thiẾt kẾ lƯỚi khỐng chẾ tỌa ĐỘ phỤc vỤ Đo vẼ bẢn ĐỒ … · chương 5 :...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỈ LỆ 1:500; 1:1000 VÀ 1:2000
KHU VỰC HUYỆN MỸ TÚ-TỈNH SÓC TRĂNG
GVHD : TS. LƯƠNG BẢO BÌNH
SVTH : DƯƠNG THÀNH THẢO
MSSV : 81103243
TP. HỒ CHÍ MINH 12/2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA : KỸ THUẬT XÂY DỰNG HỌ TÊN: DƯƠNG THÀNH THẢO
BỘ MÔN : ĐỊA TIN HỌC MSSV : 81103243
NGÀNH : TRẮC ĐỊA LỚP : XD11TD
1. Tên đề tài luận văn:
THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỶ LỆ 1:500; 1:1000 VÀ 1:2000 KHU VỰC HUYỆN MỸ TÚ – TỈNH SÓC TRĂNG
2. Nhiệm vụ:
- Thu thập tài liệu, số liệu đo, bản đồ địa hình.
- Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới hạng III (2 phương án).
- Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính ( 2 phương án).
- Viết chương trình ước tính độ chính xác lưới.
- Lập kế hoạch thi công.
- Ước tính giá thành thi công.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn : 31/08/2015
4. Ngày hoàn thành luận văn : 11/12/2015
5. Họ và tên người hướng dẫn : TS. Lương Bảo Bình
Nội dung và yêu cầu của luận văn tốt nghiệp đã thông qua bộ môn.
Ngày __ tháng __ năm ____ Ngày __ tháng __ năm ____
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS - TS. NGUYỄN NGỌC LÂU TS. Lương Bảo Bình
PHẦN DÀNH CHO KHOA VÀ BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ) : __________________________________________________
Đơn vị : __________________________________________________
Ngày bảo vệ : __________________________________________________
Điểm tổng kết : __________________________________________________
Nơi lưu trữ luận văn : __________________________________________________
LỜI CẢM ƠN
-----oOo-----
Để có được thành quả như ngày hôm nay, đó là một quá trình phấn đấu học hỏi và
trau dồi kiến thức không ngừng của bản thân tôi. Bên cạnh sự thành công đó, tôi không
bao giờ quên được công ơn to lớn mà các thầy cô đã dạy dỗ. Tôi xin gửi tới các thầy cô
trong bộ môn Địa Tin Học nói riêng và các thầy cô trong trường Đại học Bách Khoa nói
chung một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Tiếp theo tôi xin cám ơn thầy Lương Bảo Bình đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Lời tiếp theo tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện và cho tôi
những lời động viên, góp ý chân thành.
Mặc dù Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, nổ lực của bản than, nhưng
với thời gian hạn chế và phần kiến thức còn nhiều hạn hẹp nên nội dung Luận Văn chắc
chắn khó tránh khỏi nhứng khuyết điểm. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của
Quý thầy cô để em được củng cố lại kiến thức và rút ra được những kinh nghiệm thiết
thực và hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2015
Sinh viên
Dương Thành Thảo
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký tên)
TS. LƯƠNG BẢO BÌNH
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
CÁN BỘ PHẢN BIỆN
(Ký tên)
TÓM TẮT LUẬN VĂN .
-----oOo-----
Để phục vụ cho công tác quản lí đất đai UBND Tỉnh Sóc Trăng đã tiến hành xây
dựng hệ thống hồ sơ Địa Chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai cho toàn tỉnh.
Luận văn này sẽ đề cập về việc thiết kế lưới khống chế tọa độ thuộc huyện Mỹ Tú.
Trong đó xã Long Hưng, xã Hưng Phú, xã Mỹ Hương, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Phước, xã
Thuận Hưng, xã Mỹ Thuận, xã Phú Mỹ và Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa là các đơn vị hành
chính nằm trong khu vực thiết kế.
Nội dung của luận văn được tóm tắt qua các chương sau :
Chương 1 : Tổng quan về thiết kế lưới.
Chương 2 : Khái quát tình hình khu đo
Chương 3 : Cơ sở toán học phục vụ thiết kế lưới.
Chương 4 : Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới tọa độ hạng III.
Chương 5 : Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới địa chính.
Chương 6 Thiết kế đường đo cao hạng IV
Chương 7 : Dự toán giá thành và chọn phương án thi công.
Chương 8 : Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
Chương 9 : Kết luận chung về lưới thiết kế .
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THIẾT KẾ LƯỚI ........................... 1
1.1 MỤC ĐÍCH: ........................................................................................................ 1
1.2 YÊU CẦU: .......................................................................................................... 1
1.3 NHIỆM VỤ: ........................................................................................................ 1
1.4 TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI: .......................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO ......................... 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI .................................................... 3
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 3
2.1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 3
2.1.1.2 Địa hình .................................................................................................. 4
2.1.1.3 Khí hậu ................................................................................................... 4
2.1.1.4 Địa chất .................................................................................................. 4
2.1.1.5 Thủy văn ................................................................................................ 4
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................ 5
2.1.2.1 Tình hình dân cư..................................................................................... 5
2.1.2.2 Tình hình kinh tế .................................................................................... 5
2.2 CHỌN CẤP ĐỘ KHÓ KHĂN ............................................................................. 6
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TOÁN HỌC PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI ................................ 7
3.1 HỆ QUY CHIẾU ................................................................................................. 7
3.2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ...................................................................... 8
3.3 TỶ LỆ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI HẠNG III ......... 11
4.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI .................................................................... 11
4.1.1 Nguyên tắc chung ....................................................................................... 11
4.1.2 Mật độ điểm hạng III................................................................................... 13
4.1.3 Phương pháp chọn điểm .............................................................................. 14
4.1.4 Nguyên tắc đánh số hiệu điểm hạng III ....................................................... 14
4.1.5 Thiết bị đo và độ chính xác của thiết bị đo .................................................. 15
4.2 ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO ĐẠC ........................................................... 16
4.2.1 Quy trình ước tính ....................................................................................... 17
4.2.2 Thuật toán ước tính độ chính xác lưới ......................................................... 17
4.2.3 Các bước thực hiện ..................................................................................... 19
4.3 THIẾT KẾ LƯỚI .............................................................................................. 20
4.3.1 Phương án 1 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo toàn đạc ) .......... 21
4.3.2 Phương án 2 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo GNSS ) ............. 22
4.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ................................................................ 23
4.4.1 Sử dụng phần mềm DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III ............. 23
4.4.2 Sử dụng ngôn ngữ Matlab ước tính độ chính xác lưới hạng III .................... 25
4.4.3 So sánh kết quả giữa hai chương trình ......................................................... 32
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH ..... 37
5.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ............................................... 42
5.1.1 Nguyên tắc chung. ...................................................................................... 42
5.1.2 Mật độ điểm khống chế tọa độ phẳng. ......................................................... 43
5.1.3 Đánh số hiệu điểm khống chê...................................................................... 44
5.2 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP GÓC – CẠNH .......... 44
5.2.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới. ..................................................................... 44
5.2.2 Chọn thiết bị đo lưới đường chuyền. ........................................................... 45
5.2.3 Thiết kế lưới đường chuyền......................................................................... 45
5.2.4 Đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị. ............ 46
5.2.5 Thuật toán đánh giá độ chính xác lưới thiết kế. ........................................... 48
5.2.6 Sử dụng phần mềm DPSurvey đánh giá độ chính xác của lưới. ................... 49
5.2.7 Sử dụng ngôn ngữ Matlab đánh giá độ chính xác lưới địa chính. ................. 50
5.2.8 So sánh kết quả giữa 2 chương trình và nhận xét ......................................... 52
5.3 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS .................... 53
5.3.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS ............. 53
5.3.2 Chọn thiết bị đo........................................................................................... 54
5.3.3 Thiết kế lưới................................................................................................ 54
5.3.4 Đánh giá độ chính xác bằng DPSurvey ....................................................... 56
5.3.5 Đánh giá độ chính xác bằng Matlab ............................................................ 56
5.3.6 So sánh kết quả 2 chương trình và nhận xét ................................................. 57
CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐO THỦY CHUẨN HẠNG IV .......................... 59
6.1 Quy định kỹ thuật chung về lưới độ cao quốc gia .............................................. 59
6.2 Thiết kế đường đo cao ....................................................................................... 60
6.3 Thuật toán đánh giá độ chính xác ....................................................................... 62
6.4 Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey ............................................. 63
6.5 Đánh giá độ chính xác bằng chương trình Matlab .............................................. 65
6.6 So sánh kết quả giữa hai chương trình và nhận xét. ............................................ 67
CHƯƠNG 7 LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .............. 69
7.1 Cơ sở lập dự toán ............................................................................................... 69
7.2 Phân loại và xác định cấp độ khó khăn .............................................................. 69
7.2.1 Lưới tọa độ hạng III: ................................................................................... 69
7.2.2 Lưới địa chính ............................................................................................. 70
7.2.3 Lưới độ cao hạng IV ................................................................................... 70
7.3 Định biên – định mức kinh tế ............................................................................. 71
7.3.1 Lưới hạng III ............................................................................................... 71
7.3.2 Lưới Địa Chính ........................................................................................... 73
7.3.3 Lưới độ cao hạng IV ................................................................................... 74
7.4 Phương pháp tính toán ....................................................................................... 77
7.4.1 Đơn giá sản phẩm ....................................................................................... 77
7.4.2 Chi phí khác ................................................................................................ 80
7.5 Kết quả dự toán giá thành .................................................................................. 83
7.5.1 Đơn giá 1 mốc ............................................................................................. 83
7.5.2 Dự toán giá thành lưới tọa độ ...................................................................... 86
7.5.3 Dự toán giá thành lưới độ cao ..................................................................... 87
7.5.4 Tổng hợp dự toán giá thành lưới tọa độ và lưới độ cao ................................ 88
7.6 Lựa chọn phương án thi công............................................................................. 89
CHƯƠNG 8 LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI........................... 90
8.1 Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công .......................................... 90
8.2 Lập lịch đo GNSS .............................................................................................. 96
8.2.1 Lưới hạng III ............................................................................................... 97
8.2.2 Lưới Địa Chính ........................................................................................... 97
8.3 Tổ chức thi công ................................................................................................ 97
8.3.1 Tổ chức triển khai ....................................................................................... 97
8.3.2 Công tác chuẩn bị........................................................................................ 98
8.3.3 Công tác an toàn lao động ........................................................................... 98
8.3.4 Công tác đo đạc – tính toán ......................................................................... 99
8.3.5 Công tác kiểm tra nghiệm thu – báo cáo sản phẩm ...................................... 99
CHƯƠNG 9 KẾT LUẬN CHUNG VỀ LƯỚI THIẾT KẾ ...................................... 100
9.1 Đề tài và nhiệm vụ đã hoàn thành .................................................................... 100
9.1.1 Đề tài luận văn .......................................................................................... 100
9.1.2 Nhiệm vụ hoàn thành ................................................................................ 100
9.2 Kết luận về yếu tố kinh tế - kỹ thuật ................................................................ 100
9.2.1 Yếu tố kinh tế ............................................................................................ 100
9.2.2 Yếu tố kỹ thuật .......................................................................................... 100
9.3 Kết luận và bài học kinh nghiệm. ..................................................................... 101
9.4 Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 102
MỤC LỤC BẢNG:
Bảng 1.1 Số liệu điểm Hạng II ............................................................................... 2
Bảng 2.1 Tham số Elipsoid của hệ tọa độ VN2000. ............................................... 7
Bảng 4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế lưới hạng III .................................................. 12
Bảng 4.2 Bảng quy định khi đo GNSS. ................................................................ 12
Bảng 4.3 Yêu cầu độ chính xác lưới hạng III ....................................................... 13
Bảng 4.4 Bảng tọa độ điểm hạng II ...................................................................... 20
Bảng 4.5 So sánh kết quả ước tính phương án 1 với sai số giới hạn. .................... 24
Bảng 4.6 So sánh kết quả ước tính phương án 2 với sai số giới hạn. .................... 24
Bảng 4.7 So sánh sai số vị trí điểm giữa 2 chương trình. ...................................... 32
Bảng 4.8 So sánh sai số chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ ........................... 33
Bảng 5.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính. ......................................... 42
Bảng 5.2 Các yếu tố của lưới đường chuyền. ....................................................... 44
Bảng 5.3 So sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn: ........................................ 49
Bảng 5.4 Sai số vị trí điểm. .................................................................................. 52
Bảng 5.5 Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh: ................................ 53
Bảng 5.6 Tiêu chí đánh giá lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS. ................ 53
Bảng 5.7 So sánh kết quả ước tính vơi sai số giới hạn ......................................... 56
Bảng 5.8 Sai số vị trí điểm:.................................................................................. 57
Bảng 5.9 Sai số trung phương chiều dài và phương vị: ........................................ 58
Bảng 6.1 Chiều dài tối đa đường độ cao theo cấp hạng. ....................................... 59
Bảng 6.2 Quy định giới hạn sai số khép đường,khép vòng độ cao theo cấp hạng . 60
Bảng 6.3 Sai số trung phương độ cao phương án 1 .............................................. 67
Bảng 6.4 Sai số trung phương chênh cao phương án 1 ......................................... 67
Bảng 6.5 Sai số trung phương độ cao phương án 2 .............................................. 68
Bảng 6.6 Sai số trung phương chênh cao phương án 2 ......................................... 68
Bảng 7.1 Định biên lưới hạng III ......................................................................... 72
Bảng 7.2 Định mức lưới hạng III ......................................................................... 72
Bảng 7.3 Danh mục công việc ............................................................................. 73
Bảng 7.4 Đinh biên và định mức ......................................................................... 74
Bảng 7.5 Đinh biên lưới đo cao ........................................................................... 75
Bảng 7.6 Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 75
Bảng 7.7 Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 75
Bảng 7.8 Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.9 Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.10 Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.11 Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.12 Giá thành cho 1 điểm hạng III mới. ...................................................... 83
Bảng 7.13 Giá thành cho 1 điểm địa chính GNSS. ................................................. 84
Bảng 7.14 Giá thành cho 1 điểm địa chính đường chuyền toàn đạc........................ 85
Bảng 7.15 Tổng giá thành phương án 1 Đo Toàn Đạc. .......................................... 86
Bảng 7.16 Tổng giá thành phương án 2 đo GNSS.................................................. 86
Bảng 7.17 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án toàn đac. .... 87
Bảng 7.18 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án GNSS......... 88
Bảng 7.19 Bảng tổng hợp dự toán: ........................................................................ 88
Bảng 8.1 Ước tính khối lượng công viêc ............................................................. 90
Bảng 8.2 Ước tính thời gian thực hiện công việc. ................................................ 92
MỤC LỤC HÌNH ẢNH:
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng ................................. 3
Hình 4.1 Máy thu Trimble 4000SSI .................................................................... 16
Hình 4.2 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo toàn đạc. ............................. 21
Hình 4.3 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo bằng công nghệ GNSS. ...... 22
Hình 4.4 Dữ liệu cần cho việc ước tính bằng công nghệ GNSS ........................... 29
Hình 4.5 Giao diện chương trình chính khi chạy chương trình ............................ 30
Hình 4.6 Giao diện chương trình chạy xong. ....................................................... 30
Hình 4.7 Sơ đồ lưới phương án 1 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ............................... 31
Hình 4.8 Sơ đồ lưới phương án 2 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ............................... 32
Hình 4.9 Định dạng file nhập chương trình Matlab. ............................................ 37
Hình 4.10 Giao diện nhập tham số khi chạy chương trình ..................................... 38
Hình 4.11 Giao diện chương trình chạy xong ........................................................ 38
Hình 4.12 Đồ hình lưới vẽ bằng Matlab. ............................................................... 39
Hình 5.1 Máy toàn đạc điện tử Topcon GPT-3102 .............................................. 45
Hình 5.2 Sơ đồ lưới địa chính đo bằng đường chuyền. ........................................ 46
Hình 5.3 Đồ hình các điểm phương vị và các cạnh đo nối phương vị. ................. 47
Hình 5.4 Dữ liệu các giá trị của file nhập vào chương trình. ................................ 50
Hình 5.5 Giao diện khi chạy chương trình CT_UT.m .......................................... 51
Hình 5.6 Giao diện khi chương trình đã chạy xong.............................................. 51
Hình 5.7 Đồ hình lưới địa chính vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ................................ 52
Hình 5.8 Đồ hình lưới Địa Chính đo bằng phương pháp GNSS. .......................... 55
Hình 5.9 Đồ hình lưới địa chính GNSS vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ..................... 57
Hình 6.1 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 1. ........................................... 61
Hình 6.2 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 2 ............................................ 62
Hình 6.3 Định dạng dữ liệu file nhập vào chương trình. ...................................... 65
Hình 6.4 Giao diện chính trướcchạy chương trình Matlab. .................................. 66
Hình 6.5 Giao diện chương trình sau khi chạy xong. ........................................... 66
Hình 8.1 Sơ đồ Gantt thể hiện kế hoạch tổ chức thi công. ................................... 94
Hình 8.2 Đồ thị số nhân công cho từng tháng. ..................................................... 95
Chương 1: Mục đích và nhiệm vụ của thiết kế lưới
1
CHƯƠNG 1 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THIẾT KẾ LƯỚI
Chương này sẽ giới thiệu về mục đích và nhiệm vụ của công tác thiết kế lưới cũng
như là những yêu cầu và nguyên tắc cần thiết cho việc thiết kế. Thông qua đó để có thể
chuẩn bị tốt nhất về mặt số liệu và tài liệu cần thiết cho việc thiết kế, biết được trình tự
các công việc được thực hiện.
1.1 MỤC ĐÍCH:
Việc thiết kế kỹ thuật lưới tọa độ nhằm đạt được các yêu cầu về kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất cho toàn bộ mạng lưới, đồng thời là cơ sở để phục vụ cho công tác:
Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000 và 1/2000 khu vực huyện
Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng.
Thiết kế mạng lưới tối ưu nhất mang lại giá trị kinh tế cho địa phương, giúp cho
công tác đo đạc mạng lưới cấp thấp thuận tiện khi thi công.
1.2 YÊU CẦU:
Khi thiết kế phải đảm bảo các nguyên tắc thiết kế về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế.
Phương án kỹ thuật phải tương đối hoàn chỉnh, chứa đầy đủ nội dung, phương pháp,
tiến độ, dự toán.... và các yêu cầu để đảm bảo cho việc thi công đúng tiến độ đạt hiệu quả.
Trước quá trình thiết kế phải tiến hành thu thập tư liệu, tài liệu, thông tin tình hình
kinh tế, xã hội khu đo. Trong đó có việc lựa chọn lựa tỷ lệ bản đồ nền làm cơ sở cho việc
thiết kế phải phù hợp.
Trong quá trình thiết kế phải xem xét trước phương án thi công lưới, đồ hình lưới,
phương pháp đo, tính mật độ điểm... để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cho công tác xây
dựng lưới đo vẽ bản đồ Địa Chính các loại tỷ lệ thuận lợi, đảm bảo độ chính xác và phải
tuân theo quy phạm và quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thiết kế xong ta tiến hành đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế đến khi phù hợp
các tiêu chuẩn kỹ thuật thì dừng và chọn làm phương án thi công.
1.3 NHIỆM VỤ:
Thu thập các tài liệu trắc địa về khu đo: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế – xã hội, các mảnh Bản đồ nền Địa hình tỷ lệ 1/25.000, tọa độ các điểm hạng II
nhà nước, các điểm độ cao hạng III nhà nước.
Chương 1: Mục đích và nhiệm vụ của thiết kế lưới
2
Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới thiết kế, lập dự toán kinh phí xây dựng lưới,
tổ chức lập tiến độ thi công, nhận xét và kết luận.
