thuỐc chẸn bÊta giao cẢm trong ĐiỀu trỊ bỆnh...
TRANSCRIPT
THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TIM MẠCH
TS. Nguyễn Cửu Lợi
Trung tâm Tim mạch
BVTW Huế
Phân bố adrenergic receptors và tác dụng
của các thuốc cường giao cảm
Receptor Cơ quan Tác dụng
α1
Norepi>Epin>Isopr
Cơ trơn Co thắt
α2
Epi>Norepi>Isopr
Cơ trơn,
Dẫn truyền TK
Cơ tim
Co thắt
Ức chế
Giãn cơ
β1
Isopr>Epi=Norepi
Cơ tim Co cơ
β2
Isopr>Epi>>Norepi
Cơ trơn Giãn cơ
β 3
Isopr=Norepi>Epi
Mỡ Phân hủy
CÁC THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
• Định nghĩa: là các thuốc đối kháng
tranh chấp đặc hiệu với
tác dụng bêta giao cảm của
catecholamine.
Ức chế chọn lọc β1 hay cả β1- β2
Có hoạt tính
giống giao cảm nội tại
Hòa tan trong nước
hay trong mỡ
Ức chế đồng thời α và β
PHÂN LOẠI CÁC THUỐC CHẸN BÊTA
HOẠT TÍNH GIỐNG GIAO CẢM NỘI TẠI ?
• Cấu trúc của thuốc có những phần gần giống với
Isoprenalin (=> kích thích một phần thụ thể ).
• Tác dụng ức chế thụ thể của thuốc bị giảm bớt.
• Làm cho nhịp tim ít bị chậm hơn khi nghỉ ngơi
=> có lợi cho những bệnh nhân bị:
– Nhịp xoang chậm lúc nghỉ ngơi.
– Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
– Rối loạn chức năng co bóp cơ tim.
– Co thắt phế quản.
KHẢ NĂNG HOÀ TAN TRONG NƯỚC HAY
TRONG MỠ CỦA CÁC THUỐC CHẸN BÊTA
Opie LH. Drugs for the Heart. WB Saunders 2005, 6th ed, p.21
Chẹn bêta giao cảm
Không chọn lọc Chọn lọc 1 Có tác dụng chẹn α
-ISA +ISA -ISA +ISA
Nadolol
Propranolol
Timolol
Sotalol
Tertalolol
Pindolol
Carteolol
Penbutolol
Alprenolol
Oxprenolol
Dilevalol
Atenolol
Esmolol
Metoprolol
Bevantolol
Bisoprolol
Betaxolol
Acebutolol
(Practolol)
Celiprolol
Labetalol
Bucindolol
Carvedilol
TÍNH CHỌN LỌC TRÊN THỤ THỂ β1
HAEUSLER G., Journal of Cardiovascular Pharmacology.1990; 16 (Suppl. 5):S1-S9
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
CHẸN BÊTA GIAO CẢM TRÊN HỆ TIM MẠCH
• các đáp ứng giao cảm của cơ thể khi gắng sức
hoặc Stress => HA không bị tăng đột ngột.
• tính tự động của nút xoang và các ổ chủ nhịp
tiềm tàng khác, tính dẫn truyền ở nhĩ, ở thất
và ở nút nhĩ-thất => nhịp tim chậm lại.
• tính kích thích, kéo dài thời kỳ trơ có hiệu quả
của nút nhĩ-thất => nhóm II của các thuốc chống
loạn nhịp.
• sức co bóp của cơ tim => công của tim
=> mức tiêu thụ oxy của cơ tim => có lợi
cho BN bị thiểu năng vành.
• HA ĐM :
– Do cung lượng tim giảm.
– Do ức chế giải phóng Renin và hoạt tính Renin
huyết tương.
– Do tăng tiết Prostacyclin => giãn mạch, sức cản
ngoại vi.
NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA
THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
• co bóp cơ tim.
• Chậm nhịp tim.
• Tăng bloc nhĩ-thất.
