ngÀnh giÁo dỤc mẦm non · web viewlý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho...

29
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐSL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La) Tên chương trình: Sư phạm mầm non Trình độ đào tạo: Cao đẳng Ngành đào tạo: Giáo dục mầm non Mã ngành: 51140201 Loại hình đào tạo: Chính quy 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Chương trình được thiết kế để đào tạo người giáo viên mầm non trình độ cao đẳng có nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ từ 0 đến 6 tuổi, đáp ứng được các yêu cầu đổi mới của bậc học mầm non trong từng giai đoạn phát triển kinh tế- xã hội. Giáo viên mầm non được đào tạo phải có đủ phẩm chất, năng lực và sức khỏe nhằm đảm bảo thực hiện tốt chương trình Giáo dục mầm non hiện hành. Có kỹ năng nghiên cứu, tự bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục mầm non. Sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập hoặc ngoài công lập, các cơ quan quản lý và nghiên cứu giáo dục. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Kiến thức - Vận dụng được các nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và trong công tác. - Áp dụng được kiến thức khoa học GDMN vào việc tổ chức và đánh giá các hoạt động giáo dục trẻ với các đối tượng khác nhau bao gồm trẻ dân tộc thiểu số, trẻ có nhu cầu ở tất cả các nhóm tuổi, các loại hình trường, lớp mầm non. 1

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

15 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐSL ngày 10 tháng 10 năm 2011

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La)

Tên chương trình: Sư phạm mầm nonTrình độ đào tạo: Cao đẳngNgành đào tạo: Giáo dục mầm nonMã ngành: 51140201Loại hình đào tạo: Chính quy

1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chungChương trình được thiết kế để đào tạo người giáo viên mầm non trình độ cao

đẳng có nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ từ 0 đến 6 tuổi, đáp ứng được các yêu cầu đổi mới của bậc học mầm non trong từng giai đoạn phát triển kinh tế- xã hội. Giáo viên mầm non được đào tạo phải có đủ phẩm chất, năng lực và sức khỏe nhằm đảm bảo thực hiện tốt chương trình Giáo dục mầm non hiện hành. Có kỹ năng nghiên cứu, tự bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục mầm non.

Sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập hoặc ngoài công lập, các cơ quan quản lý và nghiên cứu giáo dục.

1.2. Mục tiêu cụ thể1.2.1. Kiến thức - Vận dụng được các nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối Đảng

Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và trong công tác.- Áp dụng được kiến thức khoa học GDMN vào việc tổ chức và đánh giá các

hoạt động giáo dục trẻ với các đối tượng khác nhau bao gồm trẻ dân tộc thiểu số, trẻ có nhu cầu ở tất cả các nhóm tuổi, các loại hình trường, lớp mầm non.

- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học, Phương pháp dạy học để tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng- chăm sóc- giáo dục trẻ mầm non, đánh giá được mức độ phát triển của trẻ ở các lứa tuổi khác nhau (0-6 tuổi).

- Xác định đúng, đầy đủ về mục tiêu giáo dục mầm non, nội dung chương trình GDMN, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phù hợp với đặc điểm phát triển của trẻ em trong độ tuổi mầm non.

- Vận dụng kiến thức chuyên môn để tổ chức được các hoạt động giáo dục theo các lĩnh vực phát triển của trẻ: Thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm- xã hội, thẩm mỹ và đánh giá đúng sự phát triển của trẻ khuyết tật theo từng độ tuổi thông qua hoạt động giao tiếp, ứng xử với trẻ, chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non (vệ sinh, dinh dưỡng, phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ).

- Bước đầu vận dụng được các kiến thức về giáo dục hòa nhập đối với trẻ khuyết tật (mức độ nhẹ) để tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với trẻ.

1

Page 2: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

- Có khả năng cập nhật thông tin về khoa học GDMN trong nước và khu vực, khả năng vận dụng đổi mới phương pháp dạy học, sáng tạo trong dạy học để tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường mầm non.

1.2.2. Kỹ năng- Lập kế hoạch chăm sóc - giáo dục trẻ (theo năm học, theo chủ đề, theo tuần).- Có khả năng thiết kế môi trường học tập theo từng điều kiện trường, địa

phương, đặc biệt là môi trường trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, vệ sinh, phù hợp với các chủ đề, nội dung giáo dục trẻ.

- Tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp theo chủ đề đảm bảo phù hợp với đặc điểm nhận thức của trẻ và điều kiện của từng địa phương

- Giao tiếp với trẻ thân thiện, gần gũi, cởi mở, nhẹ nhàng. Tạo được sự tin cậy đối với các bậc phụ huynh học sinh

- Biết lập kế hoạch đánh giá và biết đánh giá mức độ phát triển của trẻ sau một ngày, sau một chủ đề, sau một năm học.

- Biết điều chỉnh, thay đổi bổ xung vào kế hoạch giáo dục các nội dung giáo dục phù hợp với trẻ theo từng giai đoạn và điều kiện thực tế của từng địa phương.

- Có khả năng hợp tác và giao tiếp với đồng nghiệp, gia đình trẻ và cộng đồng xã hội nơi làm việc. Đặc biệt là khả năng làm việc độc lập trong mọi môi trường hoàn cảnh.

1.2.3. Thái độ- Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có lòng yêu nghề, mến trẻ, tâm huyết với

sự nghiệp giáo dục mầm non - Có ý thức trách nhiệm xã hội,tham gia tích cực vào sự phát triển giáo dục của

cộng đồng, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và các quy định của địa phương. Tuyệt đối phục tùng sự phân công, điều động của các cấp quản lý.

