ĐiỂm nhẤn thỊ trƢỜng phÂn tÍch vÀ tƢ vẤn ĐẦu tƢ … · và lợi nhuận ròng...

11
ĐIỂM NHN THTRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM NHN THTRƢỜNG www.ssi.com.vn - 1 TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 960.33 115.49 Thay đổi 10.40 0.77 1.09% 0.67% KLGD (triệu cp.) 227.7 56.8 GTGD (tỷ đồng) 5,285.9 990.0 NĐTNN (tỷ đồng) 1,002.1 79.7 Mua 557.6 13.2 Bán 444.5 66.5 GTGD ròng 113.1 -53.3 VN-INDEX - 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 480 580 680 780 880 980 1080 1180 GTGD VN-INDEX VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX HNX-INDEX - 500 1,000 1,500 2,000 2,500 55 75 95 115 135 155 175 195 215 235 GTGD HNX-INDEX HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX 02.10.2015 ĐIỂM NHN THTRƢỜNG Các chsti TTCK VN tiếp tục tăng điểm VNM đóng góp 5 trên 10.4 số điểm gia tăng của VNIndex GTGD gim 18.7% trên HOSE và 7.5% trên HNX do khi ngoi thu hp giao dch. VNM được NĐTNN mua ròng nhiều nht vi giá tr99.5 tđồng Thtrường cũng nhận được sđồng thun ca nhóm cphiếu tôn thép P/E của VNIndex đang tiệm cn mc 19x, mức định giá này không còn thp. CP NHT CÔNG TY Công ty cphn Dch vHàng hóa Ni Bài (NCT: HOSE): Trli thi ktăng trƣởng Giá cphiếu đã tăng 21% kể tkhuyến nghgn nht ca chúng tôi vào tháng 9/2017. Da trên li nhun ròng ca NCT ước tính tăng từ năm 2018, chúng tôi nâng PE mc tiêu t10x lên 12x để phn ánh tiềm năng tăng trưởng này và giá mc tiêu 1 năm là 129.600 đồng / cphiếu (tăng 32,3%). Do đó, chúng tôi khuyến nghMUA cphiếu cho giai đoạn đầu tư 1 năm. Ctc ước tính mc 9.000 đồng / cphiếu vào năm 2017 và có thể mc 10.000 đồng / cphiếu vào năm 2018, tương ứng vi tsut ctc lần lượt là 9,2% và 10,2%, đây là mức khá hp dn theo quan điểm ca chúng tôi. Ri ro gim giá có thtkhnăng mất nhiều khách hàng hơn và khả năng nhỏ vvic có công ty mi gia nhp ngành. Tuy nhiên, vi những điều kin ktrên, chúng tôi coi chai rủi ro này là tương đối thp. Điểm nhn thtrƣờng 1 Cp nht công ty 3 Giao dch của NĐTNN 6 Thng kê giao dch 8 Download data MC LC Ngy 01 thng 12 năm 2017 Các chsti TTCK VN tiếp tục tăng điểm - NCT: Trli thi ktăng trƣởng

Upload: others

Post on 04-Mar-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 1

TỔNG QUAN

VN-Index HNX-Index

Chỉ số 960.33 115.49

Thay đổi 10.40 0.77

1.09% 0.67%

KLGD (triệu cp.) 227.7 56.8

GTGD (tỷ đồng) 5,285.9 990.0

NĐTNN (tỷ đồng) 1,002.1 79.7

Mua 557.6 13.2

Bán 444.5 66.5

GTGD ròng 113.1 -53.3

VN-INDEX

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

480

580

680

780

880

980

1080

1180GTGD VN-INDEX VN30-INDEX

VNSML-INDEX VNMID-INDEX

HNX-INDEX

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

55

75

95

115

135

155

175

195

215

235

GTGD HNX-INDEX

HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX

02.10.2015

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Các chỉ số tại TTCK VN tiếp tục tăng điểm

VNM đóng góp 5 trên 10.4 số điểm gia tăng của VNIndex

GTGD giảm 18.7% trên HOSE và 7.5% trên HNX do khối ngoại thu hẹp

giao dịch.

VNM được NĐTNN mua ròng nhiều nhất với giá trị 99.5 tỷ đồng

Thị trường cũng nhận được sự đồng thuận của nhóm cổ phiếu tôn thép

P/E của VNIndex đang tiệm cận mức 19x, mức định giá này không còn

thấp.

CẬP NHẬT CÔNG TY

Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài (NCT: HOSE): Trở lại thời kỳ

tăng trƣởng

Giá cổ phiếu đã tăng 21% kể từ khuyến nghị gần nhất của chúng tôi vào tháng

9/2017. Dựa trên lợi nhuận ròng của NCT ước tính tăng từ năm 2018, chúng tôi

nâng PE mục tiêu từ 10x lên 12x để phản ánh tiềm năng tăng trưởng này và giá

mục tiêu 1 năm là 129.600 đồng / cổ phiếu (tăng 32,3%). Do đó, chúng tôi

khuyến nghị MUA cổ phiếu cho giai đoạn đầu tư 1 năm. Cổ tức ước tính ở mức

9.000 đồng / cổ phiếu vào năm 2017 và có thể ở mức 10.000 đồng / cổ phiếu vào

năm 2018, tương ứng với tỷ suất cổ tức lần lượt là 9,2% và 10,2%, đây là mức

khá hấp dẫn theo quan điểm của chúng tôi.

