trƯỜng ĐẠi hỌc hỒng ĐỨc ĐỀ cƯƠng chi …hdu.edu.vn/newsimages/file/khoa tam...
TRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓATRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
DÙNG CHO HỆ: ĐẠI HỌC TÂM LÍ HỌC (QTNS)(Đào tạo theo học chế tín chỉ)
Thanh Hóa – 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNBỘ MÔN: TÂM LÝ - GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP BỘ MÔN GIÁO DỤC HỌC Mã học phần: 182035 1. Thông tin về giảng viên
- Họ và tên: Lưu Thị Trí
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính - Thạc sỹ TLH.
Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 - thứ 6 tại văn phòng BM Tâm lý-GD, Phòng
301, A5 cơ sở I, ĐHHĐ.
Địa chỉ liên hệ: Phòng 301, A5. Văn phòng BM Tâm lý - GD. Số 307 Lê Lai
phường Đông Sơn Thành phố Thanh Hoá.
DD: 0986305238 Email: [email protected].
Hướng nghiên cứu chính:
- Mức độ phát triển trí tuệ của học sinh bằng Test Raven
- Đặc điểm tâm lý nông dân trong ứng dụng tiến bộ KHKT
- Một số biện pháp rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV sư phạm.
- Đổi mới phương pháp dạy học trong đào tạo giáo viên
- Các rối nhiều Tâm lý của trẻ em và một số biện pháp chăm sóc.
- Giáo dục đạo đức cho con cái tuổi thiếu niên trong gia đình ở TP
- Họ và tên: Nguyễn Phương Lan Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Thạc sỹ GDH.
Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 - thứ 6 tại văn phòng BM Tâm lý- GD, Phòng 301, A5 cơ sở II, ĐHHĐ. Địa chỉ liên hệ: Phòng 301, A5. Văn phòng BM Tâm lý- GD. Số 307 Lê Lai phường Đông Sơn Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373710530; DĐ:0914769776. Email: Phươ[email protected] Họ và tên: Lê Văn Hà
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Thạc sỹ GDH.
Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 - thứ 6 tại văn phòng BM Tâm lý- GD, Phòng
301, A5 cơ sở I, ĐHHĐ.
Địa chỉ liên hệ: Phòng 301, A5. Văn phòng BM Tâm lý- GD. Số 307 Lê Lai
phường Đông Sơn Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373753835; DĐ:0912725381. Email: [email protected]
- Thông tin vê giảng viên có thể dạy học phần: - Họ và tên: Đỗ Tiến Dũng
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính – Thạc sỹ TLH Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 - thứ 6 tại văn phòng BM Tâm lý- GD, Phòng
301, A5 cơ sở II, ĐHHĐ. Địa chỉ liên hệ: Phòng 301, A5. Văn phòng BM Tâm lý- GD. Số 307 Lê Lai phường Đông Sơn Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.680.918; DD: 0912601477; Email:- Họ và tên: Lê Thị Thu Hà
Chức danh, học hàm, học vị: Phụ trách đơn vị, GVC, Thạc sỹ Giáo dục học.Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 - thứ 6 tại văn phòng BM Tâm lý- GD Phòng
301, A5 cơ sở II, ĐHHĐ. Địa chỉ liên hệ: Phòng 301, A5. Văn phòng BM Tâm lý- GD. Số 307 Lê Lai phường Đông Sơn Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại, NR: 0373.715517; DĐ: 0912.276727 2. Thông tin chung về học phần- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Tâm lý học (QTNS)- Tên học phần: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP- Bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục học- Số tín chỉ học tập: 02- Học kỳ: 7- Học phần: tự chọn.- Học phần thay thế : - Các học phần tiên quyết: Sau khi đã học các phần lý luận Mác – Lênin, Tâm lý học- Các học phần kế tiếp: - Các học phần tương đương, học phần thay thề: - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết+ Bài tập, thảo luận, hoạt động theo nhóm, thực hành: 24 tiết+ Tự học: 90 tiết
- Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: BM Giáo dục học, P 301A5- Cơ sở 1, Trường Đại học Hồng Đức.3. Mục tiêu của học phần* Về kiến thức:
Sinh viên phải nắm vững hệ thống những tri thức cơ bản về đạo đức học, cụ thể:
Nguồn gốc, bản chất, tính chất, nhiệm vụ và vai trò của đạo đức, mối quan hệ giữa đạo 3
đức và hình thái ý thức xã hội, các phương pháp nghiên cứu đạo đức, Sự hình thành đạo
đức cá nhân, các phạm trù…; đặc trưng của nghề QTNS, những yêu cầu về phẩm chất đạo
đức của người quản trị nhân sự, một số nội dung cơ bản về giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho người làm công tác QTNS; vấn đề xây dựng đạo đức mới cho cho người lao động
trong nền kinh tế thị trường: Các nguyên tắc của đạo đức mới, vai trò đạo đức trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, sự chuyển đổi của thang giá trị đạo đức
hiện nay.