- Có thái độ cởi mở, thiện chí với phụ huynh và đồng nghiệp. - Có ý thức học tập nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, tìm tòi nghiên cứu

để không ngừng tiến bộ.- Thường xuyên tu dưỡng đạo đức, trau dồi những phẩm chất cần thiết của

người giáo viên.2. Thời gian đào tạo: 3 năm, chia làm 6 học kì chính 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 108 tín chỉ4. Đối tượng tuyển sinh

+ Tốt nghiệp Phổ thông Trung học hoặc tương đương+ Đảm bảo sức khỏe+ Tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệpThực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu

trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ”6. Thang điểm

2

Page 3: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ”7. Nội dung chương trình

TT Mã HP Tên học phần Số tín chỉ

TS LT TH7.1. Kiến thức giáo dục đại cương7.1.1. Lý luận chính trị 10

1 002601 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lê nin 5 4 12 002802 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 03 002703 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN 3 2 1

7.1.2. Khoa học xã hội- nhân văn*) Bắt buộc 2

1 003804 Quản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành MN 2 2 0*) Tự chọn (chọn 2/4 tín chỉ đại cương) 2

1 031324 Tiếng việt thực hành 2 2 02 143302 Cơ sở văn hóa việt nam 2 2 0

7.1.3. Ngoại ngữ1 002205 Tiếng Anh 1 32 002206 Tiếng Anh 2 4

7.1.4. Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên-Công nghệ-Môi trường1 002907 Nhập môn Tin học 3 2 12 050203 Môi trường và con người 2 2 0

7.1.5. Giáo dục thể chất1 002008 Giáo dục thể chất 1 1 0 12 002009 Giáo dục thể chất 2 1 0 1

7.1.6. Giáo dục quốc phòng (135 tiết)7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp7.2.1. Kiến thức cơ sở 8

1 051904 Mỹ thuật 2 1 12 051805 Âm nhạc và múa 3 1 23 051706 Giáo dục học Mầm non 3 2 1

7.2.2. Kiến thức ngành*) Bắt buộc 471 050207 Sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi Mầm non 2 1 12 052408 Sự học và phát triển tâm lý trẻ em lứa tuổi mầm non 4 2 23 051709 Chương trình GDMN 2 1 14 051710 Nghề giáo viên Mầm non 2 1 15 051711 Tổ chức hoạt động vui chơi 3 2 16 051712 Tổ chức hoạt động tạo hình 2 1 17 051813 Tổ chức hoạt động âm nhạc 2 1 28 051714 Phương pháp phát triển ngôn ngữ 3 2 19 051715 Phương pháp làm quen văn học 2 1 1

10 051716 Phương pháp làm quen với toán 2 1 111 051717 Phương pháp khám phá khoa học về môi trường xung

quanh 3 2 1

12 052018 Phương pháp giáo dục thể chất 2 1 113 051719 Vệ sinh dinh dưỡng 3 2 114 051720 Phòng bệnh và đảm bảo an toàn 2 1 115 051721 Giáo dục dinh dưỡng 2 1 1

3

Page 4: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

TT Mã HP Tên học phần Số tín chỉ

TS LT TH16 052922 Ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non 4 2 217 051723 Phát triển và tổ chức thực hiện chương trình GDMN 3 2 118 051724 Đánh giá trong giáo dục Mầm non 2 1 119 051725 Quản lý trong giáo dục Mầm non 2 1 1*) Tự chọn (chọn 4/8 tín chỉ) 8

1 051626 Văn học thiếu nhi 2 1 12 052427 Phương pháp nghiên cứu trẻ em 2 1 13 051728 Các chuyên đề đổi mới của giáo dục mầm non 2 1 14 050229 Giáo dục môi trường 2 1 1

7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 201 002411 Tâm lý học đại cương 2 2 02 002413 Giáo dục học đại cương 2 2 03 002412 Tâm lý học lứa tuổi MN và tâm lý học sư phạm 2 1 14 052530 Giáo dục hoà nhập 2 1 15 052531 Giáo dục gia đình 2 1 16 051732 Thực hành sư phạm 4 0 47 000016 Thực tập sư phạm lần 1 2 0 28 000017 Thực tập sư phạm lần 2 4 0 4

Tổng số: 108

4

Page 5: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

8. Kế hoạch giảng dạy

5

Page 6: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần 9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Mã học phần: 002601Khối lượng: 5(4,1)Môn học trước: KhôngHọc phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những nguyên lý,

quy luật và phạm trù của triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin.

9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh Mã học phần: 002802Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - LêninHọc phần cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về: cơ sở, quá trình

hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc, cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng Sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế; về dân chủ và nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đạo đức, văn hóa xây dựng con người mới.

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam Mã học phần: 002703Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí MinhHọc phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường lối cách

mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nan; đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới về một số lĩnh vực: công nghiệp hóa, nền kinh tế thị trường, hệ thống chính trị, văn hóa và các vấn đề xã hội, đối ngoại.

9.4. Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngànhMã môn học: 003804Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: KhôngNội dung ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 22

tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo9.5. Tiếng Việt thực hànhMã môn học: 031324Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: Không Môn học rèn luyện cho người học các kỹ năng tạo lập văn bản, kỹ năng xây

dựng đoạn văn, đặt câu, dùng từ, kỹ năng viết chính tả tiếng Việt, từ đó vận dụng vào thực tế giảng dạy môn Ngữ văn ở trung học cơ sở.

9.6. Cơ sở văn hóa Việt NamMã học phần: 143302Khối lượng: 2(2,0) Môn học trước: khôngCung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về văn hóa ở Việt Nam, diễn

trình lịch sử văn hóa Việt Nam, các thành phố văn hóa và các vùng văn hóa, các tộc người trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

9.7. Tiếng Anh 1

6

Page 7: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Mã môn học: 002205Khối lượng: 3(3,0)Môn học trước: khôngMôn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng

Anh; cách sử dụng some/any, much/many; so sánh hơn, hơn nhất, so sánh bằng...; một số từ vựng về các chủ đề: đất nước, con người, sở thích, mua sắm, thể thao... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.

9.8. Tiếng Anh 2 Mã môn học: 002206Khối lượng: 4(4,0)Môn học trước: Tiếng Anh 1Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng

Anh; các loại câu điều kiện; dạng bị động của động từ; cách sử dụng các từ should, could, must, have to, might...; cung cấp một số từ vựng về các chủ đề: điện ảnh, du lịch, nghề nghiệp, ước mơ, thiên tai... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.