1.4 TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI:
Tài liệu về các mảnh bản đồ là huyện Mỹ Tú gồm 5 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/25000 và
tọa độ 8 điểm hạng II vẫn đang được bảo quản và sử dụng được trong hệ tọa độ VN2000
lưới chiếu UTM múi chiếu 60 kinh tuyến trung ương 1050, được cho theo Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Số liệu điểm Hạng II
Số
TT
Số hiệu
điểm
Tọa độ (m) Độ cao
(m) Mảnh Bản Đồ Tên bản đồ
x y
1 II-73 1062662.000 565171.726 0.8 C-48-55-D-d Sóc Trăng
2 II-74 1052875.242 573720.981 1.0 C-48-56-C-d Long Thạnh
3 II-75 1057240.009 590165.355 1.8 C-48-56-D-c Phước An
4 92304 1051167.476 599376.430 C-48-56-D-d Sóc Trăng
5 92303 1051276.600 605771.708 C-48-56-D-d Sóc Trăng
6 II-76 1062652.786 607210.697 28.2 C-48-56-D-d Sóc Trăng
7 92305 1070718.260 576960.806 C-48-56-C-b Phương An 1
8 92306 1077563.437 586876.320 C-48-56-D-a Huỳnh Hữu Nghĩa
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về tình hình kinh tế xã hội, đặc điểm địa chất,
địa hình của khu thiết kế lưới. Qua đó lựa chọn cấp độ khó khăn phục vụ cho công đoạn
dự toán giá thành.
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1 Vị trí địa lý
Tài liệu tham khảo từ Website “CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH SÓC
TRĂNG”: https://www.soctrang.gov.vn/wps/portal/
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng
Mỹ Tú là một trong 11 huyện, thành phố của tỉnh Sóc Trăng, cách thành phố Sóc
Trăng 18km về phía Tây, có tổng diện tích tự nhiên là 36.810 ha, bao gồm 08 xã và 01 thị
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
4
trấn là xã Long Hưng, xã Hưng Phú, xã Mỹ Hương, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Phước, xã Thuận
Hưng, xã Mỹ Thuận, xã Phú Mỹ và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa.
Huyện Mỹ Tú nằm ở phía Tây tỉnh Sóc Trăng, có vị trí địa lý từ 9052’ đến 9078’ vĩ
Bắc, 105074’ đến 1060 kinh Đông.
Phía Đông giáp với thành phố Sóc Trăng, huyện Châu Thành, huyện Mỹ Xuyên.
Phía Tây giáp với huyện Long Mỹ-tỉnh Hậu Giang, huyện Ngã Năm và huyện Thạnh Trị.
Phía Nam giáp với huyện Thạnh Trị, huyện Ngã Năm, huyện Mỹ Xuyên. Phía Bắc giáp
với huyện Long Mỹ - Hậu Giang và huyện Châu Thành.
2.1.1.2 Địa hình
Địa hình trong huyện Mỹ Tú thấp và tương đối bằng phẳng, có dạng lòng chảo, cao
ở phía sông Hậu và biển Đông thấp dần vào trong, vùng thấp nhất là phía Tây và Tây Bắc,
với Độ cao cốt đất tuyệt đối từ 0,4 - 1,5 mét, độ dốc thay đổi khoảng 45 cm/km chiều dài.
2.1.1.3 Khí hậu
Do nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên khí hậu của huyện mang
những nét đặc trưng của khí hậu đồng bằng châu thổ, chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới
gió mùa, hàng năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. gió mùa Tây Nam được hình thành từ
tháng 5 đến tháng 10; gió mùa Đông Bắc được hình thành từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau. Tốc độ gió trung bình/năm là 3,9m/s, trung bình tháng lớn nhất là 4,9 m/s, trung bình
tháng nhỏ nhất là 3,1 m/s.
2.1.1.4 Địa chất
Các loại đất chính trong huyện:
Đất phù sa: Đất được hình thành do quá trình lắng đọng phù sa sông.
Đất glây: Đất cũng được hình thành do quá trình lắng đọng phù sa sông nhưng
phân bố ở địa tằng thấp, khó thoát nước. Đất có thành phần cơ giới nặng, tỷ lệ
sét vật lý cao, chặt, bí.
Đất nhân tác.
2.1.1.5 Thủy văn
Mỹ Tú có hệ thống kinh rạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều ngày lên xuống 2
lần, mực triều dao động trung bình từ 0,4m đến 1m. Thủy triều vùng biển gắn liền với các
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
5
hoạt động sản xuất, sinh hoạt của cư dân địa phương, đồng thời còn mang lại nhiều điều
kỳ thú cho du khách khi đến tham quan, du lịch và tìm hiểu hệ sinh thái rừng tự nhiên.
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
Tham khảo từ Wensite của Huyện Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng :
http://www.mytu.soctrang.gov.vn/wps/portal/
2.1.2.1 Tình hình dân cư
Sau Nghị định 02/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Việt Nam về
việc thành lập huyện Châu Thành từ một phần huyện Mỹ Tú, huyện còn lại 36.815,56 ha
diện tích tự nhiên và 111.647 nhân khẩu, chủ yếu là dân tộc kinh chiếm 75,54%, Hoa
chiếm 1,59%, Khmer chiếm 22,87%, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thị
trấn Huỳnh Hữu Nghĩa và các xã Mỹ Tú, Mỹ Hương, Mỹ Phước, Mỹ Thuận, Hưng Phú,
Long Hưng, Phú Mỹ, Thuận Hưng, gồm 83 ấp. Trong đó có 05 xã khu vực III (Phú Mỹ,
Thuận Hưng, Mỹ Thuận, Mỹ Phước, Mỹ Tú) và 30 ấp đặc biệt khó khăn. Huyện lỵ là thị
trấn Huỳnh Hữu Nghĩa nằm cách thành phố Sóc Trăng 20 km về hướng tây.
2.1.2.2 Tình hình kinh tế
Số người trong độ tuổi lao động năm 2009 là 105.330 người (chiếm 66,9% so với
dân số toàn huyện). Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội đã có sự
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ; đồng thời, giảm tỷ trọng lao động trong ngành nông nghiệp và thủy
sản.
Tuy nhiên, kinh tế của huyện Mỹ Tú chủ yếu là nông nghiệp nên số lượng lao động
trong ngành nông nghiệp và thủy sản chiếm tỷ lệ cao, sự chuyển dịch lao động từ khu vực
nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp còn chậm. Dự báo trong những năm tới, số
người bước vào độ tuổi lao động của huyện sẽ tiếp tục tăng, nhưng chất lượng nguồn lao
động còn thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn huyện đến năm 2009 mới đạt 17 –
18% (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn). Do đó, cần coi trọng công tác tuyển chọn đưa đi đào
tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Cung cấp nguồn lao động cho các Trung tâm
kinh tế trong và ngoài tỉnh; đồng thời, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật.
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
6
2.2 CHỌN CẤP ĐỘ KHÓ KHĂN
Thông qua đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội có thể rút ra thuận lợi và khó khăn
nhất định của huyện để đưa ra cấp độ khó khăn dựa trên Thông Tư số 20/2012/TT-
BTNMT.
Thuận lợi:
Với độ cao biến thiên từ 0.3 – 1.5m thì địa hình khu đo tương đối bằng
phẳng.
Hệ thống đường giao thông trong khu đo khá nhiều, có đường nhựa nên
thuận tiện cho việc bố trí mốc và di chuyển giữa các mốc.
Nguồn lao động phổ thông nhiều nên thuận lợi cho việc thuê mướn nhân
công.
Thực phủ chiếm đa số là trồng lúa nước nên thuận lợi để đo ngắm.
Khó khăn:
Khu đo có nhiều diện tích đất nông nghiệp nên sẽ có vài điểm địa chính
được đặt trên tuyến đường đất nhỏ, cần gia cố mốc để bảo quản.
Lượng mưa trung bình lớn có thể gây sạt lở đất, khó khăn cho việc bảo quản
mốc.
Khi đo ngắm tại khu trồng cây ăn quả cần chọn điểm hợp lý để đảm bảo
thông hướng.
Chọn loại khó khăn:
Căn cứ vào văn bản pháp lý Thông Tư số 20/2012/TT-BTNMT, ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ. Chọn cấp độ khó khăn 2 cho
công tác xây dựng lưới hạng III và lưới đo thủy chuẩn hạng IV.
Căn cứ vào Thông Tư số 50/2013/TT-BTNMT, ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất. Chọn cấp độ khó khăn 2 cho công tác xây
dựng lưới Địa Chính.
Chương 3: Cơ sở toán học
7
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TOÁN HỌC PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI
Chương này trình bày lý thuyết tổng quan về trắc địa, cách xác định hệ quy chiếu để
chuyển các điểm trên mặt cầu lên mặt phẳng. Xác định kinh tuyến khu đo và hệ số giảm
bậc trong hệ thống lưới. Dựa vào tình hình kinh tế xã hội khu đo chọn tỷ lệ đo vẽ thích
hợp cho từng khu đo vẽ.
3.1 HỆ QUY CHIẾU
Xác định hệ quy chiếu tức là xác định gốc tọa độ và hệ trục cơ sở tọa độ để dựa vào
đó có thể biểu diễn được tất cả các điểm trong không gian. Một hệ quy chiếu được gọi là
phù hợp với phạm vi lãnh thổ đang xét nếu đạt được 3 tiêu chuẩn sau:
Có độ lệch nhỏ nhất theo một nghĩa toán học nào đó giữa mô hình toán học và
không gian vật lý của thế giới thực.
Thuận tiện sử dụng trong thực tiễn có lưu ý tới các tập quán hình thành từ lịch
sử .
Dễ dàng tính toán chuyển đổi với các hệ quy chiếu đang sử dụng mà đặc biệt là
hệ quy chiếu toàn cầu hiện hành.
Căn cứ vào quyết định số 83/2000/QD-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
Hệ tọa độ VN2000 sử dụng Ellipsoid toàn cầu WGS84 với các thông số cơ sở
sau: Bảng 2.1
Bảng 2.1 Tham số Elipsoid của hệ tọa độ VN2000.
Bán trục dài a 6378137
Độ lệch tâm thứ nhất e2 0.00669437999013
Độ dẹt α (f ) 1/298.257223563
Vận tốc góc quay quanh trục ω 7292115*10-11 rad/s
Hằng số trọng trường trái đất GM 3986005*108 m3s-2
Chương 3: Cơ sở toán học
8
Vị trí Ellipsoid quy chiếu quốc gia: Ellipsoid WGS-84 toàn cầu được xác định
vị trí (định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GNSS
cạnh dài có độ cao thủy chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
Điểm gốc tọa độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại viện nghiên cứu Địa chính thuộc
Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Hệ quy chiếu VN2000 sử dụng phép chiếu UTM ( Universal Transverse
Mercator )
Lưới chiếu bản đồ được quy định như sau: Sử dụng phép chiếu UTM cải tiến hình
trụ ngang đồng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài
k= 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ Địa Chính các loại tỷ lệ; kinh tuyến trục được quy
định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo THÔNG TƯ 25/2014TT-BTNMT: Sử dụng hệ độ cao là Hòn Dấu – Hải
Phòng được áp dụng bắt buộc để xác định độ cao các mốc trong việc thành lập lưới bằng
công nghệ GNSS.
Để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lí và giảm đi hệ số biến dạng của mỗi
địa phương, theo THÔNG TƯ 25/2014TT-BTNMT: Quy định kinh tuyến cho từng tỉnh,
thành phố.
Như vậy: với tư liệu bản đồ sẵn có là bản đồ thiết kế ở tỷ lệ 1:25000 nằm trong hệ
VN2000 múi chiếu 60 kinh tuyến trung ương 1050 ta phải chuyển về múi chiếu 30 kinh
tuyến trung ương 105030’ theo đúng quy phạm.
3.2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI
Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm được xác định tọa độ (x,y) và độ
cao (H) với một độ chính xác cần thiết, các điểm này được đánh dấu trên mặt đất bằng
tiêu và mốc.
Lưới khống chế trắc địa thường được xây dựng theo nguyên tắc: Từ toàn thể đến cục
bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp, đủ mật độ điểm phủ trùm toàn khu đo, bảo
đảm độ chính xác. Theo nguyên tắc này thì lưới khống chế tọa độ được phát triển thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn tương ứng với một cấp hạng lưới có chỉ tiêu kỹ thuật và
yêu cầu độ chính xác khác nhau.
Chương 3: Cơ sở toán học
9
3.3 TỶ LỆ ĐO VẼ BẢN ĐỒ
Căn cứ vào THÔNG TƯ 25/2014/TT-BTNMT: Quy định về bản đồ địa chính. Tỷ lệ
cơ bản đo vẽ bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung
bình trên 1 hecta (ha). Mật độ thửa đất trung bình trên 1 ha gọi tắt là Mt, được xác định
bằng số lượng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các thửa đất.
Tỷ lệ 1:200 được áp dụng đối với đất thuộc nội thị của đô thị loại đặc biệt có
Mt ≥ 60
Tỷ lệ 1:500 được áp dụng đối với khu vực có Mt ≥ 25 thuộc đất đô thị, đất khu
đô thị, đât khu dân cư nông thôn có dạng đô thị; Mt ≥ 30 thuộc đất dân cư còn
lại.
Tỷ lệ 1:1000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khu vực có Mt ≥ 10 thuộc đất khu dân cư.
Khu vực có Mt ≥ 20 thuộc đất nông nghiệp có dạng thửa hẹp, kéo dài; đất
nông nghiệp trong phường, thị trấn, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận và
các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Khu vực đất nông nghiệp tập trung có Mt ≥ 40 .
Tỷ lệ 1:2000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khu vực có Mt ≥ 5 thuộc khu vực đất nông nghiệp.
Khu vực có Mt ≤ 10 thuộc khu dân cư.
Tỷ lệ 1:5000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khu vực có Mt ≤ 1 thuộc khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
Khu vực có Mt ≥ 0,2 thuộc khu vực đất lâm nghiệp.
Tỷ lệ 1:10000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Đất lâm nghiệp có Mt < 0,2.
Đất chưa sử dụng, đất mặt nước có diện tích lớn trong trường hợp cần thiết
đo vẽ để khép kín phạm vi địa giới hành chính.
Chương 3: Cơ sở toán học
10
Kết luận: Khu vực thiết kế là huyện Mỹ Tú gồm 1 thị trấn và 8 xã, thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa thuộc khu dân cư thưa thớt xen lẫn đât nông nghiệp trong thị trấn nên tỷ lệ đo vẽ
cho thị trấn là 1:1000, tất cả xã chủ yếu là đất nông nghiệp nên khi chọn tỷ lệ đo vẽ cho
tất cả các xã của huyện Mỹ Tú là 1:2000. Tỷ lệ thiết kế cho toàn bộ khu vực huyện Mỹ Tú
– tỉnh Sóc Trăng là 1:1000 và 1:2000.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
11
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI HẠNG III
Chương này sẽ trình bày về Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu GNSS, tiêu
biểu là hệ thống định vị vệ tinh GNSS của Mỹ. Các chỉ tiêu về kĩ thuật trong thiết kế lưới
hạng III. Thiết kế và đánh giá độ chính xác hai phương án lưới hạng III, đồng thời cũng
so sánh kết quả ước tính độ chính xác giữa chương trình do Sinh Viên tự viết bằng ngôn
ngữ lập trình MATLAB và chương trình ước tính độ chính xác lưới GNSS rất tin cậy là
phần mềm DPSurvey.
Mục đích của việc thiết kế lưới hạng III là để phát triển xuống lưới địa chính và từ
lưới địa chính phát triển xuống lưới kinh vĩ. Lưới tọa độ địa chính có thể được đo bằng 2
phương pháp khác nhau là đo bằng phương pháp đường chuyền (phương án 1) hoặc đo
bằng công nghệ GNSS (phương án 2) từ đó có thể dựa vào yêu cầu kỹ thuật của lưới địa
chính thiết kế lưới hạng III nhằm dễ dàng thiết kế lưới địa chính.
4.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI
4.1.1 Nguyên tắc chung
Lưới tọa độ đo bằng công nghệ GNSS có thể bố trí dưới dạng lưới tam giác dày
đặc, chuỗi tam giác, lưới đa giác.
Khi xây dựng lưới hạng III cần tuân thủ một số nguyên tắc:
Đảm bảo mật độ điểm hạng III cần thiết để làm cơ sở phát triển lưới Địa Chính.
Lưới thiết kế phải được đo nối với ít nhất 8 điểm tọa độ quốc gia có độ chính
xác từ hạng II trở lên trong đó có 4 điểm bố trí tại các góc và ít nhất 1 điểm bố
trí tai trung tâm của lưới đồng thời đo nối tất cả các điểm tọa độ cấp 0 và tọa độ
hạng II khác có trong phạm vi xây dựng lưới .
Lưới hạng III được đo bằng công nghệ GNSS định vị tương đối tĩnh, do đó
không cần thông hướng giữa các trạm đo, tuy nhiên cũng nên bố trí vài cặp
cạnh thông hướng để thuận tiện cho việc đo nối với các điểm Địa Chính.
Nên đặt mốc ở nơi có nền đất ổn định để bảo quản lâu dài, gần đường giao
thông để dễ thi công và đo đạc.
Khi xử lý số liệu cần tính chuyển kết quả về hệ tọa độ địa phương hiện hành.
Chỉ tiêu kỹ thuật theo Bảng 4.1:
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
12
Bảng 4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế lưới hạng III
TT Chỉ tiêu kỹ thuật Hạng III
1 Khoảng cách trung bình giữa 2 điểm
- Đồng bằng
- Miền núi
2km – 4km
5km – 7km
2 Khoảng cách tối đa giữa 2 điểm:
- Đồng bằng
- Miền núi
7km
15km
3 Khoảng cách tối thiểu giữa 2 điểm:
- Đồng bằng
- Miền núi
1,5km
4km
4 Số hướng đo nối tối thiểu tại 1 điểm 3
5 Số cạnh độc lập tối thiểu tại 1 điểm 2
6 Số điểm khống chế tọa độ tối thiểu 8
7 Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm
khống chế tọa độ cấp cao gần nhất 50km
8 Số điểm khống chế độ cao tối thiểu 5
9 Khoảng cách tối đa từ mọt điểm bất kỳ trong lưới đến các điểm
khống chế độ cao gần nhât 75km
Các quy định khi đo bằng công nghệ GNSS theo Bảng 4.2:
Bảng 4.2 Bảng quy định khi đo GNSS.
Yêu cầu kỹ thuật Hạng III
S ≤ 15km S > 15km
Loại máy thu 1 tần 2 tần
Thời gian đo đồng thời
tối thiểu 2 giờ 2 giờ
Số vệ tinh khẻo tối thiểu 5 5
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
13
Giá trị PDOP lớn nhất
cho phép 4.0 4.0
Độ suy giảm hình học
vệ tinh lớn nhất GDOP 7.0 7.0
Góc ngưỡng cao 100 – 150 100 – 150
Giãn cách thu tín hiệu 15 giây 15 giây
Yêu cầu độ chính xác theo Bảng 4.3:
Bảng 4.3 Yêu cầu độ chính xác lưới hạng III
Yêu cầu kỹ thuật Hạng III
Sai số vị trí điểm lớn nhất 7 cm
Sai số độ cao trắc địa lớn nhất 10 cm
Sai số trung phương tương đối cạnh lớn nhất 1/100.000
Sai số phương vị lớn nhất 2.0”
4.1.2 Mật độ điểm hạng III
Căn cứ quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ về mật độ
lưới hạng III:
Đối với khu vực đồng bằng mật độ khoảng 5km2 -15km2 có 1 điểm hạng III và
khoảng cách trung bình giữa các điểm trong lưới tọa độ hạng III là 2km – 4km.
Đối với khu vực miền núi mật độ khoảng 25km2 – 50km2 có 1 điểm hạng III và
khoảng cách trung bình giữa các điểm trong lưới tọa độ hạng III là 5km – 7km.
Khu đo bản đồ huyện Mỹ Tú thuộc khu vực đồng bằng và có diện tích khoảng
386,1km2 nên mật độ điểm hạng III là 5km2 - 15km2 có 1 điểm. Mật độ điểm cần đủ cho
khu đo:
Số điểm hạng III tối đa:
N =�
����=
���.�
�≅ 77 điểm.
Số điểm hạng III tối thiểu:
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
14
N =�
���� =
���.�
��≅ 25 điểm.
Như vậy: Trong khu đo có 8 điểm hạng II nên số điểm thiết kế mới là từ 17 đến 69 điểm.