Rủi ro giảm giá có thể từ khả năng mất nhiều khách hàng hơn và khả năng nhỏ

về việc có công ty mới gia nhập ngành. Tuy nhiên, với những điều kiện kể trên,

chúng tôi coi cả hai rủi ro này là tương đối thấp.

Điểm nhấn thị trƣờng 1

Cập nhật công ty 3

Giao dịch của NĐTNN 6

Thống kê giao dịch 8

Download data

MỤC LỤC

Ngay 01 thang 12 năm 2017 Các chỉ số tại TTCK VN tiếp tục tăng điểm - NCT: Trở lại thời kỳ tăng trƣởng

Page 2: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 2

VN-INDEX INTRADAY

944

946

948

950

952

954

956

958

960

962

HNX-INDEX INTRADAY

114

114

115

115

115

115

115

116

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Nguyễn Đăng Khoa, [email protected]

Các chỉ số tại TTCK VN tiếp tục tăng điểm. VNIndex và VN30-Index tăng lần

lượt 1.09% và 1%, đóng cửa tại 960.33 điểm và 952.46 điểm. HNXIndex và

HNX30-Index cũng tăng tương ứng 0.67% và 0.7%.

VNM đóng góp 5 trên 10.4 số điểm gia tăng của VNIndex bên cạnh PLX,

GAS và MSN. Gía cổ phiếu VNM tăng liên tục trong thời gian gần đây nhờ lực

mua của khối ngoại. Điển hình là tổ chức đầu tư Platinum Victory đã công bố

chính thức nâng sở hữu tại VNM lên 9.15% (~132.8 triệu cp).

GTGD giảm 18.7% trên HOSE và 7.5% trên HNX do khối ngoại thu hẹp

giao dịch. Cụ thể, tổng GTGD của NĐTNN trên HOSE giảm 52.2% và trên

HNX giảm 39.1%. NĐTNN duy trì mua ròng trên HOSE với giá trị 113 tỷ đồng

và bán ròng 53.3 tỷ đồng trên HNX.

VNM đƣợc NĐTNN mua ròng nhiều nhất với giá trị 99.5 tỷ đồng, trong khi

khối này bán ròng DIG nhiều nhất với giá trị 89 tỷ đồng. Trên sàn HNX, PVS (-

31.8 tỷ đồng) và VIG (-11.7 tỷ đồng) bị bán ròng nhiều nhất trong khi không

mua ròng mã nào đáng kể.

Ngoài các cổ phiếu trụ cột nói trên, thì hôm nay thị trƣờng cũng nhận

đƣợc sự đồng thuận của nhóm cổ phiếu tôn thép với HPG, HSG, NKG,

SMC, TLH và nhóm dầu khí với PVB, PVC, PVD, PVS. Phần còn lại của thị

trường hầu hết đều có sự phân hóa với một số ít mã tăng điểm như ở nhóm

chứng khoán (SSI +2.4%, VND +1.3%), ngân hàng (ACB +0.9%)…

P/E của VNIndex đang tiệm cận mức 19x, chúng tôi nhắc lại quan điểm

mức định giá này không còn thấp nếu so với các nước trong khu vực,

nên thị trường sẽ rất ngạy cảm với các rủi ro từ bên ngoài. Nhà đầu tư

cần chời đợi yếu tố lợi nhuận Q4 được phản ánh vào định giá để tạo nền

tảng vững chắc hơn cho thị trường.

Page 3: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 3

Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài (NCT:

HOSE): Trở lại thời kỳ tăng trƣởng

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 26 triệu cp; Vốn hóa: 2.590 tỷ đồng; Giá trị giao dịch trung

bình 3 tháng: 2,11 tỷ đồng, Giá hiện tại: 99.000 đồng/cp; và Tỷ lệ sở hữu nước ngoài: 16,51%.

Nguyễn Hoàng Giang, [email protected]

Kết quả kinh doanh quý 3/2017

(tỷ đồng) 3Q17 3Q16 YoY 2Q17 QoQ % KH 2017 TSLN

3Q17 3Q16 2Q17 2016

Doanh thu thuần 181,0 162,8 11,2% 162,9 11,1% 81,4%

Lợi nhuận gộp 104,0 88,4 17,6% 87,4 18,9%

57,4% 54,3% 53,6% 56,9%

Lợi nhuận từ HĐKD 101,7 78,2 30,0% 67,9 49,7%

56,2% 48,1% 41,7% 47,3%

EBIT 101,7 78,6 29,4% 70,6 43,9%

56,2% 48,3% 43,4% 49,2%

EBITDA 108,9 85,0 28,1% 77,6 40,4%

60,1% 52,2% 47,6% 52,9%

Lợi nhuận trước thuế 101,7 78,6 29,4% 70,6 43,9% 95,2% 56,2% 48,3% 43,4% 49,2%

Lợi nhuận ròng 83,1 62,8 32,4% 56,4 47,5%

45,9% 38,6% 34,6% 39,2%

Lợi nhuận ròng thuộc về cổ đông công ty mẹ 83,1 62,8 32,4% 56,4 47,5%

45,9% 38,6% 34,6% 39,2%

Nguồn: SSI Research

Quý 3/2017 đã đánh dấu mốc thời gian NCT bắt đầu tăng trưởng trở lại, đạt doanh thu thuần

và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị phần từ

tháng 10/2015. Trong khi đó, năm nay công ty đã mất chỉ một khách hàng nhỏ (China Airlines,

1% thị phần) vào tháng 4/2017 và có thành tích đáng kể trong phân khúc hàng hóa nội địa.

