việt văn - 5a...học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di...

125
Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1 5B-k47 Lời Tựa Những năm trước đây, Trường Việt Ngữ Về Nguồn có soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn Người Việt Còn", từ Lớp Vỡ Lòng A cho đến Lớp 5B, để dùng trong việc giảng dạy Việt ngữ cho các em học sinh; tuy nhiên qua quá trình xử dụng bộ sách này, chúng tôi nhận thấy còn nhiều khiếm khuyết về hình thức cũng như nội dung. Bởi thế, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn cố gắng tu bổ lại bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn", với hy vọng các Thầy, Cô giáo có phương tiện hướng dẫn học sinh và ngược lại các em cũng có phương tiện ôn lại những điều đã học trong lớp dễ dàng hơn. Các đoạn văn, hình vẽ dùng làm tài liệu giảng dạy trong bộ sách này, một phần do chúng tôi soạn thảo, một phần khác chúng tôi trích từ những tác phẩm của các Nhà giáo, Nhà văn, Nhà thơ, Nhà báo - mà vì hoàn cảnh, chúng tôi không thể trực tiếp xin phép các tác giả được. Chúng tôi xin quý vị vì bổn phận bảo tồn và phát huy tiếng Việt, đồng thời cũng vì lợi ích của các em học sinh, mà cho phép chúng tôi làm công việc này. Với thiện tâm, thiện chí, Ban Biên Tập chúng tôi đã nỗ lực soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn" này nhưng chắc chắn không thể nào tránh được những lỗi lầm của kỹ thuật ấn loát. Chúng tôi ước mong các bậc trưởng thượng, các vị chuyên soạn sách giáo khoa, những Nhà giáo lão thành và toàn thể các bậc phụ huynh đóng góp ý kiến để bộ sách được hoàn hảo hơn trong tương lai. Trân trọng, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn

Upload: others

Post on 07-Jul-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1 5B-k47

Lời

Tựa

Những năm trước đây, Trường Việt Ngữ Về Nguồn có soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn

Người Việt Còn", từ Lớp Vỡ Lòng A cho đến Lớp 5B, để dùng trong việc giảng dạy Việt ngữ cho

các em học sinh; tuy nhiên qua quá trình xử dụng bộ sách này, chúng tôi nhận thấy còn nhiều khiếm

khuyết về hình thức cũng như nội dung. Bởi thế, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn cố gắng

tu bổ lại bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn", với hy vọng các Thầy, Cô giáo có phương tiện

hướng dẫn học sinh và ngược lại các em cũng có phương tiện ôn lại những điều đã học trong lớp dễ

dàng hơn.

Các đoạn văn, hình vẽ dùng làm tài liệu giảng dạy trong bộ sách này, một phần do chúng tôi

soạn thảo, một phần khác chúng tôi trích từ những tác phẩm của các Nhà giáo, Nhà văn, Nhà thơ,

Nhà báo - mà vì hoàn cảnh, chúng tôi không thể trực tiếp xin phép các tác giả được. Chúng tôi xin

quý vị vì bổn phận bảo tồn và phát huy tiếng Việt, đồng thời cũng vì lợi ích của các em học sinh, mà

cho phép chúng tôi làm công việc này.

Với thiện tâm, thiện chí, Ban Biên Tập chúng tôi đã nỗ lực soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt

Còn, Người Việt Còn" này nhưng chắc chắn không thể nào tránh được những lỗi lầm của kỹ thuật ấn

loát. Chúng tôi ước mong các bậc trưởng thượng, các vị chuyên soạn sách giáo khoa, những Nhà

giáo lão thành và toàn thể các bậc phụ huynh đóng góp ý kiến để bộ sách được hoàn hảo hơn trong

tương lai.

Trân trọng,

Ban Biên Tập

Trường Việt Ngữ Về Nguồn

Page 2: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 2 5B-k47

Nội Quy

1. Học sinh đến trường phải đồng phục áo trắng, quần dài. Đi học liên tục và đúng giờ. Nếu học

sinh đi trễ quá 10 phút các em phải có phụ huynh trực tiếp dẫn tới lớp học và trình với Thầy, Cô

phụ trách. Nếu không, sẽ không được phép vào lớp.

2. Mọi sự vắng mặt của học sinh đều phải được phụ huynh thông báo trước với Thầy, Cô phụ

trách lớp bằng điện thoại, hoặc có giấy phép của phụ huynh trong buổi học kế tiếp. Học sinh

nào vắng mặt liên tiếp 3 buổi học mà không có lý do chính đáng sẽ không được tiếp tục theo

học khoá hiện tại.

3. Trong lớp, học sinh cần phải chú tâm nghe lời Thầy, Cô giảng bài; không được nói chuyện

riêng hay đùa nghịch. Phải thương mến và giúp đỡ bạn bè. Học sinh phải tham dự đầy đủ các

kỳ thi trong khoá học, phải làm đầy đủ bài tập trong lớp cũng như làm bài tập ở nhà.

4. Học sinh phải giữ gìn vệ sinh chung trong lớp học và trong phạm vi khuôn viên nhà trường.

Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của Thầy, Cô phụ trách. Học sinh nào vi phạm kỷ luật, làm

hư hại đến tài sản của nhà trường sẽ phải bồi thường theo đúng với vật giá hiện thời.

5. Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở,

tranh ảnh treo trên tường, cũng như các vật dụng khác.

6. Học sinh khi vắng mặt trong 5 buổi học, dù có lý do chính đáng cũng sẽ không được lên lớp

trong khoá tới.

7. Học sinh phải tham dự và nghe theo sự hướng dẫn của các Thầy, Cô hoặc của Ban Điều Hành

trường trong các buổi sinh hoạt. Tuyệt đối cấm mang theo các vật bén nhọn, chất nổ, các loại

hoá chất, cũng như vũ khí.

8. Để tránh tình trạng mất mát, học sinh không được phép mang theo các đồ vật quý giá, các loại

đồ chơi cá nhân vào trường trong giờ học cũng như giờ chơi. Nhà trường sẽ hoàn toàn không

chịu trách nhiệm nếu có vấn đề hư hỏng hoặc mất mát xẩy ra.

9. Trong giờ ra chơi học sinh chỉ được phép chơi trong khuôn viên của nhà trường đã ấn

định và phải vào lớp đúng giờ khi nghe chuông báo hiệu vào lớp.

10. Học sinh nào vi phạm một trong 9 điều lệ khể trên (ngoại trừ Điều 6) sẽ do Thầy, Cô phụ trách

lớp khuyến cáo. Nếu học sinh bị cảnh cáo 3 lần vì vi phạm kỷ luật mà còn tỏ ra thiếu lễ độ và

tái phạm nữa, sẽ bị đưa lên Ban Điều Hành quyết định.

Ban Điều Hành Trường Việt Ngữ Về Nguồn

Trường Việt Ngữ Về Nguồn Ve Nguon Vietnamese Language School

P. O. Box 730282, San Jose, CA 95122-1412

E-mail: [email protected]

Telephone: (408) 987-5253

Website: www.vietnguvenguon.org

Page 3: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 3 5B-k47

Trường Việt Ngữ Về Nguồn Giáo Viên Chính: ___________________________

Khóa: _______, N/k: ________ Giáo Viên Phụ: _____________________________

Lớp: _______ Phòng: _______

Học sinh đi học đều đặn, đúng giờ, mặc áo mầu trắng và quần dài.

Không nên nghỉ học quá 3 buổi. Phụ huynh liên lạc với giáo viên phụ trách lớp khi con em nghỉ

học để hướng dẫn các em hoàn tất những bài tập bị thiếu.

Phụ huynh giúp con em tiến bộ trong việc học tiếng Việt bằng cách duy trì nói tiếng Việt với con

em ở nhà, và cho các em tập đọc bài học trước khi tới trường.

Đến trường học sinh cần phải có và mang theo: sách giáo khoa, quyển vở, giấy viết, bút mực

hoặc bút chì, cục gôm (đồ tẩy).

Hàng tuần có bài tập về nhà. Học sinh cần làm bài tập đầy đủ và đưa phụ huynh kiểm nhận.

Bài tập trong lớp bao gồm: tập đọc, tập nói chuyện, tập bỏ dấu, điền vào chỗ trống, tập làm văn,

văn phạm, chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.

Bài tập về nhà bao gồm: tập đọc, tập nói chuyện, tập bỏ dấu, điền vào chỗ trống, tập làm văn,

văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.

Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.

Điểm trung bình cuối khóa để được lên lớp là 80%, gồm có: 40% điểm bài tập lớp, 10% điểm bài

tập nhà, và 50% điểm bài thi.

Học sinh xuất sắc mỗi tháng và cuối khóa cần có số điểm trung bình 85% trở lên.

Phụ huynh đồng ý & Ký tên __________________________________ Ngày _______________

Điện thoại liên lạc: __________________________________________________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ___________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ___________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ___________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ___________________

Page 4: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 4 5B-k47

Phương pháp ráp vần tiếng Việt

Mẫu tự:

a b c d đ e (bê) (xê) (dê) (đê)

g h i k l m (giê) (hát) (ca) (e-lờ) (em-mờ)

n o p q r s (en-nờ) (pê) (cu) (e-rờ) (ét-sờ)

t u v x y (tê) (vê) (ích-xờ) (i-cờ-rét)

Nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

Phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x.

Phụ âm ghép: ch, gh, gi, kh, ng, ngh, nh, ph, qu, th, tr.

Các dấu: Sắc, Huyền, Hỏi, Ngã, Nặng

Ráp vần: Công cha nghĩa mẹ ơn thầy.

Công - xê ô cô en-nờ giê công

Cha - xê hát a cha

Nghĩa - en-nờ giê hát i nghi a nghia ngã nghĩa

Mẹ - em-mờ e me nặng mẹ

Ơn - ơ en-nờ ơn

Thầy - tê hát â thớ i-cờ-rét thây huyền thầy

Page 5: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 5 5B-k47

Nguyên tắc đánh dấu tiếng Việt

● Nếu một chữ có phụ âm đơn hay phụ âm kép ghép với một nguyên âm, thì các dấu

phải đánh vào nguyên âm đó: bé, tá, phò mã, khỉ, xạ thủ, v.v.

● Nguyên âm "u" và "i" trong phụ âm kép "qu" và "gi" đã cùng với phụ âm "q" và "g"

để biến thành phụ âm kép chứ không còn là một nguyên âm nữa. Chính vì thế mà hai

phụ âm kép này ghép với 1 hay 2 nguyên âm thì các dấu phải đánh vào nguyên âm ở

ngay sau phụ âm kép này: quí, quá, quà, quả, quạ, quắc, quế, quý, quỹ, quỳ, già, giá,

giữa, giác, giải, giả, v.v.

● Nếu trước 2 nguyên âm mà có phụ âm đơn hay kép và sau 2 nguyên âm này lại

không có phụ âm nào thì các dấu phải đánh vào nguyên âm thứ nhất như: chùa, chúa,

thúy, thùy, thúi, lũy, gào, góa, bùa, của, bùi, chúa, khói, khảo, khóa, lìa, trào, tráo,

khéo, khỏe, khóe, chúi, thủy, và trụy, v.v.

● Trong một chữ có 2 hay 3 nguyên âm mà 1 nguyên âm đã có dấu sẵn như: ă, â, ê, ô,

ơ, ư, v.v. thì các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, và nặng phải đánh vào nguyên âm đó: thuế,

thuấn, thuyền, thuở, uyển chuyển, chữa, suyễn, diễm, truyện, diệu, v.v. Nếu 2 nguyên

âm đều có dấu cả như "ư và ơ" thì các dấu phải đánh lên nguyên âm thứ hai: tướng

lãnh, thường lệ, thưởng phạt, dưỡng khí, thượng lộ, v.v.

● Nếu trong một chữ chỉ có 2 nguyên âm mà trước và sau 2 nguyên âm này đều có phụ

âm đơn hay kép thì các dấu phải đánh vào nguyên âm thứ hai: đoán, khoáng, khoát,

khoét, toàn, khoảng, loãng, loạng choạng, v.v.

● Khi một chữ tận cùng bằng 3 nguyên âm, thì các dấu phải đánh lên nguyên âm ở

giữa như: thoái thác, ngoéo cổ, cười, bải hoải, khúc khuỷu, choãi chân, hải ngoại, v.v.

Page 6: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 6 5B-k47

Dấu "Hỏi , Ngã"

Dấu hỏi ngã được căn cứ vào ba quy luật căn bản: luật bằng trắc, chữ Hán Việt và các quy

luật ngoại lệ.

A. Luật bằng trắc

Quy luật bằng trắc phải được hiểu theo ba quy ước sau.

1. Luật lập láy: Danh từ lập láy tức là một chữ có nghĩa nhưng chữ ghép đi theo chữ kia không

có nghĩa gì cả. Thí dụ: vui vẻ, chữ vui có nghĩa mà chữ vẻ lại không nghĩa; chữ mạnh mẽ, chữ

mạnh có nghĩa nhưng chữ mẽ lại không hề mang một ý nghĩa nào hết; hoặc chữ lặng lẽ, vẻ

vang...

2. Luật trắc: Không dấu và dấu sắc đi theo với danh từ lập láy thì chữ đó viết bằng dấu hỏi

(ngang sắc hỏi). Thí dụ:

Hớn hở: chữ hớn có dấu sắc, thì chữ hở phải là dấu hỏi.

Vui vẻ: chữ vui không dấu, thì chữ vẻ đương nhiên phải dấu hỏi.

Hỏi han: chữ han không dấu, như thế chữ hỏi phải có dấu hỏi.

Vớ vẩn: chữ vớ là dấu sắc thì chữ vẩn phải có dấu hỏi.

Tương tự như mắng mỏ, ngớ ngẩn, hở hang,...

3. Luật bằng: Dấu huyền và dấu nặng đi theo một danh từ lập láy thì được viết bằng dấu ngã

(huyền nặng ngã). Thí dụ:

Sẵn sàng: chữ sàng có dấu huyền thì chữ sẵn phải là dấu ngã.

Ngỡ ngàng: chữ ngàng với dấu huyền thì chữ ngỡ phải để dấu ngã.

Mạnh mẽ: chữ mãnh có dấu nặng, do đó chữ mẽ phải viết dấu ngã.

Tương tự như các trường hợp lặng lẽ, vững vàng,...

B. Chữ Hán Việt

Văn chương Việt Nam xử dụng rất nhiều từ Hán Việt, chúng ta hay quen dùng hằng ngày nên

cứ xem như là tiếng Việt hoàn toàn. Thí dụ như các chữ thành kiến, lữ hành, lãng du, viễn xứ,... tất

cả đều do chữ Hán mà ra.

Đối với chữ Hán Việt được xử dụng trong văn chương Việt Nam, luật về đánh dấu hỏi ngã

được quy định như sau:

Tất cả những chữ Hán Việt nào bắt đầu bằng các chữ D, L, V, M và N đều viết bằng dấu ngã,

các chữ Hán Việt khác không bắt đầu bằng năm mẫu tự này sẽ được viết bằng dấu hỏi. Thí dụ:

Page 7: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 7 5B-k47

Dĩ vãng: hai chữ này phải viết dấu ngã vì dĩ vãng không những là Hán tự mà còn bắt đầu

bằng chữ D và V.

Vĩ đại: vĩ có dấu ngã vì chữ vĩ bắt đầu với mẫu tự V.

Ngẫu nhiên: chữ ngẫu dấu ngã vì áp dụng qui luật Hán Việt nói trên.

Lẽ phải: lẽ dấu ngã vì chữ L, phải dấu hỏi vì có chữ P.

Tư tưởng: chữ tưởng phải viết dấu hỏi vì có chữ T đứng đầu.

Tương tự như: lữ hành, vĩnh viễn,...

Để có thể nhớ luật Hán tự dễ dàng, chúng tôi đặt một câu châm ngôn như thế này: "Dân Là

Vận Mệnh Nước" để dễ nhớ mỗi khi muốn sử dụng quy luật Hán tự nói trên.

C. Các qui ước khác

1. Trạng từ (adverb): Các chữ về trạng từ thường viết bằng dấu ngã. Thí dụ:

Thôi thế cũng được. Trạng từ cũng viết với dấu ngã.

Xin anh đừng trách em nữa. Trạng tự nữa viết với dấu ngã.

Chắc anh đã mệt lắm rồi. Trạng từ đã viết với dấu ngã.

2. Tên họ cá nhân và quốc gia: Các họ của mỗi người và tên của một quốc gia thường

được viết bằng dấu ngã. Thí dụ:

Đỗ đình Tuân, Lữ đình Thông, Nguyễn ngọc Yến...

Các chữ Đỗ, Lữ, Nguyễn đều viết bằng dấu ngã vì đây là danh xưng họ hàng.

Nước Mỹ, A-Phú-Hãn,...

Các chữ Mỹ và Hãn phải viết bằng dấu ngã vì đây là tên của một quốc gia.

3. Thừa trừ: Một qui ước thừa trừ ta có thể dùng là đoán nghĩa để áp dụng theo luật lập láy

và bằng trắc nói trên. Thí dụ:

Anh bỏ em đi lẻ một mình. Chữ lẻ viết dấu hỏi vì từ chữ lẻ loi mà ra, chữ loi không dấu nên

chữ lẻ viết với dấu hỏi.

Anh này trông thật khỏe mạnh. Chữ khỏe ở đây có dấu hỏi vì do từ khỏe khoắn mà ra, khoắn

dấu sắc thì khỏe phải dấu hỏi.

Văn chương là linh hồn của nền văn hóa, viết sai dấu hỏi ngã có thể làm sai lạc

cả câu văn, đó là chưa kể đến nhiều sự hiểu lầm tai hại cho chính mình và người khác

cũng như các việc trọng đại.

Phỏng theo Khải Chính Phạm Kim Thư

Page 8: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 8 5B-k47

Việt Văn 5B Bài 1 Ca Dao

● Phân Biệt Từ Ngữ: dao, giao; ích, ít; dấu, giấu

Bài 2 Tục Ngữ, Thành Ngữ

● Phân Biệt Từ Ngữ: truyền, chuyền; sắc, sắt; may, mai

Bài 3 Chí Thành

Phân Biệt Từ Ngữ: chồng, trồng; tín, tính; bạc, bạt

Bài 4 Tự Trọng

Phân Biệt Từ Ngữ: đắc, đắt; gia, da; giục, dục

Bài 5 Cha tôi

Phân Biệt Từ Ngữ: Tra, cha; sưa, sữa; dương, giương

Bài 6 Rằm Tháng Bẩy Âm Lịch

Phân Biệt Từ Ngữ: đây, đay; nhan, nhân; gắng, gắn

Bài 7 Ý Nghĩa Tết Trung Thu

Phân Biệt Từ Ngữ: lòng, lồng; phúc, phút; mặc, mặt

Bài 8 Tảo Mộ

Phân Biệt Từ Ngữ: vòng, vồng; khác, khát; quanh, quăn

Bài 9 Tết Nguyên Đán

Phân Biệt Từ Ngữ: xông, sông; xuất, suất; chưng, trưng

Bài 10 Cái Bẫy Chuột

Phân Biệt Từ Ngữ: tan, tang; vách, vắt; khích, khít

Bài 11 Biết Quý Cái Thân

Phân Biệt Từ Ngữ: lặn, lặng; giám, dám; nghi, nghi

Bài 12 Đạo Thầy Trò Trong Xã Hội Xưa

Phân Biệt Từ Ngữ: việc, việt; điều, đều; dậy, dạy

Bài 13 Tấm Lòng Của Cha Mẹ Phân Biệt Từ Ngữ: lặn, lặng; giám, dám; nghi, nghi

Bài 14 Quả Cầu Tuyết

Phân Biệt Từ Ngữ: săn, sanh, xanh; rách, rát; nhức, nhứt

Bài 15 Chân Thiện Mỹ

Phân Biệt Từ Ngữ: hoàn, hoàng ; ta, tã; chắp, chấp

Bài 16 Lời Cảm Tạ

Phân Biệt Từ Ngữ: sốt, xốt; khoan, khoang; u, ưu

Page 9: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 9 5B-k47

Bài 1

CA DAO

Ca dao là một thể loại văn học bình dân, được truyền miệng từ đơi này

sang đơi khác, không biết tác giả là ai, sáng tác vào thơi gian nào; do đó có

thể coi là tác phẩm chung của dân tộc; ngươi đơi sau góp nhặt, sưu tầm, ghi

chép lại rồi in thành sách, để chúng ta ngày nay có chứng cứ về một nền văn

học dân gian có sẵn.

