuối tháng căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi

vào sổ cái TK 621 (Biểu số 2.2.2).

Đề án môn học 23

Page 25: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.2: Sổ cái TK 621

SỔ CÁI

TK 621

"Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"

Tháng….. năm …..

Số dư đầu năm

Nợ Có

Đơn vị tính:

Ghi Có các TK đối

ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng

Cộng phát sinh

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày ….. tháng …… năm……

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

* Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:

- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho mỗi đơn hàng gồm 4 phần:

Phần 1: Tiền lương sản phẩm, khoản này được tập hợp cho từng đơn hàng.

Phần 2: Phần thưởng tính theo tiền lương sản phẩm được tính trực tiếp cho

từng đơn hàng.

Phần 3: Tiền lương thời gian và tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng,

quản lý xí nghiệp.

Phần 4: Các khoản trích theo lương được phân bổ cho từng đơn hàng.

-Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, sổ tính lương kế toán tiến hành ghi vào sổ

chi tiết TK 622 (Biểu số 2.2.3).

Đề án môn học 24

Page 26: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

Biểu số 2.2.3: Sổ chi tiết TK 622

SỔ CHI TIẾT TK 622

"Chi phí nhân công trực tiếp"

Tháng…..năm…..

Đơn vị tính: ……

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền phát sinh

Số Ngày Nợ Có

Cộng phát sinh

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày ….. tháng….. năm ….

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

* Căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK

622 (Biểu số 2.2.4).

Đề án môn học 25

Page 27: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.4: Sổ cái TK 622

SỔ CÁI

Tài khoản 622

"Chi phí nhân công trực tiếp"

Tháng ….. năm …..

Số dư đầu năm

Nợ Có

Đơn vị tính:…..

Ghi Có các TK đối

ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng

Cộng phát sinh

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày……tháng……năm……..

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

* Tập hợp chi phí sản xuất chung

Gồm: Chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nguyên

vật liệu, chi phí CCDC.

Để tập hợp được chi phí sản xuất chung phải thông qua bảng tập hợp chi phí

sản xuất chung.

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, bảng khấu hao kế toán tiến hành ghi vào

sổ chi tiết TK 627 (Biểu số 2.2.5).

Đề án môn học 26

Page 28: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.5: Sổ chi tiết TK 627

SỔ CHI TIẾT TK 627

"Chi phí sản xuất chung"

Tháng……năm…..

Đơn vị tính:……

Chứng từDiễn giải

TK

đối ứng

Số tiền phát sinh

Số Ngày Nợ Có

Cộng

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày ….. tháng….. năm ….

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

* Cuối tháng căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi

vào sổ cái TK 627 (Biểu số 2.2.6).

Đề án môn học 27

Page 29: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.6: Sổ cái TK 627

SỔ CÁI

Tài khoản 627

"Chi phí sản xuất chung"

Tháng……năm ……

Số dư đầu năm

Nợ Có

Đơn vị tính: ……

Ghi Có các TK đối

ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng

Cộng phát sinh

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày……. tháng……. năm……..

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

b: Phương pháp hạch toán tính giá thành

* Theo nguyên tắc kế toán thì chi phí NVL trực tiếp phát sinh cho từng đơn

hàng. Sau đó kết chuyển vào TK154 chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho đơn

hàng, sau đó được kết chuyển vào TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của

đơn hàng. Chi Căn cứ vào số liệu thực tế kế toán tập hợp chi phí và tính giá như sau

(Biểu số 2.12.7)

Đề án môn học 28

Page 30: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.7: Sổ cái TK 154

SỔ CÁI

Tài khoản 154

"Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"

Tháng……năm …..

Số dư đầu năm

Nợ Có

Đơn vị tính:…..

Ghi Có các TK đối

ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng

Cộng phát sinhNợ

Số dư cuối tháng Nợ

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày……. tháng…… năm………

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

2.2.2 Hạch toán tổng hợp

2.2.2.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp

- Khái niệm: Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính- phụ,

vật kết cấu,…cần thiết để tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp.

- Tài khoản sử dụng:TK 621- Chi phí NVLTT, TK này dùng để phản ánh

các chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Được mở chi

tiết theo đối tượng hạch toán chi phí.

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621:

Đề án môn học 29

Page 31: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất,

kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán.

Bên Có: - Trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho.

- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá NVL

thực tế sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ vào TK 154 – Chi phí sản xuất

kinh doanh dở dang và chi tiết cho đối tượng để tính giá thành hoạt động sản xuất,

giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, …

Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

* Phương pháp hạch toán:

Khi mua hoặc xuất NVL sử dụng cho hoạt động xây lắp:

Nợ TK 621: Chi phí NVLTT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 152:

Có TK 111, 112, 331, …

Sơ đồ1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT

TK 152 TK 621 TK 152,111,112,…

Xuất kho NVL Vật tư dùng không hết

cho sản xuất nhập kho, đem bán

TK 111, 112 TK 154

Mua vật tư sử dụng ngay K/c chi phí

NVLTT

TK 133

Thuế GTGT

2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp- Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lương chính- lương phụ, phụ cấp

lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm cả các khoản

phải trả cho người lao động thuộc DN quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng

loại công việc

- Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Đề án môn học 30

Page 32: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo - Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 622:

Bên Nợ: - Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm

tiền lương, tiền công của lao động.

Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào bên Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản

xuất, kinh doanh dở dang.

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.

- Phương pháp hạch toán:

Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản

phẩm xây lắp, ghi:

Nợ TK 622: Chi phí NCTT

Có TK 334: Phải trả công nhân viên

Sơ đồ1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT

TK 334 TK 622 TK 154

Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển

lương phải trả chi phí NCTT

TK 335

Trích trước tiền lương

nghỉ phép của CNSX

2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công

* Kết cấu và nội dung phản ánh TK 623

Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt

động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực

tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng,…)

Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng MTC vào bên Nợ TK 154

TK 623 không có số dư cuối kỳ.

* Phương pháp hạch toán:

Việc hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc hoàn toàn vào đặc điểm tổ

chức công tác thi công bằng máy của đơn vị (phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy

thi công):

Đề án môn học 31

Page 33: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo+ Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công:

Nợ TK 621, 622, 627: chi tiết sử dụng máy

Có TK 152, 334, 214, 331,...

+ Tổng hợp chi phí sử dụng máy trên TK 154- chi phí SXKDDD và tính giá

thành ca máy, phân bổ cho các đối tượng sử dụng:

Nợ TK 154: Chi tiết sử dụng máy

Có TK 621, 622, 627:

Giá bán- doanh thu:

Nợ TK 623: chi phí sử dụng MTC

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 511, 512

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trong TH DN có tổ

chức kế toán riêng cho đội máy thi công

TK 152,111,331,.. TK 621 TK 154- CPSDMTC TK 152,111,..

Mua- XK NVL K/c CP NVLTT Các khoản giảm trừ

TK 334 TK 622 TK 623

Lương nhân viên K/c CP NCTT giá thành MTC

điều khiển MTC cung cấp lẫn nhau

trong nội bộ

TK 152,153,214,... TK 627 TK 632

Chi phí quản lý K/c Cp SXC GV dịch vụ MTC

đội MTC bán lẫn nhau trong

nội bộ

- Nếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công

riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công:

+ Tập hợp chi phí sử dụng MTC:

Nợ TK 623: Chi phí sử dụng MTC

Đề án môn học 32

Page 34: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoNợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK111, 112,…

+ Sau đó phân bổ và kết chuyển vào từng công trình:

Nợ TK 154- Chi phí SXKDDD

Có TK 623- Chi phí sử dụng MTC

Sơ đồ1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí SD MTC trong TH DN không tổ chức đội

MTC riêng biệt riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ

chức kế toán riêng cho đội máy thi công

TK 152,111,... TK 623 TK 152, 111

NVL phục vụ MTC Các khoản giảm Chi phí sd MTC

TK 334

Tiền lương phải trả Công nhân sd MTC

TK 153, 142, 242 TK 154 CCDC phục vụ MTC

TK 214

Khấu hao MTC K/c Chi phí sử dụng MTC

TK 111,112,…

dịch vụ mua ngoài chi phí khác phục vụ MTC TK 133

Thuế GTGT

- Nếu thuê ca máy thi công: Căn cứ vào chứng từ trả tiền thuê xe, máy thi công ghi:

Nợ TK 623- chi phí sử dụng MTC

Đề án môn học 33

Page 35: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoNợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,331,…

2.2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung

- Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản

phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SD MTC. Đây là những chi phí

phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, tổ/đội công trường xây dựng gồm: Lương

của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích trên lương theo tỷ lệ qui định

(19%) của nhân viên quản lý đội và CNTT tham gia xây lắp, chi phí khấu hao

TSCĐ, chi phí vật liệu, CCDC và các chi phí khác liên quan tới hoạt động của đội.

- Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 627:

Bên Nợ: Tập hợp chi phí SX chung thực tế phát sinh.

Bên có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.

- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí SXC vào bên nợ TK 154.

* Phương pháp hạch toán:

Chi phí SXC được tập hợp vào bên Nợ TK 627 được chi tiết theo từng yếu tố

chi phí sau đó tiến hành phân bổ cho từng công trình- hạng mục công trình theo

những tiêu thức phù hợp như: theo tiền lương CNSX, theo chi phí NVLTT,…

- Tập hợp chi phí SXC:

Nợ TK 627- chi phí sản xuất chung

Nợ TK 133 Thuế GTGT khấu trừ (nếu có)

Có TK 111,112,152,142,214, 331,…

- Phân bổ chi phí SXC:

Nợ TK 154 – chi phí SXKDDD

Có TK 627- chi phí SXC

Đề án môn học 34

Page 36: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoSơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí SXC

TK 152,153,111,... TK 627 TK 152, 111,..

Chi phí VL,CCDC Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí SXC

TK 334

Tiền lương phải trả Nhân viên quản lý đội

TK 352 TK 154 Trích trước chi phí bảo hành công trình

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ K/c Chi phí sản xuất chung

TK 111,112,331,…

Chi phí SXC khác Mua ngoài TK 133

Thuế GTGT

2.2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí đã

xác định tương ứng, cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi

phí sd MTC, chi phí SXC vào bên Nợ TK 154- chi phí SXKDDD, tài khoản này

được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.

* Nguyên tắc hạch toán TK 154:

- Chi phí sản xuất kinh doanh hạch toán trên TK 154 phải được chi tiết theo

địa điểm phát sinh chi phí, theo loại hoặc nhóm sản phẩm- sản phẩm, hoặc chi tiết

bộ phận sản phẩm,…

Đề án môn học 35

Page 37: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo- Chi phí SXKDDD phản ánh trên TK 154 chỉ gồm những chi phí: Chi phí

NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sd MTC và chi phí SXC mà không phản ánh những

chi phí như: chi phí bán hàng- quản lý, chi phí tài chính,…

* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154- chi phí SXKDDD:

Bên Nợ: - Các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong

kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm sản xất.

Bên Có: - Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành.

- Trị giá phế liệu thu hồi,…các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.

Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang, chưa hoàn thành

cuối kỳ và giá thành sản phẩm của sản phẩm hoàn thành.

- Phương pháp hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất:

Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 621- chi phí NVLTT

Có TK 622- chi phí NCTT

Có TK 623- chi phí sử dụng MTC

Có TK 627- chi phí sản xuất chung.

- Nếu có thiệt hại trong sản xuất xây lắp ghi giảm chi phí:

Nợ TK 1388, 334,811,…

Có TK 154- chi phí SXKDDD

- Nếu NVL thừa nhập kho hoặc tiêu thụ ngay khi kết thúc hợp đồng xây

dựng ghi:

Nợ TK 152,

Nợ TK 111,112,131,..

Có TK 154- chi phí SXKDDD

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Đề án môn học 36

Page 38: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoSơ đồ1.6: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

TK 621 TK 154 TK 155

K/c chi phí NVLTT Chờ tiêu thụ

TK 622

K/c chi phí NCTT

TK 623 TK 632 K/c chi phí sử dụng MTC Bàn giao cho chủ đầu tư

TK 627

K/c chi phí SXC

2.3 Trình tự ghi sổ tổng hợp

Các hình thức tổ chức sổ sách kế toán bao gồm 4 loại: Hình thức nhật ký

chung, hình thức nhật ký chứng từ, hình thức nhật ký sổ cái, hình thức chứng từ ghi

sổ. Mỗi doanh nghiệp chỉ áp dụng một trong các hình thức sổ. Quy trình hạch toán

như sau:

Đầu tiên, mở sổ( hoặc thẻ) hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối

tượng tập hợp chi phí. Sổ được mở cho từng tài khoản 621, 622, 627, 154, 631, 641,

642, 142, 242, 335, 632 và các sổ chi tiết này đều giống nhau ở cả 4 hình thức.

