nghiên cứu lên men tổng hợp kháng sinh từ streptomyces 184.221
DESCRIPTION
ÂTRANSCRIPT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
NGHIÊN CỨU LÊN MEN TỔNG HỢP KHÁNG SINH TỪ STREPTOMYCES 184.221
Người hướng dẫn: PGS.TS Cao Văn ThuNgười thực hiện: Nguyễn Văn HàNơi thực hiện: Bộ môn vi sinh & và sinh học Trường Đại học dược Hà Nội
Alexander Fleming 1928
Kháng thuốc
Tỷ lệ nhiễm khuẩn cao
Khoảng 60% kháng sinh hiện nay là do xạ khuẩn tạo ra, trong đó chủ yếu là do chi Streptomyces sản xuất
Tìm kiếm kháng sinh mới có nguồn gôc từ VSV. Streptomyces được ứng dụng để sản xuất KS
Xác định sơ bộ đặc điểm hình thái của xạ khuẩn Streptomyces 184.221
Nghiên cứu cải tạo giống theo hướng nâng cao hiệu suất sinh tổng hợp kháng sinh.
Xác định, lựa chọn môi trường lên men thích hợp, lựa chọn dung môi chiết xuất tốt nhất, tinh chế kháng sinh
Bước đầu xác định một vài đặc tính vật lí, hóa học của kháng sinh tổng hợp được.
1
2
3
4
www.themegallery.com
I. Tổng quan
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Company Logo
Chủng streptomyces 184.221Máy móc thiết bị
Môi trường ISP2,ISP3
Dung môi
Môi trường nuôi cấy xạ khuẩnMôi trường nuôi cấy vsv kiểm định
Vi sinh vật kiểm địnhNguyên vật liệu, thiết bị
Nguyên vật liệu, thiết bị
Company Logo
1 2 3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Xác định sơ bộ đặc điểm hình thái xạ khuẩn Streptomyces 184.221
Chọn lọc và cải tạo giống: Chọn MT, VSV kiểm định, SLNN, ĐB cải tạo giống,
4
Lên men, chiết tách,tinh chế kháng sinh,xác định độ bền pH, nhiệt độ của dịch chiết
Sơ bộ xác định một số tính chất của kháng sinh thu được: đo nhiệt độ nóng chảy, UV, IR, MS
PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
Đột biến hóa học
Chiết, tách
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA STREPTOMYCES 184.221
Đặc điểm hình thái Màu sắc
Khuẩn ty khí sinh Vàng xám
Khuẩn ty cơ chất Nâu
Sắc tố hòa tan Nâu
Hình dạng chuỗi bào tử Gãy,đứt
Bề mặt bào tử Nhẵn
www.themegallery.com
VK kiểm
định
MT1 MT2 MT5 MT6 MT7
B.pumilus (mm) 23,73 24,44 22,83 20,96 19,80
s 0,31 0,59 0,85 0,67 1,05
P.mirabilis (mm) 22,42 21,58 20,48 21,90 19,32
s 0,25 0,54 0,75 0,19 0,10
D
D
Kết quả chọn môi trường nuôi cấy và vi khuẩn kiểm định
MT2 cho kết quả tốt nhất và 2 VK kiểm định được chọn là B.pumilus và P.mirabilis
KẾT QUẢ SÀNG LỌC NGẪU NHIÊN
STT Dạng chủng
Kết quả Dạngchủng
Kết quả
B.pumilus P.mirabilis B.pumilus P.mirabilis
(mm) s
(mm) s (mm) s
(mm) s
1 1 25,36 1,15 21,70 1,25 16 22,41 1,05 23,02 0,302 2 24,37 0,67 24,40 0,90 17 20,91 0,63 21,70 1,443 3 23,41 0,32 21,31 1,93 18 21,67 0,55 22,70 1,474 5 22,57 0,25 23,20 0,39 20 21,00 0,89 22,00 0,385 6 21,91 0,59 20,04 0,66 21 21,19 0,52 23,04 0,766 7 21,00 0,62 19,70 2,85 22 20,88 0,76 21,60 2,467 9 24,02 0,28 22,54 0,70 24 21,83 1,41 21,04 1,568 10 23,62 0,49 23,34 0,75 25 22,24 0,79 22,98 1,259 14 21,12 0,69 23,12 0,73 29 22,36 0,60 21,68 1,4010 15 21,52 0,70 21,44 0,78 30 21,88 0,96 21,40 1,55