4.1.3 Phương pháp chọn điểm
Vị trí chọn điểm phải là những vị trí có khả năng tồn tại ở thực địa lâu dài, có nền
đất vững chắc, ổn định, có những vị trí quang đãng và cách xa các công trình kiến trúc
lớn, có vị trí thuận lợi cho việc đo ngắm, có khả năng phát triển cho các lưới cấp thấp
hơn, nằm ngoài lộ giới các đường giao thông đã được quy hoạch. Đối với trường hợp
đường giao thông chưa có quy hoạch hoặc khu vực có đường sắt chạy qua thì điểm được
chọn phải ở vị trí cách mép đường giao thông hoặc cách mép đường sắt ít nhất 50m.
Vị trí được chọn phải có góc mở lên bầu trời lớn hơn 1500, trong trường hợp đặc biệt
ở các khu vực đô thị thì vị trí điểm được chọn cũng phải có góc mở lớn hơn 1200 và chỉ
được phép che khuất về 1 phía.
Điểm được chọn phải ở xa các trạm thu pháp sóng tối thiểu 500m; xa các trạm biến
thế, đường dây cao thế, trạm cao áp ít nhất 50m.
Hạn chế chọn điểm tại các vị trí gần mái nhà kim loại, cây cối ẩm, các nhà cao tầng
và hàng rào dây thép gai.
Không được phép chọn điểm ở các vị trí dưới khe, suối, dưới tán cây.
4.1.4 Nguyên tắc đánh số hiệu điểm hạng III
Số hiệu điểm hạng III gồm 6 chữ số: ABCDEF
A: ký hiệu danh pháp số hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000
F-48 0
E-48 2
D-48 4
C-48 6
D-49 8
BC: Số thứ tự mảnh 1:100000 của bản đồ địa hình.
D: Quy định cho điểm hạng III là số 4.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
15
EF: Số thứ tự điểm thiết kế.
Khu đo nằm trong mảnh bản đồ có số hiệu là C-48-56-B-d, do đó các điểm
hạng III thiết kế được đánh số như sau: 656401, 656402,...
4.1.5 Thiết bị đo và độ chính xác của thiết bị đo
Lưới tọa độ hạng III được đo bằng công nghệ GNSS, sử dụng máy thu tín hiệu từ hệ
thống định vị GNSS, GLONASS, GALILEO.
Có thể sử dụng máy thu một tần số trở lên hay hai tần số tùy theo độ dài cạnh lưới.
Độ chính xác máy thu được được sử dụng trong đo lưới tọa độ hạng III được quy
định như sau:
6 10
:
:
:
:
S a b D
S mm
a mm
b ppm
D km
Vì trong đồ hình lưới thiết kế có một số đường đáy có độ dài lớn hơn 15km nên khi
chọn thi chọn thiết bị cho phù hợp với công tác trắc địa này thì phải chọn máy thu 2 tần
số.
Máy thu được chọn trong luận văn thiết kế này là Trimble 4000SSI (Hình 4.3), là
máy 2 tần số của hãng Trimble với hệ số a=5mm và b=1ppm, vì khi đo đường đáy có độ
dài 15km thì sai số chiều dài cạnh là 2cm nhỏ hơn sai số giới hạn nên máy Trimble
4000SSI có thể chọn để thi công, và có thể chọn máy thu 2 tần số của các hãng khác với
hệ số tương đương máy thu được chọn trong luận văn.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
16
Hình 4.1 Máy thu Trimble 4000SSI
4.2 ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO ĐẠC
Một trong các nhiệm vụ trong thiết kế lưới là ước tính độ chính xác đo đạc, để chọn
ra phương pháp đo và thiết bị đo thích hợp, nghĩa là chi phí cho nhân công, vật tư thiết bị
tối ưu.
Độ chính xác có thể được quy định trong nhiệm vụ kỹ thuật khi thiết kế công trình,
trong quy chuẩn xây dựng hoặc phương pháp tính toán.
Độ chính xác đo biến dạng cần được hiểu theo hai cách:
Độ chính xác của trị biến dạng cần xác định.
Độ chính xác của trị đo đạc trực tiếp như góc, cạnh, chênh cao.
Độ chính xác gốc có thể nhận được bằng cách giải quyết giải quyết hai nhiệm vụ
thực tế: đưa ra tình huống sự cố khi giá trị biến dạng đạt giá trị tới hạn và mô tả quá trình
biến dạng.
Ước tính chỉ tính toán cho các chu kỳ đo đầu, sau khi có số liệu cụ thể sẽ được chính
xác hóa chu kỳ đo và độ chính xác đo.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
17
4.2.1 Quy trình ước tính
Bất cứ yếu tố nào của lưới như tọa độ điểm, chiều dài cạnh cần xác định, góc định
hướng cần xác định trong lưới tọa độ hay cao độ điểm cần xác định trong lưới độ cao,
muốn ước tính độ chính xác của chúng thì phải lập hàm trị đo F – là hàm tham số, các
hàm này ở dạng phi tuyến thì phải đưa về dạng tuyến tính.
Khi bình sai tham số, nếu ký hiệu: F= 0
f
t
là ma trận cột, N-1 là ma trận nghịch
đảo hệ số phương trình chuẩn thì trọng số đảo hàm cần đánh giá:
11. .T
F
F N FP
Với N = ATPA ; trong đó A, P là ma trận hệ số phương trình
cải chính và trọng số trị đó.
Nghĩa là tìm được trọng số đảo của hàm trị bình sai thì sai số trung phương hàm
được xác định:
1.F
F
mP
Với µ là sai số trung phương đơn vị trọng số, trong trường
hợp gần đúng và đối với những đồ hình lưới đơn giản có thể
dặt cơ sở lý luận để đưa ra các công thức giải tích.
4.2.2 Thuật toán ước tính độ chính xác lưới
Phương pháp chặt chẽ sử dụng thuật toán bình sai tham số lưới tự do đánh giá độ
chính xác lưới tọa độ mặt bằng bằng công nghệ GNSS:
Lập hệ phương trình hiệu chỉnh: AX+ L = 0 (4.1)
Phương trình số cải chính cạnh đo:
ijS ij i ij i ij i ij i SijV c x d y c x d y l (4.2)
Phương trình số hiệu chỉnh góc định hướng:
ij ijij i ij i ij j ij jV a x b y a x b y l (4.3)
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
18
Với:
2
2
2 2
sin" "
( )
cos" "
( )
cos
sin
arctan
( ) ( )
, : dai va phuong vi cua canh ij
ij
ij ij
ij
ij ij
ij ij
ij
ij ij
ij
ij ij
ij
ij
ij ij
ij
j i doij
j i
doSij j i j i ij
ij ij
ya
S S
xb
S S
yc
S
xd
S
y yl
x x
l x x y y S
S chieu
Lập ma trận trọng số P, với: ij
ij
2
21; PS
S
mP
m
(4.4)
Tính ma trận hệ số phương trình chuẩn: TN A PA (4.5)
Tính ma trận trọng số đảo: 1 1( )TQ N A PA (4.6)
Tính sai số trung phương vị trí điểm:
2 2
xi xx
yi yy
p xi yi
m m Q
m m Q
M m m
(4.7)
Tính sai số trung phương chiều dài cạnh và sai số phương vị => Lập hàm số
cạnh và phương vị tương ứng
Tính SSTP của hàm số:
ij
1
1
ij
S
S
ij i ij i ij j ij j
S ij i ij i ij i ij i
TF
F
TF S S
F
F a x b y a x b y
F c x d y c x d y
m m m F QFP
m m m F QFP
(4.8)
Tính sai số trung phương vị trí tương hổ: 2
2ij .
"s
mM m s
(4.9)
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
19
So sánh các sai số với chỉ tiêu từng cấp hạng. Nếu nhỏ hơn thì lưới đạt yêu cầu.
4.2.3 Các bước thực hiện
Bước 1: Từ các file dữ liệu bản đồ lấy tọa độ (x,y) của 4 góc khung và tọa độ các
điểm hạng II. Các điểm này có tọa độ trong hệ VN2000 múi 60.
Bước 2: Dùng chương trình thương mại DPSurvey chuyển tọa độ các điểm (lấy
được từ Bước 1) sang múi 30.
Bước 3: Đăng kí tọa độ lên chương trình ArcGis Desktop 9.3 của hãng ESRI . Với
các tham số điều chỉnh chuyển về hệ VN-2000 múi 30 như sau:
Elipsoid WGS84 định vị lại theo quyết định số 83/2000/QD-TTg ngày
12/07/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa
độ quốc gia VN-2000.
Phép chiếu UTM
Kinh tuyến trung ương 105030’00”
Múi chiếu 30
Hệ số tỷ lệ chiếu k= 0.9999
Sử dụng phép chiếu UTM múi 48 North có sẵn trong Arcgis 9.3
Thay đổi Kinh tuyến trung ương thành 105.5 ( đơn vị độ thập phân ), hệ số tỷ lệ
chiếu 0.9999. Kết quả sẽ cho ta hệ VN2000, múi chiếu 30.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
20
Bước 4: Thiết kế các điểm hạng III, ta thu được tọa độ bản đồ (x,y) của các điểm
đang ở múi 30, kinh tuyến trung ương 105030’00”
Bước 5: Trút và xử lý số liệu tọa độ điểm hạng III thiết kế trong chương trình
Arcgis.
Bước 6: Đưa vào phần mền DPSurvey đánh giá độ chính xác lưới đã thiết kế.
Bước 7: Đánh giá độ chính xác các điểm thiết kế.
Bước 8: So sánh với chỉ tiêu kĩ thuật.
4.3 THIẾT KẾ LƯỚI
Tư liệu gốc gồm 8 điểm hạng II, trong đó có 1 điểm là II-75 nằm trong khu vực thiết
kế lưới và 7 điểm còn lại nằm ngoài khu vực thiết kế như Bảng 4.4
Bảng 4.4 Bảng tọa độ điểm hạng II
Số thứ
tự
Số hiệu
điểm
Tọa độ trong múi 60 Tọa độ trong múi 30 Mảnh Bản Đồ
x(m) y(m) x(m) y(m)
1 II-73 1062662.000 565171.726 1062980.926 565191.285 C-48-55-D-d
2 II-74 1052875.242 573720.981 1053191.231 573743.106 C-48-56-C-d
3 II-75 1057240.009 590165.355 1057557.308 590192.415 C-D8-56-D-c
4 92304 1051167.476 599376.430 1051482.952 599406.255 C-D8-56-D-d
5 92303 1051276.600 605771.708 1051592.109 605803.452 C-D8-56-D-d
6 II-76 1062652.786 607210.697 1062971.709 607242.873 C-D8-56-D-d
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
21
7 92301 1070718.260 576960.806 1071039.604 576983.903 C-48-56-C-b
8 92302 1077563.437 586876.320 1077886.835 586902.393 C-D8-56-D-a
4.3.1 Phương án 1 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo toàn đạc )
Trên khu đo đã có 8 điểm hạng II.
Tổng số điểm thiết kế: 46 điểm.
Số điểm hạng III thiết kế mới: 46 điểm.
Tổng số cạnh đáy đo: 86 cạnh.
Tọa độ các điểm thiết kế: PHỤ LỤC I.1.1
Đồ hình lưới hạng III phương án 1: Hình 4.4
Tất cả điểm thiết kế mới đều được đặt trên đường giao thông, nền đất cưng, khu dân
cư và trên các bờ đê nên rất thuận tiện cho việc xây dựng và bảo quản.
Từng điểm hạng III được thiết kế thông hướng với nhau rất thuận lợi cho việc thiết
kế lưới Địa Chính đo toàn đạc.
Hình 4.2 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo toàn đạc.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
22
4.3.2 Phương án 2 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo GNSS )
Trên khu đo đã có 8 điểm hạng II.
Tổng số điểm thiết kế: 44 điểm.
Số điểm thiết kế mới: 44 điểm.
Tổng số cạnh đáy đo: 86 cạnh.
Tọa độ điểm thiết kê: PHỤ LỤC I.2.1
Đồ hình lưới III phương án 2: Hình 4.5
Tất cả điểm thiết kế mới đều được đặt trên đường giao thông, nền đất cưng, khu dân
cư và trên các bờ đê nên rất thuận tiện cho việc xây dựng và bảo quản.
Các điểm hạng III phục vụ thành lập lưới địa chính đo GNSS đều đặt nơi thông
thoáng, góc cao vệ tinh rộng dễ dàng thu được tín hiệu vệ tinh mà không gặp phải chướng
ngại vật.
Hình 4.3 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo bằng công nghệ
GNSS.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
23
4.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI
Dựa trên cơ sở lý thuyết thuật toán đánh giá độ chính xác lưới được trình bày
chương 3 để đánh giá lưới thiết kế thì phần mềm thương mại DPSurvey phù hợp với thuật
toán trên và sinh viên sử ngôn ngữ lập trình Matlab viết 1 chương trình chính CT_UT.m
nhằm so sánh với độ chính xác ước tính của phần mềm.
DPSurvey là phần mềm xử lý số liệu trắc địa - bản đồ (ước tính, bình sai, đánh giá
độ ổn định mốc lún, mốc chuyển dịch ngang công trình, chuyển đổi các hệ tọa độ, tính
toán xử lý số liệu đo vẽ chi tiết, các tiện ích thành lập bản đồ, tạo mô hình số địa hình từ
đó tự động vẽ đường đồng mức, vẽ và thiết kế mặt cắt, tính khối lượng đào đắp…). Đây là
phần mềm chuyên dụng để tự động hoá công tác xử lý số liệu Trắc địa-bản đồ trên máy
tính.
DPSurvey quản lý đồng thời hai màn hình giao diện: dạng text và dạng đồ hoạ, cho
phép hiển thị đồng thời kết quả tính toán và sơ đồ, đồ hình lưới. Quản lý cùng một lúc
nhiều cửa sổ (Multiple Document Interface). Với các thao tác: tạo mới, sao chép, cắt, dán,
xoá, các kiểu thu phóng, xuất nhập một số tệp đồ họa của AutoCad (*.DWG), (*.DXF).
Cho phép vẽ và chỉnh sửa các đối tượng đồ hoạ.
Chương trình phần mềm DPSurvey thuộc sở hữu trí tuệ của tác giả Nguyễn Kim Lai
do Cục Bản quyền, Bộ VHTT nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp Số:
1282/2007/QTG ngày 18/6/2007. Phần mềm được pháp luật Việt Nam bảo hộ.
Matlab (MATrixLABoratory_ Mathworks ) là ngôn ngữ ma trận cao cấp dùng cho
tính toán kỹ thuật với kiểu dữ liệu cơ bản là ma trận, cấu trúc đơn giản, giao diện thân
thiện, có sẵn rất nhiều công cụ tính toán và đi kèm với các toolbox.
Để so sánh và kiểm tra độ tin cậy module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc của
phần mền DPSurvey chương trình “CT_UT.m” được viết trên ngôn ngữ matlab. Chương
trình này được Chương 3, chương trình “CT_UT.m” gồm 1 chương trình chính và 12
chương trình con.
4.4.1 Sử dụng phần mềm DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III
Dựa trên cơ sở lý thuyết được trình bày mục 4.1 và mục 4.2 để sử dụng phần mềm
DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III cần những tham số như:
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
24
Nhập sai số đo góc: 0’’
Sai số đo cạnh ( sai số của thiết bị đo ): a=5mm; b=1ppm
Sai số đo phương vị: 1’’
Dữ liệu đầu vào:
Điểm gốc: Tên và tọa độ (x,y) điểm gốc.
Điểm mới: Tên và tọa độ (x,y) điểm thiết kế.
Phương vị đo: Các cạnh cần ước tính độ chính xác.
Cạnh đo: Các cạnh cần ước tính độ chính xác.
Kết quả ước tính độ chính xác phương án 1 được trình bày: PHỤ LỤC I.1.2
Kết quả ước tính độ chính xác phương án 2 được trình bày: PHỤ LỤC I.2.2
File dữ liệu sử dụng DPSurvey:
File dữ liệu nhập cho phương án 1: DP_GNSS_III_PA1.txt
File dữ liệu nhập cho phương án 2: DP_GNSS_III_PA2.txt
Kết quả ước tính độ chính xác phương án 1: KQ_DP_GNSS_III_PA1.docx
Kết quả ước tính độ chính xác phương án 2: KQ_DP_GNSS_III_PA2.docx
Thống kê độ chính xác phương án 1: Bảng 4.5
Bảng 4.5 So sánh kết quả ước tính phương án 1 với sai số giới hạn.
Tên DPSurvey Sai số giới
hạn Ghi chú
Sai số vị trí điểm yếu nhât 656419 0.0149 0.07 Thỏa điều
kiện Sai số trung phương tương đối
chiều dài 656423-656424 1/353300 1/100000
Thỏa điều kiện
Sai số trung phương phương vị 656423-656424 0.78” 2.0” Thỏa điều
kiện
Thống kê độ chính xác phương án 2: Bảng 4.6
Bảng 4.6 So sánh kết quả ước tính phương án 2 với sai số giới hạn.
Tên DPSurvey Sai số giới
hạn Ghi chú
Sai số vị trí điểm yếu nhât 656414 0.0148 0.07 Thỏa điều
kiện
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
25
Sai số trung phương tương đối chiều dài
656433-656437
1/327300 1/100000 Thỏa điều
kiện Sai số trung phương phương
vị 656433-656437
0.84” 2.0” Thỏa điều
kiện
4.4.2 Sử dụng ngôn ngữ Matlab ước tính độ chính xác lưới hạng III
Dựa trên cơ sở lý thuyết và thuật toán dùng phương pháp bình sai tham số để đánh
giá độ chính xác của lưới sinh viên viết chương trình trên ngôn ngữ Matlab, mục đích là
đánh giá độ chính xác của lưới đã thiết kế và đông thời kiểm tra tính chính xác của phần
mêm DPSurvey. Ngoài ra chương trình còn có thể đánh giá lưới được đo theo công nghệ
đo toàn đạc sẽ được thực hiện trong Chương 5. Chương trình gồm có tổng cộng 13
chương trình, gồm 1 chương trình chính và 12 chương trình con.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
26
Sơ đồ khối chương trình chính:
Tính sai số trung
phương phương vị
Tính sai số tương
Vẽ đồ hình
Xuất kết quả
END
Tính sai số trung
phương cạnh
Đọc file đo bằng phương
pháp toàn đạc
Tính S, alp
Số hiệu chỉnh cạnh
Số hiệu chỉnh góc
Số hiệu chỉnh phương vị
Tính S, alp
Số hiệu chỉnh cạnh
Số hiệu chỉnh phương vị
Lập ma trận A, P
Lập ma trận A, P
Tính ma trận N
Tính ma trận Q
Tính sai số trung phương
mặt bằng
NHẬP TÊN FILE
CẦN ƯỚC TÍNH
STAR
NHẬP K
k=0 hoặc k=1
Nhập các tham
số: mB, a, b, ma
Nhập các tham
số: a, b, ma
Đọc file đo bằng GNSS
K=1
K=0
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
27
Các chương trình con được sử dụng trong chương trình chính là:
Chương trình con: rad2dms.m
Tham số nhập: rad
Tham số xuất: dms
Mục đích chuyển góc từ đơn vị radian sang độ phút giây
Chương trình con: doc.m
Tham số nhập: file dữ liệu đầu vào.
Tham số xuất: tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế,
tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, điểm đầu cạnh, điểm cuối cạnh, I J K
thứ tự của góc đo, tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số cạnh đo,
tổng số góc đo.
Mục đích đọc dữ liệu file tọa độ ước tính lưới đo bằng phương pháp toàn
đạc.
Chương trình con: docGNSS.m
Tham số nhập: file dữ liệu đầu vào.
Tham số xuất: tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế,
tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, điểm đầu cạnh, điểm cuối cạnh, tổng số
điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số cạnh.
Mục đích đọc dữ liệu file tọa độ ước tính lưới đo bằng phương pháp GNSS.
Chương trình con: ghiketqua.m
Tham số nhập: tên file cần ghi kết quả.
Tham số xuất:
Mục đích ghi kết quả thư mục.
Chương trình con: sstp.m
Tham số nhập: ma trận số hiệu chỉnh cạnh, ma trận số hiệu chỉnh phương vị,
ma trận trọng số đảo, tổng số cạnh, sai số đo phương vị.