Đề án môn học 37

Page 39: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

Đơn vị:.............Bộ phận:...........

Mẫu số S36-DN(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH(Dùng cho các TK 621, 622, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)

-Tài khoản:.................................................-Tên phân xưởng:.......................................-Tên sản phẩm, dịch vụ:.............................

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải Tài khoản

đối ứng

Ghi Nợ Tài khoản:....Số

hiệuNgày tháng

Tổng số tiền

Chia ra... ... ...

- Số dư đầu kỳ- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh trong kỳ- Ghi Có TK...- Số dư cuối kỳ

-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...- Ngày mở sổ: ...

Ngày... tháng... năm....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 154 (hoặc 631-theo

kểm kê định kỳ) và biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa để lập thẻ

tính giá thành sản phẩm dịch vụ. Đồng thời lập thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ

cho từng loại.

Đề án môn học 38

Page 40: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ

Đơn vị:.............Bộ phận:...........

Mẫu số S36-DN(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤTháng......... năm...................Tên sản phẩm, dịch vụ:.......

Chỉ tiêuTổng

số tiền

Chia ra theo các khoản mục

Nguyên liệu, vật liệu

1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ3. Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ

Ngày... tháng... năm...Người lập

(Ký, họ tên)Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Từ các sổ chi tiết trên vào sổ tổng hợp của 4 hình thức hạch toán:

- Đối với hình thức nhật ký - sổ cái: Sổ tổng hợp là sổ Nhật ký - sổ cái (mẫu

số S01-DN) từ nhật ký sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Hình

thức này vận dụng cho các doanh nghiệp nhỏ sử dụng ít tài khoản.

-Đối với hình thức chứng từ ghi sổ: Từ những chứng từ tổng hợp( nếu có) lập

Chứng từ ghi sổ( mẫu số S02a-DN), chứng từ ghi sổ được ghi vào Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ(mẫu số S02b-DN). Sau đó Chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ

cái( mẫu số S02c-DN) mở riêng cho các TK 621, 622, 627, 154 (631). Cuối kỳ lập

bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái rồi lập bảng cân đối số phát sinh(mẫu

số S06-DN) cuối cùng là lập báo cáo kế toán.

-Đối với hình thức nhật ký chung: Từ sổ chi tiết và chứng từ gốc vào Nhật ký

chung( mẫu số S03a-DN). Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ

Đề án môn học 39

Page 41: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảocái(mẫu số S03b-DN) chi tiết cho các TK sau đó lập bảng cân đối số phát sinh và

báo cáo kế toán.

-Đối với hình thức nhật ký chứng từ: Từ sổ chi tiết và chứng từ gốc vào Nhật

ký chứng từ số 7(mẫu số S04a7-DN) hoặc bảng kê(mẫu số S04b4-DN, mẫu số

S04b5-DN). Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái( mẫu số S05-

DN) chi tiết cho các TK sau đó lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo kế toán.

2.4 Báo cáo kế toán

Báo cáo giá thành bao gồm bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi phí sản

xuất, bảng(thẻ) tính giá thành sản phẩm dịch vụ( mẫu ở trên), sổ cái TK 154( 631)và

các báo cáo khác khi có yêu cầu của cấp trên. Dưới đây là một số báo cáo mẫu:

Biểu số 2.4.1: Bảng cân đối số phát sinh

Đơn vị:.............

Bộ phận:...........

Mẫu số S36-DN

(Ban hành theo TT 200/20114-TT/BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

Tháng... năm...

Số hiệu tài

khoản

Tên tài khoản

kế toán

Số dư đầu tháng Số phát sinh

trong tháng

Số dư cuối

tháng

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Tổng cộng

Ngày...tháng... năm...

Người lập

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đề án môn học 40

Page 42: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.4.2: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

Công

việc

Chi phí

dở dang

đầu kỳ

Vật

liệu

Nhân

công

Máy Cộng

trực tiếp

Khấu

hao

TSCĐ

Chi

phí

chung

Tổng

chi

phí

Chi phí

dở

dang

cuối kỳ

Tổng cộng

Ngày... tháng ... năm...

Người lập

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đề án môn học 41

Page 43: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.4.3: Sổ cái chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Đơn vị:.............Bộ phận:...........