• nhẹ Triglycerid máu và nhẹ HDL-C (trừ
các thuốc có hoạt tính giống giao cảm nội tại).
• Co thắt phế quản (loại không chọn lọc).
• nhẹ đường máu (do phân huỷ Glycogène ở
gan và ức chế Glucagon).
• Đôi khi gây ra hiện tượng Raynaud.
• TÁC DỤNG DỘI (effet de rebond):
phản ứng giao cảm (do tác động của các
Catecholamin), nhịp tim nhanh, HA, công của tim,
tiêu thụ oxy của tim => có thể gây NMCT
ở bệnh nhân có tổn thương hẹp ĐMV.
Những BN đang điều trị lâu dài bằng thuốc chẹn
bêta giao cảm nếu ngừng thuốc đột ngột => hiện
tượng “thăng hoa” thực sự của các thụ thể trên bề
mặt màng sau Synap
CÁC TÁC ĐỘNG CÓ LỢI CỦA CÁC THUỐC
CHẸN β CHỌN LỌC TRÊN TIM (chọn lọc trên β1)
Ít có tác dụng ngoại biên
♥ Ít ảnh hưởng đến sự co thắt PQ
♥ Ít tác động lên tuần hoàn
♥ Ít ảnh hưởng đến chuyển hoá
ẢNH HƯỞNG LÊN CHUYỂN HOÁ GLUCOSE
TRÊN BỆNH NHÂN THA/ĐTĐ TÝP 2
Janka HU et al. J Cardiocasc Pharmacol 1986; 8 (Suppl. 11): 96-99
ẢNH HƯỞNG LÊN LIPID HUYẾT TƯƠNG
Fogari R et al.J Cardiovasc Pharmacol 1990; 16 (Suppl 5): S 76 - 80
TÁC DỤNG LÊN SỨC CẢN ĐƯỜNG HÔ HẤP
Ở BỆNH NHÂN THA / HPQ
Chatterjee SS. J Cardiovasc Pharmacol 1986; 8 (Suppl. 11): 74-77
CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC CHẸN β TRONG
BỆNH LÝ TIM MẠCH
♥ Tăng Huyết Áp
♥ Bệnh cơ tim Thiếu Máu Cục Bộ
♥ Suy tim sung huyết
♥ Rối loạn nhịp tim
♥ Bệnh cơ tim giãn, bệnh cơ tim phì đại
♥ Bệnh ĐMC: Bóc tách ĐMC
♥ Khác: bảo vệ tim trong các phẫu thuật ngoài tim.
BẤT KỲ TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NÀO CÓ NHỊP TIM NHANH ĐÓNG VAI
TRÒ LÀ BỆNH SINH CHỦ YẾU VÀ GÂY TÁC HẠI CHO NGƯỜI BỆNH.
THUỐC CHẸN β
TRONG ĐiỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Direct
vasodilators
Alpha
blockers
Others?
Peripheral
sympatholytics
Ganglion
blockers
Veratrum
alkaloids
Central alpha2
agonists
Non-DHP
CCBs
Beta blockers
Thiazide
diuretics
DHP CCBs
ARBs ACE
inhibitors
Hiệu quả
Dung nạp
1940s 1950 1957 1960s 1970s 1980s 1990s 2004+
DHP, dihydropyridine; CCB, calcium channel blocker; ARB, angiotensin II receptor blocker.
VAI TRÒ CỦA CÁC THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
• Giảm HA rất rõ ràng.
• Giảm các biến chứng do THA (phì đại thất trái,
TBMN, NMCT, suy tim...).
• Giảm tỷ lệ tử vong nói chung.
( IPPPSH, MAPHY, HAPPHY, STOP, SHEP...)
Diuretics
ACE inhibitors
Calcium
antagonists
Angiotensin II
antagonists ß-blockers
1-blockers
First-line therapy
JNC-7: Thuốc chẹn trong
điều trị phối hợp tăng huyết áp
Thuốc chẹn trong điều trị
bệnh tim thiếu máu cục bộ
DiỄN TiẾN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Các YTNC
(ĐTĐ, THA..)