* Về kỹ năng:- Hình thành và phát triển kỹ năng phân tích đánh giá thực tiễn về các mối quan hệ
đạo đức và các hình thái ý thức xã hội khác.- Hình thành và phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo đức học và đạo đức
nghề nghiệp vào thực tế.- Kỹ năng rèn luyện những phẩm chất đạo đức cơ bản của cá nhân thích ứng với
những điều kiện của nền kinh tế thị trường - Kỹ năng học tập và rèn luyện những nội dung cơ bản của đạo đức nghề nghiệp - Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm công tác nghiên cứu, vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn nghề nghiệp.* Về thái độ:
- Người học có niềm tin, thái độ học tập đúng đắn đối với môn học, tin tưởng vào đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước.
- Người học tu dưỡng những phẩm chất đạo đức của con người Việt Nam mới, yêu nước xã hội chủ nghĩa, yêu lao động và sáng tạo, yêu nghề, sống cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư…
- Tự rèn luyện những phẩm chất đạo đức cơ bản của cá nhân, nhân cách của người làm công tác QTNS và quản lý lao động vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần gồm hệ thống những lý luận cơ bản về đạo đức học như: Khái niệm đạo đức, cấu trúc của đạo đức, ý thức đạo đức và thực hiện đạo đức, quan hệ đạo đức, đạo đức xã hội và đạo đức cá nhân, vai trò, nguồn gốc, bản chất và chức năng của đạo đức. Mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hội. Đối tượng và nhiệm vụ của đạo đức học, nhiệm vụ của đạo đức học, một số phạm trù của đạo đức học, các phương pháp nghiên cứu đạo đức. Sự hình thành đạo đức cá nhân, như: Tính trung thực, tính nguyên tắc, tính khiêm tốn, lòng dũng cảm, tình yêu lao động, học tập không biết mệt mỏi; Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức của người quản trị nhân sự, đặc trưng của nghề, một số nội dung
4
giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho người làm công tác QTNS, vấn đề xây dựng đạo đức mới cho cho người lao động trong nền kinh tế thị trường đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Đối tượng và nhiệm vụ của đạo đức học1. Đạo đức và cấu trúc của đạo đức
1.1. Khái niệm đạo đức1.2. Cấu trúc của đạo đức
1.2.1. Ý thức đạo đức và thực hiện đạo đức1.2.2. Quan hệ đạo đức1.2.3. Đạo đức xã hội và đạo đức cá nhân
2. Đối tương, nhiệm vụ và các phương pháp nghiên cứu của đạo đức học 2.1. Đối tượng của đạo đức học2.2. Nhiệm vụ của đạo đức học 2.3. Các phương pháp nghiên cứu của đạo đức học
3. Mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hội3.1. Mối quan hệ giữa đạo đức và chính trị3.2. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật3.3. Mối quan hệ giữa đạo đức và tôn giáo3.4. Mối quan hệ giữa đạo đức và khoa học3.5. Mối quan hệ giữa đạo đức và nghệ thuật.
Chương 2: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học. 1.Vai trò, nguồn gốc, bản chất và chức năng của đạo đức
1.1. Vai trò của đạo đức trong xã hội1.2. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của đạo đức
1.2.1. Nguồn gốc, bản chất của đạo đức1.2.2. Chức năng của đạo đức
2. Một số phạm trù của đạo đức học 3.1. Phạm trù đạo đức học
3.2. Nội dung các phạm trù cơ bản của đạo đức học3.2.1. Lẽ sống3.2.2. Hạnh phúc3.2.3. Nghĩa vụ đạo đức3.2.4. Lương tâm
5
3.2.5. Danh dự3.2.6. Thiện và ác
Chương 3: Sự hình thành đạo đức cá nhân1. Điều kiện xã hội và sự hình thành đạo đức cá nhân2. Những phẩm chất cơ bản của đạo đức cá nhân
2.1. Tính trung thực2.1.1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của tính trung thực2.1.2. Những yêu cầu về giáo dục tính trung thực
2.2. Tính nguyên tắc2.2.1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của tính nguyên tắc
2.2.2. Những yêu cầu về giáo dục tính nguyên tắc 2.3. Tính khiêm tốn
2.3.1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của tính khiêm tốn 2.3.2. Những yêu cầu về giáo dục tính khiêm tốn
2.4. Lòng dũng cảm2.4.1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của lòng dũng cảm
2.4.2. Những yêu cầu về giáo dục lòng dũng cảm2.5.Tình yêu lao động
2.5.1. Vai trò của lao động trong đời sống đạo đức 2.5.2. Những yêu cầu về giáo dục tình yêu lao động
2.6. Học tập không biết mệt mỏi2.6.1. Vị trí, ý nghĩa của học tập trong sự hình thành và phát triển nhân cách
2.6.2. Những yêu cầu về giáo dục đạo đức trong học tậpChương 4. Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
của người quản trị nhân sự1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng đạo đức cách mạng.