Ca dao là những câu thơ dân gian, có vần có điệu, có thể ca ngâm

được, để ngợi ca quê hương, ruộng đồng; ca ngợi về tình yêu và cuộc sống,

hay đôi khi phản ứng trước những cái xấu còn tồn tại trong xa hội.

Ca dao còn ghi dấu một cách giản lược một số sự kiện lịch sư để bày

tỏ thái độ yêu, ghét, hay còn là những bài học kinh nghiệm của con ngươi đối

với các hiện tượng thiên nhiên.

Thí dụ:

♦ Anh đi anh nhớ quê nhà,

Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.

Nhớ ai dai nắng dầm sương,

Nhớ ai tát nước bên đương hôm nao.

♦ Mỗi đêm mỗi thắp đèn trời,

Cầu cho cha mẹ sống đơi với con.

♦ Kiến đen tha trứng lên cao,

Thế nào cũng có mưa rào rất to.

Như vậy, muốn hiểu được suy nghi, tình cam của ngươi Việt sâu sắc

thắm thiết đến mức độ nào thì không thể không tìm đọc ca dao.

Page 10: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 10 5B-k47

A. Giải Nghĩa Từ Ngữ Khó:

- bình dân (d.t): dân thường, người dân

- tác giả (d.t): người làm ra một cái gì

- góp nhặt (đ.t): góp từng chút một

- sưu tầm (đ.t): tìm kiếm

- chứng cứ (d.t): có bằng cớ để làm cho rõ vấn đề

- phản ứng (đ.t): 1. (Hóa) Trạng thái biến đổi vì tác dụng của hóa chất

2. Hành động do một sự gì gây nên

- tồn tại (t.t): còn lại, giữ lại

- giản lược (t.t): đơn gian, tóm lược

- hiện tượng (t.t): sự thay đổi xẩy ra có tính khác thường

- đèn trời (d.t): ý xin trời soi sáng, minh chứng cho

B. Câu hỏi

1) Ca dao là thể loại văn học gì? và nguồn gốc của ca dao như thế nào?

2) Ca dao là gì?

3) Tìm đọc ca dao để làm gì?

Lơi nói không mất tiền mua, Lựa lơi mà nói cho vừa lòng nhau.

(ca dao)

Page 11: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 11 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Góp nhặt A người làm ra một cái gì

2 Phan ứng B tìm kiếm

3 Gian lược C 1. Trạng thái biến đổi vì tác dụng của hóa chất. 2. Hành động do một sự gì gây nên

4 Chứng cứ D Ý xin trời soi sáng, minh chứng cho.

5 Đèn trơi Đ có bằng cớ để làm cho rõ vấn đề

6 Hiện tượng E sơ sài, tóm tắt

7 Tồn tại G sự thay đổi xẩy ra có tính khác thường

8 Sưu tầm H dân thường, người dân

9 Bình dân I còn lại, giữ lại

10 Tác gia K góp từng chút một

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Góp nhặt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Phan ứng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Gian lược: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Đèn trơi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Hiện tượng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Tồn tại: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Sưu tầm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Chứng cứ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Bình dân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Tác gia: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 12: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 12 5B-k47

Bài 1 Phân Biệt Từ Ngữ DAO , GIAO

ÍCH, ÍT DẤU, GIẤU

- dao: 1. Đồ bằng sắt có lưỡi sắc dùng để cắt. 2. Lung lay 3. Câu ngắn không thành bài

Từ ngữ thương dùng: con dao; dao găm; dao mổ; dao động; ca dao

- giao: 1. Gưi cho 2. Đưa tới 3. Trao đổi 4. Tiếp giáp nhau Từ ngữ thương dùng: giao hàng; giao thư; giao chiến; ngoại giao; giao dịch

- ích: - Lợi Từ ngữ thương dùng: Ích dụng; hữu ích; ích kỷ

- ít: - Không nhiều, kém Từ ngữ thương dùng: ít quá; ít ỏi; ít ngày nữa; ít gặp; bánh ít

- dấu: 1- Hình vết ghi để nhớ, để làm hiệu 2- Vết nằm trên hay dưới một chữ để ghi chữ ấy đọc giọng bằng hay trắc. Từ ngữ thương dùng: dấu hiệu; dấu tay; dấu tích; dấu vết

- giấu: - Cất kín, giữ kín Từ ngữ thương dùng: ném đá giấu tay; giấu giếm; giấu nhẹm; chôn giấu

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (dao): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (giao): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (ích): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (ít): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (dấu): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (giấu): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 13: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 13 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 1:

Em hãy giai thích và cho biết cam tưởng của em sau khi đọc câu ca dao dưới

đây:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghia mẹ như nước trong nguồn chay ra

Một lòng thơ mẹ kính cha

Cho trọn chữ hiếu mới là đạo con

Bài học thuộc lòng

♦ Con vua thì lại làm vua

Con sãi ở chùa thì quét lá đa.

(ca dao)

♦ Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà.

(tục ngữ)

♦ Cha mẹ cú, đẻ con tiên

Cha mẹ hiền đẻ con thảo.

(tục ngữ)

Page 14: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 14 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, hãy ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hay tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình. (*Ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình.)

♦ Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Em hay cho biết câu ở trên là tục ngữ hay ca dao?

- “huyền”; + “sắc”

- “C ”; + “ T “

- “ H

Page 15: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 15 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

1) Vua nào mặt sắt đen sì?

2) Vua nào trong buổi hàn vi ở chùa?

3) Tướng nào bẻ gậy phò vua?

4) Tướng nào dùng bút đánh lừa Vương Thông

1) Vua Mai Hắc Đế sư ghi chống Đương.

2) Ở chùa mà tướng đế vương,

Lý Công, tên Uẩn xuất đương lên ngôi.

3) Phò vua, chống giặc cõi ngoài,

Đức Trần Hưng Đạo dẹp suôi hận lòng.

4) Bút thần đâu sợ Vương Thông,

Thù cha, Nguyễn Trải có công dựng triều.

Page 16: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 16 5B-k47

Bài 2

TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ

Tục ngữ và thành ngữ Việt Nam là một kho tàng văn chương bình dân,

phổ biến qua truyền khẩu từ lâu đơi, đến nay không biết tác giả là ai. Ngươi

đơi sau thấy hay, ý nghia sâu sắc mà gần gũi với tâm ý quần chúng, mô ta

gọn gàng điều mình muốn nói mà không cần phai cắt nghia dài dòng, thế là

đem vào xư dụng trong cuộc sống hàng ngày một cách tự nhiên.

Tục ngữ (proverbs) là những câu ngắn ngọn, tự nó đa có đầy đủ ý

nghia, để nói về đạo lý làm ngươi, kinh nghiệm trong đơi sống, phan ứng đối

với thiên nhiên, có khi là những nhận xét rất thực tế. Thí dụ:

♦ Một câu nhịn, chín câu lành.

♦ Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà.

♦Tháng Bay heo may, chuồn chuồn bay thì bao.

Về mặt hình thức, tục ngữ thương có vần (như thí dụ ở trên), tuy nhiên

cũng có câu không vần như:

♦ Ăn qua nhớ kẻ trồng cây.

♦ Rau nào sâu nấy.

♦ Môi hở, răng lạnh.

Thành ngữ (idiomatic expressions) cũng là những lơi ngắn gọn, dùng

theo thói quen, nhưng tự nó chưa đủ nghia, thương chen vào câu nói thông

thương để nhấn mạnh ý mình muốn diễn ta. Thí dụ:

♦ Chôn nhau cắt rốn (rún) – Dù đi xa đến đâu ai cũng nhớ về nơi mình

sinh ra.

♦ Như vịt nghe sấm – Mẹ nó đa nhiều lần giai thích rõ ràng mà nó không hiểu,

cứ trơ trơ ra như vịt nghe sấm.

Page 17: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 17 5B-k47

A. Giải Nghĩa Từ Ngữ Khó:

- Phổ biến (t.t): khắp cùng mọi nơi, có tính cách được khắp nơi nhìn nhận

- Truyền khẩu (t.t): truyền miệng

- Sâu sắc (t.t): thâm trầm, thâm thúy (có ý khen hay)

- Tác giả (d.t): người làm ra một cái gì

- Quần chúng (d.t): ý nói chung về dân chúng

- Đạo lý (t.t): nghĩa lý đương nhiên

- Thiên nhiên (t.t): tính tự nhiên không do con người tạo ra

- Heo may (d.t): gió nhẹ se lạnh khi vào thu.

- Sấm (d.t): 1. tiếng ầm ầm trên không khi có điện dương và âm gặp nhau

2. lời tiên tri

- Chen (đ.t): len, lẫn vào giữa đám đông

B. Câu hỏi

1) Tục ngữ và thành ngữ Việt Nam được phổ biến ra sao và tác gia là ai?

2) Lý do nào tục ngữ và thành ngữ được đem vào xư dụng trong cuộc sống

hàng ngày một cách tự nhiên?

3) Em hay phân biệt tục ngữ và ca dao?

4) Tục ngữ khác thành ngữ như thế nào?

VÔ TIỂU NHÂN BẤT THÀNH QUÂN TỬ (Tục ngữ)

(Nếu không có kẻ xấu thì lấy ai so sánh để biết người có lòng tốt)

Page 18: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 18 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Sâu sắc A khắp cùng mọi nơi, có tính cách được khắp nơi nhìn nhận

2 Đạo lý B truyền miệng

3 Phổ biến C thâm trầm, thâm thúy (có ý khen hay)

4 Quần chúng D người làm ra một cái gì

5 Thiên nhiên Đ ý nói chung về dân chúng

6 Truyền khẩu E nghĩa lý đương nhiên

7 Tác gia G tính tự nhiên không do con người tạo ra

8 Heo may H len, lẫn vào giữa đám đông

9 Sấm I

1. tiếng ầm ầm trên không khi có điện dương và

âm gặp nhau

2. lời tiên tri

10 Chen K gió nhẹ se lạnh khi vào thu.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Sâu sắc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Đạo lý: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) Phổ biến: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Quần chúng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Thiên nhiên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Truyền khẩu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Tác gia: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Heo may: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Sấm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Chen: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 19: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 19 5B-k47

Bài 2 Phân Biệt Từ Ngữ TRUYỀN, CHUYỀN

SẮC, SẮT MAY, MAI

- truyền:

1- Trao lại, chuyển qua 2- Lan rộng cho mọi ngươi biết Từ ngữ thương dùng: truyền tin tức; truyền bá; truyền bao; truyền cam; truyền đạo; truyền đơn; truyền hình ...

- chuyền: - Trao từ tay ngươi này qua tay ngươi kia. Từ ngữ thương dùng: chuyền tay; chuyền máu; ống chuyền nước biển; bóng chuyền

- sắc: 1- Màu 2- Vẻ đẹp của đàn bà, con gái 3- Nấu thuốc. 4- Bén, cắt dễ đứt Từ ngữ thương dùng: sắc mặt; màu sắc; sắc đẹp; sắc sao; sắc thái; sắc bén…

- sắt: 1- Kim loại màu xám. 2- Cứng, không hư, không chuyển động. Từ ngữ thương dùng: xương đồng, da sắt; sắt đá; đồ vật làm bằng sắt; sắt son

- may: 1- Dịp tốt, cơ hội tốt 2- Khâu, kết bằng mũi kim sợi chi. Từ ngữ thương dùng: may mắn; may ra; may rủi; may vá; máy may …

- mai: 1- Phần cứng trên lưng con rùa. 2- Ngày sau ngày hôm nay. 3- Cây có hoa màu vàng hay trắng, cuối mùa đông thì nở hoa . Từ ngữ thương dùng: mai kia mốt nọ; mai sau; mai phục; mai tang; mai mối…

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (truyền): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (chuyền): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (sắc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (sắt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (may): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (mai): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 20: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 20 5B-k47

Thảo Luận

Đề tài 2:

Em hãy cho biết sự khác biệt giữa ca dao và tục ngữ và cam tưởng của em về

kho tàng văn chương này.

Bài học thuộc lòng

♦ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

(tục ngữ)

♦ Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.

(tục ngữ)

♦ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.

(tục ngữ)

Page 21: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 21 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học Dưới đây là những ô hình; mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hay tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình. (*Ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình.)

♦ Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Em hay cho biết câu ở trên là tục ngữ hay ca dao?

-“huyền”; +”sắc”

- “H”

+ “C” + “ ^ ”

- “T”; + “N”

Page 22: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 22 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

5) Ngựa ai phun lưa đầy đồng?

6) Voi ai nhỏ lệ ở giòng Hóa Giang?

7) Kiếm ai tra lại rùa vàng

8) Súng ai rền ở Vũ Quang thuở nào?

5) Gậy thần, ngựa sắt cao siêu

Thiên Vương Phù Đổng một chiều thét vang

6) Voi lầy nhỏ lệ Hóa Giang

Đại Vương Hưng Đạo quyết đương dẹp Nguyên

7) Kiếm thần lập quốc báo đền

Vua Lê tra lại rùa thiêng trên hồ

8) Vũ Quang, chống Pháp, lập đô

Súng do Cao Thắng, phất cơ cụ Phan

Page 23: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 23 5B-k47

Bài 3 CHÍ THÀNH

Thành có nghia là gì? Nghia là thật lòng, không dối mình, dối ngươi, không gia nhân gia nghia! Việc phai dù tính mệnh cũng không từ, việc phi nghia dù phú quý cũng không tưởng . Đem lòng thành ấy với cha mẹ thì nên con thao ; đem lòng thành ấy mà ở với em, vợ ở với chồng, chúng bạn ở với nhau, ở với đồng loại, ở với hết mọi loài, cũng nên ngươi có nhân, có nghĩa, có tín, có huệ Thánh, Hiền,

Tiên, Phật cũng bởi cái lòng chí thành ấy mà nên . Những ngươi có tài mà khinh bạc, lơi nói vân hay, việc làm vân giỏi, đến khi hoạn nạn hay đổi lòng, gặp lúc kinh quyền hay biến tiết, cũng vì không có chí thành làm bản lĩnh . Chí thành cũng có lúc xư trí, cũng có lúc dụng mưu, nếu chắc như đười ươi, thẳng như ruột ngựa, như thế gọi là ngu thành chi dù cho ngươi ta đánh lừa hay ngươi ngươi ta nói dối. Ngươi ta nói: "Không biết nói dối, không buôn bán được; cứ giữ thật thà, không ra ngoài được", ấy là lơi nói của những ngươi quen tráo trở ngoài chợ. Cho nên ngươi nước ta ở với nhau không có đoàn thể, ra đến ngoài không có ngươi tin, cũng vì tập nhiễm những câu hủ bại ấy mà mới mất hẳn cái đạo chí thành đi . Ngươi có chí thành mới là có giá trị; như ông tượng gỗ, vàng son rực rỡ là đồ trang sức bên ngoài, mà thần minh cảm ứng là cái chí thành ở trong. Nếu

không có thần minh cam ứng, thì có ai thơ chi ông tượng gỗ? Nguyễn Bá Học (Lời Khuyên Học Trò)

Page 24: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 24 5B-k47

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

- nhân (d.t): 1. người; 2. lòng yêu thương; 3. Cái hạt ở giữa; 4. (đ.t) tăng bội - - nghĩa (d.t): điều được coi là hợp với lẽ phải. - tín (d.t): tin tưởng mà giao cho. - huệ (d.t): 1. điều tốt lành đem đến cho một người nào; 2. loại cây có củ như củ hành, hoa trắng thơm - khinh bạc (t.t): Coi chẳng ra gì một cách rẻ rúng. - kinh quyền (t.t): tuỳ trường hợp mà liệu cách xử tri cho thích hợp. - biến tiết (t.t): thay đổi không giữ được bản tính tốt . - bản lĩnh (d.t): tài năng có thể làm được việc. - đười ươi (d.t): tên con thú rừng giống như con khỉ; ở đây muốn ám chỉ người khờ khạo. - thẳng như ruột ngựa (thành ngữ): có ý chỉ những người quá thật thà, có sao nói vậy; như câu: "bụng để ngoài da". - tráo trở (t.t): gian dối, lừa đảo. - hủ bại (t.t): hỏng, tồi tệ. - cảm ứng (t.t): khả năng tiếp nhận và đối đáp lại.

B. Câu hỏi:

1) Em hãy cho biết đại ý và chủ đích của bài văn này. Nêu rõ ý của tác gia

muốn khuyên dạy điều gì?

2) Theo tác gia, thế nào là thành?

3) Đem lòng thành đối với cha mẹ, đối với nước nhà thì trở nên ngươi thế

nào? Suy ra đối với gia đình, bạn bè thì ra sao?

4) Ngươi không có chí thành là loại ngươi như thế nào?

5) Thế nào gọi là ngu thành?

6) Ngươi chắc như đươi ươi, thẳng như ruột ngựa thì sẽ như thế nào?

Page 25: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 25 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Nhân A Điều được coi là hợp với lẽ phải.

2 Khinh bạc B Tin tưởng mà giao cho.

3 Tín C Gian dối, lừa đảo.

4 Đươi ươi D Coi chẳng ra gì một cách rẻ rúng.

5 Huệ Đ Có ý chỉ những người quá thật thà, có sao nói vậy; như câu: "bụng để ngoài da".

6 Tráo trở E Tên con thú rừng giống như con khỉ; ở đây muốn ám chỉ người khờ khạo.

7 Ban linh G khả năng tiếp nhận và đối đáp lại.

8 Nghia H Hỏng, tồi tệ

9 Thẳng như ruột ngựa I Tài năng có thể làm được việc.

10 Hủ bại K 1. Điều tốt lành đem đến cho một người nào;

2. Loại cây có củ như củ hành, hoa trắng thơm

11 Cam hứng L 1. Người; 2. Lòng yêu thương; 3. Cái hạt ở giữa; 4. Tăng bội

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Nhân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Tín: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Khinh bạc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Đươi ươi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _

5) Huệ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Tráo trở: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Nghia: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Thẳng như ruột ngựa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Hủ bại: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Cam hứng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Ban linh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 26: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 26 5B-k47

Bài 3 Phân Biệt Từ Ngữ CHỒNG, TRỒNG

TÍN, TÍNH BẠC, BẠT

- chồng: 1- Ngươi đàn ông phối hợp với ngươi đàn bà. 2- Để nhiều cái đè lên nhau.

Từ ngữ thương dùng: chồng vợ; chồng chất; chồng tiền

- trồng: 1) Chôn gốc cây xuống đất cho mọc rễ. 2) Chôn cái gì xuống cho đứng thẳng lên như cây. Từ ngữ thương dùng: trồng cây; trồng trọt; trồng răng.

- tín: 1- Tin thực không gian dối. 2- Tin tức. Từ ngữ thương dùng: tín dụng; tín đồ; tín ngưỡng; tín hiệu.

- tính: 1- Thói, nết. 2- Ban chất của một ngươi hay vật gì. 3- Cách thức xếp đặt các con số để tìm ra số lượng mình muốn biết. Từ ngữ thương dùng: tính nết; tính cách; tính cách; tính hạnh; tính mạng; tính toán.

- bạc: 1- Một loại kim quí màu trắng. 2- Đồng tiền tiêu dùng. 3- Trắng 4- Nói chung các trò chơi ăn thua tiền bạc. 5- Tệ, hèn kém. Từ ngữ thương dùng: cơ bạc; tóc bạc; bạc bẽo; bạc đai; bạc ác; bạc phận; bạc tình.