Xơ vữa ĐM
Phì đại thất trái
NMCT
Tái cấu trúc Giãn thất trái
Suy tim
mạn
Bệnh tim giai
đoạn cuối
Tử vong
Adapted from Dzau, Braunwald
MAPHY
UKPDS
ISIS 1
BHAT
TIMI-II
CAPRICORN MERIT-HF
CIBIS
COPERNIC
US
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CHẸN BÊTA
TRONG ĐAU THẮT NGỰC MẠN TÍNH ỔN ĐỊNH
• Đau thắt ngực ổn định.
• Hội chứng mạch vành cấp:
- Đau thắt ngực không ổn định.
- NMCT không có ST chênh lên.
- NMCT có ST chênh lên.
CHỈ ĐỊNH THUỐC CHẸN
TRONG BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
ĐAU THẮT NGỰC
ỔN ĐỊNH
Cập nhật khuyến cáo 2007 UA/NSTEMI
Điều trị ĐTN không ổn định/NMCT không có ST chênh lên
Có lý do để cho chẹn bêta TM trong ĐTN không ổn định/NMCT không ST chênh lên khi không có một hoặc nhiều đặc điểm sau: 1) Dấu suy tim, 2) Dấu giảm cung lượng tim 3) nguy cơ choáng tim cao, hoặc 4) chống chỉ định tương đối chẹn bêta (PR > 0.24 s, bloc NT độ 2 hay 3, hen PQ tiến triển, hoặc bệnh đường thông khí phản ứng).
Có thể nguy hiểm khi cho chẹn bêta TM trong ĐTN
không ổn định/NMCT không ST chênh lên ở bệnh nhân
có chống chỉ định với chẹn bêta, dấu suy tim hoặc
giảm cung lượng tim, hặc các yếu tố nguy cơ choáng
tim.
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
*Các yếu tố nguy cơ choáng tim: tuổi > 70, HA tâm thu < 120 mmHg, tim nhanh xoang > 110 hoặc
chậm tim < 60, thời gian từ khi UA/NSTEMI dài. Chen ZM, et al. Lancet 2005;366:1622–32.
I → IIa
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
Chẹn bêta
Chẹn bê ta được chỉ định cho tất cả bệnh nhân
hồi phục sau ĐTN không ổn định/NMCT không có
ST chênh lên nếu không có chống chỉ định. Điều
trị nên được bắt đầu trong vòng vài ngày sau
biến cố, nếu có thể thì cho ngay, và nên duy trì
suốt đời
Bệnh nhân hồi phục sau ĐTN không ổn
định/NMCT không có ST chênh lên với suy tim
trung bình hay nặng nên được điều trị chẹn bêta
với liều tăng dần
Có lý do đẻ cho chẹn bêta ở bệnh nhân nguy cơ
thấp (chức năng thất trái bình thường, đã được
tái tưới máu) hồi phục sau ĐTN không ổn
định/NMCT không có ST chênh lên mà không có
chống chỉ định tuyệt đối.
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
New
New
Thuốc chẹn trong NMCT cấp
Chỉ định class I của ACC/AHA Guidelines 2004
Cơ chế tác dụng :
- Giảm tiêu thụ oxy cơ tim
- Đối kháng tác dụng độc và sinh loạn nhịp của
catecholamines
- Giảm nguy cơ vỡ tim (n/c ISIS-1)
Brilalxis ES et al. Modern Management of Acute Myocardial Infarction. Curr Probl Cardiol 2003 ; 28 : 1-131
Phòng ngừa thứ phát NMCT
với các thuốc chẹn
–30
–20
–10
% Giảm tỉ lệ TV
ß-blockers without ISA
ß 1 -chọn lọc
ISA (-)
ß-blockers with ISA
Không chọn lọc
ISA (-)
ß 1 -chọn lọc
ISA (+)
Không chọn lọc
ISA (+)
Yusuf S et al. Progress Cardiovasc Diseases 1985; 5: 335–371
Giảm tỉ lệ tử vong bằng can thiệp nội khoa
trong NMCT
♥ Tiêu sợi huyết – 25% tỉ lệ tử vong
♥ Aspirin – 23% tỉ lệ tử vong
♥ UCMC – 23% tỉ lệ tử vong
♥ Chẹn bêta (n>24,000)
- 23% tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân
- 30% nguy cơ đột tử
- 26% tỉ lệ tái nhồi máu không tử vong
39
Components of Secondary Prevention
Cigarette smoking cessation
Blood pressure control
Lipid management to goal
Physical activity
Weight management to goal
Diabetes management to goal
Antiplatelet agents / anticoagulants
Renin angiotensin aldosterone system blockers
Beta blockers
Influenza vaccination
40
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
Start and continue indefinitely in all post MI, ACS, LV dysfunction with or without HF symptoms, unless contraindicated.