Cụ thể, doanh thu trong quý 3/2017 đã tăng 11% YoY đạt 181 tỷ đồng, tăng 11% QoQ. Kết

quả này là nhờ tăng trưởng sản lượng hàng hóa trong nước và quốc tế tốt hơn. Sản lượng

hàng hóa quốc tế tăng 20% YoY sau khi trải qua giai đoạn ảm đạm trong quý 1/2017 và quý

2/2017 (lần lượt -9% và + 2% YoY).

Lý do chính khiến hàng hóa quốc tế tăng trưởng là nhờ yếu tố bùng nổ trở lại trong ngành.

Sau khi tốc độ tăng trưởng thấp vào đầu năm chỉ ở mức 8% YoY, tăng trưởng của ngành trở

lại mức hai chữ số, khoảng 12% YoY nhờ hoạt động xuất nhập khẩu tăng trưởng tốt. Lũy kế

11T2017, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 21% YoY, đạt mức 365 tỷ USD. Trong đó,

Samsung là động lực chính cho tăng trưởng hàng hóa thông qua đường hàng không. Tính

đến tháng 9/2017, doanh thu của mảng điện thoại và CNTT của Samsung trong năm đạt 82

nghìn tỷ won, tăng 10% YoY, nhờ doanh số bán hàng mạnh mẽ của Galaxy S7, Note 7 và sản

phẩm tầm trung J7. Khi cuối năm đang đến gần, sản lượng hàng hóa quốc tế của NCT đang

có mức tăng trưởng tốt và thị phần ổn định ở mức 49%. Theo ban lãnh đạo của NCT, bên

cạnh các sản phẩm điện tử, các sản phẩm khác như dược phẩm, quần áo cao cấp, linh kiện

điện tử ... cũng đạt tăng trưởng tốt so với năm trước.

Đồng thời, hàng hóa nội địa vẫn duy trì tăng trưởng ở mức cao +15% YoY trong quý 3/ 2017.

Nhờ cung cấp dịch vụ cho hãng hàng không vận chuyển hàng hóa nội địa lớn nhất Việt Nam –

Vietnam Airlines, thị phần vận chuyển hàng hóa nội địa của NCT đã tăng từ 65% trong năm

2016 lên 75% trong năm 2017.

Tăng trưởng sản lượng tốt hơn đã giúp tỷ suất lợi nhuận gộp của NCT hồi phục lên 57%, tăng

3% YoY nhờ hiệu quả kinh doanh tốt hơn.

Hầu hết chi phí hoạt động và thu nhập tài chính đều tương đương năm ngoái, ngoại trừ quý

3/2017, công ty nhận cổ tức bằng tiền mặt từ ALS là 9 tỷ đồng (NCT sở hữu 13% cổ phần)

trong khi NCT nhận cổ tức bằng cổ phiếu trong quý 3/2016.

Lợi nhuận trước thuế quý 3 đạt 102 tỷ đồng, tăng 29% YoY. Nếu không bao gồm cổ tức bằng

tiền mặt, lợi nhuận trước thuế đạt 93 tỷ đồng, tăng 19% YoY. Đây là lần đầu tiên trong 2 năm

Page 4: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 4

NCT đạt tăng trưởng LNTT dương (trừ quý 4/2016 với mức tăng trưởng nhỏ là 8%). Lợi

nhuận ròng đạt 83 tỷ, tăng 32% YoY trong quý 3/2017.

Tính đến thời điểm này, NCT đã hoàn thành 81% kế hoạch năm về doanh thu thuần, trong khi

đã hoàn thành 95% kế hoạch lợi nhuận ròng. Doanh thu trong 9T2017 là 513 tỷ đồng, tăng

0,2% YoY, trong khi lợi nhuận ròng sau thuế 9T2017 là 205 tỷ đồng, +0,2% YoY. EPS tính

đến tháng 9 đạt 7.850 đồng.

Triển vọng 2017-2018

Trong 9 tháng đầu năm, thị phần hàng hóa quốc tế của NCT sát với ước tính của chúng tôi và

giảm xuống còn 49% từ 55% năm 2016, trong khi ALS tăng từ 33% lên 25% trong năm 2016.

