ph´n t˝ch hi˚˘u qu˚¢ ho˚€t ˚Øng kinh doanh t˚€i cÔng ty...

94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ Vタ QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------------------------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHツN TヘCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CヤNG TY NヤNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: ĐOタN THỊ CẨM VツN NGUYỄN THỊ MINH NGỌC MSSV: 4054193 Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 1 – K31 Cần Thơ, năm 2009

Upload: tranxuyen

Post on 06-Feb-2018

223 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

-----------------------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINHDOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC

PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:ĐOÀN THỊ CẨM VÂN NGUYỄN THỊ MINH NGỌC

MSSV: 4054193Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 1 – K31

Cần Thơ, năm 2009

Page 2: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân i SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm

ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ

đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã

học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình chỉ dẫn, góp ý

kiến quý báu cho đề tài của em.

Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu

Cần Thơ và các cô, các chú trong công ty lời cảm ơn chân thành về việc tiếp

nhận, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp đỡ em rất

nhiều trong quá trình làm đề tài luận văn của em.

Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Khoa

Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, cô Đoàn Thị Cẩm Vân cùng các cô chú ở Công

ty dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.

Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2009

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Ngọc

Page 3: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân ii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập

và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề

tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2009

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Ngọc

Page 4: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân iii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng 05 năm 2009

Thủ trưởng đơn vị

Page 5: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân iv SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Cẩm Vân

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ

Tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Mã số sinh viên: 4054193

Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp

Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản

thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:....................................................................................................................................................................................................................................................................2. Về hình thức:....................................................................................................................................................................................................................................................................3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................................................................................................................................................................................4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn....................................................................................................................................................................................................................................................................5. Nội dung và các kết quả đạt được....................................................................................................................................................................................................................................................................6. Các nhận xét khác....................................................................................................................................................................................................................................................................7. Kết luận....................................................................................................................................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2009

Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Thị Cẩm Vân

Page 6: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân v SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2009

Giáo viên phản biện

Page 7: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân vi SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

MỤC LỤCTrang

Chương 1. GIỚI THIỆU ............................................................................ 1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2

1.3.1. Không gian ............................................................................................... 2

1.3.2. Thời gian .................................................................................................. 2

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN............................................... 3

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ............................................................................................................ 52.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 5

2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 5

2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .......................................... 5

2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 5

2.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp................................................................................................................... 6

2.1.2.1. Doanh thu............................................................................................ 6

2.1.2.2. Chi phí ................................................................................................ 6

2.1.2.3. Lợi nhuận ............................................................................................ 6

2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ............ 7

2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .................................7

2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...................................... 8

2.1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh .................................. 9

2.1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ..................................... 9

2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp ..................................................................................................... 10

2.1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp..................... 10

2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp ..................... 11

Page 8: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân vii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 13

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 13

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 13

2.2.2.1. Phương pháp so sánh ......................................................................... 13

2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố.......................................................... 14

Chương 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN

THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ ............................................... 153.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY............... 15

3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ..................................... 17

3.2.1. Chức năng............................................................................................... 17

3.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 17

3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ...................................................... 18

3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 18

3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban............................................... 18

Chương 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ

GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ......................................................................... 204.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM

2006 - 2008 ........................................................................................................ 20

4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty ......................................... 20

4.1.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần ................................................. 20

4.1.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ......................................... 24

4.1.1.3. Phân tích doanh thu theo thị trường ................................................... 27

4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty................................................ 34

4.1.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán................................................................ 35

4.1.2.2. Phân tích chi phí bán hàng................................................................. 36

4.1.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. 36

4.1.2.4. Phân tích chi phí tài chính ................................................................. 37

4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ........................................... 38

4.1.3.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ..................................... 42

4.1.3.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính......................................... 44

4.1.3.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác ............................................... 44

Page 9: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân viii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

4.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các

chỉ tiêu tài chính ................................................................................................ 45

4.1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .................... 45

4.1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................... 47

4.1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ........................... 50

4.1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .............................. 53

4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................................... 55

4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty ............ 55

4.2.1.1. Giai đoạn 2006 – 2007 ..................................................................... 55

4.1.2.2. Giai đoạn 2007 – 2008 ..................................................................... 56

4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty ............. 58

4.2.2.1. Giai đoạn 2006 – 2007 ...................................................................... 58

4.2.2.2. Giai đoạn 2007 –2008 ...................................................................... 50

Chương 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU

CẦN THƠ ................................................................................................. 635.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY...................................... 63

5.1.1. Thuận lợi ................................................................................................ 63

5.1.2. Khó khăn ................................................................................................ 64

5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY ................................................................................................ 64

5.2.1. Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào .................................... 64

5.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng tiêu thụ hàng hóa của công ty ............. 65

5.2.2.1. Đẩy mạnh công tác marketing để nâng cao khối lượng tiêu thụ ........ 65

5.2.2.2. Đẩy mạnh khả năng tiêu thụ và doanh thu bán hàng ......................... 65

5.2.3. Thay đổi kết cấu mặt hàng ................................................................... 66

5.2.4. Giảm các khoản chi phí ........................................................................ 66

5.2.3.1. Kiểm soát chi phí bán hàng ............................................................... 66

5.2.3.2. Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 66

5.2.5. Một số biện pháp khác .......................................................................... 67

Page 10: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân ix SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 68

6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 68

6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 69

6.2.1. Đối với công ty ....................................................................................... 69

6.2.2. Đối với doanh nghiệp.............................................................................. 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 71

Page 11: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân x SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1. Doanh thu theo từng hoạt động của công ty qua 3 năm ........................ 20

Bảng 2. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua 3 năm....................... 25

Bảng 3. Sản lượng tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng .............................................. 25

Bảng 4. Doanh thu theo cơ cấu thị trường của công ty qua 3 năm...................... 28

Bảng 5. Thị trường xuất khẩu của công ty ........................................................ 28

Bảng 6. Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm .............................................. 34

Bảng 7. Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm .......................................... 40

Bảng 8. Các chỉ tiêu về mức độ sử dụng chi phí ................................................ 46

Bảng 9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời................................................ 48

Bảng 10. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 50

Bảng 11. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.............................................. 53

Bảng 12. Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2006 - 2007............................. 55

Bảng 13. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty trong

giai đoạn 2006 - 2007........................................................................ 56

Bảng 14. Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2007 - 2008............................. 56

Bảng 15. Bảng tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu của

công ty trong giai đoạn 2007 - 2008 .................................................. 57

Bảng 16. Tổng giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2006 – 2007........ 58

Bảng 17. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong giai đoạn

2006 – 2007 ...................................................................................... 59

Bảng 18. Tổng giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2006 – 2007........ 60

Bảng 19. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong giai đoạn

2006 – 2007 ...................................................................................... 61

Page 12: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân xi SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1. Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm................................................. 21

Hình 2. Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác của công ty qua 3 năm

............................................................................................................ 23

Hình 3. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua 3 năm ....................... 27

Hình 4. Doanh thu theo cơ cấu thị trường qua các năm...................................... 33

Hình 5. Tổng chi phí của công ty qua các năm .................................................. 35

Hình 6. Cơ cấu chi phí tài chính của công ty qua 3 năm .................................... 37

Hình 7. Tổng lợi nhuận của công ty từ năm 2006 - 2008 ................................... 41

Hình 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm................... 43

Hình 9. Biểu đồ biểu hiện tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần .......................... 47

Hình 10. Biểu đồ biểu diễn các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty

từ năm 2006 - 2008.............................................................................. 49

Hình 11. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty

............................................................................................................ 52

Hình 12. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty

qua 3 năm ............................................................................................ 55

Page 13: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân xii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DTT : Doanh thu thuần

GVHB : Giá vốn hàng bán

CPTC : Chi phí tài chính

CPBH : Chi phí bán hàng

LN : Lợi nhuận

DT : Doanh thu

UBND : Uỷ ban nhân dân

CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp

HĐKD : Hoạt động kinh doanh

HTK : Hàng tồn kho

Page 14: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 1 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Việt Nam là một nước nông nghiệp nên các hoạt động kinh doanh trong lĩnh

vực nông nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong nền kinh tế thị

trường hiện nay, các hoạt động sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hoá ngày

càng phát triển, mở rộng cả trong và ngoài nước thì vai trò của các doanh nghiệp

chuyên kinh doanh về nông sản càng quan trọng hơn hết vì nếu có các doanh

nghiệp này thì hàng hoá nông sản của nước ta mới được tiêu thụ và đem lại thu

nhập cho nhiều người, đặc biệt là các hộ nông dân. Nằm trong nhóm các doanh

nghiệp chuyên kinh doanh về nông sản thì Công ty Nông sản thực phẩm xuất

khẩu Cần Thơ cũng đóng góp phần rất nhiều vào sự phát triển của Thành phố

Cần Thơ nói riêng và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung vì Công ty

đã giúp tiêu thụ được không ít nông sản ở các hộ nông dân đem lại thu nhập cho

họ mà còn đem lại nguồn thu cho ngân sách địa phương.

Bên cạnh đó, công ty cũng đã gặp rất nhiều khó khăn trong những năm gần đây

như nước ta đã xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường để theo

kịp với sự phát triển của thế giới và do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã đặt

ra thách thức lớn cho Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ cũng như

các công ty khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình vì nền

kinh tế càng có biến động thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên

khốc liệt và sẽ dẫn đến quy luật là đào thải các doanh nghiệp yếu kém. Do đó,

các doanh nghiệp cũng như Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đã

không ngừng hoàn thiện chính mình trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh, công ty luôn phấn đấu để giữ chỗ đứng trên thị trường cũng như tìm kiếm

thêm nhiều thị trường mới mà sự cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Theo

cơ chế thị trường, ngoài việc công ty tự bảo toàn vốn kinh doanh thì lợi nhuận

cũng là mục tiêu tăng trưởng hàng đầu để công ty có thể giữ vững được vị trí của

mình trên thị trường. Cho nên, việc phân tích, tìm hiểu tình hình hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty mỗi năm là việc làm rất cần thiết vì qua quá trình

phân tích ta sẽ thấy được những mặt mạnh, mặt yếu đang tồn tại ở công ty để các

Page 15: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 2 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

nhà quản trị có thể tìm ra được những biện pháp phù hợp để khắc phục những

những mặt còn yếu kém và tiếp tục phát huy những mặt mạnh của công ty để

nâng cao lợi nhuận cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công

ty trong tương lai.

Xuất phát từ những vấn đề trên, nên em chọn đề tài là “Phân tích hiệu quả

hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”

trong giai đoạn 2006 – 2008, để tìm ra được những giải pháp nhằm khắc phục

những khó khăn và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

của công ty trong thời gian tới.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2006 đến năm

2008 để từ đó có thể tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2006

- 2008

- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm thông qua các

chỉ tiêu tài chính.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công

ty.

- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của công ty trong thời gian tới.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Không gian

Đề tài được thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ.

1.3.2. Thời gian

Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2009 đến tháng 05/2009.

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công

ty từ năm 2006 đến năm 2008 thông qua các báo cáo tài chính của công ty.

Page 16: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 3 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN

Để thực hiện được đề tài này, ngoài những tài liệu và số liệu thu thập từ công

ty, em đã tham khảo một vài giáo trình, các website, sách tham khảo và luận văn

của các anh chị khóa trước như:

- Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp – Lý thuyết và

thực hành, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản của

phân tích kinh tế trong doanh nghiệp, các phương pháp phân tích kinh tế chủ yếu,

phương pháp phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình

sử dụng năng lực, tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất (lao động, tài sản cố

định…), chi phí, tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp, các

tài liệu cần thiết và phương pháp cho phân tích tài chính doanh nghiệp.

- Nguyễn Thế Khải (2003), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh kinh tế

của doanh nghiệp, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu đối tượng, nhiệm vụ,

phương pháp và tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, phân tích tình hình sản xuất:

Trong đó có phân tích, đánh giá quá trình sản xuất và phân tích, đánh giá kết quả

sản xuất; phương pháp phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, phân

tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích tình hình tài chính

của doanh nghiệp.

- Nguyễn Tấn Bình (2000), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại học

Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu tổng quát về phân tích hoạt động

kinh doanh với các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong phân tích như phương

pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn…; giới thiệu những cơ sở lý luận

về phân tích tình hình tiêu thụ, phân tích chi phí, phân tích lợi nhuận, phân tích

điểm hoà vốn, phân tích tình hình tài chính, phân tích kinh tế các dự án. Trong

đó, giáo trình đã chỉ ra những vấn đề cần nghiên cứu trong quá trình phân tích

hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như:

+ Những lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh

nghiệp.

+ Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp như doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

- Đoàn Thị Hồng Niêm (2005), chuyên đề tốt nghiệp “Phân tích tình hình tiêu

thụ và lợi nhuận tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”. Chuyên

Page 17: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 4 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

đề này đi sâu nghiên cứu về tình hình tiêu thụ tại Công ty Nông sản thực phẩm

xuất khẩu Cần Thơ từ năm 2003 đến năm 2005, qua đó phân tích lợi nhuận mà

công ty đã đạt được. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt

đối.

Page 18: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 5 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh

2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn

bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất

lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ

sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh ở doanh nghiệp.

2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh

- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng

tiềm tàng và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.

- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận

đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp

của mình và sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có

hiệu quả.

- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định

kinh doanh.

- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức

năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp vì nó là cơ sở cho việc ra quyết định

đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và

điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.

- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi

ro vì để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn và hạn chế được thấp nhất

những rủi ro có thể xảy ra thì doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các điều

kiện bên trong cũng các điều kiện tác động ở bên ngoài để doanh nghiệp có thể

dự đoán được các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa.

- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà

quản trị ở bên trong mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp,

Page 19: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 6 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

vì qua đó họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho

vay… với doanh nghiệp nữa hay không.

2.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp

2.1.2.1. Doanh thu

Doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, là toàn bộ số tiền sẽ thu được do

tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.

- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.

- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán

hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị

hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

2.1.2.2. Chi phí

Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh

doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết

quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương

mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là

doanh thu và lợi nhuận.

2.1.2.3. Lợi nhuận

Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa

tổng thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực

hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

= Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN

Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:

- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh

thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế

tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt

động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán

Page 20: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 7 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã

cung cấp trong kì báo cáo.

- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài

chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động

tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài

chính bao gồm:

+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.

+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.

+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.

+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân

hàng.

+ Lợi nhuận cho vay vốn.

+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.

- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính

trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận

khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.

2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

Các nhóm chỉ tiêu để đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp bao gồm:

2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí

- Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: là tỷ lệ giữa giá vốn hàng

bán trên doanh thu thuần được tính toán bằng công thức sau:

Tỷ suất giá vốn hàng bán = x 100

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thu được thì trị giá vốn

hàng bán chiếm bao nhiêu %. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần

càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng

tốt và ngược lại.

Trị giá vốn hàng bán

Doanh thu thuần

Page 21: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 8 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

- Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của chi phí

bán hàng trong tổng số doanh thu thuần, được tính bằng công thức sau:

Tỷ suất CP quản lý trên DT thuần = x 100

- Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm giữa chi

phí tài chính trong tổng doanh thu thuần.

Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần = x 100

Tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu thuần và tỷ suất chi phí

tài chính trên doanh thu thuần cho ta biết là để thu được 100 đồng doanh thu thì

phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý kinh doanh và bao nhiêu đồng chi phí

tài chính. Hai tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả trong việc quản lý chi phí

của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

a. Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động)

Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ

ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,

hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…

b. Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh)

Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng

thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán

của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức

thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán.

Hệ số thanh toánngắn hạn =

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

Nợ ngắn hạn(Lần)

Chi phí quản lý kinh doanh

Doanh thu thuần

Chi phí tài chính

Doanh thu thuần

Hệ số thanh toánnhanh

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTKNợ ngắn hạn

= (Lần)

Page 22: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 9 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

2.1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh

- Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần: là tỷ lệ

phần trăm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong doanh thu thuần.

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của

lợi nhuận kế toán trong doanh thu thuần.

Tỷ suất LN trước thuế trên DT thuần =

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của lợi

nhuận sau thuế trong tổng doanh thu thuần.

Tỷ suất LN sau thuế trên DT thuần = x 100

Các tỷ suất này cho ta biết là trong 100 đồng doanh thu thuần thì lợi nhuận

từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trước thuế là bao nhiêu.

2.1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời

Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được các nhà

quản trị kinh doanh quan tâm và tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt

trong tất cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu…), mỗi

góc độ đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các

quyết định quản trị.

- Hệ số lãi gộp: thể hiện khả năng trang trải chi phí để đạt được lợi nhuận.

Hệ số lãi gộp =

Trong đó:

Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán.