Consider chronic therapy for all other patients with coronary or other vascular disease or diabetes unless
contraindicated.
*Precautions but still indicated include mild to moderate asthma or chronic obstructive pulmonary
disease, insulin dependent diabetes mellitus, severe peripheral arterial disease, and a PR
interval >0.24 seconds.
MI=Myocardial infarction, HF=Heart Failure
-blocker Recommendations
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
THUỐC CHẸN β
TRONG ĐiỀU TRỊ SUY TIM
SINH LÝ BỆNH SUY TIM
• Tăng hoạt hệ thần kinh tự chủ
• Kích hoạt hệ thống Renin Angiotensin Aldosterone
• Kích thích sự bài tiết Arginine Vasopressin (ADH:
antidiuretic hormone)
• Nồng độ yếu tố lợi tiểu từ nhĩ (Atrial Natriuretic
Peptides - ANP) tăng trong máu
• BNP (Brain Natriuretic Peptide) ở tim
• CNP (C.Type Natriuretic Peptide)
• Endothelin 1 (ET-1)
• Growth Hormone
• TNF a
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SUY TIM
Có nguy cơ bị suy tim:
Giai đoạn A Nguy cơ cao bị suy tim
Giai đoạn B RL chức năng thất trái không
triệu chứng
Suy tim:
Giai đoạn C Đã có hay hiện có triệu
chứng suy tim
Giai đoạn D Suy tim giai đoạn cuối
VAI TRÒ CỦA CÁC THUỐC CHẸN BÊTA
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
• Trước đây các thuốc chẹn bêta giao cảm là chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp suy tim.
• Gần đây có nhiều nghiên cứu cho thấy có một số thuốc chẹn bêta giao cảm có hiệu quả trong điều trị suy tim:
– 1. Metoprolol: thử nghiệm MDC, MERIT.
– 2. Bisoprolol: thử nghiệm CIBIS, CIBIS II.
– 3. Carvedilol: thử nghiệm OPERNICUS, PRECISE.
Bậc thang điều trị suy tim tâm thu
Maùy trôï thaát traùi
Gheùp tim
Taïo ñoàng boä thaát
Taêng co cô tim
Nitrates, hydralazine
Spironolactone As substitute for K+
Digoxin
Cheïn beâta
Phoái hôïp Lôïi tieåu
UCMC
Haïn cheá Natri. Traùnh röôïu. Khuyeán khích laøm vieäc.Theo doõi caân naëng
NYHA I
Khoâng TC/CN
NYHA II
TC/CN nheï
NYHA III
TC/CN vöøa phaûi
NYHA IV
TC/CN naëng
TL: Massie BM.
Management of
the patient with
chronic heart
failure. In
Cardiology,
Mosby 2nd ed
2004, p 880
NGHIÊN CỨU CIBIS II
(Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study II)
♥ Nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng
với giả dược.
♥ 2647 bệnh nhân suy tim có triệu chứng, phân độ NYHA III
hoặc IV, LVEF < 35%, đang được điều trị với lợi tiểu &
ƯCMC.
♥ Chọn ngẫu nhiên 2 nhĩm bệnh nhân: dùng bisoprolol 1.25
mg /ngày, chỉnh liều đến 10 mg/ngày, và dùng giả dược.