Tuy nhiên, tăng trưởng toàn ngành mạnh mẽ giúp KQKD từ quý 1 đến quý 3 vượt ước tính

của chính tôi. Cụ thể, chúng tôi ước tính tăng trưởng hàng hóa nội địa đạt 10% YoY vào năm

2017, trong khi đó tăng trưởng 9 tháng năm nay lên đến khoảng 15% YoY. Đồng thời, tăng

trưởng hàng hóa quốc tế đạt mức tốt hơn, 12% YoY, trong khi đó ước tính của chúng tôi là

10%.

Năm 2017, chúng tôi kỳ vọng NCT sẽ duy trì thị phần ở mức 49% đối với hàng hóa quốc tế và

duy trì 75% đối với hàng hóa nội địa. Công ty cùng ngành ALS ước tính tăng lên 33% thị phần

hàng hóa quốc tế (từ 25% vào năm 2016), trong khi ACSV có thể giảm xuống còn 18% (từ

20% vào năm 2016). Chính sách giá ước tính giảm -4% YoY do áp lực cạnh tranh tăng. Tổng

quy mô phát triển của ngành có thể tăng 13% YoY lên 646 nghìn tấn, và NCT có thể chiếm

55% trong số đó.

Vào năm 2018, chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng hàng hóa nội địa ở mức thấp hơn, là 10% YoY,

trong khi tăng trưởng hàng hóa quốc tế giữ nguyên ở mức 12% YoY. Chúng tôi kỳ vọng

Samsung tiếp tục hợp tác với NCT và là nguồn tăng trưởng lợi nhuận chính. LG Display cũng

đóng một vai trò quan trọng cho NCT vào năm 2018, vì nhà máy màn hình sẽ hoàn thành vào

cuối năm 2017. Tuy nhiên, vẫn còn quá sớm để đánh giá tác động thực sự của yếu tố này tại

thời điểm hiện tại.

Năm 2018, ACSV có thể hoàn thành việc xây dựng nhà ga hàng hóa mới (bên cạnh ga T1 Nội

Bài), và sẽ cho NCT thuê khu vực đó. Vì vậy, NCT có thể không gặp trở ngại gì trong việc

tăng sản lượng hàng hóa trong vài năm tới.

Chúng tôi ước tính thị phần của NCT trên thị trường hàng hóa quốc tế giảm nhẹ xuống còn

47%, không phải do mất khách hàng, mà do chúng tôi cho rằng ALS có thể hưởng lợi nhiều

hơn từ sự tăng trưởng của Samsung. Hiện tại, ALS cũng cung cấp dịch vụ cho Korean

Airlines, vì vậy chúng tôi cho rằng ALS có cơ hội thực sự để chiếm lĩnh thị phần. Giá bán

trung bình dự kiến sẽ tăng 3% trong năm 2018 lên 1.950 đồng/kg, do làn sóng cạnh tranh

phần nào lắng dịu, giúp thị phần ổn định hơn.

Chúng tôi cung cấp dự báo sản lượng hàng hóa năm 2017, 2018 đối với 3 công ty chính theo

bảng dưới đây:

FY2015 FY2016 +/-%YoY FY2017F +/-%YoY FY2018 +/-%YoY

Sản lƣợng hàng hóa quốc tế thông qua Cảng Nội Bai theo công ty (‘000 tấn)

NCT 298 238 -20% 237 -1% 254 7%

ACS 55 86 57% 92 6% 103 12%

ALSC 29 108 268% 154 43% 184 19%

Tổng 366 431 18% 483 12% 541 12%

Sản lƣợng hàng hóa nội địa thông qua Cảng Nội Bai theo công ty (‘000 tấn)

NCTS 81 92 15% 122 33% 135 10%

ACS (Công ty con của ACV) 35 50 44% 41 -18% 45 10%

Tổng 115 142 23% 163 15% 180 10%

Nguồn: SSI Research

Page 5: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 5

Dựa vào triển vọng kể trên, chúng tôi điều chỉnh ước tính cho năm 2017 và 2018. Doanh thu

năm 2017 ước tính đạt 690 tỷ đồng, tăng 0,2% YoY. Năm 2017, lợi nhuận ròng sau thuế ước

tính đạt 261 tỷ đồng, tăng 3,2% YoY. EPS năm 2017 có thể đạt 9.696 đồng.

Nhìn chung, triển vọng năm 2018 khả quan hơn nhiều so với năm 2017. Thị phần ổn định

giữa các doanh nghiệp cùng với tăng trưởng sản lượng hàng hóa đáng khích lệ của toàn

ngành là yếu tố chính giúp chúng tôi kỳ vọng công ty sẽ tiếp tục tăng trưởng hơn nữa. Chúng

tôi ước tính doanh thu tăng 11% YoY và đạt 770 tỷ đồng. Ngoài ra, tỷ suất lợi nhuận gộp ước

tính tăng 1% lên 56,5% với khi sản lượng tăng cao hơn, tương ứng lợi nhuận gộp đạt 435 tỷ

đồng, tăng 13%YoY. Với giả định rằng ALS có thể giữ nguyên chính sách cổ tức bằng tiền

mặt vào năm 2018, lợi nhuận trước thuế ước tính đạt 365 tỷ đồng, tăng 12% YoY, trong khi

đó lợi nhuận ròng sau thuế có thể đạt 292 tỷ đồng, tăng 12% YoY. EPS 2018 có thể cải thiện

lên mức 10.843 đồng.