- bạt: 1- Bài phụ ở sau quyển sách. 2- Cất nhắc lên, đưa lên. 3- Lấy đi, phá hủy, đuổi đi. Từ ngữ thương dùng: đề bạt; bạt mạng; bạt tai.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (chồng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (trồng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (tín): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (tính): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (bạc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (bạt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 27: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 27 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

Câu Đố Lịch Sử

- O ; + Ơ & + dấu “sắc”

- m ; + k & + dấu “?”

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

Page 28: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 28 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

9) Còn ai đổi mặc hoàng bào?

10) Tướng Tầu chui ống thoát về Bắc phương?

11) Tướng Nam chẳng màng chức Vương?

12) Rắc lông ngỗng, thiếp nghe chàng hại cha?

9) Lê Lai đổi mặc áo vàng,

Để Vua Lê Lợi thoát vòng gian lao.

10) Thoát Hoan, Vạn Kiếp sa lầy,

Ống đồng chui rúc, từ đây kéo về.

11) Nước Nam làm quỷ, câu thề,

Tướng Trần Bình Trọng không thèm Bắc Vương.

12) Mỵ Châu làm dấu chi đương,

Vì tin Trọng Thủy nên vương hận lòng.

Page 29: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 29 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 3:

Sau khi học bài CHÍ THÀNH, em hay nêu lên những điều hay mà em

học hỏi được cũng như quyết tâm thực hiện những điều nào cần thiết để trở

thành ngươi tốt.

Bài học thuộc lòng

♦ Lời nói chẳng mất tiền mua,

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

(ca dao)

♦ Lưỡi không xương nhiều đường lắc léo.

(tục ngữ)

♦ Ngoài mặt xoen xoét nói cười

Mà trong nham hiểm giết người không đao.

(ca dao)

Page 30: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 30 5B-k47

Bài 4

Tự Trọng

Ngươi có ý chí tài lực hơn ngươi, không nương tựa ai, không luồn luỵ ai, tự mình mình đi, tự mình mình làm, tự mình quý mình, ai yêu cũng mừng, ai ghét không giận, gọi là ngươi tự rọng .

Còn tài chẳng hơn ai, đức chẳng bằng ai, con mắt sáng bằng hạt đậu, trí nông như đọi đèn, cũng cố làm cao, khinh thể ngạo vật không gọi là tự trọng .

Những kẻ thiếu niên, sinh đơi cạnh tranh, không có trí tiến tu, hay có lòng gây gổ, hay nói chuyện yếm thế, hay có tính khinh ngươi, thì gọi là tự khí. Kẻ không kính trọng pháp luật, hay chống cự ngươi trên, gọi là loạn đang. Kẻ không an thường thủ phận, hay phan đối nhà nước, gọi là nghịch đang . Kẻ hay tự đắc, hay khoe mình, gọi là ngươi kiêu căng . Kẻ hay ích kỷ gọi là tự tư . Kẻ không hợp quần, gọi là cô độc . Những kẻ ấy dù có tài tốt thế nào, chẳng có tội với pháp luật, cũng có tội với đạo đức, không gọi là tự trọng .

Ta phai biết rằng, ngươi tự trọng vốn hoà hợp với mọi ngươi, vốn kính

trọng ngươi tiền bối, vốn giữ luật lệ, vốn trọng cương thương, có tài năng, có kiến thức, việc đa làm không sợ khó, trí đa định không hồ nghi, thấy giầu sang không nô nức, phai nghèo nàn không phàn nàn, có câu rằng: "Lòng ta ta đa chắc rồi, Dễ ai giục đứng, giục ngồi mà nao"

Nguyễn Bá Học (Lơi Khuyên Học Trò)

* Ghi chú: Tác giả Nguyễn Bá Học sinh năm 1857, người làng Nhân Mục, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông (Bắc Việt). Dạy học, viết văn hơn 20 năm, ông là một Nhà Giáo gương mẫu. Ông mất năm 1921, để lại cho hậu thế nhiều bài văn có giá trị trong tủ sách "Học Làm Người".

Page 31: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 31 5B-k47

A. Giải nghĩa từ ngữ khó: -Tự trọng: Biết trọng lấy mình. - tài lực: Tài năng và sức lực. - nương tựa: Dựa nhờ vào mà sống. - luồn luỵ: (luồn cúi): chịu cúi đầu để vào chỗ mong muốn. - đọi đèn: Bát đựng dầu có để tim để làm đèn. - khinh thể ngạo vật: Thái độ kiêu căng coi thường những người sống chung quanh, khinh rẻ kẻ khác. - thiếu niên: Người còn trẻ tuổi, chưa đến tuổi trưởng thành. - tiến tu: Tu thân để tiến bộ. - yếm thế: có tư tưởng chán đời - an thường thủ phận: chấp nhận với cái sống bình thường. - tự đắc: tự cho mình là giỏi là hay. - hợp quần: hợp thành đoàn thể, đoàn kết với nhau. - cương thường: Gồm Tam cương và Ngũ thường, là các đạo lý sống ở đời (theo đạo Khổng). Tam cương: Quân thần cương (Đạo vua, tôi), Phu thê cương (Đạo vợ chồng), Phụ tử cương (Đạo cha con). Ngũ thường: Nhân, Nghĩa, lễ, trí, tín. - tiền bối: Người thuộc thế hệ trước mình. - hồ nghi: Cảm thấy có điều chưa rõ ràng, nên chưa thể tin được.

B. Câu hỏi:

1) Thế nào là ngươi tự trọng?

2) Ngươi không biết tự trọng là ngươi như thế nào?

3) Dựa vào những chi tiết nào để ta có thể biết ngươi ấy là ngươi tự trọng?

4) Em hãy cho biết đại ý và chủ đích của bài văn này. Nêu rõ ý của tác gia

muốn khuyên dạy điều gì?

Page 32: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 32 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Tài lực A Biết trọng lấy mình

2 Hồ nghi B Tài năng và sức lực

3 Yếm thế C (luồn cúi): chịu cúi đầu đễ được những điều mong muốn

4 Nương tựa D Ngươi còn trẻ tuổi, chưa đến tuổi trưởng thành.

5 Thiếu niên Đ Có tư tưởng chán đơi.

6 Tiến tu E Tự cho mình là giỏi, là hay.

7 Luồn lụy G Hợp thành đoàn thể, đoàn kết với nhau.

8 Tự đắc H Ngươi thuộc thế hệ trước mình

9 Tiền bối I Cam thấy có điều gì chưa rõ ràng, nên chưa thể tin được.

10 Tự trọng K Dựa vào mà sống.

11 Hợp quần L Tu thân để tiến bộ

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Tài lực: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Hồ nghi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Yếm thế: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Nương tựa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

5) Thiếu niên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Tiến tu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Luồn lụy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Tự đắc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Tiền bối: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Tự trọng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Hợp quần: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 33: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 33 5B-k47

Bài 4 Phân Biệt Từ Ngữ ĐẮC, ĐẮT GIA, DA

GIỤC, DỤC

- đắc: - được

Từ ngữ thương dùng: đắc dụng; đắc chí; đắc đạo; đắc lợi; đắc lực; đắc tội..

- đắt: - cao giá - được đông ngươi mua. Từ ngữ thương dùng: đắt đỏ; đắt tiền; đắt hàng; đắt khách…

- gia: 1- tăng thêm 2- nhà; họ Từ ngữ thương dùng: gia bao; gia canh; gia công; gia cụ; gia cư; gia đình; gia đạo; gia hạn; gia nhân…

- da: 1- lớp mạng bọc ngoài thịt 2- ngăn ngừa Từ ngữ thương dùng: phòng ngủ; văn phòng; phòng ăn; phòng bệnh; đề phòng; canh phòng; phòng lụt; phòng ngừa.

- giục: 1) hối thúc cho mau 2) xúi biểu Từ ngữ thương dùng: giục giặc; giục giã

- dục: 1) nuôi nấng dạy bao 2) ham muốn Từ ngữ thương dùng: dục tình; dục vọng; dâm dục; giáo dục

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (đắc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (đắt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (gia): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (da): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (giục): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (dục): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 34: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 34 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- C ; + M

- C ; + M

- C & - G ; + KH

- H ; + Đ

Page 35: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 35 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 4:

Sau khi học bài TỰ TRỌNG, em hay nêu lên những điều hay mà em học hỏi

được và có thể áp dụng điều gì trong cuộc sống.

Bài học thuộc lòng

♦ Con vua thì lại làm vua

Con sãi ở chùa thì quét lá đa.

(ca dao)

♦ Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà.

(tục ngữ)

♦ Cha mẹ cú, đẻ con tiên

Cha mẹ hiền đẻ con thảo.

(tục ngữ)

Page 36: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 36 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

13) Anh hùng đại thắng Đống Đa?

14) Đông Du khởi xướng bôn ba những ngày?

15) Uy danh lừng lây Vua Bà?

16) Ấu nhi tập trận cỏ tranh làm cơ?

13) Đống Đa thây giặc chất chồng,

Quang Trung Nguyễn Huệ anh hùng phương Nam.

14) Họ Phan có cụ Sào Nam,

Bôn ba khởi xướng luận bàn Đông Du.

15) Vua Bà họ Triệu tên Trinh

Ngàn năm dân Việt tôn vinh phụng thơ

16) Chăn trâu tập trận ấu thơ

Vua Đinh Bộ Linh phất cơ bông lau

Page 37: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 37 5B-k47

Bài 5

Cha tôi

En-ri-cô ơi! Chắc hẳn những bạn con như Cô-rêt-ti và Ga-rô-nê không bao giơ tra lơi cha mẹ một cách vô lễ như con đa đối với cha con chiều qua. Con phai thề cùng mẹ rằng từ nay con sẽ không thế nữa. Mỗi khi cha con mắng con là y như con nói tra những câu rất vô lễ. Con nên tưởng tượng đến một ngày kia - mà ngày ấy không thể tránh được - cha con hấp hối trên giương bệnh gọi con lại giương để trăn trối. Khi đó, nghe những câu nói cuối cùng của cha, chắc lòng con sẽ phai thổn thức, ân hận vì đa có điều ở tệ với cha. Lúc bấy giơ con mới hiểu rằng: trước kia cha con thực là một ngươi bạn tốt của con; mỗi khi bất đắc dĩ phai phạt con thì lòng cha đau đớn hơn con và chi vì muốn cho con sưa lỗi nên cha mới phai làm cho con khóc.

Trừ lòng yêu con, thương con, còn ngoài ra cha con giấu hết. Nào con

có biết: những khi phai lao tâm lao lực quá, tưởng mình chằng còn sống

được bao lâu nữa, cha con lại lo buồn cho con sau này sẽ phai bơ vơ và

không nơi nương tựa! Nào con có biết: bao phen bị mối ưu phiền ấy ám anh,

cha con đa vào giương con đang giấc ngủ say, đứng đó nhìn con mà nghi

ngợi! Nào con có biết: lắm khi cha con đang chán nan về việc đơi không được

như ý, chợt nhìn thấy con là mọi nỗi sầu đều tiêu tan ca vì ngươi cha vất va ấy

cần đến tình yêu của con mới được yên lòng và trở nên can đam.

Trong lúc cha con đang trông mong vào lòng hiếu thao của con ; bỗng thấy

con mang lòng lãnh đạm, tệ bạc thì cha con đau khổ biết là dương nào? Con

đừng lầm lạc vào con đương bội nghĩa vong ân ấy. Con nên nghi rằng ở đơi

này không có cái gì là vững bền ca, con có thể mồ côi cha lúc còn bé... con có

thể mất cha trong một năm nữa, một tháng nữa hay ngày mai cũng không biết

chừng!

Ôi! Đến lúc bấy giơ con sẽ thấy canh vật ở xung quanh con thay đổi ca,

con sẽ nhìn thấy nhà ta vắng vẻ quạnh hiu, con sẽ trông thấy mẹ con đầu tang

tóc rối, âm thầm chua xót! Thôi! Con ơi. Mẹ nói đa nhiều. Con hay lên

nhà tìm cha con, ôm gối cha mà xin lỗi.

Mẹ con.

Phỏng theo Tâm Hồn Cao Thượng

(Hà Mai Anh dịch)

Page 38: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 38 5B-k47

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

- hấp hối: Ở trạng thái sắp tắt thở, sắp chết.

- trăn trối: Dặn dò những người thân, khi sắp chết.

- thổn thức: Khóc thành những tiếng ngắt quãng như cố nén mà không

được, do quá đau đớn, xúc động.

- ân hận: tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra.

- bất đắc dĩ: Không thể đừng được.

- lao tâm: Làm việc bằng trí óc một cách vất vả.

- lao lực: Làm việc bằng tay chân.

- ưu phiền: Lo buồn.

- lãnh đạm: Không có biểu hiện tình cảm, tỏ ra không muốn quan tâm đến.

- tệ bạc: sống thiếu tình nghĩa.

- lầm lạc: Sai, không đúng.

- bội nghĩa: Không nghĩ đến ân tình đã nhận.

- vong ân: Quên ơn.

B. Câu hỏi

1) Chiều qua, En-ri-cô đa làm điều gì? Tại sao?

2) Mỗi khi En-ri-cô bị cha phạt, trong lòng của ngươi cha cam thấy thế nào?

Và tại sao ngươi cha phai phạt đứa con?

3) Ngươi cha tỏ cho con biết những điều gì và giấu hết những điều gì?

4) Ngươi cha trông mong ở ngươi con điều gì?

5) Mẹ của En-ri-cô bao ngươi con hay làm điều gì?

6) Em hãy cho biết đại ý và chủ đích của bài văn này. Nêu rõ ý của tác gia

muốn khuyên dạy điều gì?

Page 39: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 39 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Trăn trối A Ở trạng thái sắp tắt thở, sắp chết

2 Bất đắc di B Dặn dò những ngươi thân khi sắp chết.

3 Ưu phiền C Khóc thành những tiếng ngắt quang như cố nén mà không được

4 Thổn thức D Tự trách mình trước việc không hay đa để xẩy ra.

5 Lao tâm Đ Không thể dừng được

6 Lanh đạm E Làm việc bằng trí óc một cách vất va.

7 Hấp hối G Làm việc bằng tay chân

8 Lầm lạc H Lo buồn

9 Ân hận I Không có biểu hiện tình cam, tỏ ra không muốn quan tâm đến.

10 Lao lực K Sống thiếu tình nghia.

11 Tệ bạc L Sai không đúng.

12 Vong ân M Không nghi đến ân tình đa nhân.

13 Bội nghia N Quên ơn.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Trăn trối: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Bất đắc di: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Ưu phiền: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Thổn thức: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Lao tâm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Lanh đạm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Hấp hối: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Lầm lạc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Ân hận: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Lao lực: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Tệ bạc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

12) Vong ân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

13) Bội nghia: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 40: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 40 5B-k47

Bài 5 Phân Biệt Từ Ngữ TRẢ, CHẢ SỬA, SỮA

DƯỜNG, GIƯỜNG

- trả: 1) Đưa lại 2) Mặc ca

Từ ngữ thương dùng: tra nợ; tra giá; tra lơi; tra thù; tra treo (tỏ vẻ xấc xược)

- chả: 1) Thịt, tôm hoặc cá bằm nhỏ 2) Chẳng 3) cha ấy Từ ngữ thương dùng: cha tôm, cha cá; cha nói gì ca; thằng cha là ai vậy? .

- sưa: - Làm cho hết chỗ hỏng, làm cho tốt lại, lại

dùng được Từ ngữ thương dùng: sưa chữa; sưa sang; sưa nhà; sưa bài; sưa xe

- sữa: - Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ hoặc động vật có vú giống cái tiết ra để nuôi con Từ ngữ thương dùng: sữa mẹ; sữa hộp; sữa bò …

- dường:

- Hầu như

Từ ngữ thương dùng: dương như; dương nào (đến thế nào)

- giường: - Đồ dùng bằng gỗ, tre hay sắt, có khung xung quanh, trai chiếu hoặc đệm để ngủ Từ ngữ thương dùng: giương chiếu; giương nệm; giương bệnh; giương mối (Hệ thống, khuôn phép phai theo)

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (trả): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (chả): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (sửa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (sữa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (dường): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (giường): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 41: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 41 5B-k47

Cá chép

THẢO LUẬN

Đề tài 5:

Sau khi học bài CHA TÔI, em đa có lần nào vô lễ làm cho cha (mẹ) của em

buồn lòng không? Hay kể lại lỗi lầm ấy và cho biết cam tưởng của em mỗi khi

nhớ lại lỗi lầm mà em đa làm.

Bài học thuộc lòng

♦ Bao giờ cá chép hóa long

Đền ơn cha mẹ ẵm bồng ngày xưa.

(ca dao)

♦ Con không cha như nhà không nóc.

(tục ngữ)

♦ Mẹ nuôi con như trời như bể (biển),

Con nuôi mẹ con kể từng ngày.

(tục ngữ)

Page 42: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 42 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay thành ngữ?

Phản nghĩa “cong” là...

+ NH

- T ; + R

Page 43: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 43 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

(*) Vua Lê Thánh Tôn

17) Vua nào nguyên súy hội thơ? 18) Hùng Vương quốc tổ đền thơ ở đâu?

19) Đại vương bẻ gây sừng trâu? 20) Rừng Lam khởi nghia áo nâu anh hùng?

17) Thánh Tôn, nguyên súy, công hầu, (*) Tao Đàn lập hội, lựa câu họa vần.

18) Đền Hùng, hương khói phong vân, Lâm Thao là chốn nhân dân hướng chầu.

19) Phùng Hưng bẻ gây sừng trâu, Tôn thơ Bố Cái, sức đâu hơn ngươi.

20) Lam Sơn áo vai, ý trơi, Vua Lê khởi nghia, muôn đơi ghi công.

Page 44: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 44 5B-k47

Bài 6 Rằm Tháng Bẩy Âm Lịch

Vào ngày Rằm Tháng Bẩy Âm lịch, ngươi Việt có một ngày lễ mà giới tăng ni Phật tư thương gọi là ngày lễ Vu Lan. Hiểu theo một cách ngắn gọn, đây là một đại lễ báo hiếu cha mẹ, ông bà, tổ tiên đa khuất; một tập tục của ngươi Việt đáng được lưu truyền. Rằm Tháng 7 Âm lịch cũng là ngày xá tội vong nhân mà dân gian quen gọi là ngày cúng cô hồn.

Tháng 7 còn là tháng mưa Ngâu – liên quan đến sự tích Ngưu Lang - Chức Nữ.

Xuất xứ của Lễ Vu Lan

Theo kinh Vu Lan Bồn thì Mục Kiền Liên là một trong mươi đệ tư của Đức Phật. đa tu luyện được phép thần thông. Mẹ ngài là Thanh Đề khi sống làm nhiều điều ác. Ngài dùng thiên nhan thông soi thấy mẹ mình bị đày đọa dưới địa ngục, gày đói khổ đau. Ngài dùng phép của mình đựng cơm trong bình bát dâng mẹ nhưng ác nghiệp quá nặng nên cơm biến thành lưa đỏ than hồng.

Ngài cầu xin đức Phật chi cho phương cách nào cứu mẹ. Đức Phật dạy rằng, vào ngày Rằm tháng Bay đem hoa qua ngon, thức ăn quý cúng Phật và chư tăng mươi phương, mẹ sẽ thoát nạn. Mục Kiền Liên hồi hướng giúp mẹ thoát kiếp nạn bị lưu đày địa ngục. Đó là nguồn gốc ngày lễ Vu Lan. Từ sự tích đó, Lễ Vu Lan được ngươi Việt gọi là Lễ Báo Hiếu. Trong ngày lễ Vu Lan báo hiếu, ngươi ta đặc biệt trân trọng ơn cha mẹ sinh thành bởi cha mẹ sinh thành là cái gốc của mọi sự. Cha mẹ tạo ra chúng ta thế nhưng muốn có cha mẹ lại phai nhớ đến ông bà tổ tiên. Vì thế, trong những ngày lễ Vu Lan, chúng ta còn phai tưởng nhớ công ơn của ca ông bà, tổ tiên.