LN hoạt động kinh doanh

Doanh thu thuần

Lợi nhuận trước thuế

Doanh thu thuần

Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần

x 100

Lãi gộp

Doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận HĐKD trên DTT =

Page 23: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 10 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Hệ số lãi gộp cho phép dự kiến sự biến động của giá bán với biến động của

chi phí. Hệ số lãi gộp càng cao chứng tỏ giá trị mới sáng tạo của hoạt động kinh

doanh để bù đắp chi phí càng cao và ngược lại.

- Hệ số lãi ròng: phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh,

thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản phẩm mang lại.

Hệ số lãi ròng =

Lãi ròng được hiểu là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất

sinh lợi của doanh thu thể hiện 1 đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi

nhuận ròng.

- Suất sinh lợi của tài sản (ROA): mang ý nghĩa là 1 đồng tài sản tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và

quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.

Suất sinh lợi của tài sản càng cao khi hệ số lãi ròng càng cao và số vòng

quay tài sản càng cao.

- Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu

tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.

2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp

2.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp

- Khối lượng hàng hoá:

Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến hiệu quả tiêu thụ hàng hoá của doanh

nghiệp. Bởi vì khi khối lượng hàng hoá được đảm bảo là sẽ đầy đủ và công ty sẽ

thực hiện được hợp đồng thì khi đó doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận

từ hoạt động kinh doanh đồng thời còn giữ được uy tín của doanh nghiệp mình.

ROA =Lợi nhuận ròng

Tổng tài sản

ROE =Lợi nhuận ròng

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần

Lãi ròng

Page 24: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 11 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Còn nếu doanh nghiệp không đủ hàng hoá để giao hàng theo hợp đồng thì ngoài

việc doanh nghiệp sẽ mất uy tín mà còn phải chịu thêm nhiều chi phí phát sinh

làm cho lợi nhuận giảm.

* Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến doanh thu:

Q = DT0 x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - DT0

Trong đó: DT0: Tổng doanh thu kỳ gốc

Q1: Khối lượng sản phẩm ở kỳ gốc

Q0: Khối lượng sản phẩm ở kỳ thực hiện

P0: Giá bán ở kỳ gốc

P1: Giá bán ở kỳ thực hiện

- Giá cả hàng hoá:

Giá mua và giá bán hàng hoá đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của

doanh nghiệp. Giá mua quá cao so với kế hoạch và giá bán thì không đổi hoặc

giá bán quá thấp so với kế hoạch trong điều kiện giá mua không đổi đều làm mức

lãi gộp bị giảm và ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải nắm

bắt tình hình thị trường, phân tích và dự báo để xác định giá mua tối đa hoặc giá

bán tối thiểu đối với từng mặt hàng cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của

doanh nghiệp.

* Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu

P = Q1.P1 - Q1.P0

2.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp

LN = Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN

= Qi (Pi – Zi – CBHi – CQLi)

Với: Qi: Khối lượng sản phẩm năm thứ i

Pi: Giá bán năm thứ i

Zi: Giá vốn hàng bán năm thứ i

CBHi: Chi phí bán hàng năm thứ i

CQLi: Chi phí quản lý năm thứ i

% hoàn thành kếhoạch tiêu thụ =

Q1 . P0

Q0 . P0

x 100%

Page 25: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 12 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

- Doanh thu: là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu

này không những có ý nghĩa đối với bản thân của doanh nghiệp mà còn có ý

nghĩa quan trọng đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng hằng năm

do nhiều nhân tố quyết định nhưng nổi trội nhất vẫn là khối lượng hàng hóa tiêu

thụ và giá bán.

* Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận

Q = (T – 1).( Q0.P0 - Q0.Z0)

* Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận

P = Q1.P1 - Q1.P0

- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp

để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.

* Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận

Z = - (Q1.P1 - Q1.Z0)

- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên

bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí

vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…

* Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận

CBH = - (CBH1 - CBH0)

Với: CBH1: Chi phí bán hàng ở kỳ thực hiện

CBH0: Chi phí bán hàng ở kỳ gốc

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc

tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm

nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.

* Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận

CQL = - (CQL1 - CQL0)

Với: CQL1: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ thực hiện

CQL0: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ gốc

% hoàn thành kếhoạch tiêu thụ = T =

Q1 . P0

Q0 . P0

x 100%

Page 26: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 13 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

Nguồn số liệu dùng để phân tích là những số liệu được thu thập trên cơ sở

các báo cáo tài chính, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty qua những năm

2006, 2007 và 2008.

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

Qua những số liệu thu thập được ta tiến hành tổng hợp và phân tích với các

phương pháp phân tích sau:

2.2.2.1. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng khi phân tích tài

chính. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên

việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Khi tiến hành so sánh phải xác định được chỉ

số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh…

Phương pháp này được áp dụng khi ta tiến hành phân tích sự biến động

của tình hình tiêu thụ qua các năm, chúng ta có thể phân tích tình hình tiêu thụ

sản phẩm (theo mặt hàng và theo thị trường) thông qua 2 phương pháp so sánh cụ

thể sau:

- Phương pháp số tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ

tiêu giữa 2 kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.

Y = Y1 – Y0

Với Y1: trị số phân tích

Y0: trị số gốc

Y: trị số so sánh

- Phương pháp số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân

tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh

lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.

Phương pháp so sánh được sử dụng để thực hiện được mục tiêu là so sánh

tình hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 năm.

Y1

Y0

x 100Y =

Page 27: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 14 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố

Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các

nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác

mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích)

bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.

Phương pháp này được áp dụng khi ta phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Phương pháp thay thế liên hoàn được xác định như sau:

Gọi Q là chỉ tiêu phân tích;

Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích;

Thể hiện bằng phương trình: Q = a .b .c

Đặt Q1: Kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1b1c1

Q0: Kết quả kỳ kế hoạch, Q0 = a0b0c0

Q = Q1 – Q0

= a1b1c1 - a0b0c0

Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch hay còn gọi là đối

tượng phân tích.

Thực hiện phương pháp thay thế:

a = a1b0c0 - a0b0c0

b = a1b1c0 – a1b0c0

c = a1b1c1 – a1b1c0

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:

a + b + c = (a1b0c0 - a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0)

= a1b1c1 - a0b0c0

= Q: đối tượng phân tích

Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để thực hiện mục tiêu là phân

tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Page 28: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 15 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC

PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ

3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

Tên đầy đủ: Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ.

Tên giao dịch: CANTHO AGRICULTURAL PRODUCTS AND

FOODTUFF EXPORT COMPANY

Tên thương mại: MEKONIMEX – NS

Trụ sở: 152 – 154 Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.

Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ chính thức thành lập vào

năm 1980, có tên gọi giao dịch là “Công ty hợp doanh chế biến hàng nông sản

thực phẩm xuất khẩu”. Do tình hình thay đổi và có những yêu cầu mới nên công

ty chỉ hoạt động được 3 năm.

Trước những thay đổi và yêu cầu mới, ngày 6/5/1982, căn cứ quyết định

110/QĐ của UBND tỉnh Hậu Giang (cũ) quyết định chuyển công ty sang hình

thức quốc doanh, đồng thời mang tên “Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu

Cần Thơ” hoạt động cho đến nay.

Thời gian từ năm 1983 – 1985 hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn,

trong đó những nguyên nhân nổi bật là:

- Do công ty mới chuyển sang hình thức quốc doanh nên bộ máy quản lý còn

nhiều hạn chế và chưa thích ứng kịp thời với tình hình mới.

- Do tác động của chính sách kinh tế ràng buộc những hoạt động của công ty

như mua nông sản, xuất khẩu hàng hoá nên làm cho tính chủ động của công ty

trong giai đoạn này bị hạn chế, mặc dù công ty đã có rất nhiều cố gắng và tích

cực thực hiện nhưng thành công chưa cao.

Từ năm 1986, do đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ bao cấp sang hạch toán

kinh tế độc lập nên công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả.

Từ năm 1986 – 1989, hoạt động của công ty có phần mở rộng hơn trước, mặt

hàng kinh doanh xuất khẩu phong phú và ngày càng đa dạng hoá trong hoạt động

kinh doanh. Hoạt động xuất khẩu của công ty ngày càng tạo ra uy tín đối với

khách hàng trong và ngoài nước.

Page 29: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 16 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Năm 1988, Luật đầu tư trong nước đã ra đời, nắm được tình hình này và được

sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đã

hợp tác với công ty VIỆT – SING (Hồng Kông) với tỷ lệ vốn góp là Công ty Việt

Sing 55% và Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ 45%. Từ đó, công

ty được Nhà nước giao hai nhiệm vụ: vừa sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu,

vừa tham gia liên kết với nước ngoài.

Ngày 16/09/1992, theo quy định của Bộ Thương Mại số 7140/TMDL/XNK

quyết định cho phép công ty tiếp tục kinh doanh xuất nhập khẩu.

Sau đó, quyết định 1374/QĐ-UB ngày 28/11/1993 về việc thành lập doanh

nghiệp nhà nước ban hành kèm theo nghị định số 338/HĐBT ngày 20/11/1991

của Hội đồng Bộ trưởng và căn cứ vào thông báo số 794/TB ngày 7/11/1992 của

Bộ trưởng Bộ Thương Mại, UBND tỉnh Cần Thơ đã công nhận Công ty nông sản

thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở

Thương Mại du lịch Cần Thơ, tổ chức kinh doanh theo hình thức quốc doanh

hạch toán độc lập có con dấu riêng, có tài khoản riêng và giấy phép xuất nhập

khẩu trực tiếp.

Hiện nay, Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đang hoạt động rất

tốt và hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.

Lĩnh vực hoạt động của công ty

- Xuất khẩu: nông sản, lương thực, thực phẩm, chế biến rau quả tươi và xay

xát gạo; thủy hải sản tươi sống và thủy hải sản chế biến; bột xương gia súc và sản

phẩm may mặc.

- Nhập khẩu: phân bón, hóa chất, nguyên liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng

phục vụ nông nghiệp.

- Kinh doanh: vật tư máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp,

phương tiện giao thông, chuyên chở lương thực, hàng tiêu dùng thiết yếu.

- Đại lý ký gửi hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Kinh doanh ngành da. Kinh doanh nguyên liệu, vật tư phụ tùng ngành dệt

và may, hàng thiết bị văn phòng.

- Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng cầu đường giao

thông.

- Sản xuất và gia công sản phẩm may mặc xuất khẩu.

Page 30: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 17 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

- Sản xuất bao bì carton, giấy keo, in lụa.

- Sản xuất chế biến thức ăn gia súc.

Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

- Xuất khẩu: nông sản, lương thực, thực phẩm, chế biến rau quả tươi và xay

xát gạo; thủy hải sản tươi sống và thủy hải sản chế biến; bột xương gia súc và sản

phẩm may mặc.

- Nhập khẩu: phân bón, hóa chất, nguyên liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng phục vụ

nông nghiệp.

3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY

3.2.1. Chức năng

Từ khi thành lập đến nay, chức năng sản xuất của công ty không thay đổi,

đó là các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cụ thể như:

- Sản xuất, gia công, chế biến và xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản

thực phẩm, xay xát gạo, sản xuất bao bì.

- Nhập khẩu phân bón, hoá chất, máy móc thiết bị, phụ tùng các loại mặt

hàng khác.

- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, gia công cho các đơn vị trong và ngoài

nước.

- Tham gia liên doanh, liên kết ứng dụng chuyển giao công nghệ tiên tiến

của nước ngoài, hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn bảo đảm đầu tư có hiệu quả

kinh tế, đạt được lợi nhuận mong muốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế nông

nghiệp Cần Thơ phát triển cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tạo

công ăn việc làm cho đông đảo lao động của Cần Thơ.

3.2.2. Nhiệm vụ

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty có các nhiệm vụ

như sau:

- Sử dụng vốn hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn do Nhà nước giao.

- Tự chịu trách nhiệm về số liệu trên báo cáo tài chính và công khai tài

chính hằng năm.

- Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà

nước theo quy định.

Page 31: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 18 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý của Nhà nước. Xây dựng chiến

lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành kinh doanh đã

đăng ký.

Ngoài các nhiệm vụ trên, công ty còn phải làm nhiệm vụ của một doanh

nghiệp quốc doanh như hạch toán kinh tế; khai thác và sử dụng các nguồn vốn

ngân sách, vốn tự bổ sung và nguồn vốn tự huy động được bằng mọi hình thức

nhằm đảm bảo mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc, thiết bị cải tiến kỹ thuật, áp

dụng khoa học công nghệ tiên tiến.

3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty gồm các bộ phận sau:

- Ban giám đốc: gồm có Giám đốc phụ trách tài chính liên doanh, liên kết

và Phó giám đốc phụ trách kinh doanh. Nhiệm vụ của Ban giám đốc là điều hành

các công việc đối nội và đối ngoại trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng

Kinh Doanh

Phòng Tổ Chức

Hành Chính

Phòng

Kế Toán

Xí Nghiệp

Bao Bì

Phân Xưởng chế

biến Gạo

Phân Xưởng

Nấm rơm muối

Page 32: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 19 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

của công ty. Ban giám đốc là nơi chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán

bộ công nhân viên về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

- Phòng kế toán: Nhiệm vụ của phòng kế toán là hạch toán kinh doanh xuất

nhập khẩu, mở sổ kế toán công ty, tham mưu cho ban giám đốc trong công tác

thống kê kế toán, quản lý vốn, theo dõi tỷ giá hối đoái trong quá trình xuất nhập

khẩu để ban giám đốc có kế hoạch điều hành kinh doanh hiệu quả.

- Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là lập kế hoạch sản

xuất kinh doanh, thảo ra các hợp đồng mua bán các mặt hàng, nắm bắt giá cả,

giao dịch với khách hàng.

- Phòng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính là

quản lý nhân sự của công ty và các tổ chức đoàn thể.

Page 33: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 20 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ

GIAI ĐOẠN 2006 – 2008

4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM

2006 – 2008

4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty

Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm để thấy được trong

những năm qua công ty đã thu về cho mình bao nhiêu đồng doanh thu và thu từ

các nguồn nào? Và doanh thu thì được phân tích ở nhiều góc độ khác nhau như:

phân tích doanh thu theo từng hoạt động của công ty, phân tích doanh thu theo

thị trường, và phân tích doanh thu theo mặt hàng.

4.1.1.1. Phân tích doanh thu theo từng hoạt động của công ty

Bảng 1. DOANH THU THEO TỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

QUA 3 NĂM

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2007 - 2006 2008 - 2007Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Mức Tỉ lệ

(%) Mức Tỉ lệ(%)

1. Doanh thu thuần về bánhàng và cung cấp dịch vụ

91.515 162.419 271.708 70.904 77,48 109.289 67,29

2. Doanh thu hoạt động tàichính

3.613 4.730 3.468 1.117 30,92 (1.262) (26,68)

3. Doanh thu khác 835 823 203 (12) (1,44) (620) (75,33)Tổng doanh thu 95.963 167.972 275.379 72.009 75,04 107.407 63,94

(Nguồn: Phòng kế toán)

Page 34: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 21 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

95963

167972

275379

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

Triệ

u đồ

ng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Hình 1. TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Qua hình 1 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm

nhưng với tốc độ tăng không đồng đều. Nguyên nhân chung là do các thành phần

của tổng doanh thu như doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh

thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác tăng giảm không ổn định. Năm

2007, tổng doanh thu của công ty tăng 75,04% so với năm 2006, nguyên nhân là

do doanh thu thuần về bán hàng tăng lên đáng kể với 77,48% và doanh thu từ

hoạt động tài chính cũng tăng lên khá cao với 30,92%, mặc dù trong năm này,

doanh thu khác của công ty giảm 1,44% so với năm 2006 nhưng tốc độ giảm

không đáng kể so với tốc độ tăng của doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài

chính nên không làm ảnh hưởng đến tốc độ tăng của tổng doanh thu. Đến năm

2008, mặc dù công ty có doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác

giảm nhưng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cũng tăng lên

khá cao với 67,29% so với năm 2007 nên kéo theo tổng doanh thu cũng tăng lên

nhưng tốc độ tăng của tổng doanh thu trong giai đoạn này chậm hơn tốc độ tăng

của tổng doanh thu trong giai đoạn 2006 – 2007.

Page 35: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 22 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Để thấy được biến động của doanh thu qua các năm ta tiến hành phân tích

từng thành phần của tổng doanh thu như sau:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Qua bảng 1 ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của

công ty đều tăng qua các năm và tăng với mức đáng kể. Năm 2007, doanh thu

thuần của công ty tăng 77,48% so với năm 2006, và năm 2008, doanh thu thuần

của công ty vẫn tiếp tục tăng 67,29% so với năm 2007. Doanh thu thuần bán

hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 tăng lên khá

cao, nguyên nhân chung là do, trong giai đoạn này, nhu cầu tiêu dùng các mặt

hàng nông sản, đặc biệt là mặt hàng gạo/ nếp của các thị trường xuất khẩu truyền

thống của công ty tăng cao dẫn đến sản lượng nông sản tiêu thụ của công ty trong

giai đoạn này tăng lên, bên cạnh đó, trong giai đoạn này, giá nông sản xuất khẩu,

đặc biệt là giá gạo xuất khẩu cũng tăng hơn so với những năm trước nên làm cho

doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng cao trong giai

đoạn này.