Đem ĐB lần 1
KẾT QUẢ UV LẦN 1
HTKS
Biến
chủng
B.pumilus P.mirabilis
(mm) s% biến đổi
hoạt tính (mm) s
% biến đổi
hoạt tính
1 1 24,28 0,91 102,23 21,06 1,05 100
2 3 24,78 0,61 104,33 26,46 0,75 125,64
3 10 24,81 1,25 104,46 23,46 0,98 111,39
4 12 25,67 1,43 108,08 23,48 1,50 111,49
5 13 24,20 0,98 101,89 25,14 1,34 119,37
6 14 24,70 0,80 104,00 25,68 1,03 121,93
7 15 24,22 1,20 101,98 26,20 1,47 124,41
8 16 25,58 0,81 107,71 26,72 0,33 126,88
9 17 26,85 0,57 113,05 26,20 0,49 124,41
10 19 24,01 1,05 101,09 26,20 0,72 124,41
Chứng 23,75 0,62 100,00 21,06 0,96 100,00
D D
Đem ĐB lần 2
Tỷ lệ sống sót là 0,3%
KẾT QUẢ UV LẦN 2
HTKS
Biến
chủng
B.pumilus P.mirabilis
(mm) s% biến đổi
hoạt tính (mm) s
% biến đổi
hoạt tính
1 7 25,36 0,91 101,52 24,96 0,91 104,65
2 8 25,43 0,22 101,80 25,06 0,40 105,07
3 9 25,65 0,51 102,68 23,81 0,32 99,83
4 15 25,14 0,61 100,64 23,08 0,48 96,77
5 16 26,70 0,35 106,89 24,28 0,55 101,59
6 17 26,03 0,49 104,20 24,93 0,80 104,53
7 27 26,58 0,33 106,41 24,5 0,50 102,73
8 31 25,38 0,72 101,60 24,08 0,48 100,96
9 34 25,03 0,55 100,20 23,23 0,32 97,40
Chứng 24,98 0,51 100,00 23,85 0,62 100,00
D D
Đem ĐB hóa học bằng HNO2
Tỷ lệ sống sót là 0,2%
KẾT QUẢ ĐB HÓA HỌC
HTKS
Biến
chủng
B.pumilus P.mirabilis
(mm) s% biến đổi
hoạt tính (mm) s
% biến đổi
hoạt tính
1 3 27,60 0,30 105,34 26,50 0,96 99,29
2 4 27,06 0,34 103,28 26,48 0,80 99,21
3 7 26,92 0,36 102,75 25,60 0,14 95,92
4 8 26,46 0,28 101,00 26,62 0,29 99,74
5 18 27,00 0,85 103,05 29,55 0,30 110,72
6 19 26,24 0,26 100,15 29,71 0,12 111,32
7 21 27,60 0,77 105,34 27,56 0,62 103,26
8 26 26,30 0,65 100,38 27,40 0,53 102,66
9 31 27,48 0,40 104,88 28,96 0,73 108,51
10 32 26,78 0,83 102,21 27,37 0,93 102,55
Chứng 26,20 0,43 100,00 26,69 0,79 100,00
Tỷ lệ sống sót là 0,03%
Company Logo
105,89
107,71%
100,00%
ĐB HH
ĐB UV 2
ĐB UV 1
SLNN
110,72%
121,11%
H1. SƠ ĐỒ BIỂU THỊ HTKS CỦA CẢI TẠO GIỐNG
Company Logo
LÊN MENLÊN MEN
KẾT QUẢ LÊN MÊN
Chọn MT lên
Chọn chủng dạng chủng, biến chủng lên men
Môi trường
B.pumilus P.mirabilis
(mm) s (mm)S
MT1dt 11,2 0,52 12,1 0,61
MT2dt 15,3 0,33 14,4 0,19
MT5dt 12,6 0,44 10,2 0,31
D
Chọn MT lên men thích hợp
Dchọn MT2dt là môi trường lên men
Dạng –
biến chủng
B.pumilus P.mirabilis
(mm) s (mm) s
SLNN.2 15,96 0,98 19,05 0,36
SLNN.5 16,32 0,63 12,10 0,45
SLNN.10 12,58 0,28 12,64 0,64
ĐB1.3 22,30 0,72 19,73 0,70
ĐB1.16 15,23 0,90 14,30 1,05
ĐB1.17 20,92 0,56 18,48 1,08
ĐB2.16 24,02 0,36 23,4 0,85
ĐB2.17 22,57 0,84 23,06 0,60
ĐB2.27 21,05 0,74 16,50 0,32
ĐBHH.18 23,95 0,95 25,20 0,26
ĐBHH.19 22,70 0,22 20,80 0,42
D
Chọn MT dạng chủng, biến chủng thích hợp
D
ĐBHH.18 đươc chọn cho các nghiên cứu tiếp theo
H2. Đồ thị kết quả thử HTKS các dạng chủng, biến chủng trong lên men chìm.
Kết quả đánh giá ảnh hưởng của pH đến độ bền của kháng sinh trong dịch lọc
DD
pHB.pumilus P.mirabilis
1 ngày 5 ngày 1 ngày 5 ngày
(mm) s (mm) s (mm) s (mm) s
3 20,40 0,62 16,71 0,81 20,61 0,52 17,00 0,26
5 23,68 0,11 22,95 0,22 22,03 0,66 20,60 0,68
7 25,07 0,20 23,85 0,74 26,06 0,42 24,93 0,02
9 23,58 0,53 22,83 0,75 24,27 0,69 22,10 0,47
11 18,65 0,34 17,85 0,76 20,5 0,23 18,35 0,75
DD DD
Hoạt tính kháng sinh bền ở pH trung tính và khoảng gần pH trung tính
Kết quả đánh giá ảnh hưởng nhiệt độ đến độ bền của kháng sinh trong dịch lọc
Dịch lọc
B.pumilus P.miramilis
(mm) s (mm) s
Nhiệt độ thường 23,45 0,72 25,22 0,41
Đun sôi 10 phút 19,21 0,52 19,75 0,80
Đun cách thủy 30 phút 23,18 0,54 22,55 0,28
DD
Kháng sinh không bền với nhiệt độ cao
DM pH
B.pumilus
Lần 1 Lần 2
Pha DM Pha nước Pha DM Pha nước
(mm) s (mm) s (mm) s (mm) s
Cloroform
3 23,97 0,41 18,49 0,39 20,44 0,41 0,00 0,00
5 22,98 0,67 19,26 0,81 19,59 0,34 0,00 0,00
7 25,00 0,36 18,93 0,79 21,70 0,91 0,00 0,00
9 23,20 0,68 19,06 0,31 20,12 0,27 0,00 0,00
11 24,10 0,35 18,96 0,74 19,24 0,71 0,00 0,00
D D D D
Kết quả HTKS để chọn DM chiết tách kháng sinh
SKLM
• Hệ 1
Chloroform : Methanol: Amoniac 25% (1:2:1)
• Hệ 2 n-Butanol: Ethanol: Dimethylformamid
(3:1:1)• Hệ 3
Butylacetat: Aceton: Triethylamin (1:2:1)
• Hệ 4Ethylacetat: Propanol: Dicloromethan
(2:2:1)
HỆ DUNG MÔI
Kết quả SKLM chọn hệ DM
Hệ Vết 1 Vết 2 Vết 3
Hình dạng Rf Hình dạng Rf Hình dạng Rf
Hệ 1 Tròn 0,89 Bầu dục 0,75 _ _
Hệ 2 Tròn 0,86 Bầu dục 0,73 _ _
Hệ 3 Tròn 0,42 Bầu dục 0,33 _ _
Hệ 4 Tròn 0,71 Tròn 0,56 Bầu dục 0,39
Hệ 4 có khả năng tách tốt nhất. Hệ 4 được chọn làm hệ DM chạy sắc ký cột lần 1
Company Logo
Dịch Lọc (5,2 lít)
Dịch chiết DMHC
KS thô (0,3023g )
KS tinh khiết
Chiết Cất quay Chạy cột
Kết quả Chạy cột sắc ký lần 1
Các
phân đoạn
B.pumilus Rf
(mm)
s Vết 1 Vết 2 Vết 3
2 9,50 0,97 0,71 - -
3 11,58 0,78 0,71 - -
4 14,33 0,33 0,71 0,46 -
5 18,08 0,60 0,71 0,46 -
6 19,80 0,59 0,70 0,47 -
7 21,40 0,36 0,70 0,47 -
8 19,00 0,16 0,70 0,47 -
9 16,60 0,43 0,70 0,47 -
14 9,91 0,59 - - 0,33
15 13,78 0,71 - - 0,31
16 9,98 0,14 - - 0,32
17 9,40 0,11 - - 0,33
D
Kháng sinh tinh khiết 1
Kháng sinh tinh khiết 3
Gộp các phân đoạn 4-9 đem chạy cột lần 2 với Hệ DM Ethylacetat : Methanol: n-Hexan(20:1:1)
Kết quả Chạy cột sắc ký lần 2
Các phân
đoạn
B.pumilus Rf
(mm) s Rf1 Rf2
3 7,76 0,61 0,71 -
4 7,44 0,17 0,71 -
5 12,55 1,05 0,70 0,46
6 18,78 0,64 - 0,46
7 20,01 0,76 - 0,46
8 21,6 0,29 - 0,46
9 22,2 0,66 - 0,4610-14 - - - -
D
Kháng sinh tinh khiết 1
Kháng sinh tinh khiết 22
KẾT QUẢ VÀ HIỆU SUẤT QUÁ TRÌNH CHIẾT, TÁCH,TINH CHẾ
Chất Khối lượng (g) Hiệu suất %)
KS1 0,0203 6,60
KS2 0,0258 8,53
KS3 0,0082 2,71
Tổng 0,0651 17,84
KS2 được chọn để nghiên cứu tiếp theo
KẾT QUẢ ĐO NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY , PHỔ HỒNG NGOẠI( IR), PHỔ TỬ NGOẠI (UV), PHÔT KHỐI( MS) KS2
KS2 có nhiệt độ nóng chảy trong khoảng 213-219ᵒC
Phổ UV Phổ UV có 2 đỉnh hấp thụ ở các bước sóng 441nm và 290 nm.
Trong cấu trúc kháng sinh có thể có nhân thơm, có các liên kết bội liên hợp hoặc có các dị tố O, N, S,...
290
441
Nhiệt độ nóng chảy
KẾT QUẢ PHỔ HỒNG NGOẠI( IR)
Đỉnh hấp thụ Nhóm chức
3442,94 cm-1 Đặc trưng cho liên kết N-H.
2958,80 cm-1 Đặc trưng cho liên kết C-H1714,72 cm-1 Đặc trưng cho liên kết C=O trong ketone
hoặc carboxylic acid1649,14 cm-1 Đặc trưng cho liên kết alkene hoặc amid1577,77 cm-1 Đặc trưng cho liên kết N-H
1259,52 cm-1 ; 1095,27 cm-1 Đặc trưng cho liên kết C-X( Fluorid) hoặc C-O, C-N.
KẾT QUẢ PHỔ KHỐI( MS)
566,47
Dự đoán khối lượng phân tử dự kiến của KS2 là 565,47 đvC
Xác định sơ bộ đặc điểm hình thái chủng streptomyces 184.221: khuẩn ty khí sinh :vàng xám; khuẩn ty cơ chất: nâu; sắc tô hòa tan: nâu; hình dạng chuỗi bào tử: gãy; bề mặt bào tử: nhẵn.
Khả năng sinh tổng hợp kháng sinh của Streptomyces 184.221 sau quá trình cải tạo giống tăng lên đáng kể: dạng chủng ĐBHH.18 tăng lên 121,11% so với chủng ban đầu.
MT2dt là môi trường thích hợp nhât cho Streptomyces 184.221 sinh tổng hợp kháng. Chloroform được chọn làm DM chiết ở PH 5, hệ DM 4 và hệ DM ethylaceat : methanol: n-heaxan( 20:1:1) được sử dụng để tinh chế kháng sinh, H=17,84% .
Kháng sinh 2 :Phổ rộng; không bền ở nhiệt độ cao;Bền trong pH trung tính hoặc kiêm nhẹ, bị phá hủy bởi acid mạnh hoặc base mạnh;nhiệt độ nóng chảy trong khoảng 213-219ᵒC, hấp thụ ánh sáng tử ngoại tại các bước sóng 290nm, 442nm; hấp thụ ánh sáng hồng ngoại. Khối lượng phân tử dự đoán là 565,47 đvC. Cấu trúc phân tử kháng sinh được dự đoán có thể có các nhóm chức trong kháng sinh là: -N-H, -C-H, -C=O, -C=C, -C-F, -C-N
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
Tiến hành phân loại chủng streptomyces 184.221 theo ISP và giải trình tự gen để xác định chính xác tên khoa học của Streptomyces 184.221
Tiếp tục đột biến chủng Streptomyces 184.221(bằng UV, bằng hóa chất,…) để tạo ra chủng có khả năng sinh tổng hợp kháng sinh cao hơn
Nghiên cứu các phương pháp chiết, tách để tạo ra kháng sinh với độ tinh khiết và hiệu suất cao hơn. Chiết tách để thu lấy các kháng sinh phụ và nghiên cứu sâu hơn
Khảo sát tìm điều kiện lên men tối ưu
Tiến hành phổ khí, cộng hưởng từ hạt nhân, xác định các tính chất vật lý, hóa học, … đê xác định chính xác cấu trúc hóa học và tên khoa học của kháng sinh do Streptomyces 184.221 sinh tổng hợp nên