Trong ngày lễ Vu Lan, với những ai may mắn còn có mẹ, được cài bông hồng trên ngực áo hay cố gắng hết lòng vâng lơi, hiếu kính, lễ phép với cha mẹ. Đó là may mắn lớn nhất mà ngươi đó còn có được trên cuộc đơi này. Với những ai mà cha mẹ khuất núi rồi hay giữ vững tình hoà thuận trong gia đình. Nói như vậy, không phai chi đến ngày Lễ Vu Lan chúng ta mới thể hiện lòng hiếu thao với cha mẹ, giữ tình thuận hoà trong gia đình; mà thật ra mỗi ngươi phai giữ tinh thần Vu Lan trong suốt cuộc đơi . Mỗi một ngày trong cuộc sống là một ngày Lễ Vu Lan .

(Dựa theo tài liệu trên internet)

Page 45: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 45 5B-k47

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

- Đại lễ (d.t): Lễ lớn - Đã khuất (đ.t): Ý nói đã qua đời, đã chết. - Chúng sinh (d.t): lối nói theo Phật giáo, để chỉ những loài có sự sống. - Sự tích (d.t): câu chuyện xưa, cũ được lưu truyền lại. - Thần thông (t.t): khả năng hiểu biết mọi việc và có thể biến hoá vô biên. - Thiên nhãn (d.t): mắt trời, mắt thần . Ý nói nhìn thấu mọi sự. - Địa ngục (d.t): âm phủ, nơi đầy đoạ người chết mà khi còn sống đã làm tội lỗi. - Bình bát (d.t): Vật dụng đựng đồ vật bố thí của nhà sư phái khất sĩ. - Ác nghiệp (t.t): (từ ngữ dùng trong Phật giáo) điều ác đã làm trong đời sống. - Hồi hướng (t.t): (từ ngữ dùng trong Phật giáo), quay về với phương cách đúng. - Khuất núi (đ.t): Quá cố, ý nói đã qua đời.

B. Câu hỏi

1) Giới tăng ni Phật tư thương gọi ngày Rằm Tháng Bẩy Âm Lịch là ngày gì?

và còn được gọi là ngày gì?

2) Theo kinh Vu Lan Bồn thì Mục Kiền Liên là ai?

3) Mẹ của Mục Kiền Liên là ai? Tại sao mẹ của Mục Kiền Liên bị đày đọa

dưới địa ngục?

4) Mục Kiền Liên muốn cứu mẹ, Đức Phật dạy thế nào?

5) Theo sự tích Mục Kiền Liên cứu mẹ, lễ Vu Lan còn được gọi là lễ gì?

6) Trong ngày lễ Vu Lan, những ai được cài bông hồng trên ngực áo?

7) Em hãy cho biết đại ý và chủ đích của bài văn này. Nêu rõ ý của tác

gia muốn khuyên dạy điều gì?

Page 46: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 46 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Sự tích A Lễ lớn

2 Chúng sinh B Ý nói đa qua đơi, đa chết

3 Ác nghiệp C Lối nói theo đạo Phật giáo, để chi những loài có sự sống.

4 Thần thông D Câu chuyện xưa, cũ được lưu truyền lại.

5 Bình bát Đ Kha năng hiểu biết mọi việc và có thể biến hóa vô biên.

6 Đa khuất E Mắt trơi, mắt thần. Ý nói nhìn thấu mọi sự.

7 Thiên nhãn G Âm phủ, nơi đọa đầy ngươi chết mà khi còn sống đa làm tội lỗi.

8 Hồi hướng H Vật dụng đựng đồ vật bố thí của nhà sư phái khất si.

9 Khuất núi I (từ ngữ dùng trong Phật giáo), điều ác đa làm trong đơi sống.

10 Đại lễ K (từ ngữ dùng trong Phật giáo), quay về với phương cách đúng.

11 Địa ngục L Quá cố, ý nói đa qua đơi.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Sự tích: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Chúng sinh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Ác nghiệp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Thần thông: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Bình bát: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Đa khuất: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Thiên nhãn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Hồi hướng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Khuất núi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Đại lễ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Địa ngục: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 47: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 47 5B-k47

Bài 6 Phân Biệt Từ Ngữ ĐÂY, ĐAY

NHÃN, NHẪN GẮNG, GẮN

- đây: 1- chi ngươi, sự vật, địa điểm ở ngay vị trí ngươi nói, hoặc thơi điểm lúc đang nói; trái với kia, đấy, đó. 2- Từ tự xưng.

Từ ngữ thương dùng: ở đây; nơi đây; trước đây; đây là; ta đây; biết hỏi ai đây

- đay: 1- Loài cây thân cỏ, lá khá to vỏ thân có sợi dùng để dệt bao tai, đan võng, làm dây. 2- Thứ rau lá giống lá cây đay có sợi, nhưng nhỏ hơn dùng để nấu canh. 3- Nói đi nói lại một điều, nhằm mục đích nhiếc móc Từ ngữ thương dùng: canh rau đay; đay nghiến

- nhãn: 1- Cây ăn qua, thân to, qua tròn, mọc thành chùm, vỏ qua màu nâu nhạt, hạt đen, cùi trắng, mọng nước, có vị ngọt 2- Manh giấy nhỏ, ghi rõ tên và những điều cốt yếu cần lưu ý, dán ngoài vật gì đó. 3- Mắt Từ ngữ thương dùng: cây nhãn; trái nhãn; nhãn khoa; thiên nhãn; nhan cầu

- nhẫn: 1- Chịu đựng, bền chí.

2- Vòng nhỏ, thương bằng vàng, bạc, đeo vào ngón tay làm đồ trang sức Từ ngữ thương dùng: nhân nại; nhân nhịn; nhân nhục; chiếc nhân

- gắng:

- đg. Đưa sức ra nhiều hơn bình thương để làm.

Gắng học tập. Từ ngữ thương dùng: cố gắng; gắng sức; gắng gượng

- gắn: 1) đg. 1 Làm cho những khối, những manh chất rắn dính chặt vào với nhau bằng một chất dính khi khô thì cứng lại. 2) có quan hệ chặt chẽ Từ ngữ thương dùng: hàn gắn; gắn bó; gắn liền

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (đây): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (đay): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (nhãn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (nhẫn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (gắng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (gắn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 48: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 48 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 6:

Sau khi học bài RẰM THÁNG BẨY ÂM LỊCH, em đa học được những điều gì?

Em hay cho biết cam tưởng của em về chữ hiếu của đạo làm con và cách

thực hành chữ hiếu của em trong cuộc sống hàng ngày.

Bài học thuộc lòng

♦ Chân mình còn lấm mê mê,

Lại cầm bó đuốc mà rê chân người.

(ca dao)

♦ Đèn khen đèn tỏ hơn trăng,

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?

Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn,

Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?.

(ca dao)

Page 49: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 49 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- S ; + NH

- T ; + N

CON ơi! ...

Page 50: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 50 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

(*1) Bình Ngô Đại Cáo là ban tuyên bố độc lập của nước Đại Việt, do Nguyễn Trãi soạn. (*2) Thành Yên: thành Yên Bái

21) Đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng? 22) Lý triều nổi tiếng cao tăng?

23) Bình Ngô ai soạn ban văn lưu truyền? 24) Mươi ba liệt si thành Yên?

Chống Pháp xâm lược, tên còn thiên thu

21) Yết Kiêu, Dã Tượng sa thân, Đục chìm thuyền địch, Bạch Đằng máu loang.

22) Lý Triều có vị cao tăng, Là Sư Vạn Hạnh tiếng vang pháp thiền. 23) Bình Ngô Đại Cáo sách tuyên, (*1)

Văn tài Nguyễn Trãi lưu truyền mai sau. 24) Thành Yên, liệt si rơi đầu, (*2)

Danh Nguyễn Thái Học, lưu sầu Quốc Dân.

Page 51: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 51 5B-k47

Bài 7

Ý Nghĩa của Tết Trung Thu

Trung Thu nghia là giữa mùa Thu; nhằm ngày Rằm Tháng Tám Âm lịch. Tết Trung Thu còn gọi là Tết Nhi Đồng, nhưng ngươi lớn vân dự phần trong đó .

Nhiều ngươi lầm tưởng Tết Trung Thu là của ngươi Trung hoa nhưng thật ra Tết Trung Thu của ngươi Việt có nhiều điểm rất khác biệt. Theo phong tục ngươi Việt, bố mẹ bày cỗ cho các con để mừng trung thu, mua hoặc làm đủ thứ lồng đèn thắp bằng nến để treo trong nhà và để các con rước đèn. Cỗ mừng trung thu gồm bánh trung thu, kẹo, mía, bưởi, và các thứ hoa qua khác nữa. Đây là dịp để con cái

hiểu được sự săn sóc quí mến của cha mẹ đối với con. Vì thế, tình yêu gia đình lại càng khắng khít thêm.

Tết Trung Thu còn gọi là Tết Trông Trăng, có liên quan đến sự tích "Cây Đa và Chú Cuội", do một hôm Cuội đi vắng, cây đa quý bị bật gốc bay lên trơi, chú Cuội bèn bám vào rễ cây níu kéo lại nhưng không được và đa bị cùng cây đa bay lên cung trăng. Nhìn lên mặt trăng, mọi ngươi có thể thấy một vết đen rõ hình một cây cổ thụ có ngươi ngồi dưới gốc, và trẻ em tin rằng, đó là hình chú Cuội ngồi gốc cây đa.

Ngươi Trung Hoa thương tổ chức múa rồng vào dịp Tết Nguyên Đán, còn ngươi Việt múa sư tư hay múa lân trong dịp Tết Trung Thu. Con Lân tượng trưng cho sự may mắn,thịnh vượng và là điềm lành cho mọi nhà... Thơi xưa, ngươi Việt còn tổ chức hát Trống Quân trong dịp Tết Trung Thu. Điệu hát trống quân theo nhịp ba "thình, thùng, thình". Điệuhát trống quân theo nhịp ba “thình, thùng, thình.” Trai gái thôn làng dùng điệu hát trống quân để hát trong những đêm trăng rằm, nhất là vào Rằm tháng Tám. Trai gái hát đối đáp với nhau vừa để vui chơi vừa để kén chọn bạn trăm năm. Ngươi ta dùng những bài thơ làm theo thể thơ lục bát hay lục bát biến thể để hát. Ngoài ra còn có thi cỗ, dành cho các bà các cô thi tài làm bánh và thi làm đèn kéo quân dành cho các ông thi đua tạo ra những chiếc đèn kéo quân đầy ý nghia và màu sắc.

Page 52: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 52 5B-k47

Không những Tết Trung Thu mang ý nghia vui chơi cho trẻ em và ngươi lớn, Tết Trung Thu còn là dịp để ngươi ta ngắm trăng tiên đoán mùa màng và vận mệnh quốc gia. Nếu trăng thu màu vàng thì năm đó sẽ trúng mùa tằm tơ, nếu trăng thu màu xanh hay lục thì năm đó sẽ có thiên tai, và nếu trăng thu màu cam trong sáng thì đất nước sẽ thịnh trị.

Muốn ăn lúa tháng Năm, trông trăng rằm tháng Tám. Tỏ trăng Mươi Bốn được tằm, đục trăng hôm Rằm thì được lúa chiêm.

(Tổng hợp các tư liệu trên internet)

A. Giải Nghĩa Từ Ngữ khó:

- tượng trưng: vùng một sự vật cụ thể để gợi ra sự liên tưởng đến một cái không thể thấy . Thí dụ: Con chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình. - thịnh vượng: trở nên phát đạt giầu có. - hát trống quân: là hình thức sinh hoạt ca hát giao duyên rất phổ biến ở các tỉnh miền bắc Việt Nam. - kén chọn: lựa tìm rất kỹ. - bạn trăm năm: ý nói vợ hay chồng, ăn ở với nhau gắn bó trọn cuộc đời. - tằm tơ: nói chung cho công việc nuôi tằm và dệt tơ. - thiên tai: hiện tượng thiên nhiên tác hại đến đời sống con người. - thịnh trị: thịnh vượng yên ổn vững vàng. - lúa chiêm: vụ lúa chiêm thường được gieo cấy vào cuối năm Âm lịch và thu hoạch vào hè năm sau.

B. Câu hỏi

1) Em hãy cho biết đại ý và chủ đích của bài văn này. Nêu rõ ý của tác gia

muốn khuyên dạy điều gì?

2) Trung thu nghia là gì và nhằm vào ngày nào của Âm lịch?

3) Nhiều ngươi tưởng lầm Tết Trung Thu là của ngươi nước nào?

4) Em hãy cho biết ngắn gọn về chiếc đèn kéo quân?

Page 53: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 53 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Lúa chiêm A Dùng một sự vật cụ thể để gợi ra sự liên tưởng đến một cái không thấy

2 Hát trống quân B Trở nên phát đạt giầu có

3 Thịnh trị C Hình thức sinh hoạt ca hát giao duyên rất phổ biến ở các tinh miền Bắc Việt Nam

4 Thịnh vượng D Lựa tìm rất kỹ

5 Tằm tơ Đ Ý nói vợ hay chồng, ăn ở với nhau gắn bó trọn cuộc đơi

6 Kén chọn E Nói chung cho công việc nuôi tằm và dệt tơ.

7 Tượng trưng G Hiện tượng thiên nhiên tác hại đến đơi sống con ngươi

8 Bạn trăm năm H Thịnh vượng, yên ổn vững vàng

9 Thiên tai I Vụ lúa chiêm thương được gieo cấy vào cuối năm Âm lịch và thu hoạch vào hè năm sau

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Lúa Chiêm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Hát trống quân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Thịnh trị: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Thịnh vượng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Tằm tơ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Kén chọn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Tượng trưng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Bạn tram năm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Thiên tai: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 54: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 54 5B-k47

Bài 7 Phân Biệt Từ Ngữ LÒNG, LỒNG PHÚT, PHÚC

MẶC, MẶT

- lòng: 1- Những bộ phận trong bụng của con vật giết thịt, dùng làm thức ăn (nói tổng quát). 2- Bụng con ngươi. 3- Ý nói về tình cam của con ngươi.

Từ ngữ thương dùng: no lòng; bộ đồ lòng; lòng dạ; tấm lòng …

- lồng: 1- Đồ thương đan thưa bằng tre nứa hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt chim, gà, v.v 2- Bộc lộ hành vi phan ứng quá mạnh không kiềm chế được. 3- Cho vào bên trong một vật khác thật khớp để cùng làm thành một chinh thể Từ ngữ thương dùng: lồng chim; lồng gà; tức lồng lộn

- phút: - Đơn vị thơi gian bằng 60 giây

Từ ngữ thương dùng: phút chốc; ít phút nữa

- phúc: - Điều may mắn lớn, điều mang lại những sự tốt lành lớn; trái với hoạ Từ ngữ thương dùng: hạnh phúc; phúc đức; phúc đáp; phúc hậu

- mặc: 1) Che thân bằng quần áo 2 Không chú ý đến

3) Tùy ngươi ta Từ ngữ thương dùng: mặc áo quần; mặc kệ họ; mặc cam; mặc dù; mặc ca

- mặt: 1- Phần trước của đầu ngươi, từ trán đến cằm. 2- ở bên phai: Tay mặt Từ ngữ thương dùng: mặt bên; mặt chữ; mặt đáy; mặt đương; mặt hàng; mặt kính; mặt nạ; mặt phẳng; mặt trăng; mặt trơi

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (lòng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (lồng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (phút): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (phúc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (mặc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (mặt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 55: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 55 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 7:

Sau khi học bài Ý Nghia của Tết Trung Thu, em hay ta canh ngày hội tết

Trung Thu mà hàng năm trương Việt ngữ Về Nguồn đều có tổ chức cho các

em học sinh.

Bài học thuộc lòng

♦ Cháy nhà ra mặt chuột

(tục ngữ)

♦ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. (ca dao)

♦ Con có cha mẹ đẻ,

Không ai ở lỗ nẻ chui lên

(tục ngữ)

Page 56: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 56 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

ế

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

Câu Đố Lịch Sử

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay thành ngữ?

- O ; + Ơ & dấu “SẮC”

Thêm dấu “sắc”

Page 57: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 57 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

25) Ai sinh trăm trứng đồng bào?

26) Bình Khôi chức hiệu ngươi nào được trao?

27) Tây Sơn có nữ tướng tài?

28) Cần vương chống Pháp bị đầy xứ xa?

25) Âu cơ, trăm trứng nở truyền,

Ngàn năm Hồng Lạc, con Tiên, cháu Rồng.

26) Bình Khôi, chức hiệu Nguyên Nhung,

Lệnh Bà Trưng Nhị được phong tướng tài.

27) Tây Sơn lâm liệt thần oai,

Quần thoa ai sánh tướng Bùi Thị Xuân.

28) Cần Vương vì nước gian truân,

Vua Hàm Nghi trai tấm thân lưu đầy.

Page 58: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 58 5B-k47

Bài 8

Tảo Mộ

Mỗi lần đến cuối tháng Chạp Âm lịch, tôi lại nhớ đến ngày đi tao mộ mẹ

hàng năm. Ngày ấy đa xa lắm rồi nhưng tôi vân nghi như vừa mới đây, hôm

qua, ngày kia, ...

Dù cho có bề bộn thế nào, cha tôi vân tổng kết công việc vào ngày 25

tháng Chạp. Đó cũng là ngày mà nhà cưa đều đa được sơn quét sạch sẽ, cha

tôi đa mua những chậu bông thọ, thược dược, cúc đại đóa, để thẳng hàng hai

bên trước hiên nhà. Trong nhà đa có một cành mai, cắm trong một cái ché để

giữa nhà, mặc dù trước sân nhà đa có một cây mai mà tôi đa cẩn thận tray lá

trước một tháng để mai nở đúng ngày mong đợi. Không khí Tết đa ngập tràn

trong ngôi nhà. Thợ, học trò học việc đều đa nghi làm, mặc áo quần đẹp mà

cha tôi đa may tặng cuối năm, đi dạo phố dọc theo từ đầu cầu Trương Tiền,

thẳng lên Phu Vân Lâu, ngắm chợ hoa và các các cây canh.

Sáng hôm ấy, tôi theo hai anh và chị của tôi, vác cuốc ra Cồn mồ, tao

mộ mẹ. Tôi nhớ rất rõ, con đương Ôn Như Hầu, những ngôi nhà, những hàng

rào, những trụ đèn trên đương ra nghĩa địa. Anh tôi đi trước dân chúng tôi

băng vào những lối đi mà những bụi cây, những lùm cỏ dại san sát vướng

chân ba chị em.. Khi đến nơi, hai ống quần của tôi vướng đầy cỏ may. Chúng

tôi cùng ngồi nghi , lưng dựa vào tương của một lăng mộ bên cạnh. Mộ mẹ

không xây lăng, chi là một nấm mồ cao bằng đất đỏ, ở phía chân mộ, có một

bông trang mà chị tôi đa đem ra trồng. Cây bông trang to, lớn dần, thành một

bụi, hoa trắng nở tinh khiết mộc mạc. Các anh tôi dùng cuốc, phát cỏ. Tôi và

chị, chúng tôi đến ngồi nhổ cỏ. Chị Chanh thắp hương cho mẹ. Rồi chúng tôi

cùng lạy. Trong không khí ẩm đục của tiết trơi lạnh giá tháng Chạp chúng tôi

rất buồn. Tôi nghi đến câu chuyện Phạm Công - Cúc Hoa, và ước mơ sao

được gặp lại mẹ và được nghe mẹ nói: "Con hay quay ngươi lại để mẹ bắt chí

cho!".

Nhưng rồi tôi không có được cái cam giác ấy và chúng tôi ra về trong

buổi trưa, trơi mưa lất phất lạnh.

Nguyễn Tuân

(Trích trong truyện Tháng Chạp, Tôi Về)

Page 59: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 59 5B-k47

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

-tảo mộ: thăm viếng và sửa sang mồ mả vào dịp tiết Thanh Minh.

- cái ché: là tên gọi một đồ dùng của người miền núi, có hình dạng như cái

lu hoặc cái bình cắm hoa. Ché có nhiều loại lớn nhỏ khác nhau, dùng vào

những việc khác nhau: đựng gạo, nước, rượu, có khi còn để cất giữ đồ dùng

quí, tiền, hoặc vàng bạc.