Doanh thu từ hoạt động tài chính:

Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản doanh

thu từ đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và từ việc cho thuê tài sản của công

ty. Nhìn chung, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong giai đoạn

2006 – 2008 tăng giảm không ổn định. Năm 2007, hoạt động đầu tư vào công ty

liên doanh, liên kết và cho thuê tài sản của công ty tăng nên kéo theo doanh thu

từ hoạt động tài chính của công ty trong năm này tăng 30,92% so với năm 2006.

Nhưng đến năm 2008, do thị trường trong nước bị ảnh hưởng của cuộc khủng

hoảng kinh tế thế giới nên có nhiều biến động phức tạp và do tình trạng lạm phát

trong nước đã làm cho các hoạt động tài chính của công ty gặp nhiều khó khăn

nên kéo theo doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong năm 2008 giảm

26,68% so với năm 2007.

Page 36: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 23 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

3,613

835

4,730

823

3,468

203

0500

1,0001,5002,0002,5003,0003,5004,0004,5005,000

Triệ

u đồ

ng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu khác

Hình 2. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ DOANH THU

KHÁC CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Doanh thu khác:

Ngoài những doanh thu trên thì tổng doanh thu của công ty còn bị ảnh

hưởng bởi doanh thu khác, là những doanh thu từ hoạt động thanh lý tài sản…

Nhìn chung, qua hình trên ta thấy, doanh thu khác của công ty trong giai đoạn

này liên tục giảm.

Năm 2006, công ty có doanh thu khác là 835 triệu đồng, con số này giảm

dần qua năm 2007 và năm 2008; năm 2007, doanh thu khác của công ty giảm

1,44% so với năm 2006 và năm 2008 giảm đáng kể với 75,33% so với năm 2007.

Nguyên nhân doanh thu khác của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 giảm là do

các hoạt động thanh lý tài sản của công ty giảm nên doanh thu khác của công ty

giảm.

Tóm lại, tuy tổng doanh thu của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 tăng

nhưng nếu xem xét lại thì ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của

công ty tăng khá thì các thành phần khác của tổng doanh thu đều có biến động

tăng giảm không ổn định. Do đó, công ty cần có biện pháp để các thành phần của

Page 37: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 24 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

tổng doanh thu tăng trưởng ổn định đem lại cho công ty nguồn doanh thu ổn định

trong thời gian tới.

4.1.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng

Mặt hàng kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2006 –2008 chủ yếu là

mặt hàng gạo/ nếp và mặt hàng thức ăn gia súc nhưng mặt hàng này chiếm tỉ

trọng rất nhỏ.

Page 38: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 25 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

bảng 2, 3

Page 39: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 26 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Mặt hàng gạo/ nếp:

Qua bảng 2 ta thấy, gạo/ nếp là mặt hàng chủ lực của công ty trong suốt

giai đoạn 2006 – 2008. Năm 2006, giá trị xuất khẩu mà mặt hàng này mang lại

chiếm 97,83% trong tổng giá trị xuất khẩu của công ty. Sang năm 2007 và 2008

thì mặt hàng gạo/ nếp trở thành mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn doanh thu

chính cho công ty. Giá trị kim ngạch xuất khẩu mặt hàng gạo/ nếp của công ty

đều tăng qua các năm và tăng với một tỉ lệ tương đối lớn (đều trên 60%) là do

công ty có nguồn nguyên liệu dồi dào từ Cần Thơ và khắp các tỉnh Đồng bằng

sông Cửu Long nên đã không làm cản trở việc tăng sản lượng tiêu thụ của công

ty nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mặt hàng này ngày càng tăng. Qua bảng 3 ta

thấy, sản lượng gạo/ nếp được tiêu thụ qua 3 năm tuy không ổn định nhưng ở

mức khá cao, năm 2007 công ty xuất khẩu được 29.870,80 tấn gạo/ nếp, tăng

43,39% so với năm 2006 nhưng trong năm 2008, thì sản lượng gạo/ nếp được

tiêu thụ giảm 5,69% so với năm 2007, nguyên nhân là do, trong giai đoạn này,

giá gạo xuất khẩu không ngừng được nâng lên nên các nước nhập khẩu có phần e

ngại khi phải nhập khẩu lương thực ở mức giá cao hơn thời gian trước nên có

một số thị trường đã nhập khẩu mặt hàng này ít hơn (như Indonesia và Châu

Phi).

Mặt hàng thức ăn gia súc:

Nhìn chung, thức ăn gia súc là mặt hàng xuất khẩu không quan trọng vì

trong những năm gần đây, giá nguyên liệu thức ăn gia súc tăng cao mà xuất khẩu

không mang lại hiệu quả kinh tế như mặt hàng gạo/ nếp và nhu cầu của khách

hàng càng ít đi nên trong 2 năm 2007, 2008 công ty đã không còn xuất khẩu mặt

hàng này mà chỉ xuất khẩu mặt hàng chủ yếu là gạo/ nếp.

Page 40: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 27 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

97.8

3%

2.17%

100%

100%

0%10%

20%

30%40%

50%

60%

70%80%

90%

100%

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Gạo/ nếp Thức ăn gia súc

Hình 3. DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY

QUA 3 NĂM

4.1.1.3. Phân tích doanh thu theo thị trường

Qua bảng 4 ta thấy, thị trường xuất khẩu chính của công ty là các nước

Đông Nam Á như Malaysia, Singapore, Philippines, Indonesia và các nước Châu

Phi. Trong đó, chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là các nước nằm trong khu vực Đông

Nam Á.

Page 41: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 28 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

bảng 4,5

Page 42: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 29 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Thị trường Malaysia

Nhìn chung, thị trường Malaysia là thị trường truyền thống của công ty, sản

lượng và kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này qua 3 năm đều tăng và mặt

hàng chủ yếu mà công ty xuất khẩu sang thị trường này là gạo/ nếp. Năm 2007,

doanh thu mà công ty thu được từ thị trường này tăng 54,18% so với năm 2006.

và trong năm 2008, tăng 56,36% so với năm 2007. Nguyên nhân làm cho sản

lượng và doanh thu xuất khẩu sang thị trường này ngày càng tăng mạnh là do

trong những năm gần đây, Malaysia đang phát triển mạnh nên diện tích trồng

lương thực cũng ngày càng bị thu hẹp, bên cạnh đó, do tình hình thiên tai, sâu

bệnh nên làm cho sản lượng lương thực của Malaysia giảm, dẫn đến nhu cầu

lương thực của người dân nước này tăng lên, do đó làm cho sản lượng xuất khẩu

sang thị trường này tăng 38,04% trong năm 2007 và năm 2008 tăng 11,81% so

với năm 2007, dẫn đến doanh thu xuất khẩu vào thị trường này của công ty tăng

lên. Tuy nhiên, tốc độ tăng của doanh thu từ thị trường này lại chậm hơn so với

tốc độ tăng của tổng doanh thu nên tỷ trọng của doanh thu từ thị trường Malaysia

có xu hướng ngày càng giảm, trong khi năm 2006, tỷ trọng của doanh thu xuất

khẩu sang thị trường này chiếm 22,10% thì năm 2007 là 21,57% và đến năm

2008 chỉ còn chiếm 18,36% trong tổng doanh thu.

Thị trường Singapore

Đây không phải là thị trường xuất khẩu chủ lực của công ty do doanh thu

xuất khẩu mà công ty thu về từ thị trường này chiếm tỉ lệ thấp trong tổng doanh

thu xuất khẩu của công ty và mặt hàng chủ yếu của thị trường này cũng vẫn là

gạo/ nếp. Năm 2006, công ty xuất khẩu 720 tấn gạo sang thị trường này và đạt

doanh thu là 176.050 USD. Sang năm 2007, sản lượng tăng 133,33% và doanh

thu tăng 179,22% so với năm 2006, nguyên nhân tăng là do trong năm này sản

lượng lương thực của Singapore giảm do chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh

nên làm cho nhu cầu lương thực của nước này tăng nên khi ký kết hợp đồng với

công ty, thị trường này có tăng sản lượng nhập khẩu vào nước mình. Còn đến

năm 2008, công ty không có xuất khẩu gạo sang thị trường này. Nguyên nhân là

do biến động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm giá gạo tăng cao làm

cho các nước e ngại trong việc nhập khẩu hàng hoá cho nên năm 2008 công ty

không có hợp đồng xuất khẩu sang Singapore.

Page 43: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 30 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Thị trường Philippines

Có thể nói đây là thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty do trong 3 năm

thì doanh thu xuất khẩu thu được từ thị trường này luôn chiếm tỷ trọng cao trong

tổng doanh thu của công ty. Năm 2006, doanh thu từ thị trường này chiếm

42,99%, sang năm 2007 chiếm 30,85% và năm 2008 doanh thu mà thị trường

Philippines đem lại cho công ty chiếm 76,12% trong tổng doanh thu của công ty.

Bên cạnh đó, doanh thu mà thị trường này mang lại cũng tăng khá cao mà

nguyên nhân chung là do trong giai đoạn 2006 – 2008, Philippines là đất nước

gánh chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt nên tình trạng thiếu lương thực đã xảy ra

trên đất nước này nên nhu cầu lương thực tăng mạnh, do đó làm cho sản lượng

xuất khẩu của công ty sang thị trường này tăng 0,84% năm 2007 và tăng

107,25% năm 2008 so với năm 2007, dẫn đến doanh thu đạt được ở thị trường

này năm 2007 tăng 13,31% so với năm 2006 và năm 2008, tăng gấp 3,5 lần so

với năm 2007.

Thị trường Indonesia

Đây cũng được coi là thị trường truyền thống của Việt Nam nói chung và

cũng là một trong những thị trường quan trọng của công ty do Indonesia cũng

nằm trong khu vực Châu Á có nhiều điểm tương đối giống với nước ta như điều

kiện tự nhiên, văn hoá xã hội, phong tục tập quán và tiêu dùng nên hàng xuất

khẩu của công ty dễ được các thị trường này chấp nhận.

Qua bảng 4 ta thấy thị trường này chiếm tỷ trọng khá trong tổng doanh thu

bán hàng của công ty, năm 2006 chiếm tỷ trọng 11,7%, đứng thứ ba về thị trường

xuất khẩu của công ty; sang năm 2007, tỷ trọng của doanh thu từ thị trường này

chiếm 19,69% và đến năm 2008 doanh thu từ thị trường này chỉ chiếm 0,79%

trong tổng doanh thu của công ty. Nguyên nhân làm cho tỷ trọng doanh thu từ thị

trường này giảm mạnh trong năm 2008 là do sản lượng mà công ty xuất khẩu qua

thị trường này trong năm 2008 giảm mạnh (giảm tới 95,83% so với năm 2007),

cho nên doanh thu thu được từ thị trường này cũng giảm mạnh (giảm 92,68% so

với năm 2007).

Thị trường Châu Phi

Thị trường này là một thị trường có nhiều tiềm năng do nhu cầu lương thực

ở các nước Châu Phi thường rất cao vì nơi đây thường xảy ra nạn đói. Mặt khác,

Page 44: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 31 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

thị trường này cũng không đòi hỏi cao, dễ thoả mãn nhu cầu và thị trường này tập

trung vào tiêu dùng loại gạo trắng hạt dài, do thu nhập thấp nên nhập khẩu chủ

yếu gạo phẩm chất thấp, gạo 25% tấm. Trên thị trường này thì công ty có các

khách hàng chủ yếu là Kenya, Angola và Ghana.

Doanh thu mà công ty thu được từ thị trường này chiếm tỷ trọng không ổn

định, năm 2006 chỉ chiếm 6,92%, năm 2007 chiếm đến 22,14% và năm 2008 chỉ

còn chiếm 4,73% trong tổng doanh thu của công ty. Nguyên nhân làm cho tỷ

trọng doanh thu ở thị trường này tăng giảm không ổn định là do sản lượng xuất

khẩu sang thị trường này tăng hơn 3 lần so với năm 2006 và năm 2008 giảm

77,02% so với năm 2007, dẫn đến doanh thu thu được từ thị trường này cũng

tăng giảm không ổn định theo khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Doanh thu từ thị

trường này tăng giảm không ổn định qua các năm trong khi tổng doanh thu của

công ty thì liên tục tăng nên làm cho tỷ trọng của doanh thu từ thị trường này

cũng tăng giảm trong giai đoạn này.

Thị trường khác

Ngoài những thị trường xuất khẩu chính thì công ty còn xuất khẩu sang các

thị trường mới như: Đông Timor và Nhật Bản nhưng chưa ổn định. Do Đông

Timor là một nước nhỏ mới thành lập nên nền kinh tế chưa ổn định nên việc xuất

khẩu của công ty sang thị trường này cũng còn nhiều khó khăn. Trong khi đó, thì

Nhật Bản là một nước có nền kinh tế phát triển với các yêu cầu về chất lượng

hàng hoá rất khắt khe, cho nên việc xuất khẩu hàng hoá sang thị trường này gặp

rất nhiều trở ngại, do đó công ty chỉ ký được hợp đồng xuất khẩu sang thị trường

này vào năm 2006 với 336 tấn thức ăn gia súc và doanh thu mà công ty thu được

chỉ chiếm 2,17% trong tổng doanh thu của công ty.

Page 45: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 32 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Philippines42.99%

Indonesia11.70%

Singapore3.25%

Châu Phi6.92%

Malaysia22.10%

Nhật Bản2.17%

Đông Timor10.87%

Năm 2006

Châu Phi22.14%

Philippines30.85%

Singapore5.75%

Malaysia21.57%

Indonesia19.69%

Năm 2007

Page 46: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 33 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Malaysia18.36%

Philippines76.12%

Châu Phi4.73%Indonesia

0.79%

Năm 2008

Hình 4. DOANH THU THEO CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG QUA CÁC NĂM

Tóm lại, thị trường xuất khẩu của công ty nhìn chung chưa ổn định và chỉ tập

trung vào một số thị trường như Philippines, Malaysia và chưa mạnh dạn thâm

nhập vào thị trường mới. Cho nên, công ty cần có chiến lược marketing hợp lý để

giúp công ty ổn định thị trường xuất khẩu hiện tại, mở rộng thị trường xuất khẩu

tương lai và đem về giá trị kim ngạch lớn cho công ty.

Nhìn chung, trong quá trình tiêu thụ giai đoạn 2006 – 2008, công ty có những

ưu thế là có nguồn nguyên liệu dồi dào do công ty nằm trong khu vực Đồng bằng

Sông Cửu Long – là nơi trồng được nhiều loại nông sản, nhất là lúa; nhu cầu tiêu

dùng lương thực tại các nước trong khu vực lại tăng cao nên làm cho sản lượng

tiêu thụ của công ty tăng; công ty có uy tín lâu năm trong ngành xuất khẩu nông

sản nên được các nước ưu tiên để ký kết hợp đồng xuất khẩu... Tuy nhiên, trong

giai đoạn này quá trình tiêu thụ của công ty cũng còn gặp một số hạn chế như:

tình trạng lạm phát tăng cao nên làm cho giá cả hàng hoá cũng như các mặt hàng

nông sản tăng nên làm các nước e ngại trong việc nhập khẩu hàng hoá, do đó sản

lượng tiêu thụ của công ty có giảm trong năm 2008; công ty chưa có bộ phận

marketing chuyên môn để phân tích nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị trường

Page 47: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 34 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

mới, tuy công ty cũng có xuất khẩu được vào các thị trường tương đối mới như

Đông Timor và Nhật Bản nhưng việc xuất khẩu sang hai thị trường này chưa

được lâu dài mà chỉ phát sinh trong một, hai năm, cho thấy công ty chưa có tính

chủ động trong việc tìm kiếm và thâm nhập vào thị trường mới. Do đó, công ty

cần phải có bộ phận marketing chuyên môn và có những biện pháp thích hợp để

nâng cao tình hình tiêu thụ nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty trong thời gian

tới.

4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty

Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của

công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi

nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức

cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp

nhất. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt

động của công ty.

Bảng 6. TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2007 - 2006 2008 - 2007Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Mức Tỉ lệ

(%) Mức Tỉ lệ(%)

1. Giá vốn hàng bán 81.928 153.026 214.942 71.098 86,78 61.916 40,462. Chi phí bán hàng 3.475 4.331 6.821 856 24,63 2.490 57,493. Chi phí quản lý doanhnghiệp

4.148 3.802 12.075 (346) (8,34) 8.273 217,60

4. Chi phí tài chính- Chi phí lãi vay

289141

1.514843

4.3193.359

1.225702

423,88242,91

2.8052.516

185,27298,46

5. Chi phí khác 331 80 9 (251) (75,83) (71) (88,75)Tổng chi phí 90.171 162.753 238.166 72.582 80,49 75.413 46,34

(Nguồn: Phòng kế toán)

Nhìn chung, tổng chi phí của công ty qua 3 năm đều tăng. Năm 2007, tổng

chi phí của công ty là 162.753 triệu đồng tăng đáng kể với tốc độ là 80,49%.