Tham số xuất: sai số cạnh đo, sai số phương vị.
Mục đích tính sai số trung phương của hàm số.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
28
Chương trình con: tach.m
Tham số nhập: ma trận trọng số đảo.
Tham số xuất: trọng số đảo tọa độ X của điểm, trọng số đảo tọa độ Y của
điểm.
Mục đích tách trọng số đảo tọa độ tính sai số vị trí điểm.
Chương trình con: timdiem.m
Tham số nhập: tên điểm cần tìm, ký hiệu điểm cần tìm (A,B), tên điểm gốc,
tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kê, tọa độ Y
thiết kế, tổng số điểm thiết kế, tổng số điểm gốc.
Tham số xuất: tọa độ X điểm cần tìm, tọa độ Y điểm cần tìm, ký hiệu cho
điểm gốc hoặc điểm thiết kế.
Mục đích tìm tọa độ cho điểm và ký hiệu nhận biết điểm gốc hoặc là điểm
thiết kế.
Chương trình con: tinhcanh.m
Tham số nhập: điểm đầu cạnh, điểm cuối cạnh, tên điểm gốc, tọa độ X gốc,
tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, ký hiệu
điểm thiết kế (A, B), tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số cạnh.
Tham số xuất: chiều dài cạnh, ma trận số hiệu chỉnh cạnh, ma trận số hiệu
chỉnh phương vị, số cạnh bị loại (vì không ước tính cho cạnh có điểm đầu và
điểm cuối đều là điểm gốc).
Mục đích tính chiều dài cạnh và tính các thành phần trong ma trận A.
Chương trình con: uoctinhgoc.m
Tham số nhập: I J K thứ tự của góc, tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y
gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, ký hiệu điểm thiết
kế (A, B), tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số góc đo.
Tham số xuất: ma trận số hiệu chỉnh góc.
Mục đích tính thành phần số hiệu chỉnh góc trong ma trận A.
Chương trình con: veluoi.m
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
29
Tham số nhập: tên file cần vẽ lưới.
Tham số xuất:
Mục đích vẽ lưới đường chuyền đo toàn đạc.
Chương trình con: veluoiGNSS.m
Tham số nhập: tên file cần vẽ lưới.
Tham số xuất:
Mục đích vẽ lưới đo bằng công nghệ GNSS.
File nhập chương trình.
Hình 4.4 Dữ liệu cần cho việc ước tính bằng công nghệ GNSS
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
30
Chạy chương trình Matlab cần nhập các tham số yêu cầu:
Hình 4.5 Giao diện chương trình chính khi chạy chương trình
Dựa trên quy phạm, thuật toán đánh giá của lưới cũng như là thiết bị đo đã chọn có
tất cả các tham do chương trình yêu cầu, và đây cũng chính là các tham số nhập vào phần
mềm DPSurvey. Sau khi nhập đầy đủ tham số yêu cầu thì chương trình tự động chạy và
cho ra kết quả.
Hình 4.6 Giao diện chương trình chạy xong.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
31
Kết quả ước tính độ chính xác phương án 1 được trình bày phần: PHỤ LỤC I.1.3
Kết quả ước tính độ chính xác phương án 2 được trình bày phần: PHỤ LỤC I.2.3
File dữ liệu chạy ngôn ngữ Matlab:
File dữ liệu nhập phương án 1: GNSS_III_PA1.txt
File dữ liệu nhập phương án 2: GNSS_III_PA2.txt
File kết quả ước tính phương án 1: KQ_GNSS_III_PA1.txt
File kết quả ước tính phương án 2: KQ_GNSS_III_PA2.txt
Sơ đồ lưới phương án 1: luoi1.jpg
Hình 4.7 Sơ đồ lưới phương án 1 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
32
Sơ đồ lưới phương án 2: luoi2.jpg
Hình 4.8 Sơ đồ lưới phương án 2 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.
4.4.3 So sánh kết quả giữa hai chương trình
Sai số vị trí điểm:
Bảng 4.7 So sánh sai số vị trí điểm giữa 2 chương trình.
Điểm DPSurvey Matlab So sánh
mN mE mP mN mE mP |δmN| |δmE| |δmP|
656401 7 9 11 6.883 8.932 11.277 0.117 0.068 0.277
656402 10 10 14 10.352 10.037 14.419 0.352 0.037 0.419
656403 7 9 11 7.103 8.657 11.198 0.103 0.343 0.198
656404 10 10 14 10.074 10.020 14.208 0.074 0.02 0.208
……………………………………………………………………………………….
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
33
Sai số chiều dài cạnh và sai số tương hổ:
Bảng 4.8 So sánh sai số chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ
Điểm DPSurvey Matlab So sánh
Đầu Cuối ms ma mTH ms ma mTH |δms| |δma| |δmTH|
II-073 656409 9 0.21 14 9.165 0.21 14.136 0.165 0 0.136
II-073 656420 9 0.18 12 8.529 0.18 12.085 0.471 0 0.085
II-073 656422 9 0.15 12 9.130 0.153 12.054 0.13 0.003 0.054
II-074 656422 8 0.32 12 7.753 0.317 12.054 0.247 0.003 0.054
II-074 656429 7 0.41 12 6.966 0.412 11.650 0.034 0.002 0.35
…………………………………………………………………………………
Kết luận:
So sánh với các chỉ tiêu thiết kế lưới hạng III trong Thông Tư 06/2009/TT-
BTNMT về các sai số trên đều trong giới hạn cho phép. Vậy phương án 1 và phương án 2
của lưới hạng III đều đạt độ chính xác theo yêu cầu và có thể phát triển xuống lưới Địa
Chính.
So sánh kết quả ước tính độ chính xác lưới hạng III từ 2 chương trình cho ra kết quả
đương nhau, có thể kết luận module ước tính lưới mặt bằng phụ của phần mềm DPSurvey
cho ra kết quả chính xác.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
34
4.5 Các chương trình đánh giá độ chính theo công nghệ GNSS.
Để đánh giá độ chính xác cho mạng lưới GPS ngoài phần mềm thương mại
DPSurvey như luận văn đã trình bày trên còn có thể sử phần mềm GPSest.exe của Thầy
Nguyễn Ngọc Lâu viết hỗ trợ việc ước tính độ chính xác cho lưới GPS.
Thuật toán của chương trình GPSest.exe trong giáo trình GPS của thầy Nguyễn
Ngọc Lâu, chương trình này được viết bằng ngôn ngữ C. Nó đọc dữ liệu từ một file nhập
dạng văn bản có tên mặc địch là “GPSdata.txt” và xuất kết quả ra một file văn bản khác
có tên là “GPSout.txt” nằm trong cùng thư mục với file nhâp.
File nhập được tạo ra từ một quá trình thiết kế lưới tự động hay có thể tạo ra dùng
các phần mềm soạn thảo văn bản thông thường như Notepad hay Wordpad.
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
35
Một thông tin đòi hỏi phải cung cấp từ bàn phím là kinh tuyến trung ương. Các tọa
độ trắc địa được chuyển sang tọa độ vuông góc 3 chiều khi giả sử độ cao spheroid của các
điểm này bằng 0.
Để đánh giá độ chính xác GPS, chương trình đòi hỏi người sử dụng phải nhập vào
hai tham số a và b là sai số đo cạnh đáy có thể tra theo trong sổ tay hướng dẫn của máy
thu GPS theo kiểu đo và trị đo. File kết quả “GPSout.txt” có dạng sau:
Phần mềm DPSurvey và chương trình GPSest.exe sử dụng hai thuật toán hoàn toàn
khác nhau nên khi ước tính độ chính xác cho 1 lưới GPS xác định thì sẽ không cho ra kết
quả giống nhau, vì không thể so sánh được kết quả của 2 chương trình sinh viên đã sử
Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III
36
dụng ngôn ngữ lập trình Matlab viết chương trình “chinh.m” theo thuật toán
“GPSest.exe”.
Chương trình “chinh.m” viết trên ngôn ngữ Matlab gồm 1 chương trình chính và
18 chương trình con.
Sơ đồ khối chương trình chính:
Đọc dữ liệu từ file
nhập GPS_data.txt
STAR
Mở file GPS_ketqua.txt
Tính chuyển sang tọa độ trắc địa
Tính chuyển sang tọa độ
không gian 3 chiều X,Y,Z
Lập ma trận A
Lập ma trận P
Lập ma trận QXYZ
Tính sai số trung phương vị trí
điểm i trong không gian (MPi)
Lập ma trận QNEU Tính sai số trung phương
mặt bằng mP
END
Vẽ đồ hình lưới
Tính sai số trung
phương cạnh
Tính sai số trung phương
tương hỗ
Tính sai số trung phương
phương vị
Xuất kết quả
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
37
Định dạng file dữ liệu nhập vào chương trình:
Hình 4.9 Định dạng file nhập chương trình Matlab.
Giao diện chương trình Matlab “chinh.m” , các tham số nhập vào chương trình
cũng chính là tham số nhập vào module ước tính độ chính xác của phần mềm DPSurvey:
Tên file số liệu: được soạn sẵn
Tham số a, b tham khảo sổ tay hướng dẫn của máy thu GPS.
Sai số đo phương vị.
Kinh tuyến trung ương khu vực thiết kế.
Hệ số chiếu: 0.9999 cho múi 30 hoặc 0.9996 cho múi 60.
Nhập tên file ghi kết quả.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
38
Hình 4.10 Giao diện nhập tham số khi chạy chương trình
Hình 4.11 Giao diện chương trình chạy xong
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
39
Hình 4.12 Đồ hình lưới vẽ bằng Matlab.
So sánh 1 lưới nhỏ giữa chương trình GPSest.exe và chương trinh “chinh.m” trên
Matlab với cùng tham số nhập a = 5mm và b = 1ppm, kinh tuyến trung ương là 105030’,
hệ số chiếu là 0.9999 cho múi 30 và cùng tọa độ x, y thiết kế nhưng với tọa độ y trong
GPSest.exe trừ 500km.
Bảng 4.9 Sai số tọa độ mặt bằng.
GPSest.exe Matlab
Điểm B(0 ‘ “) L(0 ‘ “) Mx(m) My(m) Mp(m) B(0 ‘ “) L(0 ‘ “) Mx(mm) My(mm) Mp(mm)
DCCS-1 10.4825 105.4912 0.0064 0.008 0.0102 10.4825 105.4912 7.1592 8.8558 11.3877
DCCS-2 10.514 105.5051 0.0055 0.0081 0.0098 10.514 105.5051 6.0618 8.9855 10.8391
DCCS-3 10.5156 105.5726 0.0057 0.0055 0.008 10.5156 105.5726 6.1691 6.285 8.8067
DCCS-4 10.4542 105.5303 0.0065 0.007 0.0095 10.4542 105.5303 7.292 7.8277 10.698
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
40
Bảng 4.10 Độ lệch giữa 2 chương trình
Điểm |dB| |dL| |dmx|(mm) |dmy|(mm) |dmp|(mm) DCCS-1 0 0 0.7592 0.8558 1.1877 DCCS-2 0 0 0.5618 0.8855 1.0391 DCCS-3 0 0 0.4691 0.785 0.8067 DCCS-4 0 0 0.792 0.8277 1.198
Bảng 4.11 Sai số cạnh và sai số phương vị GPSest.exe
cạnh S(m) alp ms(m) ma(sec) 1 2 75174 86.18593 0 0 1 3 54088.68 123.6901 0 0 1 4 29157.68 120.9638 0.007 0 1 5 29413.82 107.8189 0.008 0 1 6 40897.24 101.9969 0.005 0 1 7 37739.7 122.0054 0.007 0 2 3 46102.33 220.6013 0 0 2 4 53857.03 248.1986 0.008 0 2 5 49045.7 253.4127 0.008 0 2 6 37517.08 248.9077 0.006 0 2 7 49744.3 239.8265 0.007 0 3 4 25002.5 306.8699 0.007 0.1 3 5 27021.21 321.009 0.006 0.1 3 6 22075.95 346.9081 0.006 0.1 3 7 16402.86 307.5686 0.007 0.1 4 5 6708.875 26.56505 0.005 0.1 4 6 16349.42 66.57131 0.007 0.1 4 7 8603.186 125.5377 0.006 0.1 5 6 12011.61 87.61406 0.007 0 5 7 11705.87 160.0169 0.006 0.1 6 7 14010.33 214.8245 0.006 0.1
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
41
Bảng 4.12 Sai số cạnh và sai số phương vị Matlab.
Cạnh
S Alp ms ms/S ma mTH Đầu cuối
II-001 DCCS-1 29157.675 120.575 8.631 1/3378097 0.053 8.6314
II-001 DCCS-2 29413.824 107.4908 8.875 1/3314110 0.044 8.8753
DCCS-1 DCCS-2 6708.875 26.3354 5.625 1/1192690 0.139 5.625
II-002 DCCS-2 49045.704 -106.3514 8.668 1/5658250 0.027 8.668
II-002 DCCS-3 37517.083 -111.0532 6.183 1/6067797 0.034 6.183
DCCS-2 DCCS-3 12011.613 87.3651 8.075 1/1487540 0.039 8.0748
DCCS-4 II-003 16402.86 127.3407 7.813 1/2099413 0.092 7.8131
DCCS-3 II-003 22075.948 166.5429 6.233 1/3542041 0.058 6.2326
DCCS-3 DCCS-4 14010.327 -145.1032 6.673 1/2099521 0.101 6.6731
DCCS-1 DCCS-4 8603.186 125.3216 6.761 1/1272467 0.143 6.761
Bảng 4.13 So sanh sai số cạnh và phương vị giữa 2 chương trình.
cạnh ms(mm) ma(") Đầu cuối
II-001 DCCS-1 1.631 0.053 II-001 DCCS-2 0.875 0.044 DCCS-1 DCCS-2 0.625 0.039 II-002 DCCS-2 0.668 0.027 II-002 DCCS-3 0.183 0.034 DCCS-2 DCCS-3 1.075 0.039 DCCS-4 II-003 0.813 0.008 DCCS-3 II-003 0.233 0.042 DCCS-3 DCCS-4 0.673 0.001 DCCS-1 DCCS-4 0.761 0.043
Kết luận: so sánh kết quả giữa 2 chương ta thấy sai số giữa hai chương trình có sai
số rất là nhỏ có thể chấp nhận được. Nhưng chương trình GPSest.exe không tính được với
số lượng điểm lớn hơn 50 điểm nên không thể sử dụng để ước tính độ chính xác của lưới
thiết kế trong luận văn. Chương trình “chinh.m” có thể ước tính độ chính xác với số lượng
điểm lớn hơn 50 điểm và tính sai số tương hổ cho từng cạnh được thiết kế.
Các chương trình con được trình bày trong phụ lục.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
42
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA
CHÍNH
Chương này trình bày về thiết kế lưới Địa Chính theo hai phương án là đo GNSS và
đo lưới đường chuyền. Việc đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính đo GNSS và lưới địa
chính góc cạnh sẽ dùng chương trình CT_UT.m được viết bằng ngôn ngữ lập trình
Matlab do Sinh viên tự viết đã được trình bày trong chương 4, đồng thời cũng so sánh kết
quả với chương trình DPSurvey.
5.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH
5.1.1 Nguyên tắc chung.
Lưới Địa Chính được xây dựng trên cơ sở lưới tọa độ và độ cao Quốc gia để tăng
dày mật độ điểm khống chế, làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ và đo vẽ chi tiết.
Khi thiết kế lưới phải đảm bảo các điểm được phân bố đều trên khu đo, trong đó ưu
tiên tăng dày cho khu vực bị che khuất nhiều, địa hình phức tạp.
Lưới Địa Chính phải được đo nối tọa độ với ít nhất 3 điểm khống chế tọa độ có độ
chính xác tương đương điểm tọa độ Quốc gia hạng III trở lên.
Điểm tọa độ Địa Chính phải được chọn ở các vị trí có nền đất vững chắc, ổn định,
quang đãng tồn tại lâu dài trên thực địa; thuận lợi cho việc đo ngắm và phát triển lưới cấp
thấp.
Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới Địa Chính được quy định như sau: Bảng 5.1
Bảng 5.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính.
STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới Địa Chính Chỉ tiêu
kỹ thuật
1 Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai ≤ 5cm
2 Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai ≤ 1:50.000
3 Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m sau
bình sai ≤ 1,2 cm
4 Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai:
Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400m
≤ 5”
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
43
Đối với cạnh nhỏ hơn 400m ≤ 10”
5
Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai:
Vùng đồng bằng
Vùng núi
≤ 10 cm
≤ 12 cm
5.1.2 Mật độ điểm khống chế tọa độ phẳng.
Căn cứ theo thông tư 55/2013/TT-BTNMT về quy định thành lập bản đồ Địa Chính
thì mật độ điểm Địa Chính được quy định như sau:
Bản đồ tỷ lệ 1:5000; 1:10.000: Trung bình 5 Km2 có một điểm khống chế tọa
độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên.
Bản đồ tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000: Trung bình từ 1 đến 1,5 Km2 có một điểm
khống chế tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên.
Bản đồ tỷ lệ 1:200: Trung bình 0,3 Km2 có một điểm khống chế tọa độ phẳng
có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên.
Trường hợp khu vực đo vẽ có dạng hình tuyến thì bình quân 1,5 Km chiều dài được
bố trí 1 điểm tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên.
Khu đo bản đồ huyện Mỹ Tú có diện tích khoảng 386.1 Km2. Mặt khác bản đồ được
đo vẽ ở tỷ lệ 1:500 đến 1:2000 nên mật độ điểm Địa Chính là 1 - 1,5km2 có 1 điểm. Mật
độ điểm cần đủ cho khu đo:
Số điểm địa chính tối đa:
386.1386
max 1
FN
P điểm
Số điểm địa chính tối thiểu:
386.1257
max 1.5
FN
P điểm
Như vậy: trong khu đo cần ít nhất 257 điểm địa chính và nhiều nhất là 386 điểm chưa
tính điểm hạng III và điểm hạng II có trong lưới.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
44
5.1.3 Đánh số hiệu điểm khống chê.
Số hiệu điểm Địa Chính được đánh liên tục theo tên khu đo từ 01 đến hết của khu
vực cần xây dựng lưới theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Trong phạm
vi một khu đo, các điểm Địa Chính không được trùng tên nhau. Trong phạm vi một tỉnh,
các khu đo không được trùng tên nhau.
Các điểm Địa Chính trong khu đo huyện Mỹ Tú được đánh số hiệu điểm như sau: Tên
viết tắt của huyện là MT & số thứ tự điểm trong lưới.
Ví dụ: Tên điểm Địa Chính trong khu đo huyện Mỹ Tú là: MT-01, MT-02…
5.2 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP GÓC – CẠNH
5.2.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới.
Lưới Địa Chính thiết kế theo phương pháp đường chuyền đồ hình chủ yếu dưới dạng
đường chuyền đơn hoặc lưới có một điểm nút. Ưu tiên bố trí ở dạng duỗi thẳng, hệ số gẫy
khúc của đường chuyền không quá 1,8. Cạnh đường chuyền không cắt chéo nhau. Độ dài
cạnh đường chuyền liền kề không chênh nhau quá 1,5 lần, cá biệt không quá 2 lần. Chỉ
tiêu kỹ thuật theo: Bảng 5.2
Bảng 5.2 Các yếu tố của lưới đường chuyền.
STT Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật
1 Góc ngoặt đường chuyền ≥ 300
2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15
3
Chiều dài đường chuyền:
Nối 2 điểm cấp cao
Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút
Chu vi vòng khép
≤ 8 km
≤ 5 km
≤ 20km
4
Chiều dài cạnh đường chuyền
Cạnh dài nhất
Cạnh ngắn nhất
≤ 1.400 m
≥ 200 m
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
45
Chiều dài trung bình một cạnh 500m – 700m
5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc ≤ 5”
6
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc
vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng
khép)
≤ 5”√� (mm)
7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] ≤ 1: 25.000
5.2.2 Chọn thiết bị đo lưới đường chuyền.
Căn cứ theo thông tư 25TT-BTNMT cạnh đường chuyền được đo bằng máy có trị
tuyệt đối sai số trung phương đo dài lý thuyết theo lý lịch của máy đo không vượt quá
10mm + Dmm.
