trƯỜng ĐẠi hỌc hỒng ĐỨc ĐỀ cƯƠng chi tiẾt …hdu.edu.vn/newsimages/file/khoa...
TRANSCRIPT
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Khoa: Nông Lâm Ngư nghiệp Dinh dưỡng động vật
Bộ môn: Khoa học vật nuôi Mã học phần: 164076
1.Thông tin về giảng viên:
1.1.Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Thị Xuân Dung
Chức danh, học vị: Thạc sĩ, giảng viên chính.
Thời gian: Năm học 2010 - 2011
Địa điểm làm việc: Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp - cơ sở II ĐH Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học vật nuôi - Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp
Điện thoại: CQ: 0373 211 034; NR: 0373 753 218; DĐ: 0984 684 344.
Email: [email protected].
1.2. Thông tin về giảng viên có thể dạy được học phần này:
Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
Chức danh, học vị: Thạc sĩ, giảng viên chính.
Thời gian: Năm học 2010 - 2011
Địa điểm làm việc: Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp- cơ sở II ĐH Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học vật nuôi - Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp
Điện thoại: CQ: 0373 211 034; NR: 0373 952 598; DĐ: 01695 890 256.
Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
Tên ngành đào tạo: Chăn nuôi thú y
Tên học phần: Dinh dưỡng động vật
Số tín chỉ học tập: 02
Học kỳ: II
Học phần: Bắt buộc
Các học phần tiên quyết: Sinh hoá động vật, Sinh lý gia súc.
Các học phần kế tiếp: Thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi lợn, chăn nuôi gia cầm.
Các học phần tương đương, học phần thay thế (nếu có): Không
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Giảng lý thuyết: 15 tiết + Tự học: 90 tiết
+ Thảo luận, bài tập: 20 tiết + Thực hành : 10 tiết
Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Phòng 111 - Nhà A1 - Cơ sở 3 Trường
Đại học Hồng Đức.
2
3. Mục tiêu của học phần:
* Về kiến thức:
- Sinh viên phải nắm được các kiến thức về:
+ Dinh dưỡng nước đối với vật nuôi.
+ Dinh dưỡng protein và axit amin đối với vật nuôi.
+ Dinh dưỡng khoáng đối với vật nuôi.
+ Dinh dưỡng vitamin đối với vật nuôi.
+ Dinh dưỡng năng lượng đối với vật nuôi.
+ Các phương pháp đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Các dạng năng lượng thức ăn và các hệ thống năng lượng thức ăn.
+ Xác định nhu cầu dinh dưỡng của gia súc, gia cầm: duy trì, sinh trưởng, sinh
sản và tiết sữa.
+ Biết xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho từng đối tượng vật nuôi
* Về kỹ năng: phải có được các kỹ năng sau:
+ Phải biết phát hiện các biểu hiện của gia súc, gia cầm khi thiếu protein, thiếu
khoáng, thiếu vitamin và các biện pháp bổ sung các chất đó cho gia súc, gia cầm.
+ Phải biết xác định được nhu cầu dinh dưỡng đối với từng đối tượng vật nuôi
+ Phải biết xây dựng được khẩu phần ăn phù hợp cho từng đối tượng vật nuôi.
* Về thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.
+ Phải chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của giáo viên trước khi lên lớp theo
thời khoá biểu (lý thuyết, thảo luận, seminar, bài viết chuyên đề)
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, seminar, viết báo cáo chuyên đề, viết bài
thu hoạch tự học đầy đủ, có chất lượng.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các chất dinh dưỡng sinh năng
lượng trong thức ăn chăn nuôi: dinh dưỡng protein và axit amin, dinh dưỡng năng
lượng và các chất kháng dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng không sinh năng lượng
trong thức ăn chăn nuôi: dinh dưỡng nước, dinh dưỡng khoáng, dinh dưỡng vitamin,
Biết được các phương pháp đánh giá giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc. Các dạng năng
lượng thức ăn và các hệ thống tính giá trị năng lượng thức ăn gia súc. Biết cách xác
định nhu cầu dinh dưỡng cho từng đối tượng vật nuôi theo loại vật nuôi, giống gì,
3
hướng sản xuất, từng lứa tuổi. Đó là nhu cầu dinh dưỡng duy trì của gia súc, nhu cầu
dinh dưỡng của gia súc sinh trưởng, nhu cầu dinh dưỡng của gia súc sinh sản, nhu cầu
dinh dưỡng của gia súc tiết sữa. Sự thu nhận thức ăn và tiêu chuẩn khẩu phần ăn của
gia súc.Biết cách xây dựng khẩu phần ăn cho từng đối tượng vật nuôi.