- cỏ may: loại cỏ mọc thấp, có quả nhỏ và nhọn hay bám vào quần áo.

- lăng mộ: mả có xây thành chung quanh.

- tinh khiết: rất sạch không lẫn lộn với một tạp chất nào

- mộc mạc: giản dị, đơn giản.

- không khí ẩm đục: ẩm có nghĩa là không được khô ráo; đục nghĩa là không

trong. Ý nói không khí không được khô ráo và bầu trời u ám.

- Phạm Công - Cúc Hoa: truyện thơ Nôm, không rõ tác giả là ai, gồm 4.610

câu lục bát, xuất hiện khoảng từ giữa thế kỷ18 đến đầu thế kỷ 19.

- lất phất: rất mỏng và bay rất nhẹ

B. Câu hỏi

1) Em hãy cho biết đại ý và chủ đích của bài văn này. Nêu rõ ý của tác gia

muốn khuyên dạy điều gì?

2) Hàng năm ngươi ta thương tao mộ vào dịp nào?

3) Theo em đi tao mộ có ý nghia gì?

Thanh Minh trong tiết tháng Ba Lễ là tao mộ, hội là đạp thanh

(Nguyễn Du)

Page 60: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 60 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Cái ché A Rất mỏng và bay rất nhẹ

2 Lăng mộ B Truyện thơ Nôm, không rõ tác gia là ai…

3 Phạm Công – Cúc Hoa C Ý nói không khí không được khô ráo và bầu trơi u ám.

4 Tao mộ D Gian dị, đơn gian

5 Không khí ẩm đục Đ Rất sạch không lân lộn với một tạp chất nào.

6 Cỏ may E Ma có xây thành chung quanh.

7 Tinh khiết G Loại cỏ mọc thấp, có qua nhỏ và nhọn hay bám vào quần áo.

8 Lất phất H Tên gọi một đồ dùng của ngươi miền núi, có hình dạng như cái lu

9 Mộc mạc I Thăm viếng và sưa sang mồ ma vào dịp tiết Thanh Minh.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Cái ché: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Lăng mộ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Phạm Công – Cúc Hoa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Tao mộ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Không khí ẩm đục: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Cỏ may: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Tinh khiết: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Lất phất: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Mộc mạc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 61: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 61 5B-k47

Bài 8 Phân Biệt Từ Ngữ VÒNG, VỒNG KHÁC, KHÁT

QUANH, QUĂN

- vòng: 1- Vật có hình cong khép kín. 2- Chung quanh tròn 3- Khoanh tròn lại; đi quanh Từ ngữ thương dùng: vòng tròn; vòng đeo; đi vòng quanh; khoanh vòng.

- vồng: 1- luống đất vun lên thành dãy dài. 2- uốn cong cao lên. Từ ngữ thương dùng: vồng khoai; cầu vồng;

- khác: 1- Không giống; không đồng 2- Đối ngược với này. Từ ngữ thương dùng: khác họ; cùng cha khác mẹ; làm một cách khác.

- khát: 1- Muốn uống nước 2- Thèm (thí dụ khát ăn, khát mặc) Từ ngữ thương dùng: khát khao; khát máu; khát nước; khát vọng .

- quanh: 1- Không thẳng. 2- Vòng một lượt Từ ngữ thương dùng: quanh co; dạo quanh; quanh năm; quanh quẩn

- quăn: - Soắn cong lại. Từ ngữ thương dùng: tóc quăn; quăn tít; quăn queo.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (vòng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (vồng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (khác): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (khát): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (quanh): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (quăn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 62: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 62 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 8:

Sau khi học bài Tao Mộ, em hãy giai thích và cho biết cam tưởng của em về

ngày tao mộ trong dịp tiết Thanh Minh.

Bài học thuộc lòng

♦ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa

Miệng nhai cơm búng, lưỡi lừa cá xương

(ca dao)

♦ Nuôi con chẳng quản chi thân

Bên ướt mẹ nằm, bên ráo con lăn

(ca dao)

♦ Thuyền không bánh lái thuyền quày

Con không cha mẹ, ai bày con nên

(ca dao)

Page 63: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 63 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

LẠY TRỜI

- ch ; + tr, + “ ` “

Page 64: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 64 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

29) Tổ ngành hát bội nước ta?

30) Khúc ngâm Chinh Phụ ai là tác nhân?

29) Lập ngành Hát Bộ từ đây,

Tổ sư Đào Tấn, bậc thầy xướng ca. 30) Đoàn thư, Chinh Phụ dịch ra,

Trần Côn trước tác khúc ca ngậm ngùi.

Page 65: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 65 5B-k47

Bài 9 Tết Nguyên Đán

Tết Nguyên Đán là ngày lễ hội mang tính báo hiệu cho sự bắt đầu của

một năm mới; cho nên Tết Nguyên Đán được coi là lễ hội quan trọng nhất, so với các lễ hội khác trong năm như Tết Hàn Thực (mùng 3 tháng 3), Tết Thanh Minh (tháng Ba Âm lịch; nhằm ngày 4/4 Dương lịch), Tết Đoan Ngọ (ngày 5/5 Âm lịch), Tết Trung Thu (Rằm tháng 8 Âm lịch) ...

"Tết" từ chữ "Tiết", có ý chi thơi điểm giao mùa của thơi tiết, khí hậu; “Nguyên" có nghia là bắt đầu; còn "Đán" có nghia là buổi sớm . Như vậy Tết Nguyên Đán là ngày thơi tiết sáng sớm đầu tiên trong năm.

Tết Nguyên Đán mang ý nghia về một sự khởi đầu mới, một giao hoà của trơi đất và sự đồng cảm của con ngươi với thiên nhiên vũ trụ. Do đó ngay từ xa xưa Tết Nguyên Đán đa trở thành ngày lễ hội mang nét đặc thù của nền văn hoá Việt Nam được lưu truyền qua nhiều thế hệ. Trong sinh hoạt lễ Tết của ngươi Việt Nam đều có ít nhiều mầu sắc tâm linh của tín ngưỡng, tôn giáo như cúng bái thần linh, cúng gia tiên v.v... Tất ca mọi hoạt động đều hướng đến một sự khởi dầu may mắn; kiêng kỵ những việc làm xúi quẩy, để hy vọng một năm mới tốt lành, vạn sự như ý . Chẳng thế mà, trong "Việt Nam Phong Tục", tác gia Phan Kế Bính viết: "Hôm ấy (ngày Mùng Một Tết) ăn nói phai giữ gìn, sợ nói bậy thì giông đi ca nặm. Nhiều nhà nhơ một ngươi phúc hậu dễ tính, sáng sớm đến xông đất để cho ca năm được bán đắt, buôn may. Quét tước trong nhà phai kiêng không dám hốt rác đổ đi, chi vun vào một xó, đợi ba hôm động thổ rồi mới đem đổ…".

Tết Nguyên Đán cũng là lúc gia đình họp mặt đông đủ. Ngay từ ngày đầu của tháng Chạp (Âm lịch) mọi gia đình đa lo sơn sưa, quét dọn nhà cưa, lau chùi đồ thơ phụng và may sắm quần áo mới cho từng ngươi thân. Ai đi làm, đi học ở xa đều phai nhớ trở về với gia đình khoang 23 tháng Chạp (Âm lịch) để đón Tết với gia đình. Cho đến ngày gần Tết, bánh chưng bánh tét, củ kiệu, dưa hành, hoa qua bánh mứt cũng được sẵn sàng để sưa soạn cho mâm cỗ cúng gia tiên…

Page 66: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 66 5B-k47

Phong tục đón Tết của gia đình Việt Nam gồm có: Đi thăm mộ tổ tiên, đưa ông Táo về Trơi, cúng bái gia tiên trong đêm Giao Thừa, xông đất, xuất hành, chúc thọ, lì xì, thăm viếng chúc lành cho nhau ... Hễ gia đình nghèo như thế nào cũng cố gắng chuẩn bị cho gia đình mình được đón một cái Tết trọn vẹn . Gia đình nào cũng vui mừng chào đón Tết .

Tết Nguyên Đán được xem là ngày của gia đình và là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam.

(Tóm lược các tư liệu trên internet)

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

- Tết Hàn Thực (mùng 3 tháng 3 Âm lịch): - Tết Thanh Minh (tháng Ba Âm lịch): - Tết Đoan Ngọ (ngày 5 tháng 5 Âm lịch): - Tết Trung Thu (ngày 15 tháng 8 Âm lịch): - giao hoà: sự trao đổi cân xứng. - thiên nhiên: nói chung về những gì hiện hữu không do con người tạo. - vũ trụ: khoảng không gian vô cùng tận chứa các thiên hà. - đồng cảm: chung một cảm nghĩ, cảm xúc. - thần linh: nói chung về các vị thần. - gia tiên: tổ tiên của gia đình. - kiêng kỵ: nể sợ phải giữ gìn. - xúi quẩy: gặp rủi ro, không may mắn. - vạn sự như ý: ý chúc cho người nào được mọi chuyện vừa ý. - giông: xui xẻo, gặp điều không may. Thí dụ: Gia đình kia bị giông quanh năm. - xông đất: là phong tục của người Việt; vào thăm gia đình nào đó lần đầu tiên trong ngày Mồng Một Tết Nguyên Đán . - vun: đắp hoặc dồn lại thành một đống . - động thổ: bắt đầu đào xới đất cát để xây dựng một công trình nào. - Giao Thừa: thời điểm tiếp nối của năm cũ sang năm mới (đúng 12 giờ đêm). - xuất hành: bắt đầu rời nhà để ra đi .

Page 67: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 67 5B-k47

B. Câu hỏi

1) Tại sao Tết Nguyên Đán được coi là lễ hội quan trọng nhất, so với các lễ

hội khác trong năm?

2) Em hay giai thích ý nghia của Tết Nguyên Đán.

3) Tại sao trong ngày Tết Nguyên Đán chúng ta kiêng kỵ những việc làm xúi

quẩy?

4) Tết Nguyên Đán có ý nghia cho mọi gia đình như thế nào?

5) Phong tục đón Tết của gia đình Việt Nam gồm có những điều gì?

6) Em hay kể tên những lễ hội khác trong năm.

7) Bài đọc này đa giúp ích cho em những điều gì?

Thất là mất

Tồn là còn

Tử là con

Tôn là cháu

Lục là sáu

Tam là ba

Gia là nhà

Quốc là nước

Tiền là trước

Hậu là sau

Ngưu là trâu

Mã là ngựa

Page 68: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 68 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Xuất hành A ý chúc cho ngươi nào được mọi chuyện vừa ý

2 Giông B khoang không gian vô cùng tận chứa các thiên hà.

3 Vun C tổ tiên của gia đình.

4 Thần linh D thơi điểm tiếp nối của năm cũ sang năm mới (đúng 12 giơ đêm).

5 Vạn sự như ý Đ nể sợ phai giữ gìn.

6 Động thổ E chung một cam nghi, cam xúc.

7 Kiêng kỵ G Gặp rủi ro, không may mắn.

8 Xông đất H xui xẻo, gặp điều không may.

9 Gia tiên I Bắt đầu đào xới đất cát để xây dựng một công trình nào.

10 Giao thừa K đắp hoặc dồn lại thành một đống.

11 Xúi quẩy L nói chung về các vị thần.

12 Đồng cam M Bắt đầu rơi nhà để ra đi.

13 Vũ trụ N là phong tục của ngươi Việt; vào thăm gia đình nào đó lần đầu tiên trong ngày Mồng Một Tết Nguyên Đán .

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Xuất hành: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Giông: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Vun: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Thần linh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Vạn sự như ý: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Động thổ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Kiêng kỵ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Xông đất: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Gia tiên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Giao thừa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Xúi quẩy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 12) Đồng cam: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 13) Vũ trụ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 69: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 69 5B-k47

Bài 9 Phân Biệt Từ Ngữ XÔNG, SÔNG XUẤT, SUẤT

CHƯNG, TRƯNG

- xông: 1) Tiến mạnh 2) Nói hơi bốc lên 3) Nói mối đục làm cho hỏng nát đồ đạc. 4) Nói

ngươi nào đến thăm nhà mình trước tiên trong ngày mồng một tết. Từ ngữ thương dùng: xông lên; xông pha; mùi hôi xông lên nồng nặc; sách bị mối xông

- sông: - Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chay thương xuyên trên mặt đất, thuyền bè thương đi lại được. Từ ngữ thương dùng: (thành ngữ) sông có khúc, ngươi có lúc; dòng sông;

- xuất: 1) Đưa ra để dùng; (trái với nhập). 2) Vượt lên trên. Từ ngữ thương dùng: xuất kho; xuất tiền; xuất vốn; xuất khẩu; xuất chúng; xuất sắc.

- suất: - Phần chia cho từng ngươi theo mức đa định. Từ ngữ thương dùng: khinh suất (không cẩn thận); mỗi ngươi một suất.

- chưng: - Đun nhỏ lưa cho chin. Từ ngữ thương dùng: chưng mắm; chưng trứng; chưng diện

- trưng: 1- phô bày 2- thu góp 3- đòi hỏi Từ ngữ thương dùng: trưng bày; trưng diện; trưng binh; trưng thu; trưng cầu; trưng dân.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (xông): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (sông): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (xuất): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (suất): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (chưng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (trưng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 70: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 70 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 9: Em hay thuật lại quang canh đón mừng Tết Nguyên Đán của gia

đình em.

Bài học thuộc lòng

♦ Thà rằng ăn nửa quả hồng,

Còn hơn ăn cả chùm sung chát lè. (ca dao)

♦ Mấy đời bánh đúc có xương,

Mấy đời dì ghẻ có thương con chồng. (ca dao)

♦ Một cây làm chẳng nên non,

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (ca dao)

Page 71: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 71 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- G ; + M

- M ; + B & dấu " ` “

+ K

+ K

No rồi

Page 72: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 72 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

31) Thái Nguyên chống Pháp dấy binh?

32) Hà Ninh tổng đốc vị thành vong thân?

31) Thái Nguyên chống Pháp, dấy binh,

Lưu danh Đội Cấn, gây tình quốc gia.

32) Pháp quân tiến đánh thành Hà.

Hoàng Diệu tuân tiết Chính Ca một thơi.

Page 73: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 73 5B-k47

Bài 10 Cái Bẫy Chuột

Chú chuột nhìn qua lỗ hổng của bức vách, thấy ngươi

nông dân và vợ ông ta đang mở một cái hộp. Chú chuột phân vân “không biết trong hộp đó có đồ ăn gì nhi?”. Nhưng rồi chú đa bị thất vọng hoàn toàn khi khám phá ra đó là một cái bây!

Lầm lũi đi ra sân trại, chú chuột buồn rầu than khóc: “Có một cái bây chuột trong nhà! Có một cái bây chuột trong nhà!”.

Chị gà mái vân nhẩn nha nhặt thóc, cục tác, ngẩng đầu lên và nói: “Chú chuột bé con, tôi biết rằng đây qua là một mối lo ngại nghiêm trọng cho chú đấy, nhưng nó không có liên quan gì tới tôi ca. Tôi không thấy phai bận tâm vì việc đó”.

Chú chuột rầu ri quay sang than khóc với bác lợn: “Bác lợn ơi, có một cái bây chuột trong nhà. Cháu lo lắm! ”. Bác lợn tỏ ý cam thông nhưng cũng chi biết nói: “Bác rất lấy làm tiếc cháu yêu ạ, nhưng bác cũng chi biết cầu nguyện thôi. Bác sẽ cầu nguyện cho cháu hàng đêm”.

Chú chuột lại chạy tới chỗ cô bò và than: “Có một cái bây

chuột trong nhà. Có một cái bây chuột trong nhà cô bò ạ”. Cô bò hạ giọng nói: “Ôi cháu chuột bé bỏng, cháu thật đáng thương, nhưng cô cũng không biết làm gì hơn”.

Vậy là chú chuột đáng thương lững thững trở về nhà, chán nan và thất vọng, nhìn chiếc bây chuột của ngươi nông dân. Vào đêm hôm đó, bỗng đâu từ trong ngôi nhà phát ra một âm thanh rất lạ, như thể có con mồi nào đó đa bị sập bây chuột. Ngươi vợ vội vàng chạy ra xem con vật đang bị mắc kẹt trong cái bây. Trong bóng tối, bà không nhìn thấy một con rắn độc đang bị kẹt đuôi trong bây. Con rắn đa cắn ngươi vợ. Sau đó ngươi chồng vội va đưa bà tới bệnh viện, bà trở về nhà với cơn sốt miên man. Ai cũng biết rằng ngươi ốm sốt thì cần ăn súp gà nóng, vậy là ngươi nông dân không ngần ngại làm thịt chị gà mái để nấu súp cho vợ. Nhưng ngươi vợ vân ốm, bệnh tình dương như nặng thêm, vậy là bạn bè và láng giếng kéo đến thăm bà suốt ngày. Để tỏ lòng cám ơn và thiết đai họ, ngươi chồng đa giết bác lợn. Nhưng ngươi vợ vân không khoẻ hơn, và cuối cùng bà đa chết. Mọi ngươi kéo tới dự đám tang bà và ngươi chồng chi còn duy nhất cô bò để thiết đai

Page 74: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 74 5B-k47

bạn bè, láng giềng trong ngày tang lễ. Ngươi nông dân quyết định mổ nốt cô bò. Chú chuột nhìn qua khe hở của bức vách với nỗi buồn vô hạn. Vậy thì lần tới khi bạn nghe ai đó tâm sự, chia sẻ với bạn rằng họ

đang gặp rắc rối và nghi rằng chuyện đó không có liên quan gì tới bạn ca, hay nhớ rằng: Khi một trong số chúng ta bị đe doạ, thì có nghia là tất ca chúng ta đều có thể gặp rủi ro. Tất ca chúng ta đều có liên quan tới cuộc hành trình này – cuộc hành trình của cuộc đơi. Chúng ta cần phai luôn quan tâm tới ngươi khác và luôn cố gắng giúp đỡ, khích lệ mọi ngươi xung quanh mình.

(Sưu tầm)

A. Giải Nghĩa Từ Ngữ Khó:

- phân vân: Suy nghĩ chưa biết phải quyết định như thế nào. - thất vọng: không còn hy vọng - lầm lũi: dáng vẻ lặng lẽ với vẻ âm thầm chịu đựng . - nhẩn nha: thong thả, tỏ ra không có gì phải vội vàng. - nghiêm trọng: ở trong tình trạng xấu rất trầm trọng khó có thể cứu chữa được. - lững thững: dáng vẻ thong thả và nhàn rỗi. - miên man: rất dài không chấm dứt. - ngần ngại: do dự không dứt khoát. - thiết đãi: (thết đãi): bầy tiệc đãi người nào. - mổ: dùng dao để rạch một đường .

B. Câu hỏi 1) Chú chuột đa khám phá ra điều gì? 2) Sau khi biết trong nhà có một cái bây chuột, chú chuột đa làm gì?

3) Chị gà, bác lợn và cô bò đa tỏ thái độ như thế nào với chú chuột?

4) Có con vật nào bị sập bây không? Và chuyện gì đa xẩy ra?

5) Tại sao chồng bà chủ nhà làm thịt chị gà mái, giết bác lợn và cô bò?

6) Bài học này dạy cho em điều gì?

Page 75: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 75 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Nghiêm trọng A (thết đãi): bầy tiệc đãi người nào.

2 Mồ B thong thả, tỏ ra không có gì phải vội vàng.

3 Miên man C dáng vẻ thong thả và nhàn rỗi.

4 Nhẩn nha D không còn hy vọng

5 Thiết đai Đ do dự không dứt khoát.

6 Thất vọng E ở trong tình trạng xấu rất trầm trọng khó có thể cứu chữa được.

7 Ngần ngại G dáng vẻ lặng lẽ với vẻ âm thầm chịu đựng.

8 Lầm lũi H Suy nghĩ chưa biết phải quyết định như thế nào.

9 Lững thững I rất dài không chấm dứt.

10 Phân vân K dùng dao để rạch một đường.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Nghiêm trọng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Mồ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Miên man: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Nhẩn nha: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Thiết đai: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Thất vọng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Ngần ngại: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Lầm lũi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Lững thững: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Phân vân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 76: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 76 5B-k47

Bài 10 Phân Biệt Từ Ngữ TAN, TANG VÁCH, VẤT

KHÍCH, KHÍT

- tan: 1) Rã rơi, thành nước 2) Tiêu tán, sụp đổ 3) Hết (như tan học, tan chợ) Từ ngữ thương dùng: tan trong nước; tan hoang; tan nát; nước mất nhà tan; tan vỡ

- tang: 1) Vật làm bằng chứng 2) Lễ đối với ngươi chết Từ ngữ thương dùng: tang chứng; tang vật; tang gia; tang tóc; tang tích; tang thương; tang phí

- vách: 1) Vật phẳng dùng để che chắn căn nhà 2) Vật ngăn cách. Từ ngữ thương dùng: v ách t ư ơng; tai vách mặt rừng; vanh vách

- vắt: 1) Loài vật nhỏ sống bám vào lá cây trong rừng. 2) Bóp, vặn trong lòng bàn tay. 3) Quàng ngang qua mà bỏ thỏng xuống. Từ ngữ thương dùng: vắt nước; vắt cơm; vắt khăn lên vai; vắt vẻo

- khích: - Nói chạm đến lòng tự ái. Từ ngữ thương dùng: khiêu khích; khích động; khích lệ; khích bác; khích thích

- khít: - Không hở, sát Từ ngữ thương dùng: khít khao; v ừa khít; khít rịt

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (tan): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (tang): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (vách): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (vắt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (khích): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (khít): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 77: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 77 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 10: Sau khi em đa đọc bài “Cái Bây Chuột”, em hay cho biết em

đa học được điều gì và em sẽ áp dụng bài học này vào cuộc sống như

thế nào?

Bài học thuộc lòng

♦ Cái nết đánh chết cái đẹp. (tục ngữ)

♦ Cái khó bó cái khôn. (tục ngữ)

♦ Câm hay ngóng, ngọng hay nói. (tục ngữ)

♦ Cây muốn lặng, gió chẳng muốn ngừng. (tục ngữ)

Page 78: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 78 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- L, - dấu "sắc"; + TH

+ dấu “ ~ “

+ dấu " ^ "

Page 79: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 79 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

33) Vua nào mở nghiệp nhà Trần?

34) Nêu gương hiếu tư diễn âm lưu truyền?

33) Chiêu Hoàng nhà Lý truyền ngôi

Cho chồng Trần Cảnh nối đơi làm vua.

34) Diễn âm gương hiếu ngày xưa,

Công Lý Văn Phức danh lưu đến giơ

Page 80: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 80 5B-k47

Bài 11 Biết Quý Cái Thân

Dũng là tay bơi lội giỏi, một hôm đi thuyền với ông nhà giàu kia. Đến

giữa dòng sông ông nhà giàu vô ý đánh rơi cái nhân nạm ngọc quý giá. Ông

liền ra giá với mọi ngươi trong thuyền:

"Ai mò được chiếc nhân ấy, tôi xin thưởng lạng vàng."

Anh Dũng nín lặng. Các ngươi khác không dám xuống nước vì không ai

biết bơi lội. Thuyền xuôi dòng nước một quang xa thì dừng lại nghi. Đứa con

trai ngươi lái thuyền xuống tắm, chẳng may gặp chỗ nước xoáy cuốn đi, sắp

chết đuối. Dũng để nguyên quần áo nhay xuống cứu, cố sức mai mới lôi được

thằng bé lên thuyền, mệt thở hồng hộc. Mọi ngươi xúm lại cứu nó hồi tinh.

Bỗng có ngươi hỏi Dũng : "Sao lúc nay mò ngọc được tiền anh không

làm, bây giơ cứu đứa bé không được gì lại tận tâm đến thế?"

Anh phân trần với mọi ngươi : "Lúc nay, tôi không vì tiền mà quên mình. Nhỡ

vì mò ngọc mà chết có phai uổng mạng, lại còn mang tiếng tham lam không?

Cứu ngươi là việc nghia thì ai ai cũng gắng làm. Cho nên tôi đa không sợ chết

mà nhay vào dòng nước xoáy để cứu em ấy."

Theo Trương Đức Mậu thuật.

(Tập Đọc Lớp Nhất)

Bộ Quốc Gia Giáo Dục, Việt Nam Cộng Hòa

Page 81: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 81 5B-k47

A. Giải Nghĩa Từ Ngữ Khó:

- lạng vàng (d.t): tương đương với 100gram vàng.

(1 ounce vàng = 28.34gram vàng)

- mò (đ.t): Sờ tìm khi không thể nhìn thấy được

(thường là trong nước, trong bóng tối).

- chiếc nhẫn (d.t): Vòng nhỏ, thường bằng vàng,

bạc, đeo vào ngón tay; còn gọi là cà rá.

- nước xoáy (d.t): chỗ nước cuộn tròn.

- thở hồng hộc (t.t): thở nhanh và mạnh.

- hồi tỉnh (t.t): trở lại trạng thái bình thường.

- tận tâm (t.t): Bằng tất cả tấm lòng; hết lòng.

- nhỡ (đ.t): như chữ lỡ: 1) để mất dịp, 2) không cố ý.

- phân trần (đ.t): Trình bày đầu đuôi một việc để thanh minh, cho mọi người

đừng hiểu lầm.

- chết đuối (t.t): chết ngạt do chìm dưới nước.

B. Câu hỏi:

1) Dũng giỏi về môn gì?

2) Vì sao ông nhà giầu lại ra giá với mọi ngươi trên thuyền?

3) Ông nhà giầu sẽ thưởng bao nhiêu? Để làm điều gì cho ông?

4) Dũng bơi lội giỏi nhưng tại sao không giúp ông nhà giầu để nhận tiền

thưởng?

5) Bài học này đa dạy chúng ta điều gì?

Tinh thần minh mân trong một thân thể cương tráng

(lạng vàng)

Page 82: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 82 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 mò A vòng nhỏ, thường bằng vàng, bạc, đeo vào ngón tay; còn gọi là cà rá.

2 thở hồng hộc B chỗ nước cuộn tròn.

3 chết đuối

C trở lại trạng thái bình thường.

4 chiếc nhân D như chữ lỡ: 1) để mất dịp, 2) không cố ý.

5 tận tâm Đ trình bày đầu đuôi một việc để thanh minh, cho mọi người đừng hiểu lầm.

6 phân trần E thở nhanh và mạnh.

7 nhỡ G bằng tất cả tấm lòng; hết lòng.

8 lạng vàng H Sờ tìm khi không thể nhìn thấy được (thường là trong nước, trong bóng tối).

9 nước xoáy I chết ngạt do chìm dưới nước..

10 hồi tinh K tương đương với 100gr vàng. (1 ounce vàng = 28.34gr vàng).

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) mò: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) thở hồng hộc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) chết đuối: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) chiếc nhân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) tận tâm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) phân trần: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) nhỡ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) lạng vàng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) nước xoáy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) hồi tinh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 83: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 83 5B-k47

Bài 11 Phân Biệt Từ Ngữ LẶN, LẶNG GIÁM, DÁM NGHI, NGHI

- lặn: 1) Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước. 2) Biến đi không còn thấy hiện ra trên bề mặt. Từ ngữ thương dùng: mặt trơi lặn ở hướng tây; mặt trăng lặn sau đám mây; những mụt ghẻ đa lặn rồi.

- lặng: - Ở trạng thái yên, tinh, không cư động. Từ ngữ thương dùng: im lặng; lặng yên; im hơi lặng tiếng; sung sướng đến lặng ngươi.

- giám: - xem xét, trông nom. Từ ngữ thương dùng: giám sát; giám đốc; giám thị; giám định; giám hộ.

- dám: Không ngại, không sợ, tự tin để làm những việc khó khăn, nguy hiểm. Từ ngữ thương dùng: dám nghi dám làm; dám nói …

- nghĩ: 1- Vận dụng trí tuệ để suy xét tìm tòi. 2- Có ý kiến về việc gì. Từ ngữ thương dùng: suy nghi; nghi ngợi; nghi rằng.

- nghỉ: 1) Tạm ngừng công việc hoặc một hoạt động nào đó 2) Thôi, không tiếp tục công việc nghề nghiệp, chức vụ đang làm Từ ngữ thương dùng: nghi việc; giơ nghi trưa; nghi hè.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (lặn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (lặng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (giám): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (dám): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (nghĩ): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (nghỉ): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 84: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 84 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 11: Sau khi học bài "Biết Qúy Cái Thân", cam tưởng của em về giá trị

của thân thể như thế nào?

Để áp dụng trong đơi sống hàng ngày, em sẽ làm những gì để làm tăng

thêm giá trị của ban thân?

Bài học thuộc lòng

♦ Sông sâu còn có thể dò,

Nào ai lấy thước mà đo lòng người. (ca dao)

♦ Sống thời con chẳng cho ăn,

Chết thời xôi, thịt làm văn tế ruồi. (ca dao)

♦ Vải thưa che mắt thánh. (tục ngữ)

Page 85: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 85 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- G ; + S

- M ; + TH

- dấu "sắc";

+ dấu "nặng"

- b ; + th & + dấu "nặng"

Page 86: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 86 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

47. Ngày nào kỷ niệm Đống Đa?

48. Biên thùy tiễn biệt lơi cha dặn dò?

49. Mê Linh xây dựng cơ đồ?

47. Mồng Năm kỷ niệm Đống Đa,

Tháng Giêng chiến thắng, hùng ca Ngọc Hồi.

48. Tiễn cha, Nguyễn Trãi nhớ lơi

Phi Khanh còn vẳng núi đồi Nam Quan.

49. Bà Trưng khôi phục giang san,

Mê Linh khởi nghia, dẹp tan quân thù.

Page 87: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 87 5B-k47

Bài 12 Đạo thầy trò trong xã hội xưa Ngày xưa việc học chi dành cho nam tử. Kẻ làm trai muốn ra làm quan phai

qua học hành, thi cư. Các cấp thi được chia ra: thi Hương (lên tinh thi), thi

Hội, thi Đình (lên kinh đô thi). Ky thi Hương là cấp thi sơ khởi. Sau khi đỗ ky

thi Hương, năm tới sẽ được dự ky thi cao cấp hơn là thi Hội, cao hơn nữa là

thi Đình.

Ky thi Hương gồm có 4 bài thi. Thí sinh nào làm tốt ca

bốn bài thi là những ngươi chính thức đỗ trương

Hương, tên tuổi của những ngươi này được viết trên

một tấm bang riêng mà bang ấy bao giơ cũng có hình

vẽ con cọp, cho nên cũng gọi là Hổ bang. Họ được

ban học vị Hương cống hay Cống si (Cư Nhân). Dân gian gọi là ông Cống

hay Ông Cư.

Còn những thí sinh nào chi làm tốt được ba bài thi rồi đến bài thi thứ tư bị

hỏng thì triều đình cho đô vớt. Những ngươi đỗ vớt được ban học vị Sinh đồ

(Tú Tài), Dân gian gọi là Ông Đồ hay Ông Tú. Tên những ngươi đỗ Sinh đồ,

được viết lên một tấm bang riêng. Bang ấy bao giơ cũng có vẽ hình cành mai,

cho nên được gọi là Mai bang.

Thí sinh đỗ ky thi Hương khi trở về quê, họ trở thành Ông Cư, Ông Tú được

dân trong làng xa nể trọng và họ thương mở ra những lớp học để dạy chữ

cho con em trong làng để đi thi. Cũng có khi những gia đình quyền quý

và những gia đình giàu có tự đến mơi thầy về ở trong nhà để dạy cho con cái

(kể ca con gái). Những ngươi dạy học ở làng xa gọi là Thầy Đồ. Có những

thầy đồ là những vị từng hiển danh khoa bảng nhưng không ra làm quan lui

về quê ở ẩn, vui thú điền viên và chuyên tâm vào việc dạy học. Học trò đến

xin học (gọi là nhập môn) không phai lễ lớn, chi cần chai rượu, cơi trầu qua

Page 88: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 88 5B-k47

cau, vài xu mua giấy bút, làm lễ bái sư là được nhận vào học. Khổng Tư

được ngươi đơi phong là “Vạn thế sư biểu” (ngươi thầy của muôn đơi) thu

nhận học trò không kể sang hèn, chi có một bó nem thôi cũng đủ.

Học trò đến học không phai đóng học phí, chi có hàng năm đến những ngày

tết hoặc những ngày nhà thầy có kỵ giô, cha mẹ học trò đem đến biếu thầy

hoặc thúng gạo nếp, hoặc con gà, hoặc chai rượu, hoặc cơi trầu... tùy thuộc

vào gia canh. Lễ quan trọng nhất của tình thầy trò xưa trong một năm là ngày

lễ mồng 5 tháng năm (tết Đoan ngọ), ngày tết Nguyên Đán. Đó là những ngày

xum vầy của các thế hệ học trò để tỏ lòng tri ân đối với thầy giáo của mình.

(Phỏng theo tài liệu trên "internet")

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

- nam tử: (dt) Con trai

- sơ khởi: (tt) thuộc bước đầu

- cao cấp: (tt) thuộc cấp cao, trên trung cấp

- thí sinh: (dt) Người dự kỳ thi để kiểm tra sức học

- con cọp: (dt) có tên gọi khác: con hổ (tiger)

- đô vớt: (tt) bài thi gần đủ điểm để được tuyển chọn, nhưng được cứu xét

cho đậu

- ban: (đt) cấp cho người dưới

- học vị: (dt) Danh vị cấp cho một người đã tốt nghiệp một trường đại học, hoặc có trình độ cao hơn.

- dân gian: (dt) đông đảo những người dân thường trong xã hội

- nể trọng: (đt) nể và kính trọng

- quyền quý: (tt) Có quyền thế và được tôn trọng

- hiển danh: (tt) được nhiều người biết đến tên tuổi vì giỏi về điều gì

- khoa bảng: (dt) Người đỗ đạt trong các khoa thi xưa

Page 89: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 89 5B-k47

- ở ẩn: (đt) ở nơi ít người biết, để không ai biết đến nữa

- bái sư: (đt) nhận người nào đó làm thầy

- nem: (dt) Món ăn làm bằng thịt xay nhuyễn để chua và gói nhỏ

- kỵ giô: (dt) ngày làm tiệc tưởng nhớ đến ông bà đã mất

- cơi trầu: (dt) hộp đựng trầu, cau.

- tri ân: (đt) biết ơn người khác đối với mình

B. Câu hỏi: 1) Ngày xưa việc học chi dành cho ai? Và muốn ra làm quan thì ngươi

trai phai làm gì?

2) Điều kiện để chính thức đỗ trương Hương là gì?

3) Hổ bang và Mai bang là bang gì?

4) Những ngươi dạy học ở làng xa gọi là gì?

5) Khổng Tư được ngươi đơi phong là “Vạn thế sư biểu” có nghia là gì?

6) Trong một năm những ngày lễ quan trọng nhất của tình thầy trò xưa

là ngày lễ nào?

Page 90: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 90 5B-k47

Bài 12 Phân Biệt Từ Ngữ VIỆC, VIỆT ĐIỀU, ĐỀU DẬY, DẠY

- việc: 1- Cái chuyện làm hàng ngày 2- Chuyện xay ra hàng ngày 3- Bổn phận mình phài làm Từ ngữ thương dùng: công việc, việc làm, việc nhà, việc học hành, việc ăn, việc ở

- việt: 1- Ngươi Kinh, dân tộc Kinh Từ ngữ thương dùng: Ngươi Việt

- điều: 1- Lơi khuyêb bao 2-Xơ xác Từ ngữ thương dùng: giáo điều,tiêu điều

- đều: 1- bằng nhau Từ ngữ thương dùng: đều đặn, đều đều

- dậy: 1- chuyển từ ngủ sang thức 2-chuyển từ tư thế nằm sang ngồi hay đứng Từ ngữ thương dùng: thức dậy, ngồi dậy, dậy sóng,

- dạy: 1-truyền lại kiến thức, kỹ năng có phương pháp. 2- làm cho biết điều phai trái, biết cách tu dưỡng và đối xư Từ ngữ thương dùng: dạy bao, dạy dỗ, răn dạy, dạy học,

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (việc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (việt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (điều): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (đều): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (dậy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (dạy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 91: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 91 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 nam tư A Danh vị cấp cho một ngươi đa tốt

nghiệp một trương đại học, hoặc có

trình độ cao hơn.

2 sơ khởi B Ngươi dự ky thi để kiểm tra sức học

3 cao cấp C cấp cho ngươi dưới

4 thí sinh D có tên gọi khác: con hổ (tiger)

5 con cọp Đ Con trai

6 đỗ vớt E bài thi gần đủ điểm để được tuyển chọn, nhưng được cứu xét cho đậu

7 ban G thuộc bước đầu

8 học vị H thuộc cấp cao, trên trung cấp

9 dân gian I ở nơi ít ngươi biết, để không ai biết đến nữa

10 nể trọng K đông đao những ngươi dân thương trong xã hội

11 quyền quý L được nhiều ngươi biết đến tên tuổi vì

giỏi về điều gì

12 hiển danh M Có quyền thế và được tôn trọng

13 khoa bang N nể và kính trọng

14 ở ẩn O Ngươi đỗ đạt trong các khoa thi xưa

15 bái sư P biết ơn ngươi khác đối với mình

16 nem Q nhận ngươi nào đó làm thầy

17 kỵ giỗ R Món ăn làm bằng thịt xay nhuyễn để

chua và gói nhỏ

18 tri ân S ngày làm tiệc tưởng nhớ ông bà đa

mất

Page 92: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 92 5B-k47

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

- cao cấp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- thí sinh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- con cọp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- đỗ vớt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- ban: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- học vị: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- dân gian: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- nể trọng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- quyền quý: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- hiển danh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- khoa bang: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- ở ẩn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- bái sư: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- nem: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- kỵ giỗ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- cơi trầu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- tri ân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- nam tư: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

- sơ khởi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 93: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 93 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 12: Sau khi học bài " Đạo thầy trò trong xã hội xưa ", cam tưởng

của em về Tình nghia thầy trò ngày xưa và ngày nay có gì khác

biệt không?

Để áp dụng trong đơi sống hàng ngày, em sẽ làm những gì để làm tăng

thêm tình nghia thầy trò?

Bài học thuộc lòng

♦ Bà chúa đứt tay còn hơn ăn mày đổ ruột. (tục ngữ)

♦ Bụt nhà không thiêng

(tục ngữ)

♦ Ghét của nào Trời trao của đó. (tục ngữ)

♦ Khôn ba năm dại một giờ. (tục ngữ)

Page 94: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 94 5B-k47

Bài 13 Tấm Lòng Của Cha Mẹ

Đây là câu chuyện có thật rất thương tâm về một bà mẹ Nhật Ban, bốn

mươi tuổi, đa tình nguyện hiến hai phần ba lá gan của mình cho đứa con gái

mươi tuổi bị bệnh gan từ nhỏ.

Hồi tháng 8 năm 2002, em bé này đa một lần nhận lá gan của một ngươi

cha nhưng không hợp. Bác si phai lấy hai phần ba lá gan của ngươi mẹ thay

vào. Sau cuộc giải phẫu lần thứ hai, tình trạng sức khoẻ cua em bé rất khả

quan. Ngược lại, sức khoẻ cua ngươi mẹ bị suy sụp nặng, tới độ hôn mê,

phủ tạng rối loạn, huyết áp cao, dù các bác si đa cố gắng chạy chữa, ghép

ca lá gan của một ngươi đàn ông ba mươi tuổi cho bà.

Sau chín tháng chống chọi với tử thần, bà đa qua đơi, để lại đứa con

gái sống khoẻ mạnh mà lòng vân thương nhớ mẹ không nguôi. Vậy tất ca

những ngươi con suy nghi sao về hai câu ca dao:

"Công cha như núi Thái Sơn,

Nghia mẹ như nước trong nguồn chay ra"

A. Giải nghĩa từ ngữ khó

- thương tâm: đau lòng.

- tình nguyện: tự mình muốn, không bị bắt buộc.

- giải phẫu: mổ xẻ cơ thể người bệnh để chữa bệnh.

- lá gan: (liver) bộ phận trong cơ thể con người hay động vật có chức năng tiết

mật giúp tiêu hoá thức ăn.

- khả quan: có thể có kết quả tốt.

- suy sụp: kém hơn, yếu đi so với trước kia.

- hôn mê: mê man không biết gì nữa.

- phủ tạng: (innards) các cơ quan trong bụng và ngực con người

- huyết áp: (blood pressure) áp suất của máu

- chống chọi: chống trả mãnh liệt

- tử thần: thần chết

Page 95: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 95 5B-k47

B. Câu hỏi

1) Theo câu chuyện kể, bà mẹ Nhật Ban bốn mươi tuổi đa làm gì để cứu đứa

con gái của mình bị bệnh gan từ nhỏ?

2) Em bé đa chịu giai phâu mấy lần?

3) Cuộc giai phâu ghép lá gan của ngươi cha cho em bé có thành công

không? Tại sao?

4) Các bác si đa làm gì để cứu lấy sinh mạng của em bé?

5) Tính mạng của bà mẹ ra sao khi em bé đa được cứu chữa thành công?

6) Em có biết bài hát nào ca ngợi tấm lòng bao la của Mẹ không?

THẢO LUẬN

Đề tài 13: Em hay giai thích câu ca dao:

“Thương cho roi cho vọt, Ghét cho ngọt cho bùi”

Cho biết em cam tưởng của em khi bị cha mẹ trách phạt.

Bài học thuộc lòng

♦ Thương cho roi cho vọt,

Ghét cho ngọt cho bùi. (ca dao)

♦ Lên non mới biết non cao,

Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền. (ca dao)

♦ Liệu mà thờ kính mẹ cha,

Chớ tiếng nặng nhẹ, người ta chê cười. (ca dao)

Page 96: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 96 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Thương tâm A chống trả mãnh liệt

2 Tình nguyện B các cơ quan trong bụng và ngực con người

3 Giai phâu C mê man không biết gì nữa

4 Lá gan D thần chết

5 Kha quan Đ mổ xẻ cơ thể của người bệnh để chữa bệnh

6 Suy sụp E áp suất của máu

7 Hôn mê G có thể có kết quả tốt

8 Phủ tạng H bộ phận trong cơ thể con người hay động vật có chức năng tiết mật giúp tiêu hoá thức ăn.

9 Huyết áp I tự mình muốn, không bị bắt buộc

10 Chống chọi K đau lòng

11 Tư thần L kém hơn, yếu hơn so với trước kia

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Thương tâm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Tình nguyện: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Giai phâu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Lá gan: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Kha quan: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Suy sụp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Hôn mê: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Phủ tạng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Huyết áp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Chống chọi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Tư thần: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 97: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 97 5B-k47

Bài 13 Phân Biệt Từ Ngữ LẶN, LẶNG GIÁM, DÁM NGHI, NGHI

- lặn: 1) Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước. 2) Biến đi không còn thấy hiện ra trên bề mặt. Từ ngữ thương dùng: mặt trơi lặn ở hướng tây; mặt trăng lặn sau đám mây; những mụt ghẻ đa lặn rồi.

- lặng: - Ở trạng thái yên, tinh, không cư động. Từ ngữ thương dùng: im lặng; lặng yên; im hơi lặng tiếng; sung sướng đến lặng ngươi.

- giám: - xem xét, trông nom. Từ ngữ thương dùng: giám sát; giám đốc; giám thị; giám định; giám hộ.

- dám: Không ngại, không sợ, tự tin để làm những việc khó khăn, nguy hiểm. Từ ngữ thương dùng: dám nghi dám làm; dám nói …

- nghĩ: 1- Vận dụng trí tuệ để suy xét tìm tòi. 2- Có ý kiến về việc gì. Từ ngữ thương dùng: suy nghi; nghi ngợi; nghi rằng.

- nghỉ: 1) Tạm ngừng công việc hoặc một hoạt động nào đó 2) Thôi, không tiếp tục công việc nghề nghiệp, chức vụ đang làm Từ ngữ thương dùng: nghi việc; giơ nghi trưa; nghi hè.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (lặn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (lặng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (giám): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (dám): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (nghĩ): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (nghỉ): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 98: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 98 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

Mẹ ngồi ____con

- qu ; + g

- ư ; + i ,

+ dấu “ ` “

- m ; + th

Page 99: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 99 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

*Ghi chú: - Mang thít là tên một con sông ở tỉnh Vĩnh Long (miền Tây Nam Bộ, Việt Nam), cũng là tên của một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long.

53. Rồng thiêng kết nghia Âu-Cơ?

54.Thánh Trần nay có đền thơ ở đâu?

55. Đơi nào có chức Lạc-Hầu?

56.Tướng Châu-văn-Tiếp ở đâu bỏ mình?

53. Âu-Cơ tiên nữ giáng trần,

Hợp duyên cùng Lạc-Long-Quân, giống rồng.

54. Đức Trần-Hưng-Đạo phá Mông,

Đền thờ Kiếp-Bạc tôn sùng khói hương.

55. Ngàn năm thơi đại Hùng Vương,

Lạc-Hầu, Lạc-Tướng, chức thương gọi quan.

56. Tướng Châu-văn-Tiếp thân tàn,

Vĩnh-Long, Mang-Thít đầu hàng Tây-Sơn.

Page 100: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 100 5B-k47

Bài 14 Quả Cầu Tuyết

Tuyết xuống mai! Vì tuyết mà sau buổi học sáng nay đa xay ra một chuyện đáng tiếc. Một lũ học trò ra khỏi cưa trương được một quang, liền viên tuyết ném nhau, những hòn nặng và rắn như đá. Lúc ấy trên hè đông ngươi đi lại. Một ngươi khách qua đương kêu : _ Đừng ném nữa! Những thằng ranh kia! Thì ngay lúc ấy, bên kia đương có tiếng rú lên, một ông già, hai tay bưng mắt, đang bước lao đao, cạnh đứa bé con kêu cứu ầm i. Mọi ngươi chạy ùa đến. Ông già khốn khổ đa bị một qua cầu tuyết trúng mắt. Lũ học trò chạy trốn. Tôi đang đứng ở cưa một tiệm sách đợi cha tôi vào mua, thấy mấy anh bạn chạy lại đứng ngoài tủ kính gia vơ xem : nào anh Garônê, nào anh Côretti, nào "chú phó nề", nào anh Garôpphi. Lúc ấy, mọi ngươi đều xúm xít chung quanh ông già bị nạn : một canh sát viên vừa hỏi vừa dọa: _ Đứa nào? Đứa nào ném? Bắt nó ra đây! Ngươi ta tìm những đứa trẻ con khám xem tay ai ướt. Garôpphi đứng cạnh tôi mặt xám như gà cắt tiết. Công chúng vân gào: _ Đứa nào ? Đứa nào ném? Tôi thấy anh Garônê bao anh Garôpphi : _ Ra đi ! Anh cứ ra nhận đi ! Đừng để ngươi khác bị bắt oan. Garôpphi run như cầy sấy, đáp : _ Nhưng tôi có định ném ông ta đâu! _ Dù sao anh cũng phai làm bổn phận của anh. _ Tôi sợ lắm. _ Không việc gì, anh cứ theo tôi. Viên canh sát và công chúng càng gào to: _ Đứa nào ? Bắt bằng được ! Nó ném vỡ kính đâm mù mắt ông già rồi! Nghe thấy thế Garôpphi rủn ngươi như sắp nga xuống đất. Garônê qua quyết giục: _ Cứ ra, tôi sẽ bênh vực cho anh. Nói xong, Garônê đưa Garôpphi ra và ôm đỡ anh như một bệnh nhân.

Page 101: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 101 5B-k47

Trông thấy, công chúng hiểu ngay đó là tội nhân, họ hung hăng kéo đến. Garônê đứng che cho bạn và nói : _ Có phai mươi ngươi lớn định đánh một đứa trẻ con không? Họ đều thôi. Viên canh sát đến lôi Garôpphi qua đám đông ngươi, điệu vào một cưa hàng là chỗ ngươi ta đa đưa ông già vào ngồi tạm. Trông ông già, tôi nhận ngay ra là một ngươi làm công, trọ ở tầng gác thứ tư, nhà tôi ở. Ông ngồi tựa lưng vào ghế, tay cầm mùi soa ấp lên mắt, ngươi cháu đứng cạnh ông. Garôpphi mặt tái mét vừa khóc vừa nói: _ Tôi có định ném cụ ấy đâu. Tôi lỡ tay... Hai ba ngươi đẩy mạnh anh vào hàng và thét: _ Phai quy xuống xin lỗi! Nhưng, ngay lúc ấy, có hai cánh tay mạnh mẽ nâng anh dậy và một giọng qua quyết buông ra: _ Thưa các ngài, không được! Đó là ông Hiệu trưởng trương tôi: ông đa nhìn rõ tấn kịch ấy. Garôpphi nức nở khóc, hôn tay ông già. Ông lao rơ đầu và xoa tóc anh, tỏ ý tha thứ cho một đứa trẻ đa biết hối. Lát sau, ngươi ta cho Garôpphi về. Cha tôi cũng kéo tôi về. Đi đương cha tôi hỏi : _ Enricô ơi! Gặp những trương hợp như thế, con có can đam ra thú lỗi không ? Tôi đáp: _ Thưa cha, có. _ Con giữ lơi chứ ? _ Vâng, con xin thề với cha như thế! Phỏng theo Tâm Hồn Cao Thượng (Hà Mai Anh dịch)

Page 102: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 102 5B-k47

A. Giải Nghĩa Từ Ngữ Khó:

- viên (đ.t): vo tròn

- thằng ranh (d.t): tiếng dùng để gọi đứa trẻ nghịch ngợm.

- giả vờ (đ.t): giả đò, làm ra vẻ như thế nào đó để người ta tưởng thật

- chú phó nề (d.t): tiếng dùng để gọi người thợ làm công việc trộn xi-măng

- xúm xít (đ.t): vây quanh lại rất đông.

- mặt xám như gà cắt tiết (thành ngữ): dùng để diễn tả tình trạng rất sợ hãi

của một người nào đó.

- công chúng (d.t): đông đảo mọi người xem, hoặc chứng kiến việc gì

- run như cầy sấy (thành ngữ): dùng để diễn tả tình trạng run rẩy rất sợ hãi

của một người nào đó.

- rủn (t.t): mềm người như mất cả sinh lực.

- tội nhân (d.t): người phạm tội.

- điệu (đ.t): dẫn, đem đi.

- trọ (đ.t): ở tạm, ngủ tạm

- mùi soa (d.t): khăn nhỏ, mỏng, thường bỏ túi, dùng để hỉ mũi, lau mồ hôi.

- tấn kịch (d.t): vở kịch.

- biết hối (t.t): biết nghĩ lại việc đã làm lỗi tỏ ra ân hận.

- thú lôi (đ.t): tự nói ra việc làm sai trái của mình.

B. Câu hỏi: 1) Một lũ học trò sau khi ra khỏi cưa trương đa làm điều gì? Và hậu qua như

thế nào?

2) Lũ học trò đa hành động ra sao sau khi gây ra tai nạn?

3) Lũ học trò đó gồm có những ai?

4) Ai sẽ phai ra nhận lỗi đa phạm? Hình dáng của anh ta lúc ra nhận lỗi

như thế nào?

5) Ông lão có hành động gì và hành động ấy có ý nghia gì?

6) Trên đương về, cha của En-ri-cô đa hỏi con điều gì? En-ri-cô hứa với cha

điều gì?

Page 103: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 103 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Viên A tiếng dùng để gọi đứa trẻ nghịch ngợm.

2 Thằng ranh B tiếng dùng để gọi người thợ làm công việc trộn xi-măng.

3 Gia vơ C vây quanh lại rất đông.

4 Chú phó nề D đông đảo người xem, hoặc chứng kiến việc gì.

5 Xúm xít Đ mềm người như mất cả sinh lực.

6 Công chúng E người phạm tội.

7 Tội nhân G vo tròn

8 Mùi soa H giả đò, làm ra vẻ như thế nào đó để người ta tưởng thật.

9 Tấn kịch I biết nghĩ lại việc đã làm lỗi tỏ ra ân hận.

10 Biết hối K vở kịch

11 Thú lỗi L khăn nhỏ, mỏng, thường bỏ túi dùng để hỉ mũi, lau mồ hôi.

12 Điệu M tự nói ra việc làm sai trái của mình

13 Rủn N dẫn, đem đi

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Viên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Thằng ranh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Gia vơ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Chú phó nề: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Xúm xít: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Công chúng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Tội nhân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Mùi soa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Tấn kịch: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Biết hối: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Thú lỗi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 12) Điệu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 13) Rủn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 104: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 104 5B-k47

Bài 14 Phân Biệt Từ Ngữ Săn, Sanh, Xanh

Rách, Rát Nhức, Nhứt

săn

1- Rượt bắt hoặc bắn loại thú ở trong rừng. 2- Căng thẳng Từ ngữ thương dùng: săn cọp; săn bắn; săn đón; săn sóc; (bắp thịt) săn chắc

sanh (có nghia như chữ sinh) 1. Đẻ 2. Học trò (học sinh) Từ ngữ thương dùng: sinh chuyện; sinh hoạt; sinh đẻ; sinh cơ lập nghiệp; sinh ngữ; sinh nhai; sinh san; sinh sát; sinh sống; sinh trưởng; sinh sát; sinh tư

xanh 1- tiếng chi chung cho màu da trơi, màu lá cây 2- còn non chưa chín 3- chi ngươi yếu đuối thiếu máu. Từ ngữ thương dùng: xanh biếc; xanh lè; xanh dơn; xanh lét; xanh mét; xanh xao; tuổi xanh (tuổi còn trẻ); qua xanh chưa chín.

rách ở trạng thái không còn nguyên vẹn. Từ ngữ thương dùng: rách bươm; rách nát; rách rưới; rách việc (không làm được gì ca chi gây thêm phiền phức).

rát 1. xót ở da hoặc chỗ nào. Thí dụ: rát mặt vì nắng; rát cổ vì nói nhiều. 2- Gắt. Thí dụ: Giặc đánh rát lắm. Từ ngữ thương dùng: rát mặt; rát rạt

nhức Đau tập trung ở một điểm. Từ ngữ thương dùng: nhức nhối; đau nhức; nhức đầu; nhưng nhức (đau ở mức độ ít); nhức răng.

nhứt (như chữ nhất)

1. Một 2. Đứng trước hết, đầu hết (cao nhất). Từ ngữ thương dùng: nhất định, nhất hạng; nhất loạt; nhất mực; nhất quyết; thống nhất; nhất trí; nhất thơi.

Page 105: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 105 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 14: Sau khi đọc bài “Qua Cầu Tuyết”, em đa hiểu bài học đó ra sao?

Trong cuộc sống cua em, em hãy kể một trương hợp tương tự và cho

biết cam tưởng của em.

Bài học thuộc lòng

♦ Đoàn kết gây sức mạnh

(tục ngữ)

♦ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,

Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. (ca dao)

♦ Của đời cha mẹ để cho,

Không làm, ăn có, của kho cũng rồi. (ca dao)

Page 106: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 106 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- dấu “ ` ”

- dấu “sắc”;

+ dấu “ ` “

+ dấu “ ` ” + dấu “ ~ ”

- kh và - h

Page 107: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 107 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

*Ghi Chú: - Hoàng Hoa Thám, tên thật là Trương Văn Thám, còn gọi là Đề Thám hay Hùm thiêng Yên Thế (1858 – 10 tháng 2 năm 1913) là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp (1885–1913). - Con trai Nguyễn Tri Phương là Phò mã Nguyễn Lâm bị trúng đạn chết tại trận, Nguyễn Tri Phương cũng bị trọng thương. Ông được lính Pháp cứu chữa, nhưng ông khảng khái từ chối, chịu đau cho đến chết.

57. Tên thật của cụ Trạng Trình?

58. Cha con cùng quyết hy-sinh với thành?

59. Đầm Dạ-Trạch nức uy danh?

60. Sớ dâng chém nịnh không thành từ quan?

57. Trạng Trình phong tước Quốc Công,

Bỉnh-Khiêm họ Nguyễn, vốn dòng Cổ-Am.

58. Hùm thiêng sớm đa về âm,

Tri-Phương cùng với Nguyễn-Lâm giữ thành.

59. Chống Lương, Dạ-Trạch uy danh,

Triệu Vương, Quang-Phục hiển vinh một thơi.

60. Chu Văn An xin chém bay ngươi,

Vua nghe kẻ nịnh, ông rơi chức quan.

Page 108: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 108 5B-k47

Bài 15 Chân Thiện Mỹ

“Tôi có thể nhìn con được không?”. Ngươi mẹ hạnh phúc hỏi. Đón bọc

ta lót gọn gàng trong cánh tay rồi nhẹ nhàng mở các nếp khăn để nhìn khuôn mặt nhỏ bé, ngươi mẹ kinh hoàng. Bác si vội quay nhìn ra cưa sổ. Đứa bé sinh ra không có tai.

Thơi gian đa chứng minh thính giác của đứa bé hoàn hao. Duy chi có hình dáng bên ngoài của cậu bé không hoàn thiện.

Một ngày kia cậu bé từ trương chạy ào về nhà và lao vào trong đôi tay của ngươi mẹ, nàng thở dài và biết rằng cuộc đơi của cậu sẽ là chuỗi ngày đau buồn. Cậu bé nức nở: “ Có đứa gọi con là đồ quái thai ”. Cậu bé lớn lên, đẹp trai, bất chấp sự khiếm khuyết. Một học sinh được bạn bè yêu thích, lẽ ra anh có thể làm lớp trưởng, thế nhưng chi vì đôi tai… Tài năng thiên bẩm của anh lại phát triển, một tinh hoa về âm nhạc và văn chương. “Con có thể hòa đồng với những thanh niên khác kia mà”, Mẹ anh khuyến khích, nhưng đó chi là sự ân cần của trái tim ngươi mẹ. Cha anh đa liên lạc với một nhà phâu thuật. “Không thể làm gì được ư? Tôi tin chắc tôi có thể ghép đôi tai nếu mua được” Bác si khẳng định. Sau đó là cuộc tìm kiếm ngươi có thể hy sinh đôi tai cho một thanh niên trẻ. Hai năm trôi qua. “Con sắp vào bệnh viện đấy con trai ạ. Mẹ và cha đa tìm được ngươi tặng tai cho con. Nhưng đó là một điều bí mật”. Ngươi cha nói. Cuộc giai phâu thành công rực rỡ, và một nhân vật mới nổi lên. Tài năng anh nở rộ xuất chúng, cuộc đơi ở trương trung học và đại học là những chuỗi ngày hân hoan. Anh lập gia đình và làm công việc ngoại giao. “Nhưng con cần phai biết!” Anh van nài cha. “Ai đa tặng cho con quá nhiều như thế? Con không bao giơ có thể đền đáp xứng đáng cho ngươi ấy”. “Cha cũng tin là con không thể”. Ngươi cha tra lơi, “ nhưng giao kèo bắt buộc con không được biết… đúng hơn là chưa được biết ”.

Nhiều năm trôi qua với điều bí mật của họ, nhưng ngày ấy vân đến… Một trong những ngày tối tăm nhất chưa từng có trong đơi đứa con. Anh cùng

Page 109: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 109 5B-k47

cha đứng nghiêng mình trước quan tài ngươi mẹ. Dịu dàng và chậm rai, ngươi cha đưa tay vén mái tóc dài màu nâu dày để lộ ra… đôi tai không còn của ngươi mẹ. “ Mẹ đa nói rằng mẹ hạnh phúc khi không bao giơ cắt tóc ”, ông thì thào “ Và không ai có thể nghi mẹ bớt đẹp đi phai không? ”… Vẻ đẹp thật sự không nằm trong dáng vẻ bên ngoài, mà ở bên trong trái tim. Chân giá trị không nằm trong những gì hữu hình mà nó tồn tại trong những cái vô hình. Tình thương yêu thật sự không nằm trong những việc đa làm, đa được biết đến, nó hiện hữu nơi những gì đa thực hiện trong thầm lặng. (Sưu tầm)

A. Giải nghĩa từ ngữ khó:

- Chân thiện mỹ (th. ngữ): -Chân là cái thật, cái đúng, là lẽ phải, đối ngược với cái giả, cái sai trái. -Thiện là điều lành, điều tốt, đối ngược với điều ác. -Mỹ là cái đẹp. Vậy, chân thiện mỹ là những điều tốt đẹp đúng đắn nhất, để người đời học hỏi. - thính giác (d.t): chỉ về tai. Cơ quan này dùng để nghe. - hoàn thiện (t.t): trọn vẹn, đầy đủ và tốt lành. - quái thai (d.t): bào thai hình thù không giống hẳn hình người, thường thiếu hoặc thừa một vài bộ phận. - khiếm khuyết (t.t): Thiếu sót. - thiên bẩm (t.t): có sẵn từ khi sinh ra. - tinh hoa (t.t): phần tốt đẹp nhất. - hòa đồng (đ.t): nhập chung vào một nhóm mà không có sự phân biệt nào. - ân cần (t.t): niềm nở và chu đáo. - nhà phẫu thuật (d.t): người có chuyên môn trị bệnh bằng cách mổ xẻ. - khẳng định (đ.t): thừa nhận quả quyết là đúng. - xuất chúng (t.t): vượt hẳn, hơn hẳn mọi người về tài năng và trí tuệ. - ngoại giao (d.t): sự giao thiệp với nước ngoài về mọi mặt. - giao kèo (d.t): hợp đồng làm theo điều kiện của hai bên thỏa thuận. - hữu hình (t.t): có hình thể rõ ràng. - tồn tại (đ.t): còn lại, chưa mất đi. - vô hình (t.t): không có hình thể rõ ràng. - hiện hữu (t.t): sự có mặt hiện tại. - thầm lặng (t.t): âm thầm, lặng lẽ, ít ai biết đến.

Page 110: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 110 5B-k47

B. Câu hỏi 1) Đứa bé được mẹ sinh ra như thế nào?

2) Sau một thơi gian, Bác si chứng minh được điều gì?

3) Vì sao cuộc đơi của cậu bé sẽ là chuỗi ngày đau buồn?

4) Cha mẹ cậu đa làm những điều gì cho cậu?

5) Sau cuộc giai phâu thành công, cuộc đơi của cậu bé trở nên thế nào?

6) Khi nào cậu bé mới được biết điều bí mật về ngươi đa cho cậu đôi tai?

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Thính giác A sự có mặt hiện tại.

2 Hoàn thiện B còn lại, chưa mất đi.

3 Quái thai C người có chuyên môn trị bệnh bằng cách mổ xẻ.

4 Khiếm khuyết D có hình thể rõ ràng.

5 Thiên bẩm Đ niềm nở và chu đáo.

6 Tinh hoa E vượt hẳn, hơn hẳn mọi người về tài năng và trí tuệ.

7 Hoà đồng G thừa nhận quả quyết là đúng.

8 Ân cần H niềm nở và chu đáo.

9 Nhà phâu thuật I bào thai hình thù không giống hẳn hình người, thường thiếu hoặc thừa

10 Khẳng định K thiếu sót.

11 Xuất chúng L âm thầm lặng lẽ, ít tai biết đến

12 Ngoại giao M chỉ về tai . Cơ quan này dùng để nghe.

13 Giao kèo N không có hình thể rõ ràng.

14 Hữu hình O có sẵn từ khi sinh ra.

Page 111: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 111 5B-k47

15 Tồn tại P phần tốt đẹp nhất.

16 Hiện hữu Q trọn vẹn, đầy đủ và tốt lành.

17 Vô hình R nhập chung vào một nhóm mà không có sự phân biệt nào.

18 Thầm lặng S hợp đồng làm theo điều kiện của hai bên thỏa thuận.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Thính giác: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Hoàn thiện: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Quái thai: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Khiếm khuyết: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Thiên bẩm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Tinh hoa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Hoà đồng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Ân cần: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Nhà phâu thuật: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Khẳng định: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Xuất chúng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

12) Giao kèo: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

13) Hữu hình: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

14) Vô hình: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

15) Thầm lặng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

16) Ngoại giao: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

17) Tồn tại: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

18) Hiện hữu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 112: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 112 5B-k47

Bài 15 Phân Biệt Từ Ngữ HOÀN, HOÀNG

TẢ, TÃ CHẤP, CHẤP

- hoàn: 1- trở về 2- tra lại 3- băn khoăn, vương vấn Từ ngữ thương dùng: hoàn lại, bàn hoàn,

- hoàng: 1- nhà vua 2- ở vị trí cao trong giáo phái Từ ngữ thương dùng: Hoàng thượng, Hoàng hậu, Hoàng tư, Giáo hoàng

- tả: 1- bệnh ia chay 2- bên trái 3- diễn đạt để ngươi khác hiểu rõ hơn Từ ngữ thương dùng: dịch ta, ta lị, cánh ta, miêu ta, diễn ta

- tã: 1- mãnh vai lót cho trẻ mới sinh. 2- quá cũ, rách nát Từ ngữ thương dùng: tã lót, rách tã tơi

- chắp: 1- làm cho dính liền lại với nhau 2- áp hai tay lại với nhau Từ ngữ thương dùng: chắp nối, chắp vá, chắp tay vái lia lịa

- chấp: 1- cho đối phương được lợi hơn 2- để bụng, để ý Từ ngữ thương dùng: chấp đi trước (đánh cơ), một mình chấp ba ngươi, chấp nê,

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (hoàn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (hoàng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (tả): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (tã): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (chắp): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (chấp): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 113: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 113 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 15: Sau khi đọc bài Chân Thiện Mỹ, em hãy kể lại những điều

gì cha mẹ đa cho em, làm em ghi nhớ mãi. Mỗi lần nhắc đến công ơn của cha

mẹ dành cho em, em tự hứa với lòng em điều gì?

Bài học thuộc lòng

♦ Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe. (tục ngữ)

♦ Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

(ca dao)

♦ Mồm thì xoen xoét nói cười Mà trong nham hiểm giết người không dao.

(ca dao)

Page 114: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 114 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

- s ; + ng, + “ ` ”

- qu ; + ng, + “ ` “

- m ; + n

- cư ; + đ

Page 115: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 115 5B-k47

Câu Đố Lịch Sử

Trả lời

*Ghi Chú:

- Nguyễn thị Lộ, Sau khi cha đi phu bị quân Minh giết chết, bà cùng mẹ tần tảo nuôi dạy các em. Trong một lần lên kinh thành Thăng Long bán chiếu (làng Hới có nghề dệt chiếu nổi tiếng), Nguyễn Thị Lộ đã gặp Nguyễn Trãi, rồi trở thành vợ thứ của Nguyễn Trãi.

61. Công thần vì rắn mắc oan?

62. Ai mơi bô lão dự bàn chiến-tranh?

63. Vua nào dòng dõi Đế-Minh?

64. Vĩnh-Long thất thủ liều mình tiết trung?

61. Vì tay Thị-Lộ thác oan,

Công thần Nguyễn-Trãi gia toàn chu di.

62. Diên-Hồng quyết chiến còn ghi,

Đơi Trần bô lao kém gì tráng sinh.

63. Tổ Hùng tên hiệu Đế-Minh,

Dương Vương Lộc-Tục con mình phong vua.

64. Vĩnh-Long chống Pháp đành thua,

Ông Phan-thanh-Giản ơn vua tuân ngươi.

Page 116: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 116 5B-k47

Bài 16 Lời Cảm Tạ

Mỗi khi tôi nghi lại và so sánh học lực của tôi hồi tháng mươi năm ngoái

với bây giơ thì tôi thấy hình như tôi đa tiến nhiều. Trong ký ức tôi đa chứa được nhiều điều mới. Khi tôi viết hoặc nói, tôi đa phô diễn tư tưởng được dễ dàng hơn. Đọc sách tôi cũng hiểu nhiều hơn trước . Tôi lại có thể tính toán và giúp một vài việc cho cha mẹ.

Được thế, cũng là nhơ ở nhiều ngươi. Hôm nay là ngày tôi phai cám ơn các vị ấy . Trước hết tôi cam tạ thầy giáo tôn quý của tôi bao giơ cũng khoan dung và yêu dấu tôi, mỗi một sự tiến bộ của tôi là một sự lao tổn cho thầy. Tôi cám ơn anh Đêrôtxi, ngươi bạn hiền của tôi, nhơ những lơi dân giai sốt sắng và phân minh của anh, tôi hiểu thấu mọi nghia khó khăn và vượt những ky thi được dễ dàng. Tôi cam ơn anh Xtar-đi, ngươi bạn can đam và khỏe mạnh đa tỏ cho tôi biết có qua cam mới thành công. Tôi cam ơn anh Garônê, một ngươi bạn chính đại quang minh làm cho ai chơi với anh cũng phai trở nên đứng đắn nết na. Tôi lại không quên cám ơn các anh Prêcôtxi và Côretti, các anh đa nêu cho tôi tấm gương can đam trong lúc nguy biến, tấm gương bình tinh trong việc làm.

Nhưng cha ơi! Chính cha là ngươi con phai cam tạ hơn hết vì cha vừa là ông thầy thứ nhất, vừa là ngươi bạn thứ nhất của con, cha đa khuyên con biết bao lẽ phai, đa dạy con biết bao điều hay . Cha đa làm việc vất va nhưng cha vần giấu kín nỗi ưu phiền, chi cốt làm cho sự học của con được dễ dàng và đơi con được êm ấm.

Ca mẹ nữa, ngươi mẹ hiền từ của con ơi ! Mẹ đa chia xẻ nỗi vui, nỗi buồn của con, mẹ đa học bài, đa làm việc cho con và đa đau khổ vì con! Con xin quy trước mặt mẹ cũng như lúc con còn thơ, để tạ ơn mẹ.

Con xin dâng lại cha mẹ tất ca tấm yêu thương mà cha mẹ đa đặt vào trái tim con trong mươi hai năm hy sinh và âu yếm để đền ơn sinh thành. Phỏng theo Tâm Hồn Cao Thượng (Hà Mai Anh dịch)

Page 117: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 117 5B-k47

A. Giải nghĩa từ ngữ khó: - Ký ức (d.t): những sự việc đã xẩy ra nhưng còn ghi lại trong trí óc. - Phô diễn (đ.t): trình bầy ý kiến, lời lẽ. - Cảm tạ (đ.t): cám ơn, cảm thấy biết ơn người đã làm điều gì đó cho mình. - Khoan dung(đ.t): sẵn sàng tha thứ cho người gây ra lỗi lầm. - Lao tốn (t.t): tổn hại sức lực. - Sốt sắng (đ.t): nhiệt tình muốn được làm ngay công việc nào đó. - Phân minh (đ.t / t.t): rõ ràng và dứt khoát. - Quả cảm (đ.t / t.t): có quyết tâm và can đảm. - Đứng đắn (t.t): nghiêm trang, không trêu ghẹo, nói cười kém lịch sự. - Nết na (t.t): tính tình hiền lành và ngoan ngoãn. - Nguy biến (đ.t / t.t): có việc xẩy ra nguy hiểm. - Ưu phiền (đ.t): lo lắng và buồn lòng. - Cốt (d.t): 1. Xương (người hay động vật). 2. Phần bên trong cùng, chỗ dựa cho toàn khối. 3. Nội dung chính của vấn đề. 4. Phần nước tinh túy nhất có được do nấu cô đặc. - Sinh thành (đ.t / t.t): đẻ ra và gây dựng cho.

B. Câu hỏi 1) So sánh học lực từ tháng Mươi năm ngoái với bây giơ, sự tiến bộ của tác

gia ra sao?

2) Học lực tiến bộ mà tác gia có được là nhơ những ai? Và ơn của mỗi ngươi

đa giúp tác gia ra sao?

3) Lơi cam tạ hơn hết, tác gia dành cho những ai?

4) Tác gia kể ơn cha và ơn mẹ đa làm cho tác gia những gì?

5) Tác gia đền ơn sinh thành bằng cách nào?

Page 118: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 118 5B-k47

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghia thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Ký ức A tổn hại sức lực.

2 Phô diễn B nhiệt tình muốn được làm ngay công việc nào đó.

3 Cam tạ C rõ ràng và dứt khoát.

4 Khoan dung D cám ơn, cảm thấy biết ơn người đã làm điều gì đó cho mình.

5 Lao tổn Đ có quyết tâm và can đảm.

6 Sốt sắng E nghiêm trang, không trêu ghẹo, nói cười kém lịch sự.

7 Phân minh G tính tình hiền lành và ngoan ngoãn.

8 Qua cam H trình bầy ý kiến, lời lẽ.

9 Đứng đắn I sẵn sàng tha thứ cho người gây ra lỗi lầm.

10 Nết na K có việc xẩy ra nguy hiểm.

11 Nguy biến L

1. Xương (người hay động vật). 2. Phần bên trong cùng, chỗ dựa cho toàn khối. 3. Nội dung chính của vấn đề. 4. Phần nước tinh túy nhất có được do nấu cô đặc.

12 Ưu phiền M những sự việc đã xẩy ra nhưng còn ghi lại trong trí óc.

13 Cốt N lo lắng và buồn lòng.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Ký ức: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Phô diễn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Cam tạ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Khoan dung: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Lao tổn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Sốt sắng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Phân minh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Qua cam: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) Đứng đắn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) Nết na: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

11) Nguy biến: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 12) Ưu phiền: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 13) Cốt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 119: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 119 5B-k47

Bài 16 Phân Biệt Từ Ngữ SỐT, XỐT

KHOAN, KHOANG U, ƯU

- sốt: 1- nhiệt độ cơ thể lên cao do bị bệnh 2- (cơm, canh) nóng Từ ngữ thương dùng: nóng sốt, nónh hổi

- xốt: 1- nước xốt Từ ngữ thương dùng: xốt cà chua,

- khoan: 1- dụng cụ có đầu nhọn để tạo lỗ 2- từ từ, thong tha Từ ngữ thương dùng: mũi khoan, khoan giếng, đi đứng khoan thai

- khoang: 1- khoang rộng trên tàu để chứa đồ 2- chỗ rỗng trong cơ thể Từ ngữ thương dùng: khoang tàu, khoang bụng, khoang ngực

- u: 1- khối thịt nổi lên trên cơ thể 2- sưng một cục nổi lên Từ ngữ thương dùng: u đầu, khối u,

- ưu: 1- giỏi, xuất sắc 2- cái hay, cái mạnh, Từ ngữ thương dùng: ưu tú, hạng ưu, ưu điểm

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (sốt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (xốt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (khoan): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (khoang): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (u): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (ưu): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 120: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 120 5B-k47

THẢO LUẬN

Đề tài 16: Hôm nay là buổi học cuối của khoá học Việt ngữ. Em hãy cho

biết cam tưởng của em trong ngày này.

Bài học thuộc lòng

♦Trọng thầy mới được làm thầy. (tục ngữ)

♦ Học thầy không tày học bạn. (tục ngữ)

♦ Cha mẹ cú đẻ con tiên Cha mẹ hiền sinh con thảo.

(ca dao)

Page 121: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 121 5B-k47

Học mà chơi – Chơi mà học

Dưới đây là những ô hình, mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hoặc tục ngữ. ♦ Hãy tìm ý nghia của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình (* ghi chú: Em chỉ được dùng một từ cho mỗi hình)

Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:

1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) Em hãy cho biết câu ở trên là câu tục ngữ hay ca dao?

Trước là tiền, sau

là ……. + V

Page 122: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 122 5B-k47

Nhạc sinh hoạt Vào Chùa – Quan họ Bắc Ninh

1. Vào chùa chùa ngỏ cưa i… a… a… Cưa chùa ra a… ra em vào Đôi ngươi đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

2. Vào chùa chùa mượn chiếu i… a… a… Chiếu chùa ra a… ra em ngồi Đôi ngươi đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

3. Vào chùa chùa mượn ấm i… a… a… Ấm chùa ra a… em pha trà Đôi ngươi đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

4. Vào chùa chùa mượn đia i… a… a… Đia chùa ra a… em tiêm trầu Đôi ngươi đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

5. Vào chùa tay em thắp i… a… a… Thắp tuần hương a… em lên đèn Đôi ngươi cầu, đôi em khấn, khấn em vái Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… cầu là em đi khấn cầu.

Page 123: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 123 5B-k47

Con Tim Việt Nam - Hồng Trang

Điệp Khúc: Trong con tim em, Việt Nam đầy tràn.

Trên đôi môi em, Việt Nam rộn ràng.

Trên đôi tay này, Việt Nam vẹn toàn.

Em muốn Việt Nam là chính con ngươi em.

1. Hằng tuần cắp sách đến trương, học tiếng giống nòi.

Để cho, để cho em biết, đâu là Văn Hóa Việt Nam.

2. Hằng ngày nói với bạn bè, tiếng nước non nhà.

Để cho, để cho em biết, đâu là Tiếng Nói Việt Nam.

3. Chiều chiều dưới ánh trăng vàng, em viết tiếng Việt.

Để cho, để cho em biết, đâu là Chữ Nghia Việt Nam.

4. Ngày ngày kính mến ông bà, yêu quý cha mẹ.

Để cho, để cho em biết, đâu là Lễ Nghia Việt Nam.

5. Từng ngày sống với gia đình, thương mến anh chị.

Để cho, để cho em biết, đâu là Tình Nghia Việt Nam.

Page 124: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 124 5B-k47

Học Sinh Hành Khúc - Lê Thương

Điệp khúc:

Học sinh là ngươi tổ quốc mong cho mai sau.

Học sinh xây đơi niên thiếu trên bao công lao.

Lúc khắp quốc dân tranh đấu hy sinh cho nền độc lập.

Học sinh nề chi tuổi xanh chung sức phấn đấu.

Đem hết can tràng của ngươi Việt Nam tiến lên!

1. Học sinh là mầm sống của ngày mai.

Nung đúc tâm hồn để noi chí lớn.

Theo các thanh niên sống vì giống nòi.

Liều thân vì nước, vì dân mà thôi.

2. Học sinh là ngươi mới của Việt Nam.

Đa thoát ra một thơi xưa tối ám.

Đem sức canh tân chống mọi suy tàn

Học sinh làm sáng đơi dân Việt Nam.

3. Học sinh vào đơi chiến thủ ngày nay,

Nung đúc can tràng để nuôi chí lớn.

Trong lúc nước Nam ước mộ anh tài,

Học sinh bền chí lập công từ đây.

Page 125: Việt Văn - 5A...Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh ảnh treo trên tường, cũng

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 125 5B-k47

Việt Nam! Việt Nam! - Phạm Duy

Việt Nam Việt Nam nghe từ vào đơi.

Việt Nam hai câu nói bên vành nôi.

Việt Nam nước tôi.

Việt Nam Việt Nam tên gọi là ngươi.

Việt Nam hai câu nói sau cùng khi lìa đơi.

Việt Nam đây miền xinh tươi.

Việt Nam đem vào sông núi.

Tự do công bình bác ái muôn đơi.

Việt Nam không đòi xương máu.

Việt Nam kêu gọi thương nhau.

Việt Nam đi xây đắp yên vui dài lâu.

Việt Nam trên đương tương lai,

Lưa thiêng soi toàn thế giới.

Việt Nam ta nguyện tranh đấu cho đơi.

Tình yêu đây là khí giới,

Tình thương đem về muôn nơi.

Việt Nam đây tiếng nói đi xây tình ngươi.

Việt Nam! Việt Nam!

Việt Nam quê hương đất nước sáng ngơi.

Việt Nam! Việt Nam! Việt Nam muôn đơi.