kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cpxdtm...

96
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 1 Ngành: Kế toán CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI TUẤN THANH 1.1 Quá trình hình thành, phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh 1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh được Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1903000050 vào ngày 01 tháng 05 năm 2004. Công ty đã đi vào hoạt động ngày 05 tháng 05 năm 2004 với số vốn điều lệ là 8.200.000.000 đồng và đến nay số vốn điều lệ của công ty đã lên đến 16.000.000.000 đồng. Công ty do ông Nguyễn Duy Tuấn làm đại diện pháp lý, công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng. Có cơ cấu bộ máy tổ chức chặt chẽ theo điều lệ của công ty, tự chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Có kế hoạch về tài chính và tự chịu trách nhiệm về kết qủa kinh doanh của mình. Trụ sở của công ty được đặt tại Khu phố 2, thị trấn Hương Canh - Bình Xuyên - Vinh Phuc Province – Vietnam. 1.1.2 Quá trình phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh Trải qua 10 năm không ngừng phấn đấu và phát triển, công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh đã có những bước tiến vượt bậc về mọi mặt. Nguồn nhân lực của công ty ngày càng hoàn thiện về mặt trình độ và kinh nghiệm, nhờ vậy chất lượng các công trình công ty thực hiện luôn được đảm bảo và ngày càng nâng cao. Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng đến đào tạo và nâng cao chất lượng cán bộ, công nhân viên đặc biệt là đối với các cán bộ trẻ do đó đã thu hút được nhiều kỹ sư đại học về phục vụ. Hiện nay số lượng cán bộ công nhân viên của công ty đã lên tới con số gần 200 người. Trong xu thế phát triển chung của ngành xây dựng công ty đã chú trọng đầu tư, nâng cao về kỹ thuật xây dựng, thiết kế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mấy năm gần đây công ty đã mạnh tay đầu tư gần 20.000.000.000 đồng vào việc mua máy móc thiết bị thi công chất lượng cao để phục vụ cho các dự án công ty nhận được và các dự án đang đấu thầu. Chất lượng các công trình do công ty thực hiện luôn được đảm bảo và được thực hiện bảo hành theo quy định. Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp: 52KT1

Upload: toni-masimochi

Post on 02-Jul-2015

2.297 views

Category:

Economy & Finance


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 1 Ngành: Kế toán

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG

MẠI TUẤN THANH

1.1 Quá trình hình thành, phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương mại

Tuấn Thanh

1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh được Sở Kế hoạch Đầu

tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1903000050 vào

ngày 01 tháng 05 năm 2004. Công ty đã đi vào hoạt động ngày 05 tháng 05 năm

2004 với số vốn điều lệ là 8.200.000.000 đồng và đến nay số vốn điều lệ của công

ty đã lên đến 16.000.000.000 đồng. Công ty do ông Nguyễn Duy Tuấn làm đại diện

pháp lý, công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng.

Có cơ cấu bộ máy tổ chức chặt chẽ theo điều lệ của công ty, tự chịu trách nhiệm

hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Có kế hoạch

về tài chính và tự chịu trách nhiệm về kết qủa kinh doanh của mình. Trụ sở của

công ty được đặt tại Khu phố 2, thị trấn Hương Canh - Bình Xuyên - Vinh Phuc

Province – Vietnam.

1.1.2 Quá trình phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Trải qua 10 năm không ngừng phấn đấu và phát triển, công ty cổ phần xây

dựng thương mại Tuấn Thanh đã có những bước tiến vượt bậc về mọi mặt. Nguồn

nhân lực của công ty ngày càng hoàn thiện về mặt trình độ và kinh nghiệm, nhờ vậy

chất lượng các công trình công ty thực hiện luôn được đảm bảo và ngày càng nâng

cao. Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng đến đào tạo và nâng cao chất lượng cán

bộ, công nhân viên đặc biệt là đối với các cán bộ trẻ do đó đã thu hút được nhiều kỹ

sư đại học về phục vụ. Hiện nay số lượng cán bộ công nhân viên của công ty đã lên

tới con số gần 200 người. Trong xu thế phát triển chung của ngành xây dựng công

ty đã chú trọng đầu tư, nâng cao về kỹ thuật xây dựng, thiết kế để đáp ứng nhu cầu

của khách hàng. Mấy năm gần đây công ty đã mạnh tay đầu tư gần 20.000.000.000

đồng vào việc mua máy móc thiết bị thi công chất lượng cao để phục vụ cho các dự

án công ty nhận được và các dự án đang đấu thầu. Chất lượng các công trình do

công ty thực hiện luôn được đảm bảo và được thực hiện bảo hành theo quy định.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 2: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 2 Ngành: Kế toán

Trong hơn 10 năm hoạt động, công ty đã thực hiện sản xuất xây dựng gần 100 công

trình lớn nhỏ các loại ở cả khu vực trong và ngoài tỉnh, công ty đã tạo ra được nhiều

uy tín của mình trên thị trường và thu hút được nhiều sự hợp tác của nhiều bạn hàng

ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước.

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh là tổ chức sản xuất kinh

doanh về xây dựng các công trình dân dụng và công trình công nghiệp trong cả

nước. Mục tiêu kinh doanh chủ yếu của công ty là tổ chức sản xuất kinh doanh để

tạo ra lợi nhuận hợp pháp, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, đóng góp

nghĩa vụ vào ngân sách nhà nước, góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế - xã

hội của địa phương.

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho

nền kinh tế quốc dân. Là một công ty xây dựng trải qua gần 10 năm thành lập, công

ty không ngừng lớn mạnh và phát triển, thị trường sản phẩm của công ty đã được mở

rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau như sau: Xây dựng công trình dân dụng, công

nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; xây dựng công trình cấp, thoát nước; xây dựng công

trình đường dây và trạm biến áp điện đến 35KV; chuẩn bị mặt bằng xây dựng (san

lấp mặt bằng); vận tải hàng hóa đường bộ bằng ô tô tải; mua bán xăng dầu và các

sản phẩm của chúng; mua bán vật liệu xây dựng.

1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng

thương mại Tuấn Thanh

Là công ty xây dựng điển hình nên đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty

có rất nhiều điểm khác biệt với các công ty hoạt động trong các lĩnh vực khác.

Thứ nhất: địa điểm sản xuất phải thường xuyên thay đổi phụ thuộc vị trí công

trình thi công nên máy móc, thiết bị thi công, người lao động phải di chuyển theo

địa điểm sản xuất. Mặt khác, các công trình thi công ở nhiều nơi khác nhau nên

công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư gặp rất nhiều khó khăn.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 3: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 3 Ngành: Kế toán

Thứ hai: thời gian từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn

giao thì phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của công trình. Mặt khác,

quá trình thi công lại chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều

công việc khác nhau nên thời gian để hoàn thành một công trình thường kéo dài.

Các công việc được tiến hành tại các vùng miền khác nhau, diễn ra ngoài trời nên

chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường, thiên nhiên. Đặc điểm này đòi hỏi

việc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ để vừa đảm bảo tiến độ thi công của công trình,

vừa đảm bảo chất lượng công trình, nhanh chóng hoàn thành và thu hồi vốn đầu tư.

Điều đó sẽ hạn chế những tổn thất do ảnh hưởng của điều kiện xung quanh. Ngoài ra,

lượng vốn đầu tư vào mỗi công trình cũng rất lớn, nếu thời gian kéo dài thì sẽ chịu thiệt

hại rất nhiều do lạm phát.

Thứ ba: sản phẩm hoàn thành đơn chiếc, thời gian thi công dài,khi hoàn

thành thì được tiêu thụ ngay sau khi nghiệm thu không cần phải nhập kho như các

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Giá của công trình thường được ấn định theo

hợp đồng. Do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ vì nó

đã được ấn định giá cả, người mua,người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây

dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu.

1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây dựng thương mại

Tuấn Thanh

Để quá trình thi công, xây lắp được tiến hành đúng tiến độ đặt ra và đạt hiệu

quả như mong muốn đòi hỏi bộ máy quản lý của công ty phải được xây dựng khoa

học và hoạt động có hiệu quả.

1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh là bộ

máy quản lý tập trung, mọi công việc, quyền hạn đều do HĐQT của công ty chi

phối quyết định và thông qua BGĐ để thực thi. BGĐ gồm có: Giám đốc, Phó Giám

đốc, Trợ lý Giám đốc và tư vấn kỹ thuật. BGĐ chịu trách nhiệm mọi mặt của công

ty, đại diện cho công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế. Các bộ phận chức

năng của công ty: Phòng kỹ thuật, tổ chức thí nghiệm giám sát thi công; phòng hành

chính; phòng kế toán; phòng kinh doanh. Ngoài ra, công ty còn chia lực lượng lao

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 4: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 4 Ngành: Kế toán

động ra làm các đội, đứng đầu các đội là đội trưởng thi công chịu trách nhiệm trước

Giám đốc về hoạt động của đội mình.

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn

Thanh được trình bày theo sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

(Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

PHÒNG KINH DOANH

( 12 người)

PHÒNG KẾ TOÁN

(9 người)

(5 người)

PHÒNG KỸ THUẬT

(7 người)

ĐỘI THI CÔNG CƠ

GIỚI

(35 người – 5 đội)

ĐỘI THI

CÔNG THỦ CÔNG

(90 người- 4 đội)

BAN GIÁM ĐỐC

(4 người)

PHÒNG HÀNH CHÍNH

(7 người)

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(5 người)

Page 5: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 5 Ngành: Kế toán

Mỗi bộ phận phòng ban trong công ty đề được tổ chức hoạt động với những

chức năng nhiệm vụ riêng các nhân sự trong sơ đồ là những nhân sự thường xuyên

của các bộ phận, chức năng của từng phòng ban bộ phận sẽ được trình bày ở phần

sau.

1.3.2 Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy quản lý công ty cổ phần xây dựng

thương mại Tuấn Thanh

1.3.2.1 Hội đồng quản trị

HĐQT gồm có 5 thành viên là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết

định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Chủ tịch HĐQT

có thể kiêm chức tổng Giám đốc. HĐQT có các quyền và nhiệm vụ sau:

Quyết định chiến lược phát triển công ty; quyết định phương án đầu tư các

dự án phát sinh không quá số vốn điều lệ; quyết định giải pháp phát triển thị trường,

tiếp thị và công nghệ thông qua hợp đồng mua, bán, cho vay.

Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành, ban hành quy chế quản lý nội

bộ của công ty, quy chế quản lý cán bộ, phân xưởng, đội, tổ trực thuộc công ty. Bổ

nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, mức lương và các quyền lợi khác của giám đốc và

các cán bộ quản lý khác gồm: Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận quản lý

của hội đồng quản trị.

Trình đại hội cổ đông: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, quyết toán tài

chính hàng năm, phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức, trích lập các quỹ và

cách sử dụng các quỹ theo quy định đại hội cổ đông và các quy định của điều lệ này.

1.3.2.2 Ban Giám đốc

BGĐ do HĐQT bổ nhiệm gồm có 01 Giám đốc, 02 phó Giám đốc và 01 trợ

lý Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là

người quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc

có quyền bỏ nhiệm, miễm nhiệm, cách chức các chức danh hợp lý trong công ty,

bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên, quyết định lương phụ cấp đối với

người lao động trong công ty, phụ trách vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.

Giám đốc thực hiện các chức năng sau: tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ, lập

kế hoạch tổng thể trong ngắn hạn, dài hạn của công ty, đầu tư xây dựng cơ bản,

quyết định các phương án đầu tư, thực hiện các dự án phát sinh. Giúp việc cho

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 6: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 6 Ngành: Kế toán

Giám đốc là Phó Giám đốc, Trợ lý giám đốc các chuyên viên kinh tế, kỹ thuật ở các

phòng ban của công ty.

1.3.2.3 Phòng kinh doanh

PKD có chức năng nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của thị trường, tham mưu

cho Giám đốc định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh, quản lý tiếp nhận hồ sơ

các dự án công trình và trình lên BGĐ. PKD có nhiệm vụ thay mặt công ty thực

hiện các nhiệm vụ tham gia đấu thầu các công trình xây dựng và tổ chức kết hợp

đồng với các chủ đầu tư, thay mặt công ty trong công tác thị trường hoặc làm việc

với khách hàng.

1.3.2.4 Phòng hành chính

PHC có chức năng tham mưu cho Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy

quyền về công tác tổ chức nhân sự, tuyển dụng, đào tạo về chế độ, chính sách lao

động, tiền lương của toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong công ty; quản lý hành

chính, hồ sơ lý lịch, hợp đồng lao động cán bộ, công nhân viên toàn công ty; quản

lý cấp phát và thu hồi sổ lao động, theo dõi tổ chức nhân sự toàn công ty.

PHC có nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý các đơn khiếu nại, tố cáo... và tham

mưu cho BGĐ giải quyết, yêu cầu các đơn vị trực thuộc công ty cung cấp các số

liệu, hồ sơ về nhân sự phục vụ cho công tác tổ chức, hành chính. Ngoài ra, PHC còn

là đại diện của công ty trong các vụ kiện dân sự trên cơ sở ủy quyền của Giám đốc.

1.3.2.5 Phòng kế toán

Kế toán có chức năng về lĩnh vực thống kê – kế toán tài chính, đồng thời có

trách nhiệm trước Nhà Nước và ban quản lý công ty theo dõi kiểm tra giám sát tình

hình thực thu chi tài chính và hướng dẫn thực hiện hạch toán kế toán, quản lý tài

chính đúng nguyên tắc, hạch toán chính xác.

Kế toán có nhiệm vụ báo cáo kịp thời cho lãnh đạo và cơ quan quản lý, bảo

vệ định mức vốn lưu động, tiến hành thủ tục vay vốn, xin cấp vốn, thực hiện kế

hoạch và phân tích thực hiện phương án, biện pháp làm giảm chi phí, bảo quản hồ

sơ và tài liệu kế toán, phát huy và ngăn ngừa kịp thời các hành vi tham ô, lãng phí

vi phạm chính sách…

1.3.2.6 Phòng kỹ thuật

Phòng kỹ thuật có chức năng quản lý kỹ thuật: số lượng, chất lượng, sửa

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 7: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 7 Ngành: Kế toán

chữa, bảo trì… máy móc thiết bị hiện có của công ty, tham mưu cho công ty về cho

lãnh đạo trong việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho công ty và hoạt

động sản xuất của công ty. Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra đánh giá chất

lượng, số lượng, nguyên phụ liệu trước khi xây dựng cũng như công trình hoành

thành trước khi nghiệm thu.

Phòng kỹ thuật quản lý hai đội thi công chính của công ty là đội thi công cơ

giới và đội thi công thủ công. Đội thi công cơ giới có nhiệm vụ sử dụng máy móc

thiết bị để giải quyết các công việc tại công trường như: khoan thăm dò, đóng cột

trụ, cẩu vật liệu… Đội thi công thủ công có nhiệm vụ dùng sức lao động để giải

quyết các công việc tại công trường thi công xây dựng.

1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn

Thanh

Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu

trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi chất lượng của công tác kế toán

phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự

phân công, phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán.

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Mô hình kế toán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh là mô

hình tổ chức kế toán tập trung, toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn công ty

được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Toàn bộ nhân viên kế toán

đều chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trưởng. Sơ đồ bộ máy kế toán

của công ty được trình bày như sau:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 8: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 8 Ngành: Kế toán

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 9: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 9 Ngành: Kế toán

Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán

(Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh)

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán tại công ty cổ

phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

1.4.2.1 Kế toán trưởng (trưởng phòng)

Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng là người đứng đầu bộ máy kế toán của

toàn công ty do vậy kế toán trưởng phải đảm nhiệm đồng thời nhiều nhiệm vụ về

điều hành phòng kế toán và nhiệm vụ về chuyên môn kế toán.

Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ

đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước

BGĐ công ty về tất cả các hoạt động của phòng do mình phụ trách. Kế toán trưởng

còn có nhiệm vụ làm tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh.Về

chuyên môn kế toán trưởng có nhiệm vụ: Tổ chức kế toán, thống kê phù hợp với

tình hình hoạt động của công ty, trực tiếp tổ chức và giám sát quát trình lập ngân

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Kế toán trưởng (trưởng phòng)

(1người)

Kế toán

chi phí và giá

thành

(1người)

Thủ kho

(1người)

Kế toán tiền

(1người)

Kế toán vật tư, TSCĐ

(1người)

Kế toán tổng hợp (phó phòng)

(1người)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

(1người)

Thủ quỹ

(1người)

Kế toán thuế,

BCTC và các khoản

phải nộp (1người)

Kế toán tại công trình thi công

Page 10: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 10 Ngành: Kế toán

quỹ vốn của công ty. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tham gia kiểm tra,

giám sát việc thực hiện chấp hành các quy định, chính sách liên quan đến công tác

tài chính kế toán do công ty quy định nhằm mục đích ngăn ngừa các sai phạm xảy

ra làm ảnh hưởng đến công ty.

