những sinh thiết thận trong suy thận mạn

27
Những sinh thiết thận trong suy thận mạn.

Upload: jules

Post on 31-Jan-2016

106 views

Category:

Documents


8 download

DESCRIPTION

Những sinh thiết thận trong suy thận mạn. Case 3.9:. BN nam 48 tuổi Tiền căn Tăng huyết áp Xuất huyết khoang dưới nhện Creatinine 28 µ mol/L Đam niệu 3.6g/24h. Cặn lắng không hoạt độ ng ( chỉ có trụ sáp , trụ hạt , không có HC, BC và trụ HC,BC). - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Những sinh thiết thận trong suy thận mạn.

Page 2: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9: Case 3.9:

BN nam 48 tuổiBN nam 48 tuổi Tiền căn Tiền căn

– Tăng huyết áp Tăng huyết áp – Xuất huyết khoang dưới nhệnXuất huyết khoang dưới nhện

Creatinine 28Creatinine 28µµmol/L mol/L Đam niệu 3.6g/24h. Đam niệu 3.6g/24h. Cặn lắng không hoạt Cặn lắng không hoạt độđộngng( chỉ có trụ sáp , ( chỉ có trụ sáp ,

trụ hạt, không có HC, BC và trụ HC,BC)trụ hạt, không có HC, BC và trụ HC,BC)..

Page 3: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9 – Kết quả nước tiểu:Case 3.9 – Kết quả nước tiểu: Urine dipstickUrine dipstick

– 1+ blood1+ blood– 3+ protein3+ protein– Không glucoseKhông glucose

Urinanalysis Urinanalysis – pHpH 6.0 6.0– proteinprotein 3.6g/24 giờ (<0.15g/24 giờ) 3.6g/24 giờ (<0.15g/24 giờ)– protein/creatinine ratio 303 mg/mmol creatinine (15-protein/creatinine ratio 303 mg/mmol creatinine (15-

35)35)– SoiSoi

o 10x1010x106 6 RBC/L, glomerular (<13x10RBC/L, glomerular (<13x1066/L)/L)o 2x102x106 6 WBC/L (<2x10WBC/L (<2x1066/L)/L)o Không trụKhông trụo Vi trùng không mọcVi trùng không mọc

Page 4: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9 – Kết quả sinh hóa máu:Case 3.9 – Kết quả sinh hóa máu:

SodiumSodium 143143 mmol/L mmol/L (135-145)(135-145) PotassiumPotassium 4.7 mmol/L 4.7 mmol/L (3.5-5.5)(3.5-5.5) UreaUrea 9.9 9.9 mmol/L mmol/L (2.5-8.3)(2.5-8.3) CreatinineCreatinine 250 250 µµmol/L mol/L (50-90)(50-90) eGFReGFR 25 25 mL/min/mmL/min/m22 (>60)(>60) AlbuminAlbumin 42 42 g/Lg/L (35-50)(35-50) Protein TPProtein TP 72 72 g/Lg/L (60-82)(60-82)

Page 5: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9 – Huyết học:Case 3.9 – Huyết học: Huyết họcHuyết học

– Hb Hb 134134 g/L g/L (130-170)(130-170)– WCC WCC 7.4 7.4 x10x1099/L /L (4.0-11.0)(4.0-11.0)– platelets 258 platelets 258 x10x1099/L /L (140-(140-

400)400)– RCC RCC 4.70 4.70 x10x101212/L /L (4.50-5.70)(4.50-5.70)– PCV PCV 0.400.40 L/L L/L (0.40-0.50)(0.40-0.50)– MCV MCV 84.9 84.9 fL fL (80.0-96.0)(80.0-96.0)– MCH MCH 28.628.6 pg pg (27.0-33.0)(27.0-33.0)– MCHC 337MCHC 337 g/L g/L (320-360)(320-360)

Page 6: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

H&E x40H&E x40

Những hình ảnh sinh thiết đại diệnNhững hình ảnh sinh thiết đại diện

H&E x10H&E x10H&E x2H&E x2

H&E x10H&E x10

Page 7: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Những hình ảnh sinh thiết đại diệnNhững hình ảnh sinh thiết đại diện