Nguyên nhân tổng chi phí năm 2007 tăng đáng kể là do chi phí tài chính tăng hơn

4 lần so với năm 2006 mà chủ yếu là chi phí lãi vay tăng gần 2,5 lần so với năm

2006. Bên cạnh đó, vẫn còn những khoản chi phí khác cũng tăng khá cao như giá

vốn hàng bán và chi phí bán hàng. Tổng chi phí của công ty năm 2008 cũng tăng

Page 48: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 35 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

khá cao với 46,34% so với năm 2007. Tổng chi phí năm 2008 tăng là do các

khoản mục trong tổng chi phí tăng khá cao như chi phí tài chính, chi phí quản lý

doanh nghiệp…

90171

162753

238166

0

50000

100000

150000

200000

250000

Triệ

u đồ

ng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Hình 5. TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM

4.1.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán

Như chúng ta đã biết, trong một công ty thì chi phí để sản xuất ra thành

phẩm hay còn gọi là giá vốn hàng bán là luôn chiếm tỷ lệ cao nhất. Nó là căn cứ

để công ty xác định giá thành cho sản phẩm của mình. Như chúng ta đã biết giá

vốn hàng bán tăng hay giảm là còn tuỳ thuộc vào sản lượng tiêu thụ, sản lượng

nông sản của công ty được xuất khẩu nhiều thì giá vốn hàng bán giảm và ngược

lại.

Qua hình trên, chúng ta thấy giá vốn hàng bán trong 3 năm luôn chiếm tỷ

trọng rất cao trong tổng chi phí của công ty, đều chiếm trên 90% trong tổng chi

phí. Như chúng ta đã biết, sản lượng nông sản được tiêu thụ trong năm 2007 tăng

41,25% so với năm 2006 và giá nguyên liệu nông sản đầu vào trong năm này

tăng cao nên làm cho giá vốn hàng bán tăng 86,78% so với năm 2006. Còn trong

Page 49: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 36 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

năm 2008, do sản lượng tiêu thụ giảm 5,69% so với năm 2007 nên làm cho tốc

độ tăng của giá vốn hàng bán trong giai đoạn 2007 - 2008 giảm hơn so với tốc độ

tăng của giai đoạn 2006 – 2007.

Tuy nhiên, giá vốn hàng bán là nhân tố mà Công ty khó có thể chủ động, vì

nhiều lý do như là đơn đặt hàng nhiều hoặc ít, nguyên liệu đầu vào mà Công ty

mua được, nó còn phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, gạo lại là sản phẩm

có tính mùa vụ. Do đó, Công ty cần phải tính toán thật kỹ về thời điểm, sản

lượng đặt hàng, lượng hàng tồn kho, chi phí vận chuyển như thế nào cho hợp lý

để không làm chi phí này tăng cao làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty.

4.1.2.2. Phân tích chi phí bán hàng

Nhìn chung, chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm đều tăng. Nguyên

nhân là do, giá xăng dầu trên thị trường tăng lên nên làm cho chi phí vận chuyển,

bốc dỡ hàng của công ty tăng cao và do chính sách tăng lương của Chính phủ nên

chi phí lương cho nhân viên bán hàng cũng tăng. Ngoài ra, trong giai đoạn 2006

– 2008 thì thị trường thế giới có nhiều biến động và tình trạng lạm phát ở trong

nước tăng nên làm cho giá cả các mặt hàng tăng lên đáng kể, do đó các chi phí

vật liệu cho bao bì, đóng gói trong giai đoạn này cũng tăng. Những điều trên đã

làm cho chi phí bán hàng của công ty tăng lên đáng kể, đặc biệt là trong năm

2008 – là năm thị trường thế giới có nhiều biến động phức tạp và nó có ảnh

hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và trong chi

phí hoạt động của công ty nói riêng, do đó đã làm cho chi phí bán hàng của công

ty năm 2008 tăng 57,49% so với năm 2007. Chi phí bán hàng tăng chứng tỏ công

ty đang rất chú trọng đến công tác tiêu thụ nhưng nếu tăng quá cao sẽ là không

tốt vì nó sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty cho nên công ty cần phải có biện

pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận bán hàng và giảm thiểu

tối đa chi phí bán hàng không cần thiết cho công ty.

4.1.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp

Qua bảng trên ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3 năm

tăng giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2007 chi phí quản lý doanh nghiệp của

công ty giảm 346 triệu đồng, tương ứng với tỉ lệ là 8,34%. Nguyên nhân là do

trong năm 2007, công ty đã tiến hành thanh lý, nhượng bán một số máy móc,

thiết bị đã lỗi thời nên chi phí quản lý năm 2007 giảm. Còn trong năm 2008, chi

Page 50: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 37 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng 12.075 triệu đồng, tăng hơn 2 lần so

với năm 2007. Nguyên nhân là do, công ty sau khi đã thanh lý và nhượng bán

một số tài sản trong năm 2007 nên năm 2008 công ty phải mua sắm them tài sản

mới cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Mặt khác, do chính sách tăng lương và

do nhu tính hiện đại hóa của thị trường nên nhu cầu sử dụng nhiều công cụ dụng

cụ tiên tiến nhằm làm thuận lợi cho việc giao dịch mua bán của bộ phận quản lý

doanh nghiệp tăng lên nên cũng góp phần làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp

năm 2008 tăng lên khá cao.

Tuy nhiên, chi phí tăng cao là cũng không tốt nên công ty cần xem xét lại

tính hợp lý trong chi phí của từng bộ phận để tìm ra giải pháp để làm giảm chi

phí và nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.

4.1.2.4. Phân tích chi phí tài chính

Nhìn chung, chi phí tài chính của công ty đều tăng qua các năm. Năm 2007,

chi phí tài chính tăng 1.225 triệu đồng, gấp hơn 4 lần so với năm 2006. Năm

2008, chi phí tài chính của công ty tăng 2.805 triệu đồng, tăng gần 2 lần so với

năm 2007. Nguyên nhân tăng là do, công ty hoạt động phần lớn là dựa vào nguồn

vốn vay do đó chi phí lãi vay mà công ty phải trả qua các năm tăng và nó luôn

chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng chi phí tài chính hằng năm của công ty.

48.79

51.21

55.68

44.32

77.77

22.23

0.0010.0020.0030.0040.0050.0060.0070.0080.0090.00

100.00

%

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

CP lãi vay CPTC khác

Hình 6. CƠ CẤU CHI PHÍ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Page 51: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 38 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Qua hình trên ta thấy, chi phí lãi vay của công ty chiếm tỉ trọng ngày càng

cao trong tổng chi phí tài chính. Trong khi năm 2006, chi phí lãi vay chỉ chiếm

48,79% thì trong năm 2007, chi phí này chiếm 55,68% và năm 2008 là 77,77%.

Nguyên nhân chi phí lãi vay tăng nhanh là do trong giai đoạn 2006 – 2008, cuộc

khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm ảnh hưởng đến nhiều nền kinh tế trên thế

giới và làm cho lạm phát ở hầu hết các quốc gia tăng lên nhanh chóng. Tình trạng

lạm phát đã kéo theo lãi suất tiền gửi và cho vay của các ngân hàng tăng lên dẫn

đến việc phải trả lãi cho các khoản tiền vay tăng lên. Điều này đã làm cho chi phí

tài chính của công ty tăng lên một phần đáng kể.

Ngoài ra, chi phí tài chính của công ty tăng lên còn do những chi phí khác

tăng lên như công ty đã tăng đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết.

Tóm lại, chi phí tăng là vừa tốt và vừa không tốt vì việc đầu tư máy móc,

nguyên vật liệu và những khoản chi phí khác có lợi cho việc giao dịch, mua bán

của công ty là rất cần thiết nhưng các nhà quản trị công ty cần phải đưa ra được

một cơ cấu chi phí hợp lý cho mỗi loại chi phí nhằm làm giảm tổng chi phí mà

công ty phải chịu và nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty.

Ngược lại với tất cả các loại chi phí trên, chi phí khác của công ty lại có xu

hướng giảm. Năm 2006, công ty có chi phí khác là 331 triệu đồng, năm 2007,

con số này là 80 triệu đồng, giảm 251 triệu đồng, tương đương 75,83% so với

năm 2006. Và đến năm 2008, chi phí khác của công ty là 9 triệu đồng, giảm 71

triệu đồng, tương đương 88,75% so với năm 2007. Điều này cho thấy năm 2007

và 2008, công ty có quản lý chi phí khác tốt hơn để không phát sinh các khoản

chi phí không dự định trước này. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải tìm biện pháp

để duy trì không cho chi phí khác này tăng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của

công ty.

4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty

Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

của công ty. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vô hình như uy tín,

của công ty đối với khách hàng và phần trăm thị trường mà công ty chiếm được.

Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty là nhằm thấy được những biến động

của bộ phận từng lợi nhuận trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp và là nền tảng

Page 52: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 39 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

để tìm ra được những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động lợi nhuận của

công ty trong thời gian qua.

Như chúng ta đã biết, lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN

và tổng lợi nhuận trước thuế này bao gồm nhiều khoản lợi nhuận khác của công

ty như: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi

nhuận khác.

Page 53: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 40 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 7. TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Page 54: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 41 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

4964 4167

27070

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

Triệ

u đồ

ng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Hình 7. TỔNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2006 – 2008

Nhìn chung, tổng lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm tăng giảm không

ổn định. Cụ thể, trong khi năm 2006 lợi nhuận sau thuế của công ty là 4.964 triệu

đồng thì năm 2007 lợi nhuận sau thuế chỉ có 4.167 triệu đồng, giảm 797 triệu

đồng, tương đương giảm 16,06% so với năm 2006. Nguyên nhân lợi nhuận sau

thuế năm 2007 giảm là do các khoản lợi nhuận khác như lợi nhuận từ hoạt động

kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm, còn lơi nhuận khác trong

năm này có tăng nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận khác không đủ bù đắp cho tốc

độ giảm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.

Còn trong năm 2008, lợi nhuận ròng của công ty là 27.070 triệu đồng, tăng

22.903 triệu đồng, tăng hơn 5 lần so với năm 2007. Nguyên nhân lợi nhuận sau

thuế của công ty năm 2008 tăng đột biến là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

của công ty tăng cao do trong năm này giá bán của các mặt hàng nông sản xuất

khẩu tăng và do sản lượng tiêu thụ nông sản của công ty năm này tăng khá cao

nên lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao, do đó kéo

theo lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng cao. Mặt khác, lợi nhuận từ hoạt

Page 55: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 42 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

động tài chính và lợi nhuận khác có giảm so với năm 2007 nhưng tốc độ giảm

không đáng kể so với tốc độ tăng của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

4.1.3.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Qua bảng 7 ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3

năm tăng giảm không ổn định, năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của

công ty giảm 35,85% so với năm 2006. Nguyên nhân giảm là do, trong năm

2007, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần

về bán hàng và cung cấp dịch vụ, điều này cho thấy, trong năm 2007, công ty đã

phải chịu một khoản tiền lớn cho việc thu mua nông sản nguyên liệu và do số

lượng nông sản thu mua trong năm này cũng cao hơn nên kéo theo giá vốn hàng

bán của công ty trong năm này cao. Điều này cũng được lý giải là trong năm

2007, do thị trường nhập khẩu nông sản, chủ yếu là mặt hàng gạo/ nếp tăng cao,

nguồn cung bị hạn chế do một số nước mất mùa, giá xuất khẩu tăng cao, trong

khi đó, thời gian qua nước ta cũng bị ảnh hưởng bởi dịch vàng lùn, lùn xoắn lá

nên nguồn cung trong nước bị hạn chế, do đó các doanh nghiệp cạnh tranh mua

nguyên liệu gạo để xuất khẩu nên đã đẩy giá nguyên liệu lên cao làm tăng giá

vốn hàng bán. Bên cạnh đó trong năm này chi phí từ hoạt động kinh doanh như

chi phí bán hàng tăng 24,63% so với năm 2006 nên lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh cũng giảm. Nguyên nhân là do trong năm 2007, các chi phí cho bộ phận

bán hàng như chi phí điện, nước; chi phí xăng dầu, chi phí lương cho nhân viên

tăng nên kéo theo chi phí bán hàng tăng. Mặt khác, khoản chi phí quản lý doanh

nghiệp có giảm so với năm 2006 (giảm 8,34%) nhưng tỉ lệ giảm này không đủ để

bù đắp những khoản chi phí khác với tỉ lệ tăng khá cao như vậy.

Còn trong năm 2008, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng

gần 30 lần so với năm 2007. Nguyên nhân tăng là do, trong năm này giá vốn

hàng bán có tốc độ tăng chậm lại so với năm trước, trong khi doanh thu thuần thì

vẫn trên đà tăng trưởng và tăng với tốc độ khá nhanh và cao hơn so với tốc độ

tăng của giá vốn hàng bán nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của

công ty tăng. Điều này cũng được lý giải là do trong năm 2008, sản lượng gạo

tiêu thụ giảm trong khi giá lúa gạo nguyên liệu vẫn ở mức cao so với những năm

trước nên giá vốn hàng bán của công ty trong năm 2008 tăng. Tuy nhiên, cũng

trong năm này thị trường thế giới có nhiều biến động, đặc biệt trong những tháng

Page 56: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 43 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

đầu năm 2008, thì thị trường gạo được thế giới quan tâm rất nhiều, giá gạo xuất

khẩu trong tháng 5 năm 2008 tăng gần gấp 3 lần so với đầu năm 2008 và do tình

trạng đầu cơ, tích trữ tăng cao và do thông tin sai lệch cũng làm ảnh hưởng đến

tâm lý tiêu dùng của khách hàng dẫn đến việc hoang mang, lo sợ sẽ xảy ra tình

trạng thiếu gạo trong tương lai, những điều này cũng gián tiếp làm tăng giá gạo

xuất khẩu trong những tháng đầu năm 2008. Trong những tháng cuối năm, mặc

dù, thị trường gạo đã được ổn định hơn nhưng giá lúa gao vẫn còn ở mức cao so

với những năm trước đó. Những điều trên đã làm cho doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ của công ty tăng cao và tăng nhanh hơn giá vốn hàng bán nên

làm cho lợi nhuận gộp tăng cao. Bên cạnh đó, chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp cũng có tăng so với năm 2007 nhưng tỉ lệ tăng của 2 loại chi phí

này (lần lượt là 57,49% và 217,60%) vẫn còn chậm hơn so với tỉ lệ tăng của lợi

nhuận gộp (504,34%).

1964 1260

37870

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

35000

40000

Triệ

u đồ

ng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Hình 8. LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

QUA 3 NĂM

Page 57: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 44 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm là khá tốt, mỗi

năm đều có lợi nhuận nhưng do tình hình biến động của thị trường trong thời

gian qua đã làm cho công ty không kịp thích ứng nên lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 có mức tăng giảm không ổn định.

Do đó, công ty cần phải có thêm bộ phận chuyên xem xét và phân tích sự biến

động của thị trường để công ty luôn theo kịp sự biến động đó và làm tăng lợi

nhuận của công ty.

4.1.3.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính

Hoạt động cho thuê tài chính của công ty chủ yếu là cho thuê tài sản. Nhìn

chung, qua bảng 7 ta thấy, lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm qua các năm,

thậm chí còn bị lỗ trong năm 2008. Nguyên nhân là do các thành phần của hoạt

động tài chính như doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính có biến

động không đồng đều. Trong năm 2007, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng

30,92% trong khi chi phí tài chính lại tăng hơn 4 lần so với năm 2006, trong đó

chi phí lãi vay là tăng mạnh nhất. Điều này cho thấy, doanh thu từ hoạt động tài

chính đã không tăng kịp với tốc độ tăng của chi phí tài chính nên lợi nhuận từ

hoạt động tài chính cũng giảm.

Năm 2008, công ty bị lỗ từ hoạt động tài chính với số tiền là 851 triệu đồng

và lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2008 giảm gần 1,5 lần so với năm 2007.

Nguyên nhân giảm là do doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2008 giảm

26,68% trong khi chi phí tài chính lại tăng khá mạnh với khoảng 1,8 lần so với

năm 2007. Điều này cho thấy, doanh thu từ hoạt động tài chính không tăng kịp

với tốc độ tăng của chi phí tài chính dẫn đến tình trạng hoạt động tài chính không

mang lại lợi nhuận cho công ty mà còn làm cho công ty bị lỗ.

Như vậy, ngoài lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thì công ty cũng cần

thêm lợi nhuận từ nhiều hoạt động khác để nâng cao tổng lợi nhuận của công ty.