1.4.2.2 Kế toán tổng hợp (phó phòng)

Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng chịu trách nhiệm hỗ trợ cho kế toán

trưởng trong các công việc của phòng kế toán. Kế toán tổng hợp thực hiện công tác

tập hợp số liệu từ kế toán chi tiết để tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các sổ sách

kế toán, báo cáo tổng hợp theo quy định của nhà nước và công ty.

1.4.2.3 Kế toán vật tư, tài sản cố định

KTV tổ chức theo dõi tình hình biết động của vật tư, TSCĐ trong công ty.

KTV có trách nhiệm cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết về vật tư cho Giám

đốc cũng như các phòng ban khác có liên quan. KTV kiểm tra việc bảo quản nhập

xuất, các định mức dự trữ, định mức tiêu hao vật tư và việc sử dụng vật tư tại các

công trình đang thi công của công ty. TSCĐ được KTV theo dõi biến động, mở thẻ

TSCĐ cho từng loại tài sản, trích lập kế hoạch theo dõi sửa chữa lớn TSCĐ và xây

dựng cơ bản. KTV theo dõi tình hình biến động tài sản về cả mặt số lượng và giá trị.

Cuối kỳ, KTV hạch toán, lập sổ sách chứng từ liên quan đến vật tư, TSCĐ trình lên

kế toán trưởng.

1.4.2.4 Kế toán tiền

KTV ghi chép phản ánh đầy đủ các khoản tiền, công nợ phải thu, phải trả

theo chi tiết từng đối tượng. KTV theo dõi giám sát thực hiện các khoản tạm ứng và

các khoản thu, chi thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa

tình trạng biển thủ, thất thoát công qũy, vi phạm kỷ luật trong thanh toán, thu nộp

ngân sách. Có nhiệm vụ theo dõi đòi các khoản nợ của khách hàng và trả nợ nhà

cung cấp khi đến hạn. KTV theo dõi tiền tại quỹ tiền mặt của công ty và tại tài

khoản ngân hàng mà công ty mở về tình hình tăng giảm, theo dõi tình hình biến

động tỷ giá ảnh hưởng đến tiền ngoại tệ của công ty. Cuối kỳ, KTV hạch toán, lập

sổ sách chứng từ liên quan đến tiền và nộp lại cho kế toán trưởng.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 11: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 11 Ngành: Kế toán

1.4.2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

KTV ghi chép phản ánh giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng quỹ lương. KTV

hạch toán lương theo đội thi công và theo công trình, thực hiện đầy đủ các chứng từ

ghi chép ban đầu về lương ở các phòng ban trong công ty. KTV chịu trách nhiệm

tính toán chính xác và phân bổ hợp lý các chi phí tiền lương và các khoản trích theo

lương phù hợp theo từng đối tượng lao động. Cuối kỳ, KTV hạch toán, lập sổ sách

chứng từ liên quan đến lương và các khoản trích theo lương để trình lên kế toán

trưởng.

1.4.2.6 Kế toán chi phí và giá thành

KTV có nhiệm vụ xây dựng giá thành kế hoạch theo định mức có sẵn, xác

định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản

xuất của công ty xây dựng. KTV tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp chi phí sản

xuất cho toàn bộ công ty, xác định giá thành sản phẩm dở dang đồng thời tính giá

thành thực tế vào cuối kỳ. KTV kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và

kế hoạch giá thành sản phẩm, lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm. Cuối kỳ, KTV hạch toán, lập sổ sách chứng từ liên quan đến chi phí và giá

thành để trình lên kế toán trưởng.

1.4.2.7 Kế toán thuế, báo cáo tài chính và các khoản phải nộp

KTV về thuế, BCTC và các khoản phải nộp có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép,

kê khai đầy đủ các loại sản phẩm đầu vào và đầu ra được khấu trừ thuế, lập và nộp

các báo cáo thuế và báo cáo tài chính đúng kỳ, đúng hạn.

1.4.2.8 Thủ kho

Thủ kho tổ chức ghi chép hạch toán mở kho bảo quản vật tư tại công ty và

theo từng công trình. Việc sử dụng kho riêng cho từng công trình xây dựng một

cách linh hoạt chủ động nhằm đề phòng thất thoát, hư hỏng vật tư ảnh hưởng tới

tiến độ công trình. Thủ kho phải sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập- xuất-

tồn về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho, thẻ được mở cho từng

danh điểm vật tư. Cuối mỗi tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập xuất rồi

tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng loại vật tư.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 12: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 12 Ngành: Kế toán

1.4.2.9 Thủ quỹ

Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng theo dõi

số dư tài khoản ngân hàng của công ty, ghi chép các khoản thu chi tiền mặt và tiền

gửi và sổ quỹ và lập báo cáo vào cuối ngày để kế toán các phần hành khác lấy căn

cứ ghi sổ sách có liên quan.

1.4.2.10 Kế toán tại công trình thi công

Tại các công trình công tác kế toán mang tính chất thống kê, tập hợp xử lý sơ

bộ, việc hạch toán các tài khoản cũng tương đối giống ở công ty, do tính chất khoán

nên công việc kế toán tại các công trình cũng bao gồm hạch toán NVL, lương phải

trả cho nhân viên đội thi công, các chi phí chung tại công trình, tập hợp chi phí và

tính giá thành sản phẩm cho một công trình hoặc một hạng mục công trình cụ thể.

Cuối tháng trong một vài ngày nhất định kế toán công trình tập hợp các chứng từ

gốc cùng bảng kê gửi về phòng kế toán công ty để kế toán tổng hợp và thanh toán

lại cho các công trình, do vậy các báo cáo ở công trình mang tính chất chi tiết làm

tài liệu cho công tác kế toán trên công ty.

1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Công ty cổ phẩn xây dựng thương mại Tuấn Thanh là loại hình doanh nghiệp

vừa và nhỏ nên đã lựa chọn những chính sách chế độ cũng như hệ thống sổ sách

chứng từ,TK, hệ thống báo cáo một cách phù hợp, thống nhất và thuận tiện cho việc

ghi chép, theo dõi, hạch toán toán kế toán.

1.4.3.1 Chính sách, chế độ kế toán và đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán

Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài

Chính với niêm độ kế toán là năm dương lịch (bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến

ngày 31 tháng 12 hàng năm). Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng để hạch toán là Việt

Nam Đồng, công ty còn sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên,

phương pháp nhập trước xuất trước và phương pháp thẻ song song cho hàng tồn

kho. Công ty áp dụng khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng, tính thuế giá trị

gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 13: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 13 Ngành: Kế toán

Các chuẩn mực kế toán được công ty áp dụng là chuẩn mực số: 01- Chuẩn

mực chung; 05- Bất động sản đầu tư; 14- Doanh thu và thu nhập khác; 16- Chi phí

đi vay; 18- Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng; 23- Các sự kiện phát sinh

sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm; 26-Thông tin về các bên liên quan (các chuẩn

mực áp dụng đầy đủ); 02-Hàng tồn kho; 03- TSCĐ hữu hình; 04- TSCĐ vô hình;

06- Thuê tài sản; 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh; 15-

Hợp đồng xây dựng; 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp; 21- Trình bày báo cáo tài

chính ; 29- Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (các chuẩn

mực áp dụng không đầy đủ).

Hệ thống sổ kế toán tại công ty được mở theo các quy định trong Quyết định

số 48/2006/QĐ-BTC. Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp cho công ty mở hệ

thống TK phù hợp rất tiện lợi cho công tác hạch toán kế toán. Ngoài những TK sẵn

có tromg phần mềm kế toán như : TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 154, 632 …

công ty còn mở thêm được các TK chi tiết của các TK cấp 1, cấp 2 cho từng công

trình, hạng mục công trình. Các TK được mã hóa bằng số hiệu TK gồm : số hiệu

TK cấp trên phần mở rộng tùy chọn được tự động sinh ra khi đăng ký TK mới

(theo thứ tự tăng dần).

1.4.3.2 Đặc điểm hệ thống chứng từ và hệ thống sổ kế toán

Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng theo mẫu của Bộ Tài Chính ban

hành, tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty

cũng tự lập một số mẫu chứng từ riêng ví dụ như các sổ chi tiết cho từng công trình

và hạng mục công trình. Danh mục chứng từ kế toán mà công ty sử dụng gồm có:

Hàng tồn kho: phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; phiếu báo vật tư còn lại cuối

kỳ; biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; bảng kê mua hàng; bảng

phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.

Tiền tệ: phiếu thu; phiếu chi; giấy đề nghị tạm ứng; giấy thanh toán tiền tạm

ứng; bảng kiểm kê quỹ; bảng kê chi tiền.

Lao động, tiền lương: bảng chấm công; hợp đồng giao khoán; bảng thanh

tiền lương; bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 14: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 14 Ngành: Kế toán

TSCĐ: Biên bản giao nhận Tài sản cố định; biên bản thanh lý tài sản cố định;

biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành; biên bản đánh giá lại tài

sản cố định; biên bản kiểm kê tài sản cố định; bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản

cố định.

Hệ thống sổ kế toán của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

được áp dụng thep hình thức “Nhật ký chung”. Sổ kế toán chi tiết bao gồm các loại

sổ chi tiết phục vụ cho các phần hành khác nhau. Phần hành chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm mở các sổ kế toán chi tiết sau: sổ chi tiết TK: 621, 622, 623,

627, 154.Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái

các TK liên quan (621, 622, 623, 627, 154). Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật

ký chung được khái quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Nhật ký đặc biệt

Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 15: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 15 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Giáo trình kế toán tài chính)

Hiện nay công tác kế toán tại công ty được tin học hóa bởi phần mềm kế toán

Misa. Các mẫu sổ, chứng từ ghi sổ, bảng kê và một số mẫy chứng từ được thiết kế

sẵn trên máy. Điều đó đã giúp ích cho bộ phận kế toán trong việc ghi chép và lưu

trữ chứng từ. Giảm bớt phần nào gánh nặng cho nhân viên kế toán nhờ đó bộ phận

kế toán luôn đảm bảo công tác báo cáo đúng thời hạn. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo

hình thức kế toán máy của công ty được trình bày dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 16: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 16 Ngành: Kế toán

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

(Nguồn: Phòng kế toán)

Nhờ áp dụng phần mềm kế toán máy nên công việc của kế toán viên của

công ty được giảm nhẹ đi rất nhiều. Dưới đây là trình tự kế toán thực hiện ghi sổ

sách theo hình thức nhật ký chung khi thực hiện bằng phần mềm kế toán máy tại

công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh.

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng

từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ,

TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên

phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin tự động

nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa

sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết

được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã

được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

SỔ KẾ TOÁN

Sổ tổng hợp

Sổ chi tiết

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ

TOÁN CÙNG LOẠI

Báo cáo tài chính

Báo cáo kế toán

quản trị

PHẦN MỀM Misa

MÁY VI TÍNH

Page 17: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 17 Ngành: Kế toán

báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Kế toán thực hiện các thao tác in báo cáo tài

chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra

giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán

ghi bằng tay.

1.4.3.3 Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày

14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính được trình bày nhằm mục đích

tổng hợp, tổng quát và toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình

hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài

chính. Nó cũng nhằm cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc

đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua cũng như

dự đoán trong tương lai. Thông tin trên báo cáo tài chính cũng là căn cứ quan trọng

cho việc đưa ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh.

Cuối mỗi năm, kế toán tổng hợp của công ty phải lập các báo cáo tài chính

để nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo

kết quả kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính gửi cho cơ

quan thuế phải lập và gửi kèm thêm phụ biểu bảng cân đối TK. Ngoài ra, để phục

vụ yêu cầu quản lý chỉ đạo công ty còn lập thêm một số báo cáo sau: Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ, bảng cân đối công nợ khách hàng.

Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh đang từng bước phát

triển đi lên một cách vững mạnh và đóng góp nhiều cho nền kinh tế nước nhà. Để

công ty một ngày càng phát triển hơn thì chức năng, nhiệm vụ của tổ chức kế toán

và đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng.

Vì vậy tổng quan về công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh và tổ chức

công tác kế toán tại công ty đã được trình bày tại chương 1 của chuyên đề.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 18: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 18 Ngành: Kế toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

THƯƠNG MẠI TUẤN THANH

2.1 Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần xây

dựng thương mại Tuấn Thanh

2.1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Sản phẩm xây lắp của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh là

những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn

chiếc, thời gian thi công để hoàn thành sản phẩm có giá trị sử dụng thường dài.

Không chỉ vậy tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã được xác định cụ thể

trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt. Vì vậy, công ty phải chịu trác nhiệm trước

chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng công trình. Mỗi công trình đều được tiến hành thi

công theo gói thầu, phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của

công trình đó. Khi thực hiện các gói thầu công ty phải bàn giao đúng tiến độ, đúng

thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.

Trong phạm vi nghiên cứu đề tài và do thời gian thực tập có hạn nên em xin

được trình bày về một sản phẩm của công ty đó là công trình Nhà văn hóa Tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh. Công trình này là do UBND thị trấn Hương

Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc làm chủ đầu tư. Công trình do công ty cổ

phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh tham gia đấu thầu và đã trúng thầu vào

ngày 10/02/2013 với giá trị dự toán đã được thẩm định của công trình là

824.565.000 đồng (theo Phụ lục 01– Dự toán thiết kế công trình Nhà văn hóa Tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh). Công ty là nhà thầu xây dựng chính, bắt

đầu thực hiện thi công công trình vào ngày 01/03/2013, hoàn thành nghiệm thu

công trình để đưa vào sử dụng vào ngày 01/06/2013. Địa điểm tổ chức thi công

công trình là tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc cách trụ

sở chính của công ty là 4km.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 19: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 19 Ngành: Kế toán

2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng thương

mại Tuấn Thanh

Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh mang đặc thù của ngành

xây dựng cơ bản do đó quá trình sản xuất thi công công trình có tính liên tục đa

dạng, kéo dài và phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều

có dự toán, thiết kế riêng, địa điểm sản xuất thi công khác nhau. Do đó quy trình

sản xuất kinh doanh của công ty là quá trình liên tục khép kín từ giai đoạn thiết kế

đến giai đoạn hoàn thiện và bàn giao công trình. Đối với công trình Nhà văn hóa

Tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh công ty thực hiện theo quy trình sản

xuất như sau:

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất công trình Nhà văn hóa

tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh

(Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh)

Các giai đoạn thực hiện công trình Nhà văn hóa Tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh của công ty được tiến hành tuần tự theo các bước sau:

Nhận thầu: Công ty thông qua đấu thầu sau khi trúng thầu tiến hành nhận

thầu, ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình (Bên A); trên cơ sở hồ sơ

thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết.

Lập kế hoạch thi công: Công ty tiến hành lập dự toán về các khoản chi phí

cần thiết để thực hiện thi công công trình. Công ty nhận bản thiết kế từ chủ đầu tư

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Nhận thầu

Lập kế hoạch thi công

Tổ chức thi công

Nghiệm thu bàn giao công

trình

Mua vật tư, tổ chức công nhân

Page 20: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 20 Ngành: Kế toán

giao cho phòng kỹ thuật để tổ chức lập kế hoạch thi công cho công trình Nhà văn

hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Mua vật tư, tổ chức công nhân: Công ty tiến hành mua sắm vật tư, thiết bị

cần thiết cho quá trình thi công, tổ chức đội thi công của công ty và thuê ngoài thêm

công nhân thời vụ cho việc thi công công trình.

Tổ chức thi công: Công ty tổ chức quá trình sản xuất thi công công trình;

khoan sụt, khảo sát địa hình địa chất để lấy mặt bằng thi công; tổ chức lao động, bố

trí máy móc thi công, cung cấp vật tư; xây dựng, lắp ráp hoàn thiện công trình.

Nghiệm thu bàn giao công trình: Công trình được hoàn thành dưới sự giám

sát của tư vấn giám sát, chủ đầu tư công trình về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công;

công ty tiến hành nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành và quyết toán hợp

đồng xây dựng với UBND thị trấn Hương Canh.