Định giá và khuyến nghị đầu tƣ

Công ty cuối cùng đã tăng trưởng trở lại trong quý 3/2017 sau 2 năm gián đoạn, và chúng tôi

kỳ vọng sản lượng hàng hóa tiếp tục tăng trưởng vào năm 2018. Với tính chất đặc thù của thị

trường với rào cản tham gia thi trường rất lớn, chúng tôi ước tính sẽ không có công ty cạnh

tranh mới trong tương lai gần. Do đó, NCT có thể sẽ hưởng lợi từ tăng trưởng ngành trong

những năm tới.

Giá cổ phiếu đã tăng 21% kể từ khuyến nghị gần nhất của chúng tôi vào tháng 9/2017. Dựa

trên lợi nhuận ròng của NCT ước tính tăng từ năm 2018, chúng tôi nâng PE mục tiêu từ 10x

lên 12x để phản ánh tiềm năng tăng trưởng này và giá mục tiêu 1 năm là 129.600 đồng / cổ

phiếu (tăng 32,3%). Do đó, chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu cho giai đoạn đầu tư 1 năm.

Cổ tức ước tính ở mức 9.000 đồng / cổ phiếu vào năm 2017 và có thể ở mức 10.000 đồng /

cổ phiếu vào năm 2018, tương ứng với tỷ suất cổ tức lần lượt là 9,2% và 10,2%, đây là mức

khá hấp dẫn theo quan điểm của chúng tôi.

Rủi ro giảm giá có thể từ khả năng mất nhiều khách hàng hơn và khả năng nhỏ về việc có

công ty mới gia nhập ngành. Tuy nhiên, với những điều kiện kể trên, chúng tôi coi cả hai rủi ro

này là tương đối thấp.

Page 6: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 6

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD SLCP n m gi

Tỷ lệ KL mua an

30.11 KL mua an 1 tuần

Gia (VND)