Vì vậy thiết bị có thể lựa chọn cho công tác đo lưới đường chuyền là: Máy toàn đạc
điện tử Topcon GPT-3102 (Hình 5.1 )với sai số đo cạnh ms = 2mm + 2D mm (D đơn vị
km) và sai số trung phương đo góc là 2”.
Hình 5.1 Máy toàn đạc điện tử Topcon GPT-3102
5.2.3 Thiết kế lưới đường chuyền.
Dựa trên lưới hạng III phướng án 1 nhằm mục đích từ lưới hạng III phát triển xuống
lưới Địa Chính bằng phương pháp đường chuyền được thiết kế như: Hình 5.2.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
46
Lưới địa chính thiết kế gồm: số điểm hạng II trong lưới là 1 điểm, số điểm hạng III
trong lưới là 46 điểm, số điểm địa chính thiết kế mới là 274 điểm với mật độ 1.41 km2
/điểm, và 68 tuyến đường chuyền đơn.
Tọa độ 274 điểm địa chính thiết kế mới: PHỤ LỤC II.1.1
Tổng hợp 68 tuyến đường chuyền đơn: PHỤ LỤC II.1.2
Hình 5.2 Sơ đồ lưới địa chính đo bằng đường chuyền.
5.2.4 Đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị.
Để đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị thì điểm và
các cạnh đo nối phương vị phải được đo bằng công nghệ GNSS như: Hình 5.3
Lưới địa chính đo nối phương vị bao gồm:
47 cạnh thông hướng.
74 cạnh không thông hướng.
47 điểm đo nối phương vị.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
47
46 điểm hạng III
1 điểm hạng II
Hình 5.3 Đồ hình các điểm phương vị và các cạnh đo nối phương vị. Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey:
Dữ liệu nhập: DP_PHUONGVI.txt
Kết quả ước tính: KQ_DP_PHUONGVI.txt
Đánh giá độ chính xác bằng ngôn ngữ lập trình Matlab:
Dữ liệu nhập: PHUONGVI.txt
Kết quả ước tính: KQ_PHUONGVI.txt
Sơ đô lưới: phuongvi.jpg
Sai số ước tính Sai số giới hạn Kết luận Sai số vị trí điểm 0.81(cm) 5(cm) Thỏa điều kiện
Sai số trung phương chiều dài cạnh
1/119800 1/50000 Thỏa điều kiện
Sai số trung phương phương vị cạnh
1.90” 5” Thỏa điểu kiện
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
48
5.2.5 Thuật toán đánh giá độ chính xác lưới thiết kế.
Để đánh giá được độ chính xác của lưới tọa độ có nhiều phương pháp nhưng trong luận
văn này sử dụng phương pháp chặt chẽ để đánh giá độ chính xác lưới (ứng dụng phương
pháp bính sai tham số). Thuật toán của phương pháp bình sai tham số như sau:
Lập hệ phương trình hiệu chỉnh: AX+ L = 0 (5.1)
Phương trình số cải chính cạnh đo:
ijS ij i ij i ij i ij i SijV c x d y c x d y l (5.2)
Phương trình số hiệu chỉnh góc định hướng:
ij ijij i ij i ij j ij jV a x b y a x b y l (5.3)
Phương trình số hiệu chỉnh góc đo: (5.4)
ij ik ij ij ij ij( ) ( ) ;i ik i ik i j j ik k ik k iV V V a a x b b y a x b y a x b y l
Với:
2 2
2 2
ij
sin cos" "; " "
( ) ( )
sin cos" "; " "
( ) ( )
cos ; sin
arctan
( )
ij
ij ij ij ij
ij ij
ij ij ij ij
ik ik ik ikik ik
ik ik ik ik
ij ij
ij ij ij ij
ij ij
j i doij
j i
i ik
y xa b
S S S S
y xa b
S S S S
y xc d
S S
y yl
x x
l
2 2( ) ( )
, : dai va phuong vi cua canh ij
, : dai canh do va goc do tai i.
doi
doSij j i j i ij
ij ij
do doij i
l x x y y S
S chieu
S chieu
Lập ma trận trọng số P, với: ij
ij
2
21; PS
S
mP
m
(5.5)
Tính ma trận hệ số phương trình chuẩn: TN A PA (5.6)
Tính ma trận trọng số đảo: 1 1( )TQ N A PA (5.7)
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
49
Tính sai số trung phương vị trí điểm:
2 2
xi xx
yi yy
p xi yi
m m Q
m m Q
M m m
(5.8)
Tính sai số trung phương chiều dài cạnh và sai số phương vị => Lập hàm số
cạnh và phương vị tương ứng
Tính SSTP của hàm số:
ij
1
1
ij
S
S
ij i ij i ij j ij j
S ij i ij i ij i ij i
TF
F
TF S S
F
F a x b y a x b y
F c x d y c x d y
m m m F QFP
m m m F QFP
(5.9)
Tính sai số trung phương vị trí tương hổ: 2
2ij .
"s
mM m s
(5.10)
So sánh các sai số với chỉ tiêu từng cấp hạng. Nếu nhỏ hơn thì lưới đạt yêu cầu.
5.2.6 Sử dụng phần mềm DPSurvey đánh giá độ chính xác của lưới.
Dựa trên yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính và thiết bị đã chọn thì các tham số
cần nhập vào module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc của phần mềm DPSurvey là:
Nhập sai số đo góc: mβ = 5”
Nhập sai số đo cạnh: a = 2mm; b = 2ppm.
Sai số phương vị: ma = 2”
Điểm gốc: Tên và tọa độ (x,y) điểm gốc.
Điểm mới: Tên và tọa độ (x,y) điểm thiết kế.
Góc đo: Các góc sẽ đo.
Cạnh đo: Các cạnh sẽ đo.
Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới địa chính được trình bày: PHỤ LỤC II.1.3
Dữ liệu chạy phần mềm DPSurvey:
File dữ liệu nhập: DP_DIACHINH_PA1.txt
File kết quả ước tính: KQ_DP_DIACHINH_PA1.docx
Thống kê kết quả ước tính: Bảng 5.3
Bảng 5.3 So sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn:
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
50
Sai số ước tính Sai số giới hạn Kết luận Sai số vị trí điểm 4.16(cm) 5(cm) Thỏa điều kiện
Sai số trung phương chiều dài cạnh
1/62000 1/50000 Thỏa điều kiện
Sai số trung phương phương vị cạnh
4.82” 5” Thỏa điểu kiện
Nhận xét: Dựa vào bảng so sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn có thể kết luận
phương án 1 thiết kế lưới theo phương pháp đường chuyền đạt yêu cầu về độ chính xác
quy phạm.
5.2.7 Sử dụng ngôn ngữ Matlab đánh giá độ chính xác lưới địa chính.
Như đã giới thiệu chương trình “CT_UT.m” được viết trên ngôn ngữ Matlab theo
phương pháp bình sai tham số nhằm phục vụ cho ước tính độ chính xác của lưới tọa độ
mặt bằng phụ thuộc và kiểm tra độ chính xác module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc
của phần mềm DPSurvey. Các tham số và dữ liệu nhập vào phần mềm DPSurvey cũng
chính là các tham số và dữ liệu nhập vào chương trình “CT_UT.m” viết trên Matlab.
Dữ liệu nhập vào chương trình:
Hình 5.4 Dữ liệu các giá trị của file nhập vào chương trình.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
51
Hình 5.5 Giao diện khi chạy chương trình CT_UT.m
Hình 5.6 Giao diện khi chương trình đã chạy xong.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
52
Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới địa chính được trình bày: PHỤ LỤC II.1.3
Dữ liệu chạy ngôn ngữ Matlab:
File dữ liệu nhập: DIACHINH_PA1.txt
Kết quả ước tính độ chính xác: KQ_DIACHINH_PA1.txt
Đồ hình lưới địa chính: diachinhpa1.jpg
Hình 5.7 Đồ hình lưới địa chính vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.
5.2.8 So sánh kết quả giữa 2 chương trình và nhận xét
Sai số vị trí điểm: Bảng 5.4
Bảng 5.4 Sai số vị trí điểm.
Tên điểm DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm)
mN mE mP mN mE mP dmN dmE dmP
MT-001 11 3 11 11 3 11 0 0 0
MT-002 16 6 17 16 6 17 0 0 0
MT-003 13 9 16 13 9 16 0 0 0
MT-004 16 7 17 16 7 17 0 0 0
MT-005 6 10 12 6 10 12 0 0 0
…………………………………………………………………………………………….
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
53
Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh: Bảng 5.5
Bảng 5.5 Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh:
Tên điểm DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm)
Đầu Cuối ms ma mTH ms ma mTH dms dma dmTH
656405 MT-025 3 4.03 11 3 4.03 11 0 0 0
MT-025 MT-021 3 3.7 9 3 3.7 9 0 0 0
MT-021 MT-017 3 3.16 10 3 3.16 10 0 0 0
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét: Với thuật toán đánh giá độ chính xác của lưới tọa độ ứng dụng phương pháp
bình sai tham số được sinh viên viết trên ngôn ngữ Matlab và kết quả đánh giá độ chính
xác đem so sánh với kết quả đánh giá của phần mềm thương mại DPSurvey thì kết quả
hoàn toàn giống nhau.
5.3 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS
5.3.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS
Khi thành lập lưới Địa Chính bằng công nghệ GNSS thì phải đảm bảo có các cặp
điểm thông hướng. Vị trí chọn điểm phải quang đãng, các điểm phải có góc mở lên bầu
trời lớn hơn 1200; ở xa các trạm thu phát sóng tối thiểu 500m; xa các trạm biến thế, đường
dây điện cao thế, trạm điện cao áp tối thiểu 50m.
Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới Địa Chính khi thành lập bằng công nghệ GNSS
được quy định như: Bảng 5.7
Bảng 5.6 Tiêu chí đánh giá lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS.
STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS
Chỉ tiêu kỹ thuật
1 Phương pháp đo Đo tĩnh
2 Sử dụng máy thu có giá trị tuyệt đối của sai số đo cạnh ≤ 10mm + 2.Dmm
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
54
(D: tính bằng km)
3 Số vệ tinh khỏe liên tục ≥ 4
4 PDOP lớn nhất ≤ 4
5 Góc ngưỡng cao cài đặt trong máy thu ≥ 150
6 Thời gian đo ngắm đồng thời ≥ 60 phút
7
-Trị tuyệt đối sai số khép hình giới hạn tương đối khi xử lý sơ bộ cạnh (fs /[S]) + Khi [S] < 5 Km -Trị tuyệt đối sai số khép độ cao dH
≤ 1:100.000
≤ 5cm
≤ 30�[�]�� (mm)
8 Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm cấp cao gần nhất
≤ 10 km
9 Số hướng đo nối tại 1 điểm ≥ 3
10 Số cạnh độc lập tại 1 điểm ≥ 2
5.3.2 Chọn thiết bị đo
Thiết bị đo phù hợp với công tác thiết kế lưới địa chính theo công nghệ GNSS là
loại máy thu 1 tần số hoặc 2 tần số, có độ chính xác chiều dài đường đáy ms=a + b*S
(mm).
Trong đó: ms: là sai số trung phương chiều dài cạnh đáy.
a (mm) , b (ppm): là hằng số của máy.
S (Km): chiều dài cạnh đáy .
Máy thu được chọn trong luận văn thiết kế này là Trimble 4000SSI (Hình 4.4), là
máy 2 tần số của hãng Trimble với hệ số a=5mm và b=1ppm, và có thể chọn máy thu 2
tần số của các hãng khác với hệ số tương đương máy thu được chọn trong luận văn.
5.3.3 Thiết kế lưới
Dựa trên lưới hạng III phướng án 2 nhằm mục đích từ lưới hạng III phát triển xuống
lưới Địa Chính bằng công nghệ GNSS được thiết kế như: Hình 5.8
Lưới địa chính thiết kế gồm: số điểm hạng II trong lưới là 1 điểm, số điểm hạng III
trong lưới là 44 điểm, số điểm địa chính thiết kế mới là 247 điểm với mật độ 1.56
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
55
km2/điểm, tổng số cạnh là 454 cạnh bao gồm 146 cạnh thông hướng và 308 cạnh không
thông hướng.
Tọa độ 247 điểm thiết kế mới được trình bày trong: PHỤ LỤC II.2.1
Hình 5.8 Đồ hình lưới Địa Chính đo bằng phương pháp GNSS.
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
56
5.3.4 Đánh giá độ chính xác bằng DPSurvey
Lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS sử dụng thuật toán và trình tự đánh giá độ
chính xác hoàn toàn giống với lưới hạng III được trình bày chương 4, nhưng vì lưới địa
chính có yêu cầu kỹ thuật riêng nên tham số nhập vào module ước tính lưới mặt bằng phụ
thuộc của phần mềm DPSurvey sẽ khác với lưới hạng III như:
Sai số đo cạnh a: 5mm
Sai số đo cạnh b: 1ppm
Sai số phương vị ma: 2”
Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới được trình bày phần: PHỤ LỤC II.2.2
File dữ liệu nhập vào: DP_DIACHINH_PA2.txt
Kết quả ước tính: KQ_DP_DIACHINH_PA2.doc
Thống kê kết quả ước tính độ chính xác và so sánh với giới hạn sai số:
Bảng 5.7 So sánh kết quả ước tính vơi sai số giới hạn
Sai số ước tính Sai số giới hạn Kết luận
Sai số vị trí điểm 1.23(cm) 5(cm) Thỏa điều kiện
Sai số trung phương chiều dài cạnh
1/95400 1/50000 Thỏa điều kiện
Sai số trung phương phương vị cạnh
1.84” 5” Thỏa điểu kiện
Nhận xét: Dựa vào bảng so sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn có thể kết luận
phương án 2 thiết kế lưới đo bằng công nghệ GNSS đạt yêu cầu về độ chính xác quy
phạm.
5.3.5 Đánh giá độ chính xác bằng Matlab
Lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS sử dụng thuật toán và trình tự đánh giá độ
chính xác hoàn toàn giống với lưới hạng III được trình bày chương 4, nhưng vì lưới địa
chính có yêu cầu kỹ thuật riêng nên tham số nhập vào chương trình “CT_UT.m” sẽ khác
với lưới hạng III như:
Sai số đo cạnh a: 5mm
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
57
Sai số đo cạnh b: 1ppm
Sai số phương vị ma: 2”
Kết quả đánh giá độ chính xác lưới địa chính được trình bày: PHỤ LỤC II.2.3
File dữ liệu nhập: DIACHINH_PA2.txt
File kết quả: KQ_DIACHINH_PA2.txt
Đồ hình lưới thiết kế: diachinhpa2.jpg
Hình 5.9 Đồ hình lưới địa chính GNSS vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.
5.3.6 So sánh kết quả 2 chương trình và nhận xét
Sai số vị trí điểm: Bảng 5.8
Bảng 5.8 Sai số vị trí điểm:
Tên điểm
DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm)
mN mE mP mN mE mP dmN dmE Dmp
MT-001 7 5 9 7 5 9 0 0 0
MT-002 5 5 7 5 5 7 0 0 0
MT-003 5 5 7 5 5 7 0 0 0
MT-004 7 4 8 7 4 8 0 0 0
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính
58
Sai số trung phương chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ: Bảng 5.9
Bảng 5.9 Sai số trung phương chiều dài và phương vị:
Tên Điểm DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm)
Đầu Cuối ms ma mTH ms ma mTH dms dma dmTH
MT-071 MT-058 5 1.17 8 5 1.17 8 0 0 0
MT-071 656417 5 0.86 8 5 0.86 8 0 0 0
MT-058 MT-065 5 0.98 9 5 0.98 9 0 0 0
MT-083 MT-079 5 1.46 9 5 1.46 9 0 0 0
Nhận xét: Với thuật toán đánh giá độ chính xác của lưới tọa độ ứng dụng phương
pháp bình sai tham số được sinh viên viết trên ngôn ngữ Matlab và kết quả đánh giá độ
chính xác đem so sánh với kết quả đánh giá của phần mềm thương mại DPSurvey thì kết
quả hoàn toàn giống nhau.
KẾT LUẬN: Hai phương án thiết kế lưới địa chính đo theo công nghệ GNSS và
đo theo phương pháp góc - cạnh đều thỏa mãn điều kiện sai số của lưới địa chính, nhưng
so sánh hai phương án với nhau thì độ chính xác của phương án đo theo công nghệ GNSS
có độ chính xác cao hơn. Hai chương trình ước tính độ chính xác lưới tọa độ mặt bằng là
DPSurvey và ngôn ngữ lập trình Matlab cho kết quả sai số giống nhau đối với cả hai
phương pháp đo bằng công nghệ GNSS và đo bằng phương pháp góc – cạnh.
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
59
CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐO THỦY CHUẨN HẠNG IV
6.1 Quy định kỹ thuật chung về lưới độ cao quốc gia
Lưới độ cao quốc gia là lưới khống chế về độ cao thống nhất trong toàn quốc, được
đo theo phương pháp đo cao hình học, là cơ sở để xác định độ cao phục vụ cho nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng và nghiên cứu khoa học ở Việt Nam.
Lưới độ cao quốc gia được xây dựng theo trình tự từ hạng I, II đến III, IV.
Lưới độ cao hạng I, II quốc gia là cơ sở để phát triển và khống chế các lưới độ cao
hạng III, IV. Lưới độ cao hạng III, IV trực tiếp phục vụ cho các mục đích khác nhau.
Lưới độ cao quốc gia lấy mực nước biển trung bình quan trắc nhiều năm tại trạm
nghiệm triều Hòn Dấu (Đồ Sơn, Hải Phòng) làm mực chuẩn “0” về độ cao. Độ cao trong
lưới độ cao quốc gia được tính theo hệ thống độ cao chuẩn.
Lưới độ cao hạng III, IV được phát triển từ các mốc hạng I, II và được thiết kế thành
các đường đơn, hoặc thành đường vòng khép kín. Trường hợp địa hình thật khó khăn
đường độ cao hạng III, IV được thiết kế thành đường treo (không khép với hạng cao).
Chiều dài đường đo độ cao các hạng (km) không được dài hơn quy định tại Bảng 6.1
Bảng 6.1 Chiều dài tối đa đường độ cao theo cấp hạng.
Cấp hạng Đường (km)
Vùng Đồng bằng Trung du, núi
IV IV Giữa điểm tựa với điểm tựa Giữa điểm tựa với điểm nút Giữa điểm nút với điểm nút
16-20 9-15 6-10
100 75 50
Đường độ cao hạng IV chỉ đo một chiều bằng một hàng mia. Đối với đường hạng IV
treo, cần phải đo ngắm theo một trong các phương pháp dưới đây:
Đo đi và đo về.
Đo theo một chiều bằng hai hàng mia.
Sai số khép đường hoặc khép vòng của mỗi cấp hạng không được lớn hơn quy định
tại Bảng 6.2 dưới đây (đơn vị tính là mm).
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
60
Bảng 6.2 Quy định giới hạn sai số khép đường,khép vòng độ cao theo cấp hạng
Vùng Cấp hạng Ghi chú
IV Địa hình bằng phẳng (Trung bình dưới 15 trạm /1 km) Địa hình đồi núi (Trung bình trên 15 trạm/1 km)
±20√�
±25√�
L tính bằng km
6.2 Thiết kế đường đo cao
Nội dung bản thiết kế kỹ thuật gồm hai phần chính:
Phần thiết kế kỹ thuật
Phần dự toán giá thành.
Trên cơ sở mạng lưới độ cao hạng I, II và các đường độ cao hạng III, IV đã có tiến
hành thiết kế các đường hạng III, IV. Điểm đầu và cuối các đường độ cao phải nối vào
các điểm độ cao cũ (gọi là điểm tựa) hạng cao hơn hoặc cùng hạng. Các đường độ cao
hạng III, IV phải tạo thành các vòng khép và tựa vào các điểm hạng I, II. Trong quá trình
khảo sát phải thu thập đầy đủ các tài liệu về điều kiện tự nhiên xã hội về địa bàn thi công
(nhiệt độ, số ngày nắng, mưa, thời gian của các mùa mưa, mùa khô, tình hình gió mùa,
tình hình chất đất, mực nước ngầm, tình hình vật liệu xây dưng, phương tiện giao thông,
trật tự trị an, y tế, v.v…) để quyết định phương án thi công có lợi nhất.