Do đó, công ty cần phải tìm hiểu thêm và đưa ra giải pháp khắc phục những hạn

chế của quá trình hoạt động tài chính của công ty nhằm giúp cho hoạt động tài

chính của công ty mang lại lợi nhuận.

4.1.3.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác

Lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty chủ yếu là từ hoạt động thanh lý

tài sản và lợi nhuận từ các đơn vị trực thuộc và các trạm thu mua nhận khoán của

Page 58: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 45 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

công ty đặt trên địa bàn các huyện trong tỉnh đem lại. Nhìn chung, hoạt động

khác của công ty có mang lại lợi nhuận nhưng lợi nhuận này tăng giảm không ổn

định qua các năm.

Năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty tăng 47,42% so với

năm 2006. Nguyên nhân là do chi phí khác giảm khá mạnh với 75,83% trong khi

doanh thu khác giảm 1,44% so với năm 2006 không đáng kể so với tốc độ giảm

của chi phí khác nên làm cho lợi nhuận khác tăng lên.

Trong năm 2008, lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty lại giảm khá

mạnh và giảm 73,89% so với năm 2007. Do trong năm 2008, cả doanh thu khác

và chi phí khác đều giảm với tỉ lệ cao (lần lượt là 75,33% và 88,75%) dẫn đến lợi

nhuận khác của công ty năm 2008 giảm mạnh.

Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đạt hiệu quả tương

đối cao, biểu hiện là lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm. Tuy nhiên, hiệu

quả đạt được chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận của công ty. Qua

phân tích chúng ta thấy rằng công ty cần có biện pháp làm hạn chế lỗ từ hoạt

động tài chính để giảm đi gánh nặng chung cho toàn công ty.

Tuy nhiên, việc phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua các năm chỉ

là để cho ta thấy được những cái đạt được và những hạn chế của công ty trong

giai đoạn này chứ chưa thể hiện được hết các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

của công ty. Do đó, chúng ta cần phải tiến hành phân tích những nhân tố có ảnh

hưởng đến lợi nhuận hay hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai

đoạn này.

4.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các

chỉ tiêu tài chính

4.1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí

Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí là cho chúng ta biết

trong giai đoạn 2006 – 2008, công ty đã sử dụng các khoản chi phí cho hoạt động

kinh doanh của mình hợp lý chưa? Tỷ suất chi phí nào chiếm tỉ lệ cao nhất trong

doanh thu thuần để tìm ra giải nhằm làm giảm các tỷ suất chi phí này để nâng cao

lợi nhuận của công ty trong thời gian tới.

Page 59: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 46 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 8. CÁC CHỈ TIÊU VỀ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CHI PHÍ

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008Tỷ suất GVHB/ DTT % 89,52 94,22 79,11Tỷ suất CPQL/ DTT % 4,53 2,34 4,44Tỷ suất CPTC/ DTT % 0,32 0,93 1,59

(Nguồn: Tính toán từ các số liệu của các bảng báo cáo tài chính)

Tỷ suất giá vốn hàng bán/ doanh thu thuần:

Tỷ số này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán

chiếm bao nhiêu %. Nhìn chung, trong giai đoạn 2006 – 2008, tỷ suất giá vốn

hàng bán luôn chiếm tỉ lệ rất cao trong doanh thu thuần. Cụ thể, năm 2006, giá

vốn hàng bán chiếm 89,52%, năm 2007, chiếm 94,22% trong tổng doanh thu

thuần, tăng 4,7% so với năm 2006. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu

thuần tăng là không tốt cho công ty vì công ty phải sử dụng nhiều tiền cho việc

thu mua nguyên liệu nhưng giá trị tiêu thụ đạt được thì không cao lắm, phản ánh

việc quản lý chi phí trong giá vốn hàng bán của công ty không hiệu quả. Đến

năm 2008, trong tổng doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm 79,11%, giảm

15,11% so với năm 2007. Tỷ suất giá vốn hàng bán càng nhỏ thì càng tốt cho

công ty, năm 2008 tỷ suất này giảm là dấu hiệu đáng mừng cho công ty, thể hiện

công ty đang từng bước quản lý tốt chi phí trong giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, tỷ

suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của công ty còn ở mức cao, do đó,

công ty cần phải tìm ra được giải pháp thích hợp để làm giảm chi phí trong giá

vốn hàng bán và nhằm nâng cao hiệu quả cho công ty.

Tỷ suất chi phí quản lý/ doanh thu thuần:

Tỷ suất này chiếm tỉ lệ tương đối thấp so với doanh thu thuần, qua bảng 7 ta

thấy, tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần chỉ khoảng 5%. Cụ thể, năm

2006, con số này là 4,53%, năm 2007, tỷ suất chi phí quản lý chỉ chiếm 2,34%

trong tổng doanh thu thuần, giảm 2,19% so với năm 2006. Đến năm 2008, tỷ suất

chi phí quản lý trên doanh thu thuần tăng lên và đạt 4,44%, tăng 2,1% so với năm

2007. Tỷ suất này có tăng giảm không ổn định do sự biến động của thị trường

nhưng nhìn chung công ty có quản lý khá tốt chi phí này, biểu hiện ở chỗ tỷ suất

chi phí quản lý trên doanh thu thuần chỉ chiếm khoảng 5% qua 3 năm. Do đó,

công ty cần phải tiếp tục hoàn thiện và phát triển cơ chế quản lý này để công ty

luôn kiểm soát được chi phí quản lý của công ty mình.

Page 60: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 47 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Tỷ suất chi phí tài chính/ doanh thu thuần:

Trong bảng 7 ta thấy, chi phí tài chính là chi phí chiếm tỉ lệ thấp nhất trong

tổng doanh thu thuần qua 3 năm. Năm 2006, tỷ suất chi phí quản lý trên doanh

thu thuần là 0,32%, năm 2007, tỷ suất này là 0,93%, tăng 0,61% so với năm

2006; đến năm 2008, con số này tăng lên với 1,59%, tăng 0,66% so với năm

2007. Điều này cho thấy, chi phí tài chính mặc dù đang ở tỉ lệ rất thấp trong tổng

doanh thu thuần nhưng đang có xu hướng tăng lên qua các năm do công ty hoạt

động chủ yếu bằng nguồn vốn vay nên phải chịu một khoản lãi hàng năm cao. Do

đó, công ty cần có biện pháp nhằm hạn chế sự tăng trưởng của tỷ suất chi phí trên

doanh thu thuần.

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

1

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Tỷ suất CPTC/DTT Tỷ suất CPQL/DTT Tỷ suất GVHB/DTT

Hình 9. BIỂU ĐỒ BIỂU HIỆN TỶ SUẤT CHI PHÍ

TRÊN DOANH THU THUẦN

4.1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

Phân tích khả năng thanh toán là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của

công ty trong giai đoạn này là tốt hay xấu. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng

thanh toán trên nợ ngắn hạn là để giúp chúng ta thấy được trong ngắn hạn thì tài

Page 61: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 48 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

sản của công ty có đủ để trang trải các khoản nợ phát sinh ngắn hạn hay không?

Và từ đó tìm ra các giải pháp kịp thời cho công ty.

Từ bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm ta có bảng số liệu sau:

Bảng 9. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 2,45 3,01 5,24Hệ số thanh toán nhanh Lần 2,44 2,36 5,30

(Nguồn: Tính toán từ các số liệu của các bảng báo cáo tài chính)

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán

hiện thời của công ty là cao hay thấp.

Qua bảng 8 ta thấy, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty đều tăng qua

các năm. Điều này cho thấy công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt.

Năm 2006, công ty có hệ số thanh toán ngắn hạn là 2,45 lần, tức là công ty có

khả năng thanh toán gấp 2,45 lần số nợ ngắn hạn cần thanh toán, điều này có

nghĩa là 1 đồng mà công ty nợ ngắn hạn thì có 2,45 đồng tài sản của công ty đảm

bảo. Năm 2007, tỷ số lưu động của công ty là 3,01 lần, tăng 0,56 lần so với năm

2006. Và đến năm 2008, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty là 5,24 lần, tăng

2,23 lần so với năm 2007 và tăng 2,79 lần so với năm 2006. Điều này cho thấy,

khả năng thanh toán nợ của công ty trong ngắn hạn là rất tốt và rất khả quan.

Page 62: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 49 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

0

1

2

3

4

5

6

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh

Hình 10. BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN CÁC CHỈ SỐ PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG

THANH TOÁN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2006 - 2008

Hệ số thanh toán nhanh:

Hệ số này cho biết khả năng thanh khoản của công ty. Cũng như hệ số

thanh toán ngắn hạn, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của

công ty càng tốt. Tuy nhiên, hệ số này phải trừ ra hàng tồn kho vì tính thanh

khoản của hàng tồn kho tương đối kém và phải cần một thời gian thì nó mới có

thể chuyển đổi ra thành tiền.

Nhìn chung, hệ số thanh toán nhanh của công ty qua 3 năm cũng tương

đối tốt, năm 2006, công ty có hệ số thanh toán nhanh là 2,44 lần, điều này cho

thấy 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 2,44 đồng tài sản lưu động đảm bảo. Đến năm

2007, công ty có khả năng thanh toán nhanh là 2,36 lần, giảm 0,08 lần so với

năm 2006. Nhưng đến năm 2008, hệ số này của công ty là 5,30 lần, tăng 2,94 lần

so với năm 2007 và tăng 2,86 lần so với năm 2006. Tuy năm 2007, công ty có hệ

số thanh toán nhanh giảm hơn so với năm 2006, do hàng tồn kho trong năm này

tăng lên khá cao so với năm 2006, nhưng hệ số này vẫn còn ở mức lớn hơn 1, tức

là khả năng thanh khoản của công ty được đảm bảo.

Page 63: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 50 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Tuy nhiên, công ty cũng cần chú ý nhiều đến những hệ số thanh toán này

để có được những giải pháp kịp thời khi có sự cố xảy ra. Phân tích hệ số thanh

toán nhanh của công ty cho thấy tình hình thanh toán của công ty qua các năm

đều cao nên ngày càng tạo được niềm tin đối với nhà cung cấp vốn và cũng thuận

lợi hơn cho công ty trong việc vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như

vay vốn để gom hàng xuất khẩu.

4.1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh

Bảng 10. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008Tỷ suất LN thuần từ hoạt độngkinh doanh

% 5,78 2,76 13,62

Tỷ suất LN trước thuế % 6,33 3,21 13,70Tỷ suất LN sau thuế % 5,42 2,57 9,96

(Nguồn: Tính toán từ các số liệu của các bảng báo cáo tài chính)

Như chúng ta đã biết, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi đã tham gia hoạt

động kinh doanh trên thị trường thị thì đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là lợi

nhuận. Do đó, ngoài việc phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty thì

chúng ta cũng cần phải phân tích nhiều mặt khác của lợi nhuận, như phân tích

các chỉ tiêu tài chính có liên quan đến lợi nhuận để chúng ta có nhận thức đúng

đắn về lợi nhuận đạt được của công ty.

Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là

để chúng ta thấy được tỷ suất của từng loại lợi nhuận trong công ty, hay nói cách

khác là để chúng ta thấy được nếu chúng ta bỏ ra 100 đồng doanh thu thuần sẽ

thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận

trước thuế và lợi nhuận sau thuế.

Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

Qua bảng 9 ta thấy, tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của

công ty qua 3 năm tăng giảm không ổn định do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh của công ty tăng giảm không ổn định. Năm 2006, tỷ suất lợi nhuận thuần

của công ty là 5,78%, năm 2007 là 2,76% và năm 2008 là 13,62%. Điều này cho

thấy, cứ 100 đồng doanh thu thuần mà công ty bỏ ra thì đem lại được 5,78 đồng

lợi nhuận trong năm 2006; 2,76 đồng lợi nhuận trong năm 2007 và đến năm 2008

Page 64: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 51 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

con số này là 13,62 đồng. Sự tăng lên của tỷ số này cho thấy công ty đang đẩy

mạnh tốt công tác tiêu thụ làm cho doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động

kinh doanh của công ty tăng lên. Điều này cho thấy tình hình lợi nhuận của công

ty đang có dấu hiệu tốt và có triển vọng phát triển trong tương lai. Do đó, công ty

cần có biện pháp để duy trì sự tăng trưởng này.

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế:

Nhìn chung, tỷ suất lợi nhuận trước thuế của công ty cũng có biến động như

tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là giảm trong năm 2007 và tăng cao

trong năm 2008. Nguyên nhân chung là do nhiều khoản mục chi phí trong năm

2007 có giá trị tăng nên làm cho lợi nhuận của công ty giảm và trong năm 2008

thì công ty đã có được nhiều chính sách quản lý hơn nhằm hạn chế chi phí nên

lợi nhuận của công ty trong năm 2008 tăng.

Năm 2006, tỷ suất lợi nhuận trước thuế của công ty là 6,33%, con số này

trong năm 2007 là 3,21%, giảm 3,12% so với năm 2006; còn trong năm 2008, tỷ

suất lợi nhuận trước thuế của công ty tăng cao với 13,70%, tăng 10,49% so với

năm 2007 và tăng 7,37% so với năm 2006. Điều này cho thấy, 100 đồng doanh

thu bỏ ra của công ty trong năm 2006 thì đem lại được 6,33 đồng lợi nhuận trước

thuế và năm 2007 thì chỉ đem lại 3,21 đồng lợi nhuận. Và trong năm 2008, 100

đồng doanh thu thuần thì đem lại tới 13,70 đồng lợi nhuận trước thuế. Như vậy,

trong giai đoạn này, tuy công ty có lợi nhuận trước thuế giảm năm 2007 nhưng

vẫn còn tạo ra lợi nhuận khá cao, cho thấy tình hình hoạt động của công ty đang

khả quan.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế:

Lợi nhuận sau thuế là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, là căn cứ để

đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng năm.

Cũng như các tỷ suất lợi nhuận trên thì lợi nhuận sau thuế của công ty có xu

hướng giảm trong năm 2007 nhưng lại tăng mạnh trong năm 2008. Cụ thể, năm

2006, tỷ suất lợi nhuận sau thuế của công ty là 5,42%, tức 100 đồng doanh thu

thuần của công ty bỏ ra thì đem lại được 5,42 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm

2007, tỷ suất này giảm xuống còn 2,57%, giảm 2,85% so với năm 2006, điều này

cho thấy công ty khi bỏ ra 100 đồng doanh thu thuần chỉ đem lại 2,57 đồng lợi

nhuận ròng cho công ty. Và đến năm 2008, tỷ suất này tăng cao với 9,96%, tăng

Page 65: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 52 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

7,39% so với năm 2007 và tăng 4,54% so với năm 2006. Tỷ suất này cho thấy

100 đồng doanh thu thuần sẽ đem lại cho công ty 9,96 đồng lợi nhuận ròng. Chỉ

số này càng cao thì cho thấy công ty đang hoạt động kinh doanh mang lại hiệu

quả và có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.

Tóm lại, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của đã cho ta thấy được

công ty có nhều triển vọng phát triển trong tương lai nhưng không vì thế mà công

ty lơ là ít quan tâm đến hoạt động kinh doanh của công ty mà từ những tiềm năng

như thế công ty nên có biện pháp để duy trì và phát triển lợi nhuận cho công ty

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

0

0.02

0.04

0.06

0.08

0.1

0.12

0.14

0.16

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Tỷ suất LN từ HĐKD Tỷ suất LN trước thuế Tỷ suất LN sau thuế

Hình 11. BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ

KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Page 66: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 53 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

4.1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời

Bảng 11. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008Hệ số lãi gộp % 10,48 5,78 20,89ROA % 6,58 4,81 23,05ROE % 9,76 6,17 26,91

(Nguồn: Tính toán từ các số liệu của các bảng báo cáo tài chính)

Nhìn chung, do tình hình lợi nhuận chung của công ty là giảm trong năm 2007

và tăng lại trong năm 2008 nên kéo theo nhiều chỉ số khác cũng có xu hướng đó,

và các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty cũng như vậy.

Hệ số lãi gộp:

Là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải chi phí của công ty để đạt được lợi

nhuận, hệ số này càng cao thì càng tốt.

Qua bảng 10 ta thấy, hệ số lãi gộp của công ty tăng giảm không ổn định thể

hiện khả năng trang trải chi phí của công ty chưa ổn định. Cụ thể, trong khi năm

2006 công ty có khả năng trang trải chi phí là 10,48% thì năm 2007 chỉ có

5,78%, giảm 4,7% so với năm 2006. Tuy hệ số này có giảm nhưng còn ở mức

chấp nhận được là do công ty vẫn còn khả năng chi trả. Đến năm 2008, khả năng

trang trải chi phí của công ty tăng lên biểu hiện ở hệ số lãi gộp của công ty là

20,89%, tăng 15,11% so với năm 2007 và tăng 10,41% so với năm 2006. Điều

này thể hiện công ty đang hoạt động trong xu hướng có lợi do doanh thu thuần

của công ty tăng nhanh hơn giá vốn hàng bán (do giá xuất khẩu tăng).