EPS 4 quý gần nhất

P/E Giá T+3

Giá T+15

LNST 9T2017

sv 9T2017

VIC HOSE 10,800,182 10.42% 0 30,100 74,600 737 101.26 -2.10% 13.03% -10.7%

VNM HOSE 3,576,210 8.63% 0 9,980 196,000 7,152 27.41 5.95% 12.77% 13.4%

MSN HOSE 8,437,640 7.34% 0 23,510 68,500 2,082 32.91 -2.14% 15.13% -42.1%

ROS HOSE 4,045,438 9.30% 0 11,300 178,900 837 213.80 -5.39% 2.46% -10.2%

NVL HOSE 7,288,320 5.81% 0 20,320 61,700 2,391 25.81 -0.32% 1.48% -13.9%

VCB HOSE 9,769,902 6.13% 0 27,220 48,300 2,261 21.36 0.21% 12.06% 25.8%

HPG HOSE 8,095,538 4.31% 0 22,550 41,500 5,775 7.19 5.33% 11.41% 20.6%

SSI HOSE 12,150,201 4.23% 0 33,840 27,550 1,863 14.79 5.96% 18.24% -2.3%

SBT HOSE 11,138,795 2.91% 0 31,010 20,200 1,292 15.64 0.75% -5.83% 26.9%

BVH HOSE 3,994,656 3.09% 0 11,100 60,700 2,200 27.59 5.57% 16.73% 17.7%

VCG HNX 9,664,897 3.56% 0 27,100 28,800 1,440 20.01 9.09% 26.32% 31.2%

STB HOSE 14,438,472 2.45% 0 40,220 13,000 380 34.25 3.17% 14.04% 405.2%

HAG HOSE 18,312,394 1.83% 0 50,990 7,620 788 9.67 -2.56% 2.42%

KDC HOSE 3,402,440 1.69% 0 9,460 38,200 2,691 14.19 -0.39% 3.80% -51.6%

DPM HOSE 5,847,660 1.63% 0 16,290 21,600 1,865 11.58 3.10% 4.60% -40.1%

NT2 HOSE 4,455,329 1.86% 0 12,390 32,900 2,497 13.17 3.79% 7.34% -43.0%

HBC HOSE 1,787,880 1.15% 0 4,950 50,000 6,749 7.41 -2.15% -3.47% 92.0%

HSG HOSE 3,735,687 1.15% 0 10,390 24,000 3,822 6.28 1.05% 4.35% -32.3%

db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 12/1/2017

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

9T2017 sv 9T2017

VIC HOSE 14,290,942 16.52% 74,600 737 101.26 -2.10% 13.03% -10.7%

VNM HOSE 5,271,948 16.39% 196,000 7,152 27.41 5.95% 12.77% 13.4%

HPG HOSE 18,306,919 11.30% 41,500 5,775 7.19 5.33% 11.41% 20.6%

MSN HOSE 12,614,391 12.54% 68,500 2,082 32.91 -2.14% 15.13% -42.1%

NVL HOSE 5,215,057 5.34% 61,700 2,391 25.81 -0.32% 1.48% -13.9%

VCB HOSE 6,990,717 5.11% 48,300 2,261 21.36 0.21% 12.06% 25.8%

SSI HOSE 8,692,296 3.52% 27,550 1,863 14.79 5.96% 18.24% -2.3%

ROS HOSE 2,679,171 7.95% 178,900 837 213.80 -5.39% 2.46% -10.2%

STB HOSE 13,325,571 2.51% 13,000 380 34.25 3.17% 14.04% 405.2%

CII HOSE 3,505,756 1.84% 34,500 6,554 5.26 4.86% 11.29% 68.3%

HSG HOSE 3,831,309 1.46% 24,000 3,822 6.28 1.05% 4.35% -32.3%

SBT HOSE 6,272,742 2.28% 20,200 1,292 15.64 0.75% -5.83% 26.9%

KBC HOSE 5,209,423 1.10% 13,900 1,236 11.25 0.00% 9.45% -8.7%

DPM HOSE 3,854,955 1.35% 21,600 1,865 11.58 3.10% 4.60% -40.1%

GTN HOSE 4,802,265 1.29% 15,550 116 134.08 -0.32% -4.01% 1621.1%

HBC HOSE 1,303,573 1.11% 50,000 6,749 7.41 -2.15% -3.47% 92.0%

PVD HOSE 4,373,858 1.31% 18,900 -504 -37.50 1.61% 10.53%

DXG HOSE 3,607,962 1.09% 20,250 2,841 7.13 2.27% 9.76% 284.9%

FLC HOSE 7,699,360 0.78% 7,290 862 8.46 3.85% 13.20% -64.9%

ITA HOSE 11,322,941 0.61% 3,430 65 52.85 -3.65% 4.57% 24.5%

ASM HOSE 2,919,471 0.54% 10,600 672 15.76 -0.47% -2.75% -32.2%

SBT HOSE 6,272,742 2.28% 20,200 1,292 15.64 0.75% -5.83% 26.9%

PLX HOSE 4,363,474 4.07% 65,200 3,711 17.57 8.49% 12.41% -12.8%

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 29-Nov

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

9T2017 sv 9T2017

VNM HOSE 4,706,340 5.73% 196,000 7,152 27.41 5.95% 12.77% 13.4%

VIC HOSE 5,016,030 2.51% 74,600 737 101.26 -2.10% 13.03% -10.7%

MSN HOSE 3,604,450 1.61% 68,500 2,082 32.91 -2.14% 15.13% -42.1%

HPG HOSE 4,005,832 1.04% 41,500 5,775 7.19 5.33% 11.41% 20.6%

VCB HOSE 1,929,685 0.61% 48,300 2,261 21.36 0.21% 12.06% 25.8%

NVL HOSE 1,366,980 0.55% 61,700 2,391 25.81 -0.32% 1.48% -13.9%

ROS HOSE 766,320 0.95% 178,900 837 213.80 -5.39% 2.46% -10.2%

SSI HOSE 2,299,520 0.39% 27,550 1,863 14.79 5.96% 18.24% -2.3%

STB HOSE 3,520,909 0.29% 13,000 380 34.25 3.17% 14.04% 405.2%

SAB HOSE 144,690 0.29% 330,000 6,966 47.37 3.13% 19.35% 1.6%

HSG HOSE 1,116,030 0.18% 24,000 3,822 6.28 1.05% 4.35% -32.3%

DPM HOSE 1,103,760 0.15% 21,600 1,865 11.58 3.10% 4.60% -40.1%

KBC HOSE 1,505,150 0.13% 13,900 1,236 11.25 0.00% 9.45% -8.7%

PVS HNX 1,257,900 0.15% 19,000 1,897 10.02 4.97% 18.01% -4.8%

TCH HOSE 1,157,370 0.15% 18,850 1,279 14.74 1.89% 13.90% 19.9%

Page 7: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 7

VN-Index vs MSCI EFM Asia Index

70%

80%

90%

100%

110%

120%

130%

140%

Mar-

16

May-

16

Jul-16

Sep-1

6

Nov-

16

Jan-1

7

Mar-

17

May-

17

Jul-17

Sep-1

7

Nov-

17

MXFMEAS Index VNINDEX Index

Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

(5,000)

-

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũy kế Mua-Bán

Biểu đồ Mua-Bán ròng của NĐTNN tại các nhóm ngành chính

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Page 8: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 8

Biểu đồ tƣơng quan P E thị trƣờng va tăng trƣởng GDP

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Tăng trƣởng ngành

Biến động vốn hóa ngành

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

6.2

3.2

5.04.2

6.9 6.7

1.01.5 1.8

6.2

3.2

5.04.2

6.8 6.7

1.01.6 1.7

6.4

3.7

5.15.7

6.6 6.8

1.52.2 2.2

18.917.8

21.7

15.5

22.0

16.7

19.6

22.3

20.5

-1.0

4.0

9.0

14.0

19.0

24.0

Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU

Market PE vs GDP Growth

GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE

Page 9: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 9

THỐNG K GIAO DỊCH HOSE

HNX

Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngay trƣớc

Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngay trƣớc

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 TVT 20,800 879,957 566.2% -4.59% 1 LHC 59,200 3,054,350 842% -1.33%