5. Nội dung chi tiết học phần:
Phần lý thuyết:
Chương 1: Dinh dưỡng nước
1.1. Khái niệm về chất dinh dưỡng
1.2. Dinh dưỡng nước
1.2.1. Vai trò và sự phân bố nước trong cơ thể vật nuôi
1.2.1.1.Sự phân bố của nước
1.2.1.2.Vai trò của nước
1.2.2.Những nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu nước uống
1.2.2.1.Loài và tuổi
1.2.2.2.Thành phần và số lượng thức ăn ăn vào
1.2.2.3.Nhiệt độ môi trường
1.2.2.4.Sức sản xuất của con vật
1.2.3. Nguồn cung cấp nước cho vật nuôi
1.2.4. Các trạng thái khô của thức ăn
1.2.4.1.Trạng thái khô không khí
1.2.4.2.Trạng thái khô tuyệt đối
Chương 2: Dinh dưỡng protein và axit amin
2.1.Dinh dưỡng protein
2.1.1.Định nghĩa và phân loại
2.1.2.Vai trò của protein
2.1.3.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng protein thức ăn
2.1.3.1.Giá trị sinh học protein ( Biological Value - BV )
2.1.3.2.Tỷ lệ hiệu quả protein (Protein Efficiency Ratio - PER)
2.1.3.3.Protein thô:
2.1.3.4.Protein tiêu hoá
2.1.3.5.Protein hấp thu được ở ruột non
4
2.2.Dinh dưỡng axit amin
2.2.1.Định nghĩa và phân loại
2.2.2.Đặc điểm nhu cầu axit amin của động vật
2.2.2.1. Tuổi và loài
2.2.2.1. Tuổi và loài
2.2.2.3. Mức năng lượng trong khẩu phần:
2.2.2.4. Mức protein thô của khẩu phần:
2.2.3.Ý nghĩa của sự cân bằng axit amin và nguyên nhân của việc mất cân bằng
axit amin khẩu phần
2.2.3.1.Ý nghĩa của sự cân bằng axit amin:
2.2.3.2. Nguyên nhân của sự mất cân bằng axit amin:
2.2.4.Các cách xác định nhu cầu axit amin của động vật
2.2.4.1.Xác định nhu cầu axit amin theo tốc độ sinh trưởng:
2.2.4.2. Xác định nhu cầu axit amin theo cân bằng nitơ:
2.2.4.3.Xác định nhu cầu axit amin dựa theo phân tích thành phần axit
amin của protein cơ thể con vật:
2.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng protein thức ăn.
2.3.1.Hỗn hợp các loại thức ăn với nhau
2.3.2.Bổ sung axit amin công nghiệp
2.3.3.Xử lý nhiệt: rang, hấp, nấu chín, sấy.
Chương 3 : Dinh dưỡng khoáng
3.1.Vai trò và dạng tồn tại của chất khoáng
3.1.1.Vai trò của chất khoáng
3.1.2.Dạng tồn tại của chất khoáng trong cơ thể
3.2. Các nguyên tố khoáng đa lượng
3.2.1.Nhóm Canxi (Ca) và Phôtpho (P)
3.2.1.1. Dạng tồn tại:
3.2.1.2. Vai trò sinh lý của Ca, P:
3.2.1.3.Những biểu hiện thiếu Ca và P:
3.2.1.4.Nhu cầu và nguồn cung cấp:
5
3.2.1.5.Những nhân tố ảnh hưởng đến sự lợi dụng Canxi và phôt pho
của khẩu phần:
3.2.2.Nhóm Natri (Na) và Clo (Cl)
3.2.2.1.Dạng tồn tại:
3.2.2.2. Vai trò dinh dưỡng:
3.2.2.3.Biểu hiện thiếu:
3.2.2.4.Nguồn cung cấp:
3.3.Các nguyên tố khoáng vi lượng
3.3.1.Sắt (Fe)
3.3.1.1.Vai trò dinh dưỡng:
3.3.1.2.Biểu hiện thiếu:
3.3.1.3.Nguồn cung cấp:
3.3.2.Đồng (Cu)
3.3.2.1.Vai trò dinh dưỡng:
3.3.2.2.Biểu hiện thiếu:
3.3.2.3.Nguồn cung cấp:
3.3.3.Coban (Co)
3.3.3.1.Vai trò dinh dưỡng:
3.3.3.2.Biểu hiện thiếu:
3.3.3.3.Nguồn cung cấp:
3.3.4.Iot ( I )
3.3.4.1.Vai trò dinh dưỡng:
3.3.4.2.Biểu hiện thiếu:
3.3.4.3.Nguồn cung cấp:
3.3.5.Mangan (Mn)
3.3.5.1.Vai trò dinh dưỡng:
3.3.5.2.Biểu hiện thiếu:
3.3.5.3.Nguồn cung cấp:
3.3.6.Kẽm (Zn)
3.3.6.1.Vai trò dinh dưỡng:
3.3.6.2.Biểu hiện thiếu:
3.3.6.3.Nguồn cung cấp:
6
3.3.7.Những nguyên tố độc Flo, Molipđen và Selen
3.3.7.1.Nguyên tố flor:
3.3.7.2.Nguyên tố molipđen:
3.3.7.3.Nguyên tố selen:
3.4. Nguyên tắc bổ sung khoáng cho vật nuôi.
3.4.1.Đối với loài nhai lại:
3.4.2.Đối với lợn và gia cầm
3.5. Sự phân bố các chất khoáng trong thức ăn
3.6. K iểm tra tình trạng dinh dưỡng khoáng của vật nuôi
Chương 4 : Dinh dưỡng vitamin
4.1.Định nghĩa và phân loại .
4.1.1.Định nghĩa
4.1.2.Phân loại
4.2. Vai trò và tác dụng của vitamin
4.2.1.Nhóm vitamin hoà tan trong dầu mỡ
4.2.1.1.Vitamin A (Retinol):
4.2.1.2.Vitamin D ( Canxiferol)
4.2.1.3.Vitamin E (Tocoferol):
4.2.2.Nhóm vitamin hoà tan trong nước
4.2.2.1.Vitamin B1: ( thiamin )
4.2.2.2.Vitamin B2: (Riboflavin)
4.2.2.3.Vitamin B6: (piridoxal)
4.2.2.4.Vitamin B12 : (xyanocobalamin)
4.2.2.5. Vitamin C: ( Axit ascorbic )
4.3. Những nguyên nhân gây thiếu vitamin
4.3.1.Những nguyên nhân từ thức ăn
4.3.2.Những nguyên nhân do cơ thể vật nuôi
4.3.3.Những nguyên nhân từ môi trường và phương thức nuôi
7
Chương 5 : Dinh dưỡng năng lượng -
Các chất kháng dinh dưỡng trong thức ăn
5.1.Dinh dưỡng năng lượng:
5.1.1. Carbohydrat:
5.1.1.1.Phân loại
5.1.1.2.Sự tiêu hoá và hấp thu Cacbohydrat
5.1.1.3.Ý nghĩa dinh dưỡng của chất xơ
5.1.2. Lipit
5.1.2.1.Phân loại
5.1.2.2.Vai trò và đặc điểm dinh dưỡng của lipit
5.1.2.3.Sự ôxy hoá chất béo
5.2. Các chất kháng dinh dưỡng trong thức ăn
5.2.1. Khái niệm chất kháng dinh dưỡng
5.2.2. Chất kháng dinh dưỡng trong thân, củ, hạt dùng làm thức ăn
chăn nuôi.
5.2.2.1.Củ sắn tươi có HCN
5.2.2.2.Củ khoai tây có chất solanine,
5.2.2.3.Trong lá keo dậu tươi có chất mimosine
5.2.2.4.Trong hạt đậu tương có chất antitrypsin
Chương 6: Các phương pháp đánh giá giá tr ị dinh dưỡng của thức ăn.
6.1. Phương pháp phân tích thức ăn
6.1.1.Định nghĩa
6.1.2.Phương pháp xác định các chất dinh dưỡng trong thức ăn
6.2. Phương pháp thử mức tiêu hoá
6.2.1.Khái niệm về tỷ lệ tiêu hoá
6.2.2.Các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hoá
6.2.3.Những nhân tố ảnh hưởng tới tỷ lệ tiêu hoá thức ăn
6.3. Phương pháp cân bằng nitơ
6.3.1.Định nghĩa
6.3.2.Phương pháp
8
6.4. Phương pháp cân bằng các bon
6.4.1.Định nghĩa
6.4.2.Phương pháp
Chương 7:Năng lượng thức ăn và các hệ thống năng lượng thức ăn
7.1. Sơ đồ trao đổi năng lượng
7.2. Các dạng năng lượng của thức ăn
7.2.1.Năng lượng thô
7.2.2.Năng lượng tiêu hoá
7.2.3.Năng lượng trao đổi
7.2.4.Năng lượng thuần
7.3.Các hệ thống năng lượng thức ăn
7.3.1.Hệ thống tổng các chất dinh dưỡng tiêu hoá (TDN)
7.3.2.Hệ thống năng lượng trao đổi (ME)
7.3.3.Hệ thống năng lượng thuần cho sữa (UFL)
Chương 8: Nhu cầu dinh dưỡng duy tr ì
8.1. Nhu cầu trao đổi cơ bản ( trao đổi đói )
8.1.1.Định nghiã:
8.1.2. Điều kiện xác định trạng thái trao đổi cơ bản:
8.2. Định nghĩa nhu cầu duy tr ì của con vật
8.2.1.Định nghĩa
8.2.2.Phân biệt 2 trạng thái trao đổi cơ bản và duy trì : 8.3. Các phương pháp xác định nhu cầu năng lượng duy tr ì
8.3.1.Phương pháp nuôi dưỡng
8.3.2.Phương pháp căn cứ vào năng lượng trao đổi cơ bản:
8.3.3.Phương pháp dựa vào cân bằng nitơ - cacbon
8.4. Các phương pháp xác định nhu cầu protein cho duy tr ì .
8.4.1.Căn cứ vào lượng nitơ nội sinh và nitơ trao đổi:
8.4.1.1.Gia cầm
9
8.4.1.2.Xác định nhu cầu protein cho duy trì ở lợn
8.4.2.Cân bằng nitơ
8.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu duy tr ì
8.5.1. Loài:
8.5.2.Tuổi và tính biệt
8.5.3.Loại hình sản xuất
8.5.4.Mức độ hoạt động
8.5.5.Thể trọng
8.5.6.Mức độ nuôi dưỡng:
8.6. Ý nghĩa của việc xác định nhu cầu duy tr ì .
Chương 9: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc sinh trưởng
9.1.Đặc điểm của gia súc sinh trưởng
9.1.1.Quá trình đồng hoá luôn mạnh hơn quá trình dị hoá, thể hiện ở sự lớn lên
về khối lượng cơ thể
9.1.2.Các bộ phận, các tổ chức của cơ thể phát triển không đồng đều, sự tích luỹ
chất dinh dưỡng trong cơ thể cũng không giống nhau.
9.2.Các phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng
9.2.1.Các phương pháp xác định nhu cầu protein:
9.2.1.1.Phương pháp nuôi dưỡng:
9.2.1.2.Phương pháp dựa vào nhu cầu duy trì:
9.2.2.Phương pháp xác định nhu cầu năng lượng dựa vào nhu cầu duy trì:
9.2.2.1.Đối với gia cầm
9.2.2.2. Đối với lợn:
9.2.3.Phương pháp xác định nhu cầu chất khoáng:
9.2.3.1.Đặc điểm hấp thu Ca, P:
9.2.3.2.Phương pháp xác định nhu cầu Ca,P:( nhai lại).
10
Chương 10: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc sinh sản
10.1. Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc đực giống
10.1.1.Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với đực giống:
10.1.1.1.Protein
10.1.1.2.Chất khoáng
10.1.1.3.Vitamin
10.1.2.Nhu cầu dinh dưỡng của trâu bò đực giống:
10.1.3.Nhu cầu dinh dưỡng của lợn đực giống:
10.2. Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc có thai
10.2.1.Đặc điểm của gia súc có thai :
10.2.2.Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc có thai:
10.2.2.1.Nhu cầu về năng lượng:
10.2.2.2.Nhu cầu protein:
10.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ
10.3.1.Nhu cầu năng lượng:
10.3.2.Nhu cầu protein:
Chương 11: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc tiết sữa
11.1.Thành phần hoá học của sữa
11.2.Quá tr ình tạo sữa
11.2.1.Sự hình thành protein sữa
11.2.2.Sự hình thành đường sữa
11.2.3.Sự hình thành mỡ sữa
11.2.4.Sự hình thành khoáng trong sữa
11.2.5.Sự hình thành vitamin trong sữa
11.3.Ảnh hưởng của thức ăn tới số lượng và chất lượng sữa
11.3.1.Ảnh hưởng của chất xơ trong thức ăn
11.3.2.Ảnh hưởng của chất bột đường trong thức ăn
11.3.3.Ảnh hưởng của protein thức ăn
11.3.4.Ảnh hưởng của mỡ trong thức ăn
11
11.3.5.Ảnh hưởng của chất khoáng trong thức ăn
11.3.6.Ảnh hưởng của vitamin trong thức ăn
11.4. Nhu cầu dinh dưỡng cho gia súc tiết sữa
11.4.1.Nhu cầu dinh dưỡng cho bò sữa
11.4.2.Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn nái tiết sữa
Chương 12: Tiêu chuẩn và khẩu phần ăn
12.1. Khái niệm tiêu chuẩn và khẩu phần ăn
12.1.1.Tiêu chuẩn ăn
12.1.2.Khẩu phần ăn
12.2.Sự thu nhận thức ăn của gia súc, gia cầm
12.2.1.Các yếu tố ảnh hưởng tới sự thu nhận thức ăn của gà
12.2.2.Các yếu tố ảnh hưởng tới sự thu nhận thức ăn của lợn
12.2.3.Các yếu tố ảnh hưởng tới sự thu nhận thức ăn của gia súc nhai lại
12.3. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
12.3.1.Nguyên tắc khoa học
12.3.2.Nguyên tắc kinh tế
12.4.Phương pháp phối hợp khẩu phần
12.4.1.Bước 1:
12.4.2.Bước 2:
12.4.3.Bước 3
12.4.4.Bước 4
Phần thực hành:
Bài 1: Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm
Bài 2: Xây dựng khẩu phần ăn cho gia súc, gia cầm
12
6. Học liệu:
- Học liệu bắt buộc:
[1]. PGS.TS. Dương Thanh Liêm - PGS.TS. Bùi Huy Như Phúc - TS. Dương Duy
Đông - Thức ăn và dinh dưỡng động vật - Nhà xuất bản Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh
năm 2006.
[2]. GS. Vũ Duy Giảng - Nguyễn Thị Lương Hồng - Tôn Thất Sơn - Dinh dưỡng và
thức ăn gia súc - Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội năm 1997
- Học liệu tham khảo
[3]. Ths. Lê Thị Xuân Dung - Bài giảng Dinh dưỡng động vật năm 2010.
[4]. PGS.TS. Dương Thanh Liêm - Thức ăn và dinh dưỡng gia cầm - Nhà xuất bản
Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh năm 2008.
[5]. PGS.TS. Tôn Thất Sơn - Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn vật nuôi - Nhà xuất bản
Hà nội năm 2006.
[6]. Hội chăn nuôi Việt nam - Dinh dưỡng gia súc gia cầm - Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà nội năm 2004.
13
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung:
Hình thức tổ chức dạy học học phần
Nội dung Lý
thuyết
Xêmina;
Thảo
luận
Bài
tập
Làm
việc
nhóm
Tự
học,tự
NC
Thực
hành
KT-
ĐG
Tổng
Vấn đề 1 2 7 9
Vấn đề 2 2 9 11
Vấn đề 3 2 7 KTTX 9
Vấn đề 4 2 7 9
Vấn đề 5 2 5 KTTX 7
Vấn đề 6 2 5 7
Vấn đề 7 2 5 KTGK 7
Vấn đề 8 2 5 7
Vấn đề 9 2 10 12
Vấn đề 10 3 3 10 KTTX 16
Vấn đề 11 3 3 10 16
Vấn đề 12 6 10 KTTX 16
Vấn đề 13 10 KTTX 10
Ôn tập
Cộng 15 8 12 90 10 135
14
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:
Tuần 1: Vấn đề 1:
Dinh dưỡng nước và dinh dưỡng protein
H×nh
thøc tæ
chøc
d¹y häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Lý
thuyÕt
(2 tiết)
1.1. Khái niệm về
chất dinh dưỡng.
1.2. Dinh dưỡng
nước
2.1. Dinh dưỡng
protein.
2.1.3.Các chỉ tiêu
đánh giá chất lượng
protein thức ăn.
Hiểu được :
+ Khái niệm về chất dinh
dưỡng và vai trò của nó
đối với cơ thể động vật.
+ Vai trò và sự phân bố
của nước trong cơ thể
vật nuôi.
+ Những nhân tố ảnh
hưởng tới nhu cầu nước
uống.
+ Các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng Protein gồm
. - Giá trị sinhhọcprotein.
- Tỷ lệ hiệu quả protein
- Protein thô
Đọc học liệu
[1] trang 1 - 9
và học liệu
[2] trang 30-
38
Tù häc
Thư
viện,
ký túc
xá,
nhà ở
(10
tiết)
1.2.3.Nguồn cung
cấp nước cho vật
nuôi
1.2.4.Các trạng thái
khô của TA.
2.1.1.Định nghĩa và
phân loại proten.
2.1.2.Vai trò của
protein.
Hiểu được :
+ Vai trò của nước và
protein với vật nuôi.
+ Các nguồn cung cấp
nước và protein cho cơ
thể vật nuôi.
+ Thế nào là trạng thái
khô không khí và trạng
thái khô tuyệt đối của
thức ăn động vật.
Đọc học liệu
[1] trang 1 –
9 và học liệu
[2] trang 30-
38
Tư vấn
của
giảng
viên
Tại
phòng
học
- Nhiệm vụ của sinh
viên đối với môn
học.
- Cách tiếp cận tài
liệu tham khảo .
Hiểu được nhiệm vụ của
sinh viên đối với môn
học và phương pháp sử
dụng tài liệu học tập.
Tiếp thu ý
kiến tư vấn
của giáo viên
và áp dụng
vào qt học tập
15
Tuần 2: Vấn đề 2:
Dinh dưỡng protein và axit amin
H×nh thøc tæ chøc d¹y häc
Thêi gian, ®Þa ®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu cô thÓ
Yªu cÇu SV chuÈn bÞ
Lý thuyÕt
(2 tiết)
2.1.3.Các chỉ tiêu
đánh giá chất lượng
protein thức ăn
(tiếp)
2.2.Dinh dưỡng axit
amin.
2.2.3.Ý nghĩa của sự
cân bằng axit amin
và nguyên nhân của
sự mất cân bằng đó.
2.3.Các biện pháp
nâng cao chất lượng
protein thức ăn.
Hiểu được :
+ Các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng Protein gồm
- Protein hấp thu được
ở ruột non.
+ Ý nghĩa của sự cân
bằng axit amin và
nguyên nhân của sự
mất cân bằng đó.
+ Các biện pháp làm
cân bằng axit amin của
khẩu phần.
- Hỗn hợp các loại TA
- Bổ sung axit amin CN
- Xử lý nhiệt.
Đọc học liệu
[1] trang 9 –
18 và học
liệu [2]
trang38-48
Tù häc
Thư viện, ký túc
xá, nhà ở (13tiế
t)
2.2.1.Định nghĩa và
PL
2.2.2.Đặc điểm và
nhu cầu axit amin
của động vật.
2.2.4.Các cách xác
định nhu cầu axit
amin của động vật.
Hiểu được:
+ Vai trò quan trọng
của axit amin cần thiết
và không cần thiết.
+ Nhu cầu axit amin
của động vật phụ thuộc
vào những yếu tố nào.
+ Các trạng thái thiếu
và thừa protein .
Đọc học liệu
[1] trang 9 –
18 và học
liệu [2]
trang 38-48
KT- §G
16
Tuần 3: Vấn đề 3
Thảo luận về dinh dưỡng nước và dinh dưỡng protein
H×nh thøc
tæ chøc
d¹y häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu
SV chuÈn
bÞ
Th¶o
luËn
(2 tiết)
+ Vai trò của nước
và protein với đời
sống động vật.
+ Các chỉ tiêu đánh
giá chất lượng
protein .
+ Ý nghĩa của việc
cân bằng axit amin
khẩu phần
Hiểu sâu được :
+ Chất dinh dưỡng là gì
và vai trò của nó đối với
đời sống động vật.
+ Vai trò của nước và
proteinđối với vật nuôi.
+ Các nguồn cung cấp
nước và protein cho vật
nuôi.
+ Các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng protein TA
+Ý nghĩa và các biện
pháp làm cân bằng axit
amin khẩu phần..
Đọc học
liệu [1]
trang 1 -
18 và học
liệu [2]
trang30-48
KT- §G
(Bài số 1)
Tại phòng học
vấn đề 3
Kiểm tra mức độ hiểu bài của sinh viên
Nội dung chương 1 và 2
17
Tuần 4: Vấn đề 4
Dinh dưỡng khoáng và dinh dưỡng vitamin
H×nh
thøc tæ
chøc d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Lý
thuyÕt
(2 tiết)
3.1.Vai trò và dạng
tồn tại của chất
khoáng 3.2.Các
nguyên tố khoáng đa
lượng .
3.3.Các nguyên tố
khoáng vi lượng
4.2.1.Vai trò và tác
dụng của vitamin
hoà tan trong dầu
mỡ.
Hiểu được :
+ Vai trò và dạng tồn
tại của chất khoáng
trong cơ thể vật nuôi.
+ Vai trò dinh dưỡng
của khoáng đa, vi lượng
đối với vật nuôi.
+ Vai trò dinh dưỡng
của vitamin A, D, E đối
với vật nuôi.
+ Các nguồn cung cấp
khoáng và vitamin cho
vật nuôi.
Đọc học liệu
[1] trang 19
– 43 và học
liệu [2]
trang 63-108
và 120 -142
Tù häc
Thư
viện,
ký túc
xá,
nhà ở
(12
tiết)
3.3.Các nguyên tố
khoáng vi lượng.
3.4.Nguyên tắc bổ
sung khoáng cho vật
nuôi.
3.5.Sự phân bố các
chất khoáng trong
thức ăn
3.6. Kiểm tra tình
trạng dinh dưỡng
khoáng của vật nuôi.
4.2.2.Vitamin hoà
tan trong nước.
Hiểu được :
+ Vai trò và tác dụng
của đồng, coban, iod,
mangan, kẽm và các
nguyên tố độc.
+ Nguyên tắc bổ sung
khoáng cho vật nuôi
+ Các biện pháp kiểm
tra tình trạng dinh
dưỡng khoáng của vật
nuôi
+ Vai trò và tác dụng
của nhóm vitamin hoà
tan trong nước
+ Những nguyên nhân
gây thiếu vitamin
Đọc học liệu
[1] trang 19
– 43 và học
liệu [2]
trang 63-108
và 120 -142
KT- §G
18
Tuần 5: Vấn đề 5
Thảo luận về dinh dưỡng khoáng và vitamin
H×nh
thøc tæ
chøc d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Thảo luận
(2 tiết)
- Tại sao phải bổ
sung khoáng cho vật
nuôi.
- Nguyên tắc bổ sung
khoáng cho vật nuôi.
- Vai trò và tác
dụngcủavitamin A,
D, E.
-Những nguyên nhân
gây thiếu vitamin
Hiểu sâu được :
+ Vaitrò canxi, photpho và
sắt đối với vật nuôi.
+ Nguyên tắc bổ sung
khoáng cho vật nuôi.
+ Vai trò của vitamin A,
D, E với vật nuôi.
+ Những nguyên nhân
gây thiếu vitamin
+ Các nguồn bổ sung
khoáng và vitamin cho vật
nuôi.
Đọc học liệu
[1] trang 19
– 43 và học
liệu [2]
trang 63-108
và 120 -142
KT- §G
(Bài số 2)
Tại phòng học
vấn đề 5
Kiểm tra mức độ hiểu bài của sinh viên
Nội dung chương 3 và 4
19
Tuần 6: Vấn đề 6
Dinh dưỡng năng lượng
Các chất kháng dinh dưỡng trong thức ăn
Các phương pháp đánh giá giá tr ị dinh dưỡng của thức ăn
H×nh
thøc tæ
chøc
d¹y häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Lý
thuyÕt
(2 tiết)
5.1.Dinh dưỡng năng
lượng: 5.2.Các chất
kháng dinh dưỡng trong
thức ăn.
6.Các phương pháp đánh
giá giá trị dinh dưỡng
của thức ăn
Hiểu được :
- Ý nghĩa dinh dưỡng
của chất xơ đối với
động vật nhai lại.
- Sự tiêu hoá và hấp thu
Gluxit.
- Sự ôxy hoá của chất
béo.
+ Các chất kháng dinh
dưỡng trong thức ăn.
- Phương pháp phân
tích thức ăn.
- Phương pháp thử mức
tiêu hoá của thức ăn.
- Phương pháp cân
bằng nitơ
- Phương pháp cân
bằng cacbon.
Đọc học
liệu [1]
trang 44 -
60 và học
liệu [2]
trang 27-30
và 49 - 62
Tù häc
Thư
viện,
ký túc
xá, nhà
ở
(10
tiết)
6.2.2.Các phương pháp
xác định tỷ lệ tiêu hoá
Hiểu được :
- Xác định tỷ lệ tiêu hoá
bằng phương pháp
invivo.
- Xác định tỷ lệ tiêu hoá
bằng phương pháp invitro
Đọc học
liệu [1]
trang 44 -
60 và học
liệu [2] tr.
27-30 và 49
- 62
KT- §G
20
Tuần 7: Vấn đề 7
Thảo luận nội dung :
Dinh dưỡng năng lượng
Các phương pháp đánh giá giá tr ị dinh dưỡng của thức ăn
H×nh
thøc tæ
chøc d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Thảo luận
(2 tiết)
5.1.Dinh dưỡng
năng lượng:
5.2.Các chất kháng
dinh dưỡng trong
thức ăn.
6.Các phương pháp
đánh giá giá trị
dinh dưỡng của
thức ăn
- Giới thiệu cho sinh viên:
- Biết tác hại và cách đề
phòng các chất kháng dinh
dưỡng thường gặp trong
thức ăn.
+ Hiểu rõ về nguyên lý
của phương pháp phân tích
protein thô, mỡ thô, xơ thô
.
- Ý nghĩa và ứng dụng của
phương pháp này.
- Ý nghĩa và ứng dụng của
phương pháp cân bằng
nitơ - các bon
Đọc học liệu
[1] trang 44
- 60 và học
liệu [2] tr.
27-30 và 49
- 62
KTGK Tại
phòng học
Vấn đề 1,2, 3,4, 6
Kiểm tra mức độ hiểu bài và vận dụng vào thực tế.
Nội dung chương 1,2,3,4,6.
21
Tuần 8: Vấn đề 8
Năng lượng thức ăn và các hệ thống năng lượng thức ăn
Nhu cầu dinh dưỡng duy tr ì
H×nh thøc tæ chøc d¹y
häc
Thêi gian, ®Þa ®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu cô thÓ
Yªu cÇu SV chuÈn bÞ
Lý
thuyÕt
(2 tiết)
7.Năng lượng thức
ăn và các hệ thống
năng lượng thức ăn.
8. Nhu cầu dinh
dưỡng duy trì.
Hiểu được:
- Thức ăn gia súc có 4
dạng năng lượng nhưng
thường dùng là dạng
năng lượng trao đổi.
- Trong các hệ thống
năng lượng thức ăn,
hay dùng nhất vẫn là hệ
thống năng lượng trao
đổi.
- Nhớ các công thức
tính nhu cầu năng
lượng và nhu cầu
protein cho gia súc, gia
cầm duy trì .
Đọc học liệu
[1] trang 61
– 70
Tù häc
Thư
viện,
ký túc
xá, nhà
ở (15
tiết)
8.3 và 8.4 Các
phương pháp xác
định nhu cầu năng
lượng và nhu cầu
protein cho gia súc
ở trạng thái duy trì.
8.6.Ý nghĩa của việc
xác định nhu cầu
dinh dưỡng duy trì.
Hiểu được:
- Các phương pháp xác
định nhu cầu năng
lượng và nhu cầu
protein cho gia súc ở
trạng thái duy trì.
- Ý nghĩa của việc xác
định nhu cầu dinh
dưỡng cho gia súc ở
trạng thái duy trì.
Đọc học liệu
[1] trang 61
– 70
KT- §G
22
Tuần 9: Vấn đề 9
Thảo luận nội dung :
Năng lượng thức ăn và các hệ thống năng lượng thức ăn
Nhu cầu dinh dưỡng duy tr ì
H×nh
thøc tæ
chøc
d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Thảo luận
(2 tiết)
7.3.Các hệ thống
năng lượng thức ăn.
8. Nhu cầu dinh
dưỡng cho gia súc,
gia cầm ở trạng thái
duy trì.
Hiểu được:
- Các hệ thống năng
lượng thức ăn.
+ Hệ thống TDN
+ Hệ thống năng lượng
trao đổi (ME)
+ Hệ thống năng lượng
thuần cho sữa (NE)
- Tính được nhu cầu
năng lượng, nhu cầu
protein cho gia súc, gia
cầm ở trạng thái duy trì.
.
Đọc học liệu
[1] trang 61
– 70
KT- §G
23
Tuần 10: Vấn đề 10
Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc sinh trưởng
Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc sinh sản
H×nh
thøc tæ
chøc
d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Lý thuyết (3 tiết)
9.Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
sinh trưởng.
10. Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
sinh sản.
Hiểu và nhớ các công
thức tính nhu cầu năng
lượng và nhu cầu
protein cho
+ gia súc, gia cầm nuôi
thịt.
+ gia súc sinh sản và gà
đẻ.
Đọc học liệu
[1] trang 72
– 86
Bài tập (3 tiết)
Bài tập về:
- Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
sinh trưởng
- Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
sinh sản.
Giúp sinh viên tính
toán thành thạo:
- Nhu cầu năng lượng
và nhu cầu protein cho
lợn thịt và gà thịt, bò
thịt.
- Nhu cầu năng lượng
và protein cho lợn nái
có chửa và gà đẻ.
Đọc học liệu
[1] trang 72
– 86
Tù häc
Thư
viện, ký
túc xá,
nhà ở
(15 tiết)
9.1.Đặc điểm của gia
súc sinh trưởng.
10.1.Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
đực giống
Giúp sinh viên nắm
được nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc đực
giống.
Đọc học liệu
[1] trang 72
– 86
KT- §G
(Bài số
3)
Tại phòng học
vấn đề 10
Kiểm tra mức độ hiểu bài của sinh viên
Nội dung chương 9 và 10
24
Tuần 11: Vấn đề 11
Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc tiết sữa
Tiêu chuẩn và khẩu phần ăn
H×nh
thøc tæ
chøc
d¹y häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Lý thuyết (3 tiết)
11.Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc tiết
sữa.
12.Tiêu chuẩn và
khẩu phần ăn.
- Nhớ các công thức
tính nhu cầu năng
lượng và protein cho
bò sữa và lợn nái nuôi
con.
+ Xác định được tiêu
chuẩn ăn cho từng đối
tượng gia súc.
+ Xây đựng được khẩu
phần ăn cho từng đối
tượng gia súc.
Đọc học liệu
[1] trang 88
– 109
Bài tập (3 tiết)
Bài tập về:
- Nhu cầu dinh dưỡng
của gia súc tiết sữa.
-Xây dựng khẩu phần
ăn cho gia súc, gia
cầm.
Giúp sinh viên tính
toán thành thạo:
- Nhu cầu năng lượng
và protein cho bò sữa
và lợn nái nuôi con.
-Xây dựng được khẩu
phần ăn cho từng đối
tượng gia súc, gia cầm .
Đọc học liệu
[1] trang 88
– 109
Tù häc
Thư viện, ký túc
xá, nhà ở (15 tiết)
11.1.Thànhphần HH
của sữa.
11.2.Quá trình tạo
sữa
11.3.Ảnh hưởng của
thức ăn tới SL và CL
sữa.
12.3.Sựthu nhận TA
của GSGC.
Giúp sinh viên hiểu
được :
- Thành phần hoá học
sữa các loài gia súc.
- Quá trình tạo sữa.
- Các yếu tố ảnh hưởng
tới sự thu nhận thức ăn
của gà, lợn, gia súc
nhai lại.
Đọc học liệu
[1] trang 88
– 109
KT- §G
25
Tuần 12: Vấn đề 12
Bài tập về : Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc sinh trưởng
Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc tiết sữa
Xây dựng khẩu phần ăn cho gia súc gia cầm
H×nh
thøc tæ
chøc d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Bài tập
(3 tiết)
Bài tập về tính
- Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
sinh trưởng.
- Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
sinh sản.
Giúp sinh viên tính toán
thành thạo:
- Khả năng tăng trọng của
lợn thịt, gà thịt, bò thịt và
khả năng tích luỹ nạc của
lợn thịt.
- Nhu cầu năng lượng và
nhu cầu protein cho gia
súc có chửa, gà đẻ.
Đọc học liệu
[1] trang 72
– 86
Bài tập
(3 tiết)
Bài tập về:
- Nhu cầu dinh
dưỡng của gia súc
tiết sữa.
-Xây dựng khẩu
phần ăn cho gia súc,
gia cầm.
Giúp sinh viên tính toán
thành thạo:
- Nhu cầu năng lượng và
protein cho bò sữa và lợn
nái nuôi con.
- Mức ăn của một con
trong 1 ngày (loại thức ăn
và số lượng) tuỳ từng đối
tượng gia súc, gia cầm .
Đọc học liệu
[1] trang 88
– 109
KT- §G
(Bài số 4)
Tại phòng học
vấn đề 10
Kiểm tra mức độ hiểu bài của sinh viên
Nội dung chương 9 và 11,12.
26
Tuần 13: Vấn đề 13 (Thực hành )
Bài 1: Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm
Bài 2: Xây dựng khẩu phần ăn cho gia súc, gia cầm
H×nh
thøc tæ
chøc
d¹y
häc
Thêi
gian,
®Þa
®iÓm
N«i dung chÝnh Môc tiªu
cô thÓ
Yªu cÇu SV
chuÈn bÞ
Thực hành (bài 1)
- Xác định nhu cầu dinh
dưỡng cho bò thịt, bò
sữa.
- Xác định nhu cầu dinh
dưỡng cho lợn thịt, lợn
nái nuôi con.
- Xác định nhu cầu dinh
dưỡng cho gà thịt, gà
đẻ.
Giúp sinh viên thành
thạo:
- Xác định nhu cầu
dinh dưỡng cụ thể
cho từng đối tượng
gia súc, gia cầm
trong một ngày.
- Biết cách sử dụng
bảng tiêu chuẩn ăn
của từng đối tượng
gia súc, gia cầm..
Đọc học liệu
[1] trang 97
– 109
Thực hành (bài 2)
- Xây dựng khẩu phần
ăn cho bò thịt, bò sữa.
- Xây dựng khẩu phần
ăn cho lợn thịt, lợn nái
nuôi con..
- Xây dựng khẩu phần
ăn cho gà thịt, gà đẻ.
Giúp sinh viên thành
thạo:
- Sử dụng bảng tiêu
chuẩn ăn, bảng thành
phần hoá học và giá
trị dinh dưỡng của
từng đối tượng gia
súc, gia cầm.
- Từ đó xác định
được mức ăn một
ngày cho một con tuỳ
từng đối tượng gia
súc, gia cầm.
- Tính cụ thể ra mức
ăn/ngày.
Đọc học liệu
[1] trang 97
– 109
KT- §G
(Bài số
5)
Tại phòng học
Viết bài thu hoạch qua 2 bài thực hành
Kiểm tra mức độ hiểu bài thực hành của sinh viên
Nội dung của 2 bài thực hành.
27
8. Chính sách đối với học phần:
Sinh viên phải lên lớp nghe giảng ít nhất 12 tiết lý thuyết; tham dự ít nhất 15 tiết
thảo luận, 10 tiết thực hành,1 tiết bài kiểm tra giữa kỳ và 5 bài kiểm tra đánh giá; Tự
học những phần đã yêu cầu; Đọc tài liệu theo hướng dẫn. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần:
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên ( Trọng số 30%):
5 bài bao gồm: 4 bài kiểm tra thường xuyên và 1 bài tập cá nhân (ở nhà).
9.2. Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 1 bài khi học hết tuần 7( Trọng số 20%)
9.3. Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 1 bài ( Trọng số 50%)
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng tư duy
...; Kiểm tra kiến thức lý thuyết, Kiểm tra kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
+ Thi giữa học phần: Kiểm tra kỹ năng áp dụng những khái niệm, nguyên lý đã
học vào những tình huống mới; phân tích giải quyết vấn đề; đề xuất ý tưởng mới; tổng
hợp, tích hợp thông tin; kỹ năng tư duy logic về một chỉnh thể cũng như từng bộ phận.
+ Thi kết thúc học phần: Kiểm tra các mục tiêu tổng hợp, đòi hỏi có sự lập luận
sáng tạo của sinh viên.
- Lịch thi, kiểm tra: Các bài kiểm tra thường xuyên được thực hiện trong các giờ
dạy lý thuyết, các giờ thảo luận, các giờ bài tập; Bài kiểm tra giữa kỳ 1 tiết thực hiện
khi kết thúc tuần dạy thứ 7; Bài thi cuối kỳ thực hiện khi kết thúc môn học, thi theo
lịch của trường.
10.Các yêu cầu khác:
Sự hiện diện của sinh viên trên lớp phải theo đúng quy định của học phần.
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giảng viên
Phạm Thanh Hương Tô Thị Phượng Lê Thị Xuân Dung