1.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của đạo đức trong đời sống và trong xã hội
1.2. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về xây dựng đạo đức cách mạng2. Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người quản trị nhân sự 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Phạm trù nghề nghiệp 2.1.2. Đạo đức nghề nghiệp 2.2. Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người QTNS
6
2.2.1. Những đặc trưng cơ bản của nghề quản trị nhân sự 2.2.2. Một số nội dung cơ bản về giáo dục đạo đức nghề QTNS 2.2.2.1. Giáo dục thế giới quan khoa học 2.2.2.2. Giáo dục lòng yêu nghề 2.2.2.3. Giáo dục ý thức học tập, trau dồi kiến thức chuyên môn 2.2.2.4. Giáo dục ý thức tự rèn luyện, tự bồi dưỡng 2.2.2.5. Giáo dục tác phong mẫu mực, quan hệ ứng xử tốt 2.2.2.6. Giáo dục tinh thần sẵn sàng nhận công tác ở những nơi khó khăn 2.2.2.7. Giáo dục phẩm chất khiêm tốn, lịch sự 2.2.2.8. Giáo dục trong các mối quan hệ (đồng nghiệp, bạn bè, công việc, bản thân).
2.2.3 . Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người QTNS3. Một số vấn đề xây dựng đạo đức mới cho người lao động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
3.1. Những nguyên tắc của đạo đức mới
3.2. Vai trò đạo đức trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
3.3. Sự chuyển đổi của thang giá trị đạo đức hiện nay.
6. Học liệu6.1. Học liệu bắt buộc:
Q1. Trần Hậu Kiêm (chủ biên). Giáo trình đạo đức học. Nxb Chính trị quốc gia. Hà Nội 1997.
Q2. Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Giáo trình Đạo đức học. Nxb Chính trị quốc gia. Hà Nội 2000.6.2. Học liệu tham khảo:
Q3. Phạm Khắc Chương. Đạo đức học. Nxb ĐHSP Hà Nội. 2005.Q4. Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Giáo trình Khoa học quản lý..
NXBLLCT, H. 2006 Q5. Trịnh Duy Huy. Đạo đức mới trong nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN. NXB Chính trị Quốc gia . Năm 2010.
7. Hình thức tổ chức dạy học7.1. Lịch trình chung
7
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học học phần
TổngLý
thuyết
Bài tập/ Thảo luận
Thực hành
KhácTự
học, tự N/C
Tư vấncủa GV
KT – ĐG
Nội dung 1:- Ý thức đạo đức và thực hiện đạo đức, quan hệ đạo đức,đạo đức xã hội và đạo đức cá nhân. - Đối tương, nhiệm vụ của đạo đức học - Các phương pháp nghiên cứu của đạo đức học
2 6 8
Nội dung 2: Mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hội- Mối quan hệ giữa đạo đức và chính trị- Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật
2 6 8
Nội dung 3: Mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hội (tiếp theo):- Mối quan hệ giữa đạo đức và tôn giáo.- Mối quan hệ giữa đạo đức và khoa học- Mối quan hệ giữa đạo đức và nghệ thuật.
3 4.5 BTCN 7.5
Nội dung 4: Vai trò của đạo đức trong xã hội; Nguồn gốc, bản chất, chức năng của đạo đức.
2 6 8
Nội dung 5: Một số phạm trù của đạo đức Phạm trù
2 6 BT nhóm/tháng
8
8
đạo đức học; Nội dung các phạm trù cơ bản của đạo đức học, Lẽ sống. Hạnh phúc. Nghĩa vụ đạo đức. Lương tâm. Danh dự. Thiện và ác.
Nội dung 6: (Tiếp theo)Một số phạm trù của đạo đức học
3 4.5 7.5
Nội dung 7: (Tiếp theo)Nội dung các phạm trù cơ bản của đạo đức học, Lẽ sống. Hạnh phúc. Nghĩa vụ đạo đức. Lương tâm. Danh dự. Thiện và ác.
3 4.5
Kiểm tra
giữa kỳ
7.5
Nôi dung 8: Sự hình thành đạo đức cá nhân: Điều kiện xã hội và sự hình thành §§ cá nhân; Những phẩm chất cơ bản của §§ cá nhân: - Tính trung thực
Tính nguyên tắc
2 3 10.5 15.5
Nội dung 9: Tính khiêm tốn:. Lòng dũng Học tập không biết mệt mỏi, vị trí, ý nghĩa của học tập trong sự hình thành và phát triển nhân cách, những yêu cầu về giáo dục đạo đức trong học tập.
2 6BT nhóm/tháng
8
Nội dung 10: (Tiếp theo) Những phẩm chất cơ bản của đạo đức cá nhân.
3 4,57,5
Nội dung 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của đạo đức trong xã hội
2
6
8
9
và trong đời sống của mỗi người. Nội dung 12: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về xây dựng đạo đức cách mạng
2 3 10.5
BT nhóm
(tháng)15.5
Nội dung 13: Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người quản trị nhân sự:- Một số khái niệm- Những đặc trưng cơ bản của nghề quản trị nhân sự - Một số nội dung giáo dục
đạo đức nghề nghiệp cho người làm công tác QTNS.
- Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người quản trị nhân sự.
2 3 10.5 BTCN
15.5
Nội dung 14: Một số vấn đề xây dựng đạo đức mới cho cho người lao động trong nền kinh tế thị trường.
3 4.57.5
Tổng: 18 24 90132 tiết
10
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:
Nội dung 1, Tuần 1:
Hình thứct/c DH
T.gian,địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
Chương 1: Đạo đức
và cấu trúc của đạo
đức: Khái niệm đạo
đức, cấu trúc của
đạo đức, ý thức đạo
đức và thực hiện đạo
đức. đạo đức xã hội
và đạo đức cá nhân.