2 PGC 15,200 3,485,420 563.8% -0.98% 2 BVS 19,900 2,178,292 612% 0.00%

3 E1VFVN30 15,730 16,111,777 423.4% 0.58% 3 FID 1,800 683,740 518% 5.88%

4 HMC 12,000 612,194 400.5% -0.83% 4 PTS 6,600 294,840 492% 10.00%

5 DCL 23,600 10,087,174 394.6% 5.83% 5 SGO 1,300 285,080 479% 8.33%

6 PTL 4,000 579,075 245.1% 4.71% 6 NAG 6,900 802,957 435% 0.00%

7 KHP 9,950 890,105 244.8% 1.63% 7 KHL 700 65,230 405% 16.67%

8 PXI 2,440 190,419 185.2% -2.01% 8 HDA 9,400 3,076,080 355% -1.05%

9 PVT 17,700 21,624,810 182.5% 5.36% 9 PGS 23,200 5,017,480 338% 0.43%

10 SJS 33,400 30,057,105 175.0% -2.48% 10 MAC 7,700 587,840 202% 0.00%

Top CP có KLGD đột iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đột iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 E1VFVN30 15,730 16,111,777 423.4% 0.58% 1 FID 1,800 683,740 518% 5.88%

2 DCL 23,600 10,087,174 394.6% 5.83% 2 DGC 34,000 4,589,170 105% 2.10%

3 PVT 17,700 21,624,810 182.5% 5.36% 3 PIV 14,800 21,286,410 101% 9.63%

4 TLH 11,500 15,990,873 174.1% 4.55% 4 ALV 16,000 2,433,950 66% 1.91%

5 HHS 4,800 32,296,750 166.5% 5.49% 5 PVS 19,000 212,418,584 61% 4.40%

6 KSH 2,360 1,076,957 152.8% 2.61% 6 SD9 8,500 1,672,472 28% 1.19%

7 ASP 6,480 896,588 149.6% 4.85% 7 ACM 1,600 556,450 25% 6.67%

8 PAC 51,800 14,734,417 148.8% 1.57% 8 KSQ 2,000 165,200 23% 5.26%

9 SBA 17,250 3,411,465 128.8% 2.37% 9 VCS 235,600 16,877,022 22% 1.55%

10 CHP 27,800 3,200,228 116.3% 2.02% 10 KSK 1,400 854,464 20% 7.69%

Top CP có KLGD đột iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đột iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 SJS 33,400 30,057,105 175.0% -2.48% 1 HDA 9,400 3,076,080 355% -1.05%

2 VIP 8,000 2,705,730 111.8% -1.23% 2 DST 13,400 27,235,731 160% -4.29%

3 JVC 4,230 1,239,428 77.9% -1.17% 3 PXA 1,200 513,110 156% -7.69%

4 ADS 18,000 1,203,555 26.3% -3.23% 4 CMI 2,100 290,834 54% -4.55%

5 ITD 17,600 1,771,003 25.5% -1.12%

6 ELC 15,550 1,568,496 22.3% -1.89%

7 DCM 12,600 17,500,479 15.8% -1.18%

Top CP có GTGD nhiều nhất

Top CP có GTGD nhiều nhất

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

1 VNM 196,000 316.61 4.98% 5.95% 1 PVS 19,000 213.40 4.40% 4.97%

2 FLC 7,290 296.93 0.41% 3.85% 2 SHB 9,400 158.16 0.00% 6.82%

3 VJC 134,900 264.93 -0.07% 1.73% 3 VCG 28,800 89.05 1.05% 9.09%

4 ROS 178,900 204.51 0.68% -5.39% 4 ACB 35,200 79.51 0.86% 3.53%

5 NVL 61,700 203.34 0.16% -0.32% 5 SHS 20,500 38.77 1.49% 5.67%

6 DIG 20,650 191.21 3.77% 7.27% 6 CEO 11,000 35.65 1.85% 3.77%

7 HPG 41,500 181.89 0.73% 5.33% 7 DST 13,400 27.24 -4.29% -7.59%

8 SSI 27,550 181.82 2.42% 5.96% 8 VGC 27,000 27.07 -1.82% 4.25%

9 VPB 41,150 134.70 0.00% 3.39% 9 VIX 12,500 24.56 5.93% 19.05%

10 MBB 25,500 114.77 -0.39% 5.15% 10 PIV 14,800 21.29 9.63% -10.30%

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 VNM 196,000 9,300 5.07 1,634,890 1 ACB 35,200 300 0.25 1,634,890

2 PLX 65,200 3,200 1.56 1,535,940 2 PVS 19,000 800 0.20 1,535,940

3 GAS 81,800 2,100 1.51 524,060 3 VCS 235,600 3,600 0.08 524,060

4 MSN 68,500 1,400 0.61 725,370 4 DBC 27,400 1,100 0.07 725,370

5 VRE 49,500 500 0.36 1,408,140 5 VCG 28,800 300 0.04 1,408,140

6 SAB 330,000 1,000 0.24 41,490 6 VIX 12,500 700 0.03 41,490

7 ROS 178,900 1,200 0.21 1,145,730 7 PMC 78,000 4,900 0.03 1,145,730

8 BVH 60,700 800 0.21 532,630 8 CIA 69,900 n.a 0.03 532,630

9 HPG 41,500 300 0.17 4,392,480 9 SHS 20,500 300 0.03 4,392,480

10 CII 34,500 1,550 0.16 2,919,560 10 PIV 14,800 1,300 0.03 2,919,560

Page 10: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 10

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 CTG 24,050 (250) -0.35 2,577,080 1 NTP 82,400 (3,200) -0.11 2,577,080