♥ Tiêu chí chính: tử vong do mọi nguyên nhân.
Lancet 1999; 353, No. 9146: 9-13
NGHIÊN CỨU CIBIS II
CIBIS III
♥ Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhóm song song, mở, mù đôi
♥ 1010 bệnh nhân suy tim mạn ổn định (NYHA độ II và III),
> 65 tuổi, LVEF <35%
♥ Được chọn ngẫu nhiên hoặc tiếp nhân điều trị với bisoprolol /
hoặc với enalapril khởi đầu trong 6 tháng, sau đó phối hợp từ
6 -18 tháng.
♥ Tiêu chí chính : Tử vong & nhập viện do bất kỳ nguyên nhân
nào vào cuối giai đoạn phối hợp.
CHỨNG MINH: điều trị suy tim khởi đầu với bisoprolol cho
hiệu quả tương đương (không kém hơn), thậm chí hiệu quả hơn
so với enalapril.
Willenheimer et al., Circulation 2005; 112: 2426-35
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Bisoprolol-first (o.d.)
Enalapril-first (b.i.d.)
Bisoprolol o.d.
Enalapril b.i.d.
Bisoprolol o.d.
Enalapril b.i.d
week Study end
1 - 2.5 years
0 2 4 6 8 10 26 28 30 32 34 36 week Study end
1 - 2.5 years
First up-titration
First up-titration
Second up-titration
Second up-titration Maintenance period
Maintenance period
Second maintenance period
22-100 weeks
Second maintenance period
16-94 weeks
1.25 2.5
3.75 5.0
7.5
1.25 2.5
3.75 5.0
7.5
2.5 5.0
2.5 5.0
* * * * * * * * * * * * * * * * ……….……. * *
* * *
* = visits
10.0 mg
10.0 mg
10.0 mg
10.0 mg
Bisoprolol o.d.
Enalapril b.i.d
0 2 4 6 8 10 26 28 30 32 34 36 * * * * * * * * * * * * * * * * ……….……. * *
* * *
Willenheimer et al., Circulation 2005; 112: 2426-35
Bisoprolol-first
Enalapril-first
% without endpoint
B/E vs E/B HR 0.97 (95% CI 0.78-1.21) non-inferiority P=0.046
503 498
356 353
265 259
50
60
70
80
90
100
0 6 12 18 Th¸ng
Sè bÖnh nh©n cã nguy c¬
For non-inferiority
P<0.025 denotes
statistical significance
(unilateral test)
Thời gian theo dõi
trung bÌnh 1,25 năm
Per-protocol (PP)
80 73
KẾT QUẢ
0
2
4
6
8
1
0
0 3 6 9 12
481 467 440 373 485 473 452 384
Thời gian
(tháng)
N at risk
Đột tử sau 12 tháng
505 505
Bisoprolol-first
Enalapril-first
% đột tử
Bisoprolol-first vs enalapril-first: 16 versus 29 sudden deaths; HR 0.54; 95% CI 0.29-1.00; P=0.049 2.6% ARR
Phương thức sử dụng chẹn bêta
trong điều trị suy tim
Thuốc Khởi đầu Tăng liều Liều mục tiêu Thời gian
(mg/ngày) (mg/ngày) (mg/ngày) chỉnh liều
Bisoprolol 1.25 2.5,3.75,5,7.5,10 10 tuần
lễ/tháng
Metoprolol 12.5/25 25,50,100,200 200 tuần lễ/tháng
succinate CR
Cavedilol 3.125 6.25,12.5,25,50 50 tuần lễ/tháng
Nebivolol 1.25 2.5,5,10 10 tuần lễ/tháng
Cleland J et al. Guidelines for the diagnosis and treatment of heart failure : executive summary
(update 2005). Eur. Heart J. 2005 ; 26 : 1115-1140
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG
CHẸN BÊTA GIAO CẢM TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
• Chỉ dùng khi BN đã được điều trị nền (lợi tiểu, UCMC,
Digoxin...) và không còn các dấu hiệu ứ dịch (phù, gan
to, tràn dịch các màng...).