Mẫu số S...-DN(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Số hiệu: 154

Ngày, tháng ghi sổ

chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối

ứng

Số tiền Ghi chúSố

hiệuNgày tháng

Nợ Có

-Cộng số phát sinh X X-Số dư cuối tháng X X-Cộng lũy kế từ đầu quý X X

-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...- Ngày mở sổ:........ Ngày... tháng... năm...

Người ghi sổ(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đề án môn học 42

Page 44: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoCHƯƠNG III: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

3.1 Ưu điểm

* Về hình thức kế toán: các hình thức kế toán phù hợp đối với mọi loại hình

doanh nghiệp, đảm bảo được tính chính xác, chặt chẽ.

* Về hệ thống tài khoản: luôn sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính

ban hành.

* Về phương pháp tính giá thành: Có nhiều phương pháp tính giá cho các

doanh nghiệp lựa chọn để đáp ứng đúng nhu cầu của mỗi doanh nghiệp.

3.2 Nhược điểm

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành vẫn còn một số vấn đề theo em chưa được hoàn chỉnh: Hiện

nay giá thành các loại sản phẩm hàng hóa ở nước ta cao hơn so với các nước đang

phát triển trên thế giới là do:

- khi có phế liệu thu hồi thì không đưa vào làm giảm giá thành mà lại đưa

vào thu nhập khác để làm tăng doanh thu.

- Trình độ công nghệ còn lạc hậu, vẫn có nhiều quy trình sản xuất thủ công

gây hao tốn sức người lại không đem lại khối lượng sản phẩm lớn và giá trị cao.

Những thiết bị đang được sử dụng thì hầu hết nhập khẩu từ nước ngoài nên tốn chi

phí làm tăng giá sản phẩm.

Đề án môn học 43

Page 45: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

B: KẾT LUẬN

Qua thời gian nghiên cứu lý luận em nhận thấy rằng để thực hiện nhiệm vụ hạch

toán kinh doanh cần phải quan tâm, tổ chức tốt công tác kế toán và phải coi việc

hạch toán kế toán là sự cần thiết khách quan, nhằm quản lý chặt chẽ tài sản,vật tư,

tiền vốn của mình. Bằng công cụ kế toán, các nhà quản lý trực tiếp lãnh đạo doanh

nghiệp tiến hành kiểm soát toàn bộ tình hình tài chính, tình hình sản xuất và kết quả

thu được sau quá trình sản xuất.

Để phát huy một cách có hiệu lực công cụ kế toán và đặc biệt là kế toán chi

phí và tính giá thành sản phẩm, việc tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá

thành sản phẩm dịch vụ luôn được cải tiến, hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ

và chính xác tình hình biến động của chi phí, từ đó tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá

thành sản phẩm. Kế toán có vị trí quan trọng trong việc quản lý chặt chẽ chi phí ở

các khâu.

Em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Thị Thảo đã giúp đỡ em hoàn thành

bài đề án môn học này.

Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên

Nguyễn Thị Ngoan

Đề án môn học 44

Page 46: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

C: TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp của trường ĐH kinh tế quốc

dân, chủ biên: GS.TS. Đặng Thị Loan

- Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán của nhà xuất bản tài chính, chủ biên:

PGS.TS. Nguyễn Thị Đông.

- Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ của bộ tài chính

- Kế toán máy MISA,...

Đề án môn học 45

Page 47: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BHXH Bảo hiểm xã hội

NVL Nguyên vật liệu

CCDC Công cụ dụng cụ

CP Chi phí

QLDN Quản lý doanh nghiệp

NH Ngắn hạn

DH Dài hạn

CBDD Cơ bản dở dang

TTNCN Thuế thu nhập cá nhân

KH Khấu hao

TSCĐ Tài sản cố định

SP Sản phẩm

XDCB Xây dựng cơ bản

NKCT Nhật ký chứng từ

NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT Nhân công trực tiếp

MTC Máy thi công

SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang

CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công

XK Xuất kho

K/c Kết chuyền

CNSX Công nhân sản xuất

SXC Sản xuất chung

Đề án môn học 46

Page 48: De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại công ty xây lắp

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN…………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………...

...........................

……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………..….

………….......................................................................................................................

.………………………………………………………………………………………..

…..…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….......................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Hưng yên, ngày….tháng…năm… Giáo viên hướng dẫn

Đề án môn học 47