9.9. Nhập môn tin học Mã môn học: 002907Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Không Học phần cung cấp một số kiến thức đại cương về tin học, cách sử dụng các

phần mềm hệ thống và tiện ích, đặc biệt là các kỹ năng sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản và xử lý bảng tính Excel

9.10. Môi trường và con ngườiMã học phần: 050203Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: KhôngHọc phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề cơ bản về sinh thái áp dụng cho

khoa học môi trường các kiến thức về môi trường sống và quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống của chúng, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và về tài nguyên thiên nhiên, tác động của con người đến môi trường, các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và những vấn đề chung về giáo dục môi trường.

9.11. Giáo dục thể chất 1Mã học phần: 002008Khối lượng: 1(0,1)Môn học trước: KhôngMôn học cung cấp quan điểm, đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước

về công tác TDTT trong giai đoạn mới. Cơ sở khoa học và kiến thức tự kiểm tra sức khỏe. Thực hành các bài thể dục tay không, đội hình, đội ngũ, điền kinh (chạy ngắn, chạy trung bình, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ); các bài tập với dụng cụ như xà đơn, xà kép, cầu thăng bằng.

9.12. Học phần: Giáo dục thể chất 2Mã học phần: 002009Khối lượng: 1(0,1)

7

Page 8: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Môn học trước: Giáo dục thể chất 1Thực hiện đúng các động tác cơ bản trong các bài tập. nâng cao thành tích ở

một số nội dung điền kinh theo năng lực của mỗi cá nhân, nâng cao ý thức tự giác tích cực trong quá trình học tập.

Xác định đúng mục tiêu môn học và nhận thức sâu sắc nhiệm vụ của bản thân trong quá trình học tập. Hình thành tinh thần say mê tập luyện nâng cao trình độ và sức khỏe.

9.13. Giáo dục quốc phòng – an ninhMã môn học: 002110Khối lượng: 135 tiếtMôn học trước: KhôngNội dung ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24

tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo9.14. Mỹ thuậtMã học phần: 051904Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngNhững vấn đề chung về nghệ thuật tạo hình. Kiến thức và kỹ năng thể hiện về

luật xa gần, hình họa, màu sắc, bố cục, tỷ lệ người, phóng tranh, tranh đề tài, tranh minh họa, tranh xé-cắt-dán, kẻ cắt chữ, nặn; trang trí trường lớp mầm non.

Những vấn đề chung về kỹ thuật làm đồ chơi: Ý nghĩa của đồ chơi đối với trẻ nhỏ; những yêu cầu khoa học đối với đồ chơi dùng cho trẻ nhỏ; nguyên tắc làm đồ chơi; kỹ thuật làm đồ chơi từ các nguyên vật liệu khác nhau.

9.15. Âm nhạc và múa Mã học phần: 051805Khối lượng: 3(1,2)Môn học trước: KhôngNhạc lý cơ bản: Cao độ âm thanh, trường độ âm thanh, nhịp, phách, các loại

nhịp, dấu hóa, hóa biểu, cung, quãng, điệu thức, gam, giọng, dịch giọng, hợp âm, sơ lược về hình thức và thể loại âm nhạc, các ký hiệu. Tập đọc nhạc: Tập đọc điệu thức trưởng, điệu thức thứ. Kỹ thuật ca hát cơ bản (sơ lược bộ máy phát âm, hơi thở – hơi thở ca hát, bài tập luyện thanh, tư thế ca hát thông thường); động tác giữ nhịp, dàn dựng bài hát; học các bài hát phù hợp với chương trình GDMN.

9.16. Giáo dục học Mầm nonMã học phần: 051706Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Giáo dục học đại cươngNội dung bao gồm: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của giáo dục học

mầm non (GDHMN); giáo dục và phát triển; mục đích và nhiệm vụ của GDHMN; chương trình GDMN. Bản chất, nội dung, nguyên tắc, hình thức, phương pháp và các điều kiện giáo dục trẻ lứa tuổi nhà trẻ và lứa tuổi mẫu giáo; giáo dục trong hoạt động; các dạng hoạt động cơ bản của trẻ mầm non: Hoạt động vui chơi, hoạt động học – nhận thức, lao động, hoạt động nghệ thuật, giao tiếp; phương pháp tổ chức các hoạt động của trẻ.

Tổ chức cuộc sống của trẻ trong các cơ sở GDMN; nội dung và hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình; tính kế thừa của GDMN và giáo dục tiểu học.

9.17. Sự phát triển thể chất trẻ lứa tuổi Mầm non

8

Page 9: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Mã học phần: 050207Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngKhái niệm cơ bản về sự phát triển sinh lý trẻ em; các thời kỳ phát triển của cơ

thể trẻ em, các chỉ số đánh giá, yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển cơ thể trẻ; đặc điểm sinh lý và vệ sinh bảo vệ các hệ cơ quan cơ thể trẻ em lứa tuổi mầm non (hệ thần kinh, hệ phân tích, hệ cơ, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ nội tiết và sinh dục).

9.18. Sự học và phát triển tâm lý trẻ em lứa tuổi Mầm nonMã học phần: 052408Khối lượng: 4(2,2)Môn học trước: Tâm lý học đại cươngNhững vấn đề chung của tâm lý học trẻ em. Các học thuyết về sự phát triển tâm

lý và sự học của trẻ em lứa tuổi mầm non. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ em từ bào thai đến 6 tuổi. Một số nội dung cơ bản về tâm lý học dạy học và giáo dục mầm non. Phương pháp nghiên cứu, đánh giá sự phát triển tâm lý trẻ em.

9.19. Chương trình giáo dục Mầm nonMã học phần: 051709Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm nonGiới thiệu chương trình GDMN (cách tiếp cận, nguyên tắc và các bước phát

triển); phân tích chương trình GDMN. Các điều kiện thực hiện chương trình (yếu tố con người, cơ chế quản lý và tổ

chức thực hiện, cơ sở vật chất). 9.20. Nghề giáo viên Mầm nonMã học phần: 051710Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngHoạt động sư phạm của GVMN: Đối tượng hoạt động sư phạm của GVMN.

Công cụ lao động, chức năng và các kỹ năng nghề GVMN. Giao tiếp và ứng xử sư phạm của GVMN. Khó khăn và tình huống sư phạm và trong công tác của GVMN. Các giai đoạn phát triển nhân cách và nghề GVMN: Con đường hình thành phẩm chất và năng lực của GVMN. Định hướng, các giai đoạn phát triển nghề và các yêu cầu chuẩn của các bậc đào tạo. Các loại hình đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên đối với nghề GVMN.

9.21. Tổ chức hoạt động vui chơi Mã học phần: 051711Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Giáo dục học mầm nonNhững vấn đề cơ bản về trò chơi trẻ em: Khái niệm hoạt động vui chơi. Các

loại trò chơi của trẻ em. Ý nghĩa của hoạt động vui chơi. Sự hình thành và phát triển các loại trò chơi trong độ tuổi mầm non: Trò chơi giả bộ (trò chơi phản ánh sinh hoạt và trò chơi đóng vai), trò chơi xây dựng, trò chơi có luật. Đánh giá mức độ phát triển hoạt động vui chơi của trẻ. Phương pháp hướng dẫn trẻ chơi. Ý nghĩa, nội dung phương pháp và hình thức tổ chức các thời điểm vui chơi trong ngày của trẻ. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ ở trường mầm non.

9.22. Tổ chức hoạt động tạo hìnhMã học phần: 051712

9

Page 10: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Mĩ thuậtÝ nghĩa của hoạt động tạo hình với sự phát triển trẻ toàn diện; đặc điểm hoạt

động tạo hình của trẻ mầm non; giáo dục thẩm mỹ cho trẻ thông qua các phương tiện hoạt động tạo hình; nội dung và các thể loại hoạt động tạo hình của trẻ mầm non: Vẽ, nặn, cát dán, chắp ghép. Tổ chức hoạt động tạo hình trong các cơ sở GDMN: Vị trí của hoạt động tạo hình và sáng tạo thẩm mỹ trong chương trình GDMN. Mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, hình thức và điều kiện tổ chức hoạt động tạo hình. Lập kế hoạch tổ chức và đánh giá hoạt động tạo hình và sáng tạo thẩm mỹ của trẻ.

9.23. Tổ chức hoạt động âm nhạc Mã học phần: 051813Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Âm nhạc và múa Ý nghĩa của âm nhạc đối với trẻ. Đặc điểm cảm thụ và năng lực âm nhạc, múa

của lứa tuổi mầm non. Vị trí của hoạt động âm nhạc trong chương trình GDMN. Mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, hình thức và điều kiện giáo dục âm nhạc ở trường mầm non. Hình thức và các thể loại tổ chức hoạt động âm nhạc của trẻ mầm non: Ca hát, nghe nhạc, vận động theo nhạc, trò chơi âm nhạc.

9.24. PP phát triển ngôn ngữMã học phần: 051714Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm nonÝ nghĩa của việc phát triển ngôn ngữ và giao tiếp; đặc điểm phát triển ngôn ngữ

của trẻ em. Nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, biện pháp, hình thức và điều kiện phát triển ngôn ngữ và giao tiếp cho trẻ em. Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ trong các cơ sở GDMN: Rèn luyện tai nghe và phát âm, phát triển vốn từ, dạy trẻ nói đúng ngữ pháp, nói mạch lạc, giáo dục văn hóa giao tiếp. Mục đích, nội dung, phương pháp, biện pháp và hình thức cho trẻ làm quen với đọc, viết. Lập kế hoạch, quan sát, đánh giá sự phát triển ngôn ngữ và giao tiếp của trẻ trong GDMN.

9.25. PP làm quen Văn họcMã học phần: 051715Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Vị trí của văn học trong giáo dục trẻ; văn học dân gian, văn học thiếu nhi trong

và ngoài nước. Đặc điểm cảm thụ văn học của trẻ em. Vai trò của đọc kể diễn cảm trong việc phát triển hoạt động ngôn ngữ nghệ thuật của trẻ em lứa tuổi mầm non: Chất giọng, lôgíc đọc, ngữ điệu, ngắt nghỉ giọng, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, lấy hơi. Cách thức thể hiện các loại hình văn học: Đọc thơ, đọc và kể chuyện, sân khấu hóa các loại hình văn học. Nhiệm vụ của việc cho trẻ tiếp xúc với văn học: Lập kế hoạch, đánh giá, phương pháp, biện pháp và hình thức đọc thơ, kể chuyện cho trẻ nghe; phương pháp và hình thức dạy trẻ thể hiện các tác phẩm văn học.

9.26. PP làm quen với ToánMã học phần: 051716Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Những vấn đề lý luận cơ bản: Ý nghĩa và đặc điểm của việc hình thành các biểu

tượng toán; mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, hình thức và điều kiện hình

10

Page 11: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

thành các biểu tượng toán cho trẻ trong GDMN. Tổ chức các hoạt động hình thành biểu tượng toán: Tập hợp – số và phép đếm, hình dạng, kích thước, không gian và thời gian (lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá).

9.27. PP khám phá khoa học và MT xung quanhMã học phần: 051717Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Những vấn đề lý luận cơ bản: Một số khái niệm (môi trường thiên nhiên, môi

trường xã hội); ý nghĩa của việc cho trẻ khám phá khoa học và môi trường xung quanh; đặc điểm nhận thức của trẻ về môi trường xung quanh; cơ sở giáo dục học của việc khám phá khoa học và môi trường xung quanh (mục đích, nhiệm vụ, nguyên tắc, nội dung, phương pháp, hình thức và điều kiện cho trẻ khám phá khoa học và môi trường xung quanh). giáo dục tình cảm – xã hội, ý thức đối với môi trường cho trẻ ở trường mầm non

9.28. PP giáo dục thể chấtMã học phần: 052018Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Lý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và

phương tiện giáo dục thể chất; phát triển vận động chủ động cho trẻ lứa tuổi mầm non; phát triển các bài tập thể lực sáng tạo và tự lực của trẻ; cơ sở của việc dạy trẻ các thói quen và kỹ năng vận động; mối liên quan giữa phát triển các tố chất tâm vận động và thói quen vận động. Nội dung và phương pháp dạy trẻ các bài tập vận động: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá hoạt động phát triển và giáo dục thể chất cho trẻ ở các cơ sở GDMN.

9.29. Vệ sinh dinh dưỡngMã học phần: 051719Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: KhôngNhững kiến thức cơ bản về vệ sinh học: Vi sinh vật; sự phân bố của vi sinh vật

trong tự nhiên và ký sinh ở người; ký sinh trùng và các biện pháp phòng tránh; đại cương về nhiễm khuẩn, bệnh truyền nhiễm và miễn dịch; các biện pháp diệt khuẩn và ứng dụng trong các cơ sở GDMN. Yêu cầu và chế độ vệ sinh ở trường mầm non (vệ sinh về xây dựng; vệ sinh trang thiết bị; vệ sinh chăm sóc trẻ).

Dinh dưỡng học: Khái niệm về dinh dưỡng; dinh dưỡng hợp lý và tầm quan trọng của dinh dưỡng hợp lý; năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể; một số bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ do dinh dưỡng không hợp lý; giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, cách sử dụng và chế biến các loại thực phẩm thông dụng; an toàn vệ sinh thực phẩm. Giáo dục dinh dưỡng và dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi: Xây dựng khẩu phần ăn và thức ăn.

9.30. Phòng bệnh và đảm bảo an toànMã học phần: 051720Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Tâm lý học đại cươngPhòng bệnh cho trẻ em: Các bệnh thường gặp ở trẻ em; sơ cứu ban đầu và cấp

cứu khẩn cấp thường gặp; thuốc và cách sử dụng thuốc trong trường mầm non. Phòng

11

Page 12: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

tránh và xử lý một số tai nạn thường gặp ở trẻ nhỏ. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và giáo dục vệ sinh an toàn cho trẻ trong trường mầm non.

9.31. Giáo dục dinh dưỡng Mã học phần: 051721Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngHọc phần cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về dinh dưỡng, sức khỏe trẻ

em: Đặc điểm phát triển cơ thể, vai trò và nguồn gốc của chất dinh dưỡng. Các kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh răng miệng. Các kiến thức về tổ chức hoạt động giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non theo hướng tích hợp...

9.32. PP khám phá khoa học về MT xung quanhMã học phần: 051717Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Những vấn đề lý luận cơ bản: Một số khái niệm (môi trường thiên nhiên, môi

trường xã hội); ý nghĩa của việc cho trẻ khám phá khoa học và môi trường xung quanh; đặc điểm nhận thức của trẻ về môi trường xung quanh; cơ sở giáo dục học của việc khám phá khoa học và môi trường xung quanh (mục đích, nhiệm vụ, nguyên tắc, nội dung, phương pháp, hình thức và điều kiện cho trẻ khám phá khoa học và môi trường xung quanh). giáo dục tình cảm – xã hội, ý thức đối với môi trường cho trẻ ở trường mầm non

9.33. PP giáo dục thể chấtMã học phần: 052018Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Lý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và

phương tiện giáo dục thể chất; phát triển vận động chủ động cho trẻ lứa tuổi mầm non; phát triển các bài tập thể lực và rèn luyện tính thể lực cho trẻ; cơ sở của việc dạy trẻ các thói quen và kỹ năng vận động; mối quan hệ giữa các tố tâm vận động và thói quen vận động. Nội dung và phương pháp dạy trẻ các bài tập vận động: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá hoạt động phát triển và giáo dục thể chất cho trẻ ở các cơ sở GDMN.

9.34. Vệ sinh dinh dưỡngMã học phần: 051719Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: KhôngNhững kiến thức cơ bản về vệ sinh học: Vi sinh vật; sự phân bố của vi sinh vật

trong tự nhiên và ký sinh ở người; ký sinh trùng và các biện pháp phòng tránh; đại cương về nhiễm khuẩn, bệnh truyền nhiễm và miễn dịch; các biện pháp diệt khuẩn và ứng dụng trong các cơ sở GDMN. Yêu cầu và chế độ vệ sinh ở trường mầm non (vệ sinh về xây dựng; vệ sinh trang thiết bị; vệ sinh chăm sóc trẻ).

Dinh dưỡng học: Khái niệm về dinh dưỡng; dinh dưỡng hợp lý và tầm quan trọng của dinh dưỡng hợp lý; năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể; một số bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ do dinh dưỡng không hợp lý; giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, cách sử dụng và chế biến các loại thực phẩm thông dụng; an toàn vệ sinh thực phẩm. Giáo dục dinh dưỡng và dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi: Xây dựng khẩu phần ăn và thức ăn.

12

Page 13: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

9.35. Phòng bệnh và đảm bảo an toànMã học phần: 051720Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Tâm lý học đại cươngPhòng bệnh cho trẻ em: Các bệnh thường gặp ở trẻ em; sơ cứu ban đầu và cấp

cứu khẩn cấp thường gặp; thuốc và cách sử dụng thuốc trong trường mầm non. Phòng tránh và xử lý một số tai nạn thường gặp ở trẻ nhỏ. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và giáo dục vệ sinh an toàn cho trẻ trong trường mầm non.

9.36. Giáo dục dinh dưỡng Mã học phần: 051721Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngHọc phần cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về dinh dưỡng, sức khỏe trẻ

em: Đặc điểm phát triển cơ thể, vai trò và nguồn gốc của chất dinh dưỡng. Các kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh răng miệng. Các kiến thức về tổ chức hoạt động giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non theo hướng tích hợp...

9.37. Ứng dụng CNTT trong giáo dục Mầm nonMã học phần: 052922Khối lượng: 4(2,2)Môn học trước: Nhập môn tin học Học phần cung cấp một số kiến thức về ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm

non như: thiết kê các trò chơi và thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới thông qua chương trình IBM/KISMART.

9.38. Phát triển và tổ chức thực hiện chương trình GDMNMã học phần: 051723Khối lượng: 3(2,1)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Phát triển chương trình và lập kế hoạch giáo dục: Quan điểm tiếp cận và hình

thức thiết kế chương trình GDMN; cơ sở khoa học và thực tiễn của việc phát triển chương trình, xây dựng chế độ sinh hoạt và lập kế hoạch giáo dục; các bước phát triển chương trình và lập kế hoạch giáo dục; yêu cầu và các loại kế hoạch giáo dục trong trường mầm non. Tổ chức thực hiện và đánh giá việc thực hiện chương trình GDMN: Xây dựng môi trường giáo dục

9.39. Đánh giá trong giáo dục Mầm nonMã học phần: 051724Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Không Một số vấn đề chung về đánh giá trong GDMN: khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc,

nội dung, hình thức, phương pháp và các kỹ thuật đánh giá (đánh giá các hoạt động nghề nghiệp của GVMN, chương trình GDMN và sự phát triển của trẻ dưới tác động của chương trình GDMN). Sử dụng các biện pháp và kỹ thuật đánh giá (quan sát, ghi lại và đánh giá sự học và phát triển của trẻ) nhằm mục đích thiết kế các hoạt động và môi trường giáo dục phù hợp với nhu cầu của từng trẻ, kể cả trẻ có nhu cầu đặc biệt, tạo sự phát triển toàn diện về thể lực, xã hội, tình cảm, thẩm mỹ và trí tuệ cho trẻ.

9.40. Quản lý trong giáo dục Mầm nonMã học phần: 051725Khối lượng: 2(1,1)

13

Page 14: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Môn học trước: Không Các vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục: Khái niệm, chức năng, các nguyên tắc,

các phương pháp và quá trình quản lý giáo dục; các văn bản về quản lý giáo dục và GDMN. Quản lý GDMN: Mục tiêu, nhiệm vụ, các yêu cầu đối với quản lý GDMN; nội dung, các biện pháp quản lý nhóm, lớp mầm non; xây dựng kế hoạch về công tác quản lý nhóm, lớp mầm non.

9.41. Văn học thiếu nhiMã học phần: 051626Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngHọc phần văn học thiếu nhi nhằm bổ sung cho sinh viên các các kiến thức cơ

bản nhất về văn học dân gian mà sinh viên đã học trong chương trình phổ thông, cung cấp cho sinh viên hiểu biêt chung nhất về văn học thiếu nhi Việt Nam văn học nước ngoài liên quan đến văn học thiếu nhi trong chương trình giáo dục Mầm non. Học xong học phần này tạocơhội cho sinh viên có kỹ năng tổ chức hoạt động làm quen văn học ở trường Mầm non có hiệu quả

9.42. PP nghiên cứu trẻ emMã học phần: 052427Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngHọc phần cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản, có hệ thống, hiện đại

về tâm lý học trẻ em. Áp dụng có hiệu quả kiến thức khoa học giáo dục mầm non vào việc tổ chức và đánh giá các hoạt động giáo dục trẻ ở các đối tượng khác nhau bao gồm cả trẻ dân tộc thiểu số, trẻ có nhu cầu đặc biệt ở tất cả các nhóm tuổi, các loại hình trường, lớp mầm non. Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, bước đầu tiếp cận với nghiên cứu khoa học để có được kiến thức khoa học sâu, rộng, thực tế về trẻ em. Biết phân tích, giải thích các hiện tượng tâm lý liên quan theo quan điểm duy vật biện chứng.

9.43. Các chuyên đề đổi mới giáo dục Mầm nonMã học phần: 051728Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: Chương trình giáo dục Mầm non Học phần chuyên đề đổi mới trong giáo dục Mầm non nhằm bổ sung cho sinh

viên các các kiến thức cơ bản nhất về chương trình giáo dục Mầm non và các nội dung mới nhất dược cập nhật vào chương trình cho phù hợp từng giai đoạn phát triển xã hội nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện, linh hoạt, và đáp ứng các yêu cầu của xã hội.

9.44. Giáo dục môi trườngMã học phần: 050229Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngCung cấp cho Sinh viên các vấn đề cơ bản của môi trường và phương pháp giáo

dục các vấn đề về môi trường cho trẻ em lứa tuổi Mầm non. Nắm được các đặc điểm sinh lý học trẻ em lứa tuổi Mầm non. Đặc biệt là việc ứng dụng thực tế để giáo dục các vấn đề môi trường cho trẻ em lứa tuổi Mầm non. Biết ứng dụng giáo dục môi trường cho trẻ em lứa tuổi Mầm non và phát huy nội lực, không ngừng vươn lên trong chuyên môn, có tinh thần chủ động, sáng tạo, cập nhật kiến thức mới.

9.45. Tâm lý học đại cương

14

Page 15: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

Mã môn học: 002411Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: Nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê ninGiới thiệu khái quát về khoa học tâm lý; các khái niệm cơ bản về tâm lý học;

tâm lý, ý thức, hoạt động, giao tiếp, nhân cách, các hoạt động tâm lý cơ bản.9.46. Giáo dục học đại cươngMã môn học: 002413Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: Nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê ninCung cấp cho SV kiến thức cơ bản về giáo dục học, bao gồm các phạm trù, khái

niệm, phương pháp nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, logic tiến hành một đề tài khoa học giáo dục; đánh giá một công trình khoa học giáo dục mục đích, mục tiêu giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, những đặc thù của giáo dục bậc THCS.

9.47. Tâm lý học lứa tuổi và tâm lí học sư phạmMã môn học: 002412Khối lượng: 2(2,0)Môn học trước: Tâm lý học đại cương.Giới thiệu những kiến thức chung về sự phát triển tâm lý của trẻ em, những đặc

điểm tâm lý cơ bản, các hoạt động cơ bản của học sinh, một số nội dung cơ bản về tâm lý học và Giáo dục.

9.48. Giáo dục hòa nhậpMã học phần: 052530Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngNhững vấn đề chung về giáo dục hòa nhập (GDHN): Khái niệm, mục tiêu và

nhiệm vụ của GDHN; GDHN trên thế giới và ở Việt Nam. Các hình thức tổ chức GDHN; các nguyên tắc GDHN; chiến lược thúc đẩy và

hỗ trợ GDHN; giáo dục cho các nhóm trẻ có nhu cầu đặc biệt. 9.49. Giáo dục gia đìnhMã học phần: 052531Khối lượng: 2(1,1)Môn học trước: KhôngTrẻ em và Công ước về quyền trẻ em.Những vấn đề cơ bản về giáo dục gia đình hiện nay: Gia đình – chủ thể của các

tương tác sư phạm và môi trường văn hóa – xã hội đối với sự phát triển của trẻ; vai trò, đặc điểm của gia đình; các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giáo dục gia đình; nhiệm vụ và nội dung giáo dục gia đình; phương pháp và biện pháp giáo dục gia đình. Mối quan hệ giữa gia đình và nhà trường, những định hướng và yêu cầu của xã hội đối với ngành học, ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế – xã hội đối với GDMN trong chăm sóc và giáo dục trẻ.

9.50. Thực hành sư phạmMã học phần: 051732Khối lượng: 4(0,4)Môn học trước: Giáo dục học Mầm non Sinh viên tham gia vào các hoạt động sau: Quan sát, tổ chức các hoạt động

chăm sóc, giáo dục trẻ; quản lý, điều kiện nhóm trẻ; làm việc với cha mẹ và cộng

15

Page 16: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

đồng; thiết kế môi trường giáo dục. Tham gia thảo luận, xêmina, làm các bài tập thực hành theo chương trình.

9.51. Thực tập sư phạm lần 1Mã môn học: 000016Khối lượng: 2(0,2)Môn học trước: Các học phần về tâm lý học, giáo dục họcNhằm củng cố và khắc sâu lý thuyết về tâm lý học, giáo dục học, rèn luyện kỹ

năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các tình huống sư phạm trong kiến tập sư phạm: tìm hiểu tình hình thực tiễn địa phương, thực tiễn giáo dục ở trường THCS, tập làm công tác dạy học, công tác chủ nhiệm lớp, triển khai bài tập thực hành Tâm lý - Giáo dục.

9.52. Thực tập sư phạm lần 2Mã môn học: 000017Khối lượng: 4(0,4)Môn học trước: Thực tập sư phạm lần 1Củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh

vực tâm lý học, giáo dục học, Phương pháp dạy học bộ môn; vận dụng những kiến thức đó vào việc giải quyết các tình huống cụ thể trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh, tiếp tục rèn luyện các kỹ năng dạy học, giáo dục, kỹ năng nghiên cứu Khoa học giáo dục.10.Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình10.1. Giảng viên cơ hữu

TT Họ và tên Năm sinh

Văn bằng cao nhất ngành đào tạo

Môn học phần giảng dạy

1 Nguyễn Thị Lanh 1963 Đại học giáo dục chính trị

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin

2 Nguyễn Thị Lan 1978 Thạc sĩ QL Tư tưởng Hồ Chí Minh3 Đạng Thị Hồng 1968 Đại học giáo dục

chính trịĐường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN

4 Phạm Diệu Khanh 1971 Thạc sĩ văn Tiếng việt thực hành5 Phạm Diệu Khanh 1971 Thạc sĩ văn Cơ sở văn hoá việt nam6 Vũ Mạnh Cường Thạc sĩ anh Tiếng Anh 17 Vũ Mạnh Cường Thạc sĩ anh Tiếng Anh 28 Phạm Quyết Thắng 1969 Thạc sĩ tin Nhập môn Tin học 9 Nguyễn Thị Thuỳ 1969 Đại học Môi trường Môi trường và con người10 Vũ Ngọc Anh 1980 Đại học thể dục Giáo dục thể chất 111 Vũ Ngọc Anh 1980 Đại học thể dục Giáo dục thể chất 212 Cát Minh Nguyệt 1959 Thcj sĩ thể thao Giáo dục quốc phòng 13 Đinh Vân Khánh 1978 Đại học mĩ thuật Mỹ thuật14 Phạm Thị Thu 1974 Đại học âm nhạc Âm nhạc và múa15 Đinh Thu Hà 1976 Thạc sĩ GDMN Giáo dục học mầm non16 Nguyễn Huy Khôi 1962 Nguyễn Huy Khôi Sự phát triển thể chất trẻ em

lứa tuổi MN17 Lò Mai thoan 1974 Tiến sĩ tâm lý Sự học và phát triển tâm lý

trẻ em lứa tuổi MN18 Đỗ minh Nguyệt 1961 Đại học GDMN Chương trình GDMN 19 Đỗ Lan Anh 1984 Thạc sĩ GDMN Nghề giáo viên MN20 Đỗ minh Nguyệt 1961 Đại học GDMN Tổ chức hoạt động vui chơi

16

Page 17: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

21 Đinh Vân Khánh 1978 Đại học mĩ thuật Tổ chức hoạt động tạo hình22 Lê quốc công 1969 Thạc sĩ quản lý Tổ chức hoạt động âm nhạc23 Trần Lan Mai 1968 Đại học GDMN PP phát triển ngôn ngữ24 Đinh Thị Luân 1962 Đại học GDMN PP làm quen văn học25 Đinh Thị Mến 1962 Thạc sĩ QL PP làm quen với toán 26 Đinh Thị Luân 1962 Đại học GDMN PP KPKH & MTXQ27 Doãn Thị Thanh 1966 Đại học thể dục PP giáo dục thể chất28 Đinh Thị Mến 1962 Thạc sĩ QL Vệ sinh dinh dưỡng 29 Trần Lan Mai 1968 Đại học GDMN Phòng bệnh và đảm bảo an

toàn30 Đinh Thị Mến 1962 Thạc sĩ QL Giáo dục dinh dưỡng31 Phạm Quyết Thắng 1969 Thạc sĩ tin Ứng dụng CNTT trong giáo

dục mầm non32 Đinh Thu Hà 1977 Thạc sĩ GDMN Phát triển và tổ chức thực

hiện chương trình GDMN33 Đỗ Lan Anh 1984 Thạc sĩ GDMN Đánh giá trong GDMN34 Đỗ minh Nguyệt 1961 Đại học GDMN Quản lý trong giáo dục

Mầm non35 Nguyễn Thanh Thảo 1964 Thạc sĩ QL Văn học thiếu nhi36 Phạm Văn quang Thạc sĩ Tâm lý Phương pháp nghiên cứu trẻ

em37 Trần Lan Mai 1968 Đại học GDMN Các chuyên đề đổi mới của

giáo dục mầm non39 Lò Mai thoan 1974 Tiến sĩ tâm lý Tâm lý học đại cương40 Lò Mai thoan 1974 Tiến sĩ tâm lý Giáo dục học đại cương41 Lò Mai thoan 1974 Tiến sĩ tâm lý Tâm lý học lứa tuổi MN và

tâm lý học sư phạm42 Dương Thị Thế 1984 Đại học CTXH-

PTCĐ Giáo dục hoà nhập

43 Bùi Đức minh 1984 Đại học CTXH-PTCĐ Giáo dục gia đình

44 Đinh Thị Luân 1962 Đại học GDMN Thực hành sư phạm45 Nhà trường Thực tập sư phạm lần 146 Nhà trường Thực tập sư phạm lần 2

10.2. Giảng viên thỉnh giảng11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập:11.1. Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng

- Phòng thực hành Âm nhạc và múa.- Phòng thực hành dinh dưỡng.- Phòng thực hành nghiệp vụ sư phạm.- Tranh ảnh các chủ đề trong chương trình chăm sóc giáo dục trẻ Mầm non.- Bảng từ, nam châm.- Bộ chữ số và chữ cái, lô tô các chủ đề trong chương trình chăm sóc giáo dục

trẻ Mầm non.12.2. Thư viện

- Tổng diện tích thư viện: 1894,83 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 283,76 m2 - Số chỗ ngồi: 150 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 4- Phần mềm quản lý thư viện: ILIB, DLIB

17

Page 18: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

- Thư viện điện tử: Có trang bị thư viện điện tử+ Giảng viên, sinh viên trong toàn trường có thể tra cứu thông tin trên hệ thống

gồm 35 máy tính 12.3. Giáo trình, tập bài giảng: Theo danh mục giáo trình, tập bài giảng của nhà trường.12. Hướng dẫn thực hiện chương trình 12.1. Tính liên thông

Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng đã chú ý đến tính liên thông, đảm bảo cho người học khi có điều kiện học tiếp lên trình độ đại học. Phần kiến thức tự chọn có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của người học sau tốt nghiệp để đáp ứng với yêu cầu hiện nay.12.2. Xây dựng đề cương chi tiết các học phần

Trên cơ sở chương trình nhà trường ban hành. Các đề cương phải có lịch trình giảng dạy, có công cụ để đánh giá đảm bảo mục tiêu đề ra.Cần lưu ý một số  điểm sau:+ Trình tự triển khai giảng dạy các học phần phải đảm bảo tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, cần quy định các học phần tiên quyết của học phần kế tiếp trong đề cương chi tiết.+ Về nội dung: nội dung trong đề cương là những nội dung cốt lõi của học phần. Có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một học phần nào đó, phần thời lượng thêm vào được lấy từ thời lượng phần tự học của khối kiến thức tương ứng. Nội dung lựa chọn phải phù hợp với mục tiêu chú ý rèn các kỹ năng cốt lõi của ngành học theo kỹ năng cần đạt được sau đào tạo.+ Về số tiết học của học phần:

Ngoài thời lượng giảng dạy trên lớp theo đề cương chi tiết cho các học phần, cần qui định số tiết tự học cụ thể để sinh viên củng cố kiến thức đã học của học phần theo hướng dẫn sau:

* Số lượng tiết tự học, tự nghiên cứu được tính theo nguyên tắc bù vào số tiết trực tiếp tiếp xúc với người học (cả lý thuyết và thực hành) + số tiết tự học, tự nghiên cứu = số tín chỉ của học phần x 45.+ Về yêu cầu thực hiện số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các học phần do giảng viên quy định nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng thiết yếu.+ Tất cả các học phần đều phải có giáo trình, hoặc bài giảng, tài liệu tham khảo, bài hướng dẫn..., đã in sẵn cung cấp cho sinh viên. Giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ: giảng viên thuyết trình tại lớp, giảng viên hướng dẫn thảo luận giải quyết vấn đề tại lớp, tại phòng thực hành...  giảng viên đặt vấn đề khi xem phim, video ở phòng chuyên đề và sinh viên về nhà viết thu hoạch...+ Đề cương chi tiết phải khuyến khích học sinh tự nghiên cứu và tiếp thu kiến thức, làm chủ tri thức, tập chung hướng dẫn sinh viên cách học gắn kiến thức với thực tế công việc của người giáo viên sau này; tạo điều kiện để người học phát huy được tính chủ động, tích cực trong học tập đồng thời tạo điều kiện để người học lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với kế hoạch học tập riêng của bản thân'- Trước khi giảng dạy Giảng viên phải có đề cương chi tiết của môn học theo mẫu chung và nộp cho trưởng bộ môn trước 10 ngày để trưởng bộ môn phê duyệt.

18

Page 19: NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON · Web viewLý luận cơ bản về giáo dục thể chất cho trẻ mầm non: Nhiệm vụ, nội dung và phương tiện giáo dục thể chất;

12.3. Định hướng phương pháp dạy họcChương trình được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy, có tinh

giảm số giờ lý thuyết, giành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương trình phù hợp với với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Ðào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học trình độ Cao đẳng 3 năm.12.4. Định hướng tự chọn các học phần theo hướng chuyên nghành

- Khối kiến thức đại cương được tự chọn 04 tín chỉ - Riêng khối kiến thức chuyên nghành được tự chọn 04 tín chỉ.

Sơn La, ngày tháng 10 năm 2011

HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHĐT

19