• Không dùng cho các trường hợp có: Hen phế quản, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính, nhịp tim chậm, suy nút xoang.
• Phải bắt đầu từ những liều rất nhỏ, sau đó mới từ từ tăng
dần liều lượng.
• Chỉ có một số thuốc chẹn bêta giao cảm được dùng trong
điều trị suy tim (Metoprolol, Bisoprolol, Carvedilol).
Điều trị ở giai đoạn B
Chẹn bêta và UCMC nên được sử dụng ở tất
cả bệnh nhân có tiền sử NMCT không kể EF
hay triệu chứng suy tim.
Chẹn bê ta được chỉ định ở tất cả bệnh nhân
không có tiền sử NMCT nhưng có EF giảm mà
không có triệu chứng suy tim
Chẹn bêta
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
Chẹn bêta (chỉ các thuốc đã được chứng minh là
giảm tỉ lệ tử vong: bisoprolol, carvedilol,
metoprolol succinate) được khuyến cáo cho tất
cả bệnh nhân với triệu chứng suy tim và EF
giảm hiện nay hay trước đây, trừ khi có chống
chỉ định
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
Điều trị giai đoạn C (EF giảm có triệu chứng)
Heart Failure
Amiodarone, sotalol, and/or other beta blockers are recommended pharmacological adjuncts to ICD therapy to suppress symptomatic ventricular tachyarrhythmias (both sustained and non-sustained) in otherwise optimally treated patients with HF. Amiodarone, sotalol, and/or beta blockers may be considered as pharmacological alternatives to ICD therapy to suppress symptomatic ventricular tachyarrhythmias (both sustained and nonsustained) in optimally treated patients with HF for whom ICD therapy is not feasible.
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
THUỐC CHẸN β TRONG ĐiỀU TRỊ
BỆNH VAN TIM
Chẹn β trong hẹp van hai lá
Nhịp xoang: Chậm tần số thất (55-60 l/ph), giúp
kéo dài thời kỳ tâm trương.
Chậm tần số thất / hẹp 2 lá kèm rung nhĩ : thường
kết hợp với digoxin
Các thuốc có thể thay thế chẹn bêta : verapamil,
diltiazem, amiodarone
Bonow RO et al. ACC/AHA 2006 Guidelines for the Managemen.
J. Am. Coll Cardiol Vol 48, No 3, 2006, e.1-148
Chẹn β trong hẹp van hai lá
Hở 2 lá mạn, không có t/c cơ năng, EF còn bảo tồn:
Không có vai trò của UCMC
Giảm tiền tải có thể có lợi : lợi tiểu liều thấp
Hở 2 lá mạn cơ năng hay do TMCB, EF giảm :
UCMC hoặc chẹn bêta
Tạo nhịp 2 buồng thất
Hở 2 lá mạn, có t/c cơ năng, EF bảo tồn phẫu thuật
Hở 2 lá b/c rung nhĩ : chẹn bêta, digoxin, diltiazem,
amiodarone
Bonow RO et al. ACC/AHA 2006 Guidelines for the Managemen. J. Am. Coll Cardiol Vol 48, No 3,
2006, e.1-148
THUỐC CHẸN β TRONG ĐiỀU TRỊ RỐI
LOẠN NHỊP TIM
Nhịp nhanh thất đơn dạng tái phát Amiodarone TM, chẹn bêta, và
procainamide TM (hoặc sotalol hay
ajmaline ở châu Âu) có thể hữu ích để điều
trị nhịp nhanh thất đơn dạng tái phát trong
bối cảnh bệnh mạch vành và nhịp nhanh
thất tự phát
Nhịp nhanh thất đa dạng Chẹn bêta TM hữu ích ở những bệnh nhân
có nhịp nhanh thất đa dạng tái phát, đặc
biệt là khi nghi ngờ do thiếu máu cục bộ
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
Xử trí cấp cứu các RL nhịp đặc biệt
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIb IIa IIb III IIb III III
Xoắn đỉnh Chẹn bêta phối hợp với tạo nhịp là điều trị
phù hợp cho xoán đỉnh và nhịp xoang
chậm.