2 VCB 48,300 (200) -0.27 2,338,560 2 VHL 56,800 (6,200) -0.06 2,338,560

3 BHN 151,000 (3,000) -0.26 40,090 3 VGC 27,000 (500) -0.06 40,090

4 BID 25,500 (150) -0.19 1,513,000 4 DST 13,400 (600) -0.02 1,513,000

5 STB 13,000 (100) -0.07 3,311,710 5 MST 11,500 (900) -0.02 3,311,710

6 MBB 25,500 (100) -0.07 4,492,440 6 HHC 52,000 (2,700) -0.02 4,492,440

7 TMP 32,000 (1,500) -0.04 7,000 7 BCC 7,800 (400) -0.01 7,000

8 HAG 7,620 (110) -0.04 3,070,090 8 PHP 12,600 (300) -0.01 3,070,090

9 SJS 33,400 (850) -0.03 882,440 9 TVC 8,100 (200) -0.01 882,440

10 DMC 125,600 (2,400) -0.03 2,890 10 DNP 21,400 (300) -0.01 2,890

THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI MUA R NG

BÁN R NG

HOSE

HOSE

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 VNM 196,000 4.98% 198.51 98.94 99.569 1 DIG 20,650 3.77% 0.38 89.59 -89.208

2 E1VFVN30 15,730 0.58% 22.01 - 22.006 2 GAS 81,800 2.63% 0.12 19.47 -19.346

3 SSI 27,550 2.42% 30.73 11.34 19.382 3 PAC 51,800 1.57% 0.07 8.84 -8.775

4 HPG 41,500 0.73% 35.50 17.61 17.888 4 VCB 48,300 -0.41% 18.45 26.36 -7.912

5 CII 34,500 4.70% 16.86 0.36 16.495 5 BMP 95,600 -0.42% 0.55 7.07 -6.528

6 VJC 134,900 -0.07% 20.51 5.94 14.569 6 HSG 24,000 0.84% 1.54 7.92 -6.380

7 PLX 65,200 5.16% 25.63 12.84 12.787 7 SAB 330,000 0.30% 3.15 7.99 -4.840

8 HT1 16,550 0.30% 11.20 1.16 10.040 8 BID 25,500 -0.58% 5.51 10.34 -4.830

9 NLG 29,400 0.00% 7.40 0.71 6.695 9 NVL 61,700 0.16% 0.77 4.31 -3.543

10 VIC 74,600 0.13% 16.05 10.30 5.752 10 SKG 33,800 0.90% 0.03 2.92 -2.886

HNX

HNX

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 HUT 11,900 0.85% 2.39 0.00 2.387 1 PVS 19,000 4.40% 3.27 35.09 -31.823

2 CIA 69,900 n.a 1.62 - 1.624 2 VIG 2,900 7.41% - 11.73 -11.729

3 DGC 34,000 2.10% 1.12 - 1.124 3 VGC 27,000 -1.82% 0.01 6.93 -6.926

4 IDV 37,900 -0.26% 0.40 0.01 0.390 4 TNG 13,900 0.72% 0.01 3.00 -2.994

5 MAS 88,800 1.49% 0.27 0.00 0.265 5 BVS 19,900 0.00% 0.20 2.04 -1.835

6 PTS 6,600 10.00% 0.26 - 0.265 6 HDA 9,400 -1.05% - 1.42 -1.425

7 EID 16,600 -1.19% 0.24 - 0.243 7 VCG 28,800 1.05% 1.63 2.88 -1.243

8 HHG 7,500 -1.32% 0.15 - 0.150 8 NTP 82,400 -3.74% 0.08 0.83 -0.743

9 HHC 52,000 -4.94% 0.14 - 0.138 9 DHT 68,900 3.61% - 0.39 -0.390

10 PSE 10,000 -2.91% 0.11 - 0.110 10 PVE 7,800 2.63% - 0.37 -0.372

Page 11: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ … · và lợi nhuận ròng cao, sau một thời gian dài tăng trưởng kém tích cực do mất thị

PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 11

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA,

NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu

so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị

MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị

BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ

khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá

cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố

thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác

khuyến nghị 12 tháng.

Đanh gia ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như

sau:

Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.

Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau

ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.

Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi

tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng

phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị

của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi

đáng kể.

Phòng PT&TVĐT Khach hang cá nhân

Nguyễn Lý Thu Ngà

[email protected]

Nguyễn Thị Kim Tân

[email protected]

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

KHU ẾN CÁO

Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm

cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy;

tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy

đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa

ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan

của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận

định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước.

Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán

bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân

viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty

được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục

cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ

không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự

kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông

tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay

một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận

của SSI.