Tuy nhiên, qua phân tích trên ta thấy hệ số lãi gộp là một hệ số còn phụ

thuộc vào khá nhiều nhân tố như: doanh thu thuần và giá vốn hàng bán nên công

ty cần kiểm soát tốt hơn hệ số lãi gộp này.

Suất sinh lợi của tổng tài sản (ROA):

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư,

phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh

nghiệp. Tỷ số này cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản

xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp.

Qua bảng 10 ta thấy, công ty có ROA năm 2006 là 6,58%, tức 100 đồng tài

sản mà công ty bỏ ra đã đem về cho công ty 6,58 đồng lợi nhuận và năm 2007,

100 đồng tài sản công ty bỏ ra đã tạo ra 4,81 đồng lợi nhuận, tức giảm 1,77 đồng

Page 67: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 54 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

so với năm 2006. Đến năm 2008, công ty có suất sinh lợi của tài sản là 23,05%,

tức 100 đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì tạo ra 23,05 đồng lợi nhuận, tăng 18,24

đồng so với năm 2007 và tăng 16,47 đồng so với năm 2006, chứng tỏ trong năm

2008, công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Điều này cho thấy, trong giai

đoạn 2006 – 2008, công ty hoạt động vẫn có lợi nhuận nhưng chưa ổn định do

ROA không tăng đều qua các năm mà tăng giảm không ổn định. Do đó, công ty

cần có biện pháp để làm cho suất sinh lợi tài sản của công ty trong thời gian tới

tăng trưởng ổn định và luôn đem lại lợi nhuận cao cho công ty.

Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo

ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Qua bảng 10 ta thấy ROE của công ty cũng

tăng giảm không ổn định như xu hướng chung của lợi nhuận ròng. Cụ thể, năm

2006, suất sinh lợi vốn chủ sở hữu là 9,76% và giảm 3,59% còn 6,17% trong năm

2007 nhưng đến năm 2008, ROE lại tăng lên nhanh với 26,91%, tăng 20,74% so

với năm 2007. Điều này chứng tỏ là công ty có nguồn vốn tự có đang hoạt động

có hiệu quả vì 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty bỏ ra thì thu về được 26,91

đồng lợi nhuận ròng.

Page 68: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 55 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Hệ số lãi gộp ROA ROE

Hình 12. BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG

SINH LỜI CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty

Ta có: Doanh thu = khối lượng * đơn giá

Cho nên, các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty chủ yếu là khối lượng

sản phẩm tiêu thụ và giá bán của các sản phẩm đó. Ta sẽ đi phân tích các nhân tố

ảnh hưởng đến doanh thu ở từng giai đoạn cụ thể.

4.2.1.1. Giai đoạn 2006 – 2007

Bảng 12. TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2006 - 2007

Khối lượng(tấn)

Giá bán(1.000 đồng)

Tổng doanh thu(triệu đồng)Sản

phẩm 2006 2007 2006 2007 Q06.P06 Q07.P06 Q07.P07Gạo/ nếp 20.831,20 29.870,80 4296,52 5437,4 89.502 128.340 162.419Thức ăngia súc

336,00 - 5992,05 - 2.013 - -

Tổng 21.167,20 29.870,80 10.288,57 5437,4 91.515 128.340 162.419(Nguồn: Tổng hợp từ Phòng kinh doanh)

Page 69: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 56 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Qua bảng 12 và qua quá trình tính toán ta có:

- Đối tượng phân tích: 70.904 (triệu đồng)

- Tỷ lệ hoàn thành doanh thu: 177,48%

Điều này cho thấy tổng doanh thu của công ty năm 2007 tăng cao hơn tổng

doanh thu năm 2006 khoảng 77,48%, tương đương 70.904 triệu đồng

- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ: 140%, cho thấy trong năm 2007, công

ty đã hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và vượt mức kế hoạch đề ra là 40%.

Bảng 13. BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH

THU CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2007

Nhân tố Đơn vị tính Mức ảnh hưởngKhối lượng tiêu thụ Triệu đồng 36.825Giá bán Triệu đồng 34.079Tổng mức ảnh hưởng Triệu đồng 70.904

Qua bảng trên ta thấy, do khối lượng tiêu thụ của công ty năm 2007 tăng

khoảng 40% so với năm 2006 nên làm cho tổng doanh thu của công ty trong năm

2007 tăng lên một lượng là 36.825 triệu đồng. Điều này cho thấy nhu cầu tiêu thụ

nông sản trên thị trường đang tăng lên nên công ty có khả năng mở rộng thị

trường. Bên cạnh đó, do giá gạo xuất khẩu tăng nên làm cho tổng doanh thu của

công ty trong năm 2007 tăng lên một lượng là 34.079 triệu đồng.

4.2.1.2. Giai đoạn 2007 – 2008

Bảng 14. TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2007 – 2008

Khối lượng(tấn)

Giá bán(1.000 đồng)

Tổng doanh thu(triệu đồng)Sản

phẩm 2007 2008 2007 2008 Q07.P07 Q08.P07 Q08.P08Gạo/ nếp 29.870,80 28.172,20 5437,4 9.644,54 162.419 153.184 271.708Thức ăngia súc

- - - - - - -

Tổng 29.870,80 28.172,20 5437,4 9.644,54 162.419 153.184 271.708(Nguồn: Tổng hợp từ Phòng kinh doanh)

Qua bảng trên và từ việc tính toán các số liệu, ta có :

- Đối tượng phân tích: 109.289 triệu đồng.

- Tỷ lệ % hoàn thành doanh thu: 167,29%

Page 70: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 57 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Tỷ lệ này cho biết, trong năm 2008, công ty không những hoàn thành kế

hoạch doanh thu mà còn vượt mức kế hoạch đã đề ra là 67,29%, tương đương với

mức tăng là 109.289 triệu đồng, điều này cho thấy công ty đang hoạt động có

hiệu quả.

- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ: 94,31%

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ cho chúng ta thấy mức độ hoàn thành kế

hoạch tiêu thụ của công ty trong năm qua như thế nào? Và ta có tỷ lệ hoàn thành

kế hoạch tiêu thụ của công ty năm 2008 là 94,31%, điều này có nghĩa là trong

năm 2008 công ty đã không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ đã đề ra và sản lượng

tiêu thụ thực tế của công ty trong năm này giảm 5,69% so với năm 2007. Nguyên

nhân là do, trong năm này giá bán gạo xuất khẩu của công ty theo giá thị trường

là trên đà tăng cao nên các nước nhập khẩu đang e ngại khi nhập khẩu lương thực

với giá cao. Mặt khác, cũng do chính sách của Chính phủ là kiềm chế lạm phát

nên việc xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước bị hạn chế trong những

tháng dầu năm 2008, dẫn đến sản lượng lương thực xuất khẩu giảm.

Bảng 15. BẢNG TỔNG HỢP MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN

TỐ ĐẾN DOANH THU TRONG GIAI ĐOẠN 2007 – 2008

Nhân tố Đơn vị tính Mức độ ảnh hưởngKhối lượng tiêu thụ Triệu đồng (9.235)Giá bán Triệu đồng 118.524Tổng mức ảnh hưởng Triệu đồng 109.289

Qua bảng trên ta thấy, trong giai đoạn 2007 – 2008, do công ty không đạt

được kế hoạch tiêu thụ và sản lượng tiêu thụ thực tế giảm 5,69 % so với kế hoạch

nên làm cho tổng doanh thu của công ty giảm một lượng là 9.235 triệu đồng. Cho

nên, công ty cần có biện pháp nâng cao sản lượng tiêu thụ.

Ngoài ra, do trong giai đoạn này, thiên tai, dịch bệnh luôn xảy ra ở rất nhiều

nước, dẫn đến nhu cầu lương thực tăng lên nên giá gạo xuất khẩu trong giai đoạn

này tăng, làm cho tổng doanh thu của công ty tăng lên một lượng là 118.524 triệu

đồng. Do giá bán còn tùy thuộc vào quy luật cung – cầu nên công ty cần phải cập

nhật thông tin kịp thời để ổn định giá cả, nhằm tạo được lòng tin cho khách hàng.

Tóm lại, tổng doanh thu của công ty chịu ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm

tiêu thụ và giá bán, cho nên công ty cần phải đưa ra kế hoạch tiêu thụ hợp lý và

Page 71: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 58 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

luôn cập nhật thông tin thị trường kịp thời để giá bán của công ty luôn phù hợp

mà không ở mức quá cao hay quá thấp để góp phần nâng cao doanh thu của công

ty trong thời gian tới.

4.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty

Qua lợi nhuận hoạt động kinh doanh của bảng 6, ta tiến hành phân tích các yếu

tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh như: khối lượng tiêu thụ, giá

bán, giá vốn hàng bán, kết cấu mặt hàng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp qua hai giai đoạn 2006 – 2007 và giai đoạn 2007 – 2008.

4.2.2.1. Giai đoạn 2006 – 2007

Bảng 16. TỔNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA CÔNG TY

TRONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2007

Giá vốn hàng bán(1.000 đồng)

Tổng giá vốn hàng bán(triệu đồng)Sản phẩm

2006 2007 Q06 . Z06 Q07 . Z06 Q07 . Z07Gạo/ nếp 3.870,02 5.122,93 80.617 115.601 153.026Thức ăn gia súc 3.901,33 - 1.311 - -Tổng 7.771,35 5.122,93 81.928 115.601 153.026

(Nguồn: Tổng hợp từ Phòng kinh doanh)

Qua bảng 7 và qua tính toán các số liệu, ta có:

- Đối tượng phân tích: - 704 triệu đồng

- Tỷ lệ % hoàn thành lợi nhuận: 64,15%

Ta thấy lợi nhuận của công ty năm 2007 chỉ đạt được 64,15% so với lợi

nhuận kế hoạch đề ra, điều này cho thấy lợi nhuận của công ty giảm 35,85%,

tương đương 704 triệu đồng. Nguyên nhân là do trong năm này các khoản chi phí

trong công ty tăng lên rất nhiều chư chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán…

- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ: 140%

Tỷ lệ này cho thấy, công ty không những hoàn thành kế hoạch tiêu thụ đề ra

trong năm 2007 mà còn vượt mức kế hoạch đến 40%.

Page 72: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 59 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 17. BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI

NHUẬN TRONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2007

Nhân tố Đơn vịtính Mức độ ảnh hưởng

Khối lượng tiêu thụ Triệu đồng 3.834,8Kết cấu mặt hàng Triệu đồng (682,8)Giá vốn hàng bán Triệu đồng (37.425)Giá bán Triệu đồng 34.079Chi phí bán hàng Triệu đồng (856)Chi phí quản lý doanh nghiệp Triệu đồng 346Tổng mức độ ảnh hưởng Triệu đồng (704)

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận:

Qua bảng trên ta thấy, do khối lượng tiêu thụ vượt mức kế hoạch đề ra 40%

nên làm cho lợi nhuận của công ty tăng lên một lượng là 3.834,8 triệu đồng

- Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận:

Năm 2006, các mặt hàng kinh doanh của công ty gồm có gạo/ nếp và thức

ăn gia súc nhưng sang năm 2007 công ty chỉ tập trung vào kinh doanh mặt hàng

gạo/ nếp, do kết cấu mặt hàng của công ty trong năm 2007 thay đổi nên làm cho

lợi nhuận giảm 682,8 triệu đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận:

Trong những năm gần đây, chi phí các nguyên liệu đầu vào luôn tăng cao và

chi phí cho việc chế biến gạo thành phẩm cũng tăng nên làm cho giá vốn hàng

bán tăng mà giá vốn hàng bán tăng tức chi phí hoạt động sản xuất tăng nên làm

cho lợi nhuận của công ty trong năm này giảm một lượng là 37.425 triệu đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận:

Do xu hướng chung của giá cả các mặt hàng là tăng liên tục luôn đứng ở

mức cao và do nhu cầu tiêu dùng lương thực ngày càng tăng nên dẫn đến giá gạo

xuất khẩu trong năm 2007 cũng tăng, điều này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của

công ty và làm cho lợi nhuận tăng lên một lượng là 34.079 triệu đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận:

Do giá xăng dầu tăng cao trong thời gian qua nên chi phí vận chuyển của

công ty tăng, ngoài ra còn có các chi phí khác phục vụ cho bộ phận bán hàng như

chi phí đi lại, giao dịch, ký kết hợp đồng, chi phí lương … cũng tăng trong giai

đoạn này nên làm cho chi phí bán hàng của công ty trong năm 2007 tăng lên

Page 73: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 60 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

đáng kể. Chi phí bán hàng tăng sẽ làm cho lợi nhuận giảm một lượng là 856 triệu

đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận:

Do trong năm 2007, công ty đã quản lý doanh nghiệp của mình tốt hơn như

có nhiều biện pháp để nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, khuyến

khích các nhân viên thực hành tiết kiệm nên công ty đã giảm được chi phí từ bộ

phận này và do đó làm cho lợi nhuận của công ty trong năm này tăng lên một

lượng là 346 triệu đồng.

4.2.2.2. Giai đoạn 2007 – 2008

Bảng 18. TỔNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA CÔNG TY

TRONG GIAI ĐOẠN 2007 – 2008

Giá vốn hàng bán(1.000 đồng)

Tổng giá vốn hàng bán(triệu đồng)Sản phẩm

2007 2008 Q07 . Z07 Q08 . Z07 Q08 . Z08Gạo/ nếp 5.122,93 7.629,58 153.026 144.324 214.942Thức ăn gia súc - - - - -Tổng 5.122,93 7.629,58 153.026 144.324 214.942

(Nguồn: Tổng hợp từ Phòng kinh doanh)

- Đối tượng phân tích: 36.610 triệu đồng

- Tỷ lệ % hoàn thành lợi nhuận: 3.005,6%

Năm 2008 là năm công ty hoạt động rất hiệu quả, biểu hiện ở lợi nhuận mà

công ty thu được trong bảng 7. Và năm 2008, công ty không những hoàn thành

kế hoạch lợi nhuận đề ra mà còn vượt mức khoảng 29 lần so với năm 2007,

tương đương với số tiền là 36.610 triệu đồng.

- Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ: 94,31%

Như đã phân tích ở trên, năm 2008, công ty không hoàn thành được kế hoạch

tiêu thụ, khối lượng sản phẩm tiêu thụ được chỉ đạt 94,31% so với năm 2007.

Qua bảng 7, bảng 17 và qua quá trình tính toán, ta có bảng số liệu sau:

Page 74: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 61 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 19. BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI

NHUẬN TRONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2008

Nhân tố Đơn vịtính Mức độ ảnh hưởng

Khối lượng tiêu thụ Triệu đồng ( 534,5)Kết cấu mặt hàng Triệu đồng 1,5Giá vốn hàng bán Triệu đồng (70.618)Giá bán Triệu đồng 118.524Chi phí bán hàng Triệu đồng (2.490)Chi phí quản lý doanh nghiệp Triệu đồng (8.273)Tổng mức độ ảnh hưởng Triệu đồng 36.610

- Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận:

Ta thấy khối lượng tiêu thụ trong năm 2008 chỉ bằng 94,31% so với năm

2007, tức là giảm 5,69% so với năm trước nên làm cho lợi nhuận giảm một lượng

là 534,5 triệu đồng. Do đó, công ty cần có biện pháp nhằm nâng cao khối lượng

tiêu thụ trong thời gian tới.

- Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận:

Năm 2008, công ty cũng vẫn tập trung vào xuất khẩu mặt hàng gạo/ nếp và

mặt hàng này đã không ngừng đem lại doanh thu cho công ty, do đó việc công ty

đầu tư vào mặt hàng này là đúng đắn, và do kết cấu mặt hàng của công ty thay

đổi nên làm cho lợi nhuận của công ty năm 2008 tăng lên một lượng là 1,5 triệu

đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận:

Do biến động giá cả trên thị trường ngày càng phức tạp và có xu hướng tăng

cao nên chi phí nguyên liệu đầu vào tăng cao và làm cho giá vốn hàng bán của

công ty trong năm 2008 tăng, giá vốn hàng bán tăng làm cho lợi nhuận của công

ty giảm một lượng là 70.618 triệu đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận:

Giá xuất khẩu gạo trên thị trường năm 2008 vẫn tiếp tục tăng so với năm

2007 nên làm cho lợi nhuận của công ty tăng lên một lượng là 118.524 triệu

đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận:

Do giao dịch mua bán ngày càng hiện đại nên công ty có trang bị thêm một số

thiết bị, máy móc cho bộ phận bán hàng nên làm cho chi phí cho bộ phận này

Page 75: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 62 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

tiếp tục tăng so với năm 2007 và như vậy làm cho lợi nhuận của công ty giảm

một lượng là 2.490 triệu đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận:

Năm 2008, Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng rất cao so với năm 2007 nên

làm cho lợi nhuận của công ty giảm một lượng là 8.273 triệu đồng. Điều này cho

thấy trong năm 2007, công ty quản lý doanh nghiệp chưa tốt và cần phải có nhiều

chính sách mới để quản lý công ty mình tốt hơn.