Trong luận văn này không thiết kế thêm mốc độ cao, cũng không xây dựng mới các
mốc mà chỉ thiết kế các đường đo dẫn độ cao hạng IV vào các mốc tọa độ hạng III đã
thiết kế trong 2 phương án thiết kế lưới tọa độ hạng III nhà nước ở Chương IV.
Các đường đo được thiết kế là đường đo tiện lợi nhất về giao thông , và tiết kiệm về
chiều dài đường đo nhất, tiết kiệm được chi phí.
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
61
Tổng chiều dài đường đo của phương án 1 (Hình 6.1) là: 243.033 km
Hình 6.1 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 1.
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
62
Tổng chiều dài đường đo của phương án 2(Hình 6.2) là: 257.824 km
Hình 6.2 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 2
6.3 Thuật toán đánh giá độ chính xác
Khi bình sai tham số lưới độ cao, thông thường tham số được chọn là độ cao các
điểm cần xác định.
Các trị đo trong lưới là các chênh cao đo.
Giả sử có chênh cao h’ij giữa mốc i và j, nghĩa là trị bình sai h’
ij = Hj – Hi (6.1), từ
đây suy ra:
0 0 'ij ijh j i j iV H H H H h (6.2)
Với 0 0 'ij j iH H h l phương trình số hiệu chỉnh có dạng:
ijh j i hV H H l (6.3)
Nếu điểm j hoặc i là điểm gốc thì phương trình số hiệu chỉnh lần lượt có dạng:
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
63
ij
ij
h i h
h j h
V H l
V H l
(6.4)
Khi ước tính độ chính xác thì chưa có thành phần hl .
Ứng dụng phương pháp số bình phương nhỏ nhất để giải hệ phương trình.
- Lập ma trận hệ số A, ma trận hệ số A bao gồm các thành phần -1, 0, +1 phụ thuộc vào hướng dẫn độ cao.
- Lập ma trận trọng số P, với: i
i
cP
L (6.5)
- Tính ma trận hệ số PT chuẩn: TN A PA (6.6)
- Tính ma trận trọng số đảo: 11 TQ N A PA (6.7)
- Các thành phần trên đường chéo chính là trọng số đảo của độ cao các điểm.
- Sai số trung phương độ cao của điểm thứ i: i iimH Q (6.8)
- Hàm trọng số đảo của trị đo: 1
* * T
F
F Q FP
(6.9)
- Sai số trung phương chênh cao của điểm thứ i:
1
* * * Th
F
mF F Q FP
(6.10)
6.4 Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey
Sử dụng module chương trình ước tính độ cao phụ thuộc để ước tính những đường
đo cao thiết kế với các tham số nhập sau:
Tính trọng số theo chiều dài tuyến (km)
Sai số trung phương trên 1 trạm máy mo= 10 mm
Dữ liệu nhập vào:
Nhập độ cao gốc: Tên điểm.
Nhập chênh cao đo: Điểm sau (i) , Điểm trước (j) , S (km).
Kết quả đánh giá độ chính xác đường đo cao hạng IV được trình bày trong phụ lục.
Phương án 1: PHỤ LỤC III.1.1
Phương án 2: PHỤ LỤC III.2.1
Dữ liệu chạy phần mềm DPSurvey:
File dữ liệu nhập phương án 1: DP_THUYCHUAN_PA1.txt
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
64
File dữ liệu nhập phương án 2: DP_THUYCHUAN_PA2.txt
Kết quả ước tính phương án 1: KQ_DP_THUYCHUAN_PA2.txt
Kết quả ước tính phương án 2: KQ_DP_THUYCHUAN_PA2.txt
Thống kê kết quả ước tính phương án 1:
- Sai sè trung ph¬ng träng sè ®¬n vÞ mo = ± 10.00 mm/Km
- SSTP ®é cao ®iÓm yÕu nhÊt: mH(656417) = 25.34(mm).
- SSTP chªnh cao yÕu nhÊt: m(656440 - II(CT-
ST)5) = 21.82 (mm).
Theo QCVN 11: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới
độ cao quy định giới hạn sai số khép đường, khép vòn độ cao theo cấp hạng IV là 20 L ,
vì chênh cao 656440- II(CT-ST)5 yếu nhất nên sai số giới hạn là ± 56.31 > 25.34 nên
phương án này thỏa mãn điều kiện.
Thống kê kết quả ước tính phương án 2:
- Sai sè trung ph¬ng träng sè ®¬n vÞ mo = ± 10.00 mm/Km
- SSTP ®é cao ®iÓm yÕu nhÊt: mH(656403) = 23.79(mm).
- SSTP chªnh cao yÕu nhÊt: m(II(ST-PL)1 -
656403) = 23.79 (mm).
Theo QCVN 11: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới
độ cao quy định giới hạn sai số khép đường, khép vòng độ cao theo cấp hạng IV là
20 L , vì chênh cao II(ST-PL)1-656403 yếu nhất nên sai số giới hạn là 62.89 > 23.79
nên phương án này thỏa mãn điều kiện.
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
65
6.5 Đánh giá độ chính xác bằng chương trình Matlab
Chương trình UT_thuychuan.m là chương trình đánh giá độ chính xác các điểm
đo chênh cao và các đường đo chênh cao theo phương pháp chặt chẽ của thuật toán bình
sai tham số, do sinh viên tự viết bằng ngôn ngữ lập trình Matlab gồm 1 chương trình
chính UT_thuychuan.m và 1 chương trình con đọc file dữ liệu doc.m .
Định dạng dữ liệu nhập vào chương trình: Hình 6.3
Hình 6.3 Định dạng dữ liệu file nhập vào chương trình.
Giao diện chính của chương trình: Hình 6.4
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
66
Hình 6.4 Giao diện chính trướcchạy chương trình Matlab.
Các tham số nhập vào chương trình:
Tên file cần ước tính được soạn sẵn cho 2 phương án.
Sai số trung phương ước tính trọng số đơn vị mo: 10”
Nhập tên file kết quả muốn lưu.
Hình 6.5 Giao diện chương trình sau khi chạy xong.
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
67
Kết quả đánh giá độ chính xác đường đo chênh cao cho hai phương án được trình
bày trong phụ lục:
Phương án 1: PHỤ LỤC III.1.2
Phương án 2: PHỤ LỤC III.2.2
Dữ liệu chạy phần mềm DPSurvey:
File dữ liệu nhập phương án 1: THUYCHUAN_PA1.txt
File dữ liệu nhập phương án 2: THUYCHUAN_PA2.txt
Kết quả ước tính phương án 1: KQ_THUYCHUAN_PA2.txt
Kết quả ước tính phương án 2: KQ_THUYCHUAN_PA2.txt
6.6 So sánh kết quả giữa hai chương trình và nhận xét.
Phương án 1:
Bảng 6.3 Sai số trung phương độ cao phương án 1
Tên điểm SSTP(mm)
Chênh lệch DPSurvey Matlab
656401 20 20 0
656402 20.5 20.5 0
656403 19.3 19.3 0
656404 19.1 19.1 0
656405 12.7 12.7 0
…………………………………………………………………………………………..
Bảng 6.4 Sai số trung phương chênh cao phương án 1
Điểm sau Điểm trước mhi
Chênh lệch DPSurvey Matlab
II(ST-PL)3 656409 17.6 17.6 0
656409 656410 17.5 17.5 0
656410 656411 16.7 16.7 0
656411 II(ST-PL)2 17.9 17.9 0
II(ST-PL)3 656420 18.1 18.1 0
656420 656422 17.5 17.5 0
………………………………………………………………………………………..
Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV
68
Phương án 2:
Bảng 6.5 Sai số trung phương độ cao phương án 2
Tên điểm SSTP(mm)
Chênh lệch DPSurvey Matlab
656401 20.5 20.5 0
656402 18.8 18.8 0
656403 23.8 23.8 0
656404 13.0 13.0 0
656405 21.2 21.2 0
…………………………………………………………………………………………..
Bảng 6.6 Sai số trung phương chênh cao phương án 2
Điểm sau Điểm trước mhi
Chênh lệch DPSurvey Matlab
II(ST-PL)3 656424 20.6 20.6 0
656424 656427 14.7 14.7 0
656427 656433 17.2 17.2 0
656433 II(CT-ST)4 18.0 18.0 0
II(ST-PL)3 656435 21.6 21.6 0
656435 656442 17.0 17.0 0
…………………………………………………………………………………………..
Nhận xét: với thuật toán đánh giá độ chính xác của lưới cao độ ứng dụng phương
pháp bình sai tham số được sinh viên viết trên ngôn ngữ Matlab và kết quả đánh giá độ
chính xác đem so sánh với kết quả đánh giá của phần mềm thương mại DPSurvey thì kết
quả hoàn toàn giống nhau.
KẾT LUẬN:
Hai phương án thiết kế đường đo cao hạng IV trên các điểm hạng III của hai
phương án đo bằng GNSS đều thỏa mãn điều kiện sai số đo chênh cao hạng IV.
Hai chương trình ước tính độ chính xác chênh cao là DPSurvey và ngôn ngữ
lập trình Matlab cho kết quả sai số giống nhau đối với cả hai phương án thiết kế
đường đo cao hạng IV.
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
69
CHƯƠNG 7 LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Chương này sẽ trình bày về cách lập dự toán kinh phí đo đạc cho hai phương án
thiết kế và lựa chọn phương án tối ưu về kinh tế để thi công.
7.1 Cơ sở lập dự toán
Dự toán giá thành xây dựng lưới hạng III và Địa chính dựa vào các văn bản sau đây:
Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí
đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
Thông tư: 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 Ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Thông tư: 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 Ban hành định
mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác
Thông tư Số: 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định mức lương Từ ngày 01 tháng 7
năm 2013 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
7.2 Phân loại và xác định cấp độ khó khăn
7.2.1 Lưới tọa độ hạng III:
Loại 1: Khu vực đồng bằng, ít cây, khu vực đồi trọc, thấp ( dưới 50m), vùng trung du.
Giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1km.
Loại 2: Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông
tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1km đến 3km.
Loại 3: Vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư
đông, nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ trên 3km đến
5km.
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
70
Loại 4: Vùng núi cao từ 200 m đến 800 m, vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu.
Giao thông khó khăn, ô tô đến cách điểm từ trên 5km đến 8km.
Loại 5: Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô đến
cách điểm từ trên 8km.
Kết luận: Dựa vào tổng quan tình hình đặc điểm khu đo về điều kiện tự nhiên-kinh
tế xã hội và những thuận lợi khó khăn nhất định đã trình bày CHƯƠNG 2 thì huyện Mỹ
Tú tỉnh Sóc Trăng ta xác định cấp khó khăn loại 2 cho công tác xây dựng lưới tọa độ hạng
III.
7.2.2 Lưới địa chính
Loại 1: Khu vực đồng bằng, ít cây, khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du. Giao thông
thuận tiện.
Loại 2: Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông
tương đối thuận tiện.
Loại 3: Vùng đồi núi cao từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông,
nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận tiện.
Loại 4: Vùng núi cao từ 200m đến 800m, vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu,
vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt. Giao thông khó khăn.
Loại 5: Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn.
Kết luận: Dựa vào tổng quan tình hình đặc điểm khu đo về điều kiện tự nhiên-kinh
tế xã hội và những thuận lợi khó khăn nhất định đã trình bày CHƯƠNG 2 thì huyện Mỹ
Tú tỉnh Sóc Trăng ta xác định cấp khó khăn loại 2 cho công tác xây dựng lưới địa chính.
7.2.3 Lưới độ cao hạng IV
Tuyến thủy chuẩn.
Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng
bằng.
Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng
đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
71
Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi,
vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.
Đo nối độ cao
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện.
Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường
đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không
quá 15 trạm đo/1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến
đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây
thong đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.
Đo nối độ cao qua sông
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng.
Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.
Kết luận: huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng là khu vực đồng bằng, ít cây, giao thông
thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1km đến 3 km. Dựa vào các qui định trên sinh viên lựa
chọn cấp khó khăn loại 2 để Lập dự toán.
7.3 Định biên – định mức kinh tế
7.3.1 Lưới hạng III
Nội dung công việc theo (20/2012/TT-BTNMT)
Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm
ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển. Phục vụ
KTNT.
Chôn mốc, xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi
chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.
Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng;
phục vụ KTNT; di chuyển.
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
72
Xây tường vây điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc
chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di
chuyển.
Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm;
liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái
lược; phục vụ KTNT; di chuyển.
Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai;
chuyển hệ tọa độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
Định biên và định mức: Bảng 7.1 và Bảng 7.2
Bảng 7.1 Định biên lưới hạng III
STT Danh mục công việc LX3 KTV4 KTV6 KTV10 KS2 KS3 Nhóm 1 Chọn điểm hạng III 1
2 2
5
2 Chôn mốc, xây tường
vây 1 2
1
4
3 Tiếp điểm 1 1 1 1
4 4 Đo ngắm GNSS 1
2
1 1 5
5 Tính toán
1 1 2
Bảng 7.2 Định mức lưới hạng III
Stt Công việc Khó khăn 2
1 Chọn điểm 2,07
2,00
2 Chon mốc, xây tường vây 3,53
15,0
3 Xây tường vây điểm cũ 2,35
10,50
4 Tiếp điểm (có tường vây) 1,61
2,00
5 Đo ngắm 1,58
1,85
6 Tính toán bình sai 0,65
Mức tính toán bình sai cho một điểm khi số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau
áp dụng hệ số mức quy đinh trong: Bảng 7.3
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
73
Bảng 7.3 Danh mục công việc
TT Danh mục công việc Hệ số
Tính toán tọa độ đo GNSS
a Tính toán tọa độ đo GNSS trên 4h
1 Khi đo ngắm trên 4h đến 24h 1,20
2 Khi đo ngắm trên 24h 1,50
b Tính toán tọa độ GNSS theo số lượng điểm
1 Dưới 20 điểm 1,20
2 Từ 20 đến 100 điểm 1,10
3 Trên 100 đến 300 điểm 1,00
4 Trên 300 đến 500 điểm 0,90
5 Trên 500 đến 1000 điểm 0,80
6 Trên 1000 đến 2000 điểm 0,70
7 Trên 2000 điểm 0,60
7.3.2 Lưới Địa Chính
Nội dung công việc:
Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin
phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra,
phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.
Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và
thông hướng, di chuyển.
Đo ngắm:
Đo theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo
ngắm (đo góc nằm ngang, góc đứng và đo cạnh) phục vụ KTNT, di chuyển.
Đo bằng công nghệ GNSS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các
nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy
tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di
chuyển.
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
74
Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành
quả, phục vụ KTNT.
Định biên và định mức: Bảng 7.4
Bảng 7.4 Đinh biên và định mức
TT Nội dung công việc Khó khăn Định biên Định mức
1 Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê
tông 2 Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3)
1,94 3,24
2 Chọn điểm, căm mốc bằng cọc
gỗ 2 Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3)
0,66 0,66
3 Xây tường vây 2 Nhóm 4 (2KTV4 + 1KTV6 + 1LX3)
1,35 6,30
4 Tiếp điểm có tường vây 2 Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) 0,34 0,36
5 Đo ngắm theo phương pháp
đường chuyền 2
Nhóm 5(3KTV4 + 2KTV6)
0,62 0,68
6 Đo ngắm theo công nghệ
GNSS 2
Nhóm 5(2KTV6 + 1KS2 + 1KS3 + 1LX3)
0,81 0,63
7 Tính toán khi đo GNSS 1-5 Nhóm 2(1KS2+1KS3) 0,80 8 Tính toán khi đo đường chuyền 1-5 Nhóm 2(KS2 + 1KS3) 0,72
9 Phục vụ KTNT khi đo đường
chuyền 1-5 Nhóm 5 (3KTV4+2KTV6) 0,18
10 Phục vụ KTNT đi đo GNSS 1-5 Nhóm 5 (2KTV6+1KS2
+1KS3 +1LX3) 0,18
Ghi chú:
Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính 1.25 mức số 4.
Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0.10 mức số 5, mức
tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2,1KS3) cho 1 điểm.
Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)
mức tính toán được tính bằng 1.20 mức số 1 tại bảng trên.
7.3.3 Lưới độ cao hạng IV
Định biên lưới độ cao hạng IV: Bảng 7.5
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
75
Bảng 7.5 Đinh biên lưới đo cao
Stt Công việc LX3 KTV4 KTV6 KTV10 KS7 KS8 NHÓM
1 Chọn điểm và tìm
điểm độ cao 1 1 1 3
2 Đổ mốc, chôn
mốc 1 2 1 2 6
3 Gắn mốc 1 2 1 4
TT Công việc KS1 KS2 Nhóm 6 Tính toán bình sai lưới độ cao 6.1 Hạng I,II,III 2 2 6.2 Hạng IV 2 2 6.3 Thủy chuẩn kỹ thuật 2 2
Định mức lưới độ cao hạng IV:
Chọn điểm và tìm điểm độ cao(công nhóm/điểm) với cấp khó khăn 2 cho lưới
hạng IV: Bảng 7.6
Bảng 7.6 Định mức lưới độ cao hạng IV
TT Công việc Khó khăn Hạng Công nhóm/điểm 1 Chọn điểm độ cao
2 IV 2,27 2,00
2 Tìm điểm độ cao(có tường vây) 2 IV
3,48 2.50
Ghi chú: mức tìm điểm độ cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức tìm
điểm độ cao(có tường vây) trong bảng trên.
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao, xây tường vây: Bảng 7.7
Bảng 7.7 Định mức lưới độ cao hạng IV
Công việc Khó khăn Loại mốc Công
nhóm/điểm
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc 2 Mốc thường 5,43
10,00
Xây tường vây 2 Mốc thường 3.20
15,00
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong bảng được tính thêm
3 công lao động phổ thông.
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
76
Đo nối độ cao: Bảng 7.8
Bảng 7.8 Định mức lưới độ cao hạng IV
Công việc Khó khăn Hạng Công nhóm/km
Đô nối độ cao bằng
máy quang cơ 2 IV
0,32
0,62
Đo nối độ cao qua sông: Bảng 7.9
Bảng 7.9 Định mức lưới độ cao hạng IV
TT Công việc Khó khăn Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ
1 Sông rộng từ
401 đến 1000m
2 21,51
28,00
19,18
25,00
15,74
23,00
14,14
20,00
Ghi chú: mức đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức
đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong bảng trên.
Tính toán bình sai lưới độ cao công nhóm/điểm: Bảng 7.10
Bảng 7.10 Định mức lưới độ cao hạng IV
Công việc Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV Kỹ thuật
Tính toán bình sai lưới từ
101 đến 300 điểm
0,42 0,38 0,31 0,23 0,16
Ghi chú: mức tính toán bình sai cho đo độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử
tính bằng 0,70 mức trong Bảng trên.
Hệ số điều chỉnh mức tính toán bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy
định trong: Bảng 7.11
Bảng 7.11 Định mức lưới độ cao hạng IV
TT Lưới độ cao (điểm) Hệ số
1 Dưới 20 0,50
2 Từ 20 đến 100 0,80
3 Từ 101 đến 300 1,00
4 Từ 301 đến 301 1,10
5 Từ 501 đến 1000 1,20
6 Trên 1000 1,35
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
77
7.4 Phương pháp tính toán
Dựa vào “Thông tư 04/2007TTLT-BTNMT-BTC do liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường – Bộ Tài chính ban hành ngày 27 tháng 02 năm 2007 về việc Hướng dẫn lập dự
toán kinh phí đo dạc và bản đồ và quản lý đất đai, chúng ta lập dự toán giá thành thi công
như sau:
7.4.1 Đơn giá sản phẩm
A. Phân loại công việc:
Nhóm I: Gồm đo đạc thiên văn, trọng lực, toạ độ, độ cao các cấp hạng, đo lưới
địa chính cơ sở, thành lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở, các loại bản
đồ chuyên đề.
Nhóm II: Gồm đo đạc bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa
chính cơ sở, đo chỉnh lý biến động.