PAS x10PAS x10

Masson x10Masson x10

H&E x2H&E x2

OVG x10OVG x10

Page 8: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Những hình ảnh sinh thiết đại diệnNhững hình ảnh sinh thiết đại diện

H&E x40H&E x40 PAS x40PAS x40

Masson x40Masson x40 AgMT x40AgMT x40

Page 9: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

IgA x20IgA x20 IgG x20IgG x20 IgM x20IgM x20

fibrin x20fibrin x20 C3 x20C3 x20 C1q x20C1q x20

Page 10: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9 Tường trình mô bệnh học, trang 1:Case 3.9 Tường trình mô bệnh học, trang 1:NHỮNG LƯU Ý LÂM SÀNG:NHỮNG LƯU Ý LÂM SÀNG:

Sinh thiết thận. TC tSinh thiết thận. TC tăăng huyết ápng huyết áp, xuất huyết khoang d, xuất huyết khoang dướiưới nhện nhện.. Cr 0.28. Cr 0.28. Protein niệu 3.6g/24h . Cặn lắng không có trụ hoạt Protein niệu 3.6g/24h . Cặn lắng không có trụ hoạt độđộngng..

MÔ TẢ ĐẠI THỂ: MÔ TẢ ĐẠI THỂ:

““Sinh thiết thận": Một lõi tủySinh thiết thận": Một lõi tủy dài 10mm dài 10mm [MF/DB;NBF[MF/DB;NBF], thấy ], thấy đượcđược 1 mạch 1 mạch máu và một cầu thậnmáu và một cầu thận. . (RA)(RA)

MÔ TẢ VI THỂ DMÔ TẢ VI THỂ DƯỚIƯỚI KÍNH HIỂN VI HUỲNH QUANG KÍNH HIỂN VI HUỲNH QUANG

Mẫu sinh thiết thận bao gồm vỏ và chủ yếu là tủy thận. Có 20 cầu thận, Mẫu sinh thiết thận bao gồm vỏ và chủ yếu là tủy thận. Có 20 cầu thận, trong đó 13 cầu thận bị xơ hóa hoàn toàn. Không có tình trạng hoại tử và trong đó 13 cầu thận bị xơ hóa hoàn toàn. Không có tình trạng hoại tử và liềm nhưng một vài cầu thận phì đại và hoại tử từng phần với sự lắng đọng liềm nhưng một vài cầu thận phì đại và hoại tử từng phần với sự lắng đọng hyaline và sự kết dính tạo búi (hyaline và sự kết dính tạo búi (tuft adhesions)tuft adhesions). Ngoại trừ những tổn thương . Ngoại trừ những tổn thương từng vùng, tế bào trung mô tăng sinh nhẹ ở một hoặc hai vùng và sự tăng từng vùng, tế bào trung mô tăng sinh nhẹ ở một hoặc hai vùng và sự tăng nhẹ khu trú trong chất nền. Các quai mao mạch nguyên vẹn với thành mạch nhẹ khu trú trong chất nền. Các quai mao mạch nguyên vẹn với thành mạch có bề dày bình thcó bề dày bình thườnường. Ngay cả màng g. Ngay cả màng đáyđáy cũng còn mềm mại khi cũng còn mềm mại khi đượcđược nhuộm bạcnhuộm bạc. Những giọt nhỏ tái hấp thu protein . Những giọt nhỏ tái hấp thu protein đượcđược nhìn thấy ở một vài tế nhìn thấy ở một vài tế bào biểu mô nội tạng.bào biểu mô nội tạng.

Page 11: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9 Tường trình mô bệnh học, trang 2:Case 3.9 Tường trình mô bệnh học, trang 2:XXơơ hóa mô kẽ với những vùng phân cắt không hóa mô kẽ với những vùng phân cắt không đềuđều với teo các ống thận và với teo các ống thận và thâm nhiễm tế bào viêm mạn tính nhẹthâm nhiễm tế bào viêm mạn tính nhẹ. Biểu mô trong các ống thận nguyên . Biểu mô trong các ống thận nguyên vẹn chứa các giọt nhỏ tái hấp thu protein. Có sự hyaline hóa nội mạc nặng ở vẹn chứa các giọt nhỏ tái hấp thu protein. Có sự hyaline hóa nội mạc nặng ở các tiểu các tiểu độđộng mạch và sự dày lớp nội mạc do xng mạch và sự dày lớp nội mạc do xơơ sợi ở các sợi ở các độđộng mạch.ng mạch.

NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE IgA IgA - chỉ nhuộm - chỉ nhuộm đượcđược các trụ các trụ..IgG IgG - chỉ nhuộm - chỉ nhuộm đượcđược các trụ các trụ và biểu mô ống. và biểu mô ống.IgM IgM - nhuộm trung mô nhẹ và nhuộm hyaline trên tiểu - nhuộm trung mô nhẹ và nhuộm hyaline trên tiểu độđộng mạch và cầu ng mạch và cầu thận xthận xơơ chai chai..Fibrin Fibrin - âm tính.- âm tính.C3c C3c - nhuộm hyaline với mức - nhuộm hyaline với mức độđộ trung bình trên các tiểu trung bình trên các tiểu độđộng mạch và ng mạch và các cầu thậncác cầu thận..C1q C1q - nhuộm trung mô nhẹ và nhuộm hyaline với mức - nhuộm trung mô nhẹ và nhuộm hyaline với mức độđộ trung bình ở trung bình ở các tiểu các tiểu độđộng mạch và ở các cầu thậnng mạch và ở các cầu thận..

CHẨN ĐOÁN:CHẨN ĐOÁN:

Sinh thiết thận: Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng với sự lắng đọng hyaline, Sinh thiết thận: Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng với sự lắng đọng hyaline, thứ phát sau bệnh mạch máu thận. Tổn thương trung mô mức độ trung bình . thứ phát sau bệnh mạch máu thận. Tổn thương trung mô mức độ trung bình . (MJF/ds)(MJF/ds)

Page 12: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.9 Chẩn đoán:Case 3.9 Chẩn đoán:

Bệnh mạch máu thận vớiBệnh mạch máu thận với– Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng thứ Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng thứ

phát với sự lắng đọng hyaline phát với sự lắng đọng hyaline – Tổn thương trung mô mức độ trung Tổn thương trung mô mức độ trung

bình.bình.

Page 13: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.10: Case 3.10:

BN nữ 32 tuổi BN nữ 32 tuổi Rối loạn lRối loạn lưỡnưỡng cực g cực đđang ang

đđiều trị lithiumiều trị lithium Tiểu đạm Tiểu đạm eGFR giảm nhẹeGFR giảm nhẹ

Page 14: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.10 – Huyết học:Case 3.10 – Huyết học: Huyết họcHuyết học

– Hb Hb 135135 g/L g/L (115-150)(115-150)– WCC WCC 6.7 6.7 x10x1099/L /L (4.0-11.0)(4.0-11.0)– plateletsplatelets 211 211 x10x1099/L /L (140-400)(140-400)– RCC RCC 4.18 4.18x10x101212/L /L (3.80-5.10)(3.80-5.10)– PCV PCV 0.40 0.40L/L L/L (0.35-0.45)(0.35-0.45)– MCVMCV 95.5 95.5 fL fL (80.0-96.0)(80.0-96.0)– MCHMCH 32.3 32.3 pg pg (27.0-33.0)(27.0-33.0)– MCHCMCHC 338338 g/L g/L (320-(320-

360)360)

Page 15: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

H&E x4H&E x4

H&E x10H&E x10

H&E x20H&E x20 H&E x40H&E x40

H&E x2H&E x2

Những hình ảnh sinh thiết đại diệnNhững hình ảnh sinh thiết đại diện

H&E x40H&E x40

Page 16: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Những hình ảnh sinh thiết đại diệnNhững hình ảnh sinh thiết đại diện

PAS x20PAS x20

Masson x20Masson x20

OVG x20OVG x20

AgMT x20AgMT x20

Page 17: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

fibrin x20fibrin x20 C3 x20C3 x20

IgA x20IgA x20

C1q x20C1q x20

IgG x20IgG x20 IgM x20IgM x20

Page 18: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.10 Tường trình mô bệnh học, trang 1Case 3.10 Tường trình mô bệnh học, trang 1NHỮNG LNHỮNG LƯUƯU Ý LÂM SÀNG Ý LÂM SÀNG::

F32. Rối loạn lF32. Rối loạn lưỡnưỡng cựcg cực. Tiểu . Tiểu đạmđạm và giảm nhẹ và giảm nhẹ eGFR. eGFR.