Tóm lại, trong giai đoạn 2006 – 2008, lợi nhuận của công ty có lúc tăng lúc

giảm và luôn chịu ảnh hưởng của các nhân tố như: khối lượng tiêu thụ, kết cấu

mặt hàng, giá vốn hàng bán, giá bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp. Qua quá trình phân tích các nhân tố ta thấy, các nhân tố luôn làm cho lợi

nhuận của công ty tăng là giá bán mà giá bán thì còn tuỳ thuộc vào thị trường nên

công ty cần phải theo dõi và phân tích tốt thị trường để giá bán của công ty luôn

hợp lý. Còn các nhân tố làm cho lợi nhuận của công ty luôn giảm là giá vốn hàng

bán và chi phí bán hàng, các khoản chi phí này tuy là cần thiết cho quá trình hoạt

động kinh doanh nhưng công ty cũng cần phải có biện pháp để kiểm soát nó thật

chặt chẽ để mức độ ảnh hưởng của các khoản chi phí này đến lợi nhuận sẽ thấp

hơn. Còn nhân tố kết cấu mặt hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và khối lượng

tiêu thụ thì cũng có ảnh hưởng đến lợi nhuận nhưng nó không ổn định lúc làm

cho lợi nhuận tăng, lúc làm cho lợi nhuận giảm, tuy nhiên, qua phân tích ta thấy,

kết cấu mặt hàng thay đổi, nghĩa là công ty tập trung vào xuất khẩu mặt hàng

gạo/nếp thì đem lại lợi nhuận lớn hơn cho công ty, chứng tỏ mặt hàng thức ăn gia

súc là mặt hàng đem lại lợi nhuận thấp cho công ty và công ty nên tìm kiếm mặt

hàng khác có hiệu quả kinh tế hơn thay thế cho mặt hàng thức ăn gia súc trong

thời gian tới. Bên cạnh đó, công ty cũng cần có thêm những biện pháp để nâng

cao khối lượng tiêu thụ nông sản và giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp để

đảm bảo lợi nhuận của công ty luôn ở mức cao hay đảm bảo cho công ty luôn

hoạt động có hiệu quả.

Page 76: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 63 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

CHƯƠNG 5

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ

5.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY

5.1.1. Thuận lợi

Trong quá trình sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, công ty hoạt động có

hiệu quả nhờ sự chỉ đạo của UBND thành phố, Sở Tài chính, Sở Thương mại. Từ

đó thuận lợi về việc xin ý kiến cũng như giải quyết các văn bản, được uốn nắn

kịp thời, tạo mọi điều kiện cho công ty hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch Nhà nước

giao.

Cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ Thương Mại có đổi mới mặt hàng

chế biến nông sản thực phẩm xuất khẩu hạn ngạch và mặt hàng tiêu dùng nhập

khẩu, chỉ cấp văn bản cho chỉ tiêu kim ngạch 6 tháng, 1 năm, từ bỏ cấp hạn

ngạch chuyến. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp không gặp khó

khăn về thời gian và giảm chi phí đi lại, chủ động kịp thời trong lĩnh vực xuất

nhập khẩu.

Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đứng vững trên cơ chế thị

trường là nhờ sự nỗ lực nội tại của Ban giám đốc kết hợp với chi bộ và Đảng ủy

sắp xếp lại bộ máy như mở rộng chế biến các mặt hàng nông sản, giày da … Từ

đó bố trí phân công lại cán bộ, công nhân viên nhằm tăng năng suất lao động và

giảm chi phí.

Để sản xuất kinh doanh có hiệu quả và giảm giá thành để có sức cạnh tranh

với thị trường, ban giám đốc có định mức khâu chi phí như: cán bộ công nhân

viên đi công tác, vận chuyển hàng hóa, bốc dỡ hàng, khoán doanh số, lợi nhuận

cho từng xí nghiệp, chi nhánh. Từ đó mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh đều có hiệu

quả về nộp cho công ty. Đồng thời kinh doanh xuất nhập khẩu từng thương vụ có

phương án cụ thể về hiệu quả từng hợp đồng. Ban giám đốc luôn có cân đối giữa

các khoản chi phí và hiệu quả lợi nhuận từng tháng, từng quý, từng năm, trên cơ

sở đó giám sát khâu nào mất cân đối kịp thời uốn nắn ngay.

Là một doanh nghiệp hoạt động đã khá lâu và công ty hoạt động ngày càng có

hiệu quả nên công ty cũng có được uy tín trên thị trường.

Page 77: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 64 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Công ty đang từng bước chuẩn bị cho việc cổ phần hoá doanh nghiệp và sẽ

chuyển sang hình thức công ty cổ phần trong năm 2009 này. Đây là điều kiện

thuận lợi cho công ty để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu của mình giúp công ty

tăng quy mô sản xuất kinh doanh và như thế lợi nhuận của công ty cũng sẽ có cơ

hội tăng trong những năm tới.

5.1.2. Khó khăn

Về nguồn vốn: công ty luôn thiếu vốn để hoạt động nhất là vốn tự có, còn

nguồn vốn ngân sách thì hạn hẹp, do đó phần lớn công ty phải vay vốn ngân

hàng, nhưng nhờ vòng quay vốn nhanh đã tạo uy tín với ngân hàng nên ngân

hàng cho vay theo định mức và từng phương án sản xuất kinh doanh, đồng thời

công ty vẫn thiếu vốn vay ưu đãi, vốn vay dài hạn để đầu tư mua máy móc, thiết

bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Từ đó, công ty chưa nâng cao khâu công

nghệ và chế biến dẫn đến sản xuất sản phẩm bị hạn chế, sức cạnh tranh trên thị

trường và giá trị kim ngạch không cao.

Do sự biến động của đồng Đôla trong thời gian vừa qua đã làm ảnh hưởng

chung đến giá cả trong và ngoài nước, từ đó có tác động một phần làm cho các

mặt hàng nông sản thực phẩm trong nước luôn bị biến động, đồng tiền các nước

bị mất giá dẫn đến giá xuất khẩu luôn biến động và ảnh hưởng đến kim ngạch

xuất khẩu của công ty.

5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY

Như chúng ta đã biết, một doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh doanh

thì luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu, cho nên làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận

và làm giảm thiểu chi phí trong doanh nghiệp là vấn đề được doanh nghiệp quan

tâm hàng đầu. Qua quá trình phân tích, ta thấy lợi nhuận của công ty trong giai

đoạn 2006 – 2008 không ổn định và nguyên nhân chính là do các nhân tố ảnh

hưởng đến lợi nhuận luôn biến động trong thời gian này. Cho nên, em đưa ra một

số giải pháp để góp phần vào việc tăng lợi nhuận của công ty trong thời gian tới

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

5.2.1. Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào

Hiện nay, nguồn hàng của công ty được tập trung từ việc thu mua tại Cần

Thơ và các tỉnh lân cận có nguồn hàng dồi dào như Hậu Giang, Sóc Trăng,… Để

Page 78: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 65 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

nguồn nguyên liệu thu mua đạt chất lượng tốt, công ty cần có chính sách khuyến

khích người nông dân bằng cách đảm bảo thu mua lâu dài với giá cả ổn định, hỗ

trợ trang thiết bị, kỹ thuật viên và cây giống tốt để họ an tâm gieo trồng đúng quy

cách và tiêu chuẩn để phù hợp với nhu cầu của các thị trường xuất khẩu của công

ty.

Vì nguồn nguyên liệu còn tuỳ thuộc vào mùa vụ và đặc điểm của từng

vùng nên để quy trình chế biến được ổn định và sản xuất được thường xuyên thì

công ty cần phải khai thác thêm các vùng nguyên liệu khác như: Đồng Tháp, An

Giang…

Xác định vùng nguyên liệu tốt, xây dựng ổn định vùng nguyên liệu, liên

kết cùng người nông dân, cùng chia sẻ lợi nhuận và rủi ro với người nông dân để

đảm bảo có một vùng nguyên liệu ổn định và an toàn, bảo đảm sự ổn định về giá

cả và chất lượng ngày càng được nâng cao.

5.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng tiêu thụ hàng hóa của công ty

5.2.2.1. Đẩy mạnh công tác marketing để nâng cao khối lượng tiêu thụ

Để tăng thêm khối lượng tiêu thụ cũng như tăng hiệu quả kinh doanh thì

công ty cần phải đẩy mạnh công tác marketing, tức là phải nghiên cứu thị trường:

Công ty cần nghiên cứu thị trường để duy trì những thị trường quen thuộc như

Philippines, Malaysia … và tìm hiểu nhu cầu trên thị trường để từ đó có cơ sở

mở rộng xuất khẩu sang các thị trường mới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước

EU… và đưa ra những dự báo về khả năng tiêu thụ các mặt hàng kinh doanh của

công ty. Để làm được điều này công ty cần tiếp tục nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng

mặt hàng gạo/ nếp trên thị trường để từng bước phù hợp với thị hiếu của người

tiêu dùng về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì,…, phong tục tập

quán của khách hàng. Qua đó, ta còn thu thập được những thông tin về nhu cầu

và thị hiếu mới của khách hàng.

5.2.2.2. Đẩy mạnh khả năng tiêu thụ và doanh thu bán hàng

- Công ty cần phải tiếp tục củng cố mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng

lớn như Singapore, Malaysia, Philippine… và để giữ được khách hàng của mình

thì công ty cần xây dựng cơ chế giá hợp lý thông qua các hình thức như là chiết

khấu thương mại, công ty sẽ chiết khấu 2% trên hoá đơn thương mại cho khách

Page 79: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 66 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

hàng ; và đưa ra giá ưu đãi đối với các khách hàng lâu năm và có uy tín như công

ty sẽ định giá thấp hơn 1% so với giá bán cho các khách hàng này…

- Ngoài ra, để đẩy mạnh doanh thu thì công ty cũng cần xem xét các khoản

chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động để làm giảm bớt chi phí và làm giảm

giá thành nhằm làm giảm giá bán. Do đó, công ty cần tổ chức mạng lưới thu mua

trực tiếp và tận gốc nguồn nguyên liệu; hay tìm những khách hàng trực tiếp tiêu

thụ hàng xuất khẩu để hạn chế chi phí qua khâu trung gian….

5.2.3. Thay đổi kết cấu mặt hàng

- Hiện nay, mức sống của người dân trong và ngoài nước đang có xu hướng

tăng lên công ty cần lựa chọn những mặt hàng đem lại giá trị cao như gạo 5%

tấm, gạo nếp … để xuất khẩu. Ngoài ra, công cần bổ sung thêm các mặt hàng gạo

thơm để đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh.

- Mặt khác, trong những năm trước thì công ty có tham gia những mặt hàng

như: nấm rơm, may mặc… nhưng do trong những năm gần đây thị trường ngày

càng phức tạp và có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh nên công ty không còn xuất

khẩu mặt hàng này nữa hoặc nếu có xuất khẩu thì chỉ là theo số lượng cầm

chừng. Cho nên, công ty nên tìm hiểu lại nhu cầu của thị trường hiện nay để chế

biến, xuất khẩu những mặt hàng cải tiến có chất lượng hơn; và tìm thêm nhiều

mặt hàng nông sản chế biến khác như: trái cây, rau củ quả và các mặt hàng thủy

sản chế biến.

5.2.4. Giảm các khoản chi phí

5.2.4.1. Kiểm soát chi phí bán hàng

Do giá xăng dầu ngày càng tăng nên công ty cần lập kế hoạch vận chuyển

cụ thể như dựa vào kế hoạch thu mua và thời gian xuất hàng mà sắp xếp lại thời

gian biểu cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao hàng, luôn tận dụng

triệt để những phương tiện vận tải hiện có, hạn chế việc đi thuê ở bên ngoài nhằm

giảm được phần nào chi phí bán hàng của công ty. Bên cạnh đó, khi xuất khẩu thì

công ty nên thực hiện đầy đủ các thủ tục nhanh hơn để có thể xuất hàng trong

thời gian ngắn nhằm làm giảm khoản tiền thuê kho bãi.

5.2.4.2. Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp

- Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty cần đề ra các biện pháp tiết

kiệm như: xây dựng định mức sử dụng điện, nước, điện thoại, lập dự toán chi phí

Page 80: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 67 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

ngắn hạn như chi phí văn phòng phẩm, và đưa ra một biên độ dao động thích hợp

cho chi phí hội họp, tiếp khách.

- Công ty cần có các quy chế khen thưởng về sử dụng tiết kiệm hay năng

động trong quá trình làm việc hoặc có các mức phạt cao để đánh vào những nhân

viên gây lãng phí tài sản của công ty… Qua đó, công ty sẽ nâng cao được ý thức

trách nhiệm của các cán bộ và công nhân viên

5.2.5. Một số biện pháp khác

- Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ là một doanh nghiệp Nhà

nước độc lập và có quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, do đó công ty cần tận dụng

ưu điểm này để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

- Xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý doanh

nghiệp, tạo ra một tổ chức năng động, hiệu quả, nhạy cảm và có tính thích nghi

cao với môi trường. Phát huy cao độ tính chủ động và sáng tạo của mỗi cá nhân,

mỗi bộ phận trong việc xử lý tình huống kinh doanh và quản trị.

- Cần thiết lập thông tin và phương pháp xử lý thông tin hữu hiệu để từ đó

phát hiện sớm nhất cơ hội và rủi ro có thể nảy sinh, kịp thời có những quyết định

quản trị và kinh doanh phù hợp trong công tác đánh giá và dự báo tình huống có

thể xuất hiện trong tương lai.

Page 81: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 68 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

6.1. KẾT LUẬN

Tóm lại, qua quá trình làm luận văn, em có một số kết luận như sau:

Trong chương một, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi công ty

là điều rất quan trọng và cần thiết, trong giai đoạn 2006 – 2008 thì tình hình công

ty có nhiều biến động lớn, đặc biệt là lợi nhuận của công ty trong giai đoạn này

tăng giảm không ổn định và các mục tiêu đưa ra trong chuơng một cũng đã từng

bước được phân tích ở trong các chương sau.

Trong chương hai, các phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu trong

chương này được nêu ra rất phù hợp và được tận dụng triệt để trong suốt quá

trình phân tích.

Trong chương ba, đã nêu ra được các khái quát về công ty như quá trình hình

thành và phát triển của công ty, sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng,

nhiệm vụ của từng phòng ban và các ngành nghề mà công ty đã hoạt động trong

thời gian qua. Qua đó, ta thấy được công ty đã hoạt động được khá lâu và các

ngành nghề mà công ty hoạt động khá đa dạng và công ty được tổ chức khá chặt

chẽ.

Các mục tiêu ở chương một đều được từng bước thực hiện trong chương bốn,

qua quá trình phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận, phân tích các chỉ tiêu phản

ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và phân tích các nhân tố ảnh hưởng ta thấy

rằng Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ là một trong những đơn vị

xuất khẩu lớn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không những đem lại giá trị

kim ngạch lớn cho khu vực mà còn cho cả nước. Trong giai đoạn 2006 – 2008,

công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có chiều hướng ngày càng đi lên

biểu hiện qua tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty, công ty ngày càng có

uy tín và vị thế trên thị trường xuất khẩu, luôn chiếm tỷ trọng xuất khẩu cao vào

các thị trường như: Philippies, Indonesia, Malaysia… Tuy nhiên, trong giai đoạn

này công ty cũng còn một số hạn chế như: công ty phải vay vốn ngân hàng nhiều

nên chi phí tài chính tăng; do biến động nhiều của thị trương thế giới nên giá các

Page 82: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 69 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

mặt hàng trong nước đều tăng làm cho giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi

phí quản lý doanh nghiệp tăng.

Từ những thực trạng được rút ra từ quá trình hoạt động kinh doanh của công

ty trong giai đoạn 2006 – 2008 mà có được những biện pháp để nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh của công ty trong chương năm. Có một số giải pháp

trọng tâm như: ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty để khả năng hoạt

động và khả năng chế biến của công ty không bị đình trệ, giải pháp nâng cao khả

năng tiêu thụ để nâng cao doanh thu nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty, giải

pháp thay đổi kết cấu mặt hàng để tìm ra được những mặt hàng mới phục vụ cho

quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng và các giải pháp

nhằm làm giảm chi phí cho công ty…

Hy vọng trong thời gian tới công ty sẽ khắc phục được những khó khăn, hạn

chế và đạt hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.