Nhóm III: Gồm các công việc về quản lý đất đai.
+ Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ; quản lý đất
đai thực hiện ở ngoài trời.
+ Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ, quản lý đất đai
thực hiện trong nhà.
Công việc thiết kế lưới hạng III thuộc Nhóm I, thiết kế lưới Địa Chính thuộc nhóm II.
B. Đơn giá sản phẩm: Bao gồm các khoản mục chi phí trực tiếp và khoản
mục chi phí chung:
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực tiếp:
Bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí vật liệu, chi phí
công cụ - dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng
lượng), cách tính như sau:
Chi phí Chi phí CP công Chi phí Chi phí Chi phí
trực = vật liệu + cụ, dụng + nhân + khấu + năng
tiếp (a) cụ (b) công (c) hao (d) lượng (e)
a. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản
xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật = ∑ (Số lượng từng loại vật x Đơn giá từng
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
78
liệu liệu theo định mức loại vật liệu)
Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu do Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành.
Đơn giá vật liệu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với công trình thuộc nhóm I,
lấy theo giá bình quân các khu vực thi công trong năm và được Bộ Tài nguyên và
Môi trường thẩm định; đối với công trình thuộc nhóm II, III lấy theo giá địa
phương có xác nhận của Sở Tài chính.
b. Chi phí công cụ, dụng cụ:
Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách
tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, = Số ca sử dụng công cụ x Đơn giá sử dụng công cụ
dụng cụ dụng cụ theo định mức dụng cụ phân bổ cho 1 ca
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công Đơn giá công cụ dụng cụ
cụ, dụng cụ phân bổ =
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca
theo định mức (tháng)
Đơn giá công cụ, dụng cụ như cách tính xác định giá vật liệu.
Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
c. Chi phí nhân công:
Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động = Số công lao động kỹ thuật x Đơn giá ngày công
kỹ thuật theo định mức lao động kỹ thuật
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện
hành.
Đơn giá ngày công Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ Các khoản phụ cấp
lao động kỹ thuật = thuật quy định trong định mức + 1 tháng theo chế độ
26 ngày
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
79
Luận văn sử dụng mức lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/07/2013 theo nghị
định 66/2013/TT-CP là 1.150.000 đồng/tháng.
Các khoản phụ cấp đối với người làm công tác đo đạc lập bản đồ và quản lý đất
đai gồm:
Loại phụ cấp Mức
1.Phụ cấp lao động Nhóm I: mức 0.6 lương tối thiểu Nhóm II, III: mức 0.4 lương tối thiểu
2.Phụ cấp độc hại nguy hiểm
Mức 0.3 áp dụng cho điều kiện lao động loại V theo danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
3.Phụ cấp trách nhiệm Mức 0.2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người
4.Phụ cấp khu vực Nhóm I,II: tính bình quân trong địa bàn thi công. Nhóm III áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể
5.Phụ cấp đặc biệt Nhóm I,II: tính bình quân trong địa bàn thi công. Nhóm III áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể
6.Lương phụ Mức 11% lương cấp bậc kỹ thuật
7.Các khoản đóng góp Mức 19% lương cấp bậc kỹ thuật
Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức:
Chi phí lao động = Số công lao động phổ x Đơn giá ngày công
phổ thông thông theo định mức lao động phổ thông
Khu đo thuộc huyện Kế Sách tỉnh Sóc Trăng, do đó chọn công lao động phổ thông
là 150.000 đồng/ngày.
d. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị:
Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công tác đo đạc
bản đồ và quản lý đất đai; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy
theo định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu
hao một ca máy; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao = Số ca máy theo x Mức khấu hao một
định mức ca máy
Trong đó:
Mức khấu hao = Nguyên giá
một ca máy Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
80
Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là
200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.
e. Chi phí năng lượng:
Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian
tham gia sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng = Năng lượng tiêu hao x Đơn giá
theo định mức do Nhà nước quy định
2. Chi phí chung:
Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương
và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho
bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm,
công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với
đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với
doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm
nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến
việc sản phẩm. Chi phí này được xác định theo lỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định
cho từng nhóm công việc cụ thể như sau:
Nhóm Ngoại nghiệp Nội nghiệp
Nhóm 1 28% 22%
Nhóm 2 25% 20%
Nhóm 3 20% 15%
7.4.2 Chi phí khác
Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán: Gồm các chi phí khảo sát, thu thập, phân
tích tư liệu, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế công trình, chi phí xây dựng và thẩm
định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán. Chi phí này được tính theo tỷ lệ % trên chi phí
trực tiếp; mức cụ thể như sau:
Loại công việc
Chi phí trực tiếp (tỷ đồng)
1 2 3 4 5 10 15 20 30 40 50
Ngoại nghiệp tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí trực tiếp
Nhóm I 5 4.38 4.17 4.06 4 2.75 2.08 1.75 1.42 1.16 1
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
81
Nhóm II 4 3.5 3.33 3.25 3.2 2.2 1.67 1.4 1.13 0.93 0.8
Nhóm III 3 2.63 2.5 2.44 2.4 1.65 1.25 1.05 0.85 0.69 0.6
Nội nghiệp tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí trực tiếp
Nhóm I,II,III 2 1.75 1.67 1.63 1.6 1.1 0.83 0.7 0.57 0.46 0.4
Đối với những công trình có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 50 tỷ đồng, thì cứ 1 tỷ
đồng tăng thêm được bổ xung 0,003 của phần tăng thêm.
Đối với những công trình có tổng chi phí trực tiếp nằm trong các khoảng trên thì
được tính theo phương pháp nội suy.
1. Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:
Gồm toàn bộ chi phí để quản lý, giám sát quá trình thi công công trình, chi phí
tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và chi phí thẩm định khối lượng, chất lượng, giá trị
công trình.
Được tính trên chi phí trực tiếp và chi phí theo tỷ lệ như sau:
Nhóm Ngoại nghiệp Nội nghiệp
Nhóm I 3% 2%
Nhóm II 4% 3%
Nhóm III 5% 4%
2. Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có):
Là chi phí đền bù cây cối thông hướng khi đo hoặc trưng dụng đất khi xây
dựng mốc và tường vây. Chi phí này được xác định trên cơ sở khối lượng cây cối,
diện tích đất và đơn giá đền bù hiện hành của địa phương.
3. Chi phí thuê tàu, thuyền:
Các công trình đo đạc trên biển, đảo được tính chi phí thuê tàu, thuyền.
Thời gian thuê tàu, thuyền căn cứ vào thời gian thi công ngoài đảo, biển. Đơn giá
thuê tàu, thuyền theo giá địa phương có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc của
chính quyền sở tại. Căn cứ vào báo cáo khảo sát khi lập thiết kế kỹ thuật, đơn vị
tính dự toán phần chi phí này cùng với việc lập thiết kế kỹ thuật và dự toán công
trình.
4. Chi phí ăn định lượng:
Đối với các dự án thi công ngoài biển, đảo được dự toán phần chi phí ăn
định lượng theo chế độ hiện hành.
5. Thu nhập chịu thuế tính trước:
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
82
Dự toán công trình đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, ngoài các khoản mục
chi phí nêu trên còn được tính thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5,5% trên dự
toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế
độ hiện hành.
Đơn giá SP (1 điểm) A=A1+A2
Chi phí trực tiếp A1=a+b+c+d
Chi phí vật liệu a
Chi phí công cụ, dụng
cụ b
Chi phí nhân công c=
c1+c2
LĐKT 1
LĐPT 2
Chi phí khấu hao d
Chi phí chung A2=i1% x A1
Chi phí trong đơn giá B=Số điểm x A
Chi phí khác C=C1+ C2 +C3
Chi phí khảo sát, thiết kế,
lập dự toán C1=i2%x Số điểm thiết kế
Chi phí kiểm tra, nghiệm
thu C2=i3%xSố điểm thiết kế
Thu nhập chịu thuế tính
trước C3=5.5% x B
Tổng dự toán trước thuế D=B+C
VAT (10%) E=10%xD
Tổng dự toán F=D+E
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
83
7.5 Kết quả dự toán giá thành
7.5.1 Đơn giá 1 mốc
Lưới tọa độ hạng III
Bảng 7.12 Giá thành cho 1 điểm hạng III mới.
GIÁ THÀNH CHO 01 ĐIỂM HẠNG III MỚI
STT Công việc LĐKT LĐPT Tổng các chi phí
Chi phí trực tiếp
Chi phí Chung
Đơn giá sản phẩm
1 Chọn điểm HẠNG III 2,248,429 300,000 317,980 2,866,410 802,595 3,669,004
2 Chôn mốc xây tường vây điểm
mới 2,610,026 2,250,000 1,040,140 5,900,166 1,652,046 7,552,212
3 Tiếp điểm (có tường vây) 1,305,771 300,000 498,207 2,103,978 589,114 2,693,092
4 Đo ngắm GPS 1,560,524 277,500 570,387 2,408,411 674,355 3,082,766
5 Tính toán, Bình sai 350,949 - 28,598 379,547 83,500 463,048
Tổng
8,075,699 3,127,500 2,455,313 13,658,512 3,801,611 17,460,123
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
84
Lưới địa chính
Bảng 7.13 Giá thành cho 1 điểm địa chính GNSS.
GIÁ THÀNH CHO 1 ĐIỂM ĐỊA CHÍNH GPS
STT Công việc LĐKT
( b ) LĐPT ( b )
Tổng các chi phí (a + b +
d)
Chi phí trực tiếp
(1)=(a+b+c+d)
Chi phí chung
(2)
Chi phí sản phẩm (1 + 2)
1 Chọn điểm. đổ và chôn mốc bê
tông 1,527,077 486,000 310,778 2,323,855 650,679.51 2,974,535
2 Chọn điểm. cắm mốc bằng cọc gỗ 519,521 99,000 52,986 671,507 188,021.95 859,529
3 Xây tường vây 998,168 945,000 546,802 2,489,971 697,191.85 3,187,163
4 Tiếp điểm có tường vây 267,632 54,000 197,397 519,029 145,328.09 664,357
5 Đo ngắm theo công nghệ GPS 800,016 94,500 284,101 1,178,616 330,012.54 1,508,629
6 Tính toán khi đo GPS 280,759 - 46,421 327,180 71,979.58 399,159
7 Phục vụ KTNT khi đo GPS 177,781 - 177,781 355,562 99,557.50 455,120
Tổng:
4,570,955 1,678,500 1,616,265 7,865,721 2,182,771 10,048,492
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
85
Bảng 7.14 Giá thành cho 1 điểm địa chính đường chuyền toàn đạc.
GIÁ THÀNH CHO 1 ĐIỂM ĐỊA CHÍNH ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
STT Công việc LĐKT
( b ) LĐPT ( b )
Tổng các chi phí
(a + b + d)
Chi phí trực tiếp
(1)=(a+b+c+d)
Chi phí chung
(2)
Chi phí sản phẩm (1 + 2)
1 Chọn điểm. đổ và chôn mốc bê tông
1,527,077
486,000 310,778 2,323,855
650,679.51
2,974,535
2 Chọn điểm. cắm mốc bằng cọc gỗ
519,521
99,000 52,986 671,507
188,021.95
859,529
3 Xây tường vây 998,168
945,000 546,802 2,489,971
697,191.85
3,187,163
4 Tiếp điểm có tường vây
267,632
54,000 197,397 519,029
145,328.09
664,357
5 Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
586,443
102,000 107,130 795,572
222,760.27
1,018,333
6 Tính toán khi đo đường chuyền
280,759 - 109,988 390,747 85,964.34
476,711
7 Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền
170,258 - 170,258 340,515 95,344.25
435,859
Tổng: 4,349,859 1,686,000 1,495,338 7,531,197 2,085,290 9,616,487
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
86
7.5.2 Dự toán giá thành lưới tọa độ
Bảng 7.15 Tổng giá thành phương án 1 Đo Toàn Đạc.
TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN 1 ĐO TOÀN ĐẠC
STT Công việc Số
lượng điểm
Chi phí sản phẩm
Chi phí đơn giá sản phẩm
Thu nhập chịu thuế
trước 5,5%
Tổng Chi phí khác
Thuế VAT(10%)
Chi phí sau thuế
1 Thành lập lưới HẠNG III mới
46 17,460,123 803,165,640 44,174,110 45,251,609
84,841,725 933,258,974
2 Khôi phục lưới HẠNG III cũ
0 15,192,921 0 0 0
- 0
3 Địa chính Nối phương vị (GPS)
47 10,048,492 472,279,111 25,975,351 26,591,522
49,887,063 548,757,696
4 Địa chính đo đường chuyền toàn đạc
227 9,616,487 2,182,942,529 120,061,839 120,648,705
230,359,123 2,533,950,357
Tổng 320 52,318,022 3,458,387,280 190,211,300 192,491,836 365,087,912 4,015,967,027
Bảng 7.16 Tổng giá thành phương án 2 đo GNSS
TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN 2 ĐO GPS
STT Công việc Số lượng
điểm Chi phí
sản phẩm Chi phí đơn giá
sản phẩm Thu nhập chịu
thuế trước 5,5% Tổng Chi phí khác
Thuế VAT(10%)
Chi phí sau thuế
1 Thành lập lưới HẠNG III mới 44
17,460,123 768,245,395 42,253,497 43,330,996 81,157,639 892,734,029
2 Khôi phục lưới HẠNG III cũ
0 15,192,921 - - -
- 0
3 Địa chính đo GPS 247
10,048,492 2,481,977,458 136,508,760 137,124,931 261,910,239 2,881,012,628
Tổng 291 42,701,535 3,250,222,853 178,762,257 180,455,926 343,067,878 3,773,746,657
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
87
7.5.3 Dự toán giá thành lưới độ cao
Bảng 7.17 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án toàn đac.
TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘ CAO HẠNG IV LÊN MỐC TỌA ĐỘ HẠNG III PHƯƠNG ÁN TOÀN ĐẠC
STT Công việc Khối lượng
Chi phí sản phẩm
Chi phí đơn giá sản
phẩm
Thu nhập chịu thuế
trước 5,5%
Tổng Chi phí khác
Thuế VAT(10%)
Chi phí sau thuế
1 Tìm điểm độ cao có tường vây (điểm) 5
4,173,786 20,868,930 1,043,447 260,862
2,191,238 23,321,030
2 Đo nối độ cao bằng máy quang cơ (Km)
243.03
1,089,042 264,673,025 13,233,651 68,065
27,790,668 292,531,758
3 Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ (Lần đo) 3
32,149,843 96,449,529 4,822,476 2,009,365
10,127,201 108,586,095
4 Tính toán bình sai lưới độ cao (Điểm) 46
718,616 33,056,352 1,652,818 22,457
3,470,917 36,549,726
Tổng 38,131,287 415,047,837 20,752,392 2,360,749 43,580,023 460,988,608
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
88
Bảng 7.18 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án GNSS
TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘ CAO HẠNG IV LÊN MỐC TỌA ĐỘ HẠNG III PHƯƠNG ÁN GPS
STT Công việc Số lượng
điểm Chi phí
sản phẩm
Chi phí đơn giá sản
phẩm
Thu nhập chịu thuế
trước 5,5%
Tổng Chi phí khác
Thuế VAT(10%)
Chi phí sau thuế
1 Tìm điểm độ cao có tường vây (điểm) 5
4,173,786 20,868,930 1,043,447 260,862
2,191,238 23,321,030
2 Đo nối độ cao bằng máy quang cơ (Km)
257.82 1,089,042 280,781,038 14,039,052 68,065
29,482,009 310,331,112
3 Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ (Lần đo) 3
32,149,843 96,449,529 4,822,476 2,009,365
10,127,201 108,586,095
4 Tính toán bình sai lưới độ cao (Điểm) 44
718,616 31,619,119 1,580,956 22,457
3,320,008 34,961,584
Tổng 38,131,287 429,718,617 21,485,931 2,360,749 45,120,455 477,199,821
7.5.4 Tổng hợp dự toán giá thành lưới tọa độ và lưới độ cao
Bảng 7.19 Bảng tổng hợp dự toán:
STT Lưới tọa độ Lưới độ cao Tổng chi phí
Phương án 1 4,015,967,027 460,988,608 4,476,955,636
Phương án 2 3,773,746,657 477,199,821 4,250,946,478
Chênh lệch giữa 2 phương án 242,220,370 -16,211,212 226,009,158
Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án.
89
7.6 Lựa chọn phương án thi công
Các tiêu chí chọn phương án:
Phương án được chọn phải đảm bảo các chỉ tiêu về yêu cầu kỹ thuật.
Phương án được chọn có kinh phí thi công thấp và hợp lý.
Phương án được chọn phải phù hợp với tình hình khu đo và có thể thi công một
cách dễ dàng nhất
So sánh giữa 2 phương án chúng ta thấy được rằng:
Tuy về số lượng điểm thì phương án 1 (292 điểm) có số lượng điểm lớn hơn
phương án 2 (264 điểm) là 28 điểm. Phương án 1 mặc dù với mật độ điểm dày
đặc sẽ thuận tiện cho việc phát triển lưới cấp bậc thấp hơn sau này nhưng với
mật độ điểm phân bố phủ đều trên diện tích khu đo của phương án 2 cũng có
thể phát triển lưới cấp bậc thấp một cách thuận lợi.
Về độ chính xác và mật độ của 2 phương án đều thỏa các tiêu chí về yêu cầu kỹ
thuật (mật độ điểm, chiều dài cạnh, sai số vị trí điểm, sai số trung phương
phương vị...). Nhưng phương án 2 có độ chính xác về mặt chỉ tiêu kỹ thuật tốt
hơn phương án 1
Về mặt kinh phí thì phương án 1 cũng có kinh phí thi công lớn hơn phương án
2 (khoảng chênh lệch là 305,368,574 VNĐ). (Ba trăm lẻ năm triệu, ba trăm sáu
mươi tám ngàn, năm trăm bảy mươi bốn đồng.)
KẾT LUẬN:
Thông qua dự toán giá thành tổng hợp của 2 phương án cho thấy Phương án 1
có giá thành cao hơn đáng kể so với Phương án 2.
Đồng thời hiện nay công nghệ GNSS phát triển như vũ bão, Các loại máy thu
ra đời cạnh tranh nhau về giá thành và độ chính xác.
Có thể thấy Phương án 2 là phương án tối ưu hơn phương án 1, vì vậy Trong
Luận Văn sẽ chọn Phương án 2 là Phương án Khả thi.
Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
90
CHƯƠNG 8 LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI
8.1 Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công
Căn cứ vào định biên, định mức, theo cấp khó khăn 2 được quy định trong 2 định
mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ để ước tính khối lượng công việc và chọn số lượng
nhân công, thời gian, cần thiết thích hợp cho việc thi công lưới tọa độ hạng III, lưới Địa
Chính đo bằng công nghệ GNSS và lưới dẫn thủy chuẩn hạng IV theo Bảng 8.1
Ngày bắt đầu là 11/01/2016 đến ngày kết thúc là 18/08/2016 theo Bảng 8.2, tổng
thời gian thực hiện là 180ngày. Trong đó mỗi tuần làm việc 6 ngày, nghĩ ngày chủ nhật,
nghĩ Tết Nguyên Đán từ ngày 06/02/2016 đến ngày 14/02/2016, nghĩ giỗ tổ Hùng Vương
ngày 16/04/2016, nghĩ lễ ngày 30/4/2016và ngày 1/5/2016, một ngày làm việc 8giờ, sáng
từ 7giờ đến 11giờ, chiều từ 13giờ đến 17giờ.
