nouns

6
Nouns/Basic Grammar/ PopoDoo Dương Nội. NOUNS (DANH TỪ) I. Định nghĩa và phân loại danh từ - Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. - Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: Danh từ Danh từ cụ thể Concrete noun Danh từ trừu tượng Abstract nouns Vd: Beauty, happiness, Danh từ chung Common nouns Vd: table, man, dog, Danh từ riêng Proper nouns Vd: John, England, …. Page 1

Upload: thom

Post on 20-Dec-2015

12 views

Category:

Documents


6 download

DESCRIPTION

Kiến thức tổng quan về Danh từ trong tiếng anh

TRANSCRIPT

Page 1: Nouns

Nouns/Basic Grammar/ PopoDoo Dương Nội.

NOUNS (DANH TỪ)I. Định nghĩa và phân loại danh từ

- Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

- Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

Danh từ

II. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

(Countable nouns and uncountable nouns)

1. Danh từ đếm đượcLà danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm…riêng rẽ có thể đếm đượcDanh từ đếm được có cả hình thức số ít, số nhiềuVí dụ:

Danh từ cụ thể

Concrete noun

Danh từ trừu tượng

Abstract nouns

Vd: Beauty, happiness,

Health….

Danh từ chung

Common nouns

Vd: table, man, dog,

family

Danh từ riêng

Proper nouns

Vd: John, England, ….

Page 1

Page 2: Nouns

Nouns/Basic Grammar/ PopoDoo Dương Nội.

A book, two dogs, some bananas…2. Danh từ không đếm được

- Là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như 1 khối không thể tách rời.Ví dụ: Wool (len), butter (bơ), water (nước), furniture (đồ đạc), rice (gạo), happiness (niềm hạnh phúc), news (tin tức), work (công việc)…..

III. Danh từ đơn và danh từ ghép1. Danh từ đơn

Danh từ đơn là danh từ chỉ có 1 từVí dụ: house, train, table ….

2. Danh từ ghépLà danh từ gồm 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể viết thành 2 từ riêng biệt hoặc gạch ngang giữa 2 từ hoặc kết hợp thành 1 từVí dụ: Greenhouse (nhà kính), writing-table (bàn viết), bird-watching ( việc quan sát nhận dạng chim), blackboard (bảng đen)

Cách thành lập danh từ ghépa, Danh từ + danh từtoothpick: tămbus driver: tài xế xe buýtriver bank: bờ songschoolboy: nam sinhb, Tính từ + danh từgreenhouse: nhà kínhblackboard: bảng đenc, danh từ + danh động từcoal-mining: việc khai thác mỏ thanfruit picking: việc hái quảd, danh động từ + danh từwaiting room: phòng đợiswimming pool: bể bơiwashing machine: máy giặtdriving licence: bằng lái xee, các trường hợp khácpickpocket: tên móc túioutbreak: sự bùng nổbreakdown: sự suy sụppasser-by: khách qua đường

Page 2

Page 3: Nouns

Nouns/Basic Grammar/ PopoDoo Dương Nội.

looker- on: người xem

IV. Danh từ số ít, danh từ số nhiều Cách thành lập danh từ số nhiều

1. Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ítBoy- boysHouse- housesDog- dogs

2. Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z, tạo thành số nhiều bằng cách thêm esDish- dishesChurch- churchesBox- boxesQuiz- quizzes

3. Các danh từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y, thì đổi y thành i rồi thêm esBaby- babiesFly- fliesParty- partiesChú ýCác danh từ tận cùng bằng nguyên âm + y, thì chỉ thêm sBoy- boysDay- daysKey- keysCác danh từ riêng tận cùng bằng y, chỉ cần thêm –sEg: I hate Februarys (tôi ghét những tháng 2)

4. Một số danh từ tận cùng là f hoặc fe, thì đổi f hoặc fe thành –vesKnife- knivesLife- livesWife- wivesThief- thievesMột số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe vẫn thêm s như thông thườngRoof (mái nhà)- roofs (những mái nhà)Cliff (váy đá)- cliffs (những váy đá)Một số danh từ tận cùng bằng f có 2 hình thức số nhiềuScarf (khăn quàng cổ)- scarfs/ scarves (những khăn quàng cổ)Hoof (móng vuốt)- hoofs/ hooves (những móng vuốt)

5. Một số danh từ tận cùng là phụ âm+ o thì thêm esTomato- tomatoesPotato- potatoesHero- heroes

Page 3

Page 4: Nouns

Nouns/Basic Grammar/ PopoDoo Dương Nội.

Một số danh từ tận cùng là Nguyên âm + o thì chỉ thêm s Radio- radiosZoo- zoosPiano- pianos

6. Những trường hợp bất quy tắc Danh từ thay đổi khi chuyển sang số nhiều

man - men : đàn ông

woman - women : phụ nữ

child - children : trẻ con

tooth - teeth : cái răng

foot - feet : bàn chân

mouse - mice : chuột nhắt

goose - geese : con ngỗng

ox- oxen: con bòperson- peoplelouse- lice: con rận

Danh từ không thay đổi khi chuyển sang số nhiềuSheep: con cừuFish: con cáDeer: con naiSalmon: con cá hồiTrout: cá hồiCarp: cá chépSquid: mực ốngCraft: tàu thuyềnAircraft: máy bay

V. Cách phát âm S tận cùng

Page 4

Page 5: Nouns

Nouns/Basic Grammar/ PopoDoo Dương Nội.

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /t/, /m/, /n/, /n/, /l/, /r/…

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm vô thanh (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và / θ /.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /tʃ/ /dʒ/,/ʃ/

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

Page 5