Đối tương, nhiệm vụ
và các phương pháp
nghiên cứu của đạo
đức học.
Sinh viên hiểu và
phân biệt được:
khái niệm đạo
đức; cấu trúc của
đạo đức ý thức
đạo đức; thực hiện
đạo đức.
Lấy ví dụ thực tế
để minh họa
Sinh viên
nghiên
cứu:
Q1: tr 5,6.
Q3: tr7-
20
Tự
học
ở nhà,
ở thư
viện
6 tiết
- Đạo đức - Một
hình thái ý thức đặc
biệt của xã hội loài
người
- Các phương pháp
nghiên cứu của đạo
đức học.
SV bước đầu biết
vận dụng kiến
thức đạo đức học
và các PPNCKH
để giải quyết các
bài tập
Sinh viên
nghiên tài
liệu
Q1.tr7-9
Q3 tr21-
23
Tư
vấn
của
GV
Trên
lớp
hoặc
VP BM
GV chuẩn bị các vấn
đề SV thắc mắc và
có phương án trả lời.
Chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc.
11
Nội dung 2, Tuần 2:
Hình thức
t/c DH
T.gianđịa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
Chuẩn bị
Ghi chú
Lý
thuyết
2 tiết/
Giảng
đường
- Mối quan hệ giữa đạo đức và chính trị- Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật
- Phân tích được
mối quan hệ giữa
đạo đức với chính
trị, pháp luật…
- Lấy ví dụ cụ thể
minh họa
-SV nghiên
cứu Q1.
tr10-16
- Q3. tr 65-
89
Tự học
ở nhà,
ở thư
viện
6 tiết
- Mối quan hệ giữa
đạo đức và tôn giáo.
- Đối tương, nhiệm vụ
của đạo đức học.
SV nghiên cứu
ND kiến thức đã
học và lấy ví dụ
thực tế để minh
họa mối quan hệ
giữa đạo đức với
các hình thái ý
thức xã hội.
-SV chuẩn
bị ND
trong các
câu hỏi ôn
tập 1và 2. tr
26, Q2
Tư vấn
của GV
Trên
lớp;
VPBM
GV chuẩn bị các vấn
đề SV thắc mắc và có
phương án trả lời.
Chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc.
12
Nội dung 3, Tuần 3:
Hình thức
t/c DH
T.gian,địa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
Chuẩn bị
Ghi
chú
Bài tập/ Thảo luận
3tiết/ Giảng đường
- Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, đạo đức và khoa học.- Phân tích “pháp luật là đạo đức tối thiểu, đạo đức là pháp luật tối đa”.
-SV nghiên cứu và phân tích được mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hội.- Hình thành kỹ năng làm việc theo nhóm
SV tìm hiểu ND có liên quan đến mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, đạo đức và tôn giáo, đạo đức và khoa học.. Q1&3 Viết tổng hợp kết quả chuẩn bị trong buổi thảo luận.
Tự họcở nhà, ở thư viện. 4,5 tiết
- SV chuẩn bị ND xêmina theo sự phân công của nhóm trưởng. -Mối quan hệ giữa đạo đức và nghệ thuật
Sinh viên mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tiễn
nghề nghiệp
SV chuẩn bị theo yêu cầu của nhóm
Tư vấncủa GV
Trên lớp;
VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.
KT - ĐG
(bài tập cá
nhân/tuần)
Định kỳ trên lớp
hoặcở nhà
GV giao bài kiểm tra trong những vấn đề câu hỏi ôn tập 1và 2. tr 26 Q2
- SV phân tích và chứng minh được các mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hội- ĐG khả năng vận dụng vào thực tiễn XH hiện nay về các quan hệ trên.
SV chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
13
Nội dung 4, Tuần 4:
Hình thức
t/c DH
T.gianđịa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết2tiết
- Vai trò của đạo đức
trong xã hội
- Nguồn gốc, bản chất,
chức năng của đạo
đức:
+ Chức năng nhận
thức
+Chức năng điều
chỉnh hành vi
+ Chức năng giáo dục
Hiểu và nắm
vững -Vai trò của
đạo đức trong xã
hội
- Nguồn gốc, bản
chất, chức năng
của đạo đức.
- Hình thành kỹ
điều chỉnh hành
vi phù hợp với
các tình huống
trong thực tế
cuộc sống.
SV nghiên
cứu Q1. tr16
- 23
Q3. tr 23 –
tr46.
Tự học
ở nhà,
ở thư
viện
6 tiết
- Các quan điểm trước
Mác về nguồn gốc của
đạo đức.
- Vai trò của đạo đức
đối với sự phát triển
nhân cách của cá nhân
- SV chuẩn bị BT
nhóm
Nắm vững nội
dung các quan
điểm và liên hệ
với thực tiễn
SV nghiên
cứu Q3. Tr
47- 64 chuẩn
bị theo yêu
cầu của
nhóm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
hoặc
GV chuẩn bị các vấn
đề SV thắc mắc và có
phương án trả lời.
Chuẩn bị các
vấn đề thắc
mắc.
14
VPBM
Nội dung 5, Tuần 5:
Hình thứct/c DH
T.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SVchuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết 2tiết
Một số phạm trù của đạo đức học; Nội dung các phạm trù cơ bản của đạo đức học:- Lẽ sống. - Hạnh phúc.- Nghĩa vụ đạo đức.
SV phân tích được nội dung của các phạm trù cơ bản của đạo đức học.- Lấy DV minh họa
SV nghiên cứu: Q1. tr 24 -51 Q3.tr 90-146
Tự học
ở nhà, ở thư viện6 tiết
Trình bày những nội dung cơ bản của các phạm trù đạo đức: - Danh dự.- Thiện và ác.
- Trên cơ sở phân tích các phạm trù đạo đức vận dụng vào thực tiễn nghề nghiệp
SV nghiên cứu các câu hỏi ôn tập
1,2,3,4,5,6,7.
Q2. tr52
Tư vấncủa GV
Trên lớp
hoặc VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.
KT - ĐG(bài tập
nhóm/tháng)
Định kỳ ở trên lớp
hoặc ở nhà
GV có thể giao BT nhóm trong các ND sau (mỗi nhóm một nội dung và nhận xét đánh giá ND của nhóm bạn):- Phân tích mối quan hệ giữa đạo đức và hình thái ý thức xã hộivà liên hệ thức tế.- Mối quan hệ giữa đạo đức và chính trị- Mối quan hệ giữa
- SV mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tiễn nghề nghiệp.- Các nhóm hoàn thành bài tập đúng hạn và báo cáo kết quả trước lớp.- ĐG khả năng phân tích, nhận xét kết quả lẫn nhau giữa các nhóm.
Các nhóm SV chuẩn bị
các nội dung
theo sự phân công nhiệm vụ
của CB lớp hoặc GV
15
đạo đức và pháp luật; đạo đức và tôn giáo; đạo đức và khoa học; đạo đức và nghệ thuật.
Nội dung 6, Tuần 6:
Hình thức
t/c DH
T.gianđịa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Bài tập/ Thảo luận
3tiết/Giảng đường
- Hãy trình bày quan niệm của bạn về phạm trù Hạnh phúc. Theo quan niệm của bạn Hạnh phúc có thể bao gồm sự thỏa mãn những nhu cầu nào?- Theo bạn trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cần quan tâm giáo dục cho người lao động những nội dung cơ bản nào về nghĩa vụ công dân?- Trong cuộc sống, mỗi người phải hành động như thế nào để giữ gìn danh dự và đạt được vinh dự?- Phân tích lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Việc thiện dù nhỏ mấy cũng làm, việc ác dù nhỏ mấy cũng phải tránh”. Liên hệ với thực tế cuộc sống hiện nay.
- SV trình bày được nội dung của các phạm trù cơ bản của đạo đức học.- Liên hệ với thực tế cuộc sống hiện nay- Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm
Các nhóm nghiên cứu Q3 từ câu 1-câu 7.-Thu thập các tình huống về các phạm trù cơ bản của đạo đức trong thức tiễn đời sống hiện nay
Tự học
ở nhà,
ở thư
viện.
4,5 tiết
- Phân tích nội dung cơ bản của các phạm trù của đạo đức học và liên hệ thực tế.
Mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tiễn nghề nghiệp
SV chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
16
Tư vấn
của GV
Trên
lớp;
VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn
đề
Nội dung 7, Tuần 7:
Hình thức
t/c DH
T.gian,địa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bịGhi chú
Bài tập/ Thảo luận
3tiết
GV có thể giao BT/ TL theo nhóm trong các ND sau: Phân tích những nội dung cơ bản của các phạm trù của đạo đức học đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội
- SV phân tích được những nội dung cơ bản của các phạm trù của đạo đức học đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội.- Liên hệ với thức tế cuộc sống.
- SV chuẩn bị nội dung thảo luận. theo sự phân công của nhóm trưởng. - Viết tổng hợp kết quả chuẩn bị cho buổi Xêmina
Tự học
ở nhà,ở thư viện
4,5 tiết
Sưu tầm các tình huống về các phạm trù đạo đức trong thực tế đời sống học tập và lao động
SV sưu tầm và lựa chọn được các tình huống mang tính điển hình về ND các phạm trù.
SV thực hiên các yêu cầu theo sự phân công của nhóm và GV và vận dụng trong công tác QTNS
Tư vấncủa GV
Trên lớp
hoặc ở VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.
KT - ĐG
giữa kỳ
Định kỳ trên lớp,
Có thể kiểm tra trong những vấn đề sau:- Nội dung các phạm trù cơ bản của đạo đức học: Lẽ sống, Hạnh phúc, Nghĩa
- Phân tích được nội dung cơ bản của các phạm trù cơ bản của đạo đức học. - Vận dụng kiến
SV chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
17
vụ đạo đức, Lương tâm, Danh dự, Thiện và ác.- Liên hệ thực tế việc vận dụng các phạm trù trên trong đời sống xã hội hiện nay.
thức vào thực tiễn.- Hoàn thành bài kiểm tra giữa kỳ theo yêu cầu của GV.