6.2. KIẾN NGHỊ

6.2.1. Đối với công ty

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì sự cạnh tranh giữa các đơn vị kinh

doanh, đặc biệt là các đơn vị xuất nhập khẩu tất yếu sẽ xảy ra và ngày càng trở

nên gay go, phức tạp. Cho nên, để công ty có hiệu quả hơn thì em có một số kiến

nghị sau:

- Công ty phải nhanh chóng đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ và nâng cao

trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên.

- Nhanh chóng thực hiện việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước sang công

ty cổ phần để tạo sự chủ động trong hoạt động, thích nghi với quá trình hội nhập

kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.

- Cần có chương trình đào tạo ngắn hạn để giúp cán bộ công nhân viên

thường xuyên cập nhật thông tin về nghiệp vụ giúp cho công tác xuất khẩu của

công ty đạt hiệu quả hơn.

- Cần xem xét phương thức thanh toán giữa các đơn vị hợp tác làm ăn với

công ty, cần tích cực thu hồi công nợ bằng cách thường xuyên nhắc nhở khách

hàng thiếu nợ, hạn chế bán hàng cho những đơn vị thanh toán chậm.

Page 83: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 70 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

6.2.2. Đối với Nhà nước

Nước ta là một nước nông nghiệp nên Nhà nước có vai trò quan trọng trong

việc nâng cao khả năng tiêu thụ của các công ty nông sản. Vì vậy, Nhà nước nên:

- Có những chính sách ưu đãi trong xuất khẩu nông sản cũng như sản xuất,

chế biến và tiêu thụ.

- Cần cập nhật thông tin thường xuyên hơn về nông sản trong nước cũng như

trên thế giới để những nhà xuất khẩu có thể nắm bắt kịp thời.

- Cần có nhiều quy định cho các ngân hàng trong nước ưu đãi về lãi suất cho

các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong thời buổi nền kinh

tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay.

Page 84: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 71 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp – Lý thuyết và

thực hành, NXB Tài Chính, Hà Nội.

2. Nguyễn Thế Khải (2003), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh kinh

tế của doanh nghiệp, NXB Tài Chính, Hà Nội.

3. Nguyễn Tấn Bình (2000), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại

học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Ts.Trương Đông Lộc, Ths.Trần Bá Trí (2008), Bài giảng Quản trị tài

chính, Tủ sách Trường Đại Học Cần Thơ.

5. Đoàn Thị Hồng Niêm (2005), chuyên đề tốt nghiệp “Phân tích tình hình

tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần

Thơ”, sinh viên lớp TCKT K2001, Trường Đại Học Kinh tế Thành phố

Hồ Chí Minh.

Page 85: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (2006 – 2008)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TÀI SẢN Năm2006

Năm2007

Năm 2008

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 60.521 57.245 88.154I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.409 848 295

1. Tiền 2.409 848 295II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 23.796 21.020 14.000

1. Đầu tư ngắn hạn 23.796 21.020 14.000III. Các khoản phải thu ngắn hạn 33.581 22.038 72.646

1. Phải thu khách hàng 1.960 9.654 68.9322. Trả trước cho người bán 9.416 8.408 5.0633. Các khoản phải thu khác 26.405 7.990 3.7934. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (4.200) (4.014) (5.142)

IV. Hàng tồn kho 146 12.279 (970)1. Hàng tồn kho 412 12.279 202. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (266) 0 (990)

V. Tài sản ngắn hạn khác 589 1.060 2.183 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 143 275 181

2. Thuế GTGT được khấu trừ 401 751 1.9663. Tài sản ngắn hạn khác 45 34 36

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 14.895 29.351 29.295I. Các khoản phải thu dài hạn 1.893 8.052 7.897

1. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 1.599 4.559 4.5582. Phải thu dài hạn nội bộ 294 3.493 3.339

II. Tài sản cố định 5.278 13.547 12.6321. Tài sản cố định hữu hình 5.278 10.186 9.270

- Nguyên giá 12.099 17.868 18.095- Giá trị hao mòn luỹ kế (6.821) (7.682) (8.825)

2. Tài sản cố định vô hình 0 3.361 3.362- Nguyên giá 0 3.361 3.362- Giá trị hao mòn luỹ kế 0 0 0

III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 7.724 7.752 7.7521. Đầu tư vào công ty con 3.071 0 02. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 4.648 7.747 7.7473. Đầu tư dài hạn khác 5 5 5

IV. Tài sản dài hạn khác 0 0 1.0141. Chi phí trả trước dài hạn 0 0 1.014

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 75.416 86.596 117.449

NGUỒN VỐNA. NỢ PHẢI TRẢ 24.561 19.066 16.856I. Nợ ngắn hạn 24.561 19.044 16.821

1. Vay và nợ ngắn hạn 4.000 6.720 0

Page 86: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

2. Phải trả người bán 374 0 03. Người mua trả tiền trước 4.875 9.328 2.3474. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 67 241 8.5835. Phải trả người lao động 403 18 2736. Chi phí phải trả 0 58 1.1487. Các khoản phải trả phải nộp khác 14.842 2.679 3.5728. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 898

II. Nợ dài hạn 0 22 351. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0 22 35

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 50.855 67.530 100.593I. Vốn chủ sở hữu 50.576 67.398 100.609

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 36.865 51.682 61.4062. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0 4973. Quỹ đầu tư phát triển 5.565 5.641 7.2484. Quỹ dự phòng tài chính 3.182 3.679 4.3425. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 0 466. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4.964 6.396 27.070

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 279 132 (16)1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 279 132 (16)

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 75.416 86.596 117.449(Nguồn: Phòng Kế toán)

Page 87: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phụ lục 2. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

(2006 – 2008)

Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Mãsố

Năm2006

Năm2007

Năm2008

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 91.515 162.419 271.7082. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 03. Doanh thu thuần về bán hàng và cungcấp dịch vụ (10 = 01 – 02)

10 91.515 162.419 271.708

4. Giá vốn hàng bán 11 81.928 153.026 214.9425. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấpdịch vụ (20 = 10 – 11)

20 9.587 9.393 56.766

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.613 4.730 3.4687. Chi phí tài chính 22 289 1.514 4.319- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 141 843 3.3598. Chi phí bán hàng 24 3.475 4.331 6.8219. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4.148 3.802 12.07510. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinhdoanh{30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)}

30 5.288 4.476 37.019

11. Thu nhập khác 31 835 823 20312. Chi phí khác 32 331 80 913. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 504 743 19414. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =30 + 40)

50 5.792 5.219 37.213

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 828 1.052 10.14316. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0 017. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 –51 – 52)

60 4.964 4.167 27.070

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0 0(Nguồn: Phòng Kinh doanh)

Page 88: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phụ lục 3. TÍNH TOÁN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu

* Giai đoạn 2006 - 2007

- Đối tượng phân tích:

DT = DT07 – DT06

= 162.419 – 91.515 = 70.904 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến doanh thu:

Q = DT06 x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - DT06

= 91.515 x

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu:

P = Q07.P07 - Q07.P06 = 162.419 – 128.340 = 34.079 (triệu đồng)

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

DT = Q + P = 36.825 + 34.079

= 70.904 (triệu đồng): Đối tượng phân tích

* Giai đoạn 2007 – 2008

- Đối tượng phân tích:

DT = DT08 – DT07

= 271.708 – 162.419 = 109.289 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến doanh thu:

% hoàn thành DT =DT07

DT06=

162.419

91.515= 177,48%x 100%

Tỷ lệ hoàn thànhkế hoạch tiêu thụ =

Q07 . P06

Q06 . P06

x 100% =128.340

91.515x 100% = 140 %

128.340

91.515- 91.515 = 36.825 (triệu đồng)

% hoàn thành DT =DT08

DT07=

271.708

162.419= 167,29 %x 100%

Tỷ lệ hoàn thànhkế hoạch tiêu thụ =

Q08 . P07

Q07 . P07

x 100% =153.183

162.419x 100% = 94,31 %

Page 89: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Q = DT07 x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - DT07

= 162.419 x 0,9431 – 162.419 = - 9.235 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu:

P = Q08.P08 - Q08.P07 = 271.708 – 153.184 = 118.524 (triệu đồng)

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

DT = Q + P = - 9.235 + 118.524

= 109.289 (triệu đồng): Đối tượng phân tích

3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty

* Giai đoạn 2006 – 2007

- Đối tượng phân tích:

LN = LN07 – LN06

= 1.260 – 1.964 = - 704 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận:

Q = (T – 1).( Q06.P06 - Q06.Z06)

= (1,4 – 1).(91.515 – 81.928) = 3.834,8 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận:

K1 = T x ( Q06.P06 - Q06.Z06) – (CBH06 + CQL06)

= 1,4 x (91.515 – 81.928) – (3.475 + 4.148)

= 5.798,8 (triệu đồng)

K2 = Q07.P06 – (Q07.Z06 + CBH06 + CQL06)

= 128.340 – (115.601 + 3.475 + 4.148)

= 5.116 (triệu đồng)

K = K2 – K1 = 5.116 – 5.798,8 = - 682,8 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận:

Z = - (Q07.Z07 - Q07.Z06)

% hoàn thành LN =LN06

=1.964

= 64,15 %x 100%LN07 1.260

Tỷ lệ hoàn thànhkế hoạch tiêu thụ = T =

Q07 . P06

Q06 . P06

x 100% =128.340

91.515x 100% = 140 %

Page 90: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

= - (153.026 – 115.601) = - 37.425 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận:

P = Q07.P07 - Q07.P06

= 162.419 – 128.340 = 34.079 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận:

CBH = - (CBH07 - CBH06)

= - (4.331 – 3.475) = - 856 (triệu đồng)

Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận:

CQL = - (CQL07 - CQL06)

= - (3.802 – 4.148) = 346 (triệu đồng)

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

LN = Q + K + Z + P + CBH + CQL

= 3.834,8 + (- 682,8) + (- 37.425) + 34.079 + (- 856) + 346

= - 704 (triệu đồng): Đối tượng phân tích

* Giai đoạn 2007 – 2008

- Đối tượng phân tích:

LN = LN08 – LN07

= 37.870 – 1.260 = 36.610 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận:

Q = (T – 1).( Q07.P07 - Q07.Z07)

= (0,9431 – 1).(162.419 – 153.026) = - 534,5 (triệu đồng)

Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận:

K1 = T x ( Q07.P07 - Q07.Z07) – (CBH07 + CQL07)

= 0,9431 x (162.419 – 153.026) – (4.331 + 3.802)

= 725,5 (triệu đồng)

% hoàn thành LN =LN07

=1.260

= 3.005,6 %x 100%LN08 37.870

Tỷ lệ hoàn thànhkế hoạch tiêu thụ = T =

Q08 . P07

Q07 . P07

x 100% =153.184

162.419x 100% = 94,31 %

Page 91: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

K2 = Q08.P07 – (Q08.Z07 + CBH07 + CQL07)

= 153.184 – (144.324 + 4.331 + 3.802)

= 727 (triệu đồng)

K = K2 – K1 = 727 – 725,5 = 1,5 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận:

Z = - (Q08.Z08 - Q08.Z07)

= - (214.942 – 144.324) = - 70.618 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận:

P = Q08.P08 - Q08.P07

= 271.708 – 153.184 = 118.524 (triệu đồng).

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận:

CBH = - (CBH08 - CBH07)

= - (6.821 – 4.331) = - 2.490 (triệu đồng)

- Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận:

CQL = - (CQL08 - CQL07)

= - (12.075 – 3.802) = - 8.273 (triệu đồng)

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

LN = Q + K + Z + P + CBH + CQL

= (- 534,5) + 1,5 + (- 70.618) + 118.524 + (- 2.490) + (- 8.273)

= 36.610 (triệu đồng): Đối tượng phân tích

Page 92: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 25 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 2. DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Đơn vị tính: 1.000 USD

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 07-06 08-07Mặt hàng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Mức Tỉ lệ (%) Mức Tỉ lệ (%)1. Gạo/ nếp 5.295,80 97,83% 8.548,58 100% 15.704,23 100% 3.252,78 61,42 7.155,65 83,712. Thức ăn gia súc 117,60 2,17% - 0% - 0% - - - -Tổng giá trị 5.413,40 100% 8.548,58 100% 15.704,23 100% 3.252,78 61,42 7.155,65 83,71

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Bảng 3. SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 07-06 08-07

Mặt hàng Sản lượng(tấn)

Tỉtrọng(%)

Sản lượng(tấn)

Tỉtrọng(%)

Sản lượng(tấn)

Tỉ trọng(%) Mức Tỉ lệ

(%) Mức Tỉ lệ(%)

1. Gạo/ nếp 20.831,20 98,41 29.870,80 100 28.172,20 100 9.039,60 43,39 (1.698,60) (5,69)2. Thức ăn gia súc 336,00 1,59 - - - - - 0 0Tổng 21.167,20 100 29.870,80 100 28.172,20 100 9.039,60 43,39 (1.698,60) (5,69)

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Page 93: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 28 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 4. DOANH THU THEO CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Đơn vị tính: 1.000 USD

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007 - 2006 2008 - 2007Thị trường Giá trị Tỉ trọng

(%) Giá trị Tỉ trọng(%) Giá trị Tỉ trọng

(%) Mức Tỉ lệ (%) Mức Tỉ lệ (%)

1. Malaysia 1.196,25 22,10 1.844,35 21,57 2.883,90 18,36 648,10 54,18 1039,55 56,362. Singapore 176,05 3,25 491,57 5,75 - - 315,52 179,22 - -3. Philippines 2.327,40 42,99 2.637,23 30,85 11.954,58 76,12 309,83 13,31 9.317,35 353,304. Indonesia 633,10 11,70 1.682,69 19,69 123,25 0,79 1.049,59 165,78 (1.559,44) (92,68)5. Châu Phi 374,75 6,92 1.892,74 22,14 742,50 4,73 1.517,99 405,07 (1.150,24) (60,77)6. Đông Timor 588,25 10,87 - - - - - - - -7. Nhật Bản 117,60 2,17 - - - - - - - -Tổng 5.413,40 100,00 8.548,58 100,00 15.704,23 100,00 3.135,18 57,92 7.155,65 83,71

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Bảng 5. THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008Thị trường Sản lượng

(tấn)Giá trị(USD)

Sản lượng(tấn)

Giá trị(USD)

Sản lượng(tấn)

Giá trị(USD)

1. Malaysia 4.600,00 1.196.250 6.350,00 1.844.350 7.100,00 2.883.9002. Singapore 720,00 176.050 1680,00 491.570 - -3. Philippines 9.244,85 2.327.400 9.322,35 2.637.230 19.322,20 11.954.5804. Indonesia 2.391,35 633.100 5.989,70 1.682.690 250,00 123.2505. Châu Phi 1.500,00 374.750 6.528,75 1.892.740 1.500,00 742.5006. Đông Timor 2.375,00 588.250 - - - -7. Nhật Bản 336,00 117.600 - - - -Tổng 21.167,20 5.413.400 29.870,80 8.548.580 28.172,20 15.704.230

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Page 94: PH´N T˝CH HI˚˘U QU˚¢ HO˚€T ˚ØNG KINH DOANH T˚€I CÔNG TY ...s1.downloadmienphi.net/file/downloadfile9/213/1332743.pdf · Phân tích hi˚˙u qu˚£ ho˚¡t ˚Ùng kinh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 40 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

Bảng 7. TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Đơn vị tính: Triệu đồng07-06 08-07Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Mức Tỉ lệ (%) Mức Tỉ lệ (%)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 91.515 162.419 271.708 70.904 77,48 109.289 67,292. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 03. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịchvụ

91.515 162.419 271.708 70.904 77,48 109.289 67,29

4. Giá vốn hàng bán 81.928 153.026 214.942 71.098 86,78 61.916 40,465. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.587 9.393 56.766 (194) (2,02) 47.373 504,347. Doanh thu hoạt động tài chính 3.613 4.730 3.468 1.117 30,92 (1.262) (26,68)8. Chi phí tài chính 289 1.514 4.319 1.225 423,88 2.805 185,27- Chi phí lãi vay 141 843 3.359 702 497,87 2.516 298,464. Chi phí bán hàng 3.475 4.331 6.821 856 24,63 2.490 57,495. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.148 3.802 12.075 (346) (8,34) 8.273 217,606. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.288 4.476 37.019 (812) (15,36) 32.543 727,0610. Thu nhập khác 835 823 203 (12) (1,44) (620) (75,33)11. Chi phí khác 331 80 9 (251) (75,83) (71) (88,75)12. Lợi nhuận khác 504 743 194 239 47,42 (549) (73,89)13. Lợi nhuận trước thuế TNDN 5.792 5.219 37.213 (573) (9,89) 31.994 613,0314. Chi phí thuế TNDN hiện hành 828 1.052 10.143 224 27,05 9.091 864,1616. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 017. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4.964 4.167 27.070 (797) (16,06) 22.903 549,6318. Lãi cơ bản trên cổ phiếu - - - - - - -

(Nguồn: Phòng kế toán)