MÔ TẢ ĐẠI THỂ: MÔ TẢ ĐẠI THỂ:

““Sinh thiết thận": 1 mẫu mô màu nâu vàng có lõi 5mm [Sinh thiết thận": 1 mẫu mô màu nâu vàng có lõi 5mm [NBFNBF], các cầu thận ], các cầu thận đượcđược xác xác địnhđịnh. . (AN)(AN)

KÍNH HIỂN VI KÍNH HIỂN VI LIGHTLIGHT::

Mẫu sinh thiết thận bao gồm vỏ và toàn bộ tủy thận. Có 20 cầu thận, 2 trong Mẫu sinh thiết thận bao gồm vỏ và toàn bộ tủy thận. Có 20 cầu thận, 2 trong số số đóđó bị x bị xơơ hóa hoàn toàn hóa hoàn toàn. Khọng có liềm và hoại tử và các cầu thận quan . Khọng có liềm và hoại tử và các cầu thận quan sát sát đượcđược không có sự phì không có sự phì đạiđại đánđáng kể với g kể với đườnđường kính hầu hết là g kính hầu hết là 200 200 microns . Không có sự gia tmicrons . Không có sự gia tăăng tế bào trung mô và chất nền và không có sự ng tế bào trung mô và chất nền và không có sự lắng lắng đọđọng nào. Không có sang thng nào. Không có sang thươnương từng phần. Các quai mao mạch g từng phần. Các quai mao mạch nguyên vẹn, thành mạch có bề dày bình thnguyên vẹn, thành mạch có bề dày bình thườnường, và nhuộm bạc cho thấy g, và nhuộm bạc cho thấy thành mạch mềm mại, ngay cả màng thành mạch mềm mại, ngay cả màng đáyđáy cũng vậy. cũng vậy.

Page 19: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.10 Tường trình mô bệnh học, trang 2:Case 3.10 Tường trình mô bệnh học, trang 2:

Một vùng không Một vùng không đềuđều của mô kẽ bị x của mô kẽ bị xơơ hóa với sự thâm nhiễm rải rác tế hóa với sự thâm nhiễm rải rác tế bào viêm mạn tính và một số nhỏ ống thận bị teo, không kết nối hai cầu bào viêm mạn tính và một số nhỏ ống thận bị teo, không kết nối hai cầu thận bị xthận bị xơơ hóa và ảnh h hóa và ảnh hưởnưởng khoảng g khoảng 5% vỏ thận 5% vỏ thận with a second smaller with a second smaller focus adjacentfocus adjacent. Các ống thận . Các ống thận đượcđược lót bởi lớp biểu mô bình th lót bởi lớp biểu mô bình thườường. ng. Các Các tiểu tiểu độđộng mạch có ít hyaline lắng ng mạch có ít hyaline lắng đọđọng và các ng và các độđộng mạch nhỏ hng mạch nhỏ hơơn thì n thì bình thbình thườnườngg. .

NHUỘM NHUỘM IMMUNOPEROXIDASEIMMUNOPEROXIDASE : :IgA IgA - nhuộm chỉ một vài trụ. - nhuộm chỉ một vài trụ. IgG IgG - không bắt màu.- không bắt màu.IgM IgM - nhuộm trung mô nhẹ.- nhuộm trung mô nhẹ.Fibrin Fibrin - không bắt màu.- không bắt màu.C3c C3c - không bắt màu.- không bắt màu.C1q C1q - nhuộm trung mô nhẹ.- nhuộm trung mô nhẹ. CHẨN ĐOÁN:CHẨN ĐOÁN:

Sinh thiết thận: Sinh thiết thận: Xơ chai toàn bộ 2/20 cầu thận và viêm ống thận mô kẽ mạn tính mức độ nhẹ thứ phát sau điều trị lithium..

Page 20: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Case 3.10 chẩn đoán:Case 3.10 chẩn đoán:

XXơơ chai toàn bộ 2/20 cầu chai toàn bộ 2/20 cầu thận và viêm ống thận mô thận và viêm ống thận mô kẽ mạn tính mức kẽ mạn tính mức độđộ nhẹ thứ nhẹ thứ phát sau phát sau đđiều trị lithium.iều trị lithium.

Page 21: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Những nguyên nhân của viêm ống thận mô kẽ mạn:

Những nguyên nhân của viêm ống thận mô kẽ mạn:

Kim loạiKim loại– lithium, chì, cadmium, vàng, platinum, lithium, chì, cadmium, vàng, platinum,

thủy ngân, bạc, đồng & sắt.thủy ngân, bạc, đồng & sắt. ThuốcThuốc

– NAIDsNAIDs– COX-2 inhibitorsCOX-2 inhibitors– Foscarnet (an antiviral agent)Foscarnet (an antiviral agent)– Giảm đau Giảm đau

Bệnh thận Balkan Bệnh thận Balkan Ngộ độc nấmNgộ độc nấm Chuyển hóaChuyển hóa

– Bệnh thận uratBệnh thận urat Tự miễnTự miễn Vô cănVô căn

– 1 chẩn đoán loại trừ1 chẩn đoán loại trừ

Page 22: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Những nguyên nhân của suy thận mạn giai đoạn cuối cần lọc máu (Ở Mỹ)

Những nguyên nhân của suy thận mạn giai đoạn cuối cần lọc máu (Ở Mỹ)

Đái tháo đường 44.6%Đái tháo đường 44.6% Tăng huyết áp và bệnh mạch máu 26.9%Tăng huyết áp và bệnh mạch máu 26.9% Viêm cầu thận 11.1%Viêm cầu thận 11.1% Viêm thận mô kẽ/Viêm đài bể thận 4.8%Viêm thận mô kẽ/Viêm đài bể thận 4.8% Bệnh di truyền (chủ yếu là bệnh nang) 3.2%Bệnh di truyền (chủ yếu là bệnh nang) 3.2% Tân sinh/u 2.0% Tân sinh/u 2.0% Nguyên nhân khác/không rõ nguyên nhân 9.8%Nguyên nhân khác/không rõ nguyên nhân 9.8%

Page 23: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Bệnh cầu thận trong suy thận mạn:

Bệnh cầu thận trong suy thận mạn:

Có thể diễn tiến nhanh trong bệnh Goodpasture and Có thể diễn tiến nhanh trong bệnh Goodpasture and bệnh cầu thận liềm với bệnh cầu thận liềm với ít hay không có ít hay không có sự lắng sự lắng đọngđọng globulin miễn dịch ở cầu thận globulin miễn dịch ở cầu thận nhưng vài BN đáp ứng nhưng vài BN đáp ứng với điều trị và phục hồi hoàn toàn.với điều trị và phục hồi hoàn toàn.

Nhiều bệnh cầu thận như là xơ chai cầu thận khu trú Nhiều bệnh cầu thận như là xơ chai cầu thận khu trú từng vùng, bệnh cầu thận tăng sinh trung mô, bệnh thận từng vùng, bệnh cầu thận tăng sinh trung mô, bệnh thận IgA , bệnh cầu thận màng và MCGN có diễn tiến suy IgA , bệnh cầu thận màng và MCGN có diễn tiến suy thận mạn chậm.thận mạn chậm.

Hầu hết BN viêm cầu thận hậu nhiễm trùng đều hồi Hầu hết BN viêm cầu thận hậu nhiễm trùng đều hồi phục, chỉ 1 vài (1%) diễn tiến.phục, chỉ 1 vài (1%) diễn tiến.

Những yếu tố tiên lượng Những yếu tố tiên lượng – Lâm sàng: tiểu đạm và tăng huyết ápLâm sàng: tiểu đạm và tăng huyết áp– Sinh thiết thận: xơ chai cầu thận và xơ hóa mô kẽ nặng.Sinh thiết thận: xơ chai cầu thận và xơ hóa mô kẽ nặng.

Page 24: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Đái tháo đường (ĐTĐ) trong suy thận mạn

Đái tháo đường (ĐTĐ) trong suy thận mạn

ĐTĐ type I ĐTĐ type I – 25-40% diễn tiến đến bệnh thận25-40% diễn tiến đến bệnh thận– Diễn tiến đến suy thận mạn giai đoạn cuối trong 20-40 Diễn tiến đến suy thận mạn giai đoạn cuối trong 20-40

nămnăm ĐTĐ type IIĐTĐ type II

– 5-10% có bệnh thận ở thời điểm chẩn đoán5-10% có bệnh thận ở thời điểm chẩn đoán– 25-60% có bệnh thận sau 20 năm.25-60% có bệnh thận sau 20 năm.

Khoảng 1/3 BN ĐTĐ tiến triển đến suy thận mạn Khoảng 1/3 BN ĐTĐ tiến triển đến suy thận mạn giai đoạn cuối do THA, những bất thường bẩm sinh giai đoạn cuối do THA, những bất thường bẩm sinh , viêm đài bể thận hoặc viêm cầu thận chứ không , viêm đài bể thận hoặc viêm cầu thận chứ không phải do bệnh thận do ĐTĐ.phải do bệnh thận do ĐTĐ.

Page 25: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Tăng huyết áp trong suy thận mạn Tăng huyết áp trong suy thận mạn

THA ác tính không điều trịTHA ác tính không điều trị– Tỉ lệ sống 5 nTỉ lệ sống 5 năăm hầu nhm hầu nhưư là 0 là 0 – 55% diễn tiến suy thận trong vòng 3 năm.55% diễn tiến suy thận trong vòng 3 năm.

Mối liên hệ giữa THA và nguy cơ tiến triển đến Mối liên hệ giữa THA và nguy cơ tiến triển đến suy thận mạn giai đoạn cuốisuy thận mạn giai đoạn cuối– THA nhẹ: RR 3.1 (CI 2.3-4.3)THA nhẹ: RR 3.1 (CI 2.3-4.3)– THA trung bình: RR 6.0 (CI 4.3-8.4)THA trung bình: RR 6.0 (CI 4.3-8.4)– THA nặng: RR 11.2 (CI 7.7-16.2)THA nặng: RR 11.2 (CI 7.7-16.2)– THA rất nặng: RR 22.1(CI 14.2-34.3)THA rất nặng: RR 22.1(CI 14.2-34.3)

Page 26: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

Suy thận giai đoạn cuối – biến chứng:Suy thận giai đoạn cuối – biến chứng: Hậu quả của bệnh căn nguyênHậu quả của bệnh căn nguyên

– Đái tháo đườngĐái tháo đường Tăng huyết ápTăng huyết áp

– Có thể vừa là hậu quả vừa là căn nguyên.Có thể vừa là hậu quả vừa là căn nguyên. Bệnh tim mạchBệnh tim mạch

– Xơ cứng động mạchXơ cứng động mạch– Sự vôi hóa mạch máuSự vôi hóa mạch máu

Cường tuyến cận giáp thứ phát và loạn dưỡng xương do Cường tuyến cận giáp thứ phát và loạn dưỡng xương do thận. thận.

Thiếu máu do thiếu erythropoeitin .Thiếu máu do thiếu erythropoeitin . Viêm tụyViêm tụy Những hậu quả của quá trình lọc máuNhững hậu quả của quá trình lọc máu

– Amyloid do sự lắng đọng Amyloid do sự lắng đọng -2-microglobulin -2-microglobulin – Bệnh nang hóa liên quan đến lọc thậnBệnh nang hóa liên quan đến lọc thận– Viêm gan siêu vi (B hoặc C)Viêm gan siêu vi (B hoặc C)

Page 27: Những sinh thiết thận trong suy thận mạn

References:References: Heptinstall’s Pathology of the Kidney, 6th Edition

editors Jennette, Olson, Schwartz & SilvaLippincott Williams & Wilkins 2007

Non-Neoplastic Kidney Diseasesd’Agati, Jennette & Silva(AFIP Atlas of NonTumor Pathology #4)ARP Press 2005

Diagnostic Atlas of Renal PathologyFogo & KashgarianElsevier Saunders 2005

Brenner & Rector’s The Kidney, 7th EditionSaunders 2004

Renal Pathology, 2nd Edition DischeOxford Medical Publications 1995