Nội dung 8. Tuần 8:
Hình thứct/c DH
T.gianđịa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2tiết
Sự hình thành đạo đức cá nhân: Điều kiện xã hội và sự hình thành đạo đức cá nhân; Những phẩm chất cơ bản của đạo đức cá nhân: -Tính trung thực. -Tính nguyên tắc
Sinh viên phân tích được những nội dung cơ bản và các yêu cầu giáo dục đạo đức cá nhân cho người lao động.(Tính trung thực; Tính nguyên tắc Khái niệm, vị trí, ý nghĩa, những yêu cầu) - Lấy DV thực tế để minh họa.
SV nghiên cứu Q1. Tr 122 - 132.
Bài tập/
Thảo luận
3 tiết
- Điều kiện xã hội và sự hình thành đạo đức cá nhân.- Những yêu cầu về giáo dục đạo đức cá nhân trong học tập và lao động.- Liên hệ với thực tế hiện nay.
- Sinh viên mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tiễn nghề nghiệp. - Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm
SV viết tổng hợp kết quả chuẩn bị cho buổi thảo luận.
Tự học
ở lớp, ở nhà,
thư
Thu thập các tình huống về giáo dục các phẩm chất đạo
SV sưu tầm các tình huống mang tính điển hình
Chuẩn bị theo yêu cầu của giảng viên
18
viện.10,5
tiết
đức cá nhân trong học tập và lao động
.Mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tiễn nghề nghiệp
Tư vấncủa GV
Trên lớp
hoặc ở VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc
mắc.
Nội dung 9, Tuần 9:
Hình thứct/c DH
T.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SVchuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết 2 tiết
Những phẩm chất cơ bản của đạo đức cá nhân: -Tính khiêm tốn- Lòng dũng cảm.- Sự hình thành và phát triển nhân cách và những yêu cầu về giáo dục đạo đức trong học tập và lao động.
SV nắm vững các nội dung cơ bản của phẩm chất đạo đức cá nhân; Sự hình thành và phát triển nhân cách và những yêu cầu về giáo dục đạo đức trong học tập và lao động.-Liên hệ với thực tế cuộc sống
SVnghiên cứu Q1.tr133- 148
- Tìm kiếm thông tin trên
các tài liệu khác
Tự học
ở nhà, ở thư viện6 tiết
Sưu tầm các tình huống về:-Giáo dục các phẩm chất đạo đức cá nhân cho người lao động. - Yêu cầu về giáo dục đạo đức trong học tập và lao động.
- Mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tiễn nghề nghiệp.- SV sưu tầm các tình huống mang tính điển hình, biết vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Chuẩn bị theo yêu cầu của
giáo viên
Tư vấncủa GV
Trên lớp
/VPBM/khoa
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc
mắc.
19
KT - ĐG(bài tập
nhóm/tháng)
Định kỳ ở
trên lớp hoặc ở
nhà
GV có thể giao BT nhóm trong các ND sau:1. Điều kiện xã hội và sự hình thành đạo đức cá nhân2. Những phẩm chất cơ bản của đạo đức cá nhân.
3. Những yêu cầu về giáo dục đạo đức trong học tập và lao động.
- ĐG mức độ nắm vững kiến thức về các phẩm chất đạo đức cá nhân.-ĐG kỹ năng vận dụng kiến thức để tu dưỡng và rèn luyện . - ĐG kỹ năng làm việc theo nhóm
Viết tổng hợp kết quả chuẩn
bị và chủ động đưa ra vấn đề cho GV và bạn học trong buổi thảo
luận.
Nội dung 10, Tuần 10:
Hình thứct/c DH
T.gianđịa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ
thểYêu cầu SV
chuẩn bịGhi chú
Bài tập/
Thảo luận
3tiết/Giảng đường
GV có thể giao BT trong các ND sau:- Tình yêu lao động. - Học tập không biết mệt mỏi(khái niệm, vị trí, ý nghĩa và yêu cầu về giáo dục phẩm chất đạo đức cá nhân trong học tập và lao động và liên hệ thực tế)
- SV phân tích khái niệm, vị trí, ý nghĩa và yêu cầu về giáo dục phẩm chất đạo đức cá nhân trong học tập và lao động.
- Nhận xét, đánh giá của bản thân về việc thực hiện các yêu cầu trên. - Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm
Viết tổng hợp kết quả chuẩn bị và chủ động đưa ra vấn đề cho GV và bạn học trong buổi thảo luận.
Thực hành
20
Khác
Tự học
ở nhà,ở thư viện
4,5 tiết
SV sưu tầm các tình huống về các phạm trù đạo đức trong thực tế đời sống học tập và lao động về:- Tình yêu lao động. - Học tập không biết mệt mỏi
Các tình huống mang tính điển hình và phân tích, rút ra kết luận.
SV nghiên cứu và chuẩn bị NDcụ thể được nhóm phân công và vận dụng trong công tác QTNS
Tư vấnCủa GV
Trên lớp
hoặc VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.
Nội dung 11, Tuần 11:
Hình thức
t/c DH
T.gian,địa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ
thểYêu cầu SV
chuẩn bịGhi chú
Lý thuyết
2tiết
-Tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của đạo đức trong xã hội và trong đời sống của mỗi người.
SV hiểu và nắm vững các nội dung cơ bản về:- Tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của đạo đức trong xã hội và trong đời sống của mỗi người.
Nghiên cứuQ1: Tr 149 -172
Bài tập/ Thảo luậnThực hànhKhác
Tự họcở nhà,
- SV sưu tầm những câu chuyên
Sinh viên mở rộng, khắc sâu
SV thực hiện theo yêu cầu của
21
ở thư viện.6 tiết
về vai trò của đạo đức trong lao động và học tập. Nêu lên những bài học bổ ích cho bản thân
kiến thức đã học; vận dụng kiến thức vào việc rèn luyện đạo đức cá nhân và vào thực tiễn đời sống
GV.
Tư vấncủa GV
Trên lớp hoặc VPBM/Khoa
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.
Nội dung 12, Tuần 12:
Hình thứct/c DH
T.gian,địa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
Chuẩn bịGhi chú
Lý thuyết
2 tiết /Giảng đường
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về xây dựng đạo đức cách mạng
- Nắm vững nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về xây dựng đạo đức cách mạng. SV liên hệ với bản thân PP rèn luyện.
SV n/c - Q2. tr113 -129- Q3. tr 196 - tr 209
Bài tập/
Thảo luận
3 tiết/Giảng đường
GV có thể giao BT theo nhóm trong ND sau:- Phân tích những cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hình thành và phát triển phẩm chất đạo đức cách mạng của Hồ chí Minh.
- SV xác định được cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng các phẩm chất đạo đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh
SV có thể tìm hiểu các diễn đàn có liên quan đến nội dung thảo luận.http://www.xaydungdang.org.vienhttp://WWW.vecas.org.vn
22
Tự học
ở nhà, ở thư viện.10,5 tiết
- SV sưu tầm những câu chuyên về đạo đức Hồ Chí Minh và nêu lên những bài học bổ ích cho bản thân.
Sinh viên mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học; vận dụng kiến thức vào việc rèn luyện đạo đức cá nhân vào thực tiễn đời sống.
SV thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tư vấncủa GV
Trên lớp hoặc
VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc
mắc.
KT - ĐG(BT
nhóm /tháng
Định kỳtrên lớp hoặc ở nhà.
- Mỗi nhóm SV sưu tầm những câu chuyên về đạo đức Hồ Chí Minh và nêu lên những bài học bổ ích cho bản thân.
Sinh viên khắc sâu kiến thức đã học và hoàn thành bài tập nhóm
SV thực hiện theo yêu cầu
của GV.
Nội dung 13, Tuần 13:
Hình thức
t/c DH
T.gian,địa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ
thểYêu cầu SV
chuẩn bịGhi chú
Lý thuyết
2 tiết/Giảng đường
- Những đặc trưng cơ bản của nghề quản trị nhân sự- Những yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người quản trị nhân sự
SV hiểu và phân tích được đặc trưng cơ bản của nghề quản trị nhân sự và những yêu cầu về phẩm chất đạo đức của người quản trị nhân sự.
SV nghiên cứu các bài viết về phấm chất đạo đức của người QTNS trên các Website. http://www.xaydungdang.org.vien
Bài tập/ Thảo luận
3tiết/Giảng đường
- Một số nội dung giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho người làm công tác QTNS- Liên hệ với thực tế trong học tập và lao động
SV phân tích được nội dung giáo dục đạo đức nghề nghiệp. Liên hệ với bản thân trong quá trình học tập
- Viết tổng hợp kết quả chuẩn bị và
chủ động đưa ra vấn đề cho
GV và bạn học trong buổi thảo luận
23
-Hoàn thành bài tập nhóm .
Tự học
ở nhà, ở thư
viện.10,5 tiết
- Giáo dục tinh thần sẵn sàng nhận công tác ở những nơi khó khăn- Giáo dục phẩm chất khiêm tốn, lịch sự - Giáo dục trong các mối quan hệ (đồng nghiệp, bạn bè, công việc, bản thân)
Sinh viên mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học; vận dụng kiến thức vào việc rèn luyện đạo đức cá nhân
SV thực hiện theo yêu cầu của GV
Tư vấncủa GV
Trên lớp
hoặc VPBM
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc
mắc.
KT - ĐG
(BTCN/tuần)
Định kỳở trên
lớp hoặc ở nhà.
GV có thể kiểm tra các ND sau:- Yêu cầu về phẩm chất đạo đức của người QTNS và liên hệ thực tế.
- Củng cố kiến thức và vận dụng vào thực tế.
-SV thực hiện theo yêu cầu
của GV - Hoàn thành
bài tập
Nội dung 14, Tuần 14
Hình thức
t/c DH
T.gianđịa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ
thểYêu cầu SV
chuẩn bịGhi chú
Lý thuyết
Bài tập/
Thảo luận
3 tiếtGiảng đường
Một số vấn đề xây dựng đạo đức mới cho người lao động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN:- Các nguyên tắc đạo đức mới- Vai trò của đạo đức mới trong nền kinh tế thị trường.- Sự chuyển đổi của
Phân tích được các nguyên tắc đạo đức mới, vấn đề xây dựng đạo đức mới cho người lao động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và cơ chế quản lý
Viết tổng hợp kết quả chuẩn bị và chủ động đưa ra vấn đề cho GV và bạn học trong buổi thảo luận
24
thang giá trị đạo đức hiện nay.
người LĐ
Tự học
ở nhà, ở thư viện.