Nhịp nhanh thất hay tái phát Tái tưới máu và chẹn bêta, sau đó là các
thuốc chống loạn nhịp đường TM
(procainamide or amiodarone) được khuyến
cáo cho những trường hợp nhịp nhanh thất
hay tái phát do NMCT cấp.
Xử trí cấp cứu các RL nhịp đặc biệt
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
RL chức năng thất trái sau NMCT
Amiodarone, thường kết hợp với chẹn bêta, có thể hữu ích ở những bệnh nhân RL chức năng thất trái do NMCT trước đó và triệu chứng do nhịp nhanh thất không đáp ứng với chện bêta
Nhịp nhanh thất tự phát Điều trị thuốc với chẹn bêta và/hoặc chẹn calcie (và/hoặc thuốc nhóm IC trong nhịp nhanh thất từ đường ra thất phải) có thể hữu ích ở bệnh nhân có cấu trúc tim bình thường và nhịp nhanh thất có triệu chứng từ thất phải.
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
Loạn nhịp thất và đột tử do tim trong các
bệnh lý đặc biệt
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III
Các hội chứng rối loạn nhịp do bất thường gen
Hội chứng QT dài
Chẹn bêta được khuyên dùng ở những bệnh nhân đuộc chẩn đoán QT dài . Cấy máy khử rung tự động và dùng kèm chẹn bêta được chỉ định ở những bệnh nhân có QT dài sống sót sau khi ngừng tim có tuổi thọ còn hơn 1 năm với chất lượng sống tốt.
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III I I I IIa IIa IIa IIb IIb IIb III III III IIa IIa IIb IIa IIb III IIb III III
Các hội chứng rối loạn nhịp do bất thường gen
Tim nhanh thất đa dạng do cường giao cảm (Catecholaminergic
Polymorphic Ventricular Tachycardia: CPVT)
Chẹn bêta được chỉ định cho những trường hợp CPVT tự phát hoặc do stress. Cấy máy khử rung tự động và dùng kèm chẹn bêta được chỉ định ở những bệnh nhân có CPVT sống sót sau khi ngừng tim có tuổi thọ còn hơn 1 năm với chất lượng sống tốt
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
Giới và thai nghén
Ở phụ nữ có thai với QT dài và có triệu
chứng, chẹn bêta chứng tỏ là thuốc hữu ích
trong khi có thai và sau khi sinh , trừ khi có
chống chỉ định tuyệt đối
III IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIII IIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIIIIIaIIaIIa IIbIIbIIb IIIIIIIII
Loạn nhịp thất và đột tử do tim
CHỈ ĐỊNH CHẸN BÊTA GIAO CẢM CHU
PHẪU NGOÀI TIM
KẾT LUẬN
Chẹn bêta có nhiều chỉ định trong bệnh tim mạch:
♥ Bệnh cơ tim TMCB: thuốc chẹn β vẫn là liệu pháp nền tảng ở
tất cả các bệnh nhân.
♥ THA: thuốc chẹn β đơn trị liệu hoặc phối hợp rất hữu ích
trong điều trị các bệnh nhân có các chỉ định bắt buộc khác.
♥ Suy tim: thuốc chẹn β làm giảm họat hóa giao cảm-là cơ chế bù
trừ thần kinh-thể dịch đầu tiên trong suy tim sung huyết - đã
được chứng minh là hiệu quả ít nhất cũng tương đương với
ƯCMC.
♥ NMCT: Làm giảm các trường hợp tử vong muộn do NMCT
♥ Rối loạn nhịp: Hiệu quả của thuốc chẹn β đã được chứng
minh trong các loạn nhịp thất, nhất là khi có liên quan đến
TMCB
♥ Chu phẫu ngoài tim: ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao
Cảm ơn quý đồng nghiệp
Cảm ơn quý đồng nghiệp