2.2 Kế toán chi phí sản xuất công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn

Thanh, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền về NVL, CCDC, MTC, khấu hao

TSCĐ, tiền lương phải trả cho công nhân TTSX, công nhân điều khiển MTC, nhân

viên quản lý công trình và các chi phí khác trong kỳ hạch toán của công ty phục vụ

cho quá trình sản xuất thi công công trình trong kỳ. Chi phí sản xuất của công ty

được phân loại như sau:

CPNVLTT: gồm chi phí NVL chính như cát, đá, gạch, sắt, thép, xi măng các

loại; chi phí NVL phụ như đinh, dây các loại; nhiên liệu như xăng, dầu... xuất dùng

cho công trình.

CPNCTT: gồm chi phí tiền lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia

vào công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị trong công trình xây dựng.

CPSDMTC: bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí

thường xuyên gồm: các chi phí xảy ra hàng ngày một các thường xuyên cho quá

trình sử dụng MTC như chi phí về nhiên liệu, dầu mỡ...; tiền lương của công nhân

điều khiển và công nhân phục vụ MTC... Chi phí tạm thời là những chi phí phát

sinh một lần có liên quan đến việc tháo, lắp, vận chuyển, di chuyển MTC và các

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 21: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 21 Ngành: Kế toán

khoản chi phí về những công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng MTC như lán che

máy ở công trường, bệ để máy ở khu vực thi công.

CPSXC: là các chi phí trực tiếp khác và các chi phí về tổ chức, quản lý phục

vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền

với từng đơn vị thi công như tổ, đội, công trường thi công. Theo Phụ lục 01– Dự

toán thiết kế công trình Nhà văn hóa Tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh thì

giá dự toán đã được thẩm định của công trình là 824.565.000 đồng trong đó tổng chi

phí sản xuất xây dựng của công trình là 750.096.813 đồng. Theo quyết định số

48/2006/QĐ-BTC kế toán sẽ ghi nhận chung các khoản mục chi phí sản xuất vào

TK 154 mà không qua các TK 621, 622, 623, 627 và TK 154 được mở chi tiết cho

từng công trình và hạng mục công trình theo TK sẵn có trên phần mềm kế toán

Misa TK 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 1542 - Chi phí nhân công trực

tiếp, TK 1543 - Chi phí sử dụng máy thi công, TK 1548 - Chi phí sản xuất chung.

Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh kế toán

chi phí sản xuất của công ty mở các tài khoản sau: TK 15411 - Chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương

Canh; TK 15421 - Chi phí nhân công trực tiếp cho công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh; TK 15431 - Chi phí sử dụng máy thi công cho

công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh; TK 15481 - Chi

phí sản xuất chung cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh.

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh

2.2.1.1 Những vấn đề chung về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNVLTT trong công ty là toàn bộ số tiền bỏ ra để mua NVL và các khoản

chi phí liên quan đến vận chuyển, bốc dỡ NVL không bao gồm chi phí vật liệu đã

tính vào chi phí chung và chi phí MTC. CPNVLTT là loại chi phí chiến tỷ trọng lớn

trong giá thành công trình nên việc hạch toán phải chính xác và đầy đủ. NVL chính

của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là: cát, xi

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 22: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 22 Ngành: Kế toán

măng, vôi, sắt, thép, gạch lát, gạch chỉ, tôn lợp mái… NVL phụ bao gồm: gỗ chèn,

que hàn, đinh, đá…

2.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng

Để theo dõi các khoản CPNVLTT đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh công ty sử dụng TK 15411. Tài khoản này là tài

khoản chi tiết của tài khoản 154. Kết cấu TK này là:

Sơ dồ 2.2: Kết cấu của tài khoản 15411

Nợ TK 15411 Có

Dư đầu kỳ: x

Phát sinh tăng Phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Dư cuối kỳ: x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bên nợ của TK này ghi nhận trị giá vốn NVL sử dụng trực tiếp cho sản xuất

công trình. Bên có của TK này ghi nhận trị giá vốn NVL sử dụng không hết nhập lại

kho, kết chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất công trình, kết chuyển

CPNVLTT vượt định mức. TK 15411 có số dư bên nợ.

Các TK liên quan đến TK 15411 là các TK: 111, 112, 152, 331… Các TK

này được kế toán công ty chi tiết theo khoản mục theo phần hành kế toán liên quan.

Các chứng từ sử dụng để hạch toán khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất thi công

thường là: phiếu lĩnh vật tư, phiếu xuất kho; khi mua vật liệu về sử dụng ngay

không qua kho: hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT.

2.2.1.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Đối tượng tập hợp CPNVLTT của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh là các NVL trực tiếp sử dụng cho sản xuất công trình này

như NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu… KTV của công ty áp dụng phương pháp tập

hợp CPNVLTT theo phương pháp trực tiếp. Phương pháp tập hợp trực tiếp: là chi

phí trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình; trên

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 23: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 23 Ngành: Kế toán

cơ sở các chứng từ gốc phản ánh số lượng, giá trị vật tư xuất cho công trình, hạng

mục công trình đó. Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp CPNVLTT, các

khoản chi phí NVL phát sinh trực tiếp cho công trình này được tập hợp trực tiếp cho

công trình này trên cơ sở các chứng từ như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT ... phản

ánh số lượng, giá trị NVL xuất dùng cho công trình này.

2.2.1.4 Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trình tự hạnh toán CPNVLTT được thể hiện theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 152(kho công ty, công trình) TK 15411 TK 152(kho công ty, công trình)

DDDK: x

(1) (3)

TK 331, TK 111, TK 112, TK 141 TK 632

(2a) (4)

TK 133

(2b)

DDCK: x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán hạch toán như sau:

(1) Nợ TK 15411/ Có TK 152: giá trị thực tế NVL xuất kho cho thi công công trình

Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(2a) Nợ TK 15411/ Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141: giá trị NVL mua về (giá

chưa có VAT) chưa thanh toán hoặc thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi hoặc

tiền tạm ứng xuất trực tiếp cho thi công công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh.

(2b) Nợ TK 133/ Có TK 152: phản ánh VAT của NVL mua về xuất trực tiếp cho thi

công công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 24: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 24 Ngành: Kế toán

(3) Nợ TK 152/ Có TK 15411: khi công trình hoàn thành thì trị giá thực tế NVL sử

dụng không hết nhập lại kho, giá trị phế liệu thu hồi của công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(4) Nợ TK 632/ Có TK 15411: kết chuyển CPNVLTT sử dụng cho công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh khi công trình hoàn thành.

Chủng loại vật tư trong công ty rất đa dạng, do vậy để quản lý tốt việc xuất

nhập vật tư, cũng như vật tư xuất dùng trực tiếp công ty đã xây dựng hế thống danh

điểm vật tư dựa trên phần mềm kế toán của công ty. Tại công trình thi công NVL

được công ty quản lý tập trung, NVL trực tiếp phục vụ cho thi công do công ty xuất kho

hoặc mua chuyển thẳng tới công trình xuất dùng trực tiếp không qua kho. Ngoài kho tại

công ty thì còn có kho được đăt trực tiếp tại công trường đang tiến hành thi công để tạo

thuận lợi cho việc xuất dùng nguyên vật liệu một cách nhanh chóng phù hợp với tiến độ thi

công.

Đánh giá NVL nhập kho: NVL nhập kho được đánh giá theo giá vốn thực tế

nhập kho cụ thể đối với nguyên vật liệu mua ngoài.

Giá trị thực tế= Giá mua +

Chi phí -

Các khoảnnhập kho thu mua giảm trừ

Trị giá NVL xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước do

đó giá xuất của NVL xuất dùng chính bằng giá thực tế nhập kho của NVL đó từ

ngày nhập về.

Trị giá NVL =

Số lượng X

Giá thực tế

xuất dùng NVL xuất dùng NVL xuất dùng

Việc tính giá NVL xuất dùng theo phương pháp nhập trước xuất trước sẽ do

phần mềm kế toán Misa tự động tính khi có nghiệp vụ xuất NVL phát sinh. Đối với

các NVL phụ xuất dùng cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh với số lượng nhỏ KTV vẫn hạch toán và tính giá theo phương pháp

nhập trước xuất trước.

Kế toán sử dụng TK 15411 để hạch toán, đây là TK chi tiết của TK 154 đã

được cài sẵn trong máy và được kế toán vật tư và kho mã hóa theo công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh. Các chứng từ sử dụng cho việc

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 25: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 25 Ngành: Kế toán

nhập số liệu: Phiếu xuất kho NVL cho sản xuất đối với NVL xuất kho cho thi công,

hóa đơn mua hàng hoặc hóa đơn GTGT đối với NVL mua về xuất thẳng cho thi

công không qua kho. Hàng ngày kế toán vật tư và kho sẽ căn cứ vào những chứng

từ hợp lý, hợp lệ để nhập vào máy sau đó dữ liệu sẽ được máy xử lý, kết chuyển sau

vào sổ kế toán (sổ cái TK 154 -Biểu 2.19 , sổ chi tiết TK 15411- Biểu 2.13, sổ nhật

ký chung- Biểu 2.18).

Đối với NVL xuất kho cho thi công: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ

như sau :

Sơ đồ 2.4: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất kho

Làm căn cứ

Giao cho người lĩnh vật tư

Cả 2 người ký xác nhận

vào cả 2 liên

(Nguồn: Phòng kế toán)

Tình huống 1: Ngày 01/03/2013 xuất kho (kho tại công trình thi công) gạch chỉ

phục vụ công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh (theo

theo Phụ lục 01– Dự toán thiết kế công trình Nhà văn hóa Tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh). Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 2.1) kế toán tiến hành nhập liệu vào

phần mềm kế toán trên máy tính theo định khoản (giá trị nhập liệu được được tính toán

trên phần mềm kế toán):

Đơn vị tính : đồng

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Giấy yêu cầu cung cấp vật tư do đội trưởng

đội thi công lập

Bộ phận vật tư lập phiếu xuất kho (2 liên)

Người lĩnh vật tư mang 2 liên tới thủ

kho lĩnh vật tư

Thủ kho giữ lại một liên để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán

vật tư hạch toán

Người lĩnh vật tư giữ một liên đưa về

nộp đội trưởng hoặc cán bộ kỹ

thuật để kiểm tra số lượng và chất lượng

vật tư.

Page 26: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 26 Ngành: Kế toán

Nợ TK 15411 : 3.803.580

Có TK 152 (gạch chỉ) : 3.803.580

Thủ kho tại công ty hoặc tại công trình theo dõi số lượng nhập xuất tồn kho từng

loại vật tư ở từng kho trên thẻ kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập và giao cho thủ kho để

ghi chép hàng ngày.

Phiếu xuất kho được trình bày dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 27: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 27 Ngành: Kế toán

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho

Họvà tên người nhận hàng: Trần Văn Dũng Bộ phận: Đội thi công số 1

Lý do xuất kho : Phục vụ công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Xuất tại kho( Ngăn lô): Vật tư

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm lẻ ba nghìn năm trăm tám mươi đồng chẵn./.

Kèm theo số chứng từ gốc: 01

Ngày 01 tháng 03 năm 2013

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Đã ký

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Đã ký

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Đã ký

(Nguồn:Phòng kế toán)

Sau khi nhập dữ liệu theo phiếu xuất kho này vào phần mềm kế toán, máy vi

tính sẽ tự động chuyển dữ liệu vào các sổ của hình thức Nhật ký chung như sau: Sổ

nhật ký chung (Biểu 2.19), Sổ chi tiết TK 15411- CPNVLTT cho công trình Nhà

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vi: Công ty Cổ phần xây dựng thương

mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Hương Canh,

Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: 02 – VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 01 tháng 03 năm 2013

Số: 133

Nợ: 15411

Có:152

STT Tên nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật

tư, sản phẩm, hàng

hóa

số

Đơn

vị tính

Số lượng Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

01 Gạch chỉ 6,5x10,5x22 Viên 3.740 3.740 1.017

3.803.58

0

Cộng 3.803.580

Page 28: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 28 Ngành: Kế toán

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh (Biểu 2.13), Sổ cái TK 154

(Biểu 2.20), Sổ cái TK 152.

Đối với NVL xuất trực tiếp cho công trình không qua kho: Trình tự lập và

luân chuyển chứng từ sẽ được trình bày theo sơ đồ sau :

Sơ đồ 2.5: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất mua về

xuất trực tiếp không qua kho

Làm căn cứ

Chuyển thẳng cho thi công

Định kỳ 3 đến 5 ngày

chuyển lên phòng kế toán

của công ty

(Nguồn: Phòng kế toán)

Tình huống 2: Ngày 08/04/2013 công ty mua NVL từ nhà cung cấp là Hợp

tác xã vận tải Bố Hạ không nhập kho mà chuyển thẳng đến công trường sản xuất

công trình Nhà văn hóa Tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh (theo theo Phụ

lục 01– Dự toán thiết kế công trình Nhà văn hóa Tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh), hóa đơn GTGT (Biểu 2.2) được nhà cung cấp gửi đến làm căn cứ ghi

sổ kế toán. Kế toán ghi nhập dữ liệu vào phần mềm theo định khoản sau :

Đơn vị tính : đồng

Nợ TK 15411 : 14.316.970

Nợ TK 133 : 1.431.697

Có TK 111 : 15.748.667

Hóa đơn GTGT được trình bày dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Giấy yêu cầu cung cấp vật tư do đội trưởng

đội thi công lập

Bộ phận vật tư tiến hành mua NVL

Các chứng từ: HĐGTGT, chứng từ phản ánh chi phí thu

mua, chi phí vận chuyển, biên bản bàn giao nhận

vật tư đối với bộ phân sử dụng sẽ do kế toán ở tổ

đội lưu giữ

Kế toán vật tư căn cứ chứng từ liên quan tổ

chức hoạch toán

Page 29: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 29 Ngành: Kế toán

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 30: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 30 Ngành: Kế toán

Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 08 tháng 04 năm 2013

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Ký hiệu :GB/2008B

Số:008918

Đơn vị bán hàng: HTX vận tải Bố Hạ

Địa chỉ: Bố Hạ - Yên Thế - Bắc Giang

Số tài khoản:

Điện thoại: ……………….. MS: 2400247703

Họ tên người mua hàng: Trần văn Vinh

Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

Số tài khoản: 12210000684448

Hình thức thanh toán: CK MS: 1903000050

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x21

2

3

4

Đá 1x2

Cát mịn ML= 0,7-1,4

Cát vàng

Cát vàng bê tông (cát sạch)

m3

m3

m3

m3

27,850

13,280

19,500

14,900

241.000

109.000

179.000

179.000

6.711.850

1.447.520

3.490.500

2.667.100

Thuế suất GTGT: 10%

Cộng tiền hàng

Tiền thuếGTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán

14.316.970

1.431.697

15.748.667Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu bảy trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm sáu mươi bảy đồng chẵn.

Người mua hàng

(ký, họ tên)

Đã ký

Người bán hàng

(ký, họ tên)

Đã ký

Thủ trưởng đơn vị

(ký, đóng dấu, họ tên)

Đã ký, đã đóng dấu

Page 31: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 31 Ngành: Kế toán

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh”

2.2.2.1 Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp

CPNCTT bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động

của CNTTSX thi công tác công trình, công nhân phục vụ thi công kể cả công nhân

vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn

bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công không phân biệt công nhân của công ty hay

thuê ngoài công nhân thời vụ. thi công công trình, bao gồm các khoản phải trả cho

người lao động của công ty và nhân công thuê ngoài. Khoản chi phí đó không bao

gồm các khoản trích theo lương của CNTTSX. Hiện nay, lực lượng lao động tại

công ty gồm 2 thành phần: công nhân viên của công ty và nhân công thời vụ. Công

nhân của công ty được chi làm 2 đội công nhân chính là đội thi công cơ giới và đội

thi công thủ công, 2 đội công nhân này thực hiện các công việc sản xuất thi công tại

hiện trường công trình và cả trong phòng kỹ thuật của công ty (nhân viên kỹ thuật).