Bảng 8.1 Ước tính khối lượng công viêc
Công việc Khối lượng
Định mức (công/điểm)
Tổng số công
LĐKT
Số tổ
Định biên
Tổng số nhân công
Số ngày
(1) (2) (3) 4=(2)*(3) 5 6 (7)=(5)*(6) (8)=(4)/(5)
LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III
CẤP KHÓ KHĂN 2
Chọn điểm 44 2.070 91 6 5 30 16 Chôn mốc, xây tường vây
44 3.530 155 6 4 24 26
Tiếp điểm 44 1.610 71 6 4 24 12
Đo ngắm GNSS
52 1.580 82 6 5 30 14
Tính toán 52 0.650 34 1 2 2 34
LƯỚI THỦY CHUẨN HẠNG IV
CẤP KHÓ KHĂN 2
Tìm điểm độ cao có tường
5 3.48 17 6 3 18 3
Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
91
vây
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ (km)
257.82 0.32 83 6 8 48 14
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ
3 9.48 28 6 8 48 5
Tính toán bình sai lưới độ cao
44 0.184 8 1 2 2 9
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO THEO CÔNG NGHỆ GNSS
CẤP KHÓ KHĂN 2
chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
247 1.94 479 10 4 40 48
Xây tường vây
247 1.35 333 10 4 40 34
Tiếp điểm có tường vây
247 0.34 84 8 4 32 11
Đo ngắm theo công nghệ GNSS
292 0.81 237 6 5 30 40
Tính toán khi đo GNSS
292 0.8 234 8 2 16 30
Phục vụ KTNT khi đo GNSS
292 0.18 53 6 5 30 9
Trong đó các cột được tính như sau:
Công nhóm = Số điểm thiết kế x Định mức
Tổng số công nhân = Số nhóm x Định biên
Số ngày thi công = Công nhóm / Số nhóm
Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
92
Bảng 8.2 Ước tính thời gian thực hiện công việc.
Công việc Khối lượng
Số tổ
Tổng số
nhân công
Số ngày
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III
CẤP KHÓ KHĂN 2
Chọn điểm 44 6 30 16 Mon 1/11/16 Fri 1/29/16
Chôn mốc, xây tường vây 44 6 24 26 Tue 1/19/16 Fri 2/19/16
Tiếp điểm 44 6 24 12 Mon 2/8/16 Mon 2/22/16
Đo ngắm GNSS 52 6 30 14 Tue 2/23/16 Thu 3/10/16
Tính Toán 52 1 2 34 Fri 3/11/16 Wed 4/20/16
LƯỚI THỦY CHUẨN HẠNG IV
CẤP KHÓ KHĂN 2
Tìm điểm độ cao có tường vây
5 6 17 3 Thu 4/21/16 Mon 4/25/16
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ (km)
257.82 6 83 14 Tue 4/26/16 Thu 5/12/16
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ
3 6 28 5 Fri 5/13/16 Thu 5/19/16
Tính toán bình sai lưới độ cao
44 1 8 9 Fri 5/20/16 Tue 5/31/16
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO THEO CÔNG NGHỆ GNSS
CẤP KHÓ KHĂN 2
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
247 10 40 48 Tue 2/23/16 Tue 4/19/16
Xây tường vây 247 10 40 34 Wed 3/23/16 Mon 5/2/16
Tiếp điểm có tường vây 247 8 32 11 Tue 5/3/16 Mon 5/16/16
Đo ngắm theo công nghệ GNSS
292 6 30 40 Tue 5/17/16 Sat 7/2/16
Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
93
Tính toán khi đo GNSS 292 8 16 30 Mon 7/4/16 Mon 8/8/16 Phục vụ KTNT khi đo GNSS
292 6 30 9 Tue 8/9/16 Thu 8/18/16
Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
94
Kế hoạch tổ chức thi công được biểu thị theo sơ đồ Grant và đồ thi nhân công theo Hình 8.1 và Hình 8.2.
Hình 8.1 Sơ đồ Gantt thể hiện kế hoạch tổ chức thi công.
Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
95
Hình 8.2 Đồ thị số nhân công cho từng tháng.
Nhận xét: Dựa trên sơ đồ Gantt và đồ thị nhân công với số lượng nhân công tối đa là 80 nhân công thì công việc tính toán
bình sai lưới tọa độ hạng III, đo nối độ cao bằng máy quang cơ, chọn điểm chôn mốc và xây bê tông cho lưới địa chính
trong khoảng thời gian tháng 3, tháng 4, tháng 5 sẽ thiếu hụt nhân công phục vụ cho công tác, còn tất cả công việc còn lại
trong các khoảng thời gian là đủ số lượng nhân công thực hiện cho công việc.
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
96
8.2 Lập lịch đo GNSS
Mục đích của việc lập lịch đo để đảm bảo được yêu cầu về kỹ thuật nhằm tránh đi
các nguồn sai số, tăng cường độ chính xác cho trị đo, ngoài ra còn tính hiệu quả về mặt
kinh tế vạch ra được thời gian khối lượng cần thi công, từ đó có kế hoạch sử dụng nguồn
lực và số lượng máy thu hợp lí .Số lượng máy thu đã có là ít hơn số lượng các điểm của
lưới.Vì vậy ta cần phải tổ chức nhiều ca đo. Với hai máy thu, một ca đo chỉ cung cấp
được một đường đáy, với 5 máy thu một ca đo có thể đo đến 4 đuờng đáy độc lập. Vì vậy
việc lập lịch này phải phụ thuộc vào số lượng máy thu hiện có, thời gian của mỗi ca đo,
thời gian di chuyển, cài đặt máy giữa hai ca đo và thời gian đo tốt nhất trong ngày.
Sử dụng Sử dụng module Occupation Planning của phần mềm Pinnacle để lập lịch
đo GNSS.
Trong luận văn này, Sinh Viên sử dụng bản lịch tuần 849 có tên là
almanac.yuma.week0849.589824.txt được tải từ website dưới đây:
http://celestrak.com/GNSS/almanac/Yuma/2015/almanac.yuma.week0849.589824.txt
Lịch đo phải là mới nhất có thể, với quy định trong yêu cầu kỹ thuật đo thì lưới Địa
Chính phải sử dụng bản lịch, không quá 01 tháng trước khi đo. Vì vậy để đảm bảo được
yêu cầu thì cần phải lập lịch đo gần với ngày đo .Trong trường hợp này vì điều kiện chưa
có bản lịch gần nhất sinh viên xin được sử dụng bản lịch trên để lập tiến độ mang tính
tham khảo.
Điểm đại diện khu đo là điểm nằm giữa khu đo có
Kinh độ: 105040’00”.
Vĩ độ: 9040’00”.
Ngày đo dự kiến: là thời điểm được chọn phù hợp với thời tiết khu vực thuộc mùa
khô:
Lưới tọa độ hạng III: 11/01/2016 – 20/04/2016
Lưới dẫn thủy chuẩn: 21/04/2016 – 31/05/2016
Lưới Địa Chính: 23/02/2016 – 18/8/2016
Múi giờ UTC + 7, thời gian lập lịch đo từ 7h00 đến 19h00.
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
97
8.2.1 Lưới hạng III
Ngày đo dự kiến cho lưới tọa độ hạng III bắt đầu từ: 11/1/2016
Số lượng đường đáy đo: 86 đường đáy.
Số lượng máy thu: 6 máy.
Thời gian của một ca đo là 2 giờ cho một đường đáy.
Lựa chọn thời điểm đo:
Ca 1: Từ 9h giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Ca 3: Từ 14 giờ 30 phút đến 16 giờ 30phút.
Lịch đo lưới tọa độ hạng III: PHỤ LỤC IV.1
8.2.2 Lưới Địa Chính
Ngày đo dự kiến cho lưới địa chính bắt đầu từ: 23/02/2016
Số lượng đường đáy đo: 454 đường đáy.
Số lượng máy thu: 6 máy.
Thời gian của một ca đo: 60 phút cho một đường đáy.
Lựa chọn thời điểm đo:
Ca 1: Từ 7h giờ 30 phút đến 8h giờ 30 phút.
Ca 2: Từ 9 giờ đến 10 giờ phút.
Ca 3: Từ 14 giờ đến 15 giờ.
Lịch đo lưới Địa Chính: PHỤ LỤC IV.2
8.3 Tổ chức thi công
8.3.1 Tổ chức triển khai
Tổ chức triển khai trong các tổ: phổ biến thiết kế kỹ thuật, hướng dẫn thi công, các
quy trình đo, các tài liệu liên quan đến khu đo để người lao động nắm. Kiểm tra trình độ
của người lao động, phổ biến các kỹ thuật đo, phương pháp đo theo nội dung từng công
việc được giao trước khi tham gia. Bầu chọn tổ trưởng trong các tổ để tiến hành phân
công lao động, báo cáo tiến độ hợp lí.
Tổ chức triển khai tại địa phương: tuyên truyền thông báo mục đích ý nghĩa của
công tác đo đạc, phối hợp với UBND xã, từng ấp, về mục đích, yêu cầu, nội dung của
công tác đo đạc xây dựng lưới. Tiến hành họp dân để thông báo đến toàn thể nhân dân
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
98
trong khu vực đo biết bảo vệ và giúp đỡ trong công tác đo đạc. Đề nghị các cấp chính
quyền, các ban ngành đoàn thể hỗ trợ tổ thi công về các vấn đề an ninh, tạm trú, nơi ăn ở
trong quá trình thi công.
8.3.2 Công tác chuẩn bị
Chọn điểm là công việc quan trọng để xác định vị trí điểm ngoài thực địa. Điểm
chọn ở vị trí dễ bảo quản lâu dài sau khi chôn mốc. Từ điểm chọn ta có tầm nhìn rộng rãi,
bao quát để phát triển xuống lưới cấp thấp. Khi chọn điểm xong nếu chưa chôn được mốc
ngay thì phải làm dấu bằng cọc gỗ, rồi lấp đất xung quanh, đồng thời trên cọc gỗ phải
quét sơn để đánh dấu, ghi tên điểm, cấp hạng. Đối với các điểm đã thiết kế rồi mà ra thực
địa khó có thể thực hiện thông hướng được thì báo cáo lại bằng văn bản để xử lý.
Mốc trắc địa là kết quả của thi công ngoại nghiệp vì vậy mốc phải được xây dựng
trên nền đất ổn định, có tường vây bảo quản. Các điểm tọa độ hạng III, Địa Chính phải
chôn mốc bằng bê tông, ở giữa có gắn mốc bằng sứ được bảo vệ bằng nắp đậy. Chôn mốc
phải đảm bảo hố mốc bằng phẳng, không lún, chắc, nền đất yếu phải đóng cọc chống lún.
Ở những khu vực không ổn định, khu vực có nền đất yếu không thể chôn mốc bê tông thì
được phép cắm mốc Địa Chính bằng cọc gỗ. Phải thông báo việc chôn mốc và có biên
bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính với người
dân , với địa phương nếu sử dụng đất công.
Nhưng thiết bị dụng cụ đo phải phù hợp với từng tiến độ công việc chuẩn bị đầy đủ .
Máy thu tín hiệu GNSS trước khi đưa vào sử dụng thi công phải được kiểm định từ cơ
quan có thẩm quyền có văn bản xác nhận. Các thiết bị như nguồn điện chân máy phải
chắc chắn, bộ phận dọi tâm quang học phải được kiểm tra sai số không được vượt quá
1mm. Kiểm tra hoạt động từ các phím chức năng, tất cả phải hoạt động bình thường. Tiến
hành đo thử việc thu tín hiệu từ vệ tinh của máy thu. Các dụng cụ đo các yếu tố khí tượng
phải được kiểm định. Trang bị thêm bộ đàm cho các tổ đầy đủ để dễ dàng thông tin tiến
độ làm việc.
8.3.3 Công tác an toàn lao động
Đối với người lao động phải đảm bảo trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động như: giầy
bảo hộ lao động, áo phao, mũ bảo hộ lao động, áo phòng hộ phát quang. Cần trang bị hộp
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
99
y tế dự phòng để sơ cứu người lao động khi gặp nạn. Đồng thời cũng tìm hiểu rõ các địa
chỉ cần thiết như: trạm y tế gần nhất khu đo, chợ phục vụ sinh hoạt và mua dụng cụ lao
động nếu thiếu. Khu đo có nhiều kênh, rạch nên cần chú ý khi di chuyển qua sông.
Đối với thiết bị máy móc nơi để máy móc dụng cụ phải an toàn, thoáng mát, cao ráo.
Khi di chuyển phải bỏ máy vào thùng máy để tránh va đập hay rơi vỡ. Máy và các dụng
cụ kỹ thuật sử dụng trong thi công phải được lau chùi thường xuyên. Sau mỗi đợt đo
ngắm phải đem máy về bảo dưỡng định kỳ. Khi sử dụng máy phải tuân thủ tuyệt đối theo
quy trình hướng dẫn sử dụng, nhất là đối với thiết bị, máy móc điện tử có giá trị cao.
8.3.4 Công tác đo đạc – tính toán
Việc đo đạc phải tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật đo từng loại lưới đã quy định
trong phần trên. Công tác tính toán bình sai Sử dụng phần mềm được Bộ Tài Nguyên Môi
Trường cho phép sử dụng để xử lý các cạnh và bình sai lưới.
8.3.5 Công tác kiểm tra nghiệm thu – báo cáo sản phẩm
Công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm phải được tiến hành kịp thời và chặt chẽ.
Các tổ phải thường xuyên kiểm tra thành quả của mình. Việc kiểm tra nghiệm thu phải
tiến hành đồng thời và có hệ thống trong các công đoạn sản xuất.
Sau khi hoàn thành phải giao nộp các tài liệu sau:
Sổ đo GNSS.
Sơ đồ đo GNSS.
Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo.
Ghi chú điểm, giấy bàn giao mốc, giấy bồi thường.
Biên bản kiểm tra nghiệm thu từng giai đoạn.
Đĩa CD ghi các kết quả tính toán .
Các tài liệu liên quan khác.
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
100
CHƯƠNG 9 KẾT LUẬN CHUNG VỀ LƯỚI THIẾT KẾ
9.1 Đề tài và nhiệm vụ đã hoàn thành
9.1.1 Đề tài luận văn
Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ Địa Chính tỷ lệ 1:500; 1:1000
và 1:2000 huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng.
9.1.2 Nhiệm vụ hoàn thành
Thu thập tư liệu trắc địa, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu đo.
Thiết kế lưới khống chế tọa độ hạng III theo 2 phương án.
Thiết kế đường đo thủy chuẩn đi qua các điểm hạng III.
Thiết kế lưới Địa Chính theo 2 phương án.
Đánh giá độ chính xác tất cả các lưới thiết kế bằng phần mềm DPSurvey.
Viết chương trình bằng ngôn ngữ Matlab ước tính độ chính xác lưới khống chế tọa
độ, đường đo thủy chuẩn và so sánh với kết quả ước tính bằng chương trình DPSurvey.
Lập dự toán giá thành cho các phương án, chọn phương án thi công.
Lập tiến độ thi công cho phương án được chọn.
9.2 Kết luận về yếu tố kinh tế - kỹ thuật
9.2.1 Yếu tố kinh tế
STT Lưới tọa độ Lưới độ cao Tổng chi phí
Phương án 1 4,015,967,027 460,988,608 4,476,955,636
Phương án 2 3,773,746,657 477,199,821 4,250,946,478
Chênh lệch giữa 2 phương án 242,220,370 -16,211,212 226,009,158
Thông qua dự toán giá thành tổng hợp của 2 phương án cho thấy phương án 1 có
giá thành cao hơn đáng kể so với phương án 2. Đồng thời hiện nay công nghệ GNSS phát
triển như vũ bão, các loại máy thu ra đời cạnh tranh nhau về giá thành và độ chính xác.
Có thể thấy phương án 2 là phương án tối ưu về mặt kinh tế hơn phương án 1, vì vậy
trong Luận Văn sẽ chọn phương án 2 là phương án khả thi.
9.2.2 Yếu tố kỹ thuật
Hệ thống lưới khống chế tọa độ được thiết kế với mật độ phủ đều khu đo. Cả 2
phương án đều thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật, về mật độ điểm, về độ chính xác.
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
101
Quá trình đánh giá độ chính xác các cấp hạng lưới thiết kế dựa trên các công thức
đánh giá chính xác mà sinh viên được cung cấp trong quá trình học. Công cụ hổ trợ tính
toán là excel, ngôn ngữ lập trình Matlab, DPSurvey.
Kết quả còn được so sánh với ngôn ngữ Matlab do sinh viên viết về đánh giá độ
chính xác lưới tọa độ mặt bằng bằng hai phương pháp và lưới đo thủy chuẩn hạng IV
nhận thấy kết quả tương đồng.
9.3 Kết luận và bài học kinh nghiệm.
Huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng là vùng đồng bằng, địa hình tương đối thông thoáng
nên khả năng thông hướng giữa các điểm khống chế tương đối thuận lợi.
Nhưng trong quá trình thiết kế chúng ta thấy được việc bố trí các điểm địa chính
bằng phương pháp góc cạnh thỏa mãn tính thông hướng khó hơn bố trí các điểm Địa
Chính đo bằng công nghệ GNSS.
Qua đó chúng ta thấy được với khoa học công nghệ phát triển hệ thống dẫn đường
bằng định vị vệ tinh được nhiều Quốc gia phóng lên quỹ đạo, nên việc thu tín hiệu từ
nhiều tín hiệu và giải mã được nhiều hơn một hệ thống vệ tinh. Nên giúp cải thiện tốt hơn
về chất lượng tín hiệu vệ tinh, nâng cao độ chính xác của lưới.
Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão tạo nên cuộc cách mạng công nghệ giúp
cho việc thiết kế, đánh giá độ chính xác của lưới được thuận tiện và nhanh hơn, xử lý bình
sai đơn giản hơn.
Qua luận văn này đã giúp em củng cố và áp dụng lại kiến thức đã được học cũng
như cập nhật thêm được nhiều kiến thức thực tế mới. Tuy vậy trong quá trình thực hiện
luận văn, với kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế trong công tác thiết cà thi
công lưới khống chế vẫn còn nhiều điểm thiếu sót và chưa sát với thực tế khu đo.
Công việc thiết kế và tính toán trong luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong
quý Thầy cô sữa chữa và chỉnh lý cho em để em có thêm kinh nghiệm, nâng cao kỹ nâng
chuyên môn để có thể áp dụng cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các Quý Thầy Cô đã giúp em thực hiện tôt bài luận văn
này.
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
102
9.4 Tài liệu tham khảo
[1 ] Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg, sử dụng Hệ Quy Chiếu và Hệ Tọa Độ Việt Nam,
Thủ Tướng Chính Phủ, ngày 12 tháng 7 năm 2000
[2 ] Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên Môi Trường quy định về
thành lập Bản Đồ Địa Chính, ngày 15 tháng 5 năm 2014.
[3 ] Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, ngày 27 tháng 2 năm 2007
[4 ] Thông tư 50/2013/TT-BTNMT, ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ngày 27
tháng 12 năm 2013.
[5 ] Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang, ngày 27 tháng 6 năm 2013.
[6 ] Thông tư số 23/2009/TT-BTNMT, quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm
tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ, ngày 16 tháng 11 năm 2009.
[7 ] Công văn số 3673/BTNMT-KHTC, về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân
công trong sản phẩm đo đạc bản đồ, ngày 15 tháng 9 năm 2005.
[8 ] Công văn số 3827/BTNMT-KHTC, về việc hướng dẫn thực hiện chế độ lương
phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, ngày 29 tháng 9 năm 2005.
[9 ] Thông tư số 973 của Tổng cục Địa Chính ban hành về việc hướng dẫn sử dụng hệ
VN2000 quy định kinh tuyến trung ương cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, ngày 20 tháng 6 năm 2001.
[10 ] Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT, ban hành về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc
và bản đồ, ngày 19 tháng 12 năm 2012.
[11 ] Thông tư số 06/2009/TT-BTNMT, quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây
dựng lưới tọa độ, ngày 06/2009/TT-BTNMT 18 tháng 6 năm 2009.
[12 ] QCVN 11:2008/BTNMT, quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng
lưới độ cao, ngày 18 tháng 12 năm 2008.
Chương 9: Kết luận chung về lưới thiết kế.
103
[13 ] Giáo trình Địa hình của Thầy Lê Hoàng Sơn – Bộ môn Địa Tin Học – Khoa Kỹ
Thuật Xây Dựng – Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM.
[14 ] Giáo trình Lưới trắc địa của Thầy Lê Trung Chơn – Bộ môn Địa Tin Học – Khoa
Kỹ Thuật Xây Dựng – Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM.
[15 ] Giáo trình Trắc địa cao cấp 1 và giáo trình Định vị vệ tinh GPS của Thầy PGS.TS
Nguyễn Ngọc Lâu – Trưởng bộ môn Địa Tin Học – Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng –
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM.