công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - rifamycin
DESCRIPTION
công nghệ lên men sản xuất rifamycin Rifamycin, process, fermentationTRANSCRIPT
LOGO
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ LAN HƯƠNG
CAO XUÂN BÁCH
http://humanorgans.org/tuberculosis/
Mycobacterium
tuberculosis scanning
electron micrograph.
Mag 15549X. CDC.
Nội dung
Tài liệu tham khảo
Phương pháp mới
Công nghệ sản xuất
Cơ chế tác động
Giới thiệu Rifamycin
Giới thiệu Rifamycin
Rifmapicin
Rifamycin lần đầu tiên được tách chiết vào năm 1957 từ một canh trường lên men của Streptomyces mediterranei
7 kháng sinh họ này đã được phát hiên có tên rifamycin A, B, C, D, E, S, và SV
Cơ chế tác động
Cơ chế tác động
•Rifamycin là kháng sinh dùng tại
chỗ hoặc tiêm
•Điều trị các nhiễm khuẩn gram âm
và gram dương có nhạy cảm với
thuốc các nhiễm khuẩn ngoài da và
các mô mềm, vết thương, bỏng...
•Đặc biệt hiệu quả với
mycobacteria
•Các sản phẩm ks bán tổng hợp sử
dụng để điều trị các bệnh lao,
phong và nhiễm khuẩn
mycobacterium
Công nghệ sản xuất
Nhân giống Lên men Xử lý thu KS
Chọn giống
Chọn môi
trường
Nhân giống
Chuẩn bị
môi trường,
thiết bị
Lên men
Trích ly,
Chưng
cất, Tẩy
màu, Kết
tinh, Sấy
Nhân giống
Chọn giống
Chọn môi
trường
Nhân giống
Streptomyces mediterranei (Amycolatoposis mediterranei)
Lĩnh giới: Bacteria
Giới: Eubacteria
Ngành: Actinobacteria
Bộ: Actinomycetales
Họ: Streptomycetaceae
Chi: Streptomyces
Loài: Streptomyces mediterranei
S. mediterranei thuộc ngành xạ khuẩn (Actinobacteria)
là vi khuẩn nhân thật-Eubacteria phân bố rất rộng rãi
trong tự nhiên. S. mediterranei là vi khuẩn Gram
dương, khuẩn lạc hình phóng xạ (actino-) nhưng khuẩn
thể có dạng sợi, phân nhánh như nấm (myces).
Môi trường
1l môi trường nhân giống: 4g chất chiết nấm men, 4g tinh chất mạch nha, 4g glucose, 20g bột yến mạch, 20g agar, nước cất
Thời gian ủ 7-8 ngày-Nhiệt độ: 28oC-Độ ẩm tương đối: 40%-50%
Môi trường lên men: 12% glucose, 2% bột đậu nành, 1% peptone, 0,5% bột cá, 0,8 % KNO3, 0,05% KH2PO4, 0,0001% CoCl2, 0,5 % CaCO3.
Lên men
Quá trình lên men phải bổ sung
thêm glucose để hàm lượng
glucose tối thiểu còn lại trong dịch
lên men là 1-1,5%.
-Nhiệt độ lên men: 28oC, pH 6,6
-Thời gian lên men: 9 ngày
-Tốc độ khuấy trộn: 130 rpm
Nocardiamed
iterranei
Nhân giống
Lên menMôi
trường
Môi trường
Môi
trường
Xử lý thu kháng sinh
Trích ly Tẩy màu
Trích ly
Chưng cất
Tẩy màu
Kết tinh
Sấy
RifamycinB
-Trích ly: Ethyl acetat
(CH3COOCH2CH3), pH=2, 10oC
Có thể trích ly hai lần dung môi
-Chưng cất: thu hồi dung môi và
cô đặc dịch sau trích ly(nồng độ
trước kết tinh ≥70%)
-Tẩy màu bằng chất hấp phụ
-Kết tinh: bổ sung Natri acetat
0,1%, cô chân không ở nhiệt độ
thấp 28oC, bổ sung mầm kết
tinh(bột sản phẩm)
-Sấy: sấy chân không thùng quay
đuổi hết dung môi và đạt hàm ẩm
chuẩn.
Một số chỉ tiêu sản phẩm của
Rifamycin B:
-Yêu cầu sản phẩm đạt độ tinh khiết
trên 99,5%
- Độ ẩm: 3-5%
-Tinh thể Rifamycin B dạng kim, có
màu vàng, đồng đều.
- Đạt tiêu chuẩn quốc tế cho phép
Phương pháp mới
Nghiên cứu sản xuất kháng sinh Rifamycin
Phương pháp lên men gián đoạn sử dụng chủng cố định
trong gel alginate và các hạt alginate biến đổi
Trong lên men batch và fed- batch truyền thống hơn
50% thời gian lên men là sd cho tế bào phát triển.
Lên men sử dụng các tế bào tự do dễ nhiễm toàn bộ,
thất thoát lớn
kỹ thuật lên men sử dụng các TB cố định được cân nhắc
Phương pháp sản xuất kháng sinh sử dụng các tế bào
cố định đã thành công, ứng dụng sản xuất nhiều loại
kháng sinh khác nhau: Rifamycin, Neomycin,
cephamycin, oxytetracycline...
Ưu điểm
Năng suất cao hơn
Dễ dàng thực hiện và dễ dàng tái sử dụng
Hạn chế khả năng nhiễm
Thời gian lên men giảm không ảnh hưởng
đến năng suất kháng sinh tạo thành
Vật liệu và phương pháp
Chủng VSV
Chủng vi sinh
vật:
Amycolatopsis
mediterranei
ATCC 21789
Nhân giống
Môi trường,
Nuôi trong các
bình tam giác
Nuôi lắc 48h/
30oC/200rpm
Chuẩn bị Gel
Gel alginate
Canh trường
VSV
Tác nhân làm
cứng
Lên men
Lên men gián
đoạn sử dụng
các hạt gel có
cố định chủng
VSV
Nhân giống
Thành phần: (g/l)
Glucose: 10
KH2PO4: 3
K2HPO4 : 1,5
MgSO4 .7H2O: 1
FeSO2.7H2O: 0,016
Zn acetate: 0,001
YE: 5
Điều chỉnh đến pH= 7 bằng
NaOH, phân bố vào các bình
tam giác, 50ml/bình khử
trùng
Nuôi lắc 48h/ 30oC/200rpm.
Thu tế bào sinh dưỡng để
cấy vào các bình lắc trong kỹ
thuật cố định
Chuẩn bị các hạt gel alginate
80ml nước cất+ 4g sodium alginate,
trộn đều thanh trùng 121C/15’
Định trước trọng lượng tế bào lấy
ra từ canh trường nuôi sau 96h/
300C( phần nổi phía trên)+ 20ml
nước cất vô trùng
Trộn 20ml canh trường với 80ml
dung dịch chứa gel ở trên
Nhỏ hỗn hợp vào dung dịch CaCl23%
Làm đông ở nhiệt độ phòng, cất giữ
qua đêm/ 50C
Môi trường cho sản xuất rifamycin
Thành phần: (g/l)
Glucose: 40
KH2PO4: 3
K2HPO4 : 1,5
MgSO4 .7H2O: 1
FeSO2.7H2O: 0,016
Zn acetate: 0,001
YE: 5
Điều chỉnh về pH 7 bằng NaOH 1M, và phân bố vào các bình tam giác mỗi bình 50ml thanh trùng
Gluocose được khử trùng riêng, và đc thêm vào môt trường nuôi cấy trc khi cấy.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
• Nồng độ alginate
• Đường kính hạt
• Thời gian cố định các tế bào trong gel
• Thời gian lên men
• Khả năng tái sử dụng các tế bào cố định
KQ: Ảnh hưởng nồng độ alginate
• 3-4% hàm lượng rifamycin
B& SV tăng
• 4-5% hàm lượng rifamycin
B & SV giảm: 544-450mg/l;
534-363mg/l
• 3-5% CDW giảm từ 11.05-
8.2g/l
• Kq cho thấy ở nđộ thấp
hơn 4% cho hàm lượng
Rifamycin cao hơn
Ảnh hưởng của đường kính hạt gel
• TN với nồng độ gel 4%
• Đường kính hạt: 3- 3,7- 4,2
mm
• Kq cho thấy tăng đường kính
hạt từ 3-4,2mm- hàm lượng
Rifamycin B & SV tăng:
432,75- 565mg/l; 419,5-
589mg/l
• CDW cũng tăng từ 7,95 -
10,7 g/l
• Kết luận đk 4,2 là thích
hợp nhất
Thời gian cố định tế bào trong gel
• Thời gian nghiên cứu 72h-
168h
• Hàm lượng 2 kháng sinh
tăng khi tăng thời gian lên
96h, CDW tăng
• 96-168h hàm lượng giảm
668-267,5; 542,5-
234.5mg/l, CDW giảm còn
5,7g/l – 168h
• Lượng đường tiêu thụ nhiều
nhất(96h)
Tác nhân làm cứng gel
• ALG: alginate
• AG: Arabic Gum
• GLN: Gelan Gum
• Kết quả cho thấy khi sử dụng GLN thì hàm lượng Rifamycin B & SV đều tăng so với việc sd chỉ alginate
Tái sử dụng các hạt cố định
Kết luận
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh
giữ vai trò quan trọng trong điều trị bệnh
Phương pháp cố định gel có nhiều ưu
điểm
Trên cơ sở đó tiếp tục phát triển các
phương pháp mới sản xuất kháng sinh
Tài liệu tham khảo
[1] El-Tayeb, Salama, Hussein, and El-Sedawy- Optimization of industrial production of rifamycin B by Amycolatopsis mediterranei. I. The role of colony morphology and nitrogen sources in productivity- African Journal of Biotechnology Vol. 3 (5), pp. 266-272, May 2004
[2] JIN Zhi-hua , LIN Jian-ping , CEN Pei-lin - Scale-up of rifamycin B fermentation with Amycolatoposis mediterranei-Journal of Zhejiang University SCIENCE
[3] Xuan-Tien Doan, Rajagopalan Srinivasan,Prashant M. Bapat, Pramod P.angikar- Detection of phase shifts in batch fermentation via statistical analysis of the online measurements: A case study with rifamycin B fermentation-Journal of Biotechnology 132 (2007) 156–166
[4] Hesham A. El- Enshasy , Usama I. Beshay – Rifamycins Production by Amycolatopsis mediterranei in Batch and Repeated Batch Cultures Using Immobilized Cells in Alginate and Modified Alginate Beads, Journal of Applied Sciences 7 (10), 2007.
LOGO