4,5 tiết
- Sự chuyển đổi của thang giá trị đạo đức hiện nay.
Sinh viên khắc sâu kiến thức về giá trị và thang giá trị của đạo đức và vận dụng vào thực tiễn
SV nghiê n cứu Q3. Tr 174- 192
Tư vấncủa GV
Trên lớp
hoặc VPBM/khoa
GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.
Chuẩn bị các vấn đề thắc
mắc.
8. Chính sách đối với học phần: - Sinh viên chuyên cần, tích cực trong học tập, có đủ điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên. - Sinh viên cần phải làm các bài tập đầy đủ, nộp đúng thời hạn quy định.- Sinh viên không tham dự đủ 80% số tiết lên lớp theo quy định sẽ không được thi học kỳ.9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần.9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%- Kiểm tra qua các hình thức: học trên lớp, học ngoài giờ (bài viết hoặc vấn đáp, thảo luận nhóm…). Kiểm tra, đánh giá về tinh thần, thái độ, kết quả của những vấn đề sinh viên phải chuẩn bị như: sổ tự học, sổ tư liệu v.v.. cần tư vấn cho SV nhằm tạo động lực thúc đẩy sinh viên tự học, tự nghiên cứu một cách tích cực.- Kiểm tra việc tự học, tự nghiên cứu của sinh viên nhằm hoàn thành tốt các nội dung, nhiệm vụ được giáo viên giao cho: bài tập cá nhân/tuần, bài tập nhóm/tháng, bài tập lớn/học kỳ và các hoạt động theo nhóm. - Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên: là 5 điểm thành phần (theo lịch trình Mục 7.1 và 7.2).- Bài thường xuyên gồm: 05 bài trong đó 02 bài cá nhân và 03 bài tập nhóm.9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%
25
Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm bài kiểm tra trên lớp (viết) nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức và các kỹ năng khác ở giai đoạn giữa môn học. Hình thức kiểm tra này thực hiện vào tuần 79.3. Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50% Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần, sinh viên làm bài kiểm tra trên phòng thi (thi viết) nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đã được đặt ra.
- Bài kiểm tra cuối kỳ có thể được thay thế bằng bài tập lớn, tiểu luận khi SV đảm bảo các yêu cầu theo quy định của nhà trường.9.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập.a- Bài tập cá nhân: Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị trước các câu hỏi, đọc các tài liệu học tập theo hướng dẫn trước khi lên lớp, thảo luận, xêmina...Yêu cầu:
- Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý; thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Nội dung bài viết thể hiện rõ ràng, khoa học.
- Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ, không quá dài.b- Bài tập nhóm/tháng: Sinh viên phải tham gia các buổi thảo luận nhóm và chấp hành nội quy, quy định của tập thể, làm đầy đủ các bài tập, các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên và của trưởng nhóm. - Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:
Trường đại học Hồng ĐứcBộ môn Tâm lý - Giáo dục
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhómTên vấn đề nghiên cứu:……………………………………………………………
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:2.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú1 Nhóm trưởng2 Thư ký3
26
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi làm việc, có thể có biên bản kèm theo, lịch trình tìm hiểu, học tập, thực tế).3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận được…4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng (ký tên)c. Bài tập lớn/học kỳ: Tuỳ điều kiện thời gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên giao bài tập lớn cho sinh viên thực hiện. Khi được giao, sinh viên phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học.* Các tiêu chí đánh giá:1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý, lôgic.2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.3. Có bằng chứng về sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp…do giáo viên hướng dẫn.4. Về cách thức: Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, đúng quy cách của một văn bản khoa học.* Biểu điểm trên cơ sở các tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi chú9 - 10 Đạt cả 4 tiêu chí7 - 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng tài liệu song chưa đầy đủ, chưa có bình luận.- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 - 6 - Đạt tiêu chí 1.- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán; các kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế. - Tiêu chí 3,4: còn mắc lỗi.
Dưới 4
Không đạt cả 4 tiêu chí.
d. Thời gian kiểm tra:+ Bài kiểm tra thường xuyên: theo lịch trình cụ thể (Mục 7.2) + Bài kiểm tra giữa kỳ thực hiện vào tuần thứ 7 của theo đề cương chi tiết của môn
học+ Bài kiểm tra cuối kỳ theo lịch của nhà trường.
27
+ Kết quả kiểm tra được phản hồi cho sinh viên 1 tuần sau khi làm bài.10. Các yêu cầu khác.Yêu cầu sinh viên:
- Lên lớp theo đúng số tiết đã được quy định (dự lớp ít nhất là 80% số tiết lên lớp) mới được dự thi.
- Đủ các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ.- Có thái độ nghiêm túc trong học tập (chuẩn bị thảo luận, làm bài tập đầy đủ theo
yêu cầu của CBGD…).- Tự học, tự nghiên cứu./.
Ngày 03 tháng 08 năm 2012 Thanh Hoá, ngày 2 tháng 8 năm 2012TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN NHÓM CHỈNH SỬA
Lê Thị Thu Hà ThS. Hồ Thị Dung ThS. Lưu Thị TríThS. Nguyễn Phương Lan
.
28