Đối với CNTTSX thường là công nhân ở đội thi công thủ công sẽ thực hiện công

việc thi công ở công trường xây dựng theo chỉ thị của đội trưởng hay tổ trưởng thi

công, ngoài ra các công nhân ở đội thi công cơ giới chính là các công nhân điều

khiển máy móc thi công cũng là các CNTTSX còn các công nhân viên làm việc tại

phòng kỹ thuật là các lao động gián tiếp. Công ty còn có thuê ngoài các nhân công

thi công khi có nhiều công trình đồng thời được tiến hành và số nhân công của công

ty không đủ để thực hiện các công trình đó. Công ty áp dụng hình thức trả lương

theo sản phẩm cho CNTTSX (bao gồm cả nhân viên của công ty và thuê ngoài nhân

công). Đối với lao động gián tiếp sản xuất, công ty trả lương khoán theo công việc

của từng người. Công ty không thuê nhân công thời vụ cho công trình Nhà văn hóa

tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh do đó chi phí được tính vào CPNCTT là:

tiền lương cho CNTTSX thi công tại hiện trường xây dựng (không bao gồm lương

của công nhân điều khiển máy móc thi công và các khoản trích theo lương của

CNTTSX), tiền thưởng, phụ cấp cho CNTTSX.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 32: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 32 Ngành: Kế toán

2.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng

TK kế toán công ty sử dụng để hạch toán CPNCTT cho công trình Nhà văn

hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là TK 15421. Kết cấu TK này là:

Sơ dồ 2.6 Kết cấu của tài khoản 15421

Nợ TK 15421 Có

Dư đầu kỳ: x

Phát sinh tăng Phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Dư cuối kỳ: x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bên nợ của TK này ghi nhận CPNCTT tham gia vào quá trình thực hiện

công trình. Bên có của TK ghi nhận việc kết chuyển CPNCTT để tính giá thành

công trình, kết chuyển CPNCTT vượt định mức. TK 15421 có số dư bên nợ. Các

TK liên quan đến TK 15421 là TK: 334, 338, 335… các TK này là các TK có sẵn

trên phần mềm kế toán và được kế toán các phần hành liên quan mở thêm các sổ chi

tiết nếu cần thiết. Các chứng từ kế toán sử dụng trong việc hạch toán CPNCTT là:

Hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, bảng chấm công,

bảng thanh toán lương.

2.2.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

Giống như CPNVLTT thì CPNCTT tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh được KTV tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập

hợp chi phí có liên quan. Đối tượng để tập hợp CPNCTT đối với công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là: CNTTSX thi công tại hiện

trường xây dựng không bao gồm công nhân điều khiển máy móc thi công. Trong

quá trình xây dựng có những khoản CPNCTT không thể tập hợp trực tiếp được thì

KTV sẽ tiến hành tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu

chuẩn hợp lý được công ty quy định. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng tổng hợp

tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ theo từng tổ, đội thi công, sau

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 33: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 33 Ngành: Kế toán

đó sử dụng số liệu này và tính ra các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,

KPCĐ, BHTN rồi sử dụng số liệu này để nhập vào máy các khoản trích theo lương

được tính theo quy định của chế độ hiện hành. BHXH là 20% theo lương cơ bản

trong đó 17% tính vào chi phí trong kỳ còn lại 7% người công nhân phải chịu.

BHYT là 4,5% theo lương cơ bản trong đó 3% tính vào chi phí trong kỳ, 1,5%

người công nhân phải chịu. KPCĐ được trích 2% theo lương thực tế phải trả công

nhân sản xuất và được tính vào chi phí trong kỳ. BHTN được trích 2% theo lương

cơ bản trong đó 1% tính vào chi phí trong kỳ, 1% người công nhân phải chịu.

2.2.2.4 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Trình tự hạch toán CPNCTT được trình bày theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

TK 3341 TK 15421 TK 632

(1) DDDK :x (4)

TK 335

(2)

TK 3381

(3)

DDCK:x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Khi phát sinh lương cho CNTTSX kế toán phần hành tiền lương tiến hành

định khoản theo các bút toán sau:

(1) Nợ TK 15421/ Có TK 3341: Tiền lương thực tế phải trả cho CNTTSX công

trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(2) Nợ TK 15421/ Có TK 335: Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch cho

CNTTSX (đối với công nhân của công ty) công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 34: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 34 Ngành: Kế toán

(3) Nợ TK 15421/ Có TK 3381: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy

định tính trừ vào tiền lương của CNTTSX công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh.

(4) Nợ TK 632/ Có TK 15421: Kết chuyển CPNCTT cho công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh

công ty không thuê ngoài nhân công mà chỉ sử dụng nhân công của công ty để thực

hiện thi công công trình. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến

CPNCTT sẽ được trình bày theo sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 2.8: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến CPNCTT

làm căn cứ để các tổ đội

thực hiện công việc được giao

làm căn cứ

(Nguồn: Phòng kế toán)

Tình huống 3: Ngày 01/03/2013 Đội thi công số 1 tiến hành thi công công

trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh. Tổ trưởng của Đội thi

công số 1 lập bảng chấm công các thành viên trong đội.

Bảng chấm công của Đội thi công số 1 vào tháng 03/2013 được trình bày

dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Công ty tiến hành giao việc thi công

công trình cho các tổ đội công nhân của công ty thi

công

Tổ trưởng tự chấm công cho các

thành viên trong tổ vào Bảng chấm

công

Kế toán tiền lương và các

khoản trích theo lương lập Bảng

thanh toán lương

Page 35: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 35 Ngành: Kế toán

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 36: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 36 Ngành: Kế toán

Biểu 2.3: Bảng chấm công

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 03 năm 2013

Đội thi công số 1

STT

Họ và tênCấp bậc

Ngày trong tháng

Số công trong thán

g

Số công hưởng 100% lương nghỉ lễ

tết

Số công làm

thêm giờ

Tổng cộng ngày công

1 2 3 4 5 6 … 2

9

30

1 Trần Văn

Dũng

x x x x x x x x 30

2 Ngô Hải Nam x x x N x x x x 29

3 Ngô Quốc

Bảo

x x x x x x x x 30

4 Hoàng Minh x x x x x x x x 30

5 Hà Thị Hoa x x N x x x x x 29

… … … …

20 Vương Thị

Nụ

x x x x x x x x 30

Tổng số công 595

Page 37: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 37 Ngành: Kế toán

KTV căn cứ vào Bảng chấm công mà đội trưởng đội thi công chuyển lên để lập Bảng thanh toán lương như sau:Bảng 2.4 : Bảng thanh toán lương

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNGCông nhân trực tiếp sản xuất

Công trình: Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná Thị trấn Hương CanhTháng 03/2013

Đội thi công số 1Đơn vị tính: Đồng

STT Họ và tên Chức vụ

Lương cơ bản

Lương thời gian Các khoản phụ cấp

Tổng lương

Các khoản giảm trừ vào lương

Thực lĩnh Ký nhận

Số tiền Ngày công

Đơn giá ngày công

Ăn trưa Xăng xe

9,5%

BHXH, BHYT, BHTN

Thuế TNCN

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 Trần Văn Dũng

Đội trưởng

2.750.000 4.000.000 30 133.333 520.000 - 4.520.000 261.250 - 4.258.500

2 Ngô Hải Nam CN 2.450.000 3.383.330 29 116.666 500.000 - 3.883.330 232.750 - 3.650.580

3 Ngô Quốc Bảo

CN 2.450.000 3.500.000 30 116.666 520.000 - 4.020.000 232.750 - 3.787.250

4 Hoàng Minh 2.450.000 3.500.000 30 116.666 520.000 4.020.000 232.750 3.787.250

5 Hà Thị Hoa 2.450.000 3.383.330 29 116.666 500.000 3.883.330 232.750 3.650.580

... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...

20 Vương Thị Nụ

CN 2.450.000 3.500.000 30 116.666 520.000 - 4.020.000 232.750 - 3.787.250

Tổng cộng 49.300.000 75.700.000 595 3.516.647 15.260.000 90.960.000 7.011.000 83.949.000

Page 38: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 38 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

Page 39: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 39 Ngành: Kế toán

Kế toán căn cứ bảng thanh toán lương nhập dữ liệu vào phần mềm theo định

khoản sau :

Đơn vị tính : Đồng

Nợ TK 15421 : 90.960.000

Có TK 3341 : 83.949.000

Có TK 3381 : 7.011.000

Sau khi nhập liệu vào phần mềm dữ liệu sẽ được máy xử lý, kết chuyển sau

vào sổ kế toán (sổ cái TK 154-Biểu 2.1, sổ chi tiết TK 15421- Biểu 2.1, sổ nhật ký

chung- Biểu 2.1).

2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh”

2.2.3.1 Những vấn đề chung về chi phí sử dụng máy thi công

CPSDMTC tại công ty toàn bộ chi phí sử dụng MTC phục vụ trực tiếp cho

hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao MTC, chi phí sửa

chữa lớn, sửa chữa thường xuyên MTC, chi phí tiền lương của công nhân điều

khiển máy và phục vụ MTC, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho MTC và các

khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc sử dụng MTC như chi phí di chuyển,

tháo lắp máy thi công... Khoản mục CPSDMTC không bao gồm khoản BHXH,

BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương công nhân điều khiển MTC. MTC của

công ty gồm: máy trộn vữa, máy trộn bê tông, máy xúc, máy kéo, ô tô tải... Công ty có thể

thuê ngoài máy thi công, có thể thuê theo phương thức khoán gọn gồm cả nhân công điều

khiển máy và nguyên nhiên liệu chạy máy hoặc chỉ thuê MTC. Đối với máy thi công thuê

ngoài công ty không tiến hành tính khấu hao của máy. Đối với công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh các khoản chi phí được tính vào CPSDMTC là :

Chi phí công nhân sử dụng máy thi công: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp trả

cho công nhân ở tổ máy thi công của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh. Công nhân điều khiển MTC được trả lương theo hình thức khoán.

Chi phí vật liệu phục vụ máy thi công: gồm chi phí nhiên liệu phục vụ máy thi công

như: Dầu, mỡ, xăng… Căn cứ vào nhiệm vụ thi công công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh, đội thi công cơ giới thiết bị sẽ làm giấy yêu cầu cung cấp

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 40: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 40 Ngành: Kế toán

NVL phục vụ MTC của công lên chỉ huy trưởng công trình đề nghị cho mua vật tư. Được

sự đồng ý của chỉ huy trưởng công trình cán bộ vật tư sẽ mua NVL hoặc thủ kho xuất kho

NVL giao cho đại diện của đội MTC. NVL sẽ được bàn giao cho các đội MTC để phục vụ

cho yêu cầu công việc của đội liên quan đến công trình.

Chi phí dụng cụ sản xuất: CCDC phục vụ MTC tại công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh gồm: cáp, kìm, hàn … và các CCDC lao động liên

quan tới hoạt động của MTC. Chi phí CCDC dùng cho MTC được phân bổ tuỳ theo thời

gian sử dụng. Dụng cụ sản xuất dùng cho MTC có thể được mua dùng trực tiếp hoặc xuất

từ kho của công ty.

Chi phí khấu hao máy thi công: là chi phí phản ánh chi phí khấu hao MTC liên

quan đến công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh. Công ty chỉ

tính khấu hao đối với các MTC của công ty.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: là khoản tiền mua bảo hiểm MTC, chi phí điện nước

phục vụ MTC của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Chi phí bằng tiền khác: là khoản chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động MTC

của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh như chi phí sữa

chữa MTC, mua phụ tùng cho MTC.

2.2.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng

TK công ty sử dụng để hạch toán CPSDMTC cho công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là TK 15431. Kết cấu TK này là:

Sơ đồ 2.9 Kết cấu của tài khoản 15431

Nợ TK 15431 Có

Dư đầu kỳ: x

Phát sinh tăng Phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Dư cuối kỳ: x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 41: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 41 Ngành: Kế toán

Bên nợ của TK này ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động của MTC

(chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương,

tiền công của công nhân trực tiếp điều kiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe,

MTC…), chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, MTC. Bên có của

TK này ghi nhận việc kết chuyển chi phí sử dụng xe, MTC vào tài khoản 154 để

tính giá thành công trình, kết chuyển CPSDMTC vượt định mức vào TK 632. TK

15431 có số dư bên nợ. Các tài khoản liên quan đến CPSDMTC bao gồm: TK 152,

TK 153, TK 334, TK 214, TK 111, TK 112, TK 331, TK 632; các TK này là những

TK có sẵn trên phần mềm kế toán và được kế toán các phần hành liên quan mở sổ

chi tiết theo từng TK. Các chứng từ sử dụng để hạch toán CPSDMTC: Phiếu xuất

kho, Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Phiếu chi,

Bảng tính và phân bổ khấu hao MTC…

2.2.3.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi công

Đối tượng tập hợp CPSDMTC cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh là các máy móc thiết bị phục vụ cho thi công công trình này.

MTC sử dụng cho công trình bao gồm: máy trộn vữa, máy trộn bê tông, máy kéo,

máy xúc, ô tô tải... Các máy móc thi công cho công trình này công ty đều sử dụng

máy móc của công ty. Phương pháp tập hợp CPSDMTC cho công trình Nhà văn hóa

tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là phương pháp tập hợp trực tiếp theo chi phí

phát sinh.

2.2.3.4 Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

Hạch toán CPSDMTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công của

công ty đối với mỗi công trình. Công ty hạch toán CPSDMTC theo hai trường hợp

là thi công hỗn hợp và thi công riêng biệt. Trường hợp thi công hỗn hợp là công ty

không tổ chức đội MTC riêng biệt mà giao máy móc thiết bị cho đội công nhân xây

lắp sử dụng, còn trường hợp thi công riêng biệt là công ty tổ chức đội MTC riêng

biệt để thực hiện thi công với MTC về các công việc liên quan của công trình cần

được thi công. Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná,thị trấn Hương

Canh công ty hạch toán theo trường hợp thi công riêng biệt. Trình tự hạch toán

được trình bày theo sơ đồ dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 42: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 42 Ngành: Kế toán

Sơ đồ 2.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

(trường hợp thi công riêng biệt)

TK 152, TK 153 TK 15431 TK 152, TK 111

DDĐK: x

(1) (5)

TK 334

(2)

TK 214 TK 632

(3) (6)

TK 111, TK 112, TK 331…

(4a)

TK 133

(4b)

DDCK: x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Khi phát sinh các chi phí liên quan đế CPSDMTC thì KTV các phần hành

liên quan hạch toán theo các định khoản sau:

(1) Nợ TK 15431/ Có TK 152, TK 153: phản ánh giá trị NVL, CCDC xuất kho

phục vụ cho hoạt động của MTC tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh.

(2) Nợ TK 15431/ Có TK 334: phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân điều

khiển MTC tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(3) Nợ TK 15431/ Có TK 334: Trích khấu hao MTC sử dụng tại công trình Nhà văn

hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 43: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 43 Ngành: Kế toán

(4a) Nợ TK 15431/ Có TK 111, TK 112,TK 331...: giá trị NVL, CCDC mua về (giá

chưa có VAT) chưa thanh toán hoặc thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi xuất

trực tiếp phục vụ cho hoạt động của MTC tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(4b) Nợ TK 133/ Có TK 152: VAT của NVL, CCDC mua về xuất trực tiếp phục vụ

cho hoạt động của MTC tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh.

(5) Nợ TK 152, TK 111/ Có TK 15431: phản ánh trị giá NVL sử dụng không hết

nhập lại kho, phế phẩm thu hồi bằng tiền khi sử dụng MTC tại công trình Nhà văn

hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(6) Nợ TK 632/ Có TK 15431: kết chuyển CPSDMTC tại công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Kế toán hạnh toán chi phí công nhân sử dụng MTC tháng 03/2013 theo bảng thanh

toán lương (Biểu 2.5) như sau:

Đơn vị: Đồng

Nợ TK 15431 : 30.700.000

Có TK 334 : 29.042.250

Có TK 338 : 1.657.750

Bảng thanh toán lương cho công nhân sử dụng MTC vào tháng 03/2013

được trình bày dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 44: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 44 Ngành: Kế toán

Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp: 52KT1

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Công nhân lái máyTháng 03 năm 2013

Đội máy thi công số 1

STT

Họ và tên Chức vụ

Lương cơ bản

Lương thời gian Các khoản phụ cấp Tổng

lương

Các khoản giảm trừ vào lương

Thực lĩnh Ký nhận

Số tiền Ngày công

Đơn giá ngày công Ăn trưa Xăng

xe

9,5%BHXH, BHYT, BHTN

Thuế TNCN

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101 Trần văn

TúTổ

trưởng2.750.000 5.000.000 16 312.500 320.000 - 5. 320.000 261.250 - 5.058.750

2 Nguyễn Văn An

CN 2.450.000 4.000.000 16 250.000 320.000 - 4. 320.000 232.750 - 4.087.250

3 Dương Tiến Đạt

CN 2.450.000 4.000.000 16 250.000 320.000 - 4. 320.000 232.750 - 4.087.250

4 Trần Vũ Tuấn

CN 2.450.000 4.000.000 16 250.000 320.000 - 4. 320.000 232.750 - 4.087.250

5 Ngô Văn Bảo

CN 2.450.000 3.750.000 15 250.000 300.000 - 4.050.000 232.750 - 3.817.250

6 Nguyễn Tú Bình

CN 2.450.000 4.000.000 16 250.000 320.000 - 4. 320.000 232.750 4.087.250

7 Hà Văn Tài

CN 2.450.000 3.750.000 15 250.000 300.000 - 4.050.000 232.750 - 3.817.250

Tổng cộng

17.450.000 28.500.000 110 1.812.500 2.200.000 - 30.700.000 1.657.750 - 29.042.250

Page 45: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 45 Ngành: Kế toán

Tình huống 5: Ngày 10/4/2013 xuất kho (kho tại công ty) xăng cho MTC công

trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh. Căn cứ vào phiếu xuất kho

(Biểu 2.6) kế toán vật tư tiến hành định khoản như sau :

Đơn vị tính: Đồng

Nợ TK 15431 : 2.088.960

Có TK 152 : 2.088.960

Biểu 2.6: Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ máy thi công

Họvà tên người nhận hàng: Trần Văn Tú Bộ phận: Đội máy thi công số 1

Lý do xuất kho : Phục vụ công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Xuất tại kho( Ngăn lô): Vật tư

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu không trăm tám mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn./.

Kèm theo số chứng từ gốc: 01

Ngày 10 tháng 04 năm 2013

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Đã ký

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Đã ký

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vi: Công ty Cổ phần xây dựng thương

mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Hương Canh,

Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: 02 – VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 10 tháng 04 năm 2013

Số: 157

Nợ: 15431

Có:152

STT Tên nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật tư,

SP, hàng hóa

số

Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá

(đồng)

Thành

tiền

Yêu

cầu

Thực

xuấtA B C D 1 2 3 4

01 Xăng Lít 96 96 21.760

2.088.960

Cộng 2.088.960

Page 46: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 46 Ngành: Kế toán

Kế toán vật tư căn cứ định khoản và phiếu xuất kho (Biểu 2.6) (trình tự luân

chuyển chứng từ tương tự CPNVLTT theo Sơ đồ 2.4) nhập dữ liệu vào máy vi tính sau đó

phần mềm sẽ tự sử lý và kết chuyển vào các sổ kế toán liên quan.

Chi phí khấu hao MTC sử dụng cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná,

thị trấn Hương Canh vào tháng 04/2013 được trình bày trong Bảng tính và phân bổ khấu

hao MTC dưới đây:

Biểu 2.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao MTC

(Nguồn: Phòng kế toán)

Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao MTC kế toán định khoản như sau:

Đơn vị tính : Đồng

Nợ TK 15431 : 4.627.720

Có TK 214 : 4.627.720

Kế toán căn cứ bảng phân bổ trên nhập dữ liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ

tự động sử lý chuyển số liệu vào các sổ sách liên quan.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO

Tháng 04/2013

Công trình: Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná,thị trấn Hương Canh

Máy thi công

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên máy Số ca máy Nguyên giá Giá trị khấu hao

1 Máy xúc dung tích gầu 1.6 m3 4 470.000.000 1.568.406

2 Máy kéo 16 37.500.000 560.740

3 Máy trộn bê tông 16 325.000.000 1.470.780

4 Máy trộn vữa 16 45.475.000 1.027.794

Tổng cộng 4.627.720

Page 47: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 47 Ngành: Kế toán

2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh”

2.2.4.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất chung

CPSXC tại công ty là toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp khác ngoài các

khoản chi phí trên phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân

viên quản lý đội, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương phải trả

cho CNTTSX xây lắp, nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển MTC, khấu hao

TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công

tác giao nhận mặt bằng, đo đạc, nghiệm thu, bàn giao công trình giữa các bên liên

quan.

Chi phí nhân viên phân xưởng: khoản chi phí này tại công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh bao gồm khoản lương chính, lương phụ và các

khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình, các khoản trích theo

lương của CNTTSX và công nhân sử dụng MTC trong danh sách lao động của công ty.

Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, kế toán tiền lương tính tổng lương cơ bản, lương

thực tế của nhân viên quản lý công trường và tính các khoản trích theo lương: BHXH,

BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân viên theo quy định.

Chi phí dụng cụ sản xuất: khoản chi phí này tại công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là chi phí về CCDC dùng cho hoạt động quản lý công

trình thường có giá trị nhỏ nên được phân bổ một lần vào chi phí chung dụng cụ sản xuất.

Khi mua những công cụ này kế toán công trường vẫn phải tập hợp đầy đủ các chứng từ :

Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho… dưới công trường, về cho phòng kế toán công ty để kế

toán hạch toán vào TK 154. Đối với công trình này công ty không quản lý CCDC trong kho

mà để công trình tự mua bằng tiền tạm ứng để phục vụ thi công khi có nhu cầu, do đó công ty

quản lý chi phí CCDC thông qua các hoá đơn GTGT và bảng kê CCDC do bộ phận vât tư lập.

Chi phí khấu hao tài sản cố định: khoản chi phí này tại công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp

cho thi công công trình, hàng tháng ban chủ nhiệm của công trình phải tiến hành

trích khấu hao cho từng TSCĐ. Việc trích khấu hao TSCĐ tại công ty được thực

hiện theo phương pháp đường thẳng.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 48: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 48 Ngành: Kế toán

Chi phí dịch vụ mua ngoài: khoản chi phí này tại công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh bao gồm: chi phí điện, nước phục vụ thi công.

Chi phí khác bằng tiền: khoản chi phí này tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh bao gồm: chi phí tiếp khách, giao dịch, bảo dưỡng máy

móc, in ấn tài liệu, chi phí thiệt hại trong sản xuất...

2.2.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng

TK công ty sử dụng để hạch toán CPSXC cho công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là TK 15481. Kết cấu của TK này là :

Sơ dồ 2.11: Kết cấu của tài khoản 15481

Nợ TK 15481 Có

Dư đầu kỳ:x

Phát sinh tăng Phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Dư cuối kỳ:x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bên nợ TK này ghi nhận các CPSXC phát sinh trong kỳ. Bên có của TK ghi nhận

các khoản giảm CPSXC, CPSXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn

hàng bán trong kỳ do giá trị sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình

thường, kết chuyển CPSXC vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp. TK

15481 có số dư bên nợ. Các TK kế toán có liên quan là TK: 334, 338, 152…các tài

khoản này được chi tiết theo phần hành trên hệ thống phần mềm kế toán Misa.

2.2.4.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

Đối tượng tập hợp CPSXC tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná,

thị trấn Hương Canh là : tiền lương cho công nhân quản lý công trình và các khoản

trích theo lương của công nhân quản lý công trình, CNTTSX, công nhân điều khiển

MTC; chi phí NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động sản xuất chung; chi phí dịch vụ

mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho hoạt động sản xuất chung.

CPSXC được KTV tập hợp theo phương pháp trực tiếp chi tiết theo từng yếu tố chi

phí, mặt khác CPSXC còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 49: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 49 Ngành: Kế toán

Cuối kỳ sau khi tập hợp đủ CPSXC của công trình công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh kế toán tiến hành kết chuyển để tính giá thành

xây dựng của công trình này.

2.2.4.4 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung

Trình tự hạch toán CPSXC được trình bày theo sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

TK 334 TK 15481 TK 111,112,152

(1) DDĐK: x (8)

TK 338

(2) TK 632

TK 152 (9)

(3)

TK153

(4)

TK142, TK 335

(5)

TK 214

(6)

TK 111, TK 112, TK 331

(7a)

TK 133

(7b)

DDCK: x

(Nguồn: Phòng kế toán)

Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến CPSXC kế toán hạch toán theo

các định khoản sau:

(1) Nợ TK 15481/ Có TK 334: tiền lương cho công nhân quản lý công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 50: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 50 Ngành: Kế toán

(2) Nợ TK 15481/ Có TK 338: khoản trích theo lương của công nhân quản lý công

trình, CNTTSX, công nhân điều khiển MTC của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố

Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(3) Nợ TK 15481/ Có TK 152: chi phí NVL xuất dùng cho quản lý công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(4) Nợ TK 15481/ Có TK 153: chi phí CCDC xuất dùng cho quản lý công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(5) Nợ TK 15481/ Có TK 142, TK 335: chi phí trích trước hoặc phân bổ dần số đã

chi về chi phí sửa chữa TSCĐ công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh.

(6) Nợ TK 15481/ Có TK 214: khấu hao TSCĐ cho hoạt động sản xuất, quản lý

công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(7a) Nợ TK 15481/ Có TK 111, TK 112, TK 331: chi phí dịch vụ mua ngoài, chi

phí bằng tiền khác phục vụ hoạt động sản xuất, quản lý công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(7b) Nợ TK 133/ Có TK 111, TK 112, TK 331: thuế GTGT được khấu trừ cho

khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động sản xuất, quản lý công trình

Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

(8) Nợ TK 111, TK 112, TK 152/ Có TK 15481: NVL không sử dụng hết nhập kho,

phế liệu thu hồi bằng tiền tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh.

(9) Nợ TK 632/ Có TK 15481: khi công trình hoàn thành kết chuyển CPSXC tại

công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

Nội dung hạch toán CPSXC bao gồm:

Chi phí nhân viên phân xưởng tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh được hạch toán theo từng tổ đội thi công. Chi phí nhân

viên gồm tiền lương công nhân quản lý và các khoản trích theo lương của công

nhân quản lý, CNTTSX, công nhân điều khiển MTC. Kế toán lập bảng tính lương

và các khoản trích theo lương công nhân quản lý công trình Nhà văn hóa tổ dân

phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh vào tháng 03/2013 như sau:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 51: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 51 Ngành: Kế toán

Bảng 2.8 Bảng tính lương và các khoản trích theo lương

(Nguồn: Phòng kế toán)

Căn cứ vào Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương đã lập (Bảng

2.8), kế toán tiến hành định khoản như sau:

Đơn vị tính : Đồng

Nợ TK 15481 : 15.352.500

Có TK 338 : 15.352.500

Từ định khoản KTV nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự

động chuyển dữ liệu vào các sổ sách liên quan.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Công nhân đội thi công và đội máy

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

Tháng 03 năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Họ tên Lương cơ bản

Các khoản trích

BHXH

(17%)

BHYT

(3%)

KPCĐ

(2%)

BHTN

(1%)Tổng cộng

Trần Văn Tú 2.750.000 467.500 82.500 55.000 27.500 632.500

Ngô Hải Nam 2.450.000 416.500 73.500 49.000 24.500 563.500

Ngô Quốc Bảo 2.450.000 416.500 73.500 49.000 24.500 563.500

……. …

Vương Thị Nụ 2.450.000 416.500 73.500 49.000 24.500 563.500

Tổng 66.750.000 11.347.500 2.002.500 1.335.000 667.500 15.352.500

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

Page 52: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 52 Ngành: Kế toán

Chi phí dụng cụ sản xuất tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh là toàn bộ chi phí về CCDC xuất dùng cho hoạt động quản lý của công trình

này. CCDC của công ty được mua về khi có nhu cầu do đó công ty không quản lý qua kho

mà quản lý thông qua các hóa đơn GTGT và bảng kê CCDC do bộ phận vật tư lập. Bảng

kê CCDC sử dụng trong công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương

Canh vào tháng 05/2013 được trình bày dưới đây:

Bảng 2.9: Bảng kê công cụ dụng cụ sử dụng trong công trình

(Nguồn: Phòng kế toán)

Căn cứ bảng kê công cụ dụng cụ sử dụng cho công trình vào tháng 05/2013 kế toán

định khoản như sau:

Đơn vị tính: Đồng

Nợ TK 15481 : 7.254.000

Có TK 153 : 7.254.000

Từ định khoản trên KTV tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán sau đó dữ

liệu sẽ được phần mềm tự động chuyển sang các sổ sách có liên quan.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

BẢNG KÊ CCDC TRONG CÔNG TRÌNH NHÀ VĂN HÓA TỔ DÂN PHỐ CHUÔI NÁ,

THỊ TRẤN HƯƠNG CANH

Tháng 05/2013

Đơn vị tính: Đồng

STT

Số chứng từ

Ngày tháng

Nội dung Tiền hàngThuế

GTGTTổng tiền thanh toán

1 HĐGTGT 000727

12/05

Thái mua dây cáp điện dùng cho công trình bằng tiền tạm ứng

4.672.000 467.200 5.139.200

.. … ……… ….. …. ….

7 HĐGTGT 00932

20/05

Thái mua dây dầm dùi phục vụ thi công 1.250.000 125.000 1.375.000

Tổng cộng 7.254.000

Ngày 31 tháng 05 năm 2013

Người lập biểu(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký Đã ký

Page 53: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 53 Ngành: Kế toán

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Công ty tiến hành khấu hao TSCĐ sử dụng cho

công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh theo phương pháp

đường thẳng. Công thức phân bổ khấu hao như sau:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 54: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 54 Ngành: Kế toán

Mức khấu hao hàng tháng =Nguyên giá TSCĐ

Số năm sử dụng thực tế x 12Hàng tháng, dựa trên danh sách TSCĐ đã được cục quản lý vốn duyệt, kế

toán tiến hành trích khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào các

chứng từ này, kế toán nhập dữ liệu vào máy. Ví dụ bảng tính và phân bổ khấu hao

TSCĐ tháng 05/2013 cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thi trấn

Hương Canh.

Bảng 2.10: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

(Nguồn: Phòng kế toán)

Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao (Biểu 2.10) kế toán ghi định khoản như sau:

Đơn vị tính: Đồng

Nợ TK 15481 : 5.576.212

Có TK 214 : 5.576.212

Từ định khoản trên kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ

tự động chuyển dữ liệu vào các sổ sách liên quan.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO

Tháng 05 năm 2013

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

STT Chỉ tiêuTỷ lệ khấu hao hoặc thời gian sử dụng (năm)

Nguyên giáSố khấu hao

(năm)

Mức khấu hao tháng

Chi phí sản xuất chung

ISố khấu hao trích tháng trước

990.490.738 229.274.544 5.576.212

IISố khấu hao TSCĐ tăng trong tháng

- - -

IIISố khấu hao TSCĐ giảm trong tháng

- - -

IVSố khấu hao phải trích tháng này

990.490.738 229.274.544 5.576.212

1Bộ phận quản lý công trường

15% 250.000.000 37.500.000 3.125.000

2 Ô tô tải 15 102.600.000 6.840.000 570.000

... ... ... ... ... ...

Cộng X 5.576.212

Ngày 31 tháng 05 năm 2013

Người lập bảng(ký, họ tên)

Đã ký

Kế toán trưởng(ký, họ tên)

Đã ký

Page 55: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 55 Ngành: Kế toán

Chi phí dịch vụ mua ngoài tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh bao gồm chi phí điện, nước phục vụ cho công trình. Kế toán công trình tập

hợp các hoá đơn chứng từ liên quan: Biên lai thanh toán tiền điện nước cuối tháng chuyển

về phòng kế toán để hạch toán. Quy trình nhập liệu cũng tương tự như quy trình nhập liệu

khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Bảng 2.11: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài

(Nguồn: Phòng kế toán)

Từ bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài KTV hạch toán khoản chi phí này theo định khoản

sau :

Đơn vị tính: Đồng

Nợ TK 15481 : 3.863.750

Có TK 111 : 3.863.750

Từ định khoản trên kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ

tự động chuyển dữ liệu vào các sổ sách liên quan.

Chi phí khác bằng tiền tại công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh bao gồm: chi phí tiếp khách, giao dịch, bảo dưỡng máy móc, in ấn

tài liệu, chi phí thiệt hại trong sản xuất… Đối với khoản chi phí thiệt hại trong sản

xuấ tại công trình này không phát sinh nên KTV không cần ghi nhân khoản này.

Ngoài các khoản mục trên thì Chi phí bảo hành công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh cũng được tính vào khoản mục CPSXC.

Chi phí bảo hành công trình, hạng mục công trình là toàn bộ chi phí thực tế doanh

nghiệp xây lắp phải chi ra trong quá trình sửa chữa những hư hỏng của công trình

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀITháng 05 năm 2013

Đơn vị tính: đồng

STT Tên hàng hóa, dịch vụGiá chưa có

VATVAT Giá thanh toán

1 Trả tiền điện tháng 05 2.280.500 228.050 2.508.550

2 Trả tiền nước tháng 05 1.232.000 123.200 1.355.200

Cộng 3.512.500 351.250 3.863.750

Page 56: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 56 Ngành: Kế toán

phải bảo hành. Để bù đắp chi phí trong quá trình bảo hành và đẻ phản ánh đúng chi

phí sản xuất xây lắp, công ty phải thực hiện trích trước chi phí sửa chữa bảo hành

từng công trình. Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh KTV của công ty đã tiến hành trích trước chi phí bảo hành công trình

là 2% trên giá trị dự toán của công trình là 824.565.000 đồng (Phụ lục 01- Dự toán

thiết kế công trình). Chi phí bảo hành công trình tại công ty được trích trước theo

công thức:

Chi phí bảo hành công trình = Giá trị công trình theo dự toán x Tỷ lệ

Giá trị thực tế của phần chi phí bảo hành đối với công trình Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh là :

824.565.000 x 2% = 16.491.300 đồng

Giá trị này được tính ngay khi có giá dự toán của công trình do đó nó được

trích lập vào 01/03/2013, kế toán ghi nhận bút toán như sau:

Đơn vị tính: Đồng

Nợ TK 1544 : 16.491.300

Có TK 352 : 16.491.300

TK 1544 là tài khoản chi tiết của TK 154 công ty sử dụng để hạch toán

khoản chi phí trích trước cho bảo hành công trình, khi chi phí bảo hành công trình

Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh thực sự phát sinh kế toán

ghi nhận chi phí thực tế phát sinh vào CPSXC hay TK 15481và đồng thời ghi giảm

chi phí trích trước. Nếu chi phí bảo hành không sử dụng hết hoặc không sử dụng sẽ

được KTV hoàn nhập và cho vào thu nhập khác của công ty.

Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,

giấy thanh toán tạm ứng, kế toán lên bảng kê chứng từ và tổng hợp vào sổ sách liên

quan.

Khi công trình hoàn thành, KTV tập hợp CPSXC vào bảng tổng hợp chi phí

sản xuất như sau:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 57: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 57 Ngành: Kế toán

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung

(Nguồn: Phòng kế toán)

2.2.5 Ghi sổ kế toán

Việc tổng hợp chi phí sản xuất được căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí

sản xuất. Công ty hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường

xuyên nên công ty sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và các

TK chi tiết là TK 1541– CPNVLTT, TK 1542- CPNCTT, TK 1543- CPSDMTC,

TK 1548- CPSXC để tập hợp chi phí sản xuất. Ở công ty Cổ phần xây dựng thương

mại Tuấn Thanh, nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là tập hợp

theo từng khoản mục chi phí của từng công trình và hạng mục công trình, đối với công

trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh chi phí được tập hợp vào TK

15411- CPNVLTT, TK 15421- CPNCTT, TK 15431- CPSDMTC, TK 15481- CPSXC.

Công ty tiến hành tập hợp chi phí cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh theo thời gian công trình hoàn thiện. Từ các chứng từ hợp lý, hợp lệ liên

quan đến công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh KTV

tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, sau đó dữ liệu sẽ được phần mềm xử

lý và kết chuyển để ra các sổ chi tiết của TK 154, sổ cái TK 154. Các sổ chi tiết của

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Từ 01/03/2013 tới 31/05/2013

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

STT Nội dung Số tiền

1 Chi phí tiền lương bộ phận quản lý 28.868.000

2 Chi phí vật liệu phục vụ quản lý 10.450.810

3 Chi phí CCDC quản lý 10.150.460

4 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý 13.576.230

5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 9.860.750

6 Chi phí bằng tiền khác 5.811.750

Tổng cộng 78.718.000

Page 58: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 58 Ngành: Kế toán

TK 154 liên quan tới công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương

Canh được trình bày dưới đây:

Biểu 2.13: Sổ chi tiết Tài khoản 154 (15411)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154(15411)

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp

Từ ngày 01/03/2013 đên ngày 31/05/2013

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK đối ứng

Tổng số tiền

Trong đó

Số hiệuNgày tháng

Vật liệu chính

Vật liệu phụ

Nhiên liệu

Số dư đầu kỳ - -

01//03 PXK-133 01/03 Xuất gạch chỉ cho thi công 152 4.675.000

4.675.000

05/03 PXK-141 05/03 Xuất xi măng thi công 152 13.050.000 13.050.000

…... …

08/04 HĐGTGT008918

08/04 Xuất đá 1x2 cho thi công 152 6.711.850 6.711.850

08/04 HĐGTGT008918

08/04 Xuất cát vàng cho thi công 152 3.490.500 3.490.500

08/04 HĐGTGT008918

08/04 Xuất cát vàng bê tông 152 2.667.100 2.667.100

……….. ……

Cộng phát sinh 321.071.950 321.071.950

31/05 PKT 31/05 Kết chuyển chi phí để tính giá thành công trình

632 321.071.950

Dư cuối kỳ - -

Ngày 31tháng 05 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký Đã ký Đã ký, đã đóng dấu

Page 59: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 59 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán)

Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 154(15421)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154(15421)

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

Chi phí Nhân công trực tiếp

Từ ngày 01/03/2013 đên ngày 31/05/2013

Đơn vị tính: Đồng

Ngày

tháng

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu tài

khoản đối

ứng

Số phát sinh

Số hiệuNgày

thángNợ Có

Số dư đầu kỳ -

31/03 Bảng

thanh toán

lương

31/03 Tình ra lương phải tra cho nhân viên

và công nhân trong biên chế

3341 83.949.000

31/03 Bảng

thanh toán

lương

31/03 Khoản trích theo lương trừ vào

lương của công nhân trong biên chế

3381 7.011.000

… …

31/05 Bảng

thanh toán

lương

31/05 Khoản trích theo lương trừ vào

lương của công nhân trong biên chế

3381

5.216.000

Cộng phát sinh 231.974.200

31/05 PKT 31/05 Kết chuyển để tính giá thành công

trình

632 231.974.200

Dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký, đã đóng dấu

Page 60: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 60 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán)

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 154(15431)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154(15431)

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

Chi phí sử dụng máy thi công

Từ ngày 01/03/2013 đên ngày 31/05/2013

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TK đối ứng

Tổng số tiền

Trong đó

Số hiệuNgày tháng

Chi phí nhân công sử dụng máy thi công

Vật liệuKhấu hao máy thi công

Dụng cụ sản xuất

Chi phí dịch vụ

mua ngoài

Số dư đầu kỳ

02/03 PXK-135 02/03

Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho MTC 152 15.500.000 15.500.000

……

05/04 PC-141 05/04

Đóng bảo hiểm cho MTC 111 2.400.000 2.400.000

… …

23/05

Bảng tính và trích khấu hao MTC

23/05

Trích khấu hao MTC 214 5.400.000

5.400.000

…….…………

Cộng phát sinh88.399.850

31/05 PKT 31/05Kết chuyển CPSDMTC để tính giá thành công trình

88.399.850

Ngày 31 tháng 05 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Page 61: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 61 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán)

Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 154(15481)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154(15481)

Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

Chi phí sản xuất chung

Từ ngày 01/03/2013 đên ngày 31/05/2013

Đơn vị tính: Đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ Diễn giảiSố hiệu

TK đối

ứng

Tổng số tiền

Trong đó

Số

hiệu

Ngày

tháng

Chi phí nhân

viên phân

xưởng

Chi phí

dụng cụ sản

xuất

Chi phí khấu

hao TSCĐ

Dịch vụ mua

ngoài

Số dư đầu kỳ -

01/03 PC-

124

01/03 Tạm ứng tiền

choTrần Văn Tú đi

mua CCDC phục vụ

quản lý

141 6.000.000 6.000.000

… …

31/03 PKT 31/03 Tính ra các khoản

trích theo lương của

nhân viên đội thi

công và đội máy

trong tháng 03

338 15.552.000 15.552.000

……….

Cộng phát sinh 95.209.300

31/05 PKT 31/05 Kết chuyển CPSXC

để tính giá thành

công trình

632 78.718.000

Số dư cuối kỳ -

Ngày 31 tháng 05 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký Đã ký Đã ký, đã đóng dấu

Page 62: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 62 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán)

2.3 Kế toán giá thành công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh” tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

2.3.1 Đối tượng,kỳ tính giá và phương pháp tính giá thành công trình “Nhà văn

hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh”

2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử

dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng

đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử

dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hệ thống chi phí,

tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm

về sản phẩm, về tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập

hợp chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình.

Đối tượng tính giá thành của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Thanh

ở đây là công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh.

2.3.1.2 Kỳ tính giá thành

Để xác định kỳ tính giá thành sản phẩm cho từng đối tượng tính giá thành thì

phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và chu kỳ tổ chức sản xuất

sản phẩm của công ty. Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh công ty đã xác định kỳ tính giá thành sản phẩm theo thời gian thực

hiện công trình. Như vậy, KTV của công ty tiến hành tính giá thành khi công trình

hoàn thành. Công trình này có thời gian bắt đầu từ ngày 01/03/2013 đến ngày

31/05/2013 thời gian thi công là 3 tháng.

2.3.1.3 Phương pháp tính giá thành

Công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp cho công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh. Phương pháp tính giá thành

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 63: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 63 Ngành: Kế toán

trực tiếp là phương pháp tính giá thành được sử dụng phổ biến trong các doanh

nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tượng

tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành. Theo phương pháp

này, việc tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một công trình

hoặc hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành

thực tế của công trình, hạng mục công trình đó. Giá thành công trình của công ty

được tính theo phương pháp trực tiếp bao gồm:

Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí trực tiếp từ đội gồm chi phí

NVLTT, nhân công trực tiếp, MTC, sản xuất chung. Các chi phí này được tập hợp

từng tháng vào giá thành và chi tiết cho từng công trình.

Giá thành toàn bộ: bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý doanh

nghiệp, chi phí lãi vay. Trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí lãi vay

được tính tại thời điểm tính giá thành.

2.3.2 Kế toán kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang tại công trình “Nhà văn hóa tổ

dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh”

2.3.2.1 Những vấn đề chung về sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm công việc còn đang trong quá

trình sản xuất gia công, chế biến, đang nằm trên các giai đoạn của quy trình công

nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công,

chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm của ngành XDCB và

của sản phẩm xây dựng, các công trình có thời gian thi công dài, khối lượng lớn nên

việc bàn giao khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định theo

thời gian quy ước. Tùy theo hợp đồng và tiến độ thi công mà trong quý có thể thực

hiện bàn giao khối lượng hoặc phần việc xây lắp hoàn thành. Việc xác định chi phí

của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ của các công trình ở công ty được tiến hành

các bước:

Thứ nhất nghiệm thu nội bộ: Ban kỹ thuật xây dựng, đội xây dựng tổ chức

nghiệm thu khối lượng thực tế dã hoàn thành làm cơ sở để thanh toán tiền công xây

dựng cho công nhân và lập báo cáo.

Thứ hai nghiệm thu cơ sở: Thường do cán bộ giám sát của Ban quản lý dự án

(Bên chủ đầu tư) với công ty thực hiện. Số liệu này làm căn cứ để báo cáo.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 64: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 64 Ngành: Kế toán

Thứ ba nghiệm thu thanh toán: Thường được nghiệm thu giai đoạn theo

điểm dừng kỹ thuật. Thành phần tham gia gồm: giám sát kỹ thuật ban quản lý dự

án, tư vấn thiết kế và người đại diện công ty. Căn cứ vào số liệu nghiệm thu này,

công ty lập hồ sơ dự toán thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.

Thứ tư nghiệm thu công trình hoàn thành: Được thực hiện khi toàn bộ công

trình đã hoàn thành, có thể bàn giao đưa vào sử dụng.

Các công tác trên do cán bộ kỹ thuật của công ty, cán bộ kỹ thuật của bên

đầu tư cùng với kế toán tại công trình thi công thực hiện. Đối với công trình Nhà

văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh do công trình hạch toán và

tập hợp tính giá thành theo thời gian hoàn thiện công trình nên công trình không

có dở dang.

2.3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng

TK kế toán công ty sử dụng để hạch toán giá thành sản phẩm dở dang là TK

154. Kết cấu của TK là :

Sơ đồ 2.13: Kết cấu tài khoản 154

Nợ TK 154 Có

Số dư đầu kỳ:

Phát sinh tăng Phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Số dư cuối kỳ:

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bên nợ TK này ghi nhận khoản các khoản CPNVLTT, CPNCTT,

CPSDMTC, CPSXC phát sinh trong kỳ liên quan đến thi công công trình và chi phí

thực hiện dịch vụ đến cuối kỳ khi công trình chưa hoàn thành kế toán tiến hành tính

sản phẩm dở dang. Ghi nhận các CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC phát

sinh trong kỳ liên quan đến giá thành công trình hoặc giá thành thi công theo giá

khoán nội bộ. Bên có TK này ghi nhận giá thành công trình hoàn thành bàn giao

từng phần hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ, hoặc giá thành công trình xây lắp hoàn

thành chờ tiêu thụ. Ghi nhận trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không

sửa chữa được; trị giá nguyên vật liệu hàng hóa gia, công gia công xong nhập lại

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 65: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 65 Ngành: Kế toán

kho; phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt định mức và CPSXC

cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào

giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. TK 154 có Số dư bên nợ là chi phí sản xuất kinh

doanh còn dở dang cuối kỳ.

2.3.2.3 Phương pháp kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang bao gồm hai loại là sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản

phẩm dở dang cuối kỳ. Hàng năm, vào thời điểm cuối quý, đại diện ban kỹ thuật

xây dựng cùng cán bộ kỹ thuật theo dõi công trình tiến hành kiểm kê, xác định phần

khối lượng xây lắp đã hoàn thành trong kỳ, tổ chức bàn giao nghiệm thu với bên A

chấp nhận nghiệm thu thanh toán. Căn cứ biên bản nghiệm thu nội bộ và biên bản

được nghiệm thu thanh toán để xác định khối lượng chưa hoàn thành (sản phẩm dở

dang), cán bộ kỹ thuật cùng chủ đầu tư cùng lập “Báo cáo giá trị dự toán khối lượng

xây lắp” (theo từng khoản mục tính giá thành) tính cho từng công trình. Cán bộ kỹ

thuật sẽ gửi bảng này sang phòng kế toán, kế toán căn cứ vào chi phí thực tế phát

sinh trong kỳ, chi phí dở dang đầu kỳ tính ra chi phí dở dang cuối kỳ theo công thức

sau :

Giá trị khối

lượng xây

lắp dở dang

cuối kỳ.

Chi phí sản xuất dở

dang đầu kỳ

+ Chi phí sản xuất phát

sinh trong kỳ Giá trị khối lượng

xây lắp dở dang

cuối kỳ theo dự

toán.

= XGiá trị khối lượng

xây lắp hoàn thành

+ Giá trị khối lượng

xây lắp dở dang theo

dự toán

2.3.3 Kế toán giá thành công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh”

2.3.3.1 Quy trình tính giá thành công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị

trấn Hương Canh”

Việc xác đinh đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là rất quan trọng

trong công tác tính giá thành sản phẩm, tại công ty để thuận lợi cho công tác tập hợp

chi phí và tính giá thành được thực hiện nhanh chóng, chính xác… nên KTV đã lựa

chọn đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 66: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 66 Ngành: Kế toán

công trình-hạng mục công trình. Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi

Ná, thị trấn Hương Canh đối tượng tính giá thành chí là công trình này.

Sau khi KTV tính toán, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất

thực tế của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh và

KLXL dở dang của công trình thì có thể xác định được giá thành khối lượng hoàn

thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Áp dụng phương pháp tính giá

thành trực tiếp cho từng đối tượng cần tính giá thành theo công thức sau:

Giá thành thực tế của KLXL

hoàn thành của từng công trình, hạng mục công

trình

=

Chi phí sản xuất thực tế của KLXL dở dang đầu kỳ của từng

công trình, hạng mục công

trình

+

Chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình

_

Chi phí sản xuất thực tế của KLXL dở dang cuối kỳ của từng công

trình, hạng mục công trình.

Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh,

KTV căn cứ vào các sổ chi tiết TK 15411, TK 15421, TK 15431 và TK 15481 tiến

hành lập Thẻ tính giá thành cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị

trấn Hương Canh như sau:

Bảng 2.17: Thẻ tính giá thành

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Thẻ tình giá thànhĐối tượng tình giá: Công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương Canh

Từ ngày 01/03/2013 tới ngày 31/05.2013Đơn vị tính : đồng

Khoản mục giá thành DDĐK Phát sinh trong kỳ DDCKTổng giá thành công

trình

1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-Trong đó: Vật liệu chính

- 321.071.950

287.890.000

- 321.071.950

287.890.000

2.Chi phí NCTT - 231.974.200 - 231.974.200

3. Chi phí sử dụng máy thi công - 52.300.200 - 52.300.200

4. Chi phí sản xuất chung - 78.718.000 - 78.718.000

5.Cộng 720.164.000

Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký, đã đóng dấu

Page 67: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 67 Ngành: Kế toán

2.3.3.2 Ghi sổ kế toán

Việc tính giá thành sản phẩm phải được căn cứ vào đối tượng tính giá thành.

Đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh công ty tiến

hành tính giá thành theo công trình hoàn thiện do đó khi công trình hoàn thành kế toán tiến

hành ghi sổ kế toán theo phần mềm kế toán như sau:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 68: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 68 Ngành: Kế toán

Sơ đồ 2.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất theo hình thức kế toán trên

máy vi tính

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

(Nguồn: Phòng kế toán)

Sau khi kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Misa máy vi

tính sẽ tự động xử lý dữ liệu và đưa ra các sổ kế toán cần thiết. Các sổ kế toán tổng

hợp liên quan đến công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, Thị trấn Hương

Canh là : Sổ nhật chi tiền (Biểu 2.18- Trích từ 01/03/2013 đến 31/05/2013) , Sổ

nhật ký chung (Biểu 2.19- Trích từ 01/03/2013 đến 31/05/2013), sổ cái TK 154. Các

sổ nên trên được trình bày dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

SỔ KẾ TOÁN

Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký đặc biệt( chi tiền), Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK154,

152, 153, 334, 214... Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK

15411, 15421, 15431, 15481 ...

Phiếu nhập, xuất kho NVL, bảng tính lương và

các khoản trích theo lương, bảng phân bổ CCDC, bảng tính và phân bổ khấu hao...

Các chứng từ cùng loại với khoản mục

CPSX

Báo cáo tài chính

Báo cáo kế toán quản trị

PHẦN MỀM Misa

MÁY VI TÍNH

Page 69: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 69 Ngành: Kế toán

Biểu 2.18: Sổ nhật ký chi tiền ( trính)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

Đơn vị : Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh Mâu sô S03a2-DNN (Ban hanh kem theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngay

14/9/2006 cua Bô trương BTC) Địa chỉ : Khu phố 2, thị trấn Hương Canh - Bình Xuyên - Vĩnh Phúc

NHẬT KÝ CHI TIỀN(Trính từ 01/03/2013 đến 31/05/2013)

Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng1

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiGhi Có tài

khoản

Ghi Nợ các tài khoản

SốNgày tháng

15411 15421 15431 15481Tài khoản khác

Số tiền Số hiệu

A B C D 1 2 3 4 5 6 E

Số trang trước chuyển sang xxx xxx xxx xxx xxx

05/04 PC-141 05/04 Chi tiền đóng bảo hiểm cho MTC 111 2.400.000

08/04 PC-146 08/04 Chi tiền thanh toán tiền mua NVL cho Hợp tác xã Bố Hạ 111 14.316.970

08/04

Hóa đơn GTGT 008918 08/04 Thuế GTGT cho khoản NVL mua về 111 1.431.697 133

… --- …

31/05 PC- 31/05 Chi tiền thanh toán tiền điện tháng 05 cho công ty Điện lực Vĩnh Phúc 111 2.508.550

Cộng chuyển sang trang sau xxx xxx xxx xxx xxx Sổ này có xxx trang, đánh số từ trang số 01 đến trang xxx. Ngày mở sổ: 01/01/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng đấu)

Đã ký Đã ký Đã ký ,

đã đóng dấu

Page 70: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 70 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Trích từ sổ Nhật ký chi tiền tại Phòng kế toán của công ty)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

Page 71: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 71 Ngành: Kế toán

Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung (trích)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTừ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/05/2013

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiĐã ghi sổ cái

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệuNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 5.500.080.300 5.500.080.300

01/03 PXK-133 01/03

Xuất kho gạch chỉ phục vụ cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná thị trấn Hương Canh x

15411

152

4.675.000

4.675.000

02/03 PXK-135 02/03 Xuất nhiên liệu phục vụ MTC cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná thị trấn Hương Canh x

15431

152

15.500.000

15.500.000

… …. …

31/03 Bảng tính lương

31/03

Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná thị trấn Hương Canh

x

15421

334

…. …. …

Page 72: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 72 Ngành: Kế toán

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

02/05 PXK-172 02/05 Xuất xi măng phục vụ công trình

Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná

thị trấn Hương Canhx

15411

152

890.450

890.450

…. ….. …

31/05 GBC- 527 31/05

Ngân hàng VietinBank - Chuyển

khoản thanh toán lương cho công

nhân trực tiếp thi công công trình

Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná

thị trấn Hương Canh

x

334

112

231.974.200

231.974.200

….. …. ….. ………. .. … … … ……

Cộng phát sinh 720.164.000 720.164.000

Cộng phát sinh chuyển trang sau 6.220.244.300 6.220.244.300

Ngày 31 tháng 05 năm 2013

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký Đã ký Đã ký, đã đóng dấu

Page 73: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 73 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Trích từ sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán của công ty)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

Page 74: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 74 Ngành: Kế toán

Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 154

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

Đơn vị : Công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh Mâu sô S03b-DNN (Ban hanh kem theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngay

14/9/2006 cua Bô trương BTC)Địa chỉ : Khu phố 2, thị trấn Hương Canh - Bình Xuyên - Vĩnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/03/2013 tới ngày 31/05/2013Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Số hiệu tài khoản: 154

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu tài khoản

Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ 4.786.493.710

Số phát sinh trong kỳ xxx

01/03 Nhật ký chung

01/03 Xuất kho gạch chỉ phục vụ cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná thị trấn Hương Canh

152 3.803.580

… … … … …

31/05 Nhật ký chi tiền

31/05 Chi phí bằng tiền chi cho công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná thị trấn Hương Canh

111 54.482.220

31/05 PKT 31/05 Kết chuyển tính giá vốn công trình 632 720.164.000

Cộng phát sinh 720.164.000 720.164.000

Số dư cuối kỳ 4.786.493.710

Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...Ngày mở sổ: 01/01/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký, đã đóng dấu

Page 75: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 75 Ngành: Kế toán

(Nguồn: Trích sổ cái TK 154 tại Phòng kế toán)

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung Lớp:

52KT1

Page 76: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 76 Ngành: Kế toán

Giá thành thực tế sản xuất của công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná,

thị trấn Hương Canh (tổng giá trị các chi phí phát sinh khi thực hiện công trình)

thấp hơn giá dự toán của công trình này. Giá trị nghiệm thu (giá trị công trình khi

bàn giao sử dụng) được chủ đầu tư chấp thuận là giá theo dự toán của công trình do

đó công ty đã có lợi nhuận cao hơn do giảm bớt chi phí sản xuất.

Từ khảo sát thực tế ở chương 2 của báo cáo đã nêu chi tiết về kế toán phần

hành chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty cổ phần xây dựng thương mại

Tuấn Thanh. Công tác kế toán chi phí giá thành của công ty được thể hiện qua việc

phân loại chi phí, công tác lập dự toán chi phí, các báo cáo để tiện cho việc theo dõi

chi phí cũng như tính giá thành công trình.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 77: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 77 Ngành: Kế toán

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI TUẤN THANH

3.1 Đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại

công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

3.1.1 Ưu điểm

Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành của công ty đang ngày càng được củng cố và hoàn thiện hơn để đáp ứng yêu

cầu ngày càng cao của công tác quản lý chi phí và tính giá thành trong nền kinh tế

thị trường. Công ty đã áp dụng kế toán trên máy vi tính nên việc tính toán, quản lý

NVL, nhân công…, khối lượng công việc cho công tác kế toán giảm nhiều, đáp ứng

đầy đủ các thông tin đối với yêu cầu quản lý của đơn vị và các đối tượng liên quan

khác. Qua quá trình thực tập tại công ty, em thấy công tác kế toán chi phí sản xuất

và tính giá thành tại công ty có nhiều ưu điểm nổi bật, em xin được trình bày đưới

đây.

3.1.1.1 Tổ chức quản lý

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với quy mô

của công ty. Các phòng ban của công ty được phân công, phân nhiệm rõ ràng để tạo

điều kiện thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã có nhiều đổi mới

trong công tác quản lý để có hướng đi đúng đắn, phù hợp với điều kiện của nền kinh

tế thị trường. Công ty đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và

hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được tiến độ thi công và chất lượng công

trình.

3.1.1.2 Tổ chức công tác kế toán

Đặc điểm công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh thuộc loại hình

doanh nghiệp vừa và nhỏ nên công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ/

BTC. Hệ thống chứng từ ban đầu, hệ thống sổ sách, báo cáo được tổ chức hợp pháp,

hiệu quả kinh tế cao cung cấp thông tin kịp thời hữu ích cho các nhà quản lý và

những người cần thông tin. Việc tập hợp luân chuyển chứng từ tương đối chặt chẽ,

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 78: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 78 Ngành: Kế toán

tránh đến mức tối đa sự thất thoát về tài sản, tiến vốn của công ty cũng như của xã

hội.

Tổ chức kế toán của công ty phù hợp với yêu cầu của cơ chế quản lý trong

nền kinh tế thị trường. Bộ máy kế toán gọn nhẹ cùng đội ngũ nhân viên kế toán có

trình độ và năng lực nên luôn hoạt động có hiệu quả. Hiện nay công ty đã sử dụng

mô hình kế toán tập trung rất phù hợp với mô hình quản lý và hình thức tổ chức sản

xuất theo phương thức kế toán của công ty. Khi có công trình xây dựng thì cử nhân

viên làm kế toán tại công trình xây dựng nhằm thu thập chứng từ gửi về phòng kế

toán công ty. Điều đó càng làm cho bộ máy kế toán gọn nhẹ mà vẫn đáp ứng được

yêu cầu quản lý.

Ngoài ra, nhờ có phần mềm kế toán nên khối lượng công việc ghi chép hàng

ngày, cuối tháng giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của số

liệu kế toán. Công việc hàng ngày của phòng kế toán được tập trung vào khâu thu

thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ

gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số liệu vào

các chứng từ mã hoá trên máy, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế

toán liên quan.

3.1.1.3 Hệ thống chứng từ, sổ sách

Hệ thống sổ sách của công ty tương đối đầy đủ, phù hợp với chế độ, đa

dạng nhất là các chứng từ về vật tư do đặc điểm của ngành xây dựng liên quan đến

quá trình mua bán nguyên vật, công cụ dụng cụ để phục vụ cho các công trình.

Ngoài ra, công ty còn tự thiết kế mẫu chứng từ, sổ áp dụng cho phù hợp với đặc

điểm ngành nghề, quy mô của công ty, và đáp ứng tốt yêu cầu quản trị của công ty.

3.1.1.4 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành khá chi tiết và chặt chẽ,

các TK chi phí theo phần mềm kế toán được mã hóa theo từng đối tượng công trình

thuận tiện cho việc quản lý chi phí. Đối tượng tập hợp chí phí được xác định theo

từng công trình, hạng mục công trình phù hợp với đối tượng tính giá thành, chi phí

được tập hợp theo từng khoản mục tạo điều kiện cho công tác đánh giá sản phẩm dở

tính giá thành sản phẩm được chính xác và chi tiết.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 79: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 79 Ngành: Kế toán

Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp rất phù hợp với đối

tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản xuất và phương thức

bàn giao thanh toán mà công ty đã áp dụng. Giá thành xây lắp được tổng hợp chi

tiết theo từng khoản mục giúp công ty có thể so sánh tình hình thực hiện kế toán với

kế hoạch đề ra để từ đó công ty thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế

trong quá trình thực hiện công tác xây lắp và có biện pháp khắc phục kịp thời.

3.1.2 Hạn chế

Bên cạnh những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán chi phí sản

xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

vẫn còn một số mặt hạn chế cần phải khắc phục được trình bày dưới đây.

3.1.2.1 Luân chuyển chứng từ

Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì vậy có nhiều

hạn chế trong việc thu thập số liệu, chứng từ, công tác đôi khi còn chậm so với yêu

cầu. Điều này là nguyên nhân gây ra sự thiếu chính xác, kịp thời trong quá trình

hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh hưởng tới việc tham mưu cho lãnh đạo

về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân tích hiệu quả kinh tế vào cuối năm. Cụ

thể đối với công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh về

việc luân chuyển chứng từ đối với CPNVLTT, khoản mục chi phí này chiếm tỷ

trọng lớn trong chi phí sản xuất có số lượng chứng từ phát sinh nhiều, việc hạch

toán tuy đã được thực hiện ở tại công trình nhưng khối lượng công việc lớn chỉ do

một KTV ở công trình không thể thực hiện hết công việc. Hơn nữa, cuối tháng KTV

ở công trường mới chuyển chứng từ sổ sách về công ty khiến cho việc hạch toán chi

phí xây lắp cho công trình chưa được kịp thời.

3.1.2.2 Chứng từ sử dụng

Bên cạnh những ưu điểm về chứng từ ta thấy vẫn còn một số tồn tại sau về

chứng từ sử dụng tại công ty: Toàn bộ việc chấm công cho công nhân ở các đội và

các phòng do các tổ trưởng thực hiện. Tuy điều này giúp công việc kế toán chi phí

giảm bớt nhưng kế toán chỉ có thể nắm bắt được tổng số mà không thể kiểm tra

chính xác trong việc tính lương và các khoản trích theo lương của từng công nhân

sản xuất.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 80: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 80 Ngành: Kế toán

Mặt khác, bên cạnh những chứng từ công ty đã sử dụng theo quy định của

Nhà nước thì công ty còn chưa sử dụng một số chứng từ như: bảng chấm công làm

thêm giờ….Đối với công ty thuộc ngành xây dựng thì vấn đề làm thêm giờ là

thường xuyên xảy vì vậy cần cần sử dụng thêm Bảng chấm công làm thêm giờ.

3.1.2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Mặc dù trước khi thi công, công ty đã xác định chi phí cho công trình đó

trong đó có CPNVLTT nhưng do thời gian thi công kéo dài, trong khi đó giá NVL

đầu vào thay đổi từng ngày, nếu nó thay đổi theo chiều hướng tăng sẽ làm ảnh

hưởng trực tiếp đến giá thành công trình. Trong trường hợp này, công ty phải tự bù

đắp bằng cách trích lợi nhuận định mức để bù phần thiếu hụt. Nhưng lợi nhuận định

mức là 9% nhiều khi không đủ để bù đắp trượt giá nên đây vẫn là vấn đề cần giải

quyết. Mặt khác, tại một số công trường thi công, do ý thức người lao động không

tốt nên thường xảy ra tình trạng mất cắp một số vật tư có giá trị cao như sắt, thép…

Việc thất thoát vật tư tại công trình gây tổn thất lớn cho công ty.

3.1.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

Công ty không tiên hanh trich trươc tiên lương nghi phep cua công nhân trực

tiếp san xuât san phâm, viêc thanh toan lương nghi phep của toàn công ty đươc thưc

hiên vao cuôi năm khi co yêu câu thanh toan lương nghi phep gưi lên va đươc ban

giam đôc phê duyêt, khi đo chi phi vê tiên lương nghi phep cua công nhân trưc tiêp

san xuât va ca chi phi vê tiên lương nghi phep cua nhân viên quan ly phân xương

trong môt năm se đươc hach toan hêt vao chi phi nhân công trưc tiêp va chi phi san

xuât chung cua thang 12 va đươc phân bô đê tinh gia thanh cho nhưng đơn đăt

hang, công trinh thưc hiên kêt chuyên chi phi tinh gia thanh tai thơi điêm cuôi năm.

Qua đo chi phi nhân công trưc tiêp va chi phi san xuât chung phân bô vao cac công

trinh kêt chuyên chi phi vao cuôi năm se chịu cả khoản chi phí phai đươc phân bô

ca cho cac công trinh đơn hang đa tinh gia thanh trong năm, tư đo không phan anh

đươc đung gia thanh thưc tê cua nhưng đơn hang, công trinh nay, lam cac chi tiêu

lai gôp, lơi nhuân trên gia vôn cua cac san phâm không chinh xac anh hương đên

viêc ra quyêt đinh san xuât cua ban lanh đao.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 81: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 81 Ngành: Kế toán

3.1.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung.

Công ty thực hiện chưa đúng phương pháp hạch toán chi phí: một số CCDC

luân chuyển dung cho nhiều kỳ công ty không thực hiện phân bổ mà tính một lần,

hoàn toàn vào lần sử dụng đầu tiên. Đối với CCDC có giá trị nhỏ kế toán có thể sử

dụng phương pháp phân bổ một lần còn đối với những CCDC có giá trị tương đối

lớn, kế toán phải tiến hành phân bổ nhiều lần. Hiện nay, công ty không sử dụng TK

142, TK242 để tập hợp chi phí phân bổ nhiều lần cho CCDC có giá trị lớn. Cách

làm này đơn giản nhưng sẽ gây biến động chi phí giữa các kỳ, ảnh hưởng đến chỉ

tiêu về chi phí giá thành. Như vậy đã ảnh hưởng đến tính hợp lý của các khoản chi

phí, có thể dẫn đến sự biến động bất thường về chi phí SXC giữa các kỳ kế toán với

nhau.

Bên cạnh đó, tương tư chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân quản lý,

chi phi sưa chưa lơn TSCĐ cung không đươc trich trươc. Nêu chi phi sưa chưa lơn

TSCĐ phat sinh vao thang nao thi se đươc hach toan vao chi phi san xuât chung cua

thang đo. La môt công ty xây dựng nên TSCĐ ơ công ty có giá trị lớn, đươc sư

dung liên tuc cho san xuât, vi vây viêc hong hoc co thê xay ra bât cư luc nao, va chi

phi đê sưa chưa không cô đinh ơ cac thang ma co sư biên đông tăng giam khac

nhau, gây ra sư mât ôn đinh vê chi phi san xuât giưa cac thang, không chu đông vê

nguôn kinh phi cho sưa chưa lơn TSCĐ.

3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp tại công ty

Để thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng thì phải nắm vững chức năng,

nhiệm vụ của hạch toán kế toán. Hơn nữa, cần phải xuất phát từ đặc trưng của các

đơn vị sản xuất kinh doanh để có hướng hoàn thiện thích hợp. Đó là một quá trình

từ chỗ nhận thức đi đến thay đổi thực tế rồi lại từ thực tế phát huy, bổ sung thêm

cho nhận thức lý luận và song song với điều kiện phải đảm bảo nguyên tắc phục vụ

yêu cầu quản lý.

Qua thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của cán bộ và nhân viên

trong công ty, đặc biệt là tập thể nhân viên Phòng Kế toán của công ty, em đã có

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 82: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 82 Ngành: Kế toán

điều kiện tìm hiểu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác

kế toán tại công ty. Do thời gian thực nghiệm có hạn nên em xin có một số ý kiến

đề xuất về một vài vấn đề chính như sau:

3.2.1 Luân chuyển chứng từ

Để khắc phục những hạn chế về công tác luân chuyển chứng từ công ty nên

đưa ra những quy định thống nhất về việc luân chuyển chứng từ ở các tổ đội thi

công. Tại công trình có tổ chức hạch toán công ty nên tăng thêm nhân sự kế toán ở

công trường để việc hạch toán tại nơi được diễn ra nhanh chóng tránh sai sót. Hàng

tháng ngoài việc kiểm tra sổ sách chứng từ do kế toán tại công trình đưa lên phòng

kế toán nên cử KTV đến tận công trường kiểm tra, đánh giá trực tiếp. Trên cơ sở đó

công ty có thể đưa ra các điều chỉnh kịp thời, thực hiện tốt kế hoạch sản xuất đồng

thời quản lý chặt chẽ hơn chi phí sản xuất của công ty.

3.2.2 Chứng từ sử dụng

Sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ.Để quản lý việc làm thêm giờ Công ty

nên sử dụng “Bảng chấm công làm thêm giờ” theo mẫu số 01b-LĐTL ban hành theo

QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC để nâng cao cơ sở pháp

lý của công tác hạch toán. “Bảng chấm công làm thêm giờ” có mẫu như sau:

Biểu 3.1: Bảng chấm công làm thêm giờ

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh Mẫu số: 01b- LĐTL(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Bộ phận: Đội thi công số 2 Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số:….

BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ

Tháng 03 năm 2013

Số Họ và tên

Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm

1 2 … 30 Ngày làm việc Ngày thứ 7 chủ nhật

Ngày lễ, Làm thêm

A B 1 2 … 30 31 32 33 34

1 Nguyễn Văn Luân NT NT 8 4

2 Giang Thị Nhung NT NT Đ 7 6 3

… …. … … …. …

Cộng 64 30 22

Ký hiệu chấm côngNT: Làm thêm ngày làm việc (Từ 19 giờ đến 20 giờ)NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ 8 giờ đến 10 giờ)NL:Làm thêm ngày lễ. tết (Từ… giờ đến… giờ)

Đ: Làm thêm buổi đêm (Từ 22 giờ đến 23 giờ) Ngày31 tháng 03 năm 2013

Page 83: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 83 Ngành: Kế toán

3.2.3 Kế toán phí nguyên vật liệu trực tiếp

Để tránh trường hợp giá thành công trình bị tăng do ảnh hưởng của tăng giá

công ty nên trích lập trước các khoản dự phòng về nguyên vật liệu sản xuất. Để

quản lý tốt việc nhập xuất kho tại công trường xây dựng tránh thất thoát tài sản công

ty nên tổ chức đội quản lý công trường chặt chẽ hơn. Ngoài ra, bên cạnh việc theo

dõi vật tư qua phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị xin lĩnh vật tư của các

đội sản xuất, biên bản đối chiếu khối lượng của vật tư thì công ty nên sử dụng thêm

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. Việc này sẽ giúp kế toán theo dõi số lượng vật tư

thực tế sử dụng trong kỳ làm căn cứ tính giá thành sản phẩm xây lắp, đồng thời có

thể xác định trách nhiệm về tính pháp lý của phiếu báo thông qua chữ ký của bộ

phận sử dụng.

3.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Hiện nay công ty chưa tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của cho

công nhân viên. Khi khoản chi phí này thực tế phát sinh thì kế toán mới hạch toán,

trong khi việc nghỉ phép của người lao động lại không diễn ra đều đặn hàng năm. Vì

vậy, công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép và tính vào CPNCTT

cũng như CPSXC của sản phẩm xây lắp. Hàng tháng kế toán có thể trích trước tiền

lương nghỉ phép theo định khoản sau:

Nợ TK 1542 : Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực

tiếp sản xuất

Nợ TK 1548 : Khoản trích trước lương cho nhân viên quản lý

Có TK 335

Khi khoản chi phí này phát sinh kế toán hạch toán:

Nợ TK 335

Có TK 111

3.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung

Công ty cần áp dụng phương pháp phân bổ chi phí CCDC đúng và đủ đối với

từng loại CCDC xuất dùng. Đối với việc hạch toán chi phí CCDC cần sử dụng các

tài khoản 142, 242 để thực hiện phân bổ một lần hoặc nhiều lần. Đối với chi phí sửa

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 84: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trang 84 Ngành: Kế toán

chữa TSCĐ công ty cần tính toán để trích trước trách trường hợp chi phí phát sinh

quá lớn ảnh hưởng tới việc tính toán giá thành công trình đang sử dụng TSCĐ đó.

Với thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

của công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh, trong chương 3 của báo cáo

em đã đưa ra một số giải pháp tập trung vào các vấn đề: luân chuyển chứng từ ,

chứng từ sử dụng và các khoản mục chi phí nhằm hoàn thiện hơn kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 85: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

KẾT LUẬN

Nền kinh tế cũng như toàn xã hội của chúng ta luôn luôn vận động và biến

đổi không ngừng, hàm chứa trong nó cả những cơ hội, lợi để vươn lên phát triển

cũng như cả những thách thức, khó khăn có thể làm sụp đổ công ty. Do vậy điều cần

thiết là các doanh nghiệp phải biết mình biết ta, tự vươn lên để dành lấy những cơ

hội phát triển. Để làm được điều đo, việc cải thiện và hoàn chỉnh bộ máy quản lý,

đặc biệt là bộ máy kế toán đây là việc có ý nghĩa sống còn và không thể phủ nhận.

Trong tất cả các doanh nghiêp đặc biệt là những doanh nghiệp xây dựng như

công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh thì chi phí sản xuất và già thành

sản phẩm là những yếu tố quyết định trực tiếp tới lợi nhuận công ty. Vì thế sử dụng

hợp lý, tiết kiệm chi phí sản xuất cùng với việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là

một vấn đề thực sự cần thiết và là một nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Yêu cầu

đặt ra là phải hoàn thiện, đổi mới không ngừng công tác hạch toán chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng và trong tất cả các

doanh nghiệp nói chung để thích ứng với yêu cầu quản lý trong cơ chế mới đồng

thời đây cũng là một trong những phương pháp mới kêu gọi đầu tư và ký kết các

hợp đồng mới.

Thời gian thực tập tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh,

nhờ sự giúp đỡ chỉ bảo của cô giáo hướng dẫn THs.Phạm Thị Thanh Thủy và các

anh chị nhân viên trong công ty nên em đã hoàn thành tốt đẹp kỳ thực tập này. Chắc

chắn rằng những kiến thức này sẽ giúp em rất nhiều trên còn đường trở thành một

kế toán viên sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.

Hà nội, ngày 05 tháng 05 năm 2014

Sinh viên

Nguyễn Hồng Nhung

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 86: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lý thuyết về thực hành kế toán tài chính- PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2008) Nhà

xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà nội.

2. Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ kế toán - Bộ tài chính (2009), Nhà

xuất bản Thống kê, Hà nội

3. Giáo trình kế toán tài chính - GS.TS. Đặng Thị Loan (2009), Nhà xuất bản Đại

học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.

4. Giáo trình kế toán tài chính – Học viện tài chính(2010)

5. Bài giảng kế toán xây dựng – Đại học Thủy Lợi (2013)

6. Luật kế toán năm 2003

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 87: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG

MẠI TUẤN THANH...............................................................................................1

1.1 Quá trình hình thành, phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương mại

Tuấn Thanh.............................................................................................................1

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh.....................................................2

1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây dựng thương mại

Tuấn Thanh.............................................................................................................3

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................4

1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn

Thanh......................................................................................................................7

Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán........................................................................................9

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung..................................14

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...........16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI

TUẤN THANH......................................................................................................18

2.1 Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần xây

dựng thương mại Tuấn Thanh............................................................................18

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất công trình Nhà văn hóa ..........................................19

tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh............................................................19

2.2 Kế toán chi phí sản xuất công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị

trấn Hương Canh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh......20

Sơ dồ 2.2: Kết cấu của tài khoản 15411..................................................................22

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................23

Sơ đồ 2.4: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất kho................25

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho......................................................................................27

Sơ đồ 2.5: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất mua về .........28

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 88: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

xuất trực tiếp không qua kho..................................................................................28

Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng........................................................................30

Sơ dồ 2.6 Kết cấu của tài khoản 15421...................................................................32

Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................33

TK 335

................................................................................................................................33

(2).....................................................................................................33

TK 3381..............................................................................................................33

DDCK:x...............................................................................33

Sơ đồ 2.8: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến CPNCTT .............34

............................................................................................................................... 34

............................................................................................................................... 35

Biểu 2.3: Bảng chấm công....................................................................................36

Bảng 2.4 : Bảng thanh toán lương.......................................................................37

Sơ đồ 2.9 Kết cấu của tài khoản 15431...................................................................40

Sơ đồ 2.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công .................................42

(trường hợp thi công riêng biệt) ................................................................42

TK 152, TK 153 TK 15431 TK 152, TK 111

DDĐK: x .............................................................................................................42

(1) (5) ......42

TK 334 (2) TK 214

TK 632 (3) (6)

TK 111, TK 112, TK 331… (4a) ........................................42

TK 133 (4b) .....42

DDCK: x ................................................42

(Nguồn: Phòng kế toán).........................................................................................42

Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương..................................................................44

Biểu 2.6: Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ máy thi công................................45

Biểu 2.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao MTC................................................46

Sơ dồ 2.11: Kết cấu của tài khoản 15481...............................................................48

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 89: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..............................................49

..................................................................................................................49

TK 334 TK 15481

TK 111,112,152......................................................................................................49

Bảng 2.8 Bảng tính lương và các khoản trích theo lương..................................51

Bảng 2.9: Bảng kê công cụ dụng cụ sử dụng trong công trình..........................52

Bảng 2.10: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định...............................54

Bảng 2.11: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài...................................................55

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.............................................57

Biểu 2.13: Sổ chi tiết Tài khoản 154 (15411).......................................................58

Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 154(15421).........................................................59

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 154(15431).........................................................60

Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 154(15481).........................................................61

2.3 Kế toán giá thành công trình “Nhà văn hóa tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn

Hương Canh” tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh...........62

Sơ đồ 2.13: Kết cấu tài khoản 154..........................................................................64

Bảng 2.17: Thẻ tính giá thành..............................................................................66

Sơ đồ 2.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất theo hình thức kế toán trên máy

vi tính......................................................................................................................68

Biểu 2.18: Sổ nhật ký chi tiền ( trính).................................................................69

Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung (trích).....................................................................71

Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 154............................................................................74

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI TUẤN THANH..........................................77

3.1 Đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại

công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh..........................................77

3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp tại công ty ...............................................................................81

Biểu 3.1: Bảng chấm công làm thêm giờ.............................................................82

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 90: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

KẾT LUẬN............................................................................................................85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................86

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................91

DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................91

DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................93

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................95

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 91: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HĐQT Hội đồng quản trị

BGĐ Ban Giám đốcPKD Phòng kinh doanhPHC Phòng hành chínhKTV Kế toán viên

BCTC Báo cáo tài chínhTSCĐ Tài sản cố địnhNVL Nguyên vật liệu

CCDC Công cụ dụng cụ VAT Thuế giá trị gia tăng

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

KPCĐ Kinh phí công đoàn

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuấtCPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếpCPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp

CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi côngCPSXC Chi phí sản xuất chungCPSX Chi phí sản xuấtTTSX Trực tiếp sản xuấtMTC Máy thi côngKLXL Khối lượng xây lắp

HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng PKT Phiếu kế toán

UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................4

Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán........................................................................................9

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 92: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung..................................14

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...........16

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất công trình Nhà văn hóa ..........................................19

tổ dân phố Chuôi Ná, thị trấn Hương Canh............................................................19

Sơ dồ 2.2: Kết cấu của tài khoản 15411..................................................................22

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................23

Sơ đồ 2.4: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất kho................25

Sơ đồ 2.5: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất mua về .........28

xuất trực tiếp không qua kho..................................................................................28

Sơ dồ 2.6 Kết cấu của tài khoản 15421...................................................................32

Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................33

Sơ đồ 2.8: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến CPNCTT .............34

Sơ đồ 2.9 Kết cấu của tài khoản 15431...................................................................40

Sơ đồ 2.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công .................................42

(trường hợp thi công riêng biệt) ................................................................42

TK 152, TK 153 TK 15431 TK 152, TK 111

DDĐK: x .............................................................................................................42

(1) (5) ......42

TK 334 (2) TK 214

TK 632 (3) (6)

TK 111, TK 112, TK 331… (4a) ........................................42

TK 133 (4b) .....42

DDCK: x ................................................42

(Nguồn: Phòng kế toán).........................................................................................42

Sơ dồ 2.11: Kết cấu của tài khoản 15481...............................................................48

Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..............................................49

Sơ đồ 2.13: Kết cấu tài khoản 154..........................................................................64

Sơ đồ 2.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất theo hình thức kế toán trên máy

vi tính......................................................................................................................68

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 93: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho.........................................................................................27

Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................................30

............................................................................................................................... 34

............................................................................................................................... 35

Biểu 2.3: Bảng chấm công......................................................................................36

Bảng 2.4 : Bảng thanh toán lương..........................................................................37

Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương.....................................................................44

Biểu 2.6: Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ máy thi công.....................................45

Biểu 2.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao MTC.....................................................46

Bảng 2.8 Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.......................................51

Bảng 2.9: Bảng kê công cụ dụng cụ sử dụng trong công trình................................52

Bảng 2.10: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.....................................54

Bảng 2.11: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài......................................................55

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung..................................................57

Biểu 2.13: Sổ chi tiết Tài khoản 154 (15411).........................................................58

Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 154(15421)...........................................................59

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 154(15431)...........................................................60

Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 154(15481)...........................................................61

Bảng 2.17: Thẻ tính giá thành.................................................................................66

Biểu 2.18: Sổ nhật ký chi tiền ( trính).....................................................................69

Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung (trích)........................................................................71

Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 154..............................................................................74

Biểu 3.1: Bảng chấm công làm thêm giờ................................................................82

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 94: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 95: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là

thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các

doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh

tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời các

doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động

kinh tế. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách

đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ

thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là

những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt kinh tế

mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của

dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.

Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong thức

tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm sao để

quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất

thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn

(thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…) và thời gian kéo dài. Chính vì thế,

hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những công việc

hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí sản xuất được tập hợp một

cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh các

mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử

dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế. Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập

tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh. Em mạnh dạn lựa chọn đề

tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY

LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI TUẤN

THANH”. Nội dung bài luận văn của em gồm ba phần:

Chương 1: Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại

công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1

Page 96: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấn Thanh

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngành: Kế toán

Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn Thanh.

Qua đây em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới cô giáo Ths.Phạm Thị Thanh

Thủy và các anh chị nhân viên trong công ty cổ phần xây dựng thương mại Tuấn

Thanh, đặc biệt là sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phòng Kế

toán của công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Do thời gian và kiến thức

còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện và trình bày báo cáo không thể tránh khỏi

sai sót nên em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 05 tháng 05 năm 2014

Sinh viên

Nguyễn Hồng Nhung

Sinh